Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

50 Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Di truyền học trong các đề thi THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.05 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DI TRUYỀN HỌC TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC </b>


<b>Câu 1: </b>(ĐH 10)Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với
alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn
giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F<sub>1 </sub>dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F<sub>1 </sub>giao phấn với nhau thu
được F<sub>2</sub>, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị
gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo
lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F<sub>2 </sub>chiếm tỉ lệ


<b>A. </b>54,0%. <b>B. </b>66,0%. <b>C. </b>16,5%. <b>D. </b>49,5%.


<b>Câu 2: </b>(ĐH 07) Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3
thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:


<b>A. </b>0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. <b>B. </b>0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
<b>C. </b>0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. <b>D. </b>0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.


<b>Câu 3: </b>(ĐH 10)Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là
trội hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe
cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ


<b>A. </b>27/128. <b>B. </b>9/256. <b>C. </b>9/64. <b>D. </b>9/128.


<b>Câu 4: </b>(ĐH 10) Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F
1
gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F<sub>1 </sub>tự thụ phấn, thu được F<sub>2 </sub>có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây
hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F<sub>2 </sub>cho giao phấn với
nhau. Cho biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F<sub>3 </sub>là



<b>A. </b>81/256. <b>B. </b>1/81. <b>C. </b>16/81. <b>D. </b>1/16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thể thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù
hợp với kết quả trên?


<b>A. </b> <i>Bb</i>


<i>ad</i>
<i>AD</i>


× <i>Bb</i>
<i>ad</i>
<i>AD</i>


. <b>B. </b>


<i>abD</i>
<i>ABd</i>


×


<i>aBD</i>
<i>Abd</i>


.


<b>C. </b> <i>Aa</i>


<i>bD</i>
<i>Bb</i>



× <i>Aa</i>
<i>bD</i>


<i>Bb</i>


. <b>D. </b>


<i>abd</i>
<i>ABD</i>


×


<i>aBd</i>
<i>AbD</i>


.


<b>Câu 6: </b>(ĐH 07)Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình
giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân
bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:


<b> A. </b>XA<sub>X</sub>a<sub> , X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>, X</sub>A<sub>, X</sub>a<sub>, O. </sub><b><sub>B. </sub></b><sub>X</sub>A<sub>X</sub>A<sub> , X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>, X</sub>A<sub>, X</sub>a<sub>, O. </sub>
<b>C. </b>XA<sub>X</sub>A<sub>, X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> , X</sub>A<sub>, X</sub>a<sub>, O. </sub><b><sub>D. </sub></b><sub>X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>, O, X</sub>A<sub>, X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>. </sub>


<b>Câu 7: </b>(ĐH 07) Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận
huyết nhằm


<b>A. </b>tăng tỉ lệ dị hợp. <b>B. </b>tăng biến dị tổ hợp.
<b>C. </b>giảm tỉ lệ đồng hợp. <b>D. </b>tạo dòng thuần.



<b>Câu 8: </b>(ĐH 07)Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
<b> A. </b>0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. <b>B. </b>0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.


<b>C. </b>0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. <b>D. </b>0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.


<b>Câu 9: </b>(ĐH 07) Ở người, bệnh máu khó đơng do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con
trai bị bệnh máu khó đơng với xác suất 25%?


<b>A. </b>XmXm × X mY. <b>B. </b>X MXm × Xm Y. <b>C. </b>Xm Xm × XM Y. <b>D. </b>XM XM × XM Y.


<b>Câu 10: </b>(ĐH 07) Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá
thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong
quần thể sẽ là


<b>A. </b>9900. <b>B. </b>900. <b>C. </b>8100. <b>D. </b>1800.


<b>Câu 11: </b>(ĐH 10)Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể
được tạo ra trong quần thể này là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 12: </b>(ĐH 07) Cho lai hai cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn,
183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy
luật


<b>A. </b>phân li độc lập của Menđen. <b>B. </b>liên kết gen hoàn toàn.
<b>C. </b>tương tác cộng gộp. <b>D. </b>tương tác bổ trợ.



<b>Câu 13: </b>(ĐH 07)Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy
định, người ta thường tiến hành


<b>A. </b>lai phân tích. <b>B. </b>lai khác dòng. <b>C. </b>lai thuận nghịch. <b>D. </b>lai xa.


<b>Câu 14: </b>(ĐH 07) Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy
định nhóm máu B; kiểu gen IA<sub>I</sub>B <sub>quy định nhóm máu AB; kiểu gen I</sub>O<sub>I</sub>O<sub> quy định nhóm máu O. Tại </sub>
một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây khơng cần
biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?


<b>A. </b>Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
A.


<b>B. </b>Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.


<b>C. </b>Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
A.


<b>D. </b>Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
O.


<b>Câu 15: </b>(ĐH 07) Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội
hồn tồn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình
tối đa là


<b>A. </b>4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. <b>B. </b>4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
<b>C. </b>8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. <b>D. </b>8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.


<b>Câu 16: </b>(ĐH 08)Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là :


0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen
của quần thể tính theo lý thuyết là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. </b>tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm
xác định.


<b>B. </b>tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm
xác định.


<b>C. </b>tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.


<b>D. </b>tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời
điểm xác định


<b>Câu 18: </b>(ĐH 08) Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông
đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con,
trong đó có 20 con lơng trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là


<b>A. </b>16%. <b>B. </b>32%. <b>C. </b>64%. <b>D. </b>4%.


<b>Câu 19: </b>(ĐH 08)Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu
gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
<b>A. </b>48,4375%. <b>B. </b>46,8750%. <b>C. </b>43,7500%. <b>D. </b>37,5000%.
<b>Câu 20: </b>(ĐH 08) Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?


<b>A. </b>Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
<b>B. </b>Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.


<b> C. </b>Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
<b>D. </b>Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.



<b>Câu 21: </b>Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
<b>A. </b>0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. <b>B. </b>0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
<b>C. </b>0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. <b>D. </b>0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.


<b>Câu 22: </b>(ĐH 08)Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ
các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng


<b>A. </b>tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
<b>B. </b>tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
<b>C. </b>tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
<b>D. </b>tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.


<b>Câu 23: </b>(ĐH 08)Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa :
0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 24: </b>(ĐH 08)Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến
đổi kiểu hình từ


<b>A. </b>mắt dẹt thành mắt lồi. <b>B. </b>mắt trắng thành mắt đỏ.
<b>C. </b>mắt đỏ thành mắt trắng. <b>D. </b>mắt lồi thành mắt dẹt.


<b>Câu 25: </b>(ĐH 08)Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng
bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu
bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có
alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường
và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp khơng có đột biến mới xảy
ra, kiểu gen của mẹ, bố là


<b> A. </b>DdXM<sub>X</sub>m<sub> x ddX</sub>M<sub>Y. </sub><b><sub>B. </sub></b><sub>DdX</sub>M<sub>X</sub>M<sub> x Dd</sub>X<sub>M</sub>Y<sub>. </sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>ddX</sub>M<sub>X</sub>m<sub> x DdX</sub>M<sub>Y. </sub> <sub> </sub><b><sub>D. </sub></b>


DdXMXm x DdXMY.


<b>Câu 26: </b>(ĐH 08)Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen
B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm
sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm
tỉ lệ 1/16?


<b>A. </b>AaBB x aaBb. <b>B. </b>AaBb x Aabb. <b>C. </b>AaBb x AaBb. <b>D. </b> Aabb x
AaBB.


<b>Câu 27: </b>(ĐH 08) Xét tổ hợp gen


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các
loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là


<b>A. </b>ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. <b>B. </b>ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
<b>C. </b>ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. <b>D. </b>ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
<b>Câu 28: </b>(ĐH 08) Trường hợp khơng có hốn vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính
trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?


<b>A. </b>AB//ab x AB//ab. <b>B. </b>Ab//ab x aB//ab. <b>C. </b>Ab//aB x Ab//aB. <b>D. </b>AB//ab x AB//AB.
<b>Câu 29: </b>(ĐH 08)Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen,
cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ
lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen,
cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 30: </b>(ĐH 09)Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể


giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, cịn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX,
XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận


<b>A. </b>sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.


<b>B. </b>sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
<b>C. </b>nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.


<b>D. </b>gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.


<b>Câu 31: </b>(ĐH 09)Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen
B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định
quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với
cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân
cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.
Trong trường hợp khơng xảy ra hốn vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép
lai trên?


<b>A. </b>Aa


<i>bd</i>
<i>BD</i>
× aa
<i>bd</i>
<i>bd</i>
<b>B. </b>
<i>ab</i>
<i>AB</i>


Dd × aa



<i>bd</i>
<i>bd</i>


<b>C. </b> <i>Bd</i>


<i>ad</i>
<i>AD</i>


× aa


<i>bd</i>
<i>bd</i>


<b>D. </b> <i>Bd</i>


<i>aD</i>
<i>Ad</i>


× aa


<i>bd</i>
<i>bd</i>


<b>Câu 32: </b>(ĐH 09)Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa
các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng
của các gen trên nhiễm sắc thể đó là


<b>A. </b>ABCD. <b>B. </b>CABD. <b>C. </b>BACD. <b>D. </b>DABC.



<b>Câu 33: </b>(ĐH 09)Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299
cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với
tổng số cây ở F1 là


<b>A. </b>3/4. <b>B. </b>2/3. <b>C. </b>1/4. <b>D. </b>1/2.


<b>Câu 34: </b>(ĐH 09)Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng
có alen tương ứng trên Y. Phép lai:


<i>ab</i>
<i>AB</i>


XD<sub>X</sub>d<sub> × </sub>


<i>ab</i>
<i>AB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. </b>5%. <b>B. </b>7,5%. <b>C. </b>15%. <b>D. </b>2,5%.


<b>Câu 35: </b>(ĐH 09)Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA
làm trứng khơng nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
ở đời con là


<b>A. </b>l cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy. <b>B. </b>3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
<b>C. </b>100% cá chép không vảy. <b>D. </b>2 cá chép khơng vảy : l cá chép có vảy.
<b>Câu 36: </b>(ĐH 09)Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một


tính trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ
cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ


<b>A. </b>27/256. <b>B. </b>9/64. <b>C. </b>81/256. <b>D. </b>27/64.


<b>Câu 37: </b>(ĐH 09) Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen
trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh
con bị bạch tạng của họ là


<b>A. </b>0,25%. <b>B. </b>0,025%. <b>C. </b>0,0125%. <b>D. </b>0,0025%.


<b>Câu 38: </b>(ĐH 09)Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị
nhiễm mặn, alen a quy định hạt khơng có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn
thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo
lí thuyết là


<b>A. </b>36%. <b>B. </b>16%. <b>C. </b>25%. <b>D. </b>48%.


<b>Câu 39: </b>(ĐH 09)Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền
về một gen có hai alen (A trội hồn tồn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá
thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng


<b>A. </b>tần số alen A và alen a đều giảm đi. <b>B. </b>tần số alen A và alen a đều không
thay đổi.


<b>C. </b>tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. <b>D. </b>tần số alen A tăng lên, tần số alen
a giảm đi.



<b>Câu 40: </b>(ĐH 10) Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là
0,36BB+0,48Bb+0,16bb = 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. </b>alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
<b>B. </b>tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
<b>C. </b>tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
<b>D. </b>alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hồn toàn khỏi quần thể.


<b>Câu 41: </b>(ĐH 09) Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh
mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đơng bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đơng.
Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định
thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về
3 locut trên trong quần thể người là


<b>A. </b>42. <b>B. </b>36. <b>C. </b>39. <b>D. </b>27


<b>Câu 42: </b>(ĐH 09)Ở ngơ, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô
hạt trắng giao phấn với ngơ hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là


<b>A. </b>316. <b>B. </b>18. <b>C. </b>16. <b>D. </b>38.


<b>Câu 43: </b>(ĐH 09)Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định khơng sừng,
kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc
thể thường. Cho lai cừu đực khơng sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau
được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là


<b>A. </b>F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
<b>B. </b>F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng.



<b>C. </b>F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng.
<b>D. </b>F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng; F2: 1 có sừng: 1 khơng sừng.


<b>Câu 44: </b>(ĐH 10)Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể
thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết
hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận
nào sau đây về kết quả của phép lai trên là <b>không </b>đúng?


<b> A. </b>Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
<b>B. </b>Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.


<b> C. </b>Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
<b>D. </b>Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A. </b>AaBb × AaBb. <b>B. </b>XAXABb × XaYBb. <b>C. </b>


<i>ab</i>
<i>AB</i>


DD ×
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


dd. <b>D. </b>


<i>ab</i>
<i>AB</i>


×



<i>ab</i>
<i>AB</i>


.
<b>Câu 46: </b>(ĐH 10) Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hồn tồn so với
alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu,
sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu.
Biết rằng khơng có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn
ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?


<b>A. </b>XaY, XAY. <b>B. </b>XAXAY, XaXaY. <b>C. </b>XAXAY, XaY. <b>D. </b> XAXaY,
XaY.


<b>Câu 47: </b>(ĐH 10)Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng
loài, thu được kết quả sau:


- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150
cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.


- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30
cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả trịn.


Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng
hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là


<b>A. </b>
<i>ab</i>
<i>Ab</i>



. <b>B. </b>
<i>aB</i>
<i>Ab</i>


. <b>C. </b>


<i>ab</i>
<i>AB</i>


. <b>D. </b>


<i>ab</i>
<i>aB</i>


.


<b>Câu 48: </b>(ĐH 10)Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA
: 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn
bắt buộc (F<sub>3</sub>) là:


<b>A. </b>0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. <b>B. </b>0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
<b>C. </b>0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. <b>D. </b>0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.


<b>Câu 49: </b>(ĐH 10) Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
AB/ab đã xảy ra hốn vị giữa alen A và a. Cho biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết,
số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là


<b>A. </b>4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. <b>B. </b>4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán
vị gen.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 50: </b>(ĐH 10)Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa cịn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và
b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong
kiểu gen khơng có alen B thì hoa khơng có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp
về 2 cặp gen trên. Biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời
con là


<b>A. </b>9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. <b>B. </b>12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng.


<b>C. </b>12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. <b>D. </b>9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa
trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường



Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưìng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, </i>
<i>TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn</i>
cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×