Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học khám phá trong dạy học môn toán lớp 3 nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NĂM 2017

Đề tài:

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP “DẠY HỌC KHÁM PHÁ”
TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 3 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Mã Thanh Thủy
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: Phạm Thị Hoa

LỚP

: 13STH1

KHÓA

: 2013 – 2017

ĐÀ NẴNG, 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NĂM 2017

Đề tài:

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP “DẠY HỌC KHÁM PHÁ”
TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 3 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Mã Thanh Thủy
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: Phạm Thị Hoa

LỚP

: 13STH1

KHÓA

: 2013 – 2017

ĐÀ NẴNG, 2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Mã Thanh Thủy – là người luôn tận
tình hướng dẫn và sát cánh cùng em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến toàn thể các giảng viên khoa
Giáo dục Tiểu học đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích và thiết thực để em có

được như ngày hơm nay. Đồng thời, cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới tồn thể cán bộ,
nhân viên trong trường đã tận tình giúp đỡ em hồn thành tốt đề tài này.
Đặc biệt, em xin gửi lời tri ân tới Ban giám hiệu, toàn thể giáo viên và học sinh
trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi đã luôn tạo mọi điều kiện, chỉ dẫn, cộng tác với em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Và cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên, cổ vũ để em có
thêm sức mạnh, tinh thần để hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng mới chỉ là bước đầu tập dượt nghiên cứu khóa
luận nên đề tài này khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của quý thầy cô cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 04 năm 2017
Người thực hiện

Phạm Thị Hoa


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: Vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy
học mơn tốn lớp 3 nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học là kết quả mà
em trực tiếp tìm tịi, nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, em đã sử dụng tài liệu
của một số tác giả. Tuy nhiên đó chỉ là cơ sở để em rút ra được những vấn đề cần tìm
hiểu ở đề tài của mình. Đây là kết quả nghiên cứu của em hồn tồn khơng trùng với
kết quả của các tác giả khác.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm!
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 04 năm 2017
Người thực hiện

Phạm Thị Hoa



DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
1.

GV

Giáo viên

2.

HS

Học sinh

3.

SGK

Sách giáo khoa

4.

TP

Thành phố

5.

NL


Năng lực

6.

PPDH

Phương pháp dạy học

7.

PP

Phương pháp

8.

DHKP

Dạy học khám phá

9.

SL

Số lượng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT


BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

1

Bảng 1

Kết quả khảo sát về mức độ hứng thú của học sinh

31

trong giờ Toán.

2

Bảng 2

Mức độ tham gia các hoạt động của học sinh trong

32,33

giờ học Toán.

3

Bảng 3


Mức độ hứng thú của học sinh đối với các hoạt

34

động tìm ra kiến thức bài học trong giờ học mơn
Tốn.

4

Bảng 4

Mức độ về năng lực tìm ra cách giải khác của bài

35

tốn.

5

Bảng 5

Nhận thức của giáo viên về việc vận dụng phương

36

pháp “dạy học khám phá” trong dạy Toán nhằm
phát triển năng lực cho học sinh.

6


Bảng 6

Mức độ tiến hành và hiệu quả hoạt động dạy học

39

của giáo viên trong giờ Toán.
7

Bảng 7

Tầm quan trọng của mục đích vận dụng phương

40

pháp dạy học khám phá vào trong mơn Tốn.
8

Bảng 8

Đánh giá mức độ hiệu quả của các biện pháp.

STT BIỂU ĐỒ

TÊN BIỂU ĐỒ

74,75

TRANG


1

Biểu đồ 1

Mức độ hứng thú học Toán của học sinh.

31

2

Biểu đồ 2

Mức độ tham gia các hoạt động của học sinh trong

33

giờ học Toán.

3

Biểu đồ 3

Mức độ hứng thú của học sinh đối với các hoạt

34


động tìm ra kiến thức bài học trong giờ học mơn
Tốn.


4

Biểu đồ 4

Mức độ về năng lực tìm ra cách giải khác của bài

36

toán đối với học sinh lớp 3.

5

Biểu đồ 5

Nhận thức của giáo viên về việc vận dụng

37

phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy Toán
nhằm phát triển năng lực cho học sinh.

6

Biểu đồ 6

Tầm quan trọng của mục đích vận dụng phương

41

pháp dạy học khám phá vào trong mơn Tốn.


7

Biểu đồ 7

Mức độ hiệu quả của các biện pháp.

75


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ....................................................................3
5.2. Phương pháp điều tra bằng Anket .....................................................................3
5.3. Phương pháp điều tra bằng trò chuyện ............................................................. 3
5.4. Phương pháp quan sát .......................................................................................3
6. Lịch sử vấn đề cần nghiên cứu ................................................................................3
7. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................6
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................6
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ...........................................................6
1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chương trình mơn Tốn ở tiểu học .............6
1.1.1. Vị trí mơn Tốn ở tiểu học .............................................................................6

1.1.2. Mục tiêu mơn tốn ở tiểu học ........................................................................6
1.1.3. Nhiệm vụ ........................................................................................................7
1.1.4. Nội dung chương trình mơn Tốn ở lớp 3 .....................................................7
1.1.4.1. Số học ......................................................................................................8
1.1.4.2. Đại lượng và đo đại lượng .......................................................................9
1.1.4.3. Yếu tố hình học .......................................................................................9
1.1.4.4. Giải tốn có lời văn ...............................................................................10
1.2. Một số phương pháp thường được vận dụng trong mơn tốn ............................ 10
1.2.1. Phương pháp dạy học truyền thống ............................................................. 10
1.2.1.1. Phương pháp trực quan..........................................................................10
1.2.1.2. Phương pháp quan sát ...........................................................................10
1.2.1.3. Phương pháp vấn đáp ............................................................................11


1.2.1.4. Phương pháp thực hành – luyện tập ......................................................11
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực .....................................................................11
1.2.2.1. Phương pháp thảo luận nhóm ................................................................ 11
1.2.2.2. Phương pháp động não ..........................................................................12
1.2.2.3. Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.........................................12
1.2.2.4. Phương pháp lí thuyết kiến tạo .............................................................. 12
1.3. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học ........................................................13
1.3.1. Về quá trình nhận thức ................................................................................13
1.3.1.1. Tư duy ...................................................................................................13
1.3.1.2. Tri giác...................................................................................................13
1.3.1.3. Chú ý .....................................................................................................13
1.3.1.4. Tưởng tượng .......................................................................................... 14
1.3.1.5. Trí nhớ ...................................................................................................14
1.3.2. Về nhân cách học sinh tiểu học ....................................................................14
1.3.2.1. Tính cách ............................................................................................... 14
1.3.2.2. Nhu cầu nhận thức .................................................................................15

1.3.2.3. Tình cảm ................................................................................................ 15
1.3.2.4. Sự phát triển năng khiếu ........................................................................15
1.4. Dạy học khám phá .............................................................................................. 15
1.4.1. Khái niệm dạy học khám phá .......................................................................15
1.4.2. Những điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học khám phá ..................16
1.4.3. Đặc điểm của dạy học khám phá .................................................................17
1.4.4. Đặc trưng của dạy học khám phá .................................................................19
1.4.5. Các phương pháp tổ chức dạy học khám phá ..............................................19
1.4.5.1. Hoạt động của giáo viên ........................................................................19
1.4.5.2. Hoạt động của nhóm học sinh ............................................................... 21
1.4.6. Qui trình dạy học để HS tự tìm tịi, khám phá kiến thức mới ......................21
1.4.6.1. Đặc trưng cách dạy ................................................................................21
1.4.6.2. Qui trình tổ chức dạy học ......................................................................21
1.4.7. Vai trị của giáo viên và học sinh trong dạy học khám phá .........................22
1.4.7.1. Đối với giáo viên ...................................................................................22
1.4.7.2. Đối với học sinh ....................................................................................23


1.4.8. Vai trò của vốn tri thức cũ và kinh nghiệm của học sinh............................. 23
1.5. Năng lực ..............................................................................................................23
1.5.1. Năng lực là gì? ............................................................................................. 23
1.5.2. Định hướng phát triển năng lực ...................................................................25
1.5.3. Một số năng lực cơ bản trong quá trình tổ chức dạy học khám phá mơn
Tốn lớp 3 ..............................................................................................................25
1.5.3.1. Năng lực phát hiện - giải quyết vấn đề ..................................................25
1.5.3.2. Năng lực tự học .....................................................................................26
1.5.3.3. Năng lực hợp tác....................................................................................26
1.5.3.4. Năng lực khám phá ................................................................................27
1.5.3.5. Năng lực tổng hợp .................................................................................27
1.6. Một số vấn đề đánh giá học sinh Tiểu học theo thông tư 22/2016/TT-BGDĐT 27

1.7. Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 27
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................29
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP “DẠY HỌC KHÁM PHÁ”
TRONG DẠY HỌC TOÁN LỚP 3 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC .............................................................................................. 29
2.1. Mục đích điều tra ................................................................................................ 29
2.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................... 29
2.2.1. Đối với học sinh ........................................................................................... 29
2.2.2. Đối với giáo viên .......................................................................................... 29
2.3. Nội dung điều tra ................................................................................................ 29
2.3.1. Đối với học sinh ........................................................................................... 29
2.3.2. Đối với giáo viên .......................................................................................... 29
2.4. Các phương pháp điều tra ...................................................................................30
2.5. Thời gian điều tra ................................................................................................ 30
2.6. Địa điểm điều tra.................................................................................................30
2.7. Kết quả điều tra ...................................................................................................30
2.7.1. Học sinh .......................................................................................................30
2.7.2. Giáo viên ......................................................................................................36
2.7.2.1. Nhận thức của giáo viên về việc vận dụng phương pháp “dạy học
khám phá” trong dạy Toán nhằm phát triển năng lực cho học sinh. .................36


2.7.2.2. Về cách thức tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên trong giờ Tốn
............................................................................................................................ 38
2.7.2.3. Về tính khả thi của phương pháp dạy học khám phá trong môn Toán .40
2.8. Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 42
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................43
MỘT SỐ BIỆN PHÁP VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP “DẠY HỌC KHÁM PHÁ”
TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 3 ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC .............................................................................................. 43

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................43
3.1.1. Kết hợp dạy học toán với giáo dục .............................................................. 43
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và tính vững chắc ...................................................43
3.1.3. Đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức .......................................................43
3.1.4. Đảm bảo tính lí luận và tính thực tiễn .......................................................... 43
3.2. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................................44
3.2.1. Đặc điểm tâm lí học và giáo dục học ........................................................... 44
3.2.2. Cơ sở toán học .............................................................................................. 44
3.2.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng mơn tốn ở tiểu học ............................................45
3.2.4. Nội dung và phương pháp dạy học môn toán ở tiểu học ............................. 45
3.3. Một số biện pháp có vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy học
Toán lớp 3 nhằm phát triển năng lực cho học sinh. ...................................................46
3.3.1. Biện pháp 1: Gây hứng thú học tập cho học sinh nhằm phát triển năng lực
sáng tạo, tư duy. .....................................................................................................46
3.3.1.1. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................... 46
3.3.1.2. Ý nghĩa và mục đích của biện pháp ......................................................47
3.3.1.3. Nội dung của biện pháp .........................................................................47
3.3.1.4. Cách thức thực hiện ...............................................................................47
3.3.2. Biện pháp 2: Sử dụng có hiệu quả các đồ dùng, dụng cụ học tập tạo điều
kiện cho học sinh được tham gia trải nghiệm, khám phá nhằm hình thành và phát
triển năng lực tự học cho các em . .........................................................................50
3.3.2.1. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................... 50
3.3.2.2. Ý nghĩa và mục đích của biện pháp ......................................................50
3.3.2.3. Nội dung của biện pháp .........................................................................50


3.3.2.4. Cách thức thực hiện ...............................................................................50
3.3.3. Biện pháp 3: Khai thác vốn kinh nghiệm sẵn có của học sinh để giải quyết
các vấn đề nhằm giúp cho HS vận dụng kiến thức cũ vào giải quyết các vấn đề
mới. ........................................................................................................................57

3.3.3.1. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................... 57
3.3.3.2. Ý nghĩa và mục đích của biện pháp ......................................................57
3.3.3.3. Nội dung của biện pháp .........................................................................57
3.3.3.4. Cách thức thực hiện ...............................................................................58
3.3.4. Biện pháp 4: Sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong
tiến trình dạy học nhằm phát triển năng lực tổng hợp cho học sinh. .....................59
3.3.4.1. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................... 59
3.3.4.2. Ý nghĩa và mục đích của biện pháp ......................................................60
3.3.4.3. Nội dung của biện pháp .........................................................................60
3.3.4.4. Cách thức thực hiện ...............................................................................60
3.3.5. Biện pháp 5: Tùy nội dung dạy học cụ thể, vận dụng hiệu quả quá trình tổ
chức dạy học khám phá nhằm giúp cho học sinh nâng cao năng lực phát hiện và
và giải quyết vấn đề................................................................................................ 62
3.3.5.1. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................... 63
3.3.5.2. Ý nghĩa và mục đích của biện pháp ......................................................63
3.3.5.3. Nội dung của biện pháp .........................................................................63
3.3.5.4. Cách thức thực hiện ...............................................................................63
3.3.6. Biện pháp 6: Sử dụng hình thức học nhóm trong dạy học giải tốn nhằm
phát triển năng lực khám phá, hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp ngôn ngữ. .........68
3.3.6.1. Cơ sở khoa học của biện pháp ............................................................... 68
3.3.6.2. Ý nghĩa và mục đích của biện pháp ......................................................68
3.3.6.3. Nội dung của biện pháp .........................................................................68
3.3.6.4. Cách thức thực hiện ...............................................................................69
3.4. Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 70
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................72
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM......................................................................................72
4.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm....................................................................72
4.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................72



4.1.2. Nội dung thực nghiệm..................................................................................72
4.1.3. Hình thức và phương pháp thực nghiệm ......................................................73
4.1.3.1. Hình thức ............................................................................................... 73
4.1.3.2. Phương pháp thực nghiệm.....................................................................73
4.2. Địa điểm và thời gian thực nghiệm.....................................................................74
4.2.1. Địa điểm thực nghiệm ..................................................................................74
4.2.2.Thời gian thực nghiệm ..................................................................................74
4.3. Phân tích kết quả sau khi thực nghiệm ............................................................... 74
4.4. Tiểu kết chương 4 ............................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .........................................................................................82
1. Một số kết luận và kiến nghị ..................................................................................82
1.1. Kết luận ...........................................................................................................82
1.2. Kiến nghị.............................................................................................................82
1.2.1. Đối với nhà trường .......................................................................................82
1.2.2. Đối với giáo viên .......................................................................................... 83
1.2.3. Đối với học sinh ........................................................................................... 83
1.2.4. Đối với gia đình............................................................................................ 83
2. Hướng nghiên cứu sau đề tài .................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84
PHỤ LỤC .....................................................................................................................85


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một xã hội mà ở đó khoa học và kỹ thuật đang trên đà phát
triển và rộng khắp. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học giáo dục - công nghệ đã
đặt ra thách thức mới cho ngành giáo dục - đào tạo, vì giáo dục - đào tạo cùng với
khoa học - công nghệ là một trong những nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và
phát triển xã hội.
Nghị quyết hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam

khoá VII đã chỉ rõ nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục - đào tạo là: “phải khuyến
khích tự học, phải áp dụng những phương pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho
sinh viên những năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề...”
Tiếp cận với những nhiệm vụ quan trọng đó, địi hỏi ngành giáo dục Việt Nam ln
có sự đổi mới để phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh cũng như điều kiện và
nhu cầu của xã hội. Việc đổi mới đó khơng những ở sự cải tiến trình độ giáo viên, bổ
sung cơ sở vật chất trường lớp, nội dung sách giáo khoa mà còn là sự đổi mới về
phương pháp dạy học. Sử dụng phương pháp dạy học tốt sẽ làm thay đổi tận gốc nếp
nghĩ, nếp làm của học sinh. Từ đó, học sinh sẽ chủ động, tích cực, sáng tạo dành lấy tri
thức cho bản thân, khắc phục được lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư
duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương
tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho học sinh.
Mơn Tốn ở Tiểu học là một mơn học tích hợp nhiều kiến thức. Nó đóng vai trị
quan trọng trong việc hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh và thực hiện nhiệm
vụ quốc dân. Chương trình mơn Tốn đã đề ra mục tiêu của mơn học phải khơi dậy
tính tích cực trong hoạt động của học sinh. Do đó, người giáo viên cần tổ chức hoạt
động dạy học hướng cho học sinh việc tự chiếm lĩnh kiến thức, rèn luyện kĩ năng và
thái độ học tập.
Hiện nay, theo thông tư 22/2016/TT- BGDĐT đã ban hành ngày 06/11/2016 nhằm
sửa đổi, bổ sung một số điều trong thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày
28/8/2014 đã đưa ra việc kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng và định

1


hướng phát triển năng lực, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như
sau:
+ Mức 1: nhận biết, nhắc lại được kiến thức, kĩ năng đã học.
+ Mức 2: hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày, giải thích được kiến thức theo cách

hiểu của cá nhân.
+ Mức 3: biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen
thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
+ Mức 4: vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa ra
những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt.
Từ những đổi mới đó, một trong những xu hướng được các nhà giáo dục quan tâm là
việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực mà đặc biệt là phương pháp dạy học
khám phá. Với phương pháp này, học sinh sẽ là chủ thể tích cực xây dựng nên kiến
thức cho bản thân, điều này giúp các em chủ động hơn trong việc học tập, ghi nhớ kiến
thức. Để vận dụng phương pháp này một cách tốt nhất, đòi hỏi người giáo viên phải có
cái nhìn tồn diện về mạch kiến thức cũng như nắm được trình độ, năng lực của học
sinh cả lớp. Vì thực tế hiện nay, nhiều giáo viên đứng lớp cũng đã vận dụng phương
pháp “dạy học khám phá” vào dạy học Toán. Tuy nhiên, nội dung của phương pháp và
việc vận dụng phương pháp này vào trong dạy học môn học cụ thể vẫn là vấn đề chưa
được nhiều người quan tâm, tìm hiểu.
Chính vì những lí do trên, với tư cách là một người giáo viên tương lai, tôi chọn đề
tài: “Vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy học môn Toán lớp 3
nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học” để làm đề tài nghiên cứu khóa luận
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này nhằm làm rõ cơ sở lí luận và tìm ra các biện pháp sử dụng
“dạy học khám phá” vào mơn Tốn lớp 3 nhằm nâng cao năng lực, giúp các em có cơ
hội phát triển khả năng sáng tạo và vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lí luận của việc vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong
dạy học toán nhằm phát triển năng lực cho học sinh.

2



Khảo sát thực trạng việc vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy học
mơn Tốn nhằm phát triển năng lực cho học sinh.
Đề xuất một số biện pháp có vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy
học mơn Tốn nhằm phát triển năng lực cho học sinh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Qúa trình dạy học mơn Tốn có vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” nhằm
phát triển năng lực cho học sinh tiểu học.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu việc vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy học mơn
Tốn lớp 3, trên cơ sở đó đề ra một số biện pháp nhằm phát triển năng lực cho học
sinh. Cụ thể là học sinh khối lớp 3 trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, quận Liên Chiểu,
TP Đà Nẵng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Tham khảo một số tài liệu sách báo, tài liệu trên Internet về việc đổi mới phương
pháp dạy học, vận dụng “dạy học khám phá” trong dạy học toán trong trường tiểu học
để làm rõ vấn đề lý luận về thực tiễn dạy học khám phá.
5.2. Phương pháp điều tra bằng Anket
Dùng hệ thống câu hỏi để thu thập ý kiến của giáo viên và học sinh về việc sử dụng
dạy học khám phá trong q trình dạy học Tốn.
5.3. Phương pháp điều tra bằng trò chuyện
Trao đổi với học sinh để tìm hiểu sự hứng thú của các em khi được tham gia hoạt
động trong quá trình vận dụng “dạy học khám phá” trong dạy học Toán của giáo viên.
5.4. Phương pháp quan sát
Quan sát thái độ của các em khi tham gia các hoạt động dạy học khám phá của giáo
viên, cũng như cách truyền tải nội dung bài học thơng qua các hình thức dạy học khám
phá.
Ngồi ra, tơi cịn sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lí các kết quả điều

tra.
6. Lịch sử vấn đề cần nghiên cứu

3


Xuất phát từ nhu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học, hiện nay đã có nhiều
cơng trình khoa học, đề tài nghiên cứu về vấn đề đổi mới phương pháp giảng dạy nói
chung và việc vận dụng các phương pháp giảng dạy trong từng môn học cụ thể nói
riêng. Gần đây, những vấn đề về dạy học khám phá đã có nhiều nhà khoa học nghiên
cứu và ứng dụng trong thực tiễn dạy học như:
Tài liệu về phương pháp dạy học khám phá có:
- “Vận dụng phương pháp dạy học khám phá vào dạy học Toán lớp 5” (Luận văn tốt
nghiệp – Trường Đại học Cần Thơ) đề cập đến lịch sử hình thành phương pháp dạy
học khám phá và quy trình vận dụng phương pháp dạy học khám phá vào dạy học số
học, đại lượng, số đo đại lượng, yếu tố hình học, giải tốn có lời văn trong Toán lớp 5
ở trường Tiểu học.
- “Dạy học tích cực và cách tiếp cận trong dạy học Tiểu học” của PGS.TS. Phó Đức
Hịa đưa ra các khái niệm chung, quy trình và một số chú ý khi sử dụng phương pháp
dạy học khám phá trong dạy học ở Tiểu học.
- Cuốn “Phát triển trí tuệ cho học sinh lớp 5 bằng phương pháp dạy học khám phá
theo lý thuyết kiến tạo” của tác giả Vũ Thị Lan Anh đã đề cập đến lý thuyết kiến tạo
và một số khái niệm cơ bản về dạy học khám phá.
- Bài viết “Cách tiếp cận tìm tịi – khám phá trong dạy học Tự nhiên và Xã hội” của
ThS. Hoàng Thị Tuyết đã đưa ra cơ sở lý thuyết và những đặc điểm nổi bật của cách
tiếp cận tìm tịi – khám phá trong dạy học Tự nhiên và Xã hội.
Về phương pháp dạy học Tốn có:
- Khóa luận “Vận dụng phương pháp dạy học khám phá vào dạy học Toán lớp 5”
của Phạm Thị Thúy An, sinh viên khoa Giáo dục Tiểu học, trường Đại học Cần Thơ
đã đề cập đến phương pháp, hình thức tổ chức, phương tiện dạy học và kiểm tra, đánh

giá mơn Tốn.
- Giáo trình phương pháp dạy học mơn Tốn của nhóm tác giả Đại học Sư phạm đã
trình bày về nội dung mơn Tốn tiểu học và các phương pháp đổi mới tích cực.
- Sáng kiến kinh nghiệm “Kinh nghiệm trong thiết kế trị chơi góp phần đổi mới
phương pháp dạy học tốn lớp 3” đã đề cập đến nội dung, phương pháp, hệ thống các
bài tập thiết kế bằng trò chơi trong dạy họcTốn.
Các cơng trình này chủ yếu đề cập đến những vấn đề chung về phương pháp dạy
học, phân loại phương tiện và hình thức tổ chức dạy học, vai trị của nó trong hoạt

4


động dạy học và yêu cầu của việc sử dụng các phương pháp trong giảng dạy. Như vậy,
từ những góc độ khác nhau, các tác giả đã đề cập nghiên cứu đến vấn đề về sự cần
thiết phải đổi mới phương pháp giảng dạy thông qua việc vận dụng dạy học khám phá
nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Tuy nhiên chưa có một cơng trình nào đi sâu
nghiên cứu việc vận dụng phương pháp dạy học khám phá để dạy tốt bộ mơn Tốn ở
trường Tiểu học. Đề tài: Vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy học
mơn Tốn lớp 3 nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học là sự tiếp nối, kế thừa
những cơng trình khoa học nghiên cứu đã có để nghiên cứu vào một lĩnh vực cụ thể
của môn học, góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác giảng dạy của giáo viên Tiểu học.
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, phần nội
dung bài nghiên cứu gồm 4 chương chính:
Chương 1: Tổng quan vấn đề cần nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng vận dụng phương pháp “dạy học khám phá” trong dạy học
Toán lớp 3 nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học.
Chương 3: Một số biện pháp vận dụng phương pháp“dạy học khám phá” trong dạy
học Toán lớp 3 để phát triển năng lực cho học sinh tiểu học.
Chương 4: Thực nghiệm sư phạm.


5


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chương trình mơn Tốn ở tiểu học
1.1.1. Vị trí mơn Tốn ở tiểu học
Mỗi mơn học ở tiểu học đều góp phần vào việc hình thành và phát triển những cơ sở
ban đầu rất quan trọng của nhân cách con người Việt Nam. Trong các mơn học ở tiểu
học, mơn Tốn có vị trí quan trọng vì:
Các kiến thức, kĩ năng của mơn Tốn ở tiểu học có nhiều ứng dụng trong đời sống,
chúng rất cần thiết cho người lao động, rất cần thiết để học các môn học khác ở tiểu
học và học tập tiếp mơn Tốn ở trung học.
Mơn Tốn giúp học sinh nhận biết những mối quan hệ về số lượng và hình dạng
khơng gian của thế giới hiện thực. Nhờ đó mà học sinh có phương pháp nhận thức
một số mặt của thế giới xung quanh và biết cách hoạt động có hiệu quả trong đời
sống.
Mơn Tốn góp phần rất quan trọng trong việc rèn luyện phương pháp suy nghĩ,
phương pháp suy luận, phương pháp giải quyết vấn đề, nó góp phần phát triển trí
thơng minh, cách suy nghĩ độc lập, linh hoạt, sáng tạo, nó đóng góp vào việc hình
thành các phẩm chất cần thiết và quan trọng của người lao động: cần cù, cẩn thận có ý
chí vượt khó khăn, làm việc có kế hoạch, có nề nếp và tác phong khoa học.
1.1.2. Mục tiêu môn tốn ở tiểu học
Giáo dục mơn Tốn ở tiểu học nhằm giúp học sinh:
Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên, các số thập phân, các
đại lượng cơ bản và một số yếu tố hình học đơn giản.
Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành tính, đo lường giải bài tốn có nhiều ứng
dụng thiết thực trong đời sống.

Bước đầu hình thành và phát triển năng lực trừu tượng hóa, khái quát hóa, kích thích
trí tưởng tượng, gây hứng thú học tập mơn Tốn, phát triển hợp lí khả năng suy luận
và biết diễn đạt đúng (bằng lời, bằng viết) các suy luận đơn giản, góp phần rèn luyện
phương pháp học tập, làm việc khoa học, linh hoạt, sáng tạo.

6


Ngồi những mục tiêu trên cũng như các mơn học khác ở tiểu học, mơn tốn góp
phần hình thành và rèn luyện các phẩm chất, các đức tính rất cần thiết trong xã hội
hiện đại.
1.1.3. Nhiệm vụ
Mơn Tốn ở tiểu học có nhiệm vụ giúp cho học sinh:
Hình thành hệ thống các kiến thức cơ bản, đơn giản, có nhiều ứng dụng trong đời
sống về số học các số tự nhiên, các số thập phân, bao gồm: Cách đọc, viết, so sánh các
số tự nhiên, phân số, số thập phân; một số đặc điểm của tập hợp số tự nhiên, số thập
phân.
Có những hiểu biết ban đầu, thiết thực nhất về các đại lượng cơ bản như: độ dài, khối
lượng, thời gian, diện tích, thể tích, dung tích, tiền Việt Nam và một số đơn vị đo
thông dụng nhất của chúng. Biết sử dụng các dụng cụ để thực hành đo lường, biết ước
lượng các số đo đơn giản.
Rèn luyện để nắm chắc các kĩ năng thực hành tính nhẩm, tính viết về bốn phép tính
với các số tự nhiên, số thập phân, số đo các đại lượng.
Biết nhận dạng và bước đầu biết phân biệt một số các hình hình học thường gặp. Biết
tính chu vi, diện tích, thể tích của một số hình. Biết sử dụng các cơng cụ đơn giản để
đo và vẽ hình.
Có những hiểu biết ban đầu, sơ giản về dùng chữ thay số, về biểu thức Toán học và
giá trị biểu thức Toán học, về phương trình và bất phương trình đơn giản nhất bằng
phương pháp phù hợp với tiểu học.
Biết cách giải và cách trình bày bài giải với những bài tốn có lời văn, nắm chắc thực

hiện đúng quy trình bài tốn, bước đầu biết giải một số bài toán bằng những cách khác
nhau.
Thơng qua những hoạt động học tập tốn để phát triển đúng mức một số khả năng trí
tuệ và thao tác tư duy quan trọng nhất như: so sánh, phân tích, tổng hợp, trừu tượng
hóa, khái qt hóa, cụ thể hóa, lập luận có căn cứ, bước đầu làm quen với những
chứng minh đơn giản.
Hình thành tác phong học tập và làm việc có suy nghĩ, có kế hoạch, có kiểm tra, có
tinh thần hợp tác, độc lập và sáng tạo, có ý chí vượt khó khăn, cẩn thận, kiên trì, tự tin.
1.1.4. Nội dung chương trình mơn Tốn ở lớp 3
5 tiết / tuần x 35 tuần = 175 tiết [18]

7


1.1.4.1. Số học
+ Ơn tập và bổ sung Tốn lớp 2
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ)
- Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Ôn tập các bảng nhân, chia
+ Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000
- Bảng nhân 6
- Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ)
- Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Bảng chia 6
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Phép chia hết và phép chia có dư
- Bảng nhân 7

- Gấp một số lên nhiều lần
- Bảng chia 7
- Giảm đi một số lần
- Tìm số chia
- Bảng nhân 8
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Bảng chia 8
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Bảng nhân 9
- Bảng chia 9
- Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- Làm quen với biểu thức
- Tính giá trị của biểu thức
+ Các số đến 10000

8


- Các số có bốn chữ số
- Số 10000
- So sánh các số trong phạm vi 10000
- Phép cộng các số trong phạm vi 10000
- Phép trừ các số trong phạm vi 10000
- Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
- Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Làm quen với chữ số La Mã
- Làm quen với thống kê số liệu.
+ Các số đến 100000

- Các số có năm chữ số
- Các số có năm chữ số (tt)
- Số 100000
- So sánh các số trong phạm vi 100000
- Phép cộng các số trong phạm vi 100000
- Phép trừ các số trong phạm vi 100000
- Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
1.1.4.2. Đại lượng và đo đại lượng
- Đơn vị Đề-ca-mét, Héc-tô-mét
- Bảng đơn vị đo độ dài
- Thực hành đo độ dài
- Đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vng
- Tiền Việt Nam
- Tháng – năm
- Đơn vị Gam
- Thực hành xem đồng hồ
1.1.4.3. Yếu tố hình học
- Góc vng, góc khơng vng
- Thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê-ke
- Hình chữ nhật, hình vng
- Chu vi hình chữ nhật, hình vuông.

9


- Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
- Hình trịn, tâm đường kính, bán kính
- Vẽ trang trí hình trịn
- Diện tích của một hình

- Diện tích hình chữ nhật, hình vng
1.1.4.4. Giải tốn có lời văn
- Bài tốn giải bằng hai phép tính
- Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị
1.2. Một số phương pháp thường được vận dụng trong mơn tốn.[15]
1.2.1. Phương pháp dạy học truyền thống
1.2.1.1. Phương pháp trực quan
PP trực quan là PP dựa vào các hình ảnh trực quan để hình thành khái niệm, kĩ năng,
kĩ xảo cho HS, giúp HS tích lũy được hình tượng cụ thể, tạo chỗ dựa cho quá trình
trừu tượng hóa.
Trực quan trong tốn học khơng mang ý nghĩa tuyệt đối, có thể cái trừu tượng của
q trình nhận thức này trở thành cái cụ thể của quá trình nhận thức khác, lúc đó nó lại
là chỗ dựa trực quan để xây dựng một tính chất khái quát, trừu tượng. Cần phối hợp PP
trực quan với các PP khác trong quá trình dạy học. Chú ý khi sử dụng các hình ảnh
trực quan cần có giới hạn, nếu lạm dụng sẽ làm hạn chế sự phát triển tư duy của của
các em.
1.2.1.2. Phương pháp quan sát
PP quan sát luôn gắn liền với trực quan.Việc sử dụng các PP trực quan chỉ có hiệu
quả khi HS quan sát kĩ lưỡng, có sự hướng dẫn của GV. Cùng với sự hướng dẫn của
GV, PP quan sát giúp HS nhìn nhận sự vật, hiện tượng, phân tích chúng, phát hiện
những mối liên hệ từ đơn giản đến phức tạp, từ cảm tính đến bản chất, so sánh, tổng
hợp, khái qt hóa. Sau đó diễn đạt bằng ngơn ngữ, kí hiệu những điều đã quan sát và
rút ra kết luận từ đó. Trong dạy học tốn tiểu học, cần từng bước hình thành cho HS
khả năng dự đoán trên cơ sở quan sát và phân tích các dữ kiện, sau đó dùng suy luận
vừa sức để chứng minh. Nhưng quan sát chỉ có tác dụng làm cho HS nắm được các
dấu hiệu bề ngồi, chỉ có kết hợp với các thao tác tư duy khác mới có thể giúp HS hiểu
được mối liên hệ trừu tượng bản chất theo yêu cầu của nhận thức toán học.

10



1.2.1.3. Phương pháp vấn đáp
Phương pháp vấn đáp (đàm thoại) là PP trong đó GV đặt ra câu hỏi để HS trả lời
hoặc HS có thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đó HS lĩnh hội được nội dung
bài học. Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức, người ta phân biệt các loại PP vấn
đáp:
Vấn đáp tái hiện: GV đặt câu hỏi chỉ yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã biết và trả lời
dựa vào trí nhớ, khơng cần suy luận. Vấn đáp tái hiện khơng được xem là PP có giá trị
sư phạm. Đó là biện pháp được dùng khi cần đặt mối liên hệ giữa các kiến thức vừa
mới học.
Vấn đáp giải thích – minh họa: Nhằm mục đích làm sáng tỏ một đề tài nào đó, GV
lần lượt nêu ra những câu hỏi kèm theo những ví dụ minh họa để HS dễ hiểu, dễ nhớ.
PP này đặc biệt có hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các phương tiện nghe nhìn.
Vấn đáp tìm tịi: GV dùng một hệ thống câu hỏi được sắp xếp hợp lí để hướng HS
từng bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tính qui luật của hiện tượng đang tìm hiểu,
kích thích sự ham muốn hiểu biết. GV tố chức sự trao đổi ý kiến – kể cả tranh luận
giữa GV với cả lớp, giữa HS với nhau nhằm giải quyết một vấn đề xác định. Trong
vấn đáp tìm tịi, GV giống như người tổ chức sự tìm tịi, cịn HS giống như người tự
lực phát hiện kiến thức mới. Vì vậy, khi kết thúc cuộc đàm thoại, HS có được niềm vui
của sự khám phá trưởng thành thêm một bước của trình độ tư duy.
1.2.1.4. Phương pháp thực hành – luyện tập
PP thực hành luyện tập là PPDH thông qua các hoạt động thực hành - luyện tập của
HS để giúp các em nắm được các kiến thức, hình thành kĩ năng mới. Sau bất kì bài học
nào bắt buộc GV phải tổ chức cho HS thực hành, luyện tập bằng các hình thức khác
nhau. Hoạt động thực hành, luyện tập chiếm hơn 50% tổng thời lượng dạy học toán ở
tiểu học, vì thế PP này được sử dụng thường xuyên trong dạy học Tốn. PP này có ưu
thế là phát huy được tốt nhất tính độc lập của HS, do đó là phương tiện tốt để thực hiện
nguyên lí giáo dục (Nguyên tắc kết hợp giữa lí luận và thực tiễn, nguyên tắc đảm bảo
tính tự giác, tích cực, tính vững chắc trong dạy học Tốn).
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực

1.2.2.1. Phương pháp thảo luận nhóm
Hoạt động dạy học theo nhóm là hoạt động trong đó GV tổ chức cho HS hoạt động
hợp tác với nhau theo nhóm nhằm đạt được mục tiêu học tập. Tính hợp tác là đặc điểm

11


nổi trội. Nói chung trong hoạt động nào cũng cần có hoạt động hợp tác nhưng ở đây,
cần đặt ra quy trình để mọi thành viên trong nhóm đều có hoạt động hợp tác vào từng
giai đoạn học tập của nhóm. Qua thảo luận tạo điều kiện để HS đưa ra giải pháp, trình
bày cách giải quyết, hướng suy nghĩ về nội dung học tập. Từ đó, mỗi HS có thể tự so
sánh biết được tính hợp lý, đúng đắn trong cách giải quyết, trình bày của mình và của
bạn. HS tự đưa ra những thông tin phản hồi nhanh về sự hiểu hoặc không hiểu về nội
dung học tập.
1.2.2.2. Phương pháp động não
Phương pháp động não là một PP đặc sắc dùng để phát hiện nhiều giải đáp sáng tạo
cho một vấn đề. PP này hoạt động bằng cách nêu ý tưởng tập trung trên vấn đề, từ đó
rút ra nhiều đáp án căn bản cho vấn đề đó.
Phương pháp động não trong dạy học là một hoạt động dạy học của GV, trong đó GV
đưa ra vấn đề đòi hỏi HS phải suy nghĩ và thu thập tất cả những câu trả lời của HS.
Còn HS tái hiện những kiến thức đã có để giải quyết các vấn đề được đặt ra.
Có 4 qui tắc của động não:
+ Khơng đánh giá và phê phán trong q trình thu thập ý tưởng
+ Liên hệ với các ý tưởng đã được trình bày
+ Khuyến khích số lượng ý tưởng
+ Cho phép tưởng tượng và liên tưởng.
1.2.2.3. Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
Phát hiện và giải quyết vấn đề là PPDH trong đó GV tổ chức các tình huống sư
phạm, HS hoạt động, phát hiện ra vấn đề. Vấn đề được chứa trong tình huống mà chủ
thể HS cần giải quyết. Để giải quyết được vấn đề, HS phải vượt khó khăn hàm chứa

trong vấn đề bằng sự cố gắng trí lực. PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề có ưu thế là
phát huy tính tích cực của HS. Vì vậy, dạy học giải quyết vấn đề là một định hướng
xun suốt q trình dạy học tốn từ tiểu học đến trung học phổ thông. Do đặc điểm
tâm lí của HS tiểu học, các vấn đề được hướng tới là những vấn đề đơn giản, dễ giải
quyết. Phần lớn các vấn đề được phát hiện và giải quyết trên cơ sở dựa vào trực quan.
1.2.2.4. Phương pháp lí thuyết kiến tạo
Dạy học theo lí thuyết kiến tạo là PPDH trong đó HS là người chủ động, tích cực tìm
tịi, phát hiện ra vấn đề và giải quyết vấn đề đó thơng qua trải nghiệm để hình thành tri
thức cho bản thân. Các tác giả nghiên cứu về PPDH theo lí thuyết kiến tạo đều nhấn

12


×