ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÍ
NGUYỄN THỊ MINH THƯƠNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN QUẾ SƠN
TỈNH QUẢNG NAM
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM ĐỊA LÍ
KHĨA 13 (2013-2017)
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÀ NẴNG, NĂM 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÍ
NGUYỄN THỊ MINH THƯƠNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN QUẾ SƠN
TỈNH QUẢNG NAM
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM ĐỊA LÍ
KHĨA 13 (2013-2017)
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn khóa luận:ThS. Đồn Thị Thơng
ĐÀ NẴNG, NĂM 2017
LỜI CẢM ƠN!
Để hồn thành khóa luận này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất đến cơ giáo Đồn Thị Thơng, người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình
hồn thành khóa luận này. Cũng như là chỉ dạy, động viên em trong suốt 4 năm dài
đại học.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo trong khoa Địa Lí trường
Đại Học Sư Phạm- ĐHĐN đã quan tâm, giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Em cũng gởi lời cảm ơn đến các anh, các chú phịng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Quế Sơn, Chi cục thuế huyện Quế Sơn đã tạo điều kiện để em
hoàn thành tốt đề tài khóa luận này.
Qua đây, em cũng chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên,
ủng hộ, tiếp thêm sức mạnh để em có thể hồn thành tốt đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Thương
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
6. Quan điểm nghiên cứu ......................................................................................... 2
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
B. PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP..................................................................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm liên quan............................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp ...................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về phát triển nông nghiệp ..................................................... 5
1.2. Lịch sử ra đời của ngành nông nghiệp ............................................................ 6
1.3. Đặc điểm của cơ cấu nền kinh tế. ..................................................................... 7
1.3.1. Khái niệm................................................................................................. 7
1.3.2. Đặc điểm .................................................................................................. 7
1.4. Vai trò và đặc điểm của ngành nơng nghiệp ................................................... 8
1.4.1. Vai trị của ngành nông nghiệp.............................................................. 8
1.4.2. Đặc điểm của ngành nông nghiệp........................................................ 11
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nơng nghiệp...................... 13
1.5.1. Nhóm nhân tố tự nhiên......................................................................... 13
1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội ................................................................ 15
1.6. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ................................................ 17
1.6.1. Hộ gia đình (nơng hộ)........................................................................... 17
1.6.2. Trang trại............................................................................................... 17
1.6.3. Hợp tác xã nông nghiệp........................................................................ 17
1.6.4. Thể tổng hợp nông nghiệp.................................................................... 18
1.6.5. Vùng nông nghiệp ................................................................................. 18
1.7. Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay ... 18
1.7.1. Trên thế giới .......................................................................................... 18
1.7.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 19
1.8. Tình hình phát triển nơng nghiệp của tỉnh Quảng Nam ............................. 20
1.8.1. Thực trạng phát triển kinh tế Tỉnh Quảng Nam ................................. 20
1.8.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp của Tỉnh Quảng Nam................. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN QUẾ
SƠN TỈNH QUẢNG NAM .................................................................................... 25
2.1. Khái quát chung về huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam................................ 25
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nơng nghiệp huyện Quế Sơn
.................................................................................................................................. 28
2.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên ........................................................................ 28
2.2.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội................................................................ 29
2.2.3. Đánh giá chung..................................................................................... 31
2.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Huyện Quế Sơn .................... 32
2.4. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn..................................... 32
2.4.1. Khái quát chung.................................................................................... 33
2.4.2. Thực trạng phát triển của từng ngành ................................................ 35
2.5. Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn ..................... 45
2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 45
2.5.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân .............................................. 46
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM ........................................................... 48
3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp............................................................... 48
3.1.1. Định hướng phát triển chung............................................................... 48
3.1.2. Định hướng phát triển của từng nghành ............................................ 48
3.2. Các giải pháp phát triển nơng nghiệp............................................................ 49
3.2.1. Hồn thiện chính sách phát triển nơng nghiệp................................... 49
3.2.2. Thâm canh tăng năng suất................................................................... 50
3.2.3. Tăng cường huy động nguồn lực ......................................................... 51
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ ............................................... 52
3.2.5. Giải pháp tổ chức sản xuất nông nghiệp ............................................. 53
3.2.6. Cải thiện cơ sở hạ tầng ......................................................................... 54
3.2.7. Thị trường tiêu thụ................................................................................ 54
3.3. Phương hướng phát triển nông nghiệp của huyện Quế Sơn tính đến năm 2020
.................................................................................................................................. 55
3.3.1. Phương hướng chung........................................................................... 55
3.3.2. Phương hướng phát triển từng ngành................................................. 55
C. PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 58
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 59
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
Tên bảng
Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp của huyện Quế Sơn
Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt của huyện Quế Sơn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010 đến 2015
Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt huyện Quế Sơn
giai đoạn 2010-2015
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên địa bản huyện Quế
Sơn giai đoạn 2010-2015
Diện tích, năng suất, sản lượng ngô của huyện Quế Sơn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010 đến 2015
Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của huyện Quế Sơn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015
Diện tích, năng suất, sản lượng lạc của huyện Quế Sơn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015
Diện tích, năng suất, sản lượng khoai của huyện Quế Sơn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010 đến 2015
Diện tích, năng suất, sản lượng đậu của huyện Quế Sơn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn năm 2010 - 2015
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của huyện Quế Sơn giai đoạn
2010-2015
Trang
33
35
35
36
37
38
39
39
40
41
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên biểu đồ
Trang
1.1
Cơ cấu kinh tế Tỉnh Quảng Nam năm 2010 và 2015
21
1.2
Cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh Quảng Nam
22
2.1
Cơ cấu kinh tế huyện Quế Sơn năm 2015
33
2.2
2.3
2.4
2.5
Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp của huyện Quế Sơn
Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010- 2015
Sự phát triển đàn trâu, bò của huyện Quế Sơn giai đoạn 20102015
Sự phát triển đàn lợn của huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015
Sự phát triển đàn gia cầm của huyện Quế Sơn giai đoạn 20102015
34
42
43
43
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Từ bao đời nay, nơng nghiệp vẫn giữa một vai trị quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Nó khơng những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, mà còn
cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, tạo ra các sản phẩm xuất khẩu
tăng thu nhập cho nền kinh tế quốc dân. Khơng chỉ vậy nơng nghiệp góp phần rất
quan trọng vào sự phát triển kinh tế- xã hội, ổn định chính trị của các quốc gia, đặc
biệt đối với các nước đang phát triển.
Ở Việt Nam, nông nghiệp được xác định là mặt trận kinh tế hàng đầu, là đòn bẫy
thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong những năm qua, nông nghiệp đã đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng. Tuy
nhiên, so với các nước trên thế giới và trong khu vực, nơng nghiệp nước ta cịn nhiều
hạn chế. Việc nguyên cứu tiềm năng, thực trạng và đề ra các giải pháp thích hợp thúc
đẩy sự phát triển nông nghiệp là vấn đề luôn được Đảng và Nhà Nước quan tâm.
Quế sơn là một huyện trung du miền núi của tỉnh Quảng Nam, có diện tích tự
nhiên là 25117,15 ha. Đây là một huyện có nhiều tiềm năng để phát triển nông
nghiệp nên nông nghiệp hằng năm có sự tăng trưởng, cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật
ni chuyển dịch theo hướng tích cực, xuất hiện một số mơ hình nơng lâm kết hợp
đạt hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên nó vẫn chưa có sự phát triển bền vững. Việc áp
dụng khoa học cơng nghệ cịn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng đất chưa cao. Hệ
thống các hợp tác xã, cung ứng dịch vụ chưa đáp ứng được yêu cầu.
Là một người con của huyện quế sơn, luôn muốn huyện nhà ngày càng phát
triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên tôi chọn đề tài Thực
trạng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện Quế Sơn, Tỉnh Quảng
Nam để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp trên
địa bàn huyện Quế Sơn và đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện trong
thời gian tới.
1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nơng
nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng phát triển nơng nghiệp của huyện Quế Sơn thơng qua
phân tích các điều kiện phát triển, đánh giá những thành tựu đạt được, những vấn đề
còn tồn tại và nguyên nhân của nó.
Đề xuất những định hướng và giải pháp cụ thể để phát triển nông nghiệp ở
huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là thực trạng và một số giải pháp để phát
triển nông nghiệp của huyện Quế Sơn.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập số liệu liên quan về nông nghiệp
của huyện Quế Sơn giai đoạn 2010-2015 và định hướng phát triển đến năm 2020.
5.2. Phạm vi về không gian là địa bàn huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam.
5.3.Phạm vi về nội dung: là nguyên cứu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa
rộng về tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp.
6. Quan điểm nghiên cứu
6.1. Quan điểm hệ thống
Mỗi sự vật, hiện tượng là một hệ thống hoàn chỉnh được cấu tạo bởi các hệ
thống cấp nhỏ hơn, đồng thời bản thân nó là một bộ phận của hệ thống cấp cao hơn,
chúng tác động qua lại, phụ thuộc và quy định lẫn nhau. Vì vậy, khi nghiên cứu về
nông nghiệp của huyện chúng ta cần phải xem xét nó trong tổng thể các yếu tố khác
có liên quan đến sự phát triển.
6.2. Quan điểm tổng hợp
Nơng nghiệp là ngành có những đặc thù riêng, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố, các yếu tố này tác động tương hỗ với nhau trong không gian và thời gian tạo
thành một thể tổng hợp. Vì vậy, khi nghiên cứu ta phải nhìn dưới nhiều góc độ khác
nhau, xem xét tất cả các mối quan hệ một cách tổng hợp.
2
6.3. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi sự vật, hiện tượng địa lí đều có sự phân hóa cụ thể theo khơng gian. Sự
phân hóa lãnh thổ thể hiện rất rõ đối với ngành nơng nghiệp bởi nó dựa trên vị trí
địa lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác để phát
triển và phân bố sản xuất hợp lí.
6.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững cả 3 măt: kinh tế, xã hội
và môi trường. Về mặt kinh tế đó là tốc độ tăng trưởng, hiệu quả và sự ổn định của
nền kinh tế. Dưới góc độ xã hội, chú trọng đến xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cân
bằng xã hội, giải quyết việc làm và các nhu cầu cần thiết của con người. Ở phương
diện mơi trường, giữ gìn tính đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn
chặn sự ô nhiễm, xuống cấp mơi trường,..Vì vậy, phát triển nơng nghiệp phải giải
quyết hài hịa giữa vấn đề khai thác có hiệu quả tiềm năng, tăng năng suất, giá trị
của cây trồng, vật nuôi, cải thiện đời sống nhân dân với việc bảo vệ tài nguyên nông
nghiệp và môi trường tự nhiên.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp, xử lí số liệu, tài liệu
Để nguyên cứu đề tài này tôi đã tiến hành sưu tầm, thu thập các tư liệu, thơng
tin từ sách báo, tạp chí, các báo cáo của các cơ quan, ban ngành, các đơn vị khác
nhau và các cơng trình ngun cứu có liên quan đến nội dung của đề tài. Trên cơ sở
đó tiến hành phân tích, chọn lọc, xử lí rút ra những nội dung cần thiết phục vụ mục
đích nghiên cứu.
7.2. Phương pháp thực địa
Trên cơ sở những tài liệu thu thập được về thực trạng phát triển nông nghiệp
của huyện, để chứng minh tính xác thực, tơi đã tiến hành tìm hiểu, khảo sát thực tế
một số địa phương. Điều này giúp việc sưu tầm, thu thập tài liệu phong phú hơn.
Mặt khác, nó giúp đề tài vừa có cơ sở lí luận vừa mang tính thực tế, tính cập nhật,
thời sự hơn.
3
7.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lí. Trong q trình nguyên
cứu đề tài này tôi sử dụng bản đồ hành chính huyện Quế Sơn, các bảng số liệu, các
biểu đồ trình bày thực trạng phát triển và phân bố nơng nghiệp của huyện.
8. Bố cục của đề tài
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thưc tiễn về phát triển nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp của Huyện Quế
Sơn Tỉnh Quảng Nam.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp Huyện Quế Sơn.
4
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành kinh tế xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội lồi
người. Từ khi ra đời cho đến nay, nơng nghiệp ln đóng vai trị quan trọng trong
việc phát triển kinh tế nói chung và bảo đảm sự sinh tồn của xã hội nói riêng.
Theo nghĩa hẹp, nơng nghiệp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn nuôi.
Trong ngành trồng trọt phân ra: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp,
cây ăn quả, cây dược liệu, những ngành này lại có mối quan hệ mật thiết với nhau
trong quá trình phát triển, tạo nên cơ cấu ngành nơng nghiệp.
Theo nghĩa rộng thì nơng nghiệp được hiểu là tổ hợp các ngành gắn liền với
q trình sinh học nơng- lâm- ngư nghiệp.
Như vậy, có thể hiểu, nơng nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, xuất
hiện rất sớm trong lịch sử nhân loại. Ngành này sử dụng đất đai để làm tư liệu sản
xuất; cây trồng, vật nuôi làm đối tượng lao động tạo ra lương thực, thực phẩm và
một số nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, ở chừng mực nào đó nó cịn gọi là tài
ngun phát triển du lịch. Nông nghiệp bao gồm nhiều chuyên ngành: theo nghĩa
hẹp nó bao gồm trồng trọt và chăn ni, theo nghĩa rộng nó bao gồm cả lâm nghiệp
và nuôi trồng thủy hải sản.
1.1.2. Khái niệm về phát triển nơng nghiệp
Phát triển kinh tế là q trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó
bao gồm cả sự tăng trưởng kinh tế đồng thời có sự hoàn chỉnh về cơ cấu, thể chế
kinh tế, chất lượng cuộc sống. Nói cách khác, phát triển kinh tế là quá trình biến đổi
của nền kinh tế quốc dân bằng sự gia tăng sản xuất và nâng cao mức sống của dân
cư. Phát triển kinh tế được xem xét ở 3 khía cạnh, gồm: tổng sản phẩm trong nước
5
tính theo đầu người, mức độ thỏa mãn các nhu cầu xã hội và cơ cấu của nền kinh tế,
tính chất và sự thay đổi của nó.
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh
tế được xem như là quá trình biến đổi cả về số lượng và về chất lượng, nó là sự kết hợp
chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.
Phát triển nông nghiệp là quá trình khơng chỉ tăng năng suất, sản lượng, giá trị
tổng sản phẩm mà còn là sự chuyển dịch cơ cấu, cải thiện đời sống nhân dân, bảo vệ
môi trường xung quanh khu vực sản xuất. Như vậy, phát triển nông nghiệp phải
thỏa mãn các điều kiện sau:
Thứ nhất, phải có sự tăng trưởng kinh tế, nghĩa là sự gia tăng về qui mô, sản
lượng của ngành nông nghiệp, diễn ra trong thời gian tương đối dài, ổn định.
Thứ hai là sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP và cơ cấu
lao động của cả nền kinh tế, thay đổi trong nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng
hiện đại( tỉ trọng của các vùng, ngành, thành phần kinh tế….). tỉ trọng của vùng
nông thôn giảm tương đối so với tỉ trọng của vùng thành thị, tỉ trọng của các ngành
công nghiệp, dịch vụ tăng đặc biệt là ngành dịch vụ.
Thứ ba, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư trong khu vực nông
nghiệp nông thôn được cải thiện nhanh chóng. Điều này thể hiện ở tuổi thọ trung
bình của dân cư, bình quân GDP/người, tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học trung
bình…..
Tài nguyên môi trường ở khu vực nông thôn được khai thác một cách có hiệu
quả trên các mặt kinh tế- xã hội- môi trường.
1.2. Lịch sử ra đời của ngành nơng nghiệp
Nơng nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển
của loài người, hình thành cách đây hàng nghìn năm, đóng vai trị quan trọng
trong đời sống xã hội. Hiện nay, ở các nước Châu Á và Châu Phi, nông nghiệp
vẫn chiếm vị trí quan trọng, số người sống dựa vào nơng nghiệp chiếm tỉ trọng
cao trong dân số. Mỗi bước tiến trong nơng nghiệp đều có ảnh hưởng lớn đến đời
sống xã hội của nhiều nước.
6
Vào thời cổ đại, nông nghiệp được xem là bắt đầu sớm nhất ở vùng Địa Trung
Hải. Nền nông nghiệp trồng lúa nước của cư dân Đông Nam Á xuất hiện vào
khoảng 10000 đến 15000 năm trước công nguyên.
Vào năm 5000 TCN người Sumer đã phát triển các kĩ thuật nông nghiệp thiết
yếu như canh tác mở rộng trên quy mô lớn, canh tác một vụ, tưới tiêu, và sử dụng
lưc lượng lao động chuyên biệt.
Ngày nay, nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền
thống, loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm
thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nơng nghiệp hiện đại ngày nay ngồi lương
thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác như: sợi dệt,
chất đốt, da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học,…
Thế kỉ 20 đã trải qua một sự thay đổi lớn trong sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt
là sự cơ giới hóa trong nơng nghiệp và ngành sinh hóa trong nơng nghiệp. Các sản
phẩm sinh hóa trong nơng nghiệp gồm các hóa chất để lai tạo, gây giống, chất trừ
sâu, diệt cỏ, diệt nấm, phân đạm.
1.3. Đặc điểm của cơ cấu nền kinh tế.
1.3.1. Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu
cơ tương đối ổn định hợp thành.
Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là:
Tổng thể các bộ phận hợp thành.
Các mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ
nhất định.
1.3.2. Đặc điểm
Cơ cấu nền kinh tế bao gồm: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế,
cơ cấu lãnh thổ.
Cơ cấu ngành kinh tế: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế
và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận
cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân cơng lao động xã hội và
7
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Trong cơ cấu ngành kinh tế, số lượng các
ngành kinh tế khơng cố định, nó ln được hồn thiện theo sự phát triển của phân
công lao động xã hội. Cơ cấu ngành kinh tế được gộp thành từ 3 khu vực đó là: khu
vực I: Nơng, lâm, ngư nghiệp; khu vực II: Công nghiệp và xây dựng; khu vực III:
Dịch vụ. Trong đó, khu vực I chiếm vị trí rất quan trọng, nó đóng góp một tỉ trọng
lớn vào trong cơ cấu ngành kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế còn là mối quan hệ tương
đối giữa các ngành với nhau. Mối quan hệ này bao gồm cả mặt số lượng và chất
lượng. Mặt số lượng thể hiện ở tỷ trọng (tính theo GDP, lao động, vốn…) của mỗi
ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, còn về khiá cạnh chất lượng thì nó phản
ánh vị trí tầm quan trọng của từng ngành và tính chất của sự tác động qua lại giữa
các ngành với nhau.
Trong cơ cấu nền kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế giữ vai trị quan trọng nhất.
Cơ cấu thành phần kinh tế: được hình thành dựa trên cơ sở chế độ chiếm hữu,
bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa
cạnh tranh với nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. Cơ cấu thành phần kinh
tế đang diễn ra theo chiều hướng phát huy nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức
tổ chức kinh doanh.
Cơ cấu lãnh thổ: Nền kinh tế quốc dân là một không gian thống nhất, được tổ
chức chặt chẽ, là sản phẩm của q trình phân cơng lao động theo lãnh thổ. Những
khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội, những nguyên nhân lịch
sử…đã dẫn đến sự phát triển không giống nhau giữa các vùng.
Đó là ba bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế. Chúng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, trong đó cơ cấu ngành kinh tế có vai trị quan trọng hơn cả.
1.4. Vai trò và đặc điểm của ngành nơng nghiệp
1.4.1. Vai trị của ngành nơng nghiệp
a. Nơng nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm để thỏa mãn nhu cầu cơ bản
của con người
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội lồi
người. Lương thực thực phẩm giữ vai trị quan trọng hàng đầu mà con người làm ra
8
để ni sống mình. Cách đây khoảng 1 vạn năm con người đã biết thuần dýỡng
ðộng vật hoang dã, trồng các loại cây rừng và biến chúng thành vật nuôi, cây trồng.
Trong bất kì xã hội nào, lương thực cũng giữ một vai trò quan trọng.
Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nông nghiệp ngày càng được mở
rộng, các cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng và phong phú, cung cấp tư liệu sinh
hoạt cho con người và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên cho sự
sống của họ và cả lĩnh vực sản xuất nói chung. Điều này khẳng định vai trị đặc biệt
quan trọng của nơng nghiệp trong việc nâng cao mức sống của dân cư, đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia cũng như ổn định chính trị, xã hội của đất nước. Từ đó, có
thể khẳng định ý nghĩa to lớn của vấn đề lương thực trong chiến lược phát triển
nông nghiệp và phân công lại lao động xã hội. Cho đến nay, chưa có ngành nào thay
thế được sản xuất nông nghiệp.
b. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư
Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành công
nghiệp chế biến. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, dệt, giấy, đồ
dùng bằng da,... đều sử dụng ngun liệu từ nơng nghiệp. Vì thế, trong chừng mực
nhất định, nơng nghiệp có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành công
nghiệp chế biến.
Đối với các nước đang phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu
vào chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng. Hơn nữa, qua công nghiệp chế biến, giá trị nông sản được
tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong
nước và quốc tế.
Ngồi ra, nơng nghiệp phát triển cịn góp phần tích lũy vốn đầu tư, phát
triển cơng nghiệp cũng như nhiều ngành kinh tế khác. Vì vậy, liên kết công –
nông nghiệp và khối liên minh công nông có vai trị quan trọng trong q trình
xây dựng, phát triển đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt
Nam.
9
c. Nơng nghiệp đem lại nguồn ngoại tệ lớn, góp phần vào quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của đất nước
Sản xuất nơng nghiệp cịn tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu với khối lượng lớn,
chủng loại đa dạng, chất lượng ngày càng cao do ứng dụng nhiều thành tựu, tiến bộ
khoa học kĩ thuật, công nghệ sinh học vào sản xuất, đặc biệt là những nước có truyền
thống về sản xuất nông nghiệp. Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ lệ nông sản
xuất khẩu nhất là dưới dạng thơ có xu hướng giảm đi, nhưng về giá trị tuyệt đối thì
vẫn tăng lên. Vì vậy, trong thời kì đầu của q trình cơng nghiệp hóa ở nhiều nước,
nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo tích lũy để tái sản xuất, phát triển
nền kinh tế quốc dân. Ở những nước nông nghiệp nhiệt đới, nhiều mặt hàng được thị
trường ưa chuộng, có giá trị kinh tế cao như lúa gạo, cà phê, cao su,…
Như vậy, các sản phẩm nơng nghiệp xuất khẩu đóng vai trị quan trọng đối với
các nước đang phát triển. Qua đó, tích lũy vốn đầu tư phát triển kinh tế, đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại.
d. Sự phát triển của nơng nghiệp cịn góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng
và giải quyết tốt các vấn đề xã hội
Nông nghiệp vừa đảm bảo dự trữ trong nước, vừa cung cấp, dự trữ cho quân
đội trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Nơng nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho
một bộ phận lao động rất lớn của xã hội, cung cấp nguồn lao động phục vụ công
nghiệp và các lĩnh vực hoạt động khác. Đây là xu hướng có tính quy luật trong
phân công lao động xã hội. Tuy nhiên, khả năng di chuyển lao động từ nông
nghiệp sang các ngành kinh tế khác còn phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất
lao động trong nông nghiệp, phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị, nâng
cao chất lượng lao động ở nơng thơn.
Ngồi ra, nơng nghiệp cịn trực tiếp tham gia vào việc gìn giữ cân bằng sinh
thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Quá trình phát triển nơng nghiệp
gắn liền với việc sử dụng thường xuyên đất đai, nguồn nước, các loại hóa chất, việc
10
trồng và bảo vệ rừng, luân canh cây trồng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc…. tất cả
điều đó có ảnh hưởng đến mơi trường. Chính vì vậy, việc bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, môi trường sinh thái là điều kiện để nơng nghiệp phát triển, đạt hiểu quả cao.
Tóm lại, hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp ln là ngành có vị trí
quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người. Đảm bảo an ninh lương thực là
mục tiêu phấn đấu của mọi quốc gia, góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế.
1.4.2. Đặc điểm của ngành nông nghiệp
a. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được
Nếu như trong công nghiệp hay giao thông, đất đai chỉ là nơi xác định hệ
thống các nhà xưởng, đường giao thơng thì đối với nơng nghiệp đất đai lại trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất. Sản xuất nơng nghiệp khơng thể tiến hành nếu như
khơng có đất đai.
Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai chi phối quy mơ sản xuất, trình độ phát
triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất và tổ chức lãnh thổ. Trong q
trình sử dụng, đất đai ít bị hao mịn, bị hỏng như các tư liệu sản xuất khác. Vì thế,
nếu con người biết sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm, duy trì và nâng cao độ phì
của đất thì hiệu quả kinh tế cao hơn. Tuy nhiên, việc duy trì, nâng cao độ phì của
đất, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vốn, nguồn lao động, phương tiện sản xuất hiện
đại, các thành tựu khoa học kĩ thuật, kinh nghiệm sản xuất,…
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu nên hoạt động nông nghiệp phân bố trong
phạm vi khơng gian rộng lớn, nơi nào có đất nơi đó có thể tiến hành sản xuất nơng
nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động sản xuất nông nghiệp thường tập trung
những nơi đất màu mỡ, hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi.
b. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi nghĩa là các cơ thể
sống. Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo quy luật sinh học, đồng thời
cũng chịu tác động của quy luật tự nhiên. Sự thay đổi của thời tiết, khí hậu tác động
rõ rệt đối với cây trồng, vật nuôi. Quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh, tồn tại
độc lập với ý muốn chủ quan của con người. Vì vậy, nhận thức và tác động phù hợp
11
với quy luật sinh học, quy luật tự nhiên là một yêu cầu quan trọng của bất kì một
quá trình sản xuất nơng nghiệp nào.
c. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ
Đây là nét đặc thù điển hình của sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt là trồng
trọt, bởi vì thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất các loại cây
trồng. Mặc khác, do sự biến đổi của thời tiết, khí hậu nên mỗi loại cây trồng, vật
ni thích ứng khác nhau.
Q trình sinh học của cây trồng, vật nuôi diễn ra thông qua hàng loạt các giai
đoạn kế tiếp nhau, chu kì sản xuất của các sản phẩm tương đối dài và khơng giống
nhau. Vì vậy, lao động trong nông nghiệp lúc dồn dập, căng thẳng nhưng lúc lại thư
nhàn, thậm chí khơng cần lao động. Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời
gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm.
Tính thời vụ thể hiện không những ở nhu cầu đầu vào: lao động, vật tư, phân
bón mà cịn cả khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ, tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.
Sự không phù hợp giữa thời gian lao động và thời gian sản xuất là nguyên
nhân nảy sinh tính mùa vụ. Trong sản xuất nơng nghiệp, tính mùa vụ đặc biệt quan
trọng, vì thế cần coi trong việc xây dựng cơ cấu cây trồng, vật ni hợp lí, thực hiện
đa dạng hóa sản xuất, phát triển các ngành nghề dịch vụ ở nông thôn.
d. Nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
Chúng ta biết rằng, đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
Chúng tồn tại và phát triển được khi có 5 yếu tố cơ bản: nhiệt độ, nước, ánh sáng,
khơng khí và chất dinh dưỡng, trong đó yếu tố này khơng thể thay thế yếu tố kia.
Các yếu tố trên kết hợp và tác động lẫn nhau trong một thể thống nhất. Chỉ cần
thay đổi một yếu tố nào đó thì có thể thay đổi hàng loạt các kết hợp khác, như vậy
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp.
Mỗi yếu tố và sự kết hợp giữa các yếu tố thay đổi theo không gian và thời
gian, nghĩa là chúng phụ thuộc vào quy luật theo lãnh thổ và quy luật theo mùa.
Đất đai là tư liệu sản xuất phân bố rải rác. Do vậy, sản xuất nông nghiệp được
tiến hành trên khơng gian rộng lớn liên quan đến khí hậu, thời tiết, đất đai của từng
12
vùng cụ thể. Trong cơ chế thị trường, việc bố trí sản xuất nơng nghiệp phù hợp với
từng vùng sinh thái sẽ góp phần tăng thêm khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
e. Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
Đây được coi là một đặc điểm quan trọng của nền nông nghiệp hiện đại.
“Nông nghiệp hàng hóa là sản xuất nơng nghiệp khơng nhằm mục đích tự
cung tự cấp, đáp ứng nhu cầu trực tiếp của bản thân người sản xuất mà thông qua
thị trường, đáp ứng nhu cầu nông sản và thực phẩm của xã hội”. Đây là một xu
hướng tất yếu của sự phát triển xã hội.
Quá trình hình thành và phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa sẽ dẫn tới việc
hình thành các vùng chun mơn hóa nơng nghiệp, đặt ra u cầu sản xuất nông
nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Với hình thức sản xuất này sẽ làm tăng giá trị các sản phẩm nông nghiệp, nâng
cao trình độ chun mơn hóa sản xuất, giảm tính mùa vụ, sử dụng hợp lí đất đai,
tăng khối lượng và chất lượng sản phẩm, thúc đẩy sự phân công lao động và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nơng nghiệp
1.5.1. Nhóm nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp.
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện
tự nhiên nhất định.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp trong đó đất, nước, khí
hậu là 3 yếu tố quan trọng hàng đầu. Chúng quy định khả năng nuôi từng cây, con
cụ thể trên từng lãnh thổ, khả năng áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp
đồng thời cũng ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, vật ni.
a. Địa hình
Địa hình ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp thông qua các thành phần tự
nhiên khác như đất đai, khí hậu, nguồn nước,…Vì vậy, tương ứng với mỗi dạng địa
hình có những thế mạnh, hạn chế nhất định cho sản xuất nông nghiệp. Ở miền núi,
địa hình cắt xẻ mạnh, độ dốc lớn dễ bị xói mịn, rửa trơi…Trong khi đó ở các đồng
13
bằng địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu dễ canh tác…Để canh tác hợp lí cần đẩy
mạnh thâm canh, chun mơn hóa, kết hợp với áp dụng các mơ hình kinh tế sinh thái.
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp không chịu tác động của các nhân tố tự
nhiên mà còn chịu ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố kinh tế, xã hội.
b. Đất đai
Đất đai là tư liệu sản xuất nông nghiệp, là cơ sở đầu tiên quan trọng nhất để
tiến hành trồng trọt, chăn nuôi. Không thể tiến hành sản xuất nông nghiệp nếu như
không có đất đai. Đất đặc thù bởi độ phì tự nhiên và độ phì kinh tế. Qũy đất, tính
chất và độ phì ảnh hưởng đến quy mơ, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng,
vật ni. Ơng cha ta từng nói “ đất nào, cây đó” hay “ tất đất, tất vàng”.
Đất dùng trong nông nghiệp gồm: đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hằng
năm, đất đồng cỏ và diện tích mặt nước.
Tài ngun đất nơng nghiệp trên thế giới rất hạn chế, trong khi đó dân số
khơng ngừng tăng lên. Diện tích đất hoang hóa cịn nhiều nhưng việc mở rộng diện
tích lại khó khăn, địi hỏi nhiều cơng sức, tiền của. Bên cạnh đó, tình trạng rửa trơi,
xói mịn, nhiễm mặn hay chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nơng nghiệp sang đất
chun dùng, thổ cư… cũng ảnh hưởng không nhỏ đến vốn đất nơng nghiệp.
Vấn đề đặt ra là cần quy hoạch, có biện pháp sử dụng hợp lí diện tích đất đang
có, kết hợp duy trì, nâng cao độ phì của đất.
c. Khí hậu
Khí hậu tác động tới cây trồng, vật ni thông qua các chỉ số thời tiết như
nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm hay thậm chí những bất thường của thời
tiết như bão, lũ lụt, hạn hán… Đặc trưng khí hậu của mỗi vùng quy định cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả năng xen canh, tăng vụ cũng như năng
suất, sản lượng. Tính mùa của khí hậu quy định tính mùa trong sản xuất và cả
trong tiêu thụ sản phẩm.
Ngồi ra, thời tiết, khí hậu còn ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, sự phát sinh
lan tràn dịch bệnh của cây trồng, vật nuôi. Điều này làm nên tính bấp bênh trong sản
xuất nơng nghiệp.
14
Bên cạnh đó, khí hậu cũng có sự phân hóa theo độ cao, theo bắc nam – đông
tây tạo nên thế mạnh của mỗi vùng ở một số loại nông sản nào đó.
d. Nguồn nước – sinh vật
Nguồn nước – sinh vật có vai trị quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp.
Sinh vật với các loại cây, con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở để thuần
dưỡng, lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, khả năng chống
chịu sâu bệnh, thời tiết giỏi. Bên cạnh đó, cịn là cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc
tạo điều kiện để phát triển chăn ni.
Nguồn nước, sinh vật có ảnh hưởng nhất định đến số lượng, chất lượng, giá
thành một số nông sản hay hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Những nơi có nguồn
cung cấp nước dồi dào, nhiều đồng cỏ, diện tích mặt nước…thuận lợi cho phát triển
những vùng nơng nghiệp trù phú.
Nguồn nước với mạng lưới sơng ngịi dày đặc, cơ sở cho việc xây dựng, phát
triển hệ thống thủy nông. Đây là nhân tố quan trọng đối với nền nông nghiệp hiện đại.
Sinh vật – nguồn nước là những nhân tố quan trọng đối với sản xuất nông
nghiệp. Vì vậy, đi đơi với sử dụng cần có những chính sách, biện pháp hợp lí để
khai thác tối đa các tiềm năng sẵn có.
1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp.
a. Dân cư và nguồn lao động
Dân cư và lao động ảnh hưởng tới hoạt động nông nghiệp dưới hai góc độ:
vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp, vừa là nguồn tiêu thụ nông sản.
Với tư cách chủ thể của các quá trình sản xuất thì số lượng, chất lượng lao
động có ảnh hưởng nhiều mặt đối với q trình sản xuất nói chung và sản xuất nơng
nghiệp nói riêng.
Dưới góc độ chủ thể của q trình tiêu thụ, con người sử dụng những sản
phẩm mình tạo ra để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của cuộc sống. Nếu dân số đơng thì
nhu cầu lớn.
15
Ngoài ra, truyền thống sản xuất, tập quán ăn uống của các dân tộc có ảnh
hưởng khơng nhỏ tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
b. Cở sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật
Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng là nền tảng cho mọi hoạt động sản
xuất. Sự phát triển của cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phản ánh trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
Cơ sở vật chất kĩ thuật đó là hệ thống giao thơng vận tải, hệ thống thủy lợi
đảm bảo tưới tiêu…Một nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa hiện đại khơng thể tồn
tại trên những cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng lạc hậu, yếu kém.
c. Thị trường
Thị trường, nơi diễn ra sự tác động qua lại giữa người bán với người mua
nhằm xác định giá cả, số lượng, chất lượng, quy mơ, cơ cấu hàng hóa.
Thị trường tiêu thụ tác động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp, giá cả nơng
sản. Ngồi ra, cịn có tác dụng điều tiết đối với sự hình thành, phát triển các vùng
chun mơn hóa nông nghiệp. Điều này thể hiện rõ nét xung quanh các thành phố,
trung tâm công nghiệp lớn của nhiều nước trên thế giới đều hình thành các vùng
nơng nghiệp ngoại thành chun mơn hóa sản xuất rau, thịt, sữa… đáp ứng nhu cầu
của dân cư.
d. Chính sách phát triển
Chính sách phát triển nông nghiệp là tổng thể các biện pháp kinh tế hay phi
kinh tế có liên quan nhằm tác động vào nông nghiệp theo những mục tiêu đã định
trong thời gian nhất định.
Với những chủ trương, chính sách đúng đắn, kịp thời lại có sự đầu tư thích
đáng là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển và phân bố nơng nghiệp, trong đó quan trọng
nhất là vấn đề ruộng đất.
Giải quyết tốt mối quan hệ sở hữu ruộng đất sẽ là động lực lớn trong sự phát
triển, phân bố nông nghiệp.
e. Tiến bộ của khoa học kĩ thuật – công nghệ
Hiện nay, khoa học công nghệ đã và đang trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp tham gia vào q trình sản xuất, là địn bẩy thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
16
triển nông nghiệp. Những tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp không chỉ
thể hiện ở mức độ cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, cơng nghệ
sinh học mà cịn thể hiện ở cơng tác tổ chức sản xuất theo ngành và lãnh thổ.
Nhờ áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật, con người hạn chế được
những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong sản xuất nông nghiệp
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
1.6. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp
Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tạo ra những tiền đề cần thiết
nhằm sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các nước, các
vùng. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, nhiều hình thức tổ chức
lãnh thổ nơng nghiệp đã và đang xuất hiện, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Một
số hình thức chủ yếu: hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã, thể tổng hợp nông
nghiệp, vùng nông nghiệp.
1.6.1. Hộ gia đình (nơng hộ)
Kinh tế hộ gia đình là mơ hình kinh tế có vị trí quan trọng trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vĩ mô, nhằm huy động mọi nguồn lực tiến hành sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiện nay, kinh tế hộ gia đình khơng
phải là một thành phần kinh tế, nhưng là một loại hình để phân biệt với các hình
thức tổ chức kinh tế khác.
1.6.2. Trang trại
Trang trại là hình thức sản xuất cơ sở trong nơng nghiệp, được hình thành và
phát triển trong thời kì cơng nghiệp hóa, thay thế cho kinh tế tiểu nơng tự cấp, tự
túc. Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với tư cách tổ chức và
quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên chun mơn hóa và thâm canh. Các trang trại đều
có thuê mướn lao động.
1.6.3. Hợp tác xã nông nghiệp
Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia
đình, xã viên có nhu cầu, lợi ích chung, góp sức, góp vốn lập ra theo quy định
cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
17