Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Lý thuyết và bài tập chuyên đề Đại cương về kim loại môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Long Thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.26 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI MƠN HĨA HỌC 12 </b>
<b>NĂM 2020 TRƯỜNG THPT LONG THẠNH </b>


<b>A. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI </b>
<b>1. Vị trí của kim loại: </b>


- Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của nhóm IVA đến VIA.
- Nhóm IB đến VIIIB.


- Họ Lantan và Actini.


<b>2. Cấu tạo của kim loại:</b>
<b>- Cấu tạo nguyên tử: </b>


+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngồi cùng (1,2 hoặc 3).
Ví dụ: Na[Ne]3s1,Mg[Ne]3s2, Al[Ne] 3s23p1.


+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính ngun tử lớn hơn và điện tích hạt
nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.


Ví dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl


Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099


<b>Chú ý: </b>


<b>Ơn tập củng cố </b>


- Cách viết cấu hình electron nguyên tử.



- Phương pháp xác định vị trí của ngun tố hóa học trong bảng tuần hồn từ cấu hình electron nguyên tử
và ngược lại.


- Phân biệt nhóm chính , nhóm phụ.
<b>Mở rộng và nâng cao. </b>


Phương pháp xác định vị trí của nguyên tử kim loại thuộc nhóm phụ
dạng tổng quát (n-1)da nsb (n là số lớp electron, chu kỳ)


a + b < 8 = 8, 9, 10 > 10


Vị trí nhóm kim loại (stt
nhóm B )


= a + b = VIIB = (a+b) - 8


<b>3. Liên kết kim loại: </b>Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các
electron tự do.


<b>II.TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI</b>


<b>1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: </b>ở điều kiện thường các kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính


dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.


 Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng
tinh thể kim loại.


<b>2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg
- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr


- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs


<b>3. TÍNH CHẤT HỐ HỌC: </b>Tính chất hố học chung của kim loại là tính <b>khử.</b>:
<b>M → Mn+ </b>+<b> ne </b>


- <b>Tác dụng với phi kim: </b>


VD: 2Fe + 3Cl2 
0


<i>t</i>


2FeCl3 ; 3Fe + 2O2 
0


<i>t</i>


Fe3O4 ;
4Al + 3O2 


0


<i>t</i>



2Al2O3. Fe + S 
0


<i>t</i>


FeS;
Hg + S → HgS ; 2Mg + O2 


0


<i>t</i>


2MgO.


Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Phi kim là chất oxi hóa (bị khử)
- <b>Tác dụng với dung dịch axit:</b>


<b>+ Với dd HCl, H2SO4 loãng. </b>Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa.


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑


2Al + 3H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑


<b>+ Với dd HNO3, H2SO4 đặc </b>


VD: 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O


Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Axit là chất oxi hóa (bị khử)



* Chú ý: - Al, Fe, Cr, bị HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa.


- Kim loại có nhiều số oxi hóa bị dung dịch HNO3, H2SO4 đặc oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
- <b>Tác dụng với nước:</b>


Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA, trừ Be,Mg) khử H2O ở nhiệt độ thường, các kim loại còn lại khử
được H2O ở nhiệt độ cao hoặc không khử được.


VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑


Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Nước là chất oxi hóa (bị khử)
- <b>Tác dụng với dung dịch muối:</b>


VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓


Fe chất khử (bị oxi hóa), Cu2+<sub> chất oxh (bị khử) </sub>


<b>4. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI </b>


- <b>Cặp oxi hóa khử của kim loại </b>


VD: Ag+<sub> + 1e </sub><sub></sub><sub></sub><sub> Ag; Cu</sub>+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub></sub><sub> Cu; Fe</sub>2+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub></sub><sub> Fe </sub>
+ Nguyên tử kim loại đóng vai trị chất khử, các ion kim loại đóng vai trị chất oxi hóa.


+ Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của kim loại
VD: Ag+ /Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm </b>
<b>- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử </b>



So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+ /Ag và Cu2+/Cu, Zn2+/Zn, nhận thấy:
Tính oxh các ion: Ag+> Cu2+> Zn2+


Tính khử: Zn>Cu>Ag


<b>- Ý nghĩa dãy điện hóa </b>


Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh khử theo qui tắc <b>α </b>
Zn2+


Zn


Cu2+


Cu <sub></sub><sub> Zn + Cu</sub>2+<sub>→ Zn</sub>2+<sub>+ Cu </sub>


Hg<sub>2</sub>2+
Hg


Ag+


Ag <sub></sub><sub> Hg + 2Ag</sub>+<sub>→ Hg</sub>2+<sub>+ 2Ag </sub>


<b> chất oxh mạnh + chất khử mạnh → chất oxh yếu + chất khử yếu. </b>
<b>VD:</b> phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Fe2+/Fe là: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu


<b>5. Hợp kim: </b>


- KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu gồm một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
VD: Thép, gang, inox, hợp kim đuyra,...



- TÍNH CHẤT: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo
thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn
chất.


+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp hơn.
+ Hợp kim cứng và giịn hơn.


<b>6. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>
<b>a) Sự ăn mòn kim loại </b>


(Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong
môi trường.


(Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại:
M → Mn+<sub> +ne </sub>


<b>b) Phân loại</b>: Ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa.


- <b>Ăn mịn hóa học: </b>Ăn mịn hóa học là q trình oxi hố – khử, trong đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.


(<b>Đặc điểm:</b>


+ Khơng phát sinh dịng điện.


+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mịn càng nhanh.


- <b>Ăn mịn điện hóa: </b>Ăn mịn điện hóa là q trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng
của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện.



<b>+ Cơ chế </b>


* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trị là cực âm (anot). Ở đây xảy ra quá trình oxi hóa


K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+


K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H<sub>2</sub> Cu Ag Au


Tính oxi hố của ion kim loại tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

M → Mn+ + ne


* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trị là cực dương (catot). Ở đây xảy ra quá trình khử:
2H+ + 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH


-* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.


<b>+ Điều kiện có ăn mịn điện hóa: </b>


* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.


* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.
* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.


<b>c) Cách chống ăn mòn kim loại: </b>


<b>(Nguyên tắc chung: </b>Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường đối với kim loại.
(<b>Phương pháp: </b>



* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại
* Dùng phương pháp điện hoá


Ngun tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ (có tính khử yếu hơn).


<b>7. Điều chế kim loại: </b>


<b>- NGUYÊN TẮC: </b>Khử ion kim loại thành nguyên tử: <b>Mn+ + ne → M </b>
<b>- PHƯƠNG PHÁP: </b>


<b>+ Phương pháp nhiệt luyện: </b>Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3, Al,… để khử các ion kim loại
trong oxit ở nhiệt độ cao.


VD: Fe2O3 + 3CO 
0


<i>t</i>


2Fe + 3CO2


Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (sau Al)


<b>+ Phương pháp thủy luyện:</b> Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung
dịch muối. VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


 Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H)


<b>+ Phương pháp điện phân: </b>


<b>* Điện phân hợp chất nóng chảy:</b> Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy (oxit,


hidroxit, muối halogen)


Vd 1: 2Al2O3


<i>dpnc</i>




4Al + 3O2


Vd 2: 4NaOH



<i>dpnc</i>

4Na + O2 + 2H2O


 Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu đến Al)


<b>* Điện phân dung dịch: </b>Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.


Vd1: CuCl2 <i>dpdd</i> Cu + Cl2


Vd2: CuSO4 + H2O <i>dpdd</i>Cu + 1/2O2+ H2SO4


 Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).


<b>* Tính lượng chất thu được ở các điện cực: </b>m = A.I.t/(n.F)
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ: Cu2+ + 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64


2OH- → O2 (+ 2H+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s)


I: Cường độ dòng điện (ampe, A)
F: Số Faraday (F = 96500).



<b>B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ. </b>


<b>NHẬN BIẾT </b>


<b>Câu 1: </b>Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và HCl loãng cùng cho một loại muối clorua kim loại
?


<b>A.</b> Fe. <b>B.</b> Al. <b>C.</b> Cu. <b>D.</b> Ag.


<b>Chú ý:</b> Ôn tập củng cố về hóa trị , số oxi hóa tính chất hóa học chung của các kim loại cơ bản trong
phạm vi dãy điện hóa.


<b>Câu 2: </b>Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ), tại catot xảy ra.


<b>A.</b> Sự khử ion Cl-. <b>B.</b> Sự oxi hóa ion Cl-. <b>C.</b> Sự khử ion Na+. <b>D.</b> Sự oxi hóa ion Na+.


<b>Câu 3: </b>Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:


<b>A.</b> Fe, Cu, Ag. <b>B.</b> Mg, Zn, Cu. <b>C. </b>Al, Fe, Cr. <b>D.</b> Ba, Ag, Au.


<b>Câu 4: </b>Muối sunfua nào dưới đây có thể điều chế được bằng H2S với muối của kim loại tương ứng?


<b>A.</b> Na2S. <b>B.</b> ZnS. <b>C.</b> FeS. <b>D.</b> PbS.


<b>Câu 5: </b>Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là


<b>A.</b> sự ăn mòn kim loại. <b>B.</b> sự ăn mịn hóa học. <b>C. </b>sự khử kim loại. <b>D.</b> sự ăn mịn điện hóa.



<b>Câu 6: </b>Chất nào sau đây tác dụng với Cu


<b>A.</b> dung dịch HCl. <b>B.</b> dd HNO3 loãng <b>C.</b> H2SO4 loãng <b>D.</b> dung dịch CuCl2.


<b>Câu 7: </b>Cho hợp kim Zn-Mg-Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là


<b>A.</b>Zn, Mg, Cu <b>B.</b>Zn, Mg, Ag <b>C.</b>Mg, Ag, Cu <b>D. </b>Zn, Ag, Cu


<b>Câu 8: </b>Dãy các kim loại đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:


<b>A. </b>Na, K, Ba <b>B.</b> Na, Al, Fe <b>C.</b> Mg, K, Na <b>D.</b> Ca, Na, Zn


<b>Câu 9:</b> Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của tính khử?


<b>A</b>. Al, Mg, Ca, K <b>B.</b> K, Ca, Mg, Al <b>C.</b> Al, Mg, K, Ca <b>D.</b>Ca, K, Mg, Al


<b>Câu 10: </b>Tính chất hố học chung của kim loại là


<b>A</b>. tính khử <b>B.</b> tính dễ nhận electron <b>C.</b> tính dễ bị khử <b>D.</b> tạo liên kết kim loại


<b>Câu 11: </b>Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự


<b>A.</b>Ag,Cu,Au,Al, Fe <b>B. </b>Ag,Cu, Fe, Al, Au <b>C. </b>Au, Ag, Cu, Fe, Al <b>D.</b>Al,Fe,Cu,Ag, Au


<b>Câu 12:</b> Đặt một vật bằng hợp kim Zn-Cu trong khơng khí ẩm. Q trình xảy ra ở cực âm là


<b>A</b>. Zn → Zn2++ 2e <b>B.</b> Cu → Cu2++ 2e <b>C.</b> 2H+ + 2e → H2 <b>D.</b>2H2O + 2e → 2OH- + H2


<b>Câu 13: </b>Trường hợp nào sau đây là hiện tượng ăn mịn điện hóa?



<b>A</b>.Thép bị gỉ trong khơng khí ẩm. <b>B.</b>Na cháy trong khơng khí


<b>C.</b>Zn tan trong dung dịch H2SO4 loãng. <b>D.</b> Zn bị phá hủy trong khí Clo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.</b> nhiều electron độc thân . <b>B.</b> các ion dương chuyển động tự do.


<b>C</b>. nhiều electron chuyển động tự do. <b>D.</b> nhiều ion dương kim loại.


<b>Câu 15: </b>Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?


<b>A. </b>Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao <b>B. </b>Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim
<b>C. </b>Tính dẫn điện và nhiệt, khối lượng riêng lớn. <b>D. </b>Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.


<b>Câu 16:</b> Mạng tinh thể kim loại gồm có


A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. <b>B</b>. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.


C. nguyên tử kim loại và cácelectron độc thân . D. ion kim loại và electron độc thân


<b>Câu 17:</b> Phát biểu nào sau đây là <b>KHÔNG </b>đúng?


<b>A.</b> Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.


<b>B.</b> Ăn mịn kim loại là một q trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mịn bởi các axit trong mơi trường


khơng khí ẩm.


<b>C.</b>Trong q trình ăn mịn, kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại của nó.


<b>D.</b> Ăn mịn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa.



<b>Câu 18:</b>Trên cửa của các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những là Zn mỏng. Làm như vậy là để
chống ăn mòn cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?


<b>A.</b> Dùng hợp kim chống gỉ <b>B.</b> Phương pháp bao phủ bề mặt


<b>C.</b> Phương pháp biến đổi hóa học lớp bề mặt <b>D</b>.Phương pháp điện hóa


<b>Câu 19:</b> Điều khẳng định nào sau đây là <b>KHÔNG</b> đúng?


<b>A.</b>Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hóa trị .


<b>B.</b>Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.


<b>C.</b> Hợp kim có tính chất hố học khác với tính chất hóa học của kim loại tạo ra chúng .


<b>D.</b>Hợp kim có tính chất vật lí và tính cơ học khác nhiều so với kim loại tạo ra chúng


<b>Câu 20:</b> Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng
dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dãy chất nào?


<b>A. </b>Fe2+/Fe; ;Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag <b>B. </b>Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu


<b>C. </b>Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe <b>D. </b>Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag


<b>Câu 21: </b>Ngun tố X có điện tích hạt nhân là 26. Cấu hình electron của X, chu kỳ và nhóm trong hệ
thống tuần hoàn lần lượt là:


<b>A.</b> 1s2 2s22p63s23p63d6, chu kỳ 3 nhóm VIB. <b>B. </b>1s2 2s22p63s23p63d6 4s2, chu kỳ 4 nhóm IIA.



<b>C.</b> 1s2 2s22p63s23p63d5, chu kỳ 3 nhóm VB. <b>D.</b>1s2 2s22p63s23p63d6 4s2,chu kỳ 4 nhóm VIIIB.
<b>Câu 22: </b>Câu nào sau đây <b>khơng đúng</b>?


<b>A. </b>Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).


<b>B. </b>Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7.


<b>C. </b>Trong cùng chu kỳ, ngun tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.


<b>D. </b>Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau.


<b>Câu 23: </b>Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:


1) 1s22s22p63s1 2) 1s22s22p63s23p64s2 3) 1s22s1 4) 1s22s22p63s23p1
Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. </b>Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20) <b>D. </b>Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)


<b>Câu 24:</b> Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại sau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngồi cùng


(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại.
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể


(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại và lớp electron tự
do.


Những phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A.</b>( I ) <b>B.</b>( I ), (II ) <b>C.</b> (I), (III), (IV) <b>D</b>. (I), (II), (III), (IV)



<b>THÔNG HIỂU </b>


<b>Câu 1:</b> Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là


<b>A.</b> Cu(NO3)2. <b>B.</b> HNO3. <b>C.</b> Fe(NO3)2. <b>D.</b> Fe(NO3)3.


<b>Câu 2:</b> Phản ứng sau đây tự xảy ra : Zn + 2Cr3+<sub> Zn</sub>2+<sub> + 2Cr</sub>2+ <sub> . Phản ứng này cho thấy : </sub>


<b>A.</b> Zn có tính khử mạnh hơn Cr2+<sub> và Cr</sub>3+<sub> có tính oxi hóa mạnh hơn Zn</sub>2+<sub>. </sub>


<b>B.</b> Zn có tính khử yếu hơn Cr2+<sub> và Cr</sub>3+<sub> có tính oxi hóa yếu hơn Zn</sub>2+
.


<b>C.</b> Zn có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử mạnh hơn Zn2+.


<b>D.</b> Zn có tính oxi hóa yếu hơn Cr2+<sub> và Cr</sub>3+<sub> có tính khử yếu hơn Zn</sub>2+
.


<b>Câu 3:</b> Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy q tím ẩm ở cực dương. Màu
của giấy quì chuyển


<b>A.</b> đỏ. <b>C.</b> đỏ sau mất mầu. <b>B.</b> xanh. <b>D.</b> không đổi.


<b>Câu 4:</b> Điện phân một dung dịch có chứa HCl, CuCl2. pH của dung dịch biến đổi như thế nào theo thời
gian điện phân?


<b>A.</b> Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi. <b>B.</b> Giảm dần.



<b>C.</b> Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi. <b>D.</b> pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7.


<b>Câu 5:</b> Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại : Fe, Cu, Ag. để tách nhanh Ag ra khỏi X mà khơng làm thay
đổi khối lượng có thể dùng hóa chất nào sau đây?


<b>A.</b> dd FeCl<sub>3</sub>dư <b>B.</b> dd AgNO<sub>3</sub>dư <b>C.</b> dd HCl đặc <b>D.</b> dd HNO<sub>3</sub> dư


<b>Câu 6:</b> Chọn câu trả lời đúng. Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
<b>A.</b>Fe3+<sub> > Cu</sub>2+<sub> > Fe</sub>2+<sub> > Al</sub>3+<sub> > Mg</sub>2+ <sub> </sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> Mg</sub>2+<sub> > Al</sub>3+<sub> > Fe</sub>2+<sub> > Fe</sub>3+<sub> > Cu</sub>2+


<b>C.</b> Al3+<sub> > Mg</sub>2+<sub> > Fe</sub>3+<sub> > Fe</sub>2+<sub> > Cu</sub>2+<sub> </sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>Fe</sub>3+<sub> > Fe</sub> 2+<sub> > Cu</sub> 2+<sub> > Al</sub>3+<sub> > Mg</sub>2+


<b>Câu 7:</b> Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch
CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì đối với lượng khí thốt ra?


<b>A.</b> không đổi. <b>B.</b> nhiều hơn.


<b>C.</b> ít hơn . <b>D.</b> ngừng thoát ra (do đồng bao quanh miếng sắt).


<b>Câu 8:</b> Dãy gồm các nguyên tử và ion có cùng số electron ở lớp ngồi cùng là


<b>A.</b> Ar, K+, Ca2+, S2-, Cl- <b>B.</b> Cả A, D đều sai <b>C.</b> Cả A, D đều đúng <b>D.</b>Ne, F-, O2-, Na+, Mg2+, Al3+


<b>Câu 9:</b>Ion Fe3+ có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3d5. Vậy ngun tử Fe sẽ có cấu hình là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 10:</b> Nhúng một lá Fe kim loại vào các dung dịch muối AgNO3 (1), Al(NO3)3 (2), Cu(NO3)2 (3),
Fe(NO3)3 (4). Các dung dịch có thể phản ứng với Fe là:


<b>A.</b> 1 và 3 <b>B.</b> 1 và 2 <b>C.</b> 1,3 và 4 <b>D.</b> Tất cả.



<b>Câu 11:</b> Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách


<b>A. </b>Điện phân dung dịch MgCl2.


<b>B. </b>Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO …


<b>C. </b>Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.


<b>D. </b>Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ <sub>trong dung dịch. </sub>


<b>Câu 12: </b>Kết luận nào sau đây <b>khơng đúng? </b>


<b>A. T</b>hiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mịn hóa học.


<b>B. </b>Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ.


<b>C. </b>Để đồ vật bằng thép ngồi khơng khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mịn điện hóa.


<b>D. </b>Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong khơng khí


ẩm thì Sn sẽ bị ăn mịn trước.


<b>Câu 13: </b>Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Chất rắn cịn lại trong ống nghiệm bao gồm


A.Al2O3, FeO, CuO, Mg <b>B.</b> Al2O3, Fe, Cu, MgO <b>C.</b>Al, Fe, Cu, Mg <b>D.</b> Al, Fe, Cu, MgO


<b>Câu 14: </b>Điểm giống nhau giữa ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa là đều


<b>A</b>. xảy q trình oxy hóa - khử. <b>B.</b> có sự trao đổi electron nên phát sinh dịng điện.



<b>C.</b> bị oxi hóa bởi khơng khí . <b>D.</b> chỉ xảy ra với kim loại nguyên chất.


<b>Câu 15: </b>Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm
2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. Thí
nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn
mịn điện hóa là


<b>A.</b>3 <b>B</b>.1 <b>C.</b>2 <b>D.</b>4


<b>Câu 16:</b> Điều khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng?


<b>A.</b> Để đồ vật bằng thép ra ngồi khơng khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mịn điện hố.


<b>B.</b> Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mịn hố
học.


<b>C.</b> Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.


<b>D</b>. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát tận bên trong, để ngồi khơng khí
ẩm thì thiếc sẽ ăn mịn điện hố.


<b>VẬN DỤNG THẤP </b>


<b>Câu 1:</b> A là một kim loại. Thực hiện các phản ứng theo thứ tự
(A) + O2  (B)


(B) + H2SO4 loãng  (C) + (D) + (E)
(C) + NaOH  (F) + (G)



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A.</b> Zn. <b>B.</b> Mg. <b>C.</b> Al. <b>D.</b> Fe.
<b>Câu 2:</b> Có các nhận định sau:


(1)Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.


(2)Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
(3)Khi đốt cháy ancol no thì ta có n(H2O) : n(CO2)>1.


(4)Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si, N.


(5)Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.


Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).
Số nhận định đúng:


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 3:</b> Cho hai muối X, Y thõa mãn điều kiện sau:
X + Y  không xảy ra phản ứng


X + Cu  không xảy ra phản ứng
Y + Cu  không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu  xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây?


A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4. C.Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3.


<b>Câu 4:</b> Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người ta


dùng lần lượt các kim loại


<b>A. </b><sub>Cu, Fe </sub> <b>B. </b>Pb, Fe <b>C. </b><sub>Ag, Pb </sub> <b>D. </b><sub>Zn, Cu </sub>


<b>Câu 5:</b> Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban
đầu 0,2 g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là


<b>A. </b>0,2gam <b>B. </b>1,6gam <b>C. </b>3,2gam <b>D. </b>6,4gam


<b>Câu 6:</b> Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. </b>9,27. <b>B. </b>5,72. <b>C. </b>6,85. <b>D.</b> 6,48.


<b>Câu 7:</b> Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dd và một lượng khí thoát ra. Giá trị m là


<b>A.</b> 198g <b>B.</b> 200,2g <b>C.</b> 200g <b>D. </b>203,6g


<b>Câu 9: </b>Ngâm một lá Zn trong dd có hịa tan 4,16 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng
2,35%. Khối lượng lá Zn trước phản ứng là


<b>A. </b>40 g <b>B. </b>60g <b>C. </b>80g <b>D. </b>100g


<b>Câu 8: </b>Hoà tan hoàn toàn 7,5g hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được 7,84
lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là


<b>A.</b> 76,1g <b>B.</b>14,1g <b>C.</b> 67,1g <b>D</b>. 41,1g


<b>Câu 9:</b> Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá Fe ra rửa nhẹ, làm
khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6g. Khối lượng Cu bám trên là Fe là bao nhiêu gam?



<b>A</b>.12,8g <b>B.</b>8,2g <b>C.</b>6,4g <b>D.</b>9,6g


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sạch vào dung dịch còn lại sau khi điện phân, khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra. Hỏi khối lượng đinh
sắt tăng thêm bao nhiêu gam?


<b>A.</b>0,4 <b>B.</b>3,2 <b>C.</b>9,6 <b>D</b>.1,2


<b>Câu 11:</b> Một hợp kim tạo bởi Cu và Al có cấu tạo tinh thể hợp chất hóa học và có chứa 12,3% khối
lượng nhơm. Cơng thức hóa học của hợp kim là


<b>A</b>.Cu3Al <b>B.</b>CuAl3 <b>C.</b>Cu2Al3 <b>D.</b>Cu3Al2


<b>Câu 12:</b> Hòa tan 6g hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2
và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là


<b>A.</b>50% Cu và 50% Ag <b>B</b>. 64% Cu và 36% Ag <b>C.</b> 36% Cu và 64% Ag <b>D.</b>60% Cu và 40% Ag


<b>VẬN DỤNG CAO </b>


<b>Câu 1: </b>Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là


<b>A</b>. 6,40. <b>B</b>. 16,53. <b>C</b>. 12,00. <b>D</b>. 12,80.


<b>Câu 2: </b>Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lít NO2 (đktc). Giá
trị của V là


<b>A. </b>3,36 lít <b>B.</b> 4,48 lít <b> C.</b> 5,6 lít <b> D. </b>6,72 lít



<b>Câu 3: </b>Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (khơng có khơng khí). Hồ tan chất rắn A sau
khi nung bằng dung dịch HCl dư được d/dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các p/ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A.</b> 16,8 lít <b>B. </b> 39,2 lít <b> C. </b>11,2 lít <b>D. </b>33,6 lít


<b>Câu 4: </b>Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong
hỗn hợp bột ban đầu là


<b>A. 90,27%. </b> <b>B. </b>85,30%. <b>C. </b>82,20%. <b>D. </b>12,67%.


<b>Câu 5</b>: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a
mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84
lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là


<b>A</b>. 0,25. <b>B</b>. 0,30. <b>C</b>. 0,15. <b>D</b>. 0,20.


<b>Câu 6</b>: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 97,98. <b>B.</b> 106,38. <b>C.</b> 38,34. <b>D.</b> 34,08.


<b>Câu 7: </b>Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được 940,8 ml khí NxOy
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là


<b>A.</b> NO và Mg. <b>B.</b> N2O và Al <b>C. </b>N2O và Fe. <b>D. </b>NO2 và Al.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là



<b>A.</b> 3,92 lít. <b>B.</b> 1,68 lít <b>C.</b> 2,80 lít <b>D. </b>4,48 lít


<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG </b>


<b>Câu 1.</b> Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là


<b> A.</b> Cu. <b>B.</b> Mg. <b>C.</b> Fe. <b>D.</b> Al.


<b>Câu 2.</b> Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất <b>X</b> (có màng ngăn). <b>X</b> là


<b> A.</b> Na2SO4. <b>B.</b> NaNO3. <b>C.</b> Na2CO3. <b>D.</b> NaCl.


<b>Câu 3.</b> Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây <b>khơng </b>gây ơ nhiễm khơng khí?


<b> A.</b> Q trình đun nấu, đốt lị sưởi trong sinh hoạt.


<b> B.</b> Quá trình quang hợp của cây xanh.


<b> C.</b> Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.


<b> D.</b> Q trình đốt nhiên liệu trong lị cao.


<b>Câu 4.</b> Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là


<b> A.</b> propyl propionat. <b>B.</b> metyl propionat. <b>C.</b> propyl fomat. <b>D.</b> metyl axetat.


<b>Câu 5.</b> Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa có màu


<b> A.</b> nâu đen. <b>B.</b> trắng. <b>C.</b> xanh thẫm. <b>D.</b> trắng xanh.



<b>Câu 6.</b> Dung dịch chất nào sau đây <b>khơng </b>làm quỳ tím chuyển màu?


<b> A.</b> Etylamin. <b>B.</b> Anilin. <b>C.</b> Metylamin. <b>D.</b> Trimetylamin.


<b>Câu 7.</b> Ở điều kiện thường, nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với


<b>A.</b> khí O2. <b>B. </b>H2O. <b>C.</b> khí Cl2. <b>D.</b> dung dịch NaOH.


<b>Câu 8.</b> Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?


<b> A.</b> AlCl3. <b>B.</b> Al2(SO4)3. <b>C.</b> NaAlO2. <b>D.</b> Al2O3.


<b>Câu 9.</b> Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?


<b>A.</b> Polisaccarit. <b>B.</b> Poli(vinyl clorua).


<b>C.</b> Poli(etylen terephatalat). <b>D.</b> Nilon-6,6.


<b>Câu 10.</b> Kim loại crom tan được trong dung dịch


<b> A.</b> HNO3 (đặc, nguội). <b>B.</b> H2SO4 (đặc, nguội).<b> C.</b> HCl (nóng). <b>D.</b> NaOH (lỗng).


<b>Câu 11.</b> Thủy phân hồn tồn tinh bột trong mơi trường axit, thu được sản phẩm là


<b>A.</b> saccarozơ. <b>B.</b> glucozơ. <b>C.</b> amilozơ. <b>D.</b> fructozơ.


<b>Câu 12.</b> Đốt cháy photpho trong khí oxi dư thu được sản phẩm chính là


<b>A.</b> P2O3. <b>B.</b> PCl3. <b>C.</b> P2O5. <b>D.</b> P2O.



<b>Câu 13.</b> Cho 5 gam hỗn hợp <b>X</b> gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn,
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong <b>X</b> là


<b>A.</b> 54,0%. <b>B.</b> 49,6%. <b>C.</b> 27,0%. <b>D.</b> 48,6%.


<b>Câu 14.</b> Hịa tan hồn tồn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%.
Giá trị của x là


<b> A.</b> 14. <b>B.</b> 18. <b>C.</b> 22. <b>D.</b> 16.


<b>Câu 15.</b> Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong
dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 16.</b> Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch
AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là


<b>A.</b> 48,6. <b>B.</b> 32,4. <b>C.</b> 64,8. <b>D.</b> 16,2.


<b>Câu 17.</b> Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 19,6. <b>B.</b> 9,8. <b>C.</b> 16,4. <b>D.</b> 8,2.


<b>Câu 18.</b> Phát biểu nào sau đay <b>sai</b>?


<b>A. </b>Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bị hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.


<b>B.</b> Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.



<b>C. </b>Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.


<b>D.</b> Thành phần chính của sợi bơng, gỗ, nứa là xenlulozơ.


<b>Câu 19.</b> Muối nào sau đây là muối axit?


<b>A.</b> NaHCO3. <b>B.</b> BaCl2. <b>C.</b> K2SO4. <b>D.</b> (NH4)2CO3.


<b>Câu 20.</b> Xà phịng hóa hồn tồn este <b>X</b> mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu
cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của <b>X</b> là


<b> A.</b> C6H10O4. <b>B.</b> C6H10O2. <b>C.</b> C6H8O2. <b>D.</b> C6H8O4.


<b>Câu 21.</b> Thực hiện các thí nghiệm sau:


(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.


(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.


(4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mịn hóa học là


<b> A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>2. <b>D. </b>1.


<b>Câu 22.</b> Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit <b>X</b> trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm
gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của thoản mãn tính chất trên là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>8. <b>C. </b>4. <b>D. </b>1.



<b>Câu 23.</b> Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm
NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là


<b> A. </b>2. <b>B. </b>5. <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.


<b>Câu 24.</b> Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang. Số tơ thuộc tơ
hóa học là


<b>A. </b>6. <b>B. </b>4. <b>C. </b>5. <b>D. </b>3.


<b>Câu 25.</b> Đốt a mol <b>X</b> là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol
H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hồn tồn m gam <b>X</b> cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam <b>Y</b>. Nếu đun
m gam <b>X</b> với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch sau
phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là


<b> A. </b>139,1 gam. <b>B. </b>138,3 gam. <b>C. </b>140,3 gam. <b>D. </b>112,7 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.


(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.


Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là


<b> A. </b>6. <b>B. </b>5. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 27.</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl đặc.


(c) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.


(d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.


(e) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
Số phát biểu đúng là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>5. <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.<b> </b>


<b>Câu 28.</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.


(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.


(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.


Số phát biểu đúng là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>5. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 29.</b> Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch <b>X</b> đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được
kết quả sau:


- <b>X</b> đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
- <b>X</b> đều không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3.



<b>X</b> là dung dịch nào sau đây?


<b>A. </b>AgNO3. <b>B. </b>MgCl2. <b>C.</b> KOH. <b>D. </b>Ba(HCO3)2.


<b>Câu 30.</b> Hỗn hợp <b>X</b> gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, khơng có nhóm chức
khác). Trong hỗn hợp <b>X</b>, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với
19,62 gam hỗn hợp <b>X</b> cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp <b>X</b>


cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là


<b>A. </b>17,472. <b>B. </b>16,464. <b>C. </b>16,576. <b>D. </b>16,686.<b> </b>


<b>Câu 31.</b> Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml
dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp
ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.


Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là


<b>A.</b> Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất.


<b>B.</b> Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>D.</b> Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.


<b>Câu 32.</b> Hình vẽ sau đây mơ tả thí nghiệm khí <b>X</b> tác dụng với chất rắn <b>Y</b>, nung nóng sinh ra khí <b>Z</b>:


Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) CaSO3 + HCl


o



t


CaCl2 + SO2 + H2O (2) CuO + CO


o


t


Cu + CO2
(3) C + Fe3O4


o


t


 Fe + CO2 (4) Fe2O3 + 3H2


o


t


2Fe + 3H2O
Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>1. <b>D. </b>4.


<b>C. LUYỆN TẬP (RÈN LUYỆN KĨ NĂNG = PHỤ ĐẠO KIẾN THỨC) </b>
<b>Dạng 1 Cấu hình electron ngun tử và vị trí trong bảng tuần hồn </b>



<b>Bài 1</b>: Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí trong bảng tuần hồn của Na (z=11), Mg(z=12),
Al(z=13), Fe(z=26), Fe3+, Na+, Mg2+, Al3+...


<b>Bài 2</b>: Liên kết kim loại là gì? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị và liên kêt ion?
<b>Dạng 2 Rèn kỹ năng viết PTHH </b>


Bài 1 Ngâm một lá niken trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2,
Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni ? Giải thích và viết phương trình hố học.
<b>Dạng 3 Sự ăn mịn kim loại và phương pháp bảo vệ kim loại </b>


<b>Bài 1.</b> Để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những
tấm kim loại nào? Áp dụng phương pháp gì để bảo vệ vỏ tàu?


<b> Bài 2.</b> Cho lá sắt kim loại vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.


b) Dung dịch H2SO4 lỗng có cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4.


Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường
hợp.


<b>Dạng 4</b>. <b>Điều chế kim loại</b>


<b>Bài 1 </b>Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung
dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hố học.


<b>Dạng 5 . Xác định tên kim loại </b>


<b>Bài 1</b>. Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít khí
H2 (đktc) bay ra.



a, Khối lượng hiđroxit kim loại tạo ra trong dung dịch ?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm trên?


<b>Bài 2</b>. Cho 1,38g kim loại X hóa trị I tác dụng hết với nước cho 2,24 lít H2 ở đktc.Xác định tên X ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 1</b>. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu khi tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư). Sau phản ứng
thu được 2,24 lit khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn khơng tan. Tính giá trị của m ?


<b>Bài 2. </b>Cho 12,2 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung
dịch HCl, thu được 2,24lít khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra sau phản ứng ? (p2 ĐLBTKL)


<b>Bài 3</b>. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi
dung dịch thì lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức


Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->
bài tập trắc nghiệm đại cương về kim loại
  • 3
  • 2
  • 35
  • ×