Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập chuyên đề kim loại - hợp kim môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Bình Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.5 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI - HỢP KIM MƠN HĨA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT </b>
<b>BÌNH ĐIỀN </b>


<b>A. DẠNG BÀI TẬP: </b>


<b>Dạng 1: </b>Bài tốn KL + PK


+ KL + O2  {hh oxit}


+ KL + S  {hh crắn}


<b>Dạng 2:</b> BT KL t/d với axit loại 1
Công thức: mmuối = mKL + mgốc axit
<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA: </b>


<b>Câu 1</b>: Đốt cháy m gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Cu, Zn thu được 34,5 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 4


oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Vậy giá trị của m là:


A. 28,1 B. 21,7 C. 31,3 D. 24,9.


<b>Câu 2:</b> Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Fe ở dạng bộttác dụng hoàn toàn với oxi thu được
hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 2M vừa


đủ để phản ứng hết với Y là:


A. 15 ml B. 30 ml C. 45 ml D. 50 ml.


<b>Câu 3:</b> Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Au, Ag, Fe, Zn tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4 gam
chất rắn Y. Thể tích dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) có khả năng phản ứng với chất rắn Y là:



A. 257,95 ml B. 334,86 ml C. 85,96 ml D. 171,93 ml.


<b>Câu 4</b>: Đốt cháy a gam bột Fe thu được b gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO


bằng số mol Fe2O3). Để hòa tan hết b gam X cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị a, b lần lượt là:


A. 1,68; 2,32 B. 1,12; 1,76 C. 4,00; 4,64 D. 2,24; 3,48.


<b>Câu 5:</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 2,81 gam
hh Y gồm các oxit. Hịa tan hồn tồn lượng Y ở trên vào axit H2SO4 loãng (vừa đủ). Sau phản ứng, cô


cạn dung dịch thu được 6,81 gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là:


A. 4,00 B. 4,02 C. 2,01 D. 6,03.


<b>Câu 6:</b> Nhiệt phân hòa tồn 15,8 gam KMnO4 rồi cho tồn bộ khí O2 thu được phản ứng hết với 11,7


gam kim loại R có hóa trị khơng đổi thu được chất rắn A, cho A tác dụng với HCl dư thu được 1,792 lít
khí H2 (đktc). Xác định kim loại R?


A. Mg B. Al C. Fe D. Zn.


<b>Câu 7: </b>Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng với chất rắn X là:


A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. 600 ml.


<b>Câu 8: </b>Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp



oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:


A. 8,96 lít B. 4,48 lít C. 11,20 lít D. 17,92 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ứng hết với Y là:


A. 50 ml B. 57 ml C. 75 ml D. 90 ml.


<b>Câu 10: </b>Hịa tan hồn tồn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4


0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp sunfat khan thu được khi cơ cạn dung dịch có khối lượng là:


A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 5,81 gam D. 5,82 gam.


<b>Câu 11:</b> Trộn 5,6 gam bột Fe với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện khơng có khơng
khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và
cịn lại một phần khơng tan G. Đốt cháy hồn tồn X và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là:


A. 2,80 B. 3,36 C. 3,08 D. 4,48.


<b>Câu 12:</b> Trộn bột lưu huỳnh với bột một kim loại M (hóa trị II) được 25,9 gam hỗn hợp X. Cho X vào
bình kín khơng chứa khơng khí, đốt nóng để phản ứng xảy ra hồn tồn được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl dư cho 0,3 mol khí Z có dZ/H2 = 11,67. Kim loại M là:


A. Fe B. Zn C. Pb D. Mg.


<b>Câu 13</b>: Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín khơng có khơng khí. Sau phản ứng đem phần
rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và
0,2 mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen. Giá trị của m là:



A. 11,2 B. 18,2 C. 15,6 D. 18,4.


<b>Câu 14</b>: Nung nóng hỗn hợp 5,6 gam bột Fe với 4 gam bột S trong bình kín (khơng có khơng khí) một
thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong axit H2SO4 đặc nóng dư


được V lít khí SO2. Giá trị của V là:


A. 11,76 B. 3,36 C. 8,96 D. 11,65.


<b>Câu 15:</b> Nung m gam Fe trong 3,2 gam bột S phản ứng hồn tồn thu được chất rắn X. Hịa tan chất rắn
X trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 7,4. m là:


A. 22,4 B. 44,8 C. 23,5 D. 22,5.


<b>Câu 15’: </b>Nung 28 gam Fe với 16 gam S ở nhiệt độ cao trong điều kiện khơng có khơng khí, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 là


10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe và S là:


A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%.


<b>Câu 16:</b> Đốt cháy hồn tồn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp
khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở


đktc).


Kim loại M là:


A. Mg B. Ca C. Be D. Cu.



<b>Câu 17</b>: Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thấy


thốt ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lương hỗn hợp muối là:


A. 3,92 gam B. 1,96 gam C. 3,52 gam D. 5,88 gam.


<b>Câu 18:</b> Cho 2,29 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Zn tan hết trong HCl dư giải phóng 2,912 lít H2 đktc.


Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,29 gam hh thu được m gam hỗn hợp 3 oxit. Giá trị m là:


A. 4,37 B. 2,185 C. 4,5 D. 4,85.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Hỗn hợp kim loại chưa tan hết B. Hỗn hợp kim loại tan vừa hết


C. Mg tan hết, HCl hết, Zn dư D. Hỗn hợp kim loại tan hết, HCl dư.


<b>Câu 20:</b> Cho 5,6 gam Fe và 2,4 gam Mg vào bình chứa 200 gam dung dịch HCl thấy khối lượng bình
tăng 7,7 gam. Xác định số mol muối FeCl2 trong dung dịch ?


A. 0,6 mol B. 0,75 mol C. 0,05 mol D. 0,1 mol.


<b>Câu 21:</b> Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2


(đktc). Xác định khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng:


A. 15,8 g B. 18,5 g C. 17,3 g D. 13,7g.


<b>Câu 22</b>: Cho 15,6 gam kim loại R vào dd H2SO4 loãng dư thấy khối lượng dd tăng 15,12 gam. Xác định



khối lượng muối thu được trong dd sau pứng ?


A. 36,64 g B. 34,68 g C. 36,84 g D. 38,64 g.


<b>Câu 23:</b> Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư,
sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, dư thì


thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:


A. Ba B. Ca C. Mg D. Fe.


<b>Câu 24:</b> Cho 13,5 gam hh (Al, Cr, Fe, Mg) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 lỗng, nóng (trong


điều kiện khơng có khơng khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X


được m gam muối khan. Giá trị của m là:


A. 47,1 g B. 30,3 g C. 80,7 g D. 45,5 g.


<b>Câu 25:</b> Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48 lít


khí H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dich sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:


A. 18,55 g B. 17,55 g C. 20,95 g D. 12,95 g.


<b>Câu 26</b>: Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối
lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dd sau phản ứng
là:


A. m + 34,5 B. m + 35,5 C. m + 69 D. m + 71.



<b>Câu 26’:</b>Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí X (đktc),
dung dịch Y và 2,54 gam chất rắn Z. Khối lượng muối clorua có trong dung dịch Y là:


A. 19,025 gam B. 21,565 gam C. 31,45 gam D. 33,99 gam.


<b>Câu 27:</b> Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:


A. 9,52 g B. 10,27 g C. 8,98 g D. 7,25 g.


<b>Câu 28:</b> Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4


0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được lượng muối khan


là:


A. 38,93 g B. 25,95 g C. 103,85 g D. 77,86 g.


<b>Câu 29:</b> Để hịa tan hồn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó
cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là:


A. Ba B. Be C. Mg D. Ca.


<b>Câu 30:</b> Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 97,80 g B. 101,48 g C. 88,20 g D. 101,68 g.


<b>Câu 31:</b>Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4



0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dd khơng đổi). Dung dịch Y có pH là:


A. 1 B. 6 C. 7 D. 2.


<b>Câu 32: </b>Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch X và
V lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là:


A. 2,24 và 7,45 B. 2,24 và 13,05 C. 1,12 và 11,35 D. 1,12 và


3,725.


<b>Câu 32’:</b> Hịa tan hồn tồn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6
lít H2 (ở đktc). Thể tích khí oxi cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là (MSn = 119):


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>



<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->
5 Dạng bài tập ôn tập chuyên đề cấu tạo nguyên tử môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Trần Mai Ninh
  • 8
  • 31
  • 0
  • ×