Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở huyện hoài ân tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.62 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÍ

NGUYỄN QUANG VINH

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN THEO HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA HIỆN ĐẠI HĨA Ở HUYỆN HỒI ÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHUN NGÀNH: SƯ PHẠM ĐỊA LÍ
KHĨA 13 (2013-2017)

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÀ NẴNG, NĂM 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÍ

NGUYỄN QUANG VINH

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN THEO HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA HIỆN ĐẠI HĨA Ở HUYỆN HỒI ÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHUN NGÀNH: SƯ PHẠM ĐỊA LÍ
KHĨA 13 (2013-2017)

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. TRƯƠNG PHƯỚC MINH

ĐÀ NẴNG, NĂM 2017


Với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ nhiệt tình của các giảng viên trong
khoa Địa lí, các bạn sinh viên lớp 13SDL em đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu
phát triển kinh tế nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định”.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo - TS Trương Phước
Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình lập đề cương, nghiên
cứu và hồn thành đề tài này. Em xin cảm ơn các cán bộ trong Phòng Nơng nghiệp
huyện Hồi Ân đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em thu thập tài liệu hoàn tất
nghiên cứu.
Những kinh nghiệm và ý kiến quý báu của các thầy cơ trong khoa Địa lí, các
cơ chú ở huyện Hoài Ân và các bạn sinh viên trong khoa là một động lực lớn giúp
em hồn thành cơng trình nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do mới làm quen với công tác nghiên cứu
khoa học nên đề tài của em cũng không tránh được những thiếu sót, rất mong
được sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô cùng các bạn sinh viên để đề tài được
hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quang Vinh


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 2
3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài......................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu của đề tài...................................................... 5
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của đề tài........................................... 6
6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................. 8
NỘI DUNG ................................................................................................................ 9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG CỦA KINH TẾ NƠNG
THƠN VÀ Q TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NÔNG
THÔN......................................................................................................................... 9
1.1. KHÁI NIỆM VỀ NÔNG THÔN VÀ KINH TẾ NÔNG THÔN.................... 9
1.1.1. Cơ cấu kinh tế (CCKT) .............................................................................. 9
1.1.2. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp và nơng thơn............................................................................................ 10
1.1.2.1. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) ................................... 10
1.1.2.2. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn .............. 12
1.1.3. Nông thôn và cơ cấu kinh tế nông thôn................................................... 14
1.1.3.1. Khái niệm nông thôn và cơ cấu kinh tế nông thôn ........................... 14
1.1.3.2. Đặc trưng cơ bản của cơ cấu kinh tế nông thôn ............................... 16
1.1.3.3. Nội dung cơ bản của cơ cấu kinh tế nông thôn................................. 17
1.1.4. Kinh tế nơng thơn Việt Nam hiện nay..................................................... 24
1.2. VAI TRỊ CỦA NƠNG THƠN TRONG THỜI KÌ CNH, HĐH................. 26
1.3. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ NÔNG THƠN
NƯỚC TA................................................................................................................ 29
1.3.1. Quan điểm.................................................................................................. 29
1.3.2. Mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn ........ 30


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN Ở

HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................................................. 31
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ TỈNH BÌNH ĐỊNH........................................................ 31
2.1.1. Vài nét về tự nhiên của tỉnh Bình Định................................................... 31
2.1.2. Vài nét về dân số và tiềm năng kinh tế.................................................... 33
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TỰ NHIÊN-KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN HOÀI ÂN
.................................................................................................................................. 36
2.2.1. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ............................................................. 36
2.2.1.1. Vị trí địa lí ............................................................................................ 37
2.2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 37
2.2.2. Khái quát về kinh tế - xã hội huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............. 39
2.2.2.1. Lĩnh vực kinh tế................................................................................... 39
2.2.2.2. Lĩnh vực xã hội.................................................................................... 44
2.3. THỰC TRẠNG KINH TẾ NƠNG THƠN Ở HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH............................................................................................................. 45
2.3.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế nơng thơn ở huyện Hồi Ân .... 45
2.3.1.1. Nơng nghiệp ........................................................................................ 45
2.3.1.2. Lâm nghiệp .......................................................................................... 52
2.3.1.3. Công nghiệp, dịch vụ........................................................................... 53
2.3.2. Thực trạng cơ cấu vùng lãnh thổ kinh tế nơng thơn ở huyện Hồi Ân.... 54
2.3.3. Thực trạng cơ cấu thành phần kinh tế nơng thơn ở huyện Hồi Ân .. 55
2.4. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ
NỒNG THƠN HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH..................................... 56
2.4.1. Thành tựu .................................................................................................. 56
2.4.2. Những hạn chế........................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THƠN THEO HƯỚNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA Ở
HUYỆN HOÀI ÂN ................................................................................................. 61
3.1. CÁC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỊA
PHƯƠNG................................................................................................................. 61



3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định đến năm
2020 ...................................................................................................................... 61
3.1.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ...................................................... 61
3.1.1.2. Phương hướng phát triển ................................................................... 63
3.1.2. Vấn đề xây dựng nông thôn mới của tỉnh Bình Định ............................ 66
3.1.3. Định hướng phát triển kinh tế nơng thơn ở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình
Định ...................................................................................................................... 69
3.1.3.1. Định hướng phát triển nông - lâm nghiệp ......................................... 69
3.1.3.2. Định hướng phát triển công nghiệp - Dịch vụ................................... 71
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THƠN THEO
HƯỚNG CNH, HĐH CỦA HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............... 71
3.2.1. Thực hiện tốt chính sách đất đai và quy hoạch đất đai......................... 71
3.2.2. Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đa dạng, xây dựng các vùng
chuyên canh sản xuất trên quy mô vừa và từng bước hiện đại hố............... 72
3.2.3. Thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp........................... 72
3.2.4. Phát triển cơng nghiệp, dịch vụ nông thôn ............................................. 73
3.2.5. Phát triển các ngành công nghiệp không dùng nguyên liệu là sản phẩm
nông lâm ngư nghiệp........................................................................................... 74
3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp và nông
thôn....................................................................................................................... 75
3.2.7. Mở rộng thị trường trong khu vực, trong nước và tiến đến ra nước
ngoài ..................................................................................................................... 75
3.2.8. Tích cực, chủ động đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển nông nghiệp
nông thôn của huyện ........................................................................................... 76
3.2.9. Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ .......................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 78
1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ..................................................................... 78
2. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 80



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CNH, HĐH : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNNT

: Cơng nghiệp nông thôn

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

KTNT

: Kinh tế nông thôn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1


Diện tích các loại cây trồng từ 2014 - 2016

48

2.2

Năng suất và sản lượng cây lương thực từ 2014 - 2016

48

2.3

Số lượng đàn gia súc, gia cầm từ 2014 - 2016

50

2.4

Cơ cấu kinh tế của huyện Hoài Ân qua các giai đoạn

59


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang


2.1

Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định

31

2.2

Bản đồ hành chính huyện Hồi Ân

36


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong 30 năm đổi mới, Đảng và Nhà nước ta luôn coi “Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” như Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7,
khóa X của Đảng về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn đã khẳng định. Đại hội
Đảng tồn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định: Phát triển nông - lâm - ngư nghiệp
tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với giải quyết tốt vấn đề
nông dân, nông thôn là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu.
Những năm gần đây, trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, vai trị
của nơng nghiệp, nơng thơn khơng những khơng giảm sút, mà có những nét mới,
cao hơn so với vai trò trước đây. Vai trò mới này xuất hiện từ chính xã hội cơng
nghiệp và thành thị hiện đại. Bên cạnh những vai trị có tính truyền thống trước đây,
nơng nghiệp, nơng thơn cịn có vai trò trong việc thỏa mãn những nhu cầu mới xuất
hiện từ chính xã hội cơng nghiệp và nền văn minh công nghiệp, từ yêu cầu phát
triển bền vững và lấy con người là mục tiêu của sự phát triển.
Kinh tế nơng thơn nước ta có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là

khu vực chiếm 72% dân số và 56,8% lao động của cả nước. Vì vậy, phát triển kinh
tế nông thôn gắn với công nghiệp, xây dựng nông thôn mới là phù hợp với mục tiêu
vận động tiến tới một nền công nghiệp hiện đại; phù hợp với yêu cầu của thị trường
cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu sản phẩm, nâng cao hiệu quả của một nền
nơng nghiệp hàng hố lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Huyện Hồi Ân nằm ở phía Bắc của tỉnh Bình Định, là vùng đất nối liền dải
đồng bằng ven biển phía đơng với đại ngàn Trường Sơn hùng vĩ ở phía Tây. Tuy có
diện tích đất tự nhiên khá lớn nhưng chỉ có chưa đầy 10% là đất nơng nghiệp
(7.465/77.780ha), diện tích đất có rừng cũng chỉ có 11.195ha, cịn lại là diện tích
đất lâm nghiệp chưa có rừng. Từ trước đến nay kinh tế Hoài Ân chủ yếu là nơng
nghiệp, bên cạnh đó cịn có một số ngành nghề thủ công như mộc, đan tre, đúc

1


đồng, làm nón, ươm tơ dệt lụa… Trong những năm qua, được sự quan tâm của Nhà
nước và sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân địa phương, Hồi Ân đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn và đáng tự hào trên mọi mặt kinh tế, xã hội. Đặc biệt là trong
10 năm gần đây nền kinh tế của huyện liên tục phát triển với mức tăng trưởng khá,
bình qn đạt 9,9%/năm. Trong đó, sản xuất nơng – lâm nghiệp tăng trên
9,2%/năm, gấp đơi mức bình qn của tỉnh. Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh tế
chủ yếu đã có sự chuyển biến mạnh về chất trong việc lựa chọn cơ cấu sản xuất hợp
lý, nhanh chóng xây dựng các mơ hình sản xuất hiệu quả cao như kinh tế trang trại,
chăn nuôi quy mô tập trung… nên đã nâng cao hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên, nếu so
với các địa phương khác trong tỉnh và cả nước thì q trình chuyển đổi cơ cấu kinh
tế cịn chậm; nhiều tiềm năng, thế mạnh về kinh tế nông nghiệp của địa phương
chưa được khai thác đầy đủ và có hiệu quả. Do vậy, chuyển dịch cơ cấu nông thôn
theo hướng phát triển vững chắc, có hiệu quả; đẩy mạnh phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung gắn với cơng nghiệp hóa, gắn phát triển kinh tế với xây
dựng nông thôn mới văn minh hiện đại, là yêu cầu cấp bách của huyện Hồi Ân

hiện nay. Vì vậy, tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu phát triển kinh tế nông thơn theo
hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa ở huyện Hồi Ân tỉnh Bình Định” làm đề tài
nghiên cứu, với mong muốn góp hiểu biết nhỏ bé của mình vào quá trình xây dựng
và phát triển quê hương trong thời kì mới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng phát triển kinh tế nơng thơn của huyện Hồi Ân,
phân tích thành tựu và hạn chế từ đó đề xuất những định hướng và giải pháp phát
triển kinh tế nông thôn huyện Hồi Ân theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.2. Nhiệm vụ
- Thu thập và nghiên cứu tài liệu để khái qt hóa về cơ sở lí luận và thực tiễn
của việc phát triển kinh tế nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Tìm hiểu thực trạng phát triển kinh tế nơng thơn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình
Định; Phân tích những thành tựu và hạn chế trong q trình phát triển kinh tế nơng
thơn và q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn của huyện trong thời gian qua.

2


- Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nơng thơn
huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay ở trong nước đã có nhiều đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, luận án TS,
các bài báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và phát triển kinh tế nông thôn:
- Đề tài KX08 “Phát triển tồn diện kinh tế xã hội nơng thơn”.
- Hội thảo khoa học về “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Việt Nam” vào
2 ngày 22 và 23/11/1994, do Ủy ban kế hoạch Nhà nước và trường Đại học kinh tế
Quốc dân phối hợp tổ chức. Có 38 bài viết gửi đến hội nghị và được biên soạn
thành kỹ yếu khoa học: “Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nông thôn Việt Nam” năm 1995.

- “Mấy vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn vùng đồng
bằng sông Hồng” của Bạch Hồng Việt, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 4/1995.
- “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn - Lý luận và thực tiễn” do PGS.TS
Lê Đình Thắng chủ biên, Nxb nông nghiệp, Hà Nội 1998.
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất và lao động ở nông thôn miền Đơng Nam Bộ
theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ
Chí Minh - Phân viện Thành phố Hồ Chí Minh (1997). Do TS. Hồ Trọng Viện chủ
nhiệm đề tài.
- Nguyễn Thị Hiền (1996): Những yêu cầu đặt ra cho việc tiếp tục chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn. Tạp chí Thơng tin lý luận. Số 2, Hà Nội.
- Trần Ngọc Hiên (1998): Đặc điểm kinh tế - xã hội nông thôn nước ta trên
con đường phát triển theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Tạp chí
Nghiên
cứu lý luận. Số 4, Hà Nội.
- Lê Quốc Khách (2000): Các giải pháp phát triển công nghiệp, thủ công
nghiệp nông thôn, Báo Nhân dân số 29 - 2.
- Vũ Xuân Kiều (1996): Những vấn đề có tính quy luật trong việc xác lập và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Việt Nam, Kỷ yếu khoa học, Hà Nội.

3


- Nguyễn Đình Long (1995): Thị trường - yếu tố quyết định tới quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 5, Hà Nội.
- Phạm Xuân Nam (chủ biên): Phát triển nông thôn. Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội 1997.
- Nông thôn Việt Nam sau 10 năm đổi mới. Thông tin tư liệu. Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1996). Thông tin chuyên đề số 6. - Chu Hữu Quý: Phát
triển tồn diện kinh tế xã hội nơng thơn. Nxb Chính trị.
quốc gia, Hà Nội 1996.

- Lê Đình Thắng (chủ biên): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn - những
vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 1998.
- Nguyễn Văn Tiêm (chủ biên) (1997): Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự
án điều tra khảo sát thực trạng và tìm giải pháp đối với hộ nơng dân khơng có đất…
để sản xuất nơng nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Trung tâm tư vấn phát triển
nông nghiệp nông thôn.
- Ủy ban kế hoạch Nhà nước - Trường đại học quốc dân (1995). Kỷ yếu khoa
học: “Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam”, Hà Nội.
- Hoàng Việt (chủ biên): Vấn đề sở hữu, sử dụng đất trong nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần ở Việt Nam. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 1999.
- Luận văn thạc sĩ của Phẩm An Ninh: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp trong q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố ở Đồng Nai - 1999.
- Luận văn thạc sĩ của Phạm Ngọc Dũng: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nông nghiệp ở vùng đồng bằng Sông Hồng, thực trạng về giải pháp - 2001.
- Lê Quốc Sử. Chuyển dịch cơ cấu và xu hướng phát triển của kinh tế nông
nghiệp Việt Nam theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố từ thế kỷ XX đến thế
kỷ XXI trong “Thời đại kinh tế tri thức”, Nxb Thống kê, Hà Nội 2001.
- Lâm Quang Huyên: Nông nghiệp, nông thôn Nam Bộ hướng tới thế kỷ XXI,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 2002.

4


- Luận văn thạc sĩ của Phạm Ngọc Dũng: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
công nông nghiệp ở vùng lãnh thổ đồng bằng Sông Hồng - Thực trạng và giải pháp
- 2002.
- Phạm Hùng: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn miền Đông Nam bộ theo
hướng công nghiệp hố, hiện đại hố. Nxb Nơng nghiệp Hà Nội - 2002.
* Những tác phẩm và cơng trình khoa học trên đã đề cập trên các mặt:
- Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hố,

hiện đại hố.
- Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập
trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.
- Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố,
hiện đại hố ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp.
- Vai trò tác động của quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật, toàn cầu hóa kinh
tế đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn ở nước ta.
Những cơng trình, tác phẩm, bài viết của các nhà khoa học được đăng tải trên
đã đề cập, nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau; phân tích một cách sâu sắc về lý
luận và thực tiễn trên các mặt: khái niệm, đặc điểm, tính quy luật của xu hướng
chuyển dịch và những giải pháp để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu cụ thể về phát
triển kinh tế nơng thơn của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định theo hướng cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa.
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu của đề tài
- Tập trung tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nơng
thơn của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định từ 2010 đến 2016
- Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế nông thôn của huyện Hồi Ân,
trong thời gian tới.
- Khơng gian nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định (trừ thị
trấn Tăng Bạt Hổ).

5


5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của đề tài
5.1. Quan điểm nghiên cứu
a. Quan điểm hệ thống
Đối tượng nghiên cứu của địa lý KT - XH là một hệ thống gồm nhiều phân

hệ (hệ thống nhỏ) có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. Chỉ cần một thay
đổi nhỏ của một phân hệ sẽ dẫn đến những hậu quả dây chuyền và ảnh hưởng
đến hoạt động chung của cả hệ thống. Do đó khi nghiên cứu các hiện tượng và
quá trình KT - XH đều phải đặt chúng trong mối quan hệ với các hiện tượng và quá
trình khác.
b. Quan điểm tổng hợp
Trong nghiên cứu Địa lí nói chung và Địa lí KT – XH nói riêng, việc vận dụng
quan điểm tổng hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quan điểm tổng hợp thực chất
là việc vận dụng quan điểm biện chứng trong Địa lí. Thực tế mối liên hệ qua lại là
thuộc tính chung nhất của thế giới khách quan. Các sự vật, hiện tượng của thế giới
khách quan ln có mối liên hệ mật thiết với nhau. Quán triệt quan điểm tổng hợp,
đòi hỏi người nghiên cứu phải xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ tác
động qua lại giữa chúng.
Vậy nên, khi nghiên cứu về phát triển kinh tế nơng thơn cần phải đặt nó trong
mối quan hệ với sự phát triển kinh tế - xã hội toàn diện của địa phương, xem xét các
nhân tố động lực thúc đẩy đối với kinh tế nơng thơn mới có thể đề xuất những giải
pháp phát triển kinh tế nông thôn mang tính khả thi và bền vững
c. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Các sự vật, hiện tượng mà địa lí nghiên cứu là những hiện tượng có tính lịch
sử, tức là chúng có sự vận động và phát triển theo thời gian. Quán triệt quan điểm
lịch sử trong nghiên cứu địa lí KT - XH là chú ý đến sự hình thành, phát triển của sự
vật, hiện tượng. Như vậy, quán triệt quan điểm lịch sử là tìm đến nguồn gốc lịch sử
của các sự vật, hiện tượng đang tồn tại, lí giải ngun nhân hình thành và phát triển
của chúng.

6


d. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm tương đối mới, ra đời trên cơ sở đúc kết

kinh nghiệm phát triển của các quốc gia trên thế giới, phản ánh xu thế phát triển của
thời đại và định hướng cho tương lai của nhân loại. Đối với việc nghiên cứu địa lí
KT – XH, phát triển bền vững có thể được coi vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu
nghiên cứu. Quán triệt quan điểm bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững về
cả ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
Là phương pháp cần thiết cho việc tiếp cận vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở
những số liệu đã có từ nhiều nguồn khác nhau như: các tài liệu của Phịng nơng
nghiệp huyện, các tài liệu Niên giám thống kê, các báo cáo của chính quyền các
cấp,... đều là tài liệu cần thiết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
b. Phương pháp phân tích, so sánh
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu thập được tiến hành xử lý số liệu theo
mục tiêu nghiên cứu, từ đó có thể rút ra được diễn biến cũng như hiện trạng phát
triển của đối tượng.
c. Phương pháp biểu đồ, bản đồ
Đây là phương pháp truyền thống của khoa học Địa Lý, phương pháp này
được vận dụng trong đề tài: sử dụng bản đồ tỉnh Bình Định, bản đồ huyện Hồi Ân
và các biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế nông thôn của huyện để so sánh đối
chiếu, phân tích đánh giá những thay đổi của đối tượng được nghiên cứu.
d. Phương pháp khảo sát, điều tra
Khảo sát, điều tra hiện trạng phát triển kinh tế nông thôn của huyện Hoài Ân
từ năm 2000 đến năm 2016 Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá, kết luận cần thiết
về thực trạng.
đ. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến một số cán bộ chun mơn của Phịng nơng nghiệp, Lâm nghiệp
huyện Hoài Ân về định hướng và giải pháp phát triển kinh tế nông thôn theo định
hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

7



6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lí luận chung của kinh tế nơng thơn và q trình
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nơng thơn ở huyện Hồi Ân, tỉnh
Bình Định
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế nơng thơn huyện Hồi
Ân theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

8


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG CỦA KINH TẾ
NƠNG THƠN VÀ Q TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA NÔNG THÔN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ NÔNG THÔN VÀ KINH TẾ NÔNG THÔN
1.1.1. Cơ cấu kinh tế (CCKT)
Việc phát triển nền kinh tế có hiệu quả là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc gia.
Muốn đạt được mục tiêu trên đòi hỏi phải có một CCKT hợp lý xét trên góc độ các
ngành kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế. Các yếu tố hợp thành
CCKT phải được thể hiện cả về số lượng cũng như về chất lượng và được xác định
trong những giai đoạn nhất định, phù hợp với những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã
hội (KT-XH) cụ thể của mỗi quốc gia (vùng, hoặc địa phương) qua từng thời kỳ.
Cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh, bất biến, mà ln vận động

chuyển dịch cần thiết, thích hợp với những biến động của điều kiện tự nhiên, KTXH. Do đó sự duy trì q lâu hoặc thay đổi q nhanh chóng của CCKT mà khơng
tính đến sự phù hợp với những biến đổi của tự nhiên, KT-XH đều có thể ảnh hưởng
đến hiệu quả của nền kinh tế. Vì vậy việc duy trì hay thay đổi CCKT khơng phải là
mục tiêu, mà chỉ là phương tiện của việc tăng trưởng và phát triển kinh tế. Cơ cấu
kinh tế trong q trình vận động chuyển dịch nhanh hay chậm khơng phụ thuộc vào
ý muốn chủ quan mà phụ thuộc vào các điều kiện cần thiết cho sự chuyển đổi, sự
vận động và phát triển của lực lượng sản xuất xã hội, các mục tiêu KT-XH sẽ đạt
được như thế nào. Nói cách khác CCKT biến đổi chính là kết quả của q trình
phân cơng lao động xã hội, CCKT phản ánh mối quan hệ lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất của nền kinh tế.
Từ sự phân tích trên có thể hiểu: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp
thành kết cấu (hay cấu trúc) của nền kinh tế trong quá trình tái sản xuất xã hội. Các
bộ phận đó gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ

9


lệ về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất
định, phù hợp với những điều kiện KT-XH nhất định nhằm đạt hiệu quả KT-XH cao.
Khái niệm cơ cấu kinh tế như nêu trên là khoa học và tương đối toàn diện, đầy
đủ các bộ phận cấu thành, các mối quan hệ khăng khít giữa các bộ phận cấu thành.
Như vậy CCKT vừa mang tính khách quan, vừa mang tính lịch sử xã hội, đồng thời
luôn vận động và phát triển không ngừng, gắn với sự phân công lao động, hợp tác
kinh tế trong nước và quốc tế.
Ta có thể hiểu một cách cụ thể hơn, CCKT là: mối quan hệ và tỷ lệ giữa các
ngành trong nền kinh tế (hoặc trong GDP), mối quan hệ giữa các vùng kinh tế, giữa
các thành phần kinh tế. Từ đó có thể hiểu chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi
tỷ trọng tương đối của các ngành, các bộ phận của mỗi ngành trong nền kinh tế
(hoặc trong GDP), sự thay đổi vị trí, vai trò của các vùng kinh tế, các thành phần
kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Chuyển dịch CCKT là việc thay đổi cấu trúc nội

tại và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của nền kinh tế có hướng đến mục
tiêu đã xác định.
1.1.2. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp và nơng thơn
1.1.2.1. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH)
Trong lịch sử phát triển của hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển, CNH là
biện pháp cốt lõi để biến nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu thành nền kinh tế hiện đại,
công nghiệp giữ vai trị chủ đạo trong q trình phát triển. Tuy nhiên, bản thân khái
niệm "Cơng nghiệp hố " lại chưa quan niệm một cách thống nhất. Do vậy, chính
sách thực hiện cũng khác nhau.
- Khái niệm "Cơng nghiệp hố " mang tính chất lịch sử. Nó gắn bó trước
hết với sự suất hiện của máy móc và sự thay thế lao động thủ cơng bằng lao động
cơ khí hay cịn gọi là cách mạng khoa học lần thứ nhất. Cuộc cách mạng này
diễn ra ở nước Anh, sau đó lan truyền sang một số nước khác nhưng mãi tới thế
kỷ 19 thuật ngữ "cơng nghiệp hóa" mới suất hiện và đến nửa sau thế kỷ 20 mới
được dùng phổ biến.

10


Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIPO) đã đưa ra định
nghĩa: "CNH - HĐH là một q trình phát triển kinh tế trong đó một bộ phận nguồn
lực quốc gia ngày càng lớn được xây dựng để huy động cơ cấu kinh tế nhiều nghành
với công nghệ hiện đại để chế tạo ra các phương tiện sản xuất, hàng tiêu dùng có
khả năng bảo đảm nhịp độ tăng trưởng cao trong toàn nền kinh tế và bảo đảm sự
tiến bộ kinh tế và xã hội".
- Nghị quyết TW khoá VII của Đảng cộng sản Việt Nam cũng đã đưa ra định
nghĩa: CNH - HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương

tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến
bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
+ Quan điểm về CNH của Đảng Cộng sản Việt Nam
Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với hợp tác, mở rộng, hợp tác quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế quốc tế. Dựa vào nguồn lực trong nước là
chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực từ bên ngoài, xây dựng một nền kinh tế
mở cửa hội nhập hướng mạnh về sản xuất cho xuất khẩu, đồng thời thay thế sản
phẩm nhập khẩu cho có hiệu quả.
Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa là sự nghiệp của tồn dân, được mọi thành
phần kinh tế tham gia, trong đó nền kinh tế nhà nước là chủ đạo.
Lấy việc phát huy yếu tố con người làm chủ đạo, tăng trưởng kinh tế gắn liền
với cải thiện đời sống người dân, tăng cường dân chủ, thực hiện tiến bộ công bằng
xã hội.
Khoa học công nghệ là động lực của công nghiệp hóa - hiện đại hóa, kết hợp
cơng nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào cơng nghệ
hiện đại ở những khâu có tính chất quyết định.
Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội tổng thể là tiêu chuẩn cơ bản để xây dựng
phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư phát triển và cơng nghệ, đầu tư có chiều
sâu để khai thác tối đa nguồn lực hiện có, trong phát triển mới ưu tiên phát triển quy

11


mô vừa và nhỏ, công nghệ tiên tiến, tạo nhiều việc làm, thu hồi vốn nhanh, đồng
thời xây dựng một số cơng trình quy mơ lớn thật cần thiết và có hiệu quả.
Kết hợp chặt chẽ tồn diện, phát triển kinh tế quốc phòng.
+ Mục tiêu tổng quát về CNH - HĐH của nước ta là: CNH là mục tiêu lâu dài,
xây dựng Việt Nam trở thành nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
quan hệ cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản suất, đời sống vật chất, tinh thần cao, an ninh quốc

phòng vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Ra
sức phấn đấu để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp, với tỷ
trọng ngành công nghiệp vượt trội hơn các ngành khác.
+ Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công
nghiệp với tỷ trọng trong GDP của nông nghiệp chiếm 16-17%, công nghiệp
khoảng 40-41%, dịch vụ chiếm 42-43%, tỷ trọng lao động trong tổng lao động xã
hội, lao động công nghiệp và dịch vụ là 50%, nông nghiệp là 50%.
1.1.2.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn
a. Cơng nghiệp hóa nơng nghiệp và nơng thơn
- Theo tinh thần của đai hội Đảng toàn quốc trung ương lần thứ 7 (khốVII)
CNH nơng thơn là q trình chuyển giao cơ cấu kinh tế gắn liền với việc đổi mới cơ
bản về công nghệ và kỹ thuật ở nông thôn, tạo nền tảng cho việc phát triển nhanh,
bền vững theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế ở nông thôn, góp phần phát triển
bền vững nền kinh tế quốc dân với tốc độ cao.
Q trình cơng nghiệp hố nơng thơn bao gồm:
+ Đưa phương pháp sản xuất công nghiệp máy móc thiết bị vào sử dụng trong
nơng nghiệp và sản xuất ở nông thôn thay thế lao động thủ công .
+ Tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng thích hợp với việc đưa máy móc cơng, thiết bị
và cơng nghệ vào nông nghiêp và nông thôn.
+ Áp dụng phương pháp quản lý mới hiện đại tương ứng với thiết bị và công
nghệ vào nông nghiệp và nông thôn.

12


- Cơng nghiệp hố nơng nghiệp: Đây là một bộ phận của cơng nghiệp hố
nơng thơn. Nội dung chủ yếu là đưa các máy móc thiệt bị, ứng dụng các phương
pháp sản xuất kiểu công nghiệp, các phương pháp và hình thức kiểu cơng nghiệp
vào các lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp. CNH nơng nghiệp cịn bao hàm cả việc tạo
ra gắn bó chặt chẽ giữa sản xuất nơng nghiệp và sản xuất công nghiệp nhằm khai

thác triệt để lợi thế của nông nghiệp, nâng cao hàm lượng chế biến sản phẩm của
nông nghiệp để tăng giá trị của chúng, mở rộng thị trường cho chúng .
b. Hiện đại hóa (HĐH) nơng nghiệp và nơng thơn
Hiện đại hóa nơng thơn Đây là quá trình liên tục nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật vào công nghệ sản xuất và đời sống ở nơng thơn, cải tiến và hồn thiện tổ
chức sản xuất và tổ chức đời sống ở nông thơn, tạo ra một nền sản xuất có trình độ
ngày càng cao, cuộc sống ngày càng văn minh, tiến bộ.
Hiện đại hóa nơng thơn: Q trình này khơng chỉ bao gồm CNH, nâng cao
trình độ kỹ thuật cơng nghệ và tổ chức trong các lĩnh vực khác của sản xuất vật chất
ở nơng thơn mà cịn bao gồm khơng ngừng việc nâng cao đời sống văn hoá tinh
thần, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội, hệ thống giáo dục đào tạo, y tế và các
dịch vụ phục vụ đời sống khác ở nông thôn. Về bản chất, HĐH là q trình phát
triển tồn diện có kế thừa ở nơng thơn.
Nếu HĐH là xố bỏ tồn bộ những gì tạo dựng trong q khứ và phải đưa tồn
bộ công nghệ thiết bị tiên tiến hiện đại vào nông thơn ngay một lúc là tồn bộ sai
lầm. HĐH nơng thơn là tận dụng, cải tiến, hồn thiện từng bước nâng cao trình độ
khoa học -kỹ thuật - cơng nghệ và tổ chức quản lý nền sản xuất và đời sống xã hội ở
nơng thơn lên ngang tầm với trình độ thế giới.
Hiện đại hố nơng nghiệp: Là q trình khơng ngừng nâng cao trình độ-khoa
học- cơng nghệ, trình độ tổ chức và sản xuất nông nghiệp. Đây cũng là q trình cần
được tổ chức liên tục vì ln có những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới xuất hiện và
được ứng dụng trong sản xuất.
Như vậy, giữa công CNH và HĐH có sự liên quan mật thiết với nhau. Thực tế
diễn ra trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nhiều vùng nước ta đã chứng tỏ:

13


Nông nghiệp không thể mở rộng quy mô sản xuất ở ngay những vùng có tiềm năng
nhưng thiếu cơ sở hạ tầng, thiếu phương tiện và công cụ sản xuất. Để mở mang các
vùng kinh tế, xây dưng các vùng chun canh có hiệu quả, nơng nghiệp phải trơng

cậy vào cơng nghiệp, chỉ có cơng nghiệp mới tạo ra và cung cấp cho nông nghiệp
những phương tiện cần thiết để tiến hành các q trình sản xuất bằng những cơng
nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt là khai thác và sử dụng hợp lý tiềm năng
lao động ở nơng thơn.
Do đó CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn là quá trình xây dựng cơ sở vật
chất, kĩ thuật và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nơng thơn theo định
hướng sản xuất hàng hóa lớn, hiện đại, gắn nông nghiệp với công nghiệp và dịch
vụ, cho phép phát huy có hiệu quả cao mọi nguồn lực và lợi thế của nền nông
nghiệp nhiệt đới, mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế nhằm nâng cao năng
suất lao động xã hội trong nông nghiệp và nông thơn, xây dựng nơng thơn mới
giàu có, cơng bằng, dân chủ, văn minh và xã hội chủ nghĩa. Thực chất CNH,
HĐH nơng nghiệp và nơng thơn là q trình phát triển nông thôn theo hướng tiến
bộ KT - XH của một nước công nghiệp.
1.1.3. Nông thôn và cơ cấu kinh tế nông thôn
1.1.3.1. Khái niệm nông thôn và cơ cấu kinh tế nông thôn
a. Nông thôn: là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nơng thơn có thể xem xét trên nhiều góc độ: kinh tế,
chính trị, văn hố, xã hội …
b. Kinh tế nông thôn (KTNT): là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa
bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trưng chung của nền kinh tế
về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế,… vừa có những đặc
điểm riêng gắn liền với nơng nghiệp, nông thôn.
Xét về mặt kinh tế - kỹ thuật; kinh tế nơng thơn có thể bao gồm nhiều ngành
kinh tế như: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp, dịch vụ,…
Trong đó nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Xét về
mặt KT - XH, KTNT cũng bao gồm nhiều thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước,

14



kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,.… Xét về mặt không gian và lãnh thổ, KTNT bao
gồm các vùng như: vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên cánh cây màu, vùng trồng
cây ăn quả…
Nói cách khác: là một phức hợp những nhân tố cấu thành lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất trong các ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp,
công nghiệp chế biến phục vụ cho nông nghiệp, các ngành thương nghiệp và dịch
vụ trên địa bàn nơng thơn. Tất cả các ngành đó đều có mối quan hệ hữu cơ với nhau
trong kinh tế vùng, lãnh thổ và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn
Từ khái niệm trên, có thể hiểu cơ cấu kinh tế nơng thôn là quan hệ tỷ lệ giữa
các ngành, các lĩnh vực kinh tế trên địa bàn nơng thơn có quan hệ hữu cơ với nhau,
tác động qua lại lẫn nhau, làm tiền đề cho nhau phát triển trong điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, trong một thời gian nhất định ở nơng thơn. CCKT đó được thể hiện
cả về mặt chất và mặt số lượng. CCKT nông thơn có vai trị to lớn, ảnh hưởng chi
phối đến đời sống vật chất và tinh thần ở nông thôn.
Như vậy, giữa các bộ phận của CCKT nơng thơn có mối quan hệ chặt chẽ
không tách rời theo những tỷ lệ về lượng cũng như về chất. CCKT nông thôn tồn tại
khách quan nhưng không bất biến, mà luôn biến đổi thích ứng với sự phát triển của
lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội trong từng thời kỳ. Việc xác lập
CCKT nơng thơn chính là giải quyết mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, giữa tự nhiên với con người trong khu vực nông
thôn theo thời gian và những điều kiện KT-XH cụ thể.
Qua phân tích cơ cấu kinh tế nơng thơn như trên, ta thấy rằng: chuyển dịch
CCKT nông thôn là sự thay đổi cấu trúc nội tại và mối quan hệ giữa các bộ phận
cấu thành của CCKT nông thôn theo hướng tiến bộ hơn, hoàn thiện hơn.
Trên thực tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn là sự thay đổi tỷ trọng
tương đối của các ngành, các bộ phận của mỗi ngành, sự thay đổi vị trí, vai trị của
các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế trong CCKT nông thôn. CCKT nông thôn
là một bộ phận cấu thành quan trọng trong CCKT quốc dân, do đó chuyển dịch

15



CCKT nông thôn là một nội dung quan trọng trong quá trình chuyển dịch CCKT
của mỗi quốc gia.
1.1.3.2. Đặc trưng cơ bản của cơ cấu kinh tế nông thôn
- Một là, tính khách quan: Cơ cấu kinh tế nơng thơn hình thành và phát triển
mang tính khách quan, sự vận động và biến đổi CCKT nơng thơn phụ thuộc vào
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội. Do vậy
không thể áp đặt một cách chủ quan, nóng vội một CCKT nào đó khi các điều kiện
tự nhiên, KT-XH chưa đòi hỏi.
Ngày nay cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang bùng nổ, việc
ứng dụng cuộc cách mạng ấy, đặc biệt là công nghệ sinh học đã tạo ra nhiều giống
cây, con mới cho năng suất, chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn, đang là
nhân tố tác động làm chuyển dịch mạnh mẽ CCKT và KTNT, tạo ra một cơ cấu mới
ở nơng thơn có trình độ thích ứng rộng hơn và hiệu quả hơn.
Cơ cấu kinh tế nơng thơn được hình thành và biến đổi mang tính khách quan,
do đó địi hỏi con người phải nhận thức đầy đủ các quy luật (quy luật kinh tế và quy
luật tự nhiên), trên cơ sở đó mà xác lập, biến đổi và phát triển CCKT nông thôn sao
cho ngày càng hợp lý hơn và hiệu quả cao.
- Hai là, tính lịch sử - xã hội: Cơ cấu kinh tế nông thôn không bất biến mà
luôn vận động, biến đổi và chuyển dịch phù hợp với những điều kiện tự nhiên, KTXH và tiến bộ của khoa học, công nghệ. Sự biến đổi của các điều kiện trên, kéo theo
sự chuyển hoá, biến đổi các bộ phận kinh tế trong hệ thống KTNT, do đó cũng làm
cho CCKT nơng thơn biến đổi, chuyển dịch theo để hình thành CCKT mới thay thế
CCKT cũ khơng cịn phù hợp với thực trạng mà trước đây vốn đã phù hợp với chính
bản thân nó.
- Ba là, cơ cấu kinh tế nơng thơn luôn vận động và phát triển theo hướng ngày
càng hợp lý, hoàn thiện và hiệu quả: Việc xác lập CCKT nông thôn hợp lý trong
một không gian lãnh thổ nhất định có ý nghĩa rất to lớn, vì nó tạo ra hiệu quả KTXH cao. Tuy nhiên ngày nay phân công lao động xã hội đã vượt khỏi phạm vi quốc
gia, hình thành phân cơng lao động quốc tế, điều đó địi hỏi xác định CCKT khơng


16


×