Tải bản đầy đủ (.doc) (559 trang)

giao an van 9 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 559 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 8/8/2011


<b>Tiết 1 - Văn bản: </b>


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>


<b> Lê Anh Trà </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và sinh </b>
hoạt


- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc


- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
<b>2. Kỹ năng : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với </b>
thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc


- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về
một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.


<b>3. Thái độ : Từ lịng kính u tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học </b>
tập, rèn luyện theo gương Bác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, truyện kể về Bác Hồ.</b>


<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

một bài viết về Bác.
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc - Hiểu văn bản</b>


- HD cách đọc, đọc mẫu <i>“ Từ </i>
<i>đầu đến hiện đại ”</i>


- Y/c hs đọc và nhận xét cách
đọc



- Giải thích các từ khó


? VB trên thuộc kiểu VB nào
mà các em đã được học


? Thế nào là văn bản nhật
dụng


? Hãy kể tên một số VBND đã
được học ỏ lớp dưới


? Theo em văn bản có thể chia
thành mấy phần. Nội dung của
từng phần


- Gọi hs đọc đoạn I


- Y/c hs nhắc lại ND chính của


- Lắng nghe


- Đọc, nxét cách
đọc


- Nghe, hiểu


- Văn bản nhật dụng
- Đề cập đến vấn đề
xh, lịch sử, môi


trường…..
- Kể tên


- Thảo luận, phát
biểu


- Nhận xét, bổ sung


- Đọc


- Nhắc lại ND


- Suy nghĩ, trả lời


<b>I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đọc - hiểu chú thích</b>
a. Đọc:


b. Từ khó


<b>2. Bố cục: 3 phần</b>


- Phần I: ( từ đầu…..hiệ đại ):
Quá trình hình thành và điều
kỳ là của phong cách HCM
- Phần II: (Tiếp…..tắm ao):
Vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác.
- Phần III: (cịn lại):Bình luận


và kđ ý nghĩa pc HCM


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đoạn


? Vốn văn hoá nhân loại của
HCM sâu rộng như thế nào.


- N/xét, chốt ý


? Để có được tri thức như vậy
Bác đã phải làm gì


? Em hãy kể 1 vài cơng việc
mà Bác làm trong quá trình đi
tìm đường cứu nước


? Điều quan trọng và kỳ lạ
nhất của p/c HCM là gì


? Để làm rõ p/c HCM tác giả
đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào. Nó có tác dụng như
thế nào


? Để học tập theo p/c Bác bản
thân em cần làm gì


- Nghe, hiểu


- Suy nghĩ, trả lời



- Kể, bổ sung


- “Ả/hưởng
Qtế…..rất Việt
Nam”


- Trả lời


- Suy nghĩ, tìm tịi


- Tự bộc lộ bản thân


- HCM đi nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn hoá từ PĐ
tới PT; hiểu biết sâu rộng nền
văn hố các nước;


- Để có được vốn tri thức như
vậy Bác đã:


+ Nói và viết thành thạo
nhiều thứ tiếng


+ Làm nhiều nghề khác nhau
+ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa
văn hố nước ngồi


+ Phê phán những hạn chế
tiêu cực



* Nghệ thuật: Sử dụng phép
so sánh, liệt kê, kể kết hợp
với bình luận


- Tác dụng: Đảm bảo tính
khái quát, niềm tự hào về Bác


<b>Hoạt động III : Củng cố - Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5. Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị tiết sau và soạn bài


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 8/8/2011


<b>Tiết 2 - Văn bản: </b>


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Tiếp )</b>


<b>- Lê Anh </b>


<b>Trà-I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 1 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, truyện kể về Bác Hồ.</b>


<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Con đường hình thành p/c
HCM


- N/x, đánh giá, cho điểm


<b>3.Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.


- Ghi đầu bài tiếp theo


- HS lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tiếp tục tìm hiểu VB</b>
- Gọi hs đọc đoạn II và nêu



ND chính của đoạn


? P/c sống và làm việc của Bác
được tác giả kể và bình luận
qua những p.diện nào.


- Đọc, trả lời


- Chỗ ở, trang phục
và ăn uống


<i><b>2. Vẻ đẹp của p/c Hồ Chí </b></i>
<i><b>Minh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Hãy tìm những chi tiết để
thấy được p/c sống và làm việc
của Bác.


? Em hãy tìm một số câu thơ
nói về chuyện ở, trang phục và
ăn uống của Bác.


? Qua đó em có nhận xét gì về
cách sống của Bác.


? Đây có phải là lối sống khắc
khổ tự đày đoạ mình của Bác
khơng


? Tác giả có sự bình luận, so


sánh lối sống của Bác ntn
- Gv bình


- Y/c hs đọc đoạn III


? Nêu nd chính của đoạn III
? Qua đoạn văn em hiểu ý
nghĩa cao đẹp của p/c HCM là


? Em hãy nêu lại nội dung
chính của bài


- Tìm tịi, trả lời


- Tự tìm tịi bộc lộ


- Nhận xét


- Khơng, đây là
cách sống của một
con người có văn
hóa.


- Dựa vào SGK ( tôi
dám chắc…….tắm
ao).


- Lắng nghe
- Đọc



- Nêu lại ND chính
- Suy nghĩ, trả lời


- Trả lời


- Trang phục : Bộ quần áo
bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp


- Ăn uống : Cá kho, rau
luộc, cà muối, cháo hoa


-> Cách sống giản dị, đạm
bạc nhưng vô cùng thanh
cao, sang trọng


<i><b>3. Ý nghĩa p/c Hồ Chí </b></i>
<i><b>Minh</b></i>


- Là cách di dưỡng tinh
thần, 1 quan niệm thẩm mĩ
về lối sống


- Là lối sống của 1 người
c/sĩ cách mạng.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Để làm rõ và nổi bật vẻ đẹp
p/c HCM, tg đã dùng những
biện pháp NT nào


- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Thảo luận
- Trình bày


- Đọc ghi nhớ


đại với tinh hoa văn hóa dân
tộc.


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Kết hợp giữa kể chuyện,
phân tích và bình luận
- Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu


- So sánh với các bậc danh
nho xưa


- Lấy dẫn chứng trong thơ
cổ


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK)</b></i>
<b>Hoạt động III : HD Luyện tập</b>



- Chia nhóm


- Y/c: Tìm những bài thơ, bài
hát, câu chuyện về Bác Hồ
- Nhận xét


- HĐ nhóm
- Thảo luận
- Trình bày
- Nghe


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>


<b>Hoạt động IV : Củng cố - Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại kiến thức về ND và
Nghệ thuật của tồn bài


<b>5. Dặn dị :</b>


- Chuẩn bị tiết sau và soạn bài
“ <i>Đấu tranh cho một TG hồ </i>
<i>bình”</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 9/8/2011



<b>Tiết 3 - Tiếng việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất</b>
<b>2. Kỹ năng : - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về </b>
lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.


- Vận dụng những phương châm này trong giao tiếp


<b>3. Thái độ : Thái độ sử dụng đúng đắn các phương châm này trong giao tiếp.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, truyện kể về Bác Hồ.</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.


<b>3. Bài mới:</b>



- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Phưong châm về lượng</b>


- Treo bảng phụ đoạn hội thoại
ở bài tập 1.


- Gọi HS đọc.


? Theo em câu trả lời của Ba
có đáp ứng được điều An
muốn hỏi khơng. Vì sao?
? Vậy muốn An hiểu Ba phải
trả lời như thế nào ?


? Trong quá trình giao tiếp cần


- Quan sát


- Đọc ví dụ
- Trả lời


- Trả lời



- Trả lời


<b>I. PHƯƠNG CHÂM VỀ </b>
<b>LƯỢNG</b>


<b>1.</b>


- Câu trả lời của Ba mơ hồ
về ý nghĩa.


- Phải nói rõ địa điểm học
bơi ở đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đảm bảo yêu cầu gì?


* Nhấn mạnh: Khơng nên nói
ít hơn những gì mà giao tiếp
địi hỏi


- u cầu hs lấy ví dụ, nhận
xét.


- Gọi 1 hs đọc câu chuyện “
Lợn cưới áo mới”


? Vì sao câu chuyện gây cười?


? Câu hỏi thừa từ nào và câu
trả lời thừa từ nào?



? Vậy khi giao tiếp ta cần tuân
thủ yêu cầu gì


- Chốt ý. Y/c hs đọc ghi nhớ 1


- Chú ý, ghi nhớ


- Lấy ví dụ


- Đọc


- Trả lời


- Thừa từ “ cưới”, “
từ lúc tôi mặc cái áo
mới này…”


- Trả lời


- Đọc ghi nhớ


tiếp


- Câu hỏi và câu trả lời thừa
một số từ ngữ.


- Khi gt khơng nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>



<b>Hoạt động III. HD Tìm hiểu Phương châm về chất</b>


- Gọi học sinh đọc bài tập
? Truyện cười phê phán điều
gì?


? Trong giao tiếp cần tránh
điều gì?


- Y/c HS lấy ví dụ.
- Nhận xét


- Chốt ý


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- Đọc bài


- Trả lời, nhận xét.


- Khơng nên nói
những điều mà
mình khơng tin là
đúng sự thật.
- Lấy ví dụ
- Nghe
- Nghe, hiểu
- Đọc ghi nhớ



<b>II. PHƯƠNG CHÂM VỀ </b>
<b>CHẤT</b>


<b>1.Truyện cười “Quả bí </b>
khổng lồ”


- Truyện phê phán thói
khốc lác


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Y/c HS đọc bài tập 1
- Y/c làm bài tập theo nhóm


- Gọi hs lên bảng làm bài tập
- Nhận xét chung


- Y/c HS làm bài tập 2
Nhận xét


- Y/c Hs đọc bài tập 3 và làm
bài


- Y/c HS làm bài tập 4


Nhận xét cách làm bài của hs


- Đọc bài
- Chia nhóm


Thảo luận
Trình bày
Nhận xét


- Lên bảng làm
- Nghe, hiểu


- Làm bài tập 2
- Nghe


- Làm bài tập 3


- Làm bài tập 4
- Nghe, hiểu


<b>Bài tập 1.</b>


a, Thừa “ nuôi ở nhà”
b, Thừa “ có 2 cánh”


<b>Bài tập 2</b>


a, Nói có sách, mách có
chứng


b, Nói dối
c, Nói mị


d, Nói nhăng nói cuội
e, Nói trạng



-> Phương châm về chất
<b>Bài tập 3.</b>


- Vi phạm phương châm về
lượng ( hỏi 1 điều rất thừa )
<b>Bài tập 4.</b>


a, Sử dụng trong trường hợp
người nói có ý thức tôn trọn
PC về chất.


b, Sử dụng trong trường hợp
người nói có ý thức tơn
trọng PC về lượng.
<b>Hoạt động V : Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Tổng hợp lại ND kiến thức


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 10/8/2011


<b>Tiết 4 - Tập làm văn;</b>


<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG </b>


<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương châm thuyết minh thường </b>
dùng


- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM


<b>2. Kỹ năng : - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các VBTM</b>
- Vận dụng các biện pháp NT khi viết VBTM


<b>3. Thái độ : Có ý thức tìm tịi sử dụng.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.</b>


<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài, xem lại lý thuyết VBTM.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.



<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Văn bản thuyết minh là gì?
Đặc điểm của VBTM?


? VBTM viết ra nhằm mục
đích gì?


? Hãy kể tên các phương pháp
TM thường dùng


- Gọi hs đọc diễn cảm văn bản
SGK


? VB thuyết minh vấn đề gì?


? Vấn đề này có khó khơng, vì
sao?


? Sự kỳ là của Hạ Long được


tác giả miêu tả bằng cách nào


- Suy nghĩ, trả lời


- Cung cấp tri thức
về những sv, ht, vấn
đề được chọn làm
đối tượng để thuyết
minh


- Nêu định nghĩa,
Ví dụ, liệt kê, dùng
số liệu, phân loại, so
sánh…


- Đọc VB


- Trả lời


- Vấn đề TM khó vì
đối tượng rất trừu
tượng


- Tg tưởng tượng
khả năng di chuyển
của nước, sự hoá
thân của đá.


<b>I. MỘT SỐ BIỆN PHÁP </b>
<b>NT TRONG VBTM</b>


<b>1. Ôn tập văn bản thuyết </b>
minh


- Là kiểu VB thơng dụng
trong đời sống nhằm cung
cấp trí thức khái qt về đặc
điểm tính chất của ngơn ngữ
của sự vật, hiện tượng trong
tự nhiên, xã hội bằng


phương pháp trình bày, giới
thiệu…


<b>2.</b>


Văn bản: <i>“ Hạ Long - Đá </i>
<i>và nước”</i>


- VB TM: Sự kỳ lạ của Hạ
Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Hãy tìm những câu văn khái
quát sự kỳ lạ của Hạ Long?


? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT gì?


? Tác dụng của các biện pháp
NT đó



? Việc sử dụng các biện pháp
NT trong VBTM cần đạt yêu
cầu gì?


- Rút ra kết luận, gọi hs đọc
ghi nhớ


- “ chính nước đã
làm cho đá sống
dậy….có tâm hồn..”
- Suy nghĩ, trả lời


- Đem lại cảm giác
thú vị về sự kỳ lạ
của HL


- Tự trả lời


- Nghe, đọc ghi nhớ


- Nghệ thuật: Nhân hoá,
tưởng tượng, liên tưởng
- Tác dụng: Đối tượng được
thể hiện nổi bật, bài văn trở
nên hấp dẫn.


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Y/c hs đọc VB bài tập 1



? VB có tính chất TM khơng?
T/c ấy thể hiện ở những điểm
nào?


Y/c thảo luận nhóm


? Những phương pháp TM nào
được sử dụng? Hãy nêu và đưa
ra ví dụ?


? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT nào? Tác dụng
của những biện pháp NT đó?


- HD hs làm bài tập 2 về nhà


- Đọc VB


- Thảo luận nhóm
Trình bày


Nhận xét


- Suy nghĩ, trả lời


- Trả lời


- Lắng nghe



<b>II. BÀI TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>


Văn bản: <i>“Ngọc Hoàng xử </i>
<i>tội ruồi xanh”</i>


- Đây là một VBTM


- Phương pháp TM: Nêu
định nghĩa, Phân loại, dùng
số liệu, liệt kê.


- Nghệ thuật: Nhân hoá các
con vật như người, có các
tình tiết.


- Tác dụng: Gây hứng thú,
tạo khơng khí vui vẻ


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhắc lại ND kiến thức


<b>5. Dặn dò: </b>


-Học bài cũ làm bài tập số 2


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 12/8/2011



<b>Tiết 5 - Tập làm văn;</b>


<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN</b>
<b>BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái </b>
bút, cái kéo,….)


- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM


<b>2. Kỹ năng : - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể</b>
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn TM ( có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.


<b>3. Thái độ : Có thái độ tích cực trong việc sử dụng VBTM</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : HD học sinh làm dàn ý một số đề bài</b>
- Ghi đề bài 1 lên bảng


- Chia nhóm


- Y/c các nhóm lập dàn ý


? Với những đề bài này chúng
ta có thể có những cách mở
bài nào?


- Ghi đề 2 lên bảng


? Đề bài này thuyết minh về
đối tượng nào?



- Y/c học sinh viết bài cá nhân
phần mở bài


- Y/c học sinh đọc bài của
mình


- Đọc đoạn mở bài mẫu: <i>“ Là </i>
<i>người Việt Nam thì ai mà </i>
<i>chẳng biết chiếc nịn lá. Chiếc</i>
<i>nón lá đã trở thành một người </i>
<i>bạn gần gũi, thân thiết với mọi</i>


- Đọc
- HĐ nhóm
Thảo luận
Trình bày
Nhận xét


- Có 2 cách mở bài:
dùng biện pháp
nhân hố ( cái bút
xưng tôi ), dùng
biện pháp miêu tả.


- Quan sát


- TM về chiếc nón


- Viết bài cá nhân



- Đọc bài
- Nghe, hiểu


<b>I. TÌM HIỂU ĐỂ </b>


<b>Đề 1: Thuyết minh về cái </b>
<i><b>bút</b></i>


<i>a, Mở bài:</i> GT chung về cái
bút


<i>b, Thân bài:</i>


- Lịch sử cái bút
- Cấu tạo cái bút


- Quy trình làm ra cái bút
- Giá trị kinh tế, NT và công
dụng..


<i>c, Kết bài:</i> Cảm nghĩ chung
về cái bút trong cuộc sống
hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>người. Nhưng có khi nào các </i>
<i>bạn tự hỏi chiếc nón lá ra đời </i>
<i>từ đâu?từ bao giờ?nó được </i>
<i>làm như thế nào? và giá trị </i>
<i>của nó ra sao?”</i>



<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Ghi đề bài lên bảng


- HDHS làm dàn bài


- Y/c học sinh đọc phần viết
của mình


- Rút ra các nội dung cần có
trong bài làm.


- Quan sát, chép đề
- Lập dàn bài


- Trình bày bài viết


- Nghe, hiểu


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Đề bài: Thuyết minh về </b>
<b>vấn đề tự học.</b>


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Tổng kết về quy trình làm
một bài văn thuyết minh



<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài cũ, chuẩn bị
bài mới


- Nghe


- Ghi nhớ


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 15/8/2011


<b>Tiết 6 - Văn bản: </b>


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH</b>
<b> G.G. Mácket </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan</b>
đến văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Kỹ năng : Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan </b>
đến nhiệm vụ đấu tranh vì hồ bình của nhân loại


<b>3. Thái độ : Có thái độ tích cực trong đấu tranh chơng nguy cơ hạt nhân, bảo vệ</b>
hồ bình cho thế giới.



<b>4. Tích hợp GD bảo vệ môi trường: Liên hệ chống chiến tranh giữ gìn ngơi </b>
nhà chung của trái đất


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tình hình chiến tranh.</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Vẻ đẹp trong phong cách của
Hồ Chí Minh là gì ?


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài



<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Tác giả - tác phẩm</b>
- Gọi hs đọc chú thích


? Em hiểu gì về tác giả và
hoàn cảnh ra đời của VB này?


- Đọc


- Suy nghĩ, trả lời


<b>I. TÌM HIỂU TG - TP</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Ga-bri-en Ga-xi-a Mác-Két
sinh 1928 là nhà văn người
Cô-lôm-bia chuyên viết
truyện ngắn. Được trao giải
Nô ben văn học năm 1982.
<b>2. Tác phẩm</b>


- VB trích từ cuộc tham luận
bàn về chống chiến tranh hạt
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HD cách đọc: Rõ ràng, dứt
khoát, chú ý từ phiên âm, viết
tắt.


- Đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp
- Giải các từ khó trong SGK


? VB này thuộc kiểu văn bản
nào?


? Văn bản có thể chia thành
mấy phần, nội dung của từng
phần?


? Luận điểm chủ chốt mà tác
giả nêu và tìm cách giải quyết
trong VB là gì?


? Hệ thống luận cứ của VB để
làm rõ luận điểm này là gì?


- Nghe, ghi nhớ


- Nghe, đọc
- Nghe, hiểu
- Suy nghĩ, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Dựa vào bố cục vb
để trả lời


<b>II. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>


a. Đọc:


b. Từ khó:


c. Thể loại: VB Nhật dụng,
nghị luận chính trị – xã hội.
<b>2. Bố cục: 3 phần</b>


- Phần I :<i> Từ đầu....sống tốt </i>
<i>đẹp hơn</i> -> Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đè nặng
lên toàn thế giới


- Phần II: <i>Tiếp theo….điểm </i>
<i>xuất phát của nó </i>-> Chứng cứ
cho sự phi lý và nguy hiểm
của chiến tranh hạt nhân
- Phần III: <i>Còn lại</i> -> Nhiệm
vụ của chúng ta và đề nghị
của tác giả.


<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT.</b>
<i><b>* Các luận điểm và luận cứ </b></i>
<i><b>của VB.</b></i>


- Luận điểm: Nguy cơ khủng
khiếp của chiến tranh hạt
nhân và nhiệm vụ cấp bắch
của toàn nhân loại.



- Luận cứ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Bằng những chúng cứ và lý
lẽ nào mà tác giả đã làm rõ
nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
? Để làm rõ hơn sức tàn phá
của vũ khí hạt nhân, tg đã đưa
ra những tính tốn lý thuyết
nào?


? Chứng cứ nào làm em ngạc
nhiên nhất


? Theo em cách đưa những
chứng cứ, lý lẽ trong đoạn văn
mở đầu có gì đặc biệt?


? Em có nhận xét gì về cách
vào đề của tác giả, tác dụng
của nó?


- Dựa vào vb trả lời


- Kho vũ khí ấy có
thể tiêu diệt tất cả
các hành tinh đang
xoay quanh mặt
trời, cộng thêm 4
hành tinh nữa và
phá vỡ thế cân bằng


của hệ mặt trời
- Tự suy nghĩ trả lời


- Cách đưa ra chứng
cứ rất xác thực dựa
trên tính tốn KH
kết hợp với thái độ
của tg


- Nhận xét


+ Chiến tranh hạt nhân là
hành động phi lý


+ Nhiệm vụ cấp bách của
chúng ta là phải đấu tranh cho
một thế giới hồ bình.


<i><b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt </b></i>
<i><b>nhân</b></i>


- Chứng cứ: 8/8/1986 hơn
50.000 đầu đạn hạt nhân được
bố trí khăp hành tinh


+ Mỗi người trên TG đang
ngồi trên một thùng 4 tấn
thuốc nổ.


+ Tất cả chỗ đó nổ tung làm


biến mất 12 lần dấu vết sự
sống trên TG


- Lý lẽ: Chiến tranh hạt nhân
là sự tàn phá huỷ diệt


+ Phát minh hạt nhân quyết
định sự sống còn của trái đất


- Cách vào đề trực tiếp -> thu
hút người đọc, gây ấn tượng
mạnh mẽ.


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại hệ thống kiến
thức của tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, đọc trước tiết 7 - Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 15/8/2011


<b>Tiết 7 - Văn bản: </b>



<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH ( Tiếp )</b>
<b> G. Mác Ket </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 6 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tình hình chiến tranh.</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Bằng những chứng cứ và lý
lẽ, tg đã làm rõ nguy cơ của
chiến tranh hạt nhân là gi?


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe



- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Nội dung VB</b>
- Gọi hs đọc từ <i>“ Năm 1981 </i>


<i>-> xố nạn mù chữ cho tồn </i>
<i>thế giới”</i>


- Y/c thảo luận nhóm


- Đọc


- HĐ nhóm


<i><b>2. Cuộc chạy đua vũ trang </b></i>
<i><b>là cực kỳ tốn kém.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Nêu các dẫn chứng và so
sánh trong các lĩnh vực để làm
nổi bật sự tốn kém của cuộc
chạy đua vũ trang


- Nhận xét bổ sung hoàn thiện


? Em hãy rút ra kết luận về
cách lập luận của tác giả, tác
dụng của nó?


- Y/c hs đọc từ <i>“ một nhà tiểu </i>


<i>thuyết -> điểm xuất phát của </i>
<i>nó”</i>


- Dẫn: Chiến tranh hạt nhân
khơng chỉ tiêu diệt lồi người
mà cịn cả sự sống trên trái
đất. Nó phản tiến hố, phản lý


Thảo luận
Trình bày
Nhận xét


- Nghe, hiểu


- Phát biểu, bổ sung


- Đọc


- Nghe , hiểu


đô la để giải quyết những
vấn đề cấp bách, trong đó
lại đầu tư cho chiến tranh:
100 máy bay ném bom,
7.000 tên lửa vượt đại châu.
- Y tế: 10 chiếc tàu sân bay
mang vũ khí hạt nhân = với
số tiền phòng bệnh 14 năm,
bảo vệ 14 tỉ người khỏi sốt
rét, cứu 14 triệu trẻ em


- Thực phẩm: Chỉ cần 27
tên lửa MX là đủ trả tiền
nông cụ cho các nước nghèo
trong vòng 4 năm tới.


- Giáo dục: 2 tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân đủ
tiền xóa nạn mù chữ cho
toàn thế giới.


->Chứng cứ cụ thể xác thực,
dùng biện pháp so sánh đối
lập làm nổi bật sự tốn kém
ghê gớm của chiến tranh,
nêu lên sự vô nhân đạo, gợi
cảm xúc mỉa mai, châm
biếm của người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trí tự nhiên.


? Vậy em hiểu thế nào là “ lý
trí tự nhiên”?


? Để làm rõ luận cứ này tác
giả đã đưa ra những chứng cứ
nào?


? Hãy tìm những dẫn chứng về
sự tiến hố của trái đất?



? Qua đó em có nhận xét gì về
tính chất phản tiến hố, phản
tự nhiên của chiến tranh hạt
nhân?


- Y/c hs đọc phần cuối


? Tác giả chỉ rõ nhiệm vụ của
chúng ta là gì?


? Đế kết thúc lời kêu gọi của
mình tác giả đã đưa ra lời đề
nghị như thế nào?


? Tác giả đã nói gì với chúng
ta qua lời đề nghị đó.


- Đó là những quy
luật tất yếu của tự
nhiên


- Từ KH địa chất cổ
sinh học, về nguồn
gốc và sự tiên hoá
của sự sống trái đất
- Tìm trong VB


- Nhận xét


- Đọc



- Trả lời


- Trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


* Chứng cứ:


- 380 triệu năm con Bướm
mới bay được.


- 180 triệu năm bông hồng
mới nở


- Triệu triệu năm con người
mới hình thành và phát triển
-> Nếu chiến tranh nổ ra sẽ
đẩy lùi sự tiến hoá về điểm
xuất phát ban đầu, tiêu huỷ
mọi thành quả của sự tiến
hoá


<i><b>d. Nhiệm vụ đấu tranh, </b></i>
<i><b>ngăn chặn chiến tranh hạt </b></i>
<i><b>nhân vì một TG hồ bình.</b></i>
- Nhiệm vụ: Đồn kết, phản
đối, ngăn chặn chiến tranh
vũ trang và chiến tranh hạt
nhân.



- Đề nghị: Lập một ngân
hàng lưu trữ trí nhớ, địi hỏi
cuộc sống hồ bình, khơng
có chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Em hãy nêu lại nội dung
chính của bài


- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Trả lời


- Đọc


ức của mình, lịch sử sẽ lên
án những thế lực hiếu chiến
đã đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn thể
nhân loại, nhiệm vụ của
chúng ta là phải đấu tranh vì
hồ bình thế giới


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Đưa yêu cầu đề bài
- Nhận xét


- Viết bài
- Trình bày
- Nhận xét


<b>V. LUYỆN TẬP</b>


- Đề bài: <i>Viết đoạn văn </i>
<i>ngắn trình bày những cảm </i>
<i>nghĩ của em sau khi học </i>
<i>xong bài.</i>


<b>Hoạt động IV : Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Dựa vào phần ghi nhớ để
chốt lại bài


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, Soạn bài<i> “ </i>
<i>Tuyên bố TG về sự sống còn </i>
<i>quyền được bảo vệ và phát </i>
<i>triển của trẻ em”</i>



- Nghe


- Ghi nhớ


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 8 - Tiếng việt:</b>


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp )</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, </b>
phương châm lịch sự


<b>2. Kỹ năng : - Vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.</b>


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm này
trong một tình huống giao tiếp cụ thể


<b>3. Thái độ : Thái độ sử dụng đúng đắn các phương châm này trong giao tiếp.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Phân biệt phương châm về
lượng và phương châm về
chất, cho ví dụ?


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Phưong châm quan hệ</b>


- Viết thành ngữ lên bảng
- Gọi 2 hs đọc


- Quan sát
- Đọc ví dụ



<b>I. P. CHÂM QUAN HỆ</b>
<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Thành ngữ này có nghĩa là
gì?


? Hậu quả của những tình
huống này như thế nào


? Qua đó có thể rút ra bài học
gì trong giao tiếp, lấy ví dụ
- Chốt ý, rút ra bài học.
- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Mỗi người nói một
vấn đề khác nhau.
- Người nói, người
nghe khơng hiểu
- Cần nói đúng vào
đề tài hội thoại


- Nghe, hiểu
- Đọc ghi nhớ


-> Mỗi người nói một vấn
đề khác nhau


- Trong GT cần nói đúng
vào đề tài cần bàn tới, tránh
lạc đề.



<i><b>* Ghi nhớ 1 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III. HD Tìm hiểu Phương châm cách thức</b>


- Viết 2 câu thành ngữ lên
bảng, gọi hs đọc.


? Hai câu thành ngữ trên chỉ
cách nói như thế nào


? Hậu quả của những cách nói
đó


? Từ đó em rút ra bài học gì
trong gt


- Y/c hs đọc nội dung bài tập 2
? Câu nói trên được hiểu theo
cách nào


- Đọc


- Phát biểu


- Người nghe khơng
hiểu hoặc hiểu sai ý
- Nói năng phải
ngắn gọn, rõ ràng,
mạch lạc, tạo được
mối quan hệ tốt đẹp


với người nói.


- Đọc bài


- Phát biểu, nx, bổ
sung


<b>II. PHƯƠNG CHÂM </b>
<b>CÁCH THỨC</b>


<b>1.</b>


Thành ngữ: <i>“ Dây cà ra dây</i>
<i>muồng”, “ Lúng búng như </i>
<i>ngậm hột thị”</i>


- Cách nói thứ nhất: Chỉ
cách nói năng dài dịng.
- Cách nói thứ hai: Chỉ cách
nói ấp úng, khơng rành
mạch, khơng thốt ý.


<b>2.</b>


- Hai cách hiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giảng: Câu hiểu tuỳ thuộc
vào việc xác định cụm từ “ của
ông ấy” bổ ngữ cho cụm từ
nào. Câu 1 được hiểu khi bổ


ngữ cho cụm từ “ nhận định”
và câu 2 khi bổ ngữ cho cụm
từ “ truyện ngắn”


? Để người nghe không hiểu
lầm cần phải nói như thế nào
? Như vậy trong giao tiếp cần
phải tuân thủ điều gì.


- Chốt ý rút ra bài học.
- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Lắng nghe


- ( Tuỳ theo 2 cách
để nói )


- Tránh cách nói mơ
hồ, khơng rõ ràng
- Dựa SGK, trả lời


- Đọc ghi nhớ


nhận định của ông ấy về
( thể loại) truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những
nhận định ( của ai đó) về
truyện ngắn của ơng ấy.


<i><b>* Ghi nhớ 2 ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn tìm hiểu Phương châm lịch sự</b>


- Gọi hs đọc truyện “ Người ăn
xin”


? Vì sao người ăn xin và cậu
bé trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận từ người kia một
cái gì đó.


- Đọc bài


- Vì tuy khơng có
của cải nhưng cả 2
đều nhận được tình
cảm người kia giành
cho mình, đó là tình
cảm của cậu bé đối
với ông lão ăn xin.
Đối với ông lão cậu


<b>III. PHƯƠNG CHÂM </b>
<b>LỊCH SỰ</b>


<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Có thể rút ra bài học gì từ
câu chuyện trên.


- Chốt ý chính



- Gọi hs đọc ghi nhớ


bé đã không tỏ ra
khinh miệt, xa lánh
mà vẫn có thái độ
thể hiện sự tơn
trọng và quan tâm
đến người khác.
- Khi giao tiếp cần
tôn trọng người đối
thoại, không phân
biệt


- Nghe


- Đọc ghi nhớ


-> Trong gt cần tôn trọng
với người đối thoại – PC
lịch sự


<i><b>* Ghi nhớ 3 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động V: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Gọi hs đọc bài tập 1
- Y/c thảo luận nhóm


- Nhận xét



- Gọi hs đọc bài tập 2
Y/c HĐ cá nhân
Gọi hs trình bày


- Y/c hs làm bài tập 3


Nhận xét, sửa chữa


- Đọc bài
- HĐ nhóm
Thảo luận
Trình bày
Nhận xét
Nghe, hiểu


- Làm bài tập
HĐ cá nhân
Trình bày


- Làm bài tập
Trình bày
Nghe, hiểu


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn
ngữ khi giao tiếp


- Thái độ tôn trọng, lịch sự


với người đối thoại.


<b>Bài tập 2</b>


Phép tu từ liên quan trực
tiếp đến p/c lịch sự là Nói
giảm, nói tránh.


<b>Bài tập 3</b>


a. Nói mát b. Nói hớt
c. Nói móc d. Nói leo
e. Nói ra đầu ra đũa


-> Liên quan đến PC lịch sự
và cách thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Y/ c làm bài tập 4


Nhận xét


- Y/c về nhà làm bài tập 5


- Làm bài tập
- Trình bày
Nghe, hiểu


a. Khi người nói muốn hỏi
về một vấn đề không thuộc
đề tài đang trao đổi ( PC


quan hệ)


b. Khi người nói ngầm xin
lỗi người nghe về điều mình
sắp nói ( PC lịch sự)


c. Khi người nói báo hiệu
cho người nghe biết (PC
lịch sự)


<b>Bài tập 5</b>
<b>Hoạt động VI: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


Hệ thống hoá lại 5 phương
châm hội thoại đã học và
nguyên tắc trong giao tiếp.


<b>5. Dặn dò</b>


Học bài cũ, làm bài tập 5,
chuẩn bị bài mới <i>“ Xưng hô </i>
<i>trong hội thoại”</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 17/8/2011


<b>Tiết 9 - Tập làm văn;</b>



<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM; Làm cho đối tượng </b>
TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Kỹ năng : - Quan sát các sự vật , hiện tượng</b>


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản TM
<b>3. Thái độ : Có ý thức tìm tịi sử dụng.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài, xem lại lý thuyết VBTM.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.



<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : HD tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VBTM</b>


- Gọi 2 hs đọc văn bản


? Nhan đề của VB này có ý
nghĩa gì


? Xác định những câu trong
VB thuyết minh về đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối.


- Đọc bài


- Vai trò của cây
chuối trong đ/s vật
chất, tư tưởng, thái
độ của con người.


- Dựa vào VB trả


lời


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ </b>
<b>MIÊU TẢ TRONG VBTM</b>


<b>1.</b>


<b>Văn bản: </b><i>“ Cây chuối </i>
<i>trong đời sống Việt Nam”</i>


<i>* Thuyết minh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Chỉ ra những câu văn có yếu
tố miêu tả.


? Các yếu tố miêu tả có vai trị
và tác dụng gì trong câu văn?
? Theo em VB trên cần bổ
sung thêm những gì


? Em hãy cho biết thêm công
dụng của thân, lá, nõn và bắp
chuối


? Để bài văn TM thêm sinh
động cần kết hợp với những
yếu tố nào? tác dụng


- Chốt ý



- Trả lời


- Nổi bật, gây ấn
tượng


- Bổ sung phần cấu
tạo, phân loại,
chủng loại.


- Thân: làm bè, nuôi
lợn, vịt


- Nõn: ăn sống
- Bắp: làm nộm
- Dựa vào phần ghi
nhớ trả lời


dụng của cây chuối


- Đoạn 3: GT về quả chuối
và công dụng ( chuối chín
để ăn, xanh để chế biến thức
ăn, chuối để thờ cúng ).


<i>* Miêu tả:</i>


- Đoạn 1: “ Thân mềm vươn
lên như những cột trụ nhẵn”
+ “ Chuối mọc thành rừng
bạt ngàn vơ tận.



- Đoạn 3: “ Chuối chín
chuối trứng cuốc: vỏ lốm
đốm như trứng cuốc”
+ “ Buồng chuối dài, trĩu
quả”


+ “ Chuối xanh: vị chát ->
cách ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gọi hs đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Y/c hs đọc nội dung bài tập 1


- Y/c Thảo luận nhóm
Nhận xét


- Chốt ý


- Y/c hs đọc bài tập 2


- Đọc bài tập
- HĐ nhóm
Thảo luận
Trình bày


Nhận xét, bổ sung
Nghe, hiểu



- Đọc


- Làm bài tập


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Thân: Thẳng, tròn như cột
trụ mọng nước


- Lá tươi: Xanh rờn, ưỡn
cong, vẫy phần phật


- Lá khơ: Vàng rộm, dùng
làm bánh và lót ổ nằm mềm
mại thoang thoảng hương
- Nõn: Trắng tinh khiết như
một làn ánh trắng


- Bắp: To trĩu xuống, đỏ
hồng như búp lửa thiên
nhiên kỳ diệu.


- Quả: Khi chín có màu
vàng rộm, dậy mùi thơm
dậy mùi quyến rũ


<b>Bài tập 2:</b>


Câu 3,4,5 -> Yếu tố miêu tả


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại ND kiến thức


<b>5. Dặn dò: </b>


-Học bài cũ, về nhà làm bài
tập số 3


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 10 - Tập làm văn;</b>


<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG </b>
<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn TM</b>
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn TM


<b>2. Kỹ năng : Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn</b>
<b>3. Thái độ : Có thái độ tích cực trong việc sử dụng VBTM.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV.</b>



<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : HD học sinh tìm hiểu đề và lập dàn ý</b>
- Ghi đầu bài lên bảng, gọi hs


đọc


? Đề y/c trình bày vấn đề gì



? Theo em với đề này cần phải
trình bày những ý gì


- Đọc bài


- GT về con trâu ở
làng quê VN


- Vị trí và vai trị
của con trâu trong


<b>I.TÌM HIỂU ĐỂ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Y/c hs đọc văn bản thuyết
minh khoa học về con trâu.
? Nhận xét về cách TM của
VB trên


- HD học sinh lập dàn ý
? Dàn ý của VB gồm mấy
phần. Chi tiết từng phần viết
như thế nào?


đời sống của người
dân Việt Nam
- Đọc


- TM những chi tiết
KH về con trâu


chưa có yếu tố miêu
tả.


- 3 phần


<i>* Dàn ý</i>


<i>a, Mở bài:</i> GT chung về con
trâu trên đồng ruộng VN


<i>b, Thân bài:</i> - Con trâu
trong việc làm ruộng


- Con trâu trong lễ hội đình
đám


- Con trâu là nguồn cung
cấp lượng thịt, da, sữa…
- Con trâu là tài sản của
người nơng dân


- Con trâu gắn bó với kỉ
niệm tuổi thơ


<i>c, Kết bài:</i> Con trâu trong
tình cảm của người dân VN
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- HDHS lập dàn ý chi tiết
- Y/c hs xây dựng đoạn văn


vừa có nội dung TM vừa có
yếu tố miêu tả.


- Gọi một số hs đọc, đánh giá


- Lập dàn ý
- Xây dựng đoạn
- Viết bài


Trình bày


Nhận xét, bổ sung


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
Dàn ý chi tiết


<i>a, Mở bài:</i> - TM: Giới thiệu
con trâu trên đồng ruộng
VN


- M.tả: Nêu tục ngữ, ca dao
nói về con trâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

con trâu làm ruộng:


+ TM: Trâu cày bừa, kéo
xe, chở lúa…


+ M.tả: Con trâu trong từng
công việc



- Giới thiệu con trâu trong lễ
hội


+ TM: Hội chọi trâu, lễ đâm
trâu


+ M.tả: Diễn biến


- Giới thiệu con trâu với
tuổi thơ:


+ TM: Giới thiệu cảnh chăn
trâu


+ M.tả: Cảnh trẻ em chăn
trâu, hình ảnh con trâu gặm
cỏ, tắm sông


<i>c, Kết bài:</i> + TM: Khái quát
về con trâu trong đời sống
+ M.tả: Tình cảm đối với
con trâu.


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


Nêu những giá trị của yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết


minh


<b>5. Dặn dị</b>


-Hồn thành bài viết phần
II.2/29


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 22/8/2011


<b>Tiết 11 - Văn bản: </b>


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ</b>
<b>PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay,những thách thức, cơ
hội và nhiệm vụ của chúng ta


- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được
bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam


<b>2. Kỹ năng :</b> - Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập VBND
- Tìm hiểu và biết được quan điểm sáng tác của Đảng, Nhà nước ta
về vấn đề được nêu trong văn bản.


<b>3. Thái độ :</b> Có thái độ đúng đắn tích cực trong vấn đề bảo vệ cuộc sống của trẻ


em.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu tham khảo, .
<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Hãy kể ra những nguy cơ
đang đe doạ thế giới hiện nay.


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài: <i>Bác Hồ từng </i>
<i>viết “ Trẻ em như búp trên </i>
<i>cành………..” Trẻ em VN </i>
<i>cũng như trẻ em trên TG hiện </i>
<i>nay đang đứng trước những </i>
<i>thuận lợi to lớn về sự chăm </i>
<i>sóc, giáo dục và ni dưỡng </i>
<i>nhưng đồng thời cũng đang </i>
<i>gặp nhiều cản trở không nhỏ </i>
<i>ảnh hưởng xấu đến tương lai </i>
<i>của trẻ em; 1 phần văn bản “ </i>
<i>Tuyên bố TG……..” tại hội </i>


<i>nghị cấp cao TG họp tại Mĩ </i>
<i>cách đây 19 năm (1990) đã </i>
<i>nói lên tầm quan trọng của </i>
<i>vấn đề này.</i>


- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- HD cách đọc: đọc to, rõ ràng


từng mục
- Đọc mẫu


- Gọi 3 học sinh đọc


- Giải thích từ khó theo chú
thích SGK


- Ghi nhớ


- Lắng nghe
- Đọc


- Nghe , hiểu


<b>I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG</b>



<b>1. Đọc - hiểu chú thích</b>
a. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Ngồi những chú thích trên
em cịn chưa hiểu từ nào?
? Văn bản thuộc loại văn bản


? VB có thể chia thành mấy
phần, Nội dung từng phần.


- Y/c hs đọc mục 1,2


? Hãy nêu nội dung chính của
phần này


? Phần này nêu lên thực trạng
của trẻ em như thế nào.


- Y/c hs thảo luận
- Nhận xét


? Số liệu mà bản tuyên bố đưa


- Tìm tịi, trả lời


- Thuộc kiểu VB
nhật dụng



- Chia bố cục


- Đọc bài


- ND 1: Nêu vấn đề,
giải thích mục đích
nhiệm vụ của hội
nghị


- ND 2: Khái quát
đặc điểm, yêu cầu
của trẻ em, khẳng
định quyền sống.
- HĐ nhóm
Thảo luận
Trình bày


Nhận xét, bổ sung


- Mỗi ngày có


c. Thể loại: VB nhật dụng


<b>2. Bố cục: 3 phần</b>


- Phần I: Sự thách thức ->
Thực tế về c/s và hiểm hoạ
của trẻ em


- Phần II: Cơ hội -> Kđ


những điều kiện thuận lợi
để bảo vệ trẻ em


- Phần III: Nhiệm vụ -> Xác
định nhiệm vụ cụ thể cần
làm.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1, Sự thách thức</b></i>


- Là nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực, sự phân biệt
chủng tộc, xâm lược…
- Chịu thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế,
vơ gia cư, dịch bệnh, mù
chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ra? Em có nhận xét gì về số
liệu đó


- Giảng thêm về tình trạng
bn bán trẻ em, đại dịch
HIV/AIDS, thiên tai, tệ nạn xã
hội


? Theo em những nỗi bất hạnh
đó của trẻ em có thể được giải
quyết bằng cách nào



Giảng: Tuyên bố cho rằng nỗi
bất hạnh của trẻ em là những
thách thức của những nhà lãnh
đạo.


? Vậy em hiểu thể nào là sự
thách thức


? Từ đó em hiểu tổ chức LHQ
đã có những thái độ như nào
đối với trẻ em trên thế giới


40.000 trẻ em chết
vì suy dinh dưỡng,
bệnh tật.


- Nghe, hiểu


- Loại bỏ chiến
tranh và bạo lực,
xoá bỏ đói nghèo.
- Nghe


- Trả lời, bổ sung


- Nhận thức rõ thực
trạng đau khổ trong
c/s; qtâm, giáo dục
các em vượt qua nỗi
bất hạnh này.



<b>Hoạt động III. Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại kiến thức của tiết 1


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Líp d¹y</b> <b>TiÕt theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1, 2 23/8/2011


<b>Tiết 12, 13 - Tập làm văn: ( Đẩy tiết 14, 15 )</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - </b><i><b>Văn thuyết minh</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Vận dụng kiến thức đã học về VBTM để làm bài theo yêu cầu có
sử dụng yếu tố miêu tả. Yêu cầu TM phải khoa học, chính xác, mạch lạc


<b>2. Kỹ năng :</b> Thu thập tài liệu để viết bài


<b>3. Thái độ :</b> Thái độ tích cực, chủ động trong viết bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, Giáo án, đề kiểm tra.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, giấy kiểm tra.



<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>


<b>3. Bài mới:</b>


- Nhắc nhở nội quy viết bài
- Chép đề bài:


<b>Đề bài: Cây lúa Việt Nam.</b>
<b>* Đáp án và biểu điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Giới thiệu về sự gắn bó gần gũi lâu đời của cây lúa với đ/s con người Việt
Nam


- Thân bài ( 8 điểm )


+ Lúa là loài cây ưa nước ( miêu tả sự phát triển của lúa) ( 1 điểm )
+ Lúa là loại cây thân mềm ( miêu tả cấu tạo của thân lúa) ( 1 điểm )


. Lá lúa: màu xanh, mọc đối mềm mại mảnh mai nhỏ dần về ngọn ( miêu tả lúa
khi gió về)


. Rễ lúa: Thuộc rễ chùm, ăn nông


+ Thời kỳ sinh trưởng của lúa. ( 3 điểm )
. Gieo hạt ( Cách ngâm mạ, gieo mạ)



. Cây mạ ( nhỏ, yếu, mạ dày như dựa vào nhau)


. Cây lúa non ( khoảng 10 ngày, cây lúa bắt đầu phục hồi và phát triển, tả lá,
chồi lúa)


. Cây lúa thời kỳ con gái ( là thời kỳ phát triển mạnh, lúa đẻ nhánh,….miêu tả
cánh đồng lúa đang thì con gái )


. Lúa lúc ra địng( Mỗi cây lúa chỉ có 1 địng, sau phát triển thành bơng lúa, tả
mùi thơm, hình dáng, màu sắc)


. Lúa chín ( bơng lúa trĩu xuống, uốn cong, miêu tả màu sắc..)
+ Giá trị kinh tế của cây lúa ( 1 điểm )


+ Cây lúa là bạn của người nông dân ( 1 điểm )
- Kết bài ( 1 điểm )


+ Nêu tầm quan trọng của cây lúa
+ Liên hệ với thực tế Việt Nam


<b>4. Củng cố</b>


- Thu bài, nhận xét giờ viết bài


<b>5. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài mới





<b>---Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 24/8/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ</b>
<b>PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM </b><i><b>( Tiếp )</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 11 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu tham khảo, .
<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nêu bố cục và nội dung từng
phần của văn bản.


<b>3. Bài mới:</b>


- Ghi đầu bài.



- HS lên bảng


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Tìm hiểu văn bản</b>


? Dựa vào cơ sở nào bản tun
ngơn cho rằng cộng đồng quốc
tế có cơ hội thực hiện cam kết
vì trẻ em.


? Hiện nay sự quan tâm của
Đảng và nhà nước ta đối với
trẻ em như thế nào


- Dựa vào SGK trả
lời, bổ sung


- Đủ p.tiện và kiến
thức để bảo vệ trẻ
em


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT </b>
( Tiếp )


<i><b>2, Cơ hội</b></i>


- Sự liên kết giữa các nước
tạo ra đủ phương tiện và
kiến thức để bảo vệ và chăm


sóc trẻ em


- Cơng ước quốc tế về
quyền trẻ em đã được khẳng
định


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Giảng: Trong xu thế chung của
TG vấn đề bảo vệ và chăm sóc
trẻ em ở nước ta đang được
Đảng và nhà nước ta quan
tâm, nhiều tổ chức xã hội và
cá nhân đang tích cực tham gia
vào các phong trào vì trẻ em
- Y/c hs đọc phần 3


? Trên cơ sở những thách thức
và cơ hội bản tuyên bố đã nêu
lên những nhiệm vụ cấp bách
cần phải làm là gì.


Giảng: Các nhiệm vụ được
nêu ra vừa cụ thể vừa toàn
diện, bao quát trên mọi lĩnh
vực ( y tế, giáo dục, xh ), mọi
đối tượng ( trẻ em bị tàn tật, có
hồn cảnh khó khăn..), mọi
cấp độ ( gđ, xh, quốc gia, cộng
đồng quốc tế )


- Trẻ em được chăm


sóc và tơn trọng
- ý thức của toàn
dân và sự quan tâm
của xã hội


- Lắng nghe


- Đọc


- Dựa vào VB trả
lời, bổ sung.


- Lắng nghe


<i><b>3, Nhiệm vụ</b></i>


- Tăng cường sức khoẻ và
chế độ dinh dưỡng cho trẻ
em


- Quan tâm nhiều đến trẻ em
tàn tật và trẻ em mồ côi
- Quan tâm đến trẻ em gái
(bình đẳng nam nữ )


- Trẻ em phải được đi học
hết bậc GDCS, không trẻ
em nào mù chữ


- Thực hiện KHHGĐ, tạo


điều kiện để trẻ em lớn
khơn, tạo nền móng cho
GĐ.


- Giúp trẻ em nhận thức
được giá trị bản thân để trẻ
em sống một c/s có trách
nhiệm trong một xã hội tự
do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Qua bản tuyên bố em nhận
thấy như thế nào về tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ và
chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế về
vấn đề này


- Suy nghĩ, trả lời,
nhận xét, bổ sung


phát triển đều đặn của nền
kinh tế


- Cần có sự hợp tác quốc tế
để thực hiện tất cả những
nhiệm vụ cấp bách trên.
* Tầm quan trọng của vấn
đề bảo vệ chăm sóc trẻ em,
về sự qtâm của cộng đồng
quốc tế đối với vấn đề này:


- Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
là một trong những nhiệm
vụ có ý nghĩa quan trọng
hàng đầu của từng quốc gia
và của cộng đồng quốc tế.
Đây là vấn đề liên quan trực
tiếp đến tương lai của một
đất nước và của toàn nhân
loại.


- Qua những chủ trương,
chính sách, qua những hành
động cụ thể đối với việc bảo
vệ và chăm sóc trẻ em mà ta
nhận ra trình độ văn minh
của một xh


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Nêu nội dung chính của văn
bản này


- Nhận xét, chốt ý


? Để xứng đáng với sự quan
tâm của Đảng và nhà nước và
các tổ chức xã hội đối với trẻ
em hiện nay, em tự nhận thấy
mình phải làm gì.


- Gọi hs đọc ghi nhớ



- Trả lời


- Lắng nghe
- Tự trả lời


- Đọc ghi nhớ


- Bản tuyên bố đề cao vấn
đề bảo vệ quyền lợi, chăm
lo đến sự phát triển của trẻ
em vì tương lai phát triển
của toàn nhân loại


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Y/c hs viết một đoạn văn
ngắn


- Nhận xét, đánh giá


- Viết đoạn văn 5-7
câu


- Trình bày
- Nhận xét


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>


- Phát biểu suy nghĩ về sự


quan tâm của Đảng, nhà
nước và các tổ chức xã hội
đối với trẻ em hiện nay
<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Y/c hs đọc lại ghi nhớ. Nhắc
lại nội dung kiến thức bài học.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 25/8/2011


<b>Tiết 15 - Tiếng việt: </b>


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b><i><b>( Tiếp )</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các phương châm hội


thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những
quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, trong giao tiếp vì những lí do khác
nhau các phương châm hội thoại có thể khơng được tn thủ.



<b>2. Kỹ năng :</b> - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp


<b>3. Thái độ :</b> Sử dụng đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nêu các phương châm hội
thoại đã học?


<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe
- Nghe



- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu phần I</b>


- Gọi học sinh đọc truyện cười
? Theo em nhân vật chàng rể
có tuân thủ phương châm hội
thoại khơng, vì sao.


? Trong tình huống nào câu
hỏi trên của chàng rể được coi
là lịch sự, thể hiện sự quan
tâm đến người khác.


? Em hãy lấy một ví dụ mà lời
hỏi thăm giống như trên được
dùng một cách hợp lý


? Qua câu chuyện em rút ra bài
học gì trong giao tiếp.


- Chốt ý, gọi hs đọc ghi nhớ


- Đọc bài


- Khơng, vì gây
phiền hà cho người
khác, hỏi không
đúng lúc đúng chỗ
- Gặp người đang


làm việc ở vị trí
thích hợp


- Lấy ví dụ


- Rút ra bài học


- Đọc ghi nhớ


<b>I. QUAN HỆ GIỮA P.C </b>
<b>HỘI THOẠI VỚI TÌNH </b>
<b>HUỐNG GT</b>


<b>1.</b>


Truyện cười <i>“ Chào hỏi”</i>


- Cách ứng xử của chàng rể
gây phiền hà cho người
khác


<i><b>* Ghi nhớ 1 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III. HD Tìm hiểu phần II</b>


? Hãy nhắc lại những PC hội
thoại đã học


- Y/c hs đọc lại các ví dụ đã
được phân tích khi học về các



- Nhắc lại các PC
hội thoại


- Đọc lại các ví dụ


<b>II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP</b>
<b>KHÔNG TUÂN THỦ P.C </b>
<b>HỘI THOẠI</b>


<b>1.</b>


* PC hội thoại không được
tuân thủ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

phương châm hội thoại.


? Trong những tình huống đó
phương châm hội thoại nào
không được tuân thủ.


- Y/c hs đọc đoạn đối thoại.


? Câu trả lời của Ba có đáp
ứng được yêu cầu của An
khơng


? Trong tình huống này PC hội
thoại nào khơng được tn thủ,
vì sao.



? Vì sao Ba khơng tuân thủ PC
về lượng. Câu trả lời của Ba
đã tuân thủ PC hội thoại nào.


? Giả sử có một người mắc
bệnh ung thư giai đoạn cuối
thì sau khi khám bệnh bác sĩ
có nên nói thật cho người đó
biết khơng, vì sao.


? Bác sĩ nói tránh đi như vậy
là không tuân thủ PC hội thoại
nào.


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc bài


- Không


- PC về lượng
khơng được tn
thủ vì khơng cung
cấp đủ thơng tin
như An muốn biết.
- Vì Ba khơng biết
chính xác chiếc máy
bay đầu tiên được
chế tạo năm nào. Để
tn thủ PC về chất


( khơng nói điều mà
mình khơng có bằng
chứng xác thực) Ba
đã trả lời một cách
chung chung.
- Khơng nên nói
thật vì có thể khiến
người bệnh hoảng
sợ, tuyệt vọng.
- Bác sĩ không tn
thủ PC về chất (nói
điều mà khơng tin là
đúng).


- PC cách thức


<b>2. Đoạn đối thoại giữa Ba </b>
với An


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Việc nói dối của bác sĩ có
thể chấp nhận được khơng, tại
sao.


? Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền
bạc” thì có phải người nói
khơng tn thủ PC về lượng
khơng.


? Theo em nên hiểu ý nghĩa
của câu nói này như thế nào.


- Chốt ý chính


- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Có thể chấp nhận
vì có lợi cho bệnh
nhân, giúp người
bệnh lạc quan hơn,
có nghị lực hơn..
- Hiển ngôn: Không
tuân thủ PC về
lượng


Hàm ngôn: Tuân
thủ


- Tiền bạc chỉ là
phương tiện
sống->khơng nên vì tiền
mà quên tất cả
- Rút ra bài học


- Đọc ghi nhớ


<b>4. Câu: “ Tiền bạc chỉ là </b>
tiền bạc”


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>



- Y/c hs đọc bài tập và làm bài
tập 1


- Nhận xét, chốt ý


- Y/c hs đọc bài tập và làm bài
tập 2


- Nhận xét, chốt ý


- Đọc, làm bài tập
- Trả lời, bổ sung


- Nghe


- Thảo luận
- Trả lời, bổ sung
- Nghe


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Câu trả lời của ông bố
không tuân thủ PC cách
thức vì cậu bé 5 tuổi khơng
nhận biết được tên quyển
sách -> Không hiểu câu trả
lời của ông bố


<b>Bài tập 2</b>



- Không tuân thủ PC lịch sự
- Lý do khơng chính đáng
<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Khi sư dơng c¸c PC hội thoại
cần chú ý tới tình huống giao
tiếp nµo.


? Trờng hợp nào vi phạm PC
hội thoại thì cú th chp nhn
c.


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời


<b>Lp dy</b> <b>Tit theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 29/8/2011


<b>Tiết 16 - Văn bản: </b>


<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>
<i><b>( Trích : Truyền kỳ mạn lục )</b></i>


<b> Nguyễn Dữ </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một số tác phẩm truyện </b>
truyền kì


- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ
và vẻ đẹp truyền thống của họ


- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện
- Mối liên hệ giữa tác phẩm với truyện <i>Vợ chàng Trương</i>


<b>2. Kỹ năng :</b> - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể
loại truyền kì.


- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm
tự sự có nguồn gốc dân gian.


- Kể lại được truyện


<b>3. Thái độ :</b> Đồng cảm với số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



? Nêu những nhiệm vụ quốc tế
đối với việc bảo vệ và chăm
sóc trẻ em, suy nghĩ của em về
việc này?


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Tác giả - tác phẩm</b>


- Y/c hs đọc chú thích * trong
SGK


? Em hãy tóm tắt vài nét chính
về tác giả.


Giảng: Nguyễn Dữ người làng
Đỗ Tùng, huyện Trường Tân
nay là huyện Thanh Miện tỉnh
Hải Dương. Là học trò của


Nguyễn Bỉnh Khiêm và bạn
học của Phùng Khắc Khoan.
Sinh thời ơng thường ơm ấp lí
tưởng làm quan giúp đời. Sau
vì chán ghét thời cuộc ông lui
về ở ẩn dật ở núi rừng Thanh
Hố. Đó cũng là cách phản


- Đọc bài


- Dựa vào chú thích,
tóm tắt


- Nghe


<b>I. TÌM HIỂU TG - TP</b>
<b>1. Tác giả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

kháng của nhiều trí thức tâm
huyết đương thời.


? Hãy giải nghĩa cụm từ “
Truyền kỳ mạn lục”


? Em hiểu gì về thể loại truyện
truyền kỳ


- Giảng về “ truyền kỳ mạn
lục” ( chủ đề, nhân vật, đề
tài…) Khẳng định đây là tác


phẩm mở đầu cho thể loại
truyện truyền kỳ trong văn học
Việt Nam thời trung đại


? Em biết gì về “ Chuyện
người con gái Nam Xương”
- Giảng thêm


- Là những truyện
kỳ lạ được lưu
truyền


- Truyền kỳ mạn
lục: là ghi chép tản
mạn về những
truyện ấy


- Thể loại truyền kỳ:
Là loại truyện văn
xuôi tự sự có nguồn
gốc từ TQ, dựa vào
truyện dân gian
nhưng có sự sáng
tạo của tác giả kết
hợp nhiều yếu tố.
- Lắng nghe


- Trả lời


- Nghe



<b>2. Tác phẩm</b>


- Chuyện Người con gái Nam
Xương là một trong 20 truyện
của “Truyền kỳ mạn lục”
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>


- Hướng dẫn cách đọc: Đọc
diễn cảm, phân biệt các đoạn
tự sự và những lời đối thoại
thể hiện được tâm trạng của
từng nhân vật trong từng hoàn
cảnh.


- Đọc mẫu một đoạn


- Nghe


- Nghe
- Đọc


<b>II. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Y/c hs đọc tiếp


? Truyện có bao nhiêu từ khó
? Ngồi ra em cịn thấy từ nào


khó hiểu


? Truyện có thể chia làm mấy
đoạn? Nội dung chính của
từng đoạn


- Nhận xét, chốt ý


? Nêu đại ý của câu chuyện
- Nhận xét


- Giảng: Tác phẩm cũng thể
hiện ước mơ ngàn đời của
nhân dân ta: Người tốt bao giờ
cũng được đền đáp xứng đáng
dù chỉ là ở một thế giới huyền
bí.


- Trả lời


-Trả lời cá nhân


- Chia bố cục


- Nghe, hiểu


- Nêu đại ý
- Nghe, hiểu
- Lắng nghe



b. Từ khó


<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đoạn một: <i>( Từ đầu…. cha </i>
<i>mẹ đẻ mình) </i>-> Cuộc hơn
nhân Trương Sinh, Vũ
Nương, sự xa cách, phẩm
hạnh của người VN.


- Đoạn hai: <i>( Tiếp theo…..đã </i>
<i>trót qua rồi)</i> -> Nỗi oan
khuất, cái chết bi thảm của
Vũ Nương


- Đoạn ba: <i>( còn lại )</i> -> Vũ
Nương được giải oan


<b>3. Đại ý: </b>


- Đây là câu chuyện về số
phận oan nghiệt của người
phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
dưới chế độ phong kiến phải
tự kết liễu đời mình để tỏ
lòng trong sạch.


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>



- Củng cố lại hệ thống kiến
thức của tiết học.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, chuẩn bị trước
tiết 17


- Nghe, hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 30/8/2011


<b>Tiết 17 - Văn bản: </b>


<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG </b><i><b>( Tiếp )</b></i>
<i><b>( Trích : Truyền kỳ mạn lục )</b></i>


<b> Nguyễn Dữ </b>
<b>-I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 16 )</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Hãy kể lại ND chuyện Người
con gái Nam Xương


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn phân tích văn bản</b>
- Y/c hs đọc đoạn một


? Nhân vật Vũ Nương được
giới thiệu là người như thế
nào.


? Để nổi bật đức tính của Vũ
Nương tác giả đã đặt nàng



- Đọc bài
- Trả lời


- Trong 4 tình
huống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

trong hoàn cảnh nào.


? Trong cuộc sống vợ chồng
Vũ Nương ứng xử như thế
nào.


? Cách ứng xử như vậy khiến
gia đình như thế nào


? Cuộc sống gia đình Vũ
Nương có gì thay đổi
? Trong buổi chia tay Vũ
Nương đã nói những câu gì
? Qua lời dặn dị ấy ta hiểu Vũ
Nương mong muốn điều gì


? Khi xa chồng Vũ Nương có
những tình cảm và thái độ gì
? Tìm trong VB các chi tiết thể
hiện điều đó


Giảng: Nỗi nhớ chồng da diết
của Vũ nương két dài theo


năm tháng, những hình ảnh:
“Bướm lượn đầy vườn”- chỉ
cảnh mùa xuân vui tươi, “
Mây che biển núi”- chỉ cảnh
mùa đông ảm đạm là những
hình ảnh ước lệ mượn cảnh vật


+ Trước tính hay
ghen của chồng
+ Khi tiễn chồng đi
lính


+ Khi xa chồng
+ Khi bị chồng nghi
oan


- Trả lời


- Gia đình êm ấm
hạnh phúc


- Chồng phải đi lính


- Dựa vào SGK trả
lời


- Không mong vinh
hiển mà chỉ cần
chồng bình an trở
về



- Dựa vào SGK trả
lời


- Tìm trong VB


- Lắng nghe


- Trong cuộc sống vợ chồng
ln giữ gìn khn phép,
khơng để thất hồ.


- Khi tiễn chồng đi lính:


+ Khắc khoải nhớ nhung và
mong chồng bình an trở về


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

để tả sự trơi chảy của thời gian
? Đối với mẹ chồng VN có
thái độ như thế nào


- Gọi hs đọc lời trăng chối của
mẹ chồng


? Qua đó ta hiểu gì về VN


? Hãy nêu nguyên nhân dẫn
đến nỗi oan khuất của VN


Giảng: Ngun nhân chính đó


là cuộc hơn nhân khơng bình
đẳng, tính hay ghen của


Trương Sinh, câu nói ngây ngơ
của đứa con nhưng n.nhân sâu
xa vẫn là do chiến tranh phải
chia lìa 2 vợ chồng -> hiểu
lầm


? Khi bị chồng nghi oan VN
đã làm gì


? Ta có thể khái qt về con
người, tâm hồn và tính cách
của VN ntn


- Dựa vào SGK trả
lời


- Đọc diễn cảm


- Trả lời


- Câu nói ngây ngô
của Đản về người
đàn ông đêm nào
cũng đến


- Lắng nghe



- Dựa vào SGK trả
lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Đối với mẹ chồng: là nàng
dâu hiền thảo, chăm sóc mẹ
chồng như đối với mẹ đẻ
mình.


-> Là người phụ nữ hiền
thảo, lo toan, tình nghĩa vẹn
tồn cả đơi bề


- Khi bị chồng nghi oan:
+ Phân trần để chồng hiểu
-> khẳng định tấm lịng thủy
chung của mình


+ Tuyệt vọng đành cam chịu
số phận


+ Lời thề ai oán và phẫn uất
-> tự vẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Nhân vật thứ 2 trong truyện
là ai


? Em hãy nhận xét vài nét về
hoàn cảnh sống và tính cách


của Trương Sinh


? Khi đi lính trở về TS có tâm
trạng như thế nào


? Trong tâm trạng đó TS được
tin gì


? Trước thơng tin đó chàng có
thái độ như thế nào


? Trương Sinh đã cư xử với vợ
như thế nào


? Qua cách cư xử đó em thấy
TS là người như thế nào
- Y/c hs đọc đoạn cuối của
truyện


? Đoạn cuối của truyện mang
yếu tố gì


? Tìm các yếu tố kỳ ảo trong
truyện


? Những yếu tố kỳ ảo đưa vào
truyện có tác dụng gì


? Nêu ý nghĩa của các yếu tố
kỳ ảo



- Trương Sinh


- Giàu sang, hay
ghen


- Buồn vì mẹ mất


- Lời nói ngây ngơ
của đứa con


- Trả lời


- Trả lời, bổ sung


- Nhận xét


- Đọc


- Yếu tố kỳ ảo


- Tìm trong SGK


- Thảo luận, trả lời


- Trả lời


chế độ phong kiến phụ
quyền



<i><b>2. Nhân vật Trương Sinh</b></i>
- Con nhà giàu, tính đa nghi,
đối với vợ phịng ngừa quá
sức


- Qua lời của đứa con nhỏ
TS đã nghi ngờ vợ.


Tra hỏi vợ, mắng nhiếc và
đánh đuổi vợ đi


-> Là người hồ đồ độc đốn,
nơng nổi và thô bạo


<i><b>3. Yếu tố kỳ ảo</b></i>


- Yếu tố kỳ ảo xen lẫn với
những địa danh có thực ->
Gần với đời thực tăng độ tin
cậy


- Ý nghĩa:


+ Tạo kết thúc có hậu
+ Thể hiện ước mơ của nd
về sự công bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Nêu nội dung chính của bài


? Em có nhận xét gì về cách


xây dựng tình tiết truyện
? Lời thoại của nhân vật như
thế nào


- Chốt ý chính tồn bài
- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Trả lời


- Thắt nút – mở nút


- Suy nghĩ trả lời


- Đọc ghi nhớ


giả với số phận bi thảm của
người phụ nữ dưới chế độ
phong kiến


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Cảm thương sâu sắc số
phận của người phụ nữ
trong xã hội cũ đồng thời
khẳng định vẻ đẹp của họ
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Xây dựng tình tiết hợp lí,
kịch tính



- Lời thoại được sắp xếp
đúng chỗ


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại hệ thống kiến
thức của tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Ôn lại bài cũ, soạn <i>“Chuyện </i>
<i>cũ trong phủ Chúa Trịnh”</i>


- Nghe, hiểu


- Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 18 - Tiếng việt:</b>


<b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Hiểu được sự phong phú và đa dạng của hệ thống các từ xưng
hô trong Tiếng Việt



- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong T.V


<b>2. Kỹ năng : - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng </b>
hô trong văn bản cụ thể..


- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp


<b>3. Thái độ :</b> Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô và
biết sử dụng tốt các phương tiện này


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nêu mối quan hệ giữa
phương châm hội thoại với
tình huống gt


<b>3. Bài mới:</b>



- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng</b>


<b>I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ </b>
<b>VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ </b>
<b>XƯNG HÔ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Trong TV ta thường gặp
những từ ngữ xưng hô nào?
Cách sử dụng chúng ra sao
- Chốt ý chính


- Y/c hs đọc 2 đoạn trích SGK
? Xác định từ ngữ xưng hơ
trong hai đoạn trích trên


? Phân tích sự thay đổi về cách
xưng hơ


? Qua đó em rút ra bài học gì


- Nhận xét rút ra ghi nhớ


- Thảo luận nhóm
- Trình bày


- Nhận xét


- Đọc


- Em, anh, ta, chú
mày. Tôi, anh


- Dế choắt mặc cảm
thấp hèn


- Dế mèn ngạo mạn,
hách dịch


- Dế mèn nhận ra
tội ác của mình ->
DC hết mặc cảm sợ
hãi.


- Rút ra bài học
- Đọc ghi nhớ


- Ngôi thứ 1: Tôi, tao,
chúng tôi, chúng ta..
- Ngôi thứ 2: Mày, mi,
chúng mày



- Ngơi thứ 3: Nó, hắn, họ,
chúng nó


* Cách sử dụng:


- Mày, tao…-> T/h sự
suồng sã


- Anh, chị…-> T/h sự thân
mật


- Quý ông, quý bà….-> T/h
sự trang trọng


<b>2.</b>


- Đoạn a: Anh, em, ta, chú
mày


-> Bất bình đẳng


- Đoạn b: Tơi, anh -> Bình
đẳng


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Gọi hs đọc nd bài tập 1



? Lời mời có sự nhầm lẫn như


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thế nào? Vì sao có sự nhầm
lẫn đó


- Y/c hs đọc và làm bài tập 2


- Y/c hs đọc bài tập 3


? Phân tích từ xưng hơ. Các từ
xưng hơ như vậy nhằm mục
đích gì


- Gọi hs đọc bài tập 4


? Phân tích cách dùng từ ngữ
xưng hơ, thái độ của người nói


- Y/c hs đọc đoạn trích bài tập
5


? Phân tích việc dùng từ xưng
hơ trong câu nói của Bác



- Đọc, làm bài tập


- Đọc


- Làm bài tập


- Đọc bài
- Trả lời


- Đọc
- Trả lời


Chúng em” hay “Chúng tôi"
<b>Bài tập 2</b>


- Xưng “C.tôi" thể hiện tính
khái quát và khiêm tốn
<b>Bài tập 3</b>


- Với mẹ: gọi “mẹ” ->
B.thường


- Với sứ giả: xưng “ta” –
“ơng”


-> T/h sự khác thường
<b>Bài tập 4</b>


- Vì tác giả là người tôn sư


trọng đạo ->xưng “thầy” –
“con”


- Thầy giáo tơn trọng cương
vị người học trị -> gọi
“ngài”


-> Cả 2 người đối nhân xử
thế thấu tình đạt lí


<b>Bài tập 5</b>


- Cách xưng hơ của Bác gần
gũi, thân mật ->Sự thay đổi
về chất trong mối quan hệ
giữa lãnh tụ với quần chúng
<b>Hoạt động IV: Củng c Dn dũ</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời



<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tit 19 - Tiếng việt:</b>


<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp
- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp


<b>2. Kỹ năng : - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>


- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá
trình tạo lập văn bản


<b>3. Thái độ :</b> - u thích mơn học có ý thức trích dẫn đúng phù hợp với yêu cầu
VB


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



? Cách sử dụng ngôn ngữ
xưng hô trong giao tiếp như
thế nào


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Cách dẫn trực tiếp</b>
- Gọi hs đọc 2 đoạn trích SGK


? Trong đoạn trích (a) bộ phận
in đậm là lời nói hay ý nghĩ


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời
- Ngăn cách bởi dấu


<b>I. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP</b>



<b>1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

của nhân vật? Nó được ngăn
cách với bộ phận đứng trước
bằng những dấu gì.


? Trong đoạn trích (b) bộ phận
in đậm là lời nói hay ý nghĩ?
Nó được ngăn cách với nhau
bằng những dấu gì


? Có thể đảo vị trí của phần in
đậm với bộ phận đứng trước
khơng


? Hai bộ phận đó được ngăn
cách bởi dấu gì


? Vậy thế nào là cách dẫn trực
tiếp


- Gọi hs đọc ghi nhớ


“….”và dấu ( : )


- Suy nghĩ, trả lời
- Ngăn cách bởi dấu
(:) và dấu “….”



- Có thể đảo được


- Hai bộ phận được
ngăn cách bởi dấu
“..” và dấu ( - )
- Dựa SGK, trả lời


- Đọc


“……”và dấu ( : )


- Đoạn trích (b) -> ý nghĩ.
Ngăn cách bởi dấu (:) và
dấu “….”


-> Dẫn trực tiếp là nhắc lại
nguyên văn lời nói, ý nghĩ
-> đặt trong dấu “..”


<i><b>* Ghi nhớ 1 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III : Hướng dẫn tìm hiểu Cách dẫn gián tiếp</b>


- Y/c hs đọc đoạn trích SGK
? Phần in đậm trong ví dụ ( a)
là lời nói hay ý nghĩ


? Nó được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu gì
? Phần in đậm trong ví dụ ( b)
là lời nói hay ý nghĩ



? Nó được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu gì
? Vì sao ta xác định được
trong ví dụ (a) là lời nói, ví dụ
(b)là ý nghĩ


- Đọc bài
- Trả lời
- Trả lời


- Trả lời


- Khơng có dấu
ngăn cách


- Vì trong ví dụ (a)
có từ “khun”,
trong vd (b) có từ
“hiểu”


<b>II. CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>


<b>1.</b>


- Đoạn trích (a): Lời nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Các phần in đậm được tách
với phần đứng trước bởi dấu
hiệu gì



? Có thể đặt từ “rằng” hoặc
“là” trước phần in đậm ở ví dụ
a được khơng


? Qua đó em hiểu gì về cách
dẫn gián tiếp


- Chốt ý


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- VD (a): khơng có
dấu hiệu gì


- VD (b): có từ
“rằng”


- Có thể đặt 1 hoặc
2 từ trước từ “hãy”
- Suy nghĩ, trả lời
- Nghe


- Đọc ghi nhớ


- Cách dẫn gián tiếp là thuật
lại lời nói, ý nghĩ có sự điều
chỉnh-> Khơng đặt trong
dấu “…”



<i><b>* Ghi nhớ 2 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Y/c hs đọc nội dung bài tập 1
và làm bài tập


- Y/c hs đọc nội dung bài tập 1
và làm bài tập


- Đọc, làm bài tập


- Đọc, làm bài tập


<b>III. luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Cả 2 tình huống đều là
cách dẫn trực tiếp


+ VD (a) : Dẫn lời
+ VD (b) : Dẫn ý
<b>Bài tập 2</b>


a, Dẫn trực tiếp: <i>Trong báo </i>
<i>cáo chính trị ĐHĐB tồn </i>
<i>quốc lần thứ II của Đảng, </i>
<i>Chủ tịch HCM nhấn mạnh </i>
<i>“Chúng ta phải……….”</i>


- Dẫn gián tiếp: <i> Trong báo </i>


<i>cáo chính trị………..Chủ </i>
<i>tịch HCM nhấn mạnh rằng </i>
<i>chúng ta phải ghi </i>


<i>nh..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>SÜ sè</b> <b>V¾ng</b>


9 B 3 01/09/2011


<b>Tiết 20 - Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Các yếu tố của thể loại tự sự ( nhân vật, sự việc, cốt truyện…)
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.


<b>2. Kỹ năng : Tóm tắt một VB tự sự theo các mục đích khác nhau</b>
<b>3. Thái độ :</b> Tích cực trong hoc tập



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập.
<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Hãy kể tóm tắt “ Chyện
người con gái Nam Xương”


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Gọi hs đọc các tình huống
SGK


? Trong cả 3 tình huống trên
người ta đều phải tóm tắt VB
tự sự. Từ đó em hãy rút ra sự
cần thiết phải tóm tắt VB tự
sự?


- Nhận xét


? Hãy tìm và nêu lên các tình
huống trong cuộc sống mà em
thấy cần phải vận dụng kĩ
năng tóm tắt VB tự sự.


- Đọc


- Thảo luận nhóm
- Trình bày


- Nghe


- Lớp trưởng báo
cáo vắn tắt với
GVCN về một hiện
tượng vi phạm nội
quy


- Chú bộ đội kể lại


trận đánh


- Người đi đường kể
lại cho nhau nghe
một tai nạn giao
thơng


<b>1.</b>


- Tóm tắt VB tự sự giúp
người đọc, người nghe nắm
được nội dung chính của
câu chuyện.


- Việc tóm tắt VB tự sự là
nhu cầu tất yếu trong cuộc
sống đặt ra


<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Thực hành tóm tắt VB tự sự</b>
- Y/c đọc nd Bài tập 1


? Các sự việc chính đã nêu đầy
đủ chưa, cịn thiếu sự việc nào.


? Vì sao đây là sự viêc quan
trọng


- Đọc bài


- Chưa đầy đủ,


Thiếu đoạn 1 đêm
TS đang ngồi bên
ngọn đèn, đứa bé
chỉ tay vào cái bang
trên tường nói là
người hay đến với
mẹ trước đây.


- Vì qua sự việc này
TS hiểu là vợ mình


<b>II. THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Hãy tóm tắt VB theo các ý
vừa sắp xếp


- Y/c hs viết tóm tắt khoảng 20
dịng


- Gọi hs trình bày


? Từ VB trên em hãy tóm tắt
ngắn gọn hơn nữa


- Đưa ra bảng phụ tóm tắt
ngắn gọn


- Chốt ý, rút ra ghi nhớ


bị oan


- Tóm tắt


- Đọc trước lớp
- Thực hiện


- Quan sát, so sánh


- Đọc ghi nhớ


<b>2. Tóm tắt VB</b>


<b>3. Tóm tắt ngắn gọn</b>


<i><b>* Ghi nhớ 2 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Y/c hs kể tóm tắt theo y/c
SGK


- Kể, tóm tắt


<b>III. LUYỆN TẬP</b>


- Kể tóm tắt miệng về câu
chuyện xảy ra trong c/s mà
em được chứng kiến


<b>Hoạt động V: Củng cố Dn dũ</b>
<b>4. Củng cố</b>



- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 21/09/2011


<b>Tit 21 - Ting Viêt:</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


<b>1. Kiến thức:</b> - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ


- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép
tu từ ẩn dụ, hoán dụ.


<b>3. Thái độ :</b> Có thái độ sử dụng từ đúng trong nói và viết


<b>4. Tích hợp GD bảo vệ môi trường: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ</b>
liên quan đến môi trường.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Phân biệt cách dẫn trực tiếp
và gián tiếp. Cho ví dụ


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài



<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ</b>


- Y/c hs đọc nội dung bài tập
? Cho biết từ “ kinh tế” trong
bài có nghĩa gì


? Nghĩa ấy hiện nay cịn dùng
nữa khơng


? Vậy “kinh tế” ngày nay được


- Đọc bài


- Kinh bang tế thế:
Lo việc nước, việc
đời -> hoài bão cứu
nước giúp đời


- Hiện nay khơng
dùng


- Giải thích


<b>I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT </b>
<b>TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ </b>
<b>NGỮ</b>


<b>1. </b>



- Trước đây: Kinh tế – Trị
nước, cứu đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

hiểu theo nghĩa nào


? Qua đó em có nhận xét gì về
nghĩa của từ


- Y/c hs đọc bài tập 2


? Hãy xác định nghĩa của từ
“xuân” và “ tay” trong các câu
trên


? Trong các từ đó nghĩa nào là
nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa
chuyển


? Cách chuyển nghĩa của 2 từ
trên được chuyển theo phương
thức nào


? Em có nhận xét gì về nghĩa
của từ và phương thức chuyển
nghĩa của từ


- Chốt ý, rút ra ghi nhớ


- Nghĩa của từ biến
đổi theo thời gian:


Nghĩa cũ mất đi,
nghĩa mới hình
thành


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Xuân: ẩn dụ
- Tay: hoán dụ


- Từ vựng phát triển
dựa trên cơ sở nghĩa
gốc của chúng. Có 2
p.thức chuyển là ẩn
dụ và hoán dụ


- Đọc


động sản xuất, trao đổi phân
phối và sử dụng của cải vật
chất.


<b>2.</b>


a. Xuân 1: Mùa trong năm
( gốc)



Xuân 2: Tuổi trẻ
( Chuyển)


b. Tay 1: B.phận cơ thể
( gốc)


Tay 2: Người chuyên
hoạt động giỏi về một nghề
nào đó (Chuyển)


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Y/c hs đọc bài tập 1


? Em có nhận xét gì về cách
dung nghĩa của từ “chân” –
Y/c trả lời các câu hỏi trong
SGK


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>


a. Chân: Dùng với nghĩa
gốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Y/c hs đọc nd bài tập 2
? Nhận xét về nghĩa của từ
“trà” trong các cách dùng. Em
thấy giữa chúng có gì giống và
khác nhau.


- Y/c thảo luận nhóm làm bài


- Y/c hs đọc và làm bài tập 3


- Y/c làm bài tập 5
- Gọi hs trả lời


- Giống: Đã qua chế
biến thành dạng khô
dùng để pha nước
uống


- Khác: Các loại trà
còn được dùng để
chữa bệnh là chính
- Làm bài tập


- Làm bài tập


<b>Bài tập 2</b>


- “Trà” trong cách dùng trên
được dùng theo nghĩa
chuyển chứ không phải


nghĩa gốc


( chuyển theo p.thức ẩn dụ)


<b>Bài tập 3.</b>


- Nghĩa chuyển của từ
“đồng hồ” chỉ những khí cụ
dùng để đo có bề ngoài
giống đồng hồ (ẩn dụ)
<b>Bài tập 5</b>


- “Mặt trời” 2: Là phép ẩn
dụ tu từ không phải là sự
phát triển nghĩa của từ
<b>Hoạt động IV: Củng cố Dn dũ</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, làm bài tập 4
chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời



<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 06/09/2011


<b>Tiết 22 - Văn bản: </b>


<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>
<i><b>( Trích : Vũ trung tuỳ bút ) </b></i>


<b> Phạm Đình Hổ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>1. Kiến thức: - Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại</b>


- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại
thời Lê – Trịnh


- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ
bút thời trung đại ở tác phẩm


<b>2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản tuỳ bút thời trung đại</b>


- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê - Trịnh
<b>3. Thái độ : Phê phán đúng đắn cuộc sống xa hoa của bọn vua chúa và quan lại</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra bài soạn của học
sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Đọc


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Tác giả - tác phẩm</b>


- Y/c hs đọc chú thích * trong
SGK


? Nêu tóm tắt về tác giả



Giảng: Phạm Đình Hổ sinh


- Đọc bài


- Dựa vào chú thích,
tóm tắt


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

trưởng trong 1 gia đình khoa
bảng, cha ông làm quan dưới
triều Lê. Bản thân ông là một
nho sĩ sống dưới chế độ PK đã
khủng hoảng trầm trọng nên
có tư tưởng ẩn cư và sáng tác
văn chương, khảo cứu về
nhiều lĩnh vực


? Nêu những hiểu biết của em
về tập “<i> Vũ Trung tuỳ bút”</i>


? Nêu những hiểu biết của em
về tác phẩm “ Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh”


- Tích hợp với Lịch sử: Giảng
về thời Trịnh Vương, Trịnh
Sâm ( SGV/ 61-62)



- Dựa SGK trả lời


- Trả lời


- Lắng nghe


<b>2. Tác phẩm</b>


- Ghi chép về cuộc sống sinh
hoạt ở phủ chúa Trịnh thời
Trịnh Sâm (1742 – 1782)


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>
- Hướng dẫn cách đọc: To, rõ


ràng, diễn cảm, chú ý một số
từ khó


- Đọc mẫu
- Gọi hs đọc


? VB có bao nhiêu từ khó
? Ngồi những từ khó trên em
cịn thấy từ nào khó hiểu nữa
? VB thuộc thể loại nào
? ở các lớp dưới chúng ta đã
học những VB tuỳ bút nào
-> Đó là những tuỳ bút hiện
đại



? Hãy so sánh tuỳ bút TĐ với


- Nghe


- Nghe
- Đọc
- Trả lời
- Tìm
- Trả lời
- Trả lời


- Cô tô, Cây tre Việt
Nam


- So sánh


<b>II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>
a. Đọc


b. Từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

tuỳ bút HĐ


? Nêu bố cục của VB và ND
chính của từng phần


? Thói ăn chơi xa sỉ của chúa
Trịnh được miêu tả qua những


chi tiết nào


? Việc xây dựng những cung
điện đền đài một cách liên tục
làm cho đời sống của nhân dân
như thế nào


? Thú dạo chơi thích chơi đèn
đuốc của chúa Trịnh diễn ra
qua những chi tiết nào ở phần
đầu truyện


? Từ những chi tiết đó ta hình
dung ra một cảnh tượng ăn
chơi như thế nào


? Thú chơi cây cảnh của chúa
Trịnh được miêu tả qua những


- Nêu bố cục


- Dựa vào SGK trả
lời


- Đ/s nd khổ cực vì
phải dốc tiền của và
sức người vào công
việc phục vụ mục
đích vui chơi



- Dựa vào SGK trả
lời


- Thú ăn chơi mất
thời gian, tốn kém
tiền của, thiếu văn
hóa, bỏ bê triều
chính


- Dựa SGK trả lời


<b>2. Bố cục: 2 phần</b>


- Phần1 : <i>Từ đầu…triệu bất </i>
<i>tường </i>-> Thói ăn chơi của chúa
Trịnh


- Phần 2:<i> Cịn lại</i> -> Sự tham
lam, nhũng nhiễu của bon quan
lại


<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1. Thói ăn chơi xa sỉ của chúa</b></i>
<i><b>Trịnh</b></i>


- Xây dựng nhiều cung điện,
đình đài


- Dạo chơi, ngắm cảnh đẹp
- Thú chơi cây cảnh -> cướp


đoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

chi tiết nào


? Qua đó cho thấy chúa Trịnh
đã thoả mãn thú chơi cây cảnh
của mình bằng cách nào


? Qua thú ăn chơi của chúa
Trịnh em hiểu gì về cách sống
của vua chúa vào thời pk suy
tàn.


? Em nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả


- Y/c hs đọc câu văn cuối
? Em hình dung ra cảnh tưởng
gì ở đoạn văn cuối này


Giảng: Lúc này cảm xúc chủ
quan của tác giả mới được bộc
lộ. Nó như báo trước sự suy
vong tất yếu của một triều đại
chỉ biết chăm lo đến chuyện ăn
chơi hưởng lạc trên mồ hôi
nước mắt và xương máu của
nd


? Ai là kẻ tiếp tay và phục vụ


đắc lực cho thói ăn chơi vơ độ
của chúa Trịnh


- Dùng quyền lực để
chiếm đoạt


- Suy nghĩ, trả lời,
bổ sung


- Các sự việc đưa ra
đều cụ thể và khách
quan, khơng xen lời
bình của tác giả; có
liệt kê và miêu tả tỉ
mỉ vài sự kiện để
khắc hoạ ấn tượng


- Đọc


- Cảnh tượng rùng
rợn, bí hiểm và ma
quái


- Lắng nghe


- Bọn quan lại hầu
cận


- Dựa vào thế chúa,
mượn gió bẻ măng



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Dựa vào thế chúa bọn thái
giám đã làm gì


? Vì sao bọn chúng có thể làm
cái việc “vừa ăn cắp vừa la
làng ấy”


? Qua những việc ấy tình cảnh
của người dân như thế nào


? Tác giả kết thúc tp bằng một
sự việc có thực xảy ra ngay
trong nhà mình nhằm mục
đích gì


? Hãy nêu nội dung chính của
toàn bài


? Trong đoạn văn này tác giả
đã sử dụng biện pháp NT gì


- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Suy nghĩ, trả lời


- Người dân bị cướp
bóc, phải tự tay phá
bỏ của cải của mình
- Trả lời



- Trả lời


- XD hình ảnh đối
lập, so sánh, liệt kê


- Đọc ghi nhớ


- Ra ngồi doạ dẫm, dị xét
- Ăn cắp, buộc tội doạ tống tiền


- Chi tiết cuối truyện là một
hiện thực có tính thuyết phục
-> bộc lộ thái độ phê phán chế
độ PK


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Phản ánh đời sống sa hoa của
vua chúa và sự nhũng nhiễu
của các quan lại thời Lê –
Trịnh


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Sử dụng nhiều hình ảnh đối
lập, so sánh, liệt kê gây ấn
tượng mạnh với người đọc
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>



<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại hệ thống kiến
thức của tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Ôn lại bài cũ, đọc phần đọc
thêm/ 63 và viết một đoạn văn


- Nghe, hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

ngắn trình bày những hiểu biết
của em về tình trạng đất nước
ta thời Lê – Trịnh.


- Chuẩn bị bài mới, soạn


<i>“Hồng Lê nhất thống chí” </i>
<i>( hồi 14)</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 06/09/2011


<b>Tiết 23 - Văn bản: </b>



<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>


<i><b>( Hồi thứ 14 )</b></i>


<b> Ngơ Gia Văn Phái </b>
<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc họ Ngơ gi văn </b>


phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu
thuyết chương hồi.


- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20
vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan
hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trong
đại của dân tộc.


- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn
bản liên quan.


<b>3. Thái độ :</b> Tự hào dân tộc, căm ghét bọn xâm lược và bè lũ tay sai bán nước


hại dân


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu lịch sử.



<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Vì sao bà mẹ tác giả lại cho
chặt bỏ những cây quý, đẹp
trước nhà mình. Qua đó nói
lên điều gì về chúa Trịnh và
chính quyền của ơng ta


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Tác giả - tác phẩm</b>



- Y/c hs đọc chú thích * trong
SGK


? Em hãy tóm tắt vài nét chính
về tác giả.


- Đọc bài


- Dựa vào chú thích,
tóm tắt


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Giới thiệu một chút về tác
giả theo SGK và SGV
- Khái quát về tác phẩm


<b>2. Tác phẩm</b>


- Ghi chép lại những sự kiện
lịch sử có thật


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>
- Hướng dẫn cách đọc: Đọc


diễn cảm, dõng dạc thể hiện
được chất hào hùng


- Đọc mẫu một đoạn


- Y/c hs đọc tiếp


? Truyện có bao nhiêu từ khó
? Ngồi ra em cịn thấy từ nào
khó hiểu


? Tác phẩm thuộc thể loại nào


? Truyện có thể chia làm mấy
đoạn? Nội dung chính của
từng đoạn


- Nhận xét, chốt ý


? Nêu đại ý của câu chuyện


- Nghe


- Đọc
- Trả lời


-Trả lời cá nhân


- Trả lời


- Chia đoạn


- Nghe, hiểu


- Nêu đại ý



<b>II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1.Đọc – hiểu chú thích</b>


a. Đọc:


b. Từ khó


c. Thể loại: Tiểu thuyết LS
chương hồi


<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đoạn 1:<i> Từ đầu..1788</i> ->
Nguyễn Huệ lên ngôi


- Đoạn 2:<i> Tiếp….vào thành</i> ->
Cuộc hành quân thần tốc và
chiến thắnglẫy lừng của Quang
Trung


- Đoạn 3: <i> Còn lại </i>-> Sự đại bại
của nhà Thanh và sự thảm bại
của bè lũ Lê Chiêu Thống
<b>3. Đại ý: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>



- Củng cố lại hệ thống kiến
thức của tiết học.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, chuẩn bị trước
tiết 24


- Nghe, hiểu


- Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 07/09/2011


<b>Tiết 24 - Văn bản: </b>


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b><i><b> ( Tiếp )</b></i>


<i><b>( Hồi thứ 14 )</b></i>


<b> Ngô Gia Văn Phái </b>
<b>-I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 23 )</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu lịch sử.



<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra vở soạn của hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Tìm hiểu nội dung VB</b>


- Y/c hs theo dõi đoạn 1 của
VB


? Khi nhận được tin cấp báo
quân Thanh đã vào Thăng
Long Nguyễn Huệ đã có thái
độ và quyết định gì



? Qua đó ta thấy ông là
người như thế nào


? Qua những lời phú dụ của
vua QT trong buổi duyệt
binh lởn Nghệ An với bọn
Sở, Lân chứng tỏ ơng có
những phẩm chất gì


Giảng: Mới dụng binh đánh
giặc chưa giành được một tấc
đất nào mà QT đã đoán trước
được ngày thắng lợi và kế
hoạch ngoại giao với nhà
Thanh


? Điều này chứng tỏ QT là
người như thế nào


- Thảo luận


- Trả lời: QT quyết
định lên ngôi, tuyển
quân, duyệt binh
định kế hoạch đánh
giặc, đối phó với
nhà Thanh


- Suy nghĩ trả lời



- Trả lời


- Lắng nghe


- Suy nghĩ, trả lời


<b>II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>
<b>2. Bố cục: </b>


<b>3. Đại ý:</b>


<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1. Hình tượng người anh </b></i>
<i><b>hùng Nguyễn Huệ.</b></i>


- Hành động: Mạnh mẽ, quyết
đốn


- Trí tuệ: Sáng suốt, nhạy bén
trong phân tích tình hình và
trong xét đốn dùng người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Hãy tóm tắt cuộc hành
quân của QT


? Qua đó khẳng định tài năng
quân sự nào của QT



? Hãy tóm tắt diễn biến
chính của 2 trận đánh Phú
Xuyên và Hà Hồi


? Hình ảnh QT trong chiến
trận được miêu tả như thế
nào


? Qua phần phân tích hãy
nêu một số nét khái quát về
QT


? Tại sao các tác giả vốn
trung thành với nhà Lê
khơng có cảm tình với quân
Tây Sơn mà lại viết vế QT
một cách hào hứng như vậy.


- Y/c hs đọc đoạn cuối


? Hình ảnh bọn cướp nước
được thể hiện qua nhân vật
nào


- Dựa vào SGK


- Trả lời


- Dựa SGK, tóm tắt



- Trả lời


- Khái qt


- Vì họ là người tôn
trọng sự thật lịch sử
và nâng cao ý thức
dân tộc ( họ tận mắt
chứng kiến sự thối
nát, kém cỏi hèn
mạt của nhà Lê
cùng sự độc ác của
nhà Thanh


- Đọc


- Tôn Sĩ Nghị


- Bậc kỳ tài trong việc dụng
binh: Bí mật, thần tốc, bất ngờ


- Hình ảnh vua Quang Trung
lẫm liệt trong chiến trận


-> Hình ảnh QT được khắc họa
đậm nét với tính cách quả cảm,
mạnh mẽ trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén, tài dụng binh như thần. Là
người tổ chức và là linh hồn
của những chiến công vĩ đại.



<i><b>2. Sự thảm bại của bọn cướp </b></i>
<i><b>nước và bán nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Ở đầu đoạn trích Tơn Sĩ
Nghị được miêu tả là một tên
tướng như thế nào


? Khi quân TS đánh đến nơi
quân tướng nhà Thanh được
miêu tả như thế nào


? Theo dõi VB cho biết Lê
Chiêu Thống là một tên vua
như thế nào


? Khi quân TS đến y đã phải
chịu 1 kết cục gì


? Phần cuối của đoạn trích
tác giả đã miêu tả cuộc chạy
trốn của bè lũ vua quan bán
nước như thế nào


Giảng: Khi chạy sang TQ
vua phải cạo trọc đầu, tết tóc,
mặc giống người TQ, cuối
cùng chết nơi đất khách quê
người.



? Hãy nêu những nét chính


- Bất tài, kiêu căng
hống hách, tự mãn


- Trả lời, bổ sung


- Vì lợi ích của
dịng họ mà đặt vận
mệnh đất nước vào
tay kẻ thù -> Chịu
sự sỉ nhục của 1 kẻ
đi cầu cạnh


- Chung số phận bi
thảm của kẻ vong
quốc


- Dựa vào SGK


- Lắng nghe


- Trả lời


- Tướng: Sợ vỡ mật, ngựa
khơng kịp đóng n, người
khơng kịp mặc giáp, nhằm
hướng Bắc mà chạy


- Quân: Rụng rời, sợ hãi xin


hàng bỏ chạy tốn loạn xơ đẩy
nhau xuống sông mà chết


<i>* Số phận của bọn bán nước </i>
<i>hại dân.</i>


- Vua đưa Thái hậu hớt hải
chạy bán sống bán chết, luôn
mấy ngày không ăn không ngủ


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

về nội dung của bài


? Hãy nhận xét một số nét
nghệ thuật mà tác giả sử
dụng


- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Nhận xét, bổ sung


- Đọc ghi nhớ


Huệ trong chiến công hiển hách
chống quân Thanh


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>



- Lối văn trần thuật kể xen
miêu tả và hành động cụ thể,
gây ấn tượng mạnh


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại hệ thống kiến
thức của tiết học.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, chuẩn bị bài
mới. Soạn <i>“ Truyện Kiều </i>
<i>của Nguyễn Du</i>


- Nghe, hiểu


- Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 08/09/2011


<b>Tiết 25 - Tiếng Viêt:</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b><i><b>( Tiếp )</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


<b>1. Kiến thức:</b> - Nắm vững được sự phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng


cách tăng số lượng từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài


<b>2. Kỹ năng : - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của </b>


tiếng nước ngoài.


- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngồi phù hợp.


<b>3. Thái độ :</b> Có thái độ đúng đắn khi sử dụng từ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Trình bày sự phát triển của
từ vựng. Cho ví dụ



<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe
- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Cách tạo từ ngữ mới</b>


- Ghi các từ đã cho lên bảng
- Y/c hs ghép các từ đã cho
thành một từ mới trong thời
gian gần đây


? Em hãy giải nghĩa các từ
mới đó


Giải thích: + ĐT di động: ĐT
vơ tuyến nhỏ mang theo người
được sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở thuê bao.


+ Ktế tri thức: Nền kt chủ yếu


dựa vào sản xuất, lưu thông
phân phối các sản phẩm có
hàm lượng tri thức cao


- Ghép các từ đã
cho tạo thành một
từ mới


- Giải nghĩa:
+ Đặc khu kinh tế:
Khu vực giành
riêng để thu hút vốn
và cơng nghệ nước
ngồi với những c/s
ưu đãi


+ Sở hữu trí tuệ:
Quyền sở hữu đối


<b>I. cách tạo từ ngữ mới</b>
<b>1.</b>


- Mơ hình: x + y ( x, y là từ
ghép)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Gọi hs đọc ND bài tập 2
- HDHS tìm từ mới theo mơ
hình


- Y/c giải thích các từ mới đó


? Vậy ngồi sự phát triển về
nghĩa, từ vựng còn phát triển
bằng cách nào


- Gọi hs đọc ghi nhớ


với sản phẩm do hội
đồng trí tuệ mang
lại và được pháp
luật bảo hộ


- Đọc bài tập 2
- Tìm từ ngữ
- Giải thích


- Dựa vào ghi nhớ,
trả lời


- Đọc


- Mơ hình: x + tặc ( x là từ
đơn)


<i><b>* Ghi nhớ 1 ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi</b>


- Y/c hs đọc nội dung bài tập 1


? Tìm các từ Hán Việt có trong
2 đoạn trích



- Y/c hs đọc bài tập 2


? Tìm các từ ngữ tương ứng
với khái niệm a,b,c trong SGK
? Những từ này có nguồn gốc
từ đâu


? Như vậy ngoài cách thức
phát triển từ ngữ bằng cách tạo
thêm từ ngữ mới, từ vựng còn
phát triển bằng cách nào.
? Khi mượn tiếng nước ngồi,
từ mượn đó được viết như thế
nào


- Đọc


- Thảo luận nhóm


- Đọc
- Tìm


- Trả lời


- Mượn từ tiếng
nước ngoài


- Từ mượn từ tiếng
nước ngoài thường


được viết có dấu


<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng </b>
<b>nước ngoài</b>


<b>1.</b>


a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo
mộ, hội, đạp, thanh, yến
anh, bộ hành, xuân,tài tử,
giai nhân


b. Bạc mệnh, duyên, phận,
thần, linh, chứng giám, đoan
trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
<b>2.</b>


a. AIDS


b. Ma – két – tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Chốt ý


- Gọi hs đọc ghi nhớ


gạch nối


- Đọc ghi nhớ


<i><b>* Ghi nhớ 2 ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Đưa ra 5 từ -> Y/c thảo luận
nhóm


- Y/c hs làm bài tập 3


<b>III. luyện tập</b>
<b>Bài tập 2</b>


- Cơm bụi: Cơm giá rẻ,
thường bán trong quán nhỏ,
tạm bợ


- Công viên nước: Công
viên chủ yếu là những trò
chơi dưới nước


- Đường cao tốc: Đường
xây dựng theo tiêu chuẩn
đường bộ giành cho xe cơ
giới, chạy với tốc độ cao.
- Thương hiệu: Nhãn hiệu
thương mại


- Cầu truyền hình: Hình
thức truyền hình tại chỗ
cuộc giao lưu, đối thoại trực
tiếp với nhau qua camera
giữa các địa điểm cách xa


nhau


<b>Bài tập 3.</b>


- Từ mượn tiếng Hán: Mãng
xà, biên phòng, tham ơ, tơ
thuế, phê bình, phê phán, ca
sĩ, nô lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>4. Cđng cè</b>


- Híng dÉn häc sinh lµm bµi
tập 4, nhắc lại ND kiến thức
toàn bài


<b>5. Dặn dß.</b>


- Học bài cũ, làm bài tập 4,
đọc phần đọc thêm. Chuẩn bị
bài mới


- Nghe
- Nghe


<b>Líp d¹y</b> <b>TiÕt theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 12/09/2011


<b>Tit 26 - Văn học:</b>



<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều


- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn
học trung đại.


- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm


<b>2. Kỹ năng :</b> - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung


đại


- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một
tác giả văn học trung đại


<b>3. Thái độ :</b> Giáo dục lòng tự hào về nền văn học dân tộc, về đại thi hào


Nguyễn Du


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu lịch sử Việt Nam TK XVIII, ảnh khu tưởng


niệm Nguyễn Du, Tác phẩm Truyện Kiều.



<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Hình ảnh vua Quang Trung
trong chiến trận được tác giả
miêu tả như thế nào?


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài: <i>Nguyễn Du là </i>
<i>đại thi hào của dân tộc Việt </i>
<i>Nam, là danh nhân văn hoá </i>
<i>TG. Nhắc đến Nguyễn Du </i>
<i>trước hết là nhắc đến Truyện </i>
<i>Kiều. Truyện Kiều là một tác </i>
<i>phẩm khổng lồ của nền văn </i>
<i>học Việt Nam mọi thời đại, nó </i>
<i>có một vị trí quan trọng trong </i>
<i>đời sống tinh thần của con </i>
<i>người Việt Nam.</i>


- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời



- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả Nguyễn Du</b>
- Y/c hs đọc phần I


? Em hãy tóm tắt một số nội
dung cơ bản về Nguyễn Du và
gia đình ông


? Điều đó có ảnh hưởng như
nào đến sự nghiệp sáng tác thơ
văn của ơng


? Ơng sinh ra và sống trong


- Đọc bài
- Tóm tắt


- Trả lời


- XHPK khủng


<b>I. nguyễn Du</b>


<i><b>1. Cuộc đời và sự nghiệp</b></i>
- Nguyễn Du (1765- 1820)
quê ở Hà Tĩnh. Sinh trưởng
trong một gia đình đại q


tộc làm quan và có truyền
thống văn chương


-> Ơng có điều kiện học
hành và thừa hưởng truyền
thống văn chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

một thời đại có gì đặc biệt


? Thời đại đó tác động đến
Nguyễn Du như thế nào


- Giảng một số nét chính trong
tiểu sử Nguyễn Du


? Cuộc đời của ơng có ảnh
hưởng gì đến sáng tác Truyện
Kiều


? Qua đó em hiểu gì về con
người Nguyễn Du


? Nêu khái quát về sự nghiệp
sáng tác của ông.


- Chốt ý chính, đánh giá về
Nguyễn Du


- Tranh ảnh khu tưởng niệm
Nguyễn Du



hoảng, khởi nghĩa
nông dân nổ ra liên
miên


- Trả lời


- Lắng nghe


- C/đ của ông từng
trải, chìm nổi -> là
người hiểu biết sâu
rộng, vốn sống
phong phú có trái
tim giàu tình cảm
yêu thương


- Trả lời


- Dựa SGK trả lời


- Lắng nghe


- Quan sát


nhiều biến động


-> Tác động đến t/cảm và
nhận thức của Nguyễn Du,
hướng ngịi bút của ơng vào


hiện thực


-> Nguyễn Du là thiên tài
văn học, danh nhân văn hóa
thế giới


<i><b>2. Sự nghiệp sáng tác</b></i>
- Tác phẩm: Chữ Hán có “
Thanh hiên thi tập”, “ Nam
trung tạp ngâm”, “Bắc hành
tạp lục”


Chữ Nơm có: “ Truyện
Kiều”, “ Văn chiêu hồn”


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu Truyện Kiều</b>
Giảng: Truyện Kiều có nguồn


gốc cốt truyện từ một tác
phẩm văn học Trung Quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

nhưng phần sáng tạo của
Nguyễn Du là hết sức lớn
mang ý nghĩa quyết định thành
công của tác phẩm. Viết


Truyện Kiều tác giả có dựa
vào cốt truyện “ Kim Vân
Kiều truyện” của Thanh Tâm
Tài Nhân. Tuy nhiên Nguyễn


Du đã có nhiều sáng tạo từ
nghệ thuật tự sự – kể chuyện
đến nghệ thuật xây dựng nhân
vật, miêu tả thiên nhiên


- Chia nhóm. Y/c tóm tắt
Truyện Kiều


- Chốt ý


- Gọi hs đọc mục 2


? Truyện Kiều có những giá trị
nội dung lớn nào


- HDnhóm
- Tóm tắt
- Nghe, ghi


- Đọc bài


- Giá trị nhân đạo
và hiện thực
- Dựa SGK trả lời


<b>1. Tóm tắt tác phẩm</b>
- Phần 1: Gặp gỡ & đính
ước


+ Gia thế



+ Gặp gỡ Kim Trọng
+ Đính ước thề nguyền
- Phần 2: Gia biến và lưu lạc
+ Bán mình chuộc cha


+ Mắc mưu vào lầu xanh
+ Bị Hoạn Thư đày đoạ
+ Vào lầu xanh lần 2 gặp Từ
Hải


+ Mắc mưu Hồ Tôn Hiến
+ Nương nhờ cửa phật
- Phần 3: Đồn tụ
+ Gặp lại gia đình
+ Gặp lại Kim Trọng


<b>2. Giá trị nội dung và nghệ</b>
<b>thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Hãy nêu giá trị hiện thực của
Truyện Kiều


? Hãy nêu giá trị nhân đạo của
Truyện Kiều


? Hãy nêu giá trị nghệ thuật
của Truyện Kiều


- Cho hs xem tranh ảnh


- Chốt ý


- Y/c hs đọc ghi nhớ


- Trả lời


- Trả lời


- Quan sát
- Nghe


- Đọc


- Giá trị hiện thực: Là một
bức tranh chân thực về một
xh phong kiến bất công tàn
bạo


- Giá trị nhân đạo:
+ Thể hiện niềm cảm
thương sâu sắc trước đau
khổ của con người


+ Lên án, tố cảo thế lực tàn
bạo


+ Đề cao vẻ đẹp con người
<i><b>b. Giá trị Nghệ thuật</b></i>
- Ngôn ngữ: Đạt tới đỉnh
cao nghệ thuật



- Thể loại: Nghệ thuật tự sự
phát triển vượt bậc ( từ NT
dẫn truyện đến NT miêu tả
thiên nhiên, tâm lí nhân vật


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


? Nêu những giá trị nội dung
và nghệ thuật của Truyện
Kiều.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, soạn <i>“ Chị em </i>
<i>Thuý Kiều”</i>


- Suy nghĩ, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 13/09/2011


<b>Tiết 27- Văn bản:</b>


<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>



<i><b>( Trích : Truyện Kiều )</b></i>


<b> Nguyễn Du </b>
<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong </b>


miêu tả nhân vật


- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du; ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con
người qua một số đoạn trích cụ thể


<b>2. Kỹ năng :</b> - Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại


- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện


- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp
nghệ thuật cổ điển của ND trong văn bản.


<b>3. Thái độ :</b> u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Tác phẩm Truyện Kiều, Giáo án, tài liệu tham khảo, ảnh chị em


Thuý Kiều


<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.



<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Tóm tắt Truyện Kiều, nêu
giá trị nội dung và nghệ thuật
của Truyện Kiều?


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>
? Đoạn trích nằm ở phần nào


của tác phẩm


- Đọc mẫu, gọi học sinh đọc
- HD giải một số từ khó.
Giảng: Sau khi giới thiệu gia


đình họ Vương, Nguyễn Du
giành 24 câu thơ để miêu tả
chị em Thuý Kiều, Thuý Vân
? Dựa vào diễn biến nộidung
ta có thể chia VB thành mấy
đoạn


- Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu,
treo ảnh chị em Thuý Kiều


- Trả lời


- Đọc
- Giải thích


- Suy nghĩ, trả lời,
bổ sung


- Đọc bài, quan sát


- “Đầu lòng 2 ả tố


<b>I. vị trí đoạn trích</b>


- Nằm ở phần đầu tác phẩm
<b>II. đọc – Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>
a. Đọc:


b. Từ khó:



<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đoạn 1: <i>“4 câu đầu”</i>- Giới
thiệu kháI quát 2 chị em TK
- Đoạn 2: <i>“4 câu tiếp”</i>- Vẻ đẹp
TV


- Đoạn 3: <i>“16 câu cịn lại”</i>- Vẻ
đẹp TK


<b>III. Tìm hiểu chi tiết</b>


<i><b>1. Giới thiệu chung về 2 chị </b></i>
<i><b>em.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Mở đầu đoạn trích tác giả
giới thiệu 2 chị em Thuý Kiều
như thế nào


? “ ả tố nga” nghĩa là gì
Giảng:Kết hợp từ thuần việt
“ả” và từ Hán Việt “ tố nga”
làm cho lời giới thiệu thêm tự
nhiên, trang trọng.


? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của
2 chị em như thế nào


? Em hiểu “ cốt cách” là gì, “


tinh thần” là gì


- Tác giả ví hình dáng với mai
và phẩm chất với tuyết


? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả đó


? Đó là nghệ thuật gì


? Vậy vẻ đẹp của 2 chị em là
vẻ đẹp như thế nào


Giảng: Chỉ bằng 1 câu thơ tác
giả đã khái quát được vẻ đẹp
chung của 2 chị em đồng thời
nhấn mạnh nét riêng của từng
người: “Mỗi người một vẻ
mười phân vẹn mười”
- Y/c hs đọc 4 câu thơ tiếp
? Câu <i>“Vân xem trang trọng </i>
<i>khác vời”</i> cho thấy Thuý Vân
có vẻ đẹp như thế nào


? Vẻ đẹp hình thể của Th


nga………..


- Dựa vào chú thích
trả lời



- Trả lời


- Cốt cách: hình
dáng


- Tinh thần: P/chất
- Nghe


- Lấy vẻ đẹp thiên
nhiên làm chuẩn để
so sánh với vẻ đẹp
con người


- Trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Lắng nghe


- Đọc


- Suy nghĩ, trả lời


- Trả lời


<i>vẹn mười”</i>


- Nghệ thuật: ước lệ



-> Vẻ đẹp trong trắng, thanh
cao, duyên dáng


<i><b>2. Vẻ đẹp Thuý Vân</b></i>


- TV có vẻ đẹp cao sang, quý
phái


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Vân được tác giả miêu tả như
thế nào


? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT nào để khắc hoạ
vẻ đẹp của Thuý Vân


? Qua miêu tả vẻ đẹp của Thuý
Vân tác giả dự báo điều gì


- Gọi hs đọc phần còn lại
? Tại sao tác giả lại miêu tả
Thuý Vân trước, Thuý Kiều
sau


? Tác giả giới thiệu khái quát
vẻ đẹp của Thuý Kiều như thế
nào


Giảng: Câu thơ đã khái quát
Kiều đẹp hơn Vân cả về tài và
sắc, sắc sảo nói về trí tuệ, mặn


mà nói về tâm hồn


? Vẻ đẹp của Thuý Kiều được
miêu tả qua những hình ảnh và
chi tiết nào


Giảng: Tác giả đã tập trung


- Trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc


- Nghệ thuật đòn
bẩy(Vân đã đẹp
Kiều còn đẹp hơn)
khắc hoạ vẻ đẹp của
TK trên nền vẻ đẹp
của Thuý Vân
- Kiều càng sắc sảo
mặn mà


- Nghe


- Trả lời


- Nghe


+ Đôi mày: Nở nang, sắc nét


+ Nụ cười: như hoa


+ Tiếng nói: Trong như ngọc
+ Mái tóc, làn da: mây thua,
tuyết nhường


- Nghệ thuật: ước lệ, liệt kê, so
sánh, ẩn dụ


-> Vẻ đẹp đoan trang, phúc
hậu, dự báo một cuộc đời êm ả,
bình yên


<i><b>3. Vẻ đẹp Thuý Kiều</b></i>


- Vẻ đẹp:


+ Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
+ Hoa ghen , liễu hờn


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

miêu tả đôi mắt TK


( Giảng qua về thành ngữ
“Nghiêng nước, nghiêng
thành”)


? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT nào


? Cách miêu tả như trên cho


thấy TK có vẻ đẹp như thế nào
? Khơng chỉ đẹp về hình thức
tác giả cịn nhấn mạnh vẻ đẹp
nào của TK


? Tài năng của TK được miêu
tả như thế nào


Giảng: Tài năng của Kiều là
tồn diện ( thơng minh…….
Ca ngâm) nhưng tài năng nổi
trội của nàng là tiếng đàn, các
từ “làu bậc ngũ âm”, “nghề
riêng”, “ăn đứt” nhấn mạnh sự
điêu luyện, tài năng vượt bậc
của Thuý Kiều


? Qua vẻ đẹp sắc sảo ấy tác giả
muốn dự báo điều gì?


? Em hãy trình bày những nội
dung chính về nội dung của
đoạn trích


? Nêu những đặc sắc về nghệ


- NT ẩn dụ, so sánh,
dùng điển cố


- Trả lời, bổ sung



- Đẹp về tài năng


- Trả lời


- Lắng nghe


- Vẻ đẹp của Kiều
làm cho tạo hoá
phải ghen ghét, đố
kị -> không yên ổn


- Trả lời


- Trả lời


- Đọc ghi nhớ


-> Kiều là một tuyệt sắc giai
nhân


-> Tài sắc vẹn toàn, báo trước
một cuộc đời éo le, bất hạnh


<b>IV. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nội dung.</b></i>


- Sử dụng bút pháp ước lệ để
làm nổi bật lên vẻ đẹp của chị
em Thuý Kiều nhằm ca ngợi vẻ


đẹp của Thuý Kiều.


<i><b>2. Nghệ thuật.</b></i>


- Sử dụng bút pháp nghệ thuật
ước lệ, lấy thiên nhiên để tả
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

thuật


- Gọi hs đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Gọi h/s đọc phần đọc thêm/


84


? Em hãy so sánh đoạn trích
với đoạn đọc thêm


- Nhận xét


- Đọc
- So sánh


<b>V. luyện tập</b>


- So sánh đoạn trích với đoạn
đọc thêm để thấy được những
sáng tạo và thành công về


nghệ thuật của Nguyễn Du
<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Khái qt lại nội dung kiến
thức


<b>5. Dặn dị:</b>


- Hồn thành phần so sánh,
học thuộc lịng đoạn trích. Ơn
lại bài cũ, soạn <i>“ Cảnh ngày </i>
<i>xuân”</i>


- Suy nghĩ, trả lời


- Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 13/09/2011


<b>Tiết 28 - Văn bản:</b>


<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>


<i><b>( Trích: Truyện Kiều )</b></i>


<b> Nguyễn Du </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn


Du


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>2. Kỹ năng :</b> - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát
hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.


- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh
vật trong ngày xuân.


- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm


<b>3. Thái độ :</b> Yêu thiên nhiên, u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, tài liệu lịch sử Việt Nam TK XVIII, ảnh khu tưởng


niệm Nguyễn Du, Tác phẩm Truyện Kiều.


<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lịng đoạn trích
“Chị em Thuý Kiều” Tác giả
đã sử dụng biện pháp NT nào
để miêu tả chân dung 2 chị em
TK


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>
? Nêu vị trí của đoạn trích


- Đọc mẫu


- Trả lời


- Nghe



<b>I. Vị trí đoạn trích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Gọi hs đọc


- Giải thích từ khó


? Đoạn trích chia làm mấy
phần, nội dung chính của từng
phần


Giảng: Kết cấu đoạn trích theo
trình tự thời gian giúp người
đọc nhận ra sự vận động của
thiên nhiên và sự biến đổi
trong tâm trạng nhân vật
- Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu
? ở 2 câu thơ đầu khung cảnh
mùa xuân được miêu tả như
thế nào


? Vẻ đẹp của mùa xuân được
đặc tả qua những chi tiết nào
? Em có nhận xét gì về màu
sắc trong những bức tranh
xuân ấy


? Em có nhận xét gì về biện
pháp nghệ thuật được sử dụng
trong 4 câu thơ đầu



Giảng: Nguyễn Du tài tình
trong việc sử dụng các biện
pháp nghệ thuật; trên nền xanh
non ngút ngàn của cỏ điểm


- Đọc


- Nghe, hiểu


- Chia đoạn


- Nghe


- Đọc


- Thời gian đã
bước vào tháng 3
(tiết cuối của mùa
xuân) không gian
xuân trong sáng,
chim én bay lượn
- Dựa vào SGK trả
lời


- Màu sắc mới mẻ,
tinh khôi, trong
trẻo thanh khiết
- Suy nghĩ, trả lời



- Lắng nghe


b. Từ khó


<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đoạn 1: <i>(4 câu thơ đầu)</i>->
khung cảnh mùa xuân


- Đoạn 2: <i>(8 câu tiếp)</i> -> Khung
cảnh lễ hội trong tết thanh
minh


- Đoạn 3: <i>(6 câu cuối)</i> Cảnh chị
em TK trở về


<b>III. Tìm hiểu chi tiết</b>
<i><b>1. Khung cảnh mùa xuân</b></i>
- 2 câu đầu giới thiệu về thời
gian và không gian


- Cảnh sắc: Cỏ non xanh, cành
lê điểm hoa trắng


- Mùa xuân đẹp, đầy sức sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

xuyết một vài bông lê trắng ->
NT pha màu hết sức hài hồ.
Cách nói “xanh tận chân trời”
và “điểm” làm cho cảnh vật


trở nên có hồn


- Gọi hs đọc 8 câu thơ tiếp
? Đoạn này tác giả tả cảnh gì
? Đó là lễ gì, hội gì, hãy giải
thích các lễ hội ấy.


? Cảnh lễ hội được gợi tả qua
những câu thơ nào


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả của tác giả qua
cách dùng từ


? Qua đó hiện lên khung cảnh
lễ hội như thế nào


Giảng: Nguyễn Du đã làm
sống lại nét văn hoá xưa qua
hình ảnh bao người sắm sửa lễ
vật đi tảo mộ, sắm sửa quần áo
đẹp để đi hội, tâm trạng nô
nức, tục đốt vàng mã và rắc
vàng để tưởng nhớ người đã
khuất


- Y/c hs đọc 6 câu cuối
? Hãy so sánh cảnh vật của
mùa xuân ở 6 câu thơ cuối với
4 câu thơ đầu



- Đọc bài
- Cảnh lễ hội
- Dựa SGK, trả lời


- <i>“ Dập dìu tài tử </i>
<i>giai nhân. Ngựa </i>
<i>xe như nước áo </i>
<i>quần như </i>


<i>nêm…….tro tiền </i>
<i>giấy bay”</i>


- Sử dụng nhiều từ
ghép là động từ,
TT, DT. Sử dụng
nhiều từ láy
- Suy nghĩ, trả lời


- Lắng nghe


- Đọc bài


- Giống: mang nét
thanh dịu của mùa
xuân


- Khác: về thời
gian và không
gian



<i><b>2. Khung cảnh lễ hội</b></i>
- Lễ tảo mộ


- Hội đạp thanh


- Nghệ thuật: Hệ thống từ ngữ (
từ láy, ghép) giàu sức biểu đạt


-> Khơng khí rộn ràng, đơng
vui, náo nức


<i><b>3. Cảnh chị em TK du xuân </b></i>
<i><b>trở về</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Cảnh vật cuối lễ hội được
miêu tả qua thời gian và không
gian nào


? Cảm nhận của em về cảnh
vật cuối chiều xuân khi 3 chị
em trở về


? Sự xuất hiện của các từ láy


<i>“thơ thẩn”, “nao nao”</i> trong
câu thơ gợi tả điều gì


? Đó là tâm trạng như thế nào



? Hãy tóm tắt nội dung chính
của đoạn trích


? Nêu những đặc sắc về nghệ
thuật được sử dụng trong bài


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Trả lời


- Nêu cảm nhận


- Gợi tả tâm trạng
chị em Thuý Kiều


- Suy nghĩ, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Trả lời


- Đọc ghi nhớ


- Không gian: vắng vẻ


-> Cảnh và người thưa, vắng


- Tâm trạng con người: luyến
tiếc bâng khuâng, lặng buồn



<b>IV. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nội dung.</b></i>


- Đoạn trích là bức tranh thiên
nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp
qua bút pháp giàu chất tạo hình
của Nguyễn Du.


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Ước lệ, bút pháp miêu tả giàu
chất tạo hình


- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Y/c hs thảo luận nhóm


? Lập bảng so sánh về thời
gian trong 4 câu thơ đầu và 6
câu thơ cuối


- Treo bảng phụ đáp án


- HĐ nhóm


- Lập bảng so sánh


<b>V. Luyện tập</b>


Cảnh trong


4 câu đầu


Cảnh trong
6 câu cuối
- K.gian


tràn ngập
sự sống,


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

mọi chuyển
động đều
rất nhanh.


- K.khí
đông vui,
náo nhiệt


- Tâm trạng
của 2 chị
em nô nức,
vui tươi
như mọi
người đi hội


lặng hơn,
mọi chuyển
động nhẹ
nhàng.


- K.khí lễ
hội đã tàn
nhịp sống
chậm hơn
- T.trạng đã
thay đổi;
bâng
khuâng,
thoáng
buồn
<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, soạn <i>“Kiều ở </i>
<i>lầu Ngưng Bích”</i>


- Suy nghĩ, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 14/09/2011


<b>Tiết 29 - Tiếng Viêt:</b>


<b>THUẬT NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


<b>1. Kiến thức:</b> - Khái niệm thuật ngữ


- Những đặc điểm của thuật ngữ


<b>2. Kỹ năng : - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển</b>


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản
khoa học, công nghệ.


<b>3. Thái độ :</b> Có ý thức khi sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp


<b>4. Tích hợp với GD bảo vệ môi trường: Liên hệ các thuật ngữ về môi trường</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bảng phụ, đề bài kiểm tra 15 phút


<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra 15 phút )</b>



<b>Đề bài: ( Phát đề in mẫu )</b>
<b>Câu 1: ( 4 điểm )</b>


- Sự phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách
tăng số lượng từ ngữ nhờ những cách nào


<b>Câu 2: ( 6 điểm )</b>


- Từ “đầu” trong từ điển Tiếng Việt có các nghĩa
được minh hoạ bằng các ví dụ


a. Đầu con người, đầu con ngựa


<b>Đáp án – Biểu điểm</b>
<b>Câu 1: ( 4 điểm )</b>


Sự phát triển từ vựng nhờ:
- Tạo thêm từ ngữ mới
( 2điểm)


- Mượn từ của tiếng nước
ngoài ( 2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

b. Anh ta có cái đầu tuyệt vời, nhớ đến từng chi tiết
c. Đầu máy bay, đầu tủ


d. Dẫn đầu, lần đầu


e. Sản lượng tính theo đầu người



Hãy giải thích nghĩa của từ “đầu” trong những ví dụ
trên và nói rõ phương thức chuyển nghĩa của từng
trường hợp


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài:
- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


trường hợp được thêm 1
điểm


<b>Câu 2: ( 5 điểm )</b>


a. Phần trên cùng của cơ thể
người hay động vật


b. Trí tuệ, tư tưởng của con
người ( Hốn dụ)


c. Bộ phận trước nhất, trên
cùng của đồ vật ( ẩn dụ)
d. ở vị trí trước trong khơng
gian, thời gian ( ẩn dụ )
e. Đơn vị người ( Hoán dụ)
-> Mỗi ý đúng được 1 điểm
<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Thuật ngữ là gì ?</b>


- Treo bảng phụ bài tập 1


? Theo em cách giới thiệu nào
thông dụng, dễ hiểu


? Cách giới thiệu nào cần có
kiến thức về chun mơn hóa
học mới hiểu được


? Hãy nhận xét về 2 cách giới
thiệu này


- Gọi hs đọc nội dung bài tập 2
? Các định nghĩa này thuộc
các bộ môn nào


? Những từ ngữ được định
nghĩa chủ yếu được dùng
trong loại văn bản nào


- Quan sát, đọc
- Cách 1


- Cách 2


- Cách 1: Đặc tính
bên ngồi


- Cách 2: Đặc tính
bên trong


- Đọc



- Địa, Hố, Văn,
Tốn


- VB khoa học cơng
nghệ


<b>I. thuật ngữ là gì?</b>
<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

-> Đó được gọi là thuật ngữ
? Vậy thuật ngữ là gì


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Dựa vào ghi nhớ
trả lời


- Đọc ghi nhớ <i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu Đặc điểm của thuật ngữ</b>
- Gọi hs đọc lại các định nghĩa


ở bài tập 2 phần I


? Các thuật ngữ này cịn có
nghĩa nào khác khơng
? Vậy em có nhận xét gì về
thuật ngữ


- Gọi học sinh đọc bài tập 2/88


? Trong 2 ví dụ ví dụ nào từ
“muối” có sắc thái biểu cảm,
hãy phân tích


? Vậy từ “muối” nào là thuật
ngữ


? Thuật ngữ có những đặc
điểm gì


- Rút ra kết luận
- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Đọc bài


- Khơng


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc bài


- Ví dụ b có sắc thái
biểu cảm: là 1 ẩn dụ
chỉ những kỉ niệm
về một thời hàn vi,
gian khổ mà nghĩa
tình


- Ví dụ a là thuật
ngữ



- Suy nghĩ trả lời


- Nghe
- Đọc


<b>II. đặc điểm của T.ngữ</b>
<b>1.</b>


- Thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm


<b>2.</b>


- Thuật ngữ khơng có tính
biểu cảm


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Y/c thảo luận nhóm
- Chốt ý


- HĐ nhóm
- Trình bày


<b>III. luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>



- Lực ( Vật lí ); xâm thực
( Địa lí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Y/c hs làm bài tập 2,3,4
Nhóm 1 làm bài tập 2
Nhóm 2 làm bài tập 3
Nhóm 3 làm bài tập 4


- HĐ nhóm
- Làm bài tập


- Thụ phấn ( Sinh học); lưu
lượng ( Địa); trọng lực ( vật
lí)


- Khí áp ( địa ); đơn chất
( Hố học); thị tộc phụ hệ
( Lịch sử)


- Đường trung trực ( Tốn)
<b>Bài tập 2:</b>


- Điểm tựa: Khơng được
dùng như thuật ngữ mà chỉ
nơi làm chỗ dựa chính
<b>Bài tập 3</b>


- VD a: Dùng như thuật ngữ
- VD b: Dùng như một từ
ngữ thông thường



<b>Bài tập 4:</b>


- Định nghĩa “Cá”: Động
vật có xương sống, ở dưới
nước bơi bằng vây, thở bằng
mang


<b>Hoạt động V: Củng cố Dn dũ</b>
<b>4. Củng cố</b>


- Thuật ngữ là gì? Đặc điểm
của thuật ngữ


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Nghe


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 15/09/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức về văn thuyết minh



<b>2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đánh giá bài viết, sửa lỗi</b>


<b>3. Thái độ :</b> Có ý thức rút kinh nghiệm để viết các bài sau


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, bài TLV số 1


<b>2. Học sinh:</b> SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe



- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu đề</b>
- Y/c hs nhắc lại đề


? Đề bài u cầu gì


? Để làm được đề này địi hỏi
chúng ta phải có điều gì


? Khi viết bài cần sử dụng
những biện pháp NT gì


? Nêu bố cục của bài viết
? ở phần mở bài em nêu ý gì
? ở phần thân bài em trình bày
những ý gì


- Nhắc lại đề
- Trả lời


- Có kiến thức khái
quát về đối tượng


- Trả lời


- Trả lời
- Tự bộc lộ
- Trả lời



<b>I. Tìm hiểu đề</b>


<b>Đề bài: Thuyết minh về cây</b>
lúa Việt Nam


- Nghệ thuật TM: Kết hợp
các biện pháp NT và yếu tố
miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? ở phần này em đã kết hợp
những biện pháp NT gì


? Phần kết bài em viết những


- Trả lời
- Trả lời


<b>Hoạt động III : Nhận xét bài viết</b>
Nhận xét:


- Ưu điểm:


+ Nội dung: Hầu hết hiểu đề,
biết cách viết một VBTM
+ Phương pháp: Hầu hết các
bài viết chưa biết k.h các biện
pháp NT


. Một số bài viết khá


. Kết cấu 3 phần rõ ràng
- Nhược điểm


+ Một số bài viết lạc đề
+ Một số bài thiên về miêu tả
+ Một số bài viết sơ sài, lủng
củng, chưa lơ gích, diễn đạt tối
ý, lủng củng


+ Trình bày bẩn


- Chọn một bài khá đọc


- Lắng nghe


- Lắng nghe


<b>I. nhận xét, đánh giá</b>
<b>1. Nhận xét</b>


<b>2. Đánh giá</b>


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>4. Cđng cè</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>



- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 19/09/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>


<i><b>( Trích: Truyện Kiều )</b></i>


<b> Nguyễn Du </b>
<b>-I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam


lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của
N.Du


<b>2. Kỹ năng :</b> - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản trung đại.


- Nhạn ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ
thuật tả cảnh ngụ tình.


- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một số đoạn trích trong tác
phẩm Truyện Kiều.



- Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với
nhân vật trong truyện.


<b>3. Thái độ :</b> Đồng cảm với Kiều


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> SGK, SGV, Tác phẩm Truyện Kiều.


<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lòng đoạn trích


<i>“Cảnh ngày xuân”</i>. Nêu cảm
nhận của em về lễ hội trong
bài


<b>3. Bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>
? Nêu vị trí đoạn trích


- Đọc mẫu
- Gọi hs đọc


- Giải thích một số từ khó


? Đoạn trích có bố cục như thế
nào, nội dung từng đoạn


? Em có nhận xét gì về tình
hợp lí của kết cấu đó


- Gọi hs đọc đoạn 1


- Nêu vị trí


- Nghe
- Đọc


- Nghe, hiểu



- Chia bố cục


- Kết cấu hoàn
toàn hợp lí. Đ1
giới thiệu cảnh K
bị giam lỏng. Đ2
nói về nỗi nhớ của
K dành cho KT và
cho mẹ. Đ3 nói về
nỗi buồn của K và
dự cảm cuộc đời
sắp giáng xuống
đời nàng.


<b>I. vị trí đoạn trích</b>


- Nằm ở phần thứ 2 <i>“Gia biến </i>
<i>và lưu lạc”</i>


<b>II. đọc – tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>
a. Đọc:


b. Từ khó


<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đoạn 1: <i>(6 câu đầu)</i>: Miêu tả
cảnh thiên nhiên trước lầu


Ngưng Bích


- Đoạn 2:<i> ( 8 câu tiếp)</i>: Nỗi nhớ
giành cho KT và cha mẹ


- Đoạn 3: <i>( 8 câu cuối)</i>: Tâm
trạng thể hiện qua cảnh vật


<b>III. Tìm hiểu chi tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Em có nhận xét gì về cảnh
thiên nhiên trong 6 câu đầu
Giảng: hình ảnh <i>“ non xa”, </i>
<i>“trăng gần”</i>, <i>“ cát vàng”, </i>
<i>“bụi hồng” </i>có thể là cảnh thực
có thể là hình ảnh ước lệ để
gợi sự mênh mông rợn ngợp
của không gian


? Từ những hình ảnh đó cùng
với từ <i>“khóa xn”</i> cho thấy
cuộc sống của Thuý Kiều như
thế nào.


Giảng: Hai chữ <i>“khoá xuân”</i>


cho thấy thực chất Kiều đang
bị giam lỏng, từ <i>“mây sớm, </i>
<i>đèn khuya”</i> gợi tả thời gian
tuần hồn, khép kín, nói về


tình cảnh đơn lẻ của Kiều, làm
bạn với K chỉ còn là


<i>“mây”..</i>Kiều như bị tách biệt
với TG bên ngoài. Nàng rơi
vào hồn cảnh cơ đơn tuyệt
đối -> Sự cơ đơn của Kiều
được miêu tả rất tinh tế
- Gọi hs đọc đoạn 2


? Trong cảnh ngộ ấy Kiều nhớ
đến ai trước, ai sau, như vậy
có hợp lí khơng, vì sao


- Đọc bài


- Người đọc cảm
nhận được sự trơ
trọi của K xung
quanh không thấy
bóng người,
khơng gian xa lạ
hoang vắng lạnh
lẽo


- Giới thiệu từ “
khoá xuân”


- Lắng nghe



- Đọc bài


- Hợp lí vì trong
cơn gia biến,K đã
vì chữ hiếu mà hi
sinh bản thân
mình để cứu gia


<i><b>Ngưng Bích</b></i>


- Thiên nhiên hoang vắng,lạnh
lẽo, xa lạ


- Con người cô độc, nhỏ bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Khi nghĩ tới cha mẹ Kiều
thấy thương xót, điều đó được
thể hiện như thế nào


? Thành ngữ <i>“Giọt nồng ấm </i>
<i>lạnh”,</i> điển cố <i>“sân lai”, gốc </i>
<i>tử”</i> nói nên điều gì?


? Cụm từ <i>“ Cách mấy nắng </i>
<i>mưa”</i> nói lên điều gì.


Giảng: Trong cảnh ngộ cơ đơn
như thết Kiều là người đáng
thương nhưng nàng đã quên
cảnh ngộ bản thân để nghĩ về


Kim Trọng và cha mẹ


? Em thấy TK là con người
như thế nào


? Em có nhận xét gì về biện
pháp NT mà tác giả sử dụng


- Gọi hs đọc 8 câu cuối


đình,nhưng chữ
tình vẫn còn đang
dang dở dù K đã
trao duyên cho
Thuý Vân


- Thương cha mẹ
sớm chiều ngóng
tin con, thương
cha mẹ tuổi già
khơng ai chăm
sóc. Ân hận mình
đã phụ cơng sinh
thành dưỡng dục
của cha mẹ


- Tâm trạng nhớ
thương, tấm lòng
hiếu thảo của
Kiều. Vừa nói về


thời gian vừa nói
về sức tàn phá của
tự nhiên đối với
cảnh vật và con
người


- Lắng nghe


- Nhận xét, bổ
sung


- Kiều là người thuỷ chung,
hiếu thảo và có tấm lịng vị tha
đáng trọng


- Nghệ thuật: Liên tưởng,
tưởng tượng dùng điển tích và
câu hỏi tu từ


<i><b>c. Tâm trạng của Kiều</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

? Em có nhận xét gì về NT
trong đoạn 3


? Điệp ngữ và kết cấu có tác
dụng gì trong đoạn thơ


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật điệp từ



? Từ đó em thấy thân phận K
lúc này như thế nào


? Nội dung chính của đoạn
trích nói về vấn đề gì


? Qua đó em thấy nét NT đặc
sắc của đoạn trích này là gì
? Em có nhận xét gì về ND và
NT của đoạn trích này


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Nhận xét


- Đọc bài


- Điệp ngữ, điệp
từ


- Diễn tả nỗi buồn
chồng chất, kéo
dài


- 4 lần buồn trông
gợi âm hưởng
trầm buồn


- Suy nghĩ, trả lời



- Trả lời


- Nhận xét, bổ
sung


- Đọc ghi nhớ


-> Một thân phận bơ vơ, lạc
lõng, bị đe doạ


<b>IV. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Cảnh ngộ cô đơn lạc lõng và
tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo
của Kiều


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Nghệ thuật đặc sắc tả cảnh
ngụ tình.


- Điệp từ, điệp ngữ, so sánh,
liên tưởng


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

thuật tồn bài.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại bài cũ, soạn <i>“Mã </i>
<i>Giám Sinh mua Kiều”</i>


- Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 21/09/2011


<b>Tiết 32 - Tập làm văn: </b><i><b>( Tiết 34 theo LBG)</b></i>


<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản</b>
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự


<b>2. Kỹ năng : - Phát hiện, phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự </b>
sự


- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự
<b>3. Thái độ : Tích cực trong việc kết hợp yếu tố miêu tả trong VB tự sự</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nhắc lại vai trò của miêu tả
trong văn bản tự sự đã được
học ở lớp 8


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VB tự sự</b>


- Gọi hs đọc đoạn trích SGK
? Đoạn trích kể về trận đánh
nào



? Trong trận đánh đó vua QT
đã xuất hiện như thế nào? để
làm gì


? Hãy chỉ ra những yếu tố
miêu tả trong đoạn trích


- Y/c hs đọc ý ( C )


? Theo em các sự việc nêu lên
đã đầy đủ chưa


- Y/c hs nối các sự kiện đó để
thành một đoạn văn


? Nếu chỉ kể lại sự việc diễn ra
như thế thì trận đánh có sinh
động khơng, vì sao?


? Hãy so sánh đoạn trích và
đoạn văn nêu sự việc chính và
rút ra nhận xét; Nhờ những
yếu tố nào mà trận đánh đó
được diễn ra một cách sinh
động


- Đọc bài


- Trận đánh Ngọc


Hồi


- Trả lời


- <i>“ Nhân có gió </i>
<i>Bắc……tự hại </i>
<i>mình”. “Qn </i>
<i>Thanh chống </i>


<i>đỡ……chết”. “quân</i>
<i>TS……đại bại”</i>


- Đọc bài


- Sự kiện đã đầy đủ


- Nối các sự kiện


- Khơng sinh động
vì là chỉ kể lại các
sự việc chứ chưa
nói sự việc đó diễn
ra như thế nào
- Nhờ có các yếu tố
miêu tả làm rõ câu
hỏi: <i>“ Việc đó diễn </i>
<i>ra như thế nào” </i>->
Đ.văn sinh động
hấp dẫn



- Trả lời,bổ sung


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả </b>
<b>trong VBTS</b>


- Đoạn trích/91


- Trận đánh đồn Ngọc Hồi
- Vua Quang Trung cưỡi voi
đi đốc thúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? Như vậy yếu tố miêu tả có
vai trị như thế nào đối với VB
tự sự


- Chốt ý chính.


- Đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1


- Y/c hs thảo luận nhóm tìm
những câu thơ tả cảnh, tả
người trong 2 đoạn trích
- Nhận xét


? Phân tích giá trị của những
yếu tố miêu tả ấy trong việc
thể hiện nội dung của mỗi


đoạn trích


- Nhận xét


- Y/ c hs làm bài tập 3
- Nhận xét


- Đọc


- Thảo luận nhóm
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe, hiểu


- Phân tích


- Nghe, hiểu


<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Giá trị của những yếu tố
miêu tả:


+ Chị em Thuý Kiều: Tái
hiện chân dung TK, TV với
vẻ đẹp “ Mỗi người……..”
+ Cảnh ngày xuân: Làm nổi
bật cảnh sắc mùa xuân và
con người trong khung cảnh
đó.



<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dn dũ</b>
<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>SÜ sè</b> <b>V¾ng</b>


9 B 3 22/09/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>TRAU DỒI VỐN TỪ ( Tiếp )</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


<b>1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ đó là:</b>


+ Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể
+ Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh


+ Tích luỹ thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ
của bản thân



<b>2. Kỹ năng : Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh</b>
<b>3. Thái độ : Sử dụng đúng từ ngữ khi giao tiếp </b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Thuật ngữ là gì? cho ví dụ


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu phần I</b>



- Gọi hs đọc bài tập


? Theo ý kiến của cố thủ tướng
Phạm Văn Đồng tiếng việt có
khả năng đáp ứng nhu cầu
giao tiếp của chúng ta khơng,


- Đọc bài


- Có khả năng vì
TV rất giàu và đẹp
và luôn luôn phát
triển


<b>I. rèn luyện để nắm vững </b>
<b>nghĩa của từ…..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

tại sao.


? Vậy ý kiến của cố thủ tướng
là gì


? Muốn phát huy tốt khả năng
diễn đạt của TV mỗi chúng ta
cần làm gì, vì sao


- Treo bảng phụ bài tập 2
- Y/c hs đọc



? Xác định lỗi dùng từ trong
những câu đó


? Câu (a) mắc lỗi gì, vì sao


? Câu (b) mắc lỗi gì, vì sao


? Vậy ở đây có thể thay thế từ
nào


? Câu (c) mắc lỗi gì. Có thể
thay thế bằng từ nào


? Vì sao người viết lại mắc lỗi


- Suy nghĩ, trả lời


- Mỗi chúng ta phải
không ngừng trau
dồi vốn từ của
mình,biết vận dụng
một cách nhuần
nhuyễn trong nói và
viết


- Quan sát
- Đọc


- Xác định lỗi



- Câu a: thừa <i>“đẹp”</i>


vì <i>“thắng cảnh” </i>có
nghĩa là <i>“cảnh </i>
<i>đẹp”</i>


- Câu b: sai từ <i>“dự </i>
<i>đốn” </i>vì dự đốn là
đốn trước tình hình
xảy ra trong tương
lai -> Thay thế
bằng: <i>“phỏng </i>
<i>đoán”, “ước đoán”</i>


- Câu c: sai từ <i>“ đẩy</i>
<i>mạnh”</i>vì từ này có
ý nghĩa là thúc đẩy
cho phát triển nhanh
-> Thay thế bằng:


<i>“mở rộng”, “thu </i>


- ý kiến của cố thủ tướng
Phạm Văn Đồng: Ngôn ngữ
TV rất giàu và đẹp


-> Phải trau dồi vốn từ


<b>2.</b>



- Các lỗi:


a.Thừa từ <i>“ đẹp”</i>


b. Sai từ <i>“ dự đoán”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

này


? Vậy muốn sử dụng tốt vốn từ
chúng ta cần phải chú ý điều gì


- Chốt ý, gọi hs đọc ghi nhớ


<i>hẹp”</i>


- Vì khơng biết
chính xác nghĩa và
cách dùng của
những từ mà mình
sử dụng.


- Phải nắm đầy đủ
và chính xác nghĩa
của từ và cách dùng
từ


- Đọc bài


<i><b>* Ghi nhớ 1 ( SGK )</b></i>



<b>Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu phần II</b>


- Gọi hs đọc ý kiến của Tơ
Hồi


? Em hiểu ý kiến của nhà văn
Tơ Hồi như thế nào


? Hãy so sánh hình thức trau
dồi vốn từ ở phần I và phần II


? Vậy mục đích vủa việc rèn
luyện vốn từ là gì.


- Đọc bài


- Tơ Hồi phân tích
q trình trau dồi
vốn từ bằng cách
học lời ăn tiếng nói
của Nguyễn Du
- Phần I: Rèn luyện
để biết đầy đủ và
chính xác nghĩa của
từ và cách dùng từ
- Phần II: Học hỏi
để biết thêm


- Làm tăng vốn từ
về số lượng là


thường xuyên phải
trau dồi vốn từ
- Đọc ghi nhớ


<b>II. rèn luyện để làm tăng </b>
<b>vốn từ</b>


<b>1.</b>


- Trau dồi vốn từ bằng cách
học lời ăn tiếng nói của đại
thi hào Nguyễn Du


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Chốt ý rút ra ghi nhớ


<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Y/c hs đọc nội dung bài tập 1


- Y/ c trả lời miệng
Chốt ý


- Y/c hs làm bài tập 2
Y/c thảo luận


Nhận xét


- Y/c hs làm bài tập 3
Y/c hs lên bảng làm bài tập


- Y/c hs làm bài tập 6



- Đọc
- Làm bài


- Làm bài tập 2
- Thảo luận nhóm


- Làm bài tập 3
- 1 hs lênbảng


- Suy nghĩ, làm bài
tập 6


<b>III. luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Cách giải thích </b>
đúng:


- Hậu quả : K.q xấu


- Đoạt: Chiếm được phần
thắng


- Tinh tú: sao trên trời
<b>Bài tập 2:</b>


a. Tuyệt: - Dứt, khơng cịn
gì: tuyệt chủng, tuyệt giao,
tuyệt tự, tuyệt thực..



- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh,
tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt
trần.


b. Đồng: - Cùng nhau, giống
nhau: đồng âm, đồng bào,
đồng bộ, đồng chí, đồng sự,
đồng dạng, đồng niên, đồng
môn, đồng khởi….


- Trẻ em: đồng ấu, đồng
dao, đồng thoại.


- ( Chất) đồng: Trống đồng
<b>Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ</b>
a. Dùng sai từ “ im lặng” ->
Yên tĩnh, vắng lặng


b. Dùng sai từ “ thành lập”
-> thiết lập


c. Dùng sai từ “cảm xúc” ->
cảm động, cảm phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Y/c hs làm bài tập 7 - Thảo luận, làm bài
tập


a. Điểm yếu


b. Mục đích cuối cùng


c. Đề bạt


d. Láu táu
e. Hoảng loạn
<b>Bài tập 7:</b>


a. Nhuận bút: Tiền trả cho
người viết 1 TP


- Thù lao: Trả công để bù
đắp vào lao động đã bỏ ra
( ĐT )


- Khoản tiền công để bù đắp
lđ đã bỏ ra ( DT)


b. Tay trắng: Khơng có chút
vốn liếng của cải gì cả
- Trắng tay: Bị mất hết tiền
bạc, của cải, hồn tồn
khơng cịn gì


<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>4. Cđng cè</b>


- Híng dẫn học sinh làm bài
tập 4, nhắc lại ND kiến thức
toàn bài


<b>5. Dặn dò.</b>



- HDHS làm bài tập 4,5,8,9,
<b>chuẩn bị bài mới</b>


- Nghe
- Nghe


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 + 2 20/09/2011


<b>Tiết 34, 35 - Tập làm văn: </b><i><b>( Tiết 32, 33 theo LBG)</b></i>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - Văn tự sự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>1. Kiến thức: - Biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành và viết một bài văn</b>
tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động


<b>2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày</b>
<b>3. Thái độ : - Tích cực tự giác trong viết bài</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, đề, đáp án</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị viết bài</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>( Không )



<b>3. Bài mới</b>


- Nhắc nhở nội quy giờ kiểm tra
- Chép đề lên bảng


<i><b>Hãy nhớ và kể lại kỉ niệm ngày đẫu tiên vào học lớp 1 của em./.</b></i>
- Yêu cầu: Viết văn tự sự kết hợp với sử dụng yếu tố miêu tả


* Đáp án và thang điểm
<i><b>1. Mở bài: </b>( 1 điểm )</i>


- Giới thiệu chung về kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học: Niềm vui, sự hồi
hộp


<i><b>2. Thân bài: </b>( 7 điểm )</i>


<i>( 1 điểm )</i> - Chuẩn bị ở nhà: Cặp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo mới
- Trên đường đến trường: + Cảnh vật xung quanh đường


+ Suy nghĩ về trường lớp


<i>( 0,5 điểm)</i> - So sánh trường, lớp và thầy cô giáo với trường lớp và thầy cô giáo ở
mẫu giáo


<i>( 2 điểm )</i> - Khi đến trường : + Nhìn thấy các bạn cùng tuổi đi cùng bố mẹ
+ Khơng khí của buổi lễ khai giảng


+ Quang cảnh của buổi lễ



+ Buổi lễ kết thúc: Cha mẹ ra về, học sinh vào lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

( Miêu tả vài nét về quang cảnh lớp học, cô giáo và bạn ngồi cạnh….)


<i>( 1 điểm )</i> - Khơng khí buổi học đầu tiên
<i><b>3. Kết bài: </b>( 1 điểm )</i>


- Nhớ lại cảm xúc mới mẻ đó
- Liên hệ với hiện tại


<i><b>* Yêu cầu: Trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả </b>( 1 điểm )</i>


<i><b>* u cầu: Trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả </b>( 1 điểm )</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Thu bài


<b>5. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bài mới.




<b>---*****---Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 26/09/2011


<b>Tiết 36 - Văn bản:</b>



<b>ÔN TẬP VỀ TRUYỆN KIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh hiểu thêm vể truyện Kiều và tác giả Nguyễn Du
qua tiết thực hành ơn tập. Học thuộc lịng được những đoạn trích trong truyện Kiều đã
học trước đó


<b>2. Kỹ năng : Ôn tập, đánh giá, ghi nhớ những kiến thức cơ bản</b>


<b>3. Thái độ : Trân trọng giá trị của truyện Kiều – một tuyệt phẩm của nước ta</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, Tác phẩm Truyện Kiều, </b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lịng đoạn trích “
Kiều ở lầu Ngưng Bích”.


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.



- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Ôn tập</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận


nhóm.


? Ngồi những kiến thức về
tác giả Nguyễn Du đã tìm hiểu
trong giờ trước hãy tìm thêm
những thông tin về tác giả
Nguyễn Du.


- Sưu tầm tài liệu trên mạng để
cung cấp thêm cho học sinh


- Yêu cầu hs tiếp tục thảo luận
? Giá trị của Truyện Kiều thể
được thể hiện như thế nào ?


- Tổ chức thi đọc truyện Kiều
giữa các nhóm, nhóm nào
thuộc được nhiều đoạn trong


- Chia 3 nhóm


- Thảo luận


- Các nhóm trả lời


- Nghe, tham khảo


- Tiếp tục thảo luận
- Thảo luận


- Các nhóm thi đọc
truyện Kiều


- Nhận xét lẫn nhau


<b>I. Tìm hiểu thêm về tác giả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

truyện Kiều nhất thì giành
thắng lợi.


- Cơng bố kết quả thi giữa các
nhóm


- Nhận xét


<b>Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại nội dung và nghệ
thuật tồn bài.



<b>5. Dặn dị:</b>


- Ôn lại bài cũ, chuẩn bị tiết
tiếp theo


- Suy nghĩ, trả lời


- Nghe, hiểu


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 27/09/2011


<b>Tiết 37 - Văn bản:</b>


<b>ÔN TẬP TRUYỆN KIỀU ( Tiếp )</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 36 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, Tác phẩm Truyện Kiều, Bảng phụ, phiếu học tập</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Tìm hiểu chi tiết văn bản ( tiếp )</b>
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>


<b>V. luyện tập</b>


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lịng đoạn trích.
Chuẩn bị bài mới. Soạn <i>“ Lục </i>
<i>Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt </i>
<i>Nga”</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>



9 B 2 27/09/2011


<b>Tiết 38 - Văn bản:</b>


<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA </b>
<i><b>( Trích: Lục Vân Tiên )</b></i>


<b> Nguyễn Đình Chiểu </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác </b>
phẩm <i>Truyện Lục Vân Tiên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai
nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga


<b>2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một đoạn trích truyện thơ</b>


- Nhận diện và hiểu biết được tác dụng của các từ địa phương Nam
Bộ được sử dụng trong đoạn trích


- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo
quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc hoạ trong đoạn trích


<b>3. Thái độ : Trân trọng những giá trị nhân đạo truyền thống.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, tranh về NĐC</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Học thuộc lịng đoạn trích
“Mã Giám Sinh mua Kiều”


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài: Cố thủ tướng
Phạm Văn Đồng đã từng nói
về Nguyễn Đình Chiểu như
sau: “ <i>Trên trời có những vì </i>
<i>sao có ánh sáng khác thường, </i>
<i>thuạt nhìn chưa thấy sáng </i>
<i>xong càng nhìn càng thấy </i>
<i>sáng. Nguyễn Đình Chiểu nhà </i>
<i>thơ yêu nước vĩ đại của dân </i>
<i>tộc thế kỷ XIX là một trong </i>
<i>những ngôi sao như thế</i>



- Lên bảng trả lời


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Ghi đầu bài.


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả tác phẩm</b>
- Y/c hs đọc chú thích


? Em hãy nêu những nét sơ
lược về nhà thơ NĐC


? Cuộc đời của ơng có gì đặc
biệt


? Khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta ơng có thái độ như thế
nào


Giảng: Đề cao tinh thân nhân
đạo yêu nước. Ông đã từng
viết


“<i>Chở bao nhiêu đạo thuyền</i>
<i>không khẳm</i>


<i>Đâm mấy thằng gian bút</i>
<i>chẳng tà”</i>



? Nêu một vài nét về sự nghiệp
văn chương của ông


? Tác phẩm ra đời trong thời
gian nào


? Nêu kết cấu của tác phẩm


? Nêu nội dung của tác phẩm
Giảng: Truyện được lưu


- Đọc bài


- Dựa vào SGK trả
lời


- Trả lời


- Trả lời, bổ sung


- Nghe


- Dựa vào SGK trả
lời


- Những năm 50
của TK XIX


- Trả lời



- Trả lời
- Nghe


<b>I. Tác giả - Tác phẩm</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 –
1888 ) tục gọi là Đồ Chiểu sinh
tại Gia Định. Đỗ tú tài năm 21
tuổi, 6 năm sau bị mù. Cuộc
đời gặp nhiều trắc trở. Ông dạy
học, bốc thuốc, chữa bệnh tham
gia kháng chiến chống Pháp.


- Sự nghiệp văn chương (SGK)


<b>2. Tác phẩm</b>


- Thể loại: Truyện thơ Nôm dài
2082 câu


- Kết cấu: Theo kiểu chương
hồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

truyền rộng rãi dưới hình thức
nói thơ, kể chuyện,


hát….truyện đã in lại nhiều
lần, phiên âm bằng chữ quốc
ngữ, dịch ra tiếng Pháp



? Qua phần chuẩn bị ở nhà em
hãy tóm tắt tác phẩm một cách
ngắn gọn


- Nhận xét


? Tìm những chi tiết giống và
khác nhau giữa Nguyễn Đình
Chiểu và Lục Vân Tiên


- Giảng: Những gì chưa làm
được trong cuộc đời mình
NĐC đã gửi gắm vào nhân vật
LVT. Cho nên LVT cũng là
nhân vật lí tưởng của Đồ
Chiểu là nơi nhà thơ gửi gắm
ước mơ. khát vọng của mình


- Tóm tắt


- Nghe


- Giống:Bỏ thi
chịu tang mẹ, bị
mù và bị bội hôn
-Khác: LVT sáng
mắt thi đỗ làm
quan rồi kết hơn
cịn NĐC vẫn mù


lồ


<b>* Tóm tắt tác phẩm: 4 phần</b>
- LVT đánh cướp cứu Kiều
Nguyệt Nga


- LVT gặp nạn và được cứu
- Kiều Nguyệt Nga gặp nạn
- LVT và KNN gặp nhau


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
? Đọan trích nằm ở phần nào


của tác phẩm


- Hướng dẫn cách đọc
- Đọc mẫu


- Trả lời


- Nghe
- Nghe


<b>II. vị trí đoạn trích</b>


- Nằm ở phần mở đầu của TP


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Gọi hs đọc


- Giải nghĩa một số từ khó


? Theo em VB có bố cục như
thế nào, nêu nội dung từng
đoạn


- Đọc


- Nghe, hiểu


- Tìm bố cục


b. Từ khó:


<b>2. Bố cục: 2 phần</b>


- Phần 1 ( 14 câu thơ đầu ):
LVT đánh cướp


- Phần 2 ( Còn lại ): LVT gặp
gỡ KNN


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học thuộc lịng đoạn trích.


Chuẩn bị tiết sau


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 28/09/2011


<b>Tiết 39 - Văn bản:</b>


<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Tiếp )</b>
<i><b>( Trích: Lục Vân Tiên )</b></i>


<b> Nguyễn Đình Chiểu </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 38 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, tranh về NĐC</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Tóm tắt nội dung tác phẩm
Lục Vân Tiên


<b>3. Bài mới:</b>



- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản</b>
? Trong VB có mấy nhân vật


chính


? Trong VB nhân vật LVT
được chú ý miêu tả ở những
phương diện nào


? Tìm những câu thơ miêu tả
hành động đánh cướp của
LVT


? Từ “xông” diễn tả hành động
như thế nào


? “Tả đột hữu xơng” nghĩa là


? Hình ảnh LVT được tác giả


so sánh với nhân vật nào


? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ của tác giả


? Qua đó nói lên phẩm chất gì
của LVT


? Kết quả của những hành
động trên là gì


- 2 n/v: LVT &
KNN


- Hành động đánh
cướp


- Cách cư xử khi
gặp KNN


- Tìm tịi


- Nhanh, mạnh, dứt
khốt


- Đánh bên phải,
xông vào bên trái ->
chủ động


- So sánh với Triệu


Tử Long trong tam
quốc chí


- Sử dụng những
động từ mạnh
- Suy nghĩ, trả lời


- LVT đánh tan bọn
cướp


- Nhớ tới n/v Thạch


<b>iv. Tìm hiểu chi tiết</b>


<i><b>1. Nhân vật Lục Vân Tiên</b></i>


<i>a. Hành động đánh cướp</i>


- Bẻ cây làm gậy -> xông vô
- Tả đột hữu xông


- Sử dụng động từ mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

? Hành động của LVT khiến
em nhớ tới nhân vật nào trong
truyện cổ tích Việt Nam


? Mơ típ ấy thể hiện ước mơ gì
của nhân dân ta



? Sau khi đánh tan bọn cướp
LVT đã có thái độ như thế nào
với KNN


? Khi nghe họ muốn lạy tạ ơn
LVT đã cư xử như thế nào


? Em hiểu câu <i>“ làm ơn há dễ </i>
<i>để người trả ơn” </i>có nghĩa là


- Y/c hs đọc 2 câu cuối


? Câu thơ đó em hiểu như thế
nào


? Qua thái độ cư xử với KNN
em thấy LVT là người như thế
nào


? Tác giả xây dung nhân vật
LVT với vẻ đẹp và lí tưởng
nhằm mục đích gì


- Y/c hs đọc những lời giãi bày
của Kiều Nguyệt Nga.


? Cách xưng hô <i>“quân tử, tiện</i>
<i>thiếp” </i>cho thấy KNN là người
như thế nào



Sanh


- Trơng mong người
có tài, đức


- Hỏi han, động
viên an ủi


- Gạt đi ngay <i>“ </i>
<i>khoan khoan….</i>->
không nhận đền ơn
- Làm việc tốt
không mong được
trả ơn


- Đọc bài


- Thấy việc nghĩa
mà khơng làm thì
khơng phải là anh
hùng


- Suy nghĩ, trả lời


- Gửi gắm niềm tin
và ước vọng của
mình


- Đọc bài



- Trả lời, bổ sung


- Làm con đâu dám


<i>* Thái độ cư xử với Kiều </i>
<i>Nguyệt Nga</i>


- Hỏi han, động viên an ủi
một cách lịch sự, khiêm
nhường


-> Con người chính trực,
hào hiệp, trọng nghĩa khí từ
tâm và nhân hậu


<i><b>2. Nhân vật Kiều Nguyệt </b></i>
<i><b>Nga</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

? KNN đã nói với LVT như
thế nào


? Em hãy nhận xét về cách nói
ấy


? KNN đã trả ơn LVT như thế
nào


? Qua đó em thấy KNN là
người như thế nào



? Theo em nét đẹp lớn nhất
của nhân vật KNN khiến nhân
dân phải yêu quý là gì


? Em có nhận xét gì về ngơn
ngữ thơ trong văn bản


? Hãy nhận xét về cách miêu
tả nhân vật trong truyện


? Hãy rút ra nội dung của đoạn
trích


cãi cha


- Chút tôi liễu yếu
đào tơ


- Giữa đường lâm
phải bụi dơ


- Trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Phát biểu


- Là xem trọng ơn
nghĩa



- Đoạn đầu: Lời
LVT phẫn nộ, lời
tên cướp hống hách,
kiêu căng


- Đoạn sau: Đối
thoại LVT và KNN
lời lẽ mềm mỏng
xúc động chân
thành


- Nhận xét


- Trả lời


- Cách nói năng văn vẻ, dịu
dàng, mực thước


- Tìm cách trả ơn -> Tự
nguyện gắn bó cuộc đời với
LVT


-> Là cơ gái kh các, thuỳ
mị, nết na có học thức


<b>V. Tổng kết.</b>
<i><b>1. Nội dung.</b></i>


- Thể hiện khát vọng hành


đạo giúp đời của tác giả, gửi
gắm những đức tính tốt đẹp
vào 2 nhân vật LVT &
KNN


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Những đặc sắc về nghệ thuật
được sử dụng trong đoạn trích
là gì


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Trả lời


- Đọc ghi nhớ


phù hợp với diễn biến tình
tiết


- Miêu tả nhân vật qua hành
động cử chỉ, lời nói


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- HDHS đọc phân vai: 5 n/v
+ Người dẫn truyện


+ Tên cướp


+ Lục Vân Tiên
+ Nô tì


+ Kiều Nguyệt Nga
- Nhận xét


- Chia nhóm đọc
- Thi đọc


- Nhận xét


<b>VI. Luyện tập</b>
- Đọc phân vai


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng đoạn trích.
Soạn <i>“Lục Vân Tiên gặp nạn”</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 03/10/2011



<b>Tiết 40 - Tập làm văn:</b>


<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện


<b>2. Kỹ năng : - Phát hiện và phân tích tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn </b>
bản tự sự


- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn
tự sự


<b>3. Thái độ : Hứng thú với môn học</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



? Kiểm tra phần chuẩn bị của
học sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu phần 1</b>


- Y/c hs đọc đoạn trích


? Tìm những câu thơ tả cảnh
và những câu thơ miêu tả tâm
trạng TK trong đoạn trích


- Đọc bài


- Thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày


<b>I. tìm hiểu yếu tố miêu </b>
<b>tả…..</b>



<b>1.</b>


* Đoạn trích “ Kiều ở lầu
Ngưng Bích”


- Tả cảnh: 4 câu thơ đầu, 8
câu thơ cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Dấu hiệu nào cho thấy đó là
những câu thơ tả cảnh và tả
nội tâm


? Những câu thơ tả cảnh có
mối quan hệ như thế nào với
việc thể hiện nội tâm nhân vật


? Miêu tả nội tâm có tác dụng
như thế nào đối với việc khắc
hoạ nhân vật trong VB tự sự


- Chốt ý, nhận xét
- Gọi hs đọc bài tập 2


? Nhận xét cách miêu tả nội
tâm nhân vật của tác giả
? Theo em có những cách
miêu tả nội tâm nào


- Đoạn đầu: Tả cảnh
trước lầu Ngưng


Bích


- Đoạn sau tập trung
miêu tả những suy
nghĩ của Kiều: Nghĩ
về thân phận cô
đơn, bơ vơ nơi đất
khách, nghĩ về cha
mẹ ở q nhà khơng
ai chăm sóc


- Tả hoàn cảnh cho
ta thấy tâm trạng
bên trong của nhân
vật và ngược lại từ
việc miêu tả nội tâm
người đọc hiểu
được hình thức bên
ngồi


- Suy nghĩ, trả lời


- Nghe
- Đọc bài


- Nhận xét, bổ sung


-Miêu tả trực tiếp:
Nói lên suy nghĩ,
tình cảm, cảm xúc



- Tác dụng của miêu tả nội
tâm: Khắc hoạ chân dung
tinh thần của nhân vật, tái
hiện lại những tư tưởng,
tình cảm của nhân vật
<b>2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Rút ra kết luận
- Y/c hs đọc ghi nhớ


của nhân vật


- Miêu tả gián tiếp:
Qua miêu tả cảnh
vật, ngoại hình, cử
chỉ, nét mặt…
- Rút ra kết luận
- Đọc ghi nhớ


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Y/c hs chuyển thành văn


xi đoạn thơ MGS mua Kiều,
người kể có thể ở ngôi thứ
nhất hay thứ 3. Chú ý những
câu miêu tả nội tâm TK “Nỗi
mình…….gương mặt dày”


( Y/c HĐ nhóm)


- Nhận xét


- Y/c hs kể lại 1 việc khơng
hay mà mình gây ra cho bạn
( là việc gì? diễn ra như thế
nào?, đặc biệt lưu ý miêu tả
tâm trạng sau khi gây ra sự
việc đáng tiếc đó


- Nhận xét


- Nghe hướng dẫn


- HĐ nhóm
- Trình bày


- Nghe


- Nghe u cầu
- Làm bài
- Trình bày
- Nhận xét


<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>Bài tập 3</b>



<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>4. Cđng cè</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài. Hớng dẫn làm bài tập 2
<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 04/10/2011


<b>Tit 41 - Vn bản:</b>


<b>ÔN TẬP TRUYỆN THƠ NÔM </b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu thêm về truyện thơ nôm Lục Vân Tiên và tác giả Nguyễn </b>
Đình Chiểu


<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, tổng hợp</b>


<b>3. Thái độ : Trân trọng những giá trị nhân đạo truyền thống.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>



<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Phẩm chất người anh hùng
LVT được thể hiện như thế
nào trong đoạn trích “ Lục
Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga”


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Ôn tập</b>
? Hãy nêu những hiểu biết - Trả lời


<b>I. Ôn tập về tác giả</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

thêm của em về tác giả NĐC


? Kể tên những tác phẩm khác
của NĐC mà em biết


- Chia nhóm


? Các nhóm thi tóm tắt lại
truyện Lục Vân Tiên


- Nhận xét các nhóm
- Bổ sung thêm


- Kể tên


- Thảo luận nhóm
- Các nhóm thi tóm
tắt


- Nhận xét chéo
nhau


- Nghe, hiểu
- Nghe, hiểu.


nhà thơ mù và là thầy giáo có
uy tín. Cả cuộc đời ông là sự
cống hiến không mệt mỏi cho
sự nghiệp giải phóng dân tộc.


Ơng căm thù trước sự thống trị
bạo ngược của TD Pháp. Ông
đã từng khẳng định:


<i>“Chở bao nhiêu đạo thuyền</i>
<i>không khẳm,</i>


<i>Đâm mấy thằng gian bút chẳng</i>
<i>tà”</i>


- Những tác phẩm tiêu biểu:


<i>Chạy tây, Văn tế nghĩa sĩ cần </i>
<i>Giuộc....</i>


<b>II. Truyện thơ Nôm “Lục </b>
<i><b>Vân Tiên”</b></i>


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Viết đoạn văn nêu những giá


trị về nội dung và nghệ thuật
của truyện thơ nôm Lục Vân
Tiên.


- Nhận xét, đánh giá


- Viết bài


<b>III. Luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học thuộc lịng đoạn trích.
Chuẩn bị tiết sau


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 04/10/2011


<b>Tiết 42 - Tập làm văn:</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG - PHẦN VĂN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương</b>


- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương mình
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975
<b>2. Kỹ năng : - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương</b>


- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương


- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.


<b>3. Thái độ : Hình thành sự quan tâm, yêu mến văn học địa phương.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, các tác phẩm thơ của Hà Giang</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút.</b>


Đề bài: <i>Chứng minh rằng 2 nhân vật Trịnh Hâm và </i>
<i>Ngư ơng trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” </i>
<i>là 2 nhân vật đối lập nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.
- Nghe


- Ghi đầu bài


- Tính chất thiện ác thể hiện
qua từng hành động cụ thể (


7 điểm )


- Lấy dẫn chứng ( 2 điểm )
- Trịnh Hâm quyết tâm hãm
hại Vân Tiên vì đố kị ganh
gét -> Bản chất độc ác ( 0,5
điểm)


- Ngư ơng có tấm lịng bao
dung cưu mang chàng cho
dù gia cảnh nghèo khổ (0,5
điểm)


Đáp án:


- Phát biểu được suy nghĩ
của bản thân về nhân vật:
Về tính cách, hành động và
về tấm lịng bao dung, hào
hiệp của Ngư Ông ( 7
điểm )


- Miêu tả được cuộc sống
trong sạch của vùng sông
nước nơi gia đình Ngư Ơng
sống ( 3 điểm )


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn hs thống kê các tác phẩm của Hà Giang</b>
- Yêu cầu trình bày theo hệ



thống


- Chốt ý treo bảng phụ đáp án


<b>Tác giả</b> <b>Tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

để học sinh so sánh 1. Nguyễn Trần Bắc
2. Hoàng T Luyến


3. Nguyễn Hữu Ninh


4. Triệu Đức Thanh


5. Nguyễn T Thương


6. Cao Xuân Thái


7. Vũ Thị Thành
8. Đoàn Thị Ký
9. Nguyễn Đức
Hạnh


- Qua Mã Pì Lèng


- HG tươi sáng mùa xuân,
Huyền thoại trên núi đá,
Tìm anh


- Thị xã mùa thu, cầu
mây, Yên Minh miền


nhớ, Xuân Bắc Quang,
Mùa xuân về bản


- Cung đường mùa xuân,
cây chè xanh, ca cứu
nước


- Nỗi nhớ, ngày mai em
đi xa, Đồng Văn


- Sao tôi thương về nơi
ấy, Lũng Cú, Đàn môi
- Hát về cao nguyên
- Quản bạ, đá cao nguyên
- Rượu vùng cao, day dứt
Khau Vai


1. Vũ Ngọc Kỳ
2. Giàng Văn Quẩy
3. Triệu Đức Thanh


<i><b>Nhạc</b></i>


- Chiều đông Mèo Vạc
- Hát về QB quê tôi
- Cung đường mùa xuân
1. Ng Khắc Đãi


2. Đỗ Bích Thuỷ
3. Nguyễn Chính


4. Vũ Thị Thành
5. Huyền Minh
6. Hồng Thị Cấp
7. Nguyễn Đức
Hạnh


<i><b>Truyện</b></i>
- Mỷ, Chớp núi
- Chuỗi hạt cườm
- Tồng khoá


- Hồn chiều vĩnh cửu
- Trăng thức


- Trở về rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Yêu cầu học sinh phát biểu


cảm nghĩ về một tác phẩm của
địa phương mà trong bảng phụ
đáp án có


Nhận xét, đánh giá


- Viết bài
- Trình bày
- Nhận xét


<b>II. Luyện tập</b>



<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dị</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại tồn bộ nội dung
kiến thức đã học


<b>5. Dặn dò</b>


- Yêu cầu hs học bài cũ và
chuẩn bị bài mới


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 05/10/2011


<b>Tiết 43 - Tiếng Viêt:</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>


<i><b>( Từ đơn, từ phức……từ nhiều nghĩa )</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


<b>1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng đã học từ lớp 6</b>


<b>2. Kỹ năng : - Cách sử dụng từ hiểu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và </b>
tạo lập VB



<b>3. Thái độ : Sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn ôn tập Từ đơn, từ phức</b>
- u cầu ơn tập



? Từ là gì


? Từ có mấy loại, kể tên
? Thế nào là từ đơn, từ phức


? Từ phức có mấy loại
? Thế nào là từ ghép, láy
? Hãy so sánh giữa từ ghép và
từ láy


- Y/c hs đọc bài tập 2
- Y/c thảo luận nhóm


- Treo bảng phụ đáp án


- Là đơn vị nhỏ
dùng để đặt câu
- Trả lời


- Từ đơn là từ có
một tiếng, từ phức
là từ có từ 2 tiếng
trở lên


- Từ ghép và từ láy
- Suy nghĩ, trả lời
- Giống: Thuộc loại
từ phức gồm có 2
tiếng trở lên



- Khác: Từ ghép các
tiếng có quan hệ về
nghĩa. Từ láy các
tiếng có quan hệ về
âm


- Đọc bài


- Thảo luận nhóm
- Trình bày


- Quan sát


<b>I. Từ đơn và từ phức</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Từ gồm:
+ Từ đơn
+ Từ phức:


. Từ láy
. Từ ghép


<b>2. Nhận diện</b>


- Từ láy: <i>nho nhỏ, gật gù, </i>
<i>lạnh lùng, xa xôi,lấp lánh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Y/c hs tiếp tục thảo luận
nhóm làm bài tập số 3.


- Nhận xét


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu Thành ngữ</b>
? Thế nào là thành ngữ


? Nghĩa của thành ngữ được
biểu thị như thế nào


- Nhận xét


- Gọi hs đọc bài tập 2


? Hãy phân biệt giữa thành
ngữ và tục ngữ, giải thích mỗi
thành ngữ, tục ngữ đó


- Trả lời


- Nghĩa được bắt
nguồn trực tiếp từ
nghĩa đen thông qua
một số phép chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so
sánh


- Ghi vở
- Đọc bài


- Thảo luận nhóm
- Trả lời



- Bổ sung


<b>II. Thành ngữ</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là cụm từ cố định biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh


<b>2. Xác định TN, Tục ngữ</b>
<i><b>* Phân biệt:</b></i>


- Thành ngữ: là một ngữ cố
định được biểu thị bằng một
khái niệm


- Tục ngữ: là 1 câu biểu thị
một phán đoán, nhận định
<i><b>* Giải nghĩa Thành ngữ:</b></i>
- Đánh trống bỏ dùi: Làm
việc bỏ dở, thiếu trách
nhiệm


- Được voi đòi tiên: Tham
lam, được cái này đòi cái
khác


- Nước mắt cá sấu: Sự
thương cảm, thương xót giả
dối



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Y/c hs tìm 2 thành ngữ, giải
nghĩa và đặt câu


? Tìm 2 thành ngữ dẫn chứng
về việc sử dụng thành ngữ
trong văn chương


- Tìm, giải thích, bổ
sung


- Nhớ lại các tác
phẩm đã học


- Gần mực……….: Hồn
cảnh sống, mơi trường sống
ảnh hưởng đến việc hình
thành nhân cách con người
- Chó treo, mèo đậy: Muốn
giữ gìn thức ăn với chó phải
treo lên với mèo phải đậy lại
<b>3. Tìm thành ngữ</b>


VD: <i>Điệu hổ li sơn</i>: dụ đối
phương ra khỏi nơi mà đối
phương có lợi thế để dễ bề
chinh phục, đánh thắng
( Nghĩa đen: Dụ hổ dời núi)
- Đặt câu: Công an đã dùng
kết điệu hổ li sơn để bắt tên


cướp


<b>4. Sử dụng TN trong văn </b>
<b>chương</b>


<i>- Bảy nổi ba chìm với nước</i>
<i>non </i>( Bánh trơi nước –


HXH)


<i>- Một đời được mấy anh</i>
<i>hùng</i>


<i>Bõ chi cá chậu chim lồng</i>
<i>mà chơi</i> ( TK – Ng. Du)
<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn tìm hiểu Nghĩa của từ</b>


? Thế nào là nghĩa của từ


- Yêu cầu đọc bài tập 2


- Nêu khái niệm


- Đọc bài tập


<b>III. Nghĩa của từ</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là nội dung ( sự việc, tính
chất, hành động, quan hệ…)


mà từ biểu thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? Trong các cách hiểu đó cách
hiểu nào đúng, giải thích tại
sao


- Giải thích


- Gọi hs đọc bài tập 3


? Trong 2 cách giải thích đó
cách giải thích nào đúng, vì
sao


- Suy nghĩ trả lời


- Lắng nghe
- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


- Cách hiểu a là đúng


<b>3. Bài tập</b>


- Cách giải thích b là đúng


<b>Hoạt động V: Tìm hiểu Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa</b>


? Thế nào là từ nhiều nghĩa,


cho ví dụ


? Thế nào là hiện tượng
chuyển nghĩa, cho ví dụ


- Gọi hs đọc bài tập 2


? Từ “ hoa” trong “ Thềm hoa,
lệ hoa” được dùng theo nghĩa
nào


? Có thể coi đây là hiện tượng
chuyển nghĩa được khơng, vì
sao


Trả lời,lấy ví dụ


- Trả lời, lấy ví dụ


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


<b>IV. Từ nhiều nghĩa và </b>
<b>hiện tượng chuyển nghĩa.</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là từ có nhiều nét nghĩa…
VD: từ “ Chân”



- Hiện tượng chuyển nghĩa
là hiện tượng thay đổi nghĩa
của từ từ nghĩa gốc để tạo ra
những từ nhiều nghĩa


<b>2. Bài tập</b>


- Từ “hoa” ( thềm hoa, lệ
hoa) được dùng theo nghĩa
chuyển


- Không thể coi là hiện
tượng chuyển nghĩa làm
xuất hiện từ nhiều nghĩa vì
đây là nghĩa chuyển lâm
thời chưa làm thay đổi
nghĩa của từ -> Chưa thể
đưa vào từ điển


<b>Hoạt động VI: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>5. Dặn dị</b>


- Tìm thêm B.tập. Chuẩn bị
tiết 2


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>



9 B 3 06/10/2011


<b>Tiết 44 - Tiếng Viêt:</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Tiếp )</b>
<i><b>( Từ đồng âm……trường từ vựng )</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b> ( <b>Như tiết 43 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Phân biệt thành ngữ, tục
ngữ, cho ví dụ


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời



- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn ôn tập Từ đồng âm</b>
?Thế nào là từ đồng âm


? Phân biệt giữa từ nhiều
nghĩa và từ đồng âm, lấy ví dụ


- Trả lời


- Suy nghĩ trả lời
VD: Đá bóng, hịn
đá -> đồng âm


<b>I. Từ đồng âm</b>
<b>1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Y/c hs đọc bài tập 2


? Trong 2 trường hợp, đâu là
chuyển nghĩa đâu là đồng âm


- Từ “chín” có
những nghĩa khác
nhau


- Đọc bài tập


- Suy nghĩ, trả lời


- Phân biệt:


+ Từ đồng âm: 2 hay nhiều
từ giống nhau nhưng nghĩa
khác nhau.


+ Từ nhiều nghĩa: 1 từ có
nhiều nét nghĩa khác nhau
<b>2. Bài tập</b>


a. Hiện tượng từ nhiều
nghĩa: “lá” ( lá phổi) là kết
quả chuyển nghĩa của “lá”
( lá xa cành)


b. Hiện tượng đồng âm: 2 từ
có ngữ âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu Từ đồng nghĩa</b>


? Theo em thế nào là từ đồng
nghĩa, cho ví dụ


- Y/c hs đọc bài tập 2


? Hãy chọn cách hiểu đúng
nhất và giải thich vì sao
- Y/c hs đọc bài tập 3



? Dựa trên cơ sở nào từ “xuân”
có thể thay thế cho từ “tuổi”
? Việc thay từ trên có tác dụng
như thế nào


- Trả lời, lấy ví dụ


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc bài


- Suy nghĩ, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


<b>II. Từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống
nhau


VD; ăn – xơi
<b>2. Bài tập</b>


- Chọn cách ( d )
<b>3. Bài tập</b>



- Cơ sở thay “xuân” và
“tuổi”: Xuân là một mùa
trong năm tương ứng với
tuổi -> Lấy bộ phận chỉ tồn
thể (hốn dụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Hoạt động IV : Hướng dẫn tìm hiểu Từ trái nghĩa</b>
? Em hiểu thế nào là từ trái


nghĩa, cho ví dụ


- Y/c hs đọc bài tập 2


? Hãy tìm ra các cặp từ trái
nghĩa


- Y/c hs đọc bài tập 3


? Em có nhận xét gì về nhóm 1
: “Sống – chết”


? Vậy trong các cặp từ cịn lại
cặp từ nào thuộc nhóm 1
? Em có nhận xét gì về nhóm
2: “Già - trẻ”


? Trong các cặp từ còn lại cặp
từ nào thuộc nhóm 2



- Chốt ý


- Trả lời, lấy ví dụ


- Đọc
- Trả lời


- Đọc


- 2 từ trái nghĩa đối
lập nhau, loại trừ
nhau, khẳng định
cái này là phủ định
cái kia


- Trả lời


- Nhận xét


- Trả lời


- Nghe


<b>III. từ trái nghĩa</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau


VD: Sống – chết


<b>2. Bài tập</b>


- Cặp từ trái nghĩa: Xấu -
đẹp, rộng – hẹp, xa – gần
<b>3. Bài tập</b>


- Nhóm 1: Sống – chết, chẵn
– lẻ, c.tranh – hồ bình,


- Nhóm 2: Già - trẻ, yêu –
ghét, cao – thấp, nông – sâu,
giàu – nghèo


<b>Hoạt động V: Tìm hiểu Cấp độ khái quát của nghĩa từ nghĩa</b>


? Hãy nêu khái niệm về cấp độ
khái quát của từ ngữ


- Yêu cầu hs thảo luận nhóm


- Suy nghĩ, trả lời


- HĐ nhóm


<b>IV. cấp độ khái quát của </b>
<b>nghĩa từ ngữ.</b>


<b>1. Khái niệm</b>


- Nghĩa của một từ có thể


rộng hơn nghĩa của từ ngữ
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

làm bài tập 2


- Treo bảng phụ đáp án


- Thảo luận, điền
vào bảng


<b>2. Bài tập</b>


<b>Hoạt động VI: Tìm hiểu Trường từ vựng</b>
? Nêu khái niệm về trường từ


vựng, cho ví dụ
- Yêu cầu làm bài tập


- Trả lời, nêu ví dụ


- Làm bài tập


<b>V. TRƯỜNG T VNG</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là tập hợp của những từ cã
Ýt nhÊt 1 nÐt chung vỊ nghÜa
<b>2. Bµi tËp</b>


- 2 từ “bể” và “tắm” đều


nằm trong một trờng từ
vựng là “nớc” nói chung
-> Tác dụng: Tăng giá trị
biểu cảm của câu nói, làm
cho câu nói có sức tố cáo
mạnh mẽ hơn


<b>Hoạt động VI: Củng cố </b>–<b> Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại kiến thức của cả
2 tiết ơn tập


<b>5. Dặn dị</b>


Từ


( Xét về đặc điểm cấu tạo)


Từ đơn Từ phức


Từ láy


Từ ghép


đẳng lập chính phụTừ ghép


Từ láy
hồn tồn


Từ ghép


Từ láy bộ
phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 10/10/2011


<b>Tiết 45 - Tập làm văn:</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm vững hơn cách làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. </b>
Nhận ra những điểm mạnh, yếu của mình trong khi viết bài.


<b>2. Kỹ năng : Đánh giá bài viết, rèn kĩ năng sửa lỗi</b>


<b>3. Thái độ : Có ý thức sửa bài rút kinh nghiệm cho bài viết sau</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, Bài kiểm tra</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu đề</b>
- Y/c hs nhắc lại đề bài - Nhắc lại


<b>I. Xác định đề</b>


* Đề bài : <i>Kể lại 1 giấc mơ, </i>
<i>trong đó em được gặp lại </i>
<i>người thân đã xa cách lâu </i>
<i>ngày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

? Đề bài yêu cầu những vấn đề


? Khi viết bài phải đảm bảo
yêu cầu gì



? Trước khi viết nên lập dàn ý
như thế nào


- Đưa ra dàn ý ở tiết 34+35 để
học sinh nắm được


- Trả lời
- Trả lời


- Lập dàn ý


- Quan sát, so sánh


- Dàn bài:


<b>Hoạt động III : Nhận xét, đánh giá</b>
? Qua phần tìm hiểu đề em hãy


tự nhận xét bài viết của mình
* Nhận xét:


- Ưu điểm: Đa số các em hiểu
đề, các ý cần có trong bài
+ Đáp ứng được yêu cầu của
đề, đưa được yếu tố miêu tả
vào trong bài văn


+ Phần lớn các bài viết đã biết
trình bày theo bố cục 3 phần


+ Tuy nhiên một số bài viết
cịn sơ sài, trình bày cẩu thả,
sai lỗi chính tả


+ Một số bài còn chưa hiểu đề
- Đọc mẫu một vài bài khá


- 3,4 học sinh tự
nhận xét


- Lắng nghe


<b>II. Nhận xét, đánh giá</b>


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>4. Cđng cố</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài.


<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 11/10/2011


<b>Tiết 46 - Văn bản:</b>



<b>ĐỒNG CHÍ </b>


<b> Chính Hữu </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng </b>
chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta


- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh
tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.


- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm,
hình ảnh tự nhiên, chân thực.


<b>2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại</b>


- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài
thơ


- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá
trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ


<b>3. Thái độ : Yêu quý người lính cụ Hồ.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, tranh ảnh</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>



<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>thân Chính Hữu là chính trị viên đại đội, lúc đó trên </i>
<i>người cũng chỉ phong phanh một bộ áo cánh, đầu </i>
<i>không mũ, chân không giày; đêm ngủ phải trải lá </i>
<i>cây để nằm, khơng có màn, ăn uống kham khổ. Tác </i>
<i>giả cũng có trách nhiệm chăm sóc thương binh, chơn</i>
<i>cất tử sĩ nên bị ốm và nằm lại điều trị, đơn vị cử 1 </i>
<i>đồng chí ở lại chăm sóc. Trong khi ốm nằm ở nhà </i>
<i>sàn heo hút tác giả đã làm bài thơ Đồng chí. Đó là </i>
<i>lời tâm sự viết ra để tặng đồng đội, tặng những </i>
<i>người bạn nông dân của mình. Bài thơ được phổ </i>
<i>biến rộng rãi và sau này được phổ nhạc thành bài </i>
<i>hát.</i>


- Ghi đầu bài.


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn tìm hiểu Tác giả - tác phẩm</b>


- Gọi hs đọc phần chú thích


() trang 129


? Em hãy nêu một số nét chính
về tác giả


- Giới thiệu thêm về tác giả


? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác
của bài thơ


- Chốt ý


- Đọc


- Dựa SGK trả lời


- Nghe


- Trả lời


- Nghe


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Chính Hữu sinh năm 1926 tên
khai sinh là Trần Đình Đắc.
Quê ở huyện Can Lộc tỉnh Hà


Tĩnh. Tham gia 2 cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mĩ.
<b>2. Tác phẩm</b>


- Sáng tác năm 1948 in trong
tập thơ <i>Đầu súng trăng treo </i>


(1966)
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc hiểu văn bản</b>
- HD cách đọc: nhịp đọc chậm


dãi diễn tả những tình cảm,
cảm xúc được lắng lại dồn
nén, cần nhấn mạnh vào
những chi tiế làm nổi bật rõ sự


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

gần gũi….Ba dòng thơ cuối
đọc với giọng chậm hơn, hơi
lên cao để khắc hoạ được
những hình ảnh vừa cụ thể,
vừa giàu ý nghĩa biểu tượng
- Đọc mẫu


- Gọi hs đọc


- Giới thiệu một số từ khó
? Theo em bài thơ được viết
theo thể nào



? Nêu bố cục của bài thơ, nội
dung chính của từng đoạn


? Mở đầu bài thơ tác giả đã
giới thiệu quê hương của các
anh như thế nào


? Em có cảm nhận gì về q
hương của các anh


? Vậy nguồn gốc xuất thân của
các anh bắt nguồn từ đâu


? Vì sao từ những người xa lạ
ở khắp mọi miền của tổ quốc


- Nghe
- Đọc


- Nghe, hiểu
- Trả lời


- Phát biều


- Nước mặn đồng
chua, đất cày lên sỏi
đá


- Vùng đất nhiễm


mặn, độ chua cao
Đất cằn cỗi, khô
hạn


- Xuất thân từ
chânlấm tay bùn, ra
đi từ vùng quê lam


- Vì họ cùng chung
nhiệm vụ và chung


a. Đọc:


b. Từ khó


c. Thể loại: Thơ 7, 8 tiếng
<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đoạn 1 (7 câu đầu): Những cơ
sở của tình đồng chí


- Đoạn 2 ( 10 câu tiếp):Biểu
hiện của tình đồng chí


- Đoạn 3 (Cịn lại): Biểu tượng
của tình đồng chí


<b>III. Tìm hiểu chi tiết</b>



<i><b>1. Cơ sở của tình đồng chí.</b></i>


<i>Q hương anh nước mặn</i>
<i>đồng chua</i>


<i>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi</i>
<i>đá.</i>


- Xuất thân từ nơng dân ở vùng
q nghèo khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

họ lại trở nên thân thiết.


? Tại sao ở câu thơ thứ 7 chỉ
có 2 tiếng <i>“ đồng chí”</i> và dấu
chấm cảm


Giảng: Câu thơ chỉ có một từ
với 2 tiếng và dấu chấm cảm
tạo 1 nốt nhấn, nó vang lên
như sự phát hiện, 1 lời khẳng
định đồng thời như một bản lề
gắn kết đoạn đầu và đoạn 2. 6
câu trước là cội nguồn và sự
hình thành tình đồng chí keo
sơn giữa những người đồng
đội. 10 câu tiếp sau là những
biểu hiện cụ thể cảm động của
tình đồng chí giữa những
người lính



- Gọi hs đọc đoạn 2


? 3 câu đầu đoạn gợi cho em
thấy những biểu hiện gì của
tình đồng chí


? Từ <i>“mặc kệ”</i> có phải là thể
hiện người lính rất vơ tình vơ
trách nhiệm với gia đình
khơng


chí hướng


- Suy nghĩ, trả lời


- Lắng nghe


- Đọc bài


- Kể về nỗi nhớ nhà,
tình cảm lúc lên
đường đi đánh giặc
-> đã thơng cảm với
nhau


- Khơng, ở đây có
nghĩa sâu xa hơn là
chỉ thái độ ra đi một
cách dứt khốt,


khơng vướng bận,
thể hiện trách nhiệm
lớn đối với đất nước


vụ đánh giặc ( <i>súng…đầu</i>)
- Cùng trải qua những thử
thách gian lao <i>(Đêm rét….tri </i>
<i>kỉ)</i> -> Họ trở thành đồng chí
- Từ <i>“đồng chí”</i> đứng biệt lập
như một lời khẳng định về tình
cảm thiêng liêng, cảm động của
người chiến sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Tình đồng chí cịn được thể
hiện ở những hồn cảnh nào


? Em có nhận xét gì về đặc
điểm cấu trúc của những câu
thơ trên


? Những câu thơ đó biểu hiện
tình cảm gì của người lính
? Qua đó em cảm nhận được
điều gì về cuộc kháng chiến
của nhân dân ta


? Hình ảnh <i>“thương nhau tay </i>
<i>nắm lấy bàn tay” </i>nói lên tình
cảm gì



? Những chi tiết về cuộc sống
gian khổ, thiếu thốn của người
lính được tác giả miêu tả như
thế nào


- Gọi hs đọc 3 câu cuối


? Em nghĩ gì về hình ảnh
người lính trong đoạn thơ này


- Dựa SGK trả lời


- Nhận xét


- Trả lời


- Thời kỳ gian khổ
của cuộc kháng
chiến chông Pháp
đầy cam go, gian
khổ, khốc liệt và
thiếu thốn


- Trả lời, bổ sung


- Trả lời


- Đọc bài


- Sức mạnh của tình


đồng chí đã giúp họ
đứng vững bên
nhau, vượt lên
những khắc nghiệt
của thời tiết và thiếu
thốn gian khổ


- Suy nghĩ, trả lời


- áo rách vai
- Quần vá


- Chân khơng giày


-> Câu thơ sóng đơi đối xứng
nhau


- Người lính cùng nhau chia sẻ
gian lao thiếu thốn


- Tình cảm gắn bó sâu nặng,
tiếp thêm sức mạnh để vượt
qua mọi gian khổ


- Nghệ thuật: Miêu tả thật,
không tô vẽ cường điệu, chi tiết
hình ảnh được chọn lọc có sức
gợi cảm cao


<i><b>3. Biểu tượng của tình đồng </b></i>


<i><b>chí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

? Câu thơ <i>“ đầu súng trăng </i>
<i>treo”</i> gợi hình ảnh gì


? Qua bài thơ em có cảm nhận
gì về hình ảnh anh bộ đội thời
k/c chống Pháp


? Em hãy tóm tắt lại nội dung
của bài thơ


? Nêu những nét nghệ thuật
đặc sắc của bài thơ


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Nêu cảm nhận


- Dựa vào SGK, trả
lời


- Trả lời


- Đọc ghi nhớ


- Hình ảnh <i>“đầu súng trăng </i>
<i>treo”</i> là hình ảnh lãng mạn,
giàu tính chiến đấu -> Là biểu
tượng đẹp của hình ảnh người


chiến sĩ


<b>IV. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Tình đồng chí đồng đội gắn
bó keo sơn trong hồn cảnh
khó khăn gian khổ của cuộc k/c
chống Pháp


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Thể thơ tương đối tự do: 7, 8
tiếng xen lẫn câu 2 tiếng tạo
nên điểm nhấn cho bài thơ
- Nhiều hình ảnh đẹp, lãng mạn
có sức biểu cảm


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Yêu cầu học sinh viết một
đoạn văn trình bày cảm nhận
của em về đoạn cuối bài thơ
“Đồng chí”


- Nhận xét, đánh giá


- Viết bài



- Đọc trước lớp


<b>V. Luyện tập</b>


<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Yêu cầu hs hệ thống nội
dung kiến thức bài học


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>“ Bài thơ về tiểu đội xe khơng </i>
<i>kính</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 11/10/2011


<b>Tiết 47 - Văn bản:</b>


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<b> Phạm Tiến Duật </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật</b>


- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu


chất hiện thực và tràn đầy cảm hững lãng mạn.


- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh
trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,….
Của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ
trong bài thơ


<b>2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài
thơ.


<b>3. Thái độ : Yêu quý những anh bộ đội cụ Hồ.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, Tranh vẽ</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài
thơ Đồng chí. Nêu hồn cảnh
sáng tác bài thơ.



<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- Yêu cầu hs đọc chú thích


? Hãy nêu vài nét khái quát về
tác giả


? Nêu xuất xứ của bài thơ


- Đọc bài
- Trả lời


- Dựa SGK trả lời


<b>I. TÁC GIẢ – TÁC PHẨM</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Phạm Tiến Duật sinh năm 1941
quê ở Phú Thọ. Là nhà thơ


trưởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ


<b>2. Tác phẩm.</b>


- Bài thơ nằm trong chùm thơ
Phạm Tiến Duật được tặng giải
nhất cuộc thi thơ của báo <i>Văn </i>


nghệ năm 1969 và được đưa vào
tập thơ<i> “Vầng trăng quầng lửa”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- HD đọc: Giọng vui tươi,


khoẻ khoắn, dứt khoát
- Đọc mẫu, gọi hs đọc


- Giới thiệu nhan đề bài thơ
(SGV/146)


- Giải thích một số từ


? Bài thơ được viết theo thể
nào


? Tác giả đưa vào bài thơ hình
ảnh độc đáo nào


? Nguyên nhân nào khiến


những chiếc xe khơng có kính
? Em hãy nhận xét từ ngữ
được sử dụng trong câu thơ.
Nhận xét về cách viết của tác
giả. Qua đó em có suy nghĩ gì.


? Trải qua chiến tranh những
chiếc xe ấy còn bị biến dạng
như thế nào


? Qua đó nói lên điều gì về
cuộc chiến tranh


? Trên những chiếc xe khơng
kính ấy người lái xe xuất hiện
như thế nào


? Người lái xe đã nhìn thấy gì


- Lắng nghe


- Đọc bài
- Lắng nghe


- Nghe
- Trả lời


- Hình ảnh những
chiếc xe khơng có
kính



- Trả lời


- Khơi dậy khơng
khí dữ dội của chiến
tranh


- Trả lời, bổ sung


- Trả lời


- Đọc 2 câu cuối
khổ 1 ->tư thế ung
dung


- Suy nghĩ, trả lời


<b>II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>


a. Đọc:


b. Từ khó


c. Thể thơ: 7,8,9,10 tiếng
<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1. Hình ảnh những chiếc xe </b></i>
<i><b>khơng kính</b></i>


- Bom giật, bom rung -> kính vỡ



-> Sử dụng động từ mạnh, cách
tả thực, giọng điệu ngang tàng


- Biến dạng: Khơng kính, khơng
đèn, khơng mui, thùng xước..


-> Sự khốc liệt của chiến tranh
<i><b>2. Hình ảnh người chiến sĩ lái </b></i>
<i><b>xe</b></i>


- Tư thế ung dung, hiên ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

trong chiếc xe khơng kính ấy
? Cái nhìn của người lái xe thể
hiện điều gì


? Em có nhận xét gì về từ ngữ,
nhịp điệu thơ


? Tìm những câu thơ thể hiện
sức chịu đựng phi thường của
người lính lái xe, thái độ của
họ


? Qua những hình ảnh trên,
hãy nêu cảm nhận của em về
người lính ở khổ thơ này


? Do đâu mà họ có sức mạnh


như vậy


- Y/c học sinh theo dõi phần
tiếp theo của bài thơ


? Cách thành lập tiểu đội xe
khơng kính có gì đặc biệt


? Những cái bắt tay qua ơ cửa
kính đã vỡ nói với ta điều gì
về người lính


? Em hiểu gì về cách sống của
người lính trong khổ thơ 6.
? Từ đó hình ảnh người lính có
thêm vẻ đẹp gì


- Gọi hs đọc khổ thơ 7


? Trong khổ cuối có sự đối lập


- Trả lời, nhận xét


- Nhận xét


- Đọc đoạn 3+4


- Nêu cảm nhận


- Tất cả vì miền


nam thân yêu
- Đọc khổ 4+5


- Đi ra từ trong bom
đạn-> hợp thành
tiểu đội


- Đó là lời chào hỏi,
lời hứa quyết tâm,
tình đồng chí đồn
kết


- Tình thân ái, chia
sẻ, đoàn kết


- Phát biểu


- Đọc bài
- Trả lời


- Cái nhìn đậm chất lạc quan,
lãng mạn


- Sử dụng điệp từ (nhìn, thấy)
nhịp thơ dồn dập, khỏe khoắn,
tràn đầy niềm vui


- Khơng có kính ừ thì có bụi
-> Khơng cần rửa



Khơng có kính ừ thì ướt áo ->
Khơng cần thay


->Những con người có tính cách
tươi trẻ, vui nhôn, yêu đời, chấp
nhận và vượt lên gian khổ để
hồn thành nhiệm vụ


- Tình đồng chí, đồng đội keo
sơn, gắn bó


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

giữa khơng và có. Hãy chỉ ra
sự đối lập đó


? Từ sự đối lập này tác giả
muốn nhấn mạnh điều gì


? Nêu nội dung chính của tồn
bài thơ


? Em có nhận xét gì về ngơn
ngữ, giọng điệu của bài thơ


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Trả lời, bổ sung


- Nêu nội dung


- Nhận xét



- Đọc


-> Những gian khó khơng ngăn
được ý chí quyết tâm chiến đấu
của người lính lái xe


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Hình ảnh những chiếc xe khơng
có kính và những người lính lái
xe Trường Sơn dũng cảm hiên
ngang nhưng vẫn đầy tinh thần
lạc quan yêu đời


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Ngôn ngữ: Khẩu khí tự nhiên,
gần với văn xi


- Hình ảnh tả thực
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập</b>
- So sánh hình ảnh người lính


trong thơ của Phạm Tiến Duật
với hình ảnh người lính trong
thơ của Chính Hữu



- So sánh, làm bài
tập


<b>V. LUYỆN TẬP</b>


<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

9 B 1 12/10/2011
<b>Tiết 48 - Văn học:</b>


<b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam; </b>
những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung, nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu


<b>2. Kỹ năng: Đánh giá được kĩ năng diễn đạt, vận dụng kiến thức</b>
<b>3. Thái độ : Tích cực, tự giác trong kiểm tra</b>



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, đề kiểm tra và đáp án.</b>
<b>2. Học sinh: Chuẩn bị kiểm tra.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>III/ Néi dung KiÓm tra</b>


<b>B. Ma Trận đề kiểm tra </b>
<b> Cấp độ</b>


<b>Tên </b>
<b>chủ đề </b>


(nội dung,chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<i>C¸c t¸c phÈm trun</i>


<i>trung đại VN</i> - Tác giả, tác<sub>phẩm</sub> - Chủ đề, đề ti
- ỏnh giỏ
nhõn vt, tỏc
phm


- Đánh giá



nhân vËt <b><sub>- P</sub></b><sub>h©n tÝch, </sub>


đánh giá tâm
trạng nhân
vật


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


Số câu 1
Số điểm1


Số câu 1
Số điểm 1


Số câu 1
Số điểm 3


Số câu 1
Số điểm 5


Số câu 4
10 điểm


Tỉ lệ % 10 % 10 % 80%


<b> </b>

<b>Kiểm Tra Ngữ văn</b>


<b>Thời gian : 45 phút</b>


<b> Đề bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

A Cột nối B
1. Chuyện ngời con gái Nam Xơng. a. Nguyễn Du


2. Hoàng Lê nhất thống chí b. Ngô Gia văn phái.


3. Truyện Kiều. c. Nguyễn Đình Chiểu.


4. Truyện Lục Vân Tiên. d. Nguyễn Dữ.


e. Phm ỡnh H.
<b>Cõu 2 ( 1,0 đ ) : </b><i><b>Chọn phơng án đúng trong các phơng án đã cho ở mỗi câu hỏi</b></i>.
<b> 1. Dịng nào sau đây </b><i><b>khơng đúng</b></i> với những chủ đề mà truyện Trung đại tập trung thể
hiện ?


A. Ph¶n ¸nh hiƯn thùc x· héi phong kiÕn víi bé mỈt xÊu xa cđa giai cÊp thèng
trÞ.


B. Nói về ngời phụ nữ với những vẻ đẹp và số phận bi kịch.


C. Nói về ngời nơng dân chống lại những áp bức của thế lực phong kiến.
D. Nói về những ngời anh hùng với lí tởng đạo đức, trí tuệ cao đẹp.
<b> 2. Chuyện </b><i><b>Ngời con gái Nam Xơng</b></i> đợc viết vào thế kỉ nào ?
A.Thế kỉ XIV C.Thế kỉ XVI


B.ThÕ kØ XV D.ThÕ kØ XVII


<b> 3. NhËn xét sau " Tác phẩm là một áng thiên cổ kì bút" nói về tác phẩm nào ?</b>


A. Chuyện ngời con gái Nam Xơng. C. Hoàng Lê nhất thống chí


B. Truyện Lục Vân Tiên. D. Trun KiỊu


<b> 4. Nhận định nào sau đây </b><i><b>khơng đúng</b></i> khi nói về ngời anh hựng Quang Trung
Nguyn Hu ?


A. Là ngời chuyên quyền, xét đoán bề tôi kĩ lỡng.


B. L ngi cú trớ tuệ sáng suốt, nhạy bén, hành động mạnh mẽ, quyết đốn.
C. Là ngời có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa, trơng rộng.


D. Lµ ngêi cã tµi dïng binh nh thần.
<b>II. Tự Luận ( 8 đ ) </b>


1. Tóm tắt <i><b>Chuyện Ngời con gái Nam Xơng</b></i> bằng một đoạn văn (khoảng 10 dòng ).
(2đ)


2. Phân tích tâm trạng của nhân vật Thuý Kiều qua 8 câu thơ cuối trong đoạn trích "
<b>Kiều ở lầu Ngng Bích" ( TrÝch " Trun KiỊu" - Ngun Du ). (4®)</b>


3. Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về phẩm chất và số phận của 2 nhân
vật Vũ Nương và Thuý Kiều.(2.0đ)


<b>D. đáp án - biểu điểm </b>
I. Trắc nghiệm ( 2 đ )


Câu 1 ( 1,25 đ ) : Nối mỗi ý đúng đợc 0,25 đ


Cét A 1 2 3 4



Cét B d b a c


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga: </b></i>tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài, thể hiện khát
vọng hành đạo cứu đời của tác giả.


- Hành động đánh cớp bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng trọng nghĩa của
Vân Tiên (1.0đ).


- Tháí độ c xử của Vân Tiên đối với Kiều Nguyệt Nga thể hiện t cách của một con ngời
chính trực, nghĩa hiệp, coi trọng danh dự và bổn phận. (0,75đ).


- Hình tợng nhân vật thể hiện lý tởng thẩm mỹ của tác giả về con ngời trong cuộc sống
đơng thời. (0,5đ)


=> Hình ảnh Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, lý tởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ớc
vọng hành đạo cứu đời của mỡnh.(0,5)


<b>Câu2(5đ)</b>
1. MB ( 0,5 đ ).


- Giới thiệu 8 câu thơ trong đoạn trích " Kiều ở lầu Ngng Bich" của tác giả Nguyễn Du.
- Tám câu thơ thể hiện tâm trạng của Thuý Kiều.


2. TB ( 4 đ ).


* Yêu cầu : Khai thác bút pháp tả cảnh ngụ tình, NT điệp ngữ, từ láy để thể hiện tâm
trạng ca Kiu.


- Tâm trạng nhớ nhà, nhớ quê hơng ( c©u 1,2 )



- Tâm trạng đau buồn về thân phận vô định ( câu 3,4 )


- Nỗi buồn vô định kéo dài, không biết bao giờ chấm dứt. ( câu 5,6 )
- Nỗi lo sợ về tơng lai ( câu 7,8 )


3. KB ( 0,5 ® )


- Khái quát tâm trạng của Kiều.
- Suy nghĩ của em vỊ th©n phËn KiỊu
.


+) u cầu: - Viết thành bài văn đảm bảo các nội dung trên.
- Trình by b cc hp lý.


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 13/10/2011


<b>Tit 49 - Ting Viêt:</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Tiếp theo )</b>
<i><b>( Sự phát triển của từ vựng, Trau dồi vốn từ )</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
<b>2. Kỹ năng : - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội</b>


- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập


VB


<b>3. Thái độ : Sử dụng đúng từ Tiếng Việt trong nói và viết</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Phân biệt giữa từ đồng âm và
từ đồng nghĩa, cho ví dụ


<b>3. Bài mới:</b>


- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài



<b>Hoạt động II : Hướng dẫn ôn tập Sự phát triển của từ vựng</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận


nhóm điền vào ơ trống


<b>I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>1. Điền từ vào ô trống</b>


? Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho
sơ đồ trên


- Lấy ví dụ
- Bổ sung


<b>2. Ví dụ:</b>


- Phát triển nghĩa của từ: <i>Đá</i>
<i>mòn nhưng dạ chẳng mòn</i>


. Mòn 1: Nghĩa gốc
. Mòn 2: Nghĩa chuyển
Các cách PT từ vựng


PT nghĩa của từ PT số lượng từ ngữ
Mượn tiếng


nước ngoài
Tạo từ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Yêu cầu hs giải thích bài tập


3


- Nhận xét


- Suy nghĩ, trả lời
- Nghe


- Tạo từ ngữ mới: Kinh tế
thị trường, điện thoại di
động


- Mượn từ của tiếng nước
ngồi: Mít tinh, quốc kì
<b>3.</b>


- Mọi ngơn ngữ của nhân
loại đều phát triển từ vựng
theo tất cả những cách thức
đã nêu trong sơ đồ trên
<b>Hoạt động III : Hướng dẫn ôn tập về từ mượn</b>


? Nhắc lại khái niệm từ mượn.
Lấy ví dụ


- Yêu cầu học sinh xác định và
lựa chọn trong bài tập 2


- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Nhận xét



- Nhắc lại khái
niệm. Lấy ví dụ


- Làm bài tập 2


- Thảo luận nhóm
- Nghe


<b>II. TỪ MƯỢN</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Mượn từ của tiếng nước
ngoài để biểu thị những sự
việc, hành động, đặc điểm
mà Tiếng việt chưa có từ
thích hợp biểu thị


<b>2. Bài tập</b>


- Nhận định đúng: ý C
- Các từ: Săm, lốp, ( bếp)
ga, xăng, phanh…là những
từ đã được Việt hoá


<b>Hoạt động IV: Hướng dẫn ôn tập về từ Hán Việt</b>
? Thế nào là từ Hán Việt


- Gọi hs làm bài tập


? Trong các quan niệm ở bài


tập 2 theo em quan niệm nào
là đúng


- Trả lời
- Làm bài tập


- Xác định


<b>III. TỪ HÁN VIỆT</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Là từ mượn của tiếng Hán
nhưng được phát âm và
dùng theo cách dùng từ của
TV


<b>2. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Hoạt động V : Hướng dẫn ôn tập về Thuật ngữ và Biệt ngữ xã hội</b>


? Thế nào là thuật ngữ? lấy ví
dụ


? Vai trị của Thuật ngữ trong
đời sống hiện nay


- Y/c hs thảo luận


? Liệt kê 1 số biệt ngữ xã hội



- Trả lời


- Vai trò quan trọng:
Vì trong thời đại
KHCN phát triển,
trình độ dân trí nâng
cao -> Nhu cầu giao
tiếp nhận thức của
từng người về các
vấn đề KHCN cũng
lên cao


- Liệt kê


<b>IV. THUẬT NGỮ VÀ </b>
<b>BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Thuật ngữ là những từ ngữ
biểu thị khái niệm, khoa
học, công nghệ


- Biệt ngữ xã hội: Khác với
từ toàn dân chỉ được dùng
trong một tầng lớp xã hội
nhất định


<b>2. Bài tập</b>


<b>Hoạt động VI: ôn tập về Trau dồi vốn từ</b>


? Nhắc lại các hình thức trau


dồi vốn từ


? Có mấy cách trau dồi vốn từ
? Giải thích nghĩa của các từ
ngữ trong bài tập 2


- Nhận xét, sửa chữa
- Gọi hs làm bài tập 3


- Nhắc lại


- 2 cách
- Giải nghĩa


- Đọc bài


<b>V. TRAU DỒI VỐN TỪ</b>
<b>1. Các hình thức trau dồi </b>
<b>vốn từ</b>


- Rèn luyện:


+ Nắm đầy đủ, chính xác
nghĩa của từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

? Sửa lỗi dùng từ trong các câu
đó



- Phát hiện, sửa lỗi <b>2. Bài tập: Sửa lỗi</b>
a. Béo bở


b. Tệ bạc
c. Tới tấp
<b>Hoạt động VI: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại kiến thức đã học


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài cũ và chuẩn bị bài
mới


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 4 17/10/2011


<b>Tiết 50 - Tập làm văn:</b>


<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự</b>


- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự



<b>2. Kỹ năng : - Nghị luận trong khi làm văn tự sự</b>


- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một bài văn tự sự cụ
thể


<b>3. Thái độ : Có thái độ tích cực trong học tập</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời



- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự</b>
- Yêu cầu 2 học sinh đọc 2


đoạn trích
- Chia nhóm


? Chỉ ra các câu, chữ thể hiện
rõ tính chất tự sự trong 2 đoạn
trích


? ở đoạn văn 1: ông giáo đã
đưa ra các luận điểm và lập
luận theo lơ gíc nào


? Về hình thức đoạn văn có
câu văn nào mang tính chất
nghị luận


? ở đoạn 2: Xác định các luận
điểm trong cách trình bày của
Hoạn Thư


? Các luận điểm khôn khéo ấy
đã khiến Thuý Kiều sử sự ra
sao



- 2 hs đọc


- Hoạt động nhóm
- Thực hiện


- Trả lời


- Các câu hơ ứng
nếu…thì.


- Các câu khẳng
định


- Đàn bà hay ghen
- Kể công


- Cùng cảnh
- Nhận tội xin
khoan dung
- Tha bổng Hoạn
Thư


<b>I. Tìm hiểu yếu tố...</b>
<b>1.</b>


- Đoạn 1: + Nêu vấn đề:
“Nếu ta không cố tìm
hiểu…..tàn nhấn”


+ PT vấn đề: “Vợ tơi khơng


ác…..ích kỉ che lấp mất”
+ Kết thúc vấn đề: “Tơi biết
vậy……nỡ giận”


- Đoạn 2:


+ Đàn bà hay ghen
+ Kể công


+ Cùng cảnh chồng chung
+ Nhận tội chờ sự tha thứ


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Yêu cầu hs làm bài tập số 1
- Nhận xét


- Yêu cầu học sinh làm bài 2
- Nhận xét


- Làm bài tập
- Trả lời


- Làm bài tập
- Trả lời


<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Lời văn trong đoạn trích 1


là của ông giáo. Như một
cuộc đối thoại ngầm, ông
giáo đối thoại với chính
mình, thuyết phục chính
mình, rằng vợ mình khơng
ác


<b>Bài tập 2</b>


- Trong đoạn trích 2 Hoạn
Thư đã lập luận rất chặt chẽ
rằng:


+ Đàn bà ghen tng là
chuyện thường tình ai chẳng
như vậy.


+ Hơn nữa Hoạn Thư đã
từng có cơng với Kiều ( kể
cơng)


+ Cảnh chồng chung thì sử
sự như thế là bình thường
+ Tự nhận mình đã trót gây
đau khổ cho TK nên nhận
lỗi và chờ sự khoan dung
của TK


-> Với những lập luận khôn
ngoan đó TK đành phải tha


bổng cho HT


<b>Hoạt động IV: Cng c Dn dũ</b>
<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 18/10/2011


<b>Tit 51 - Văn bản:</b>


<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>


<b> Huy Cận </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra </b>
đời của bài thơ.


- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống
lao động của ngư dân trên biển.



- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại,cách tạo dựng những hình ảnh tráng
lệ, lãng mạn.


<b>2. Kỹ năng:</b>- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động
của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm


<b>3. Thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, tranh vẽ</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài
thơ Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính.



<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- Yêu cầu hs đọc chú thích


? Hãy nêu vài nét khái quát về
tác giả


? Nêu xuất xứ của bài thơ


- Đọc bài
- Trả lời


- Dựa SGK trả lời


<b>I. TÁC GIẢ – TÁC PHẨM</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Huy Cận ( 1919 – 2005) Quê
làng Ân Phú, huyện Vụ Quang


tỉnh Hà Tĩnh. Tham gia cách mạng
từ trước năm 1945 và sau CMT 8
được giữ nhiều chức vụ quan trọng
trong chính quyền CM


<b>2. Tác phẩm</b>


- Bài thơ được sáng tác trong thời
gian nhà thơ đi thực tế dài ngày ở
vùng mỏ Quảng Ninh. Bài thơ
được in trong tập “Trời mỗi ngày
lại sáng” (1958)


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- HD đọc: Giọng vui tươi,
khoẻ khoắn, dứt


- Đọc mẫu, gọi hs đọc
- Giải thích một số từ


? Bài thơ được viết theo thể
nào


? Bài thơ được chia thành mấy
phần, nội dung của từng phần


- Gọi hs đọc khổ thơ đầu
? Mở đầu bài thơ tác giả giới
thiệu cảnh đoàn thuyền ra khơi


như thế nào


? Hai câu thơ này tác giả sử
dụng biện pháp NT gì


? Qua đó ta có thể hình dung
một cảnh tượng thiên nhiên
như thế nào


Giảng: Trong hình ảnh liên
tưởng này vũ trụ như một ngôi
nhà với màn đêm buông xuống
là tấm cửa khổng lồ với những
lượn sóng là then cửa. Chi tiết
“mặt trời xuống biển” là hình
ảnh mặt trời lặn được nhìn
thấy từ con thuyền đang ra
biển hoặc từ một hòn đảo lúc


- Lắng nghe


- Đọc bài
- Lắng nghe
- Thể thơ: Thất
ngôn, tứ tuyệt


- Chia bố cục


- Đọc
- Trả lời



- Trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Nghe, hiểu, ghi
nhớ


- Thiên nhiên nghỉ


<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>
a. Đọc:


b. Từ khó


c. Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt


<b>2. Bố cục: 3 phần</b>


- Phần một: ( Khổ 1+2): Cảnh ra
khơi


- Phần hai: (Khổ 3->6): Cảnh đoàn
thuyền đánh cá


- Phần ba: (Khổ 7):Cảnh trở về
<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1. Cảnh ra khơi</b></i>


<i>“Mặt trời xuống biển như hịn lửa</i>


<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa”</i>


-> Nghệ thuật nhân hoá, so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

hồng hơn.


? ở đây có sự đối lập giữa hoạt
động của mặt trời và hoạt động
của con người, em hãy diễn
giải điều đó


? Hãy tìm những câu thơ miêu
tả hoạt động của con người
? Qua đó cho thấy con người
ra khơi với khí thế như thế
nào? Điều đó được thể hiện
như thế nào


? Câu hát đã diễn tả điều gì


ngơi >< Con
người lao động


- Tìm trong 2 khổ
thơ


- Suy nghĩ, trả lời


- Trả lời



- Con người ra khơi với khí thế
mạnh mẽ, tươi vui, lạc quan


- Tiếng hát thể hiện niềm yêu đời,
yêu lao động


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị tiết sau


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 18/10/2011


<b>Tiết 52 - Văn bản:</b>


<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiếp theo )</b>
<b> Huy Cận </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 51 )</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
bài thơ “Đoàn thuyền đánh
cá”. Nêu hoàn cảnh ra đời bài
thơ


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- Gọi hs đọc 4 khổ thơ tiếp


? Cảnh biển đêm được tác giả
miêu tả bằng những hình ảnh,
chi tiết nào



? Cảnh biển ấy thể hiện tình
cảm gì của con người


? Em có nhận xét gì về câu


<i>“Đêm thở sao lùa nước Hạ </i>
<i>Long”</i>


? Qua đó cảnh biển đêm được
hiện lên như thế nào


? Trong khung cảnh đó cảnh
lao động được miêu tả như thế
nào


? Tiếng hát ở khổ 5 diễn tả
cảm xúc gì của người đánh cá


- Đọc bài


-Khung cảnh: Vầng
trăng, mây cao, biển
rộng, các loại cá
- Yêu thiên nhiên,
yêu lao động sản
xuất


- Tác giả tưởng
tượng bóng sao lùa


nước Hạ Long làm
nên tiếng thở của
đêm -> sáng tạo NT
- Phát biểu


- Dựa SGK trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


<i><b>2. Cảnh đánh cá trên biển</b></i>


- Cảnh biển đêm: Thoáng
đãng, lấp lánh, đẹp lãng
mạn


- Cảnh lao động: Hào hứng,
khẩn trương, sôi nổi, hăng
say


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

? Em có nhận xét gì về bút
pháp miêu tả của tác giả ở các
khổ thơ này


- Yêu cầu hs đọc 2 khổ thơ
cuối


? 2 khổ thơ cuối miêu tả cảnh


? Cảnh trở về được miêu tả


bằng những chi tiết nào


? Qua đó ta cảm nhận được
cuộc sống lao động như thế
nào trên vùng biển của ta.
? Em có nhận xét gì về giọng
điệu của bài thơ


? Qua bài thơ em có nhận xét
gì về cái nhìn và cảm xúc của
tác giả trước thiên nhiên, đất
nước và người lao động


? Nêu nội dung toàn bài thơ


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc bài


- Cảnh đoàn thuyền
đánh cá trở về


- Trả lời, bổ sung


- Suy nghĩ, trả lời


- Nhận xét


- Tự bộc lộ ( Tự hào
vì cái đẹp trên biển,


thấy được lao động
là niềm vui,niềm
say mê, hạnh phúc
của người lđ..)


- Trả lời


lạc quan, yêu lao động
- Nghệ thuật:


+ Nhịp điệu thơ khoẻ
+ Cách gieo vần biến hoá
+ Tưởng tượng phong phú
+ Bút pháp lãng mạn
<i><b>3. Cảnh trở về</b></i>


- <i>“Câu hát căng buồm….</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua…..</i>
<i>Mặt trời đội biển…..</i>
<i>Mắt cá huy hoàng…….</i>


-> Nhịp sống hối hả, mãnh
liệt, thành quả lao động to
lớn


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

? Hãy nêu những đặc sắc nghệ
thuật trong bài thơ



- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ


- Trả lời


- Đọc ghi nhớ


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Nhiều hình ảnh liên tưởng,
tưởng tượng phong phú, độc
đáo, có âm hưởng khoẻ
khoắn, hào hùng, lạc quan.
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị tiết sau


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 19/10/2011



<b>Tiết 53 - Tiếng Viêt</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Tiếp theo )</b>


<i><b>( Từ tượng thanh, tượng hình,một số biện pháp tu từ )</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Qua bài này hs cần nắm được:


<b>1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình: phép tu từ so </b>
sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.


- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và
phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật


<b>2. Kỹ năng : - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của </b>
các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản


<b>- Nhận diện các phép tu từ phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, </b>
nói q, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng
của các phép tu từ trong văn bản cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài
của học sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn ôn tập Từ tượng thanh và từ tượng hình</b>


? Thế nào là từ tượng thanh,
cho ví dụ


? Thế nào là từ tượng hình,
cho ví dụ


- Gọi hs đọc mục 3


? Tìm những tên lồi vật là từ
tượng thanh


? Xác định từ tượng hình trong


đoạn trích, nêu giá trị của


- Trả lời, lấy ví dụ


- Trả lời, lấy ví dụ


- Đọc


- Tìm, bổ sung


- Xác định


<b>I. TỪ TƯỢNG THANH </b>
<b>VÀ TƯỢNG HÌNH</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Từ tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự
nhiên và con người


- Từ tượng hình là từ gợi
hình ảnh, dáng vẻ, trạng tháI
của sự vật


<b>2. Bài tập</b>


- Tên loài vật là từ tượng
thanh: Bò, Cuốc, Tắc kè, Tu



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

chúng cách cụ thể


<b>Hoạt động III : Hướng dẫn tìm hiểu một số biện pháp tu từ từ vựng</b>


? So sánh là gì, cho ví dụ


? ẩn dụ là gì, cho ví dụ


? Nhân hố là gì, cho ví dụ


? Hốn dụ là gì, cho ví dụ


? Nói q là gì, cho ví dụ


? Nói giảm nói tránh là gì, cho
ví dụ


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


<b>II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP </b>


<b>TU TỪ TỪ VỰNG</b>


<b>1. Khái niệm</b>


<i>a. So sánh:</i> là đối chiếu sự
vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương
đồng để gợi hình, gợi cảm
cho lời văn


<i>b. ẩn dụ:</i> Là gọi tên sự vật
hiện tượng này bằng tên sự
vật hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó


<i>c. Nhân hố:</i> Là gọi hay tả
con vật, cây cối, động vật
bằng từ ngữ được dùng để
gọi hay tả con người, làm
cho nó giống như con người


<i>d. Hốn dụ:</i> Gọi tên sự vật
hiện tượng, khái niệm bằng
tên của một sự vật hiện
tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm


<i>e. Nói quá:</i> Là biện pháp tu
tưg phóng đại mức độ quy


mơ tính chất của sự vật hiện
tượng được miêu tả để nhấn
mạnh gây ấn tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

? Điệp ngữ là gì, cho ví dụ


? Chơi chữ là gì, cho ví dụ


- u cầu hs đọc mục 2
- Yêu cầu thảo luận nhóm để
làm bài tập


- Yêu cầu hs làm bài tập 3


- Trả lời


- Trả lời


- Đọc
- HĐ nhóm
- Thảo luận
- Trình bày


- Làm bài tập


diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
tránh gây cảm giác đau
buồn, nặng nề, tránh thô tục,
thiếu lịch sự



<i>h. Điệp ngữ:</i> Là hiện tượng
lặp lại từ ngữ để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh


<i>i. Chơi chữ:</i> Là lợi dụng đặc
sắc về âm, về nghĩa của từ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước, làm câu văn hấp dẫn
thú vị


<b>2. Bài tập</b>
a. ẩn dụ:


Hoa, cánh: chỉ T Kiều
Lá, cây: chỉ gia đình Kiều
b. So sánh: Tiếng đàn với
tiếng âm thanh của tự nhiên
c. Nói quá: Vẻ đẹp TN thua
vẻ đẹp con người


d. Nói quá: Thúc Sinh và
TK cùng ở 1 nhà nhưng 2
người lại không thể gần
nhau được


e. Chơi chữ:
Tài: Tài năng
Tai: Tai hoạ
<b>3.</b>



a. Điệp từ : cịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

nước sơng cạn


c. So sánh: Tiếng suối –
Tiếng hát


d. Nhân hoá: Trăng thành
người bạn tri âm


e. ẩn dụ: Mặt trời 1: Tự
nhiên


Mặt trời 2: Em bé trên lưng
mẹ


<b>Hoạt động VI: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố</b>


- Củng cố lại kiến thức đã học


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài cũ và chuẩn bị bài
mới


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 20/10/2011



<b>Tiết 54 - Tập làm văn:</b>


<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ</b>
<b>2. Kỹ năng : - Nhận biết thơ tám chữ</b>


- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ


<b>3. Thái độ : Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, một số bài thơ 8 chữ</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nêu đặc điểm và vai trò của
nghị luận trong văn bản tự sự


<b>3. Bài mới:</b>



- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ</b>


- Gọi hs đọc 3 đoạn thơ/148
? Nhận xét về số chữ ở mỗi
dòng trong đoạn thơ


? Em có nhận xét gì về số câu
trong 1 bài, số đoạn trong 1
bài


? Tìm những chữ có chức năng
gieo vần trong mỗi đoạn. Nhận
xét về cách gieo vần trong
từng đoạn


- Đọc bài
- Nhận xét


- Số câu không hạn
định, số đoạn không
hạn định các đoạn


dài ngắn khác nhau
- Tìm, nhận xét


- Đọc bài


<b>I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ</b>
<b>TÁM CHỮ</b>


<b>1.</b>


- Số chữ ở mỗi dòng thơ: 8
chữ


- Cách gieo vần:


+ Đoạn 1: <i>“Tan-ngàn”, </i>
<i>“mới-gội”, “bừng-rừng”, </i>
<i>“gắt-mật”</i>


-> Gieo vần chân liên tiếp
+ Đoạn 2: <i>“về-nghe”, </i>
<i>“học-nhọc”, “bà-xa”</i> -> Gieo vần
chân liên tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Y/c 2,3 hs cùng đọc 1 đoạn
thơ, yêu cầu đọc rõ phần ngắt
nhịp


? Em có nhận xét gì về cách
ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ



? Em hãy rút ra bài học qua
các phần tìm hiểu


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Cách ngắt nhịp rất
đa dạng không chỉ
phụ thuộc vào ý mà
còn phụ thuộc vào
cảm nhận của mỗi
người


- Dựa vào ghi nhớ


- Đọc ghi nhớ


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động III : Hướng dẫn Luyện tập nhận diện thơ tám chữ</b>
- Yêu cầu hs làm bài tập số 1


- Nhận xét


- Yêu cầu học sinh làm bài 2
- Nhận xét


- Yêu cầu hs làm một đoạn thơ
hoặc một bài thơ 8 chữ


- Làm bài tập


- Trả lời


- Làm bài tập
- Trả lời


- Tập làm thơ


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1:</b>


1. Ca hát
2. Ngày qua
3. Bát ngát
4. Mn hoa
<b>Bài tập 2</b>


1. Cũng mất
2. Tuần hồn
3. Đất trời
<b>Bài tập 3</b>


- Sửa “Rộn rã” = “vào
trường”


<b>Bài tập 4</b>
<b>Hoạt động IV: Hướng dẫn thực hành</b>
- Yêu cầu hs làm bài tập 1:


Tìm từ thích hợp (đúng thanh,
đúng vần) điền vào khổ thơ



<b>III. THỰC HÀNH</b>
<b>Bài tập 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Y/c thảo luận nhóm


(Y/c từ tìm được phải là thanh
bằng “vườn” và phải khuôn
âm “a”


- Yêu cầu hs đọc các bài tập 8
chữ đã sưu tầm


- Thảo luận
- Tìm từ


- Đọc


<b>Bài tập 2</b>


<b>Bài tập 3</b>
<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dị</b>


<b>4. Cđng cố</b>


- Nhắc lại ND kiến thức toàn
bài


<b>5. Dặn dò.</b>



- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


- Trả lời
- Trả lời


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 3 31/10/2011


<b>Tiết 55 - Tập làm văn:</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị </b>
nội dung, tư tưởng đến hình thức thể loại bố cục


- Nhận thức rõ những ưu và nhược điểm trong bài viết của mình
<b>2. Kỹ năng : Sửa lỗi bài kiểm tra</b>


<b>3. Thái độ : Tích cực học tập</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, bài kiểm tra</b>
<b>2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài.
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng, trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II : Hướng dẫn hs tìm hiểu mục đích và u cầu của đề</b>
- Nêu yêu cầu của bài kiểm tra


và trả bài


- Đọc lại đề bài


- Đưa ra đáp án bài kiểm tra


- Nghe


- Đọc



- Theo dõi, sửa chữa


<b>I. NÊU LẠI ĐỀ BÀI</b>
( Đề và đáp án tiết 48 )


<b>Hoạt động III : Nhận xét bài kiểm tra của học sinh</b>
? Em hãy tự nhận xét phần trắc


nghiệm của mình


- Nhận xét: Về cơ bản nắm
được cách làm


? Em hãy tự nhận xét phần tự
luận của mình


- Nhận xét:


+ Cơ bản hiểu đề, một số bài
viết tốt


+ Một số bài trình bày chưa
khoa học, phần tóm tắt chưa
đủ câu đủ ý, một số bài chưa
làm đầy đủ


? Nêu những thiếu sót trong
bài của mình


- Nêu một số bài khá



- Tự nhận xét


- Nghe, hiểu


- Tự nhận xét


- Nghe, hiểu


- Dựa vào bài làm
của mình tự nhận
xét


- Nghe


<b>II. NHẬN XÉT</b>


<b>Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>4. Cđng cè</b>


- NhËn xÐt chung, gäi ®iĨm
<b>5. Dặn dò.</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Bếp lửa


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>SÜ sè</b> <b>V¾ng</b>


9 B 5 31/10/2011



<b>Tiết 56 - Văn bản:</b>


<b>BẾP LỬA</b>


<b> Bằng Việt </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra </b>
đời của bài thơ


- Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu
tình thương, giàu đức hi sinh


- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong
tác phẩm trữ tình


<b>2. Kỹ năng:</b>- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và
biểu cảm trong bài thơ


- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả
đang ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước


<b>3. Thái độ : Trân trọng tình cảm thân thương giữa những người trong gia đình </b>
mình


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, tranh ảnh.</b>


<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài
thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

của Huy Cận


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Nghe


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- Yêu cầu hs đọc chú thích


? Hãy nêu vài nét khái quát về
tác giả



? Nêu xuất xứ của bài thơ


- Đọc bài
- Trả lời


- Dựa SGK trả lời


<b>I. TÁC GIẢ – TÁC PHẨM</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Bằng Việt tên khai sinh
Nguyễn Việt Bằng sinh năm
1941 quê huyện Thạch Thất –
Hà Tây. Thuộc thế hệ các nhà
thơ trưởng thành trong kháng
chiến chống Mĩ


<b>2. Tác phẩm</b>


- Bài thơ được sáng tác năm
1963 khi tác giả đang là sinh
viên Luật ở nước ngoài.
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>


- HD đọc: Giọng diễn cảm, sâu
lắng, chứa đựng những tình
cảm và cảm xúc


- Đọc mẫu, gọi hs đọc
- Giải thích một số từ



? Bài thơ được viết theo thể
nào


? Em có nhận xét gì về cách
gieo vần của bài thơ


? Bài thơ được chia thành mấy
phần, nội dung của từng phần


- Lắng nghe


- Đọc bài
- Lắng nghe


- Thể thơ: Thơ tám
chữ


- Gieo vần chân liên
tiếp


- Chia bố cục


- Nghe


<b>II.ĐỌC TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>


a. Đọc:
b. Từ khó:



c. Thể thơ: tám chữ


<b>2. Bố cục: 2 phần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Giảng: Tuy nhiên chúng ta có
thể chia chi tiết hơn:


+ 3 dịng đầu: Nêu cảm xúc
chung toàn bài


+ Tiếp -> dai dẳng: những kỉ
niệm về bà và hình ảnh bếp
lửa


+ Tiếp -> bếp lửa: Suy ngẫm
về cuộc đời bà


+ Còn lại: Nỗi nhớ bà dù cháu
đang xa quê hương


? Trong bài thơ nổi bật lên là
hình ảnh nào? Nhận xét của
em về hai hình ảnh đó


- HD hs tìm hiểu bài theo bố
cục 2 phần


? Nội dung của khổ 1 là gì



? Hãy tìm những câu thơ nói
về hình ảnh bếp lửa


? <i>“Chờn vờn”</i> và <i>“ấp iu”</i> là
những từ như thế nào


? Chúng có giá trị gợi hình và
gợi cảm như thế nào


? 2 câu thơ này tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì


? Qua hình ảnh bếp lửa bài thơ


- Nổi bật hình ảnh
bếp lửa và hình ảnh
người bà, 2 hình ảnh
này gắn bó chặt chẽ
với nhau trong toàn
bài


- Trả lời


- Trả lời


- Là những từ láy tư
hình


- Gợi hình ảnh bếp
lửa ấm áp, thân mật


- Suy nghĩ, trả lời


- Nỗi nhớ về bà


- Vì lo toan của bà


tình bà cháu


- Phần 2: <i>( Còn lại)</i> Những suy
ngẫm về bà và nỗi nhớ bà


<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1. Những hồi tưởng về bà và </b></i>
<i><b>tình bà cháu</b></i>


- Hình ảnh bếp lửa


<i>“Một bếp lửa chờn vờn trong</i>
<i>sương sớm</i>


<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đượm”</i>


- Nghệ thuật lặp từ -> Khắc sâu
hình ảnh bếp lửa


- Hình ảnh người bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

gợi lên nỗi nhớ về ai


? Vì sao nỗi nhớ thương bà lại


gợi lên từ bếp lửa


? <i>“Nắng” </i>và <i>“mưa” </i>gợi cho
em những suy nghĩ gì


? Đoạn thơ đầu đã hé mở về
những gì về tình bà cháu
? Nhớ lại quá khứ tác giả tái
hiện cuộc sống lúc tuổi thơ ra
sao


? Hình ảnh nào ám ảnh mãi
trong tâm trí tác giả


? Mùi khói thể hiện điều gì


? Trong hồi tưởng của người
cháu ấn tượng sâu đậm về bếp
lửa và bà trong quãng thời
gian này là gì


? Âm thanh của tiếng tu hú đã
gợi tả điều gì trong bài thơ


? Người bà đã làm gì cho cháu


? Bà đã làm thay công việc của
ai


- Gọi hs đọc khổ 4



? Những lời dặn dị của bà nói
lên phẩm chất nào


- Gọi hs đọckhổ 5


? Trong khổ thơ này tác giả đã


gắn liền với bếp lửa
- Gợi lên sự lận đận
và vất vả của bà
- Trả lời


- Đói mịn, đói mỏi
Quen mùi khói


- Hình ảnh bếp lửa và
mùi khói


- Gian nan, vất vả,
nghèo khổ


- Đó là tiếng tu hú và
giặc đốt làng nhà
cháy


- Gợi nỗi khắc khoải
của cuộc sống đầy
tâm trạng



- Trả lời


- Bà đã làm thay việc
của bố mẹ


- Đọc
- Trả lời


- Đọc bài


- Điệp từ “nhóm”


+ Tình bà cháu gắn liền với bếp
lửa, sâu nặng và bền bỉ


+ Bà đã kể chuyện, dạy cháu
làm, chăm cháu học


+ Đức hi sinh cao cả thầm lặng
nhận gian khổ về mình


<i><b>2. Những suy ngẫm về bà và </b></i>
<i><b>nỗi nhớ bà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

sử dụng biện pháp nghệ thuật


? Biện pháp nghệ thuật đó có
tác dụng gì



? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa
là người cháu lại nhớ đến bà
và ngược lại khi nhớ về bà là
nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa


? Nêu cảm nhận của em về câu
thơ “Ơi kì lạ và thiêng liêng
bếp lửa”


- Gọi hs đọc khổ 7


? Trở về hiện tại tác giả muốn
nói gì với bà


? Câu kết với câu hỏi tu từ mở
ra điều gì


- Suy nghĩ, trả lời


- Hình ảnh bếp lửa
gắn liền với hình ảnh
người bà và từ bếp
lửa bà đã nhóm lên
cho cháu bao nhiêu
niềm yêu thương, ước
mơ khát vọng


- Thể hiện niềm sung
sướng tự hào, ca ngợi
bếp lửa. Hình ảnh bếp


lửa và ngọn lửa trở
thành lửa trong trái
tim mỗi con người,
soi sáng chân dung
người bà


- Đọc bài


- Nhắc lại, hỏi bà việc
nhóm bếp để nói rằng
khơng bao giờ qn
q khứ, qn hình
ảnh và bếp lửa
- Suy nghĩ, trả lời,
nhận xét


- Xúc động trước kí
ức tuổi thơ và tình
cảm bà cháu


- Đó là tình u q
hương, đất nước, u
gia đình…….


- Hình ảnh bếp lửa trở thành
biểu tượng của gia đình, của
đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

? Em có cảm nhận như thế nào
về tình cảm bà cháu được thể


hiện trong bài thơ


? Tình cảm bà cháu gắn liền
với những tình cảm nào khác
? Hãy nhắc lại nội dung của
bài thơ


? Nêu những nét đặc sắc trong
việc sử dụng nghệ thuật của
t/g


- Chốt ý, gọi hs đọc ghi nhớ


- Dựa SGK, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc ghi nhớ


<b>IV. TỔNG KẾT</b>
<b>1. Nội dung</b>


- Qua sự hồi tưởng và suy
ngẫm của người cháu đã trưởng
thành về kỉ niệm đầy xúc động
về người bà và tình cảm bà
cháu. Qua đó thể hiện lịng
kính u của người cháu đối
với bà.



<b>2. Nghệ thuật.</b>


- Kết hợp giữa biểu cảm với
miêu tả, tự sự và bình luận
- Nghệ thuật điệp từ, điệp ngữ
- Sáng tạo trong việc xây dựng
hình ảnh bếp lửa gắn liền với
hình ảnh người bà.


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập</b>


- Viết một đoạn văn nêu cảm
nghĩ của em về hình ảnh bếp
lửa trong bài thơ


- Lắng nghe
- Viết bài


- Đọc trước lớp


<b>V. Luyện tập</b>


<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học



<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<i>em bé lớn trên lưng mẹ”</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 1 01/11/2011


<b>Tiết 57 - Văn bản:</b>


<b>HDĐT: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>
<b> Nguyễn Khoa Điềm </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: - Nắm được về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hồn cảnh ra đời </b>
của bải thơ.


- Tình cảm của bà mẹ Tà - Ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu
quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng,
âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến


<b>2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian </b>
trong bài thơ


- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những
khúc hát của bà mẹ, của tác giả.



- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời
kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước


<b>3. Thái độ : Tích cực trong học tập</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm.</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

? Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
đầu bài thơ “ Bếp lửa” của
Bằng Việt. Nêu cảm nghĩ của
em về bài thơ


<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài:
- Ghi đầu bài.


- Lên bảng trả lời


- Nghe


- Ghi đầu bài



<b>Hoạt động II: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- Yêu cầu hs đọc chú thích


? Hãy nêu vài nét khái quát về
tác giả


? Nêu xuất xứ của bài thơ


- Đọc bài
- Trả lời


- Dựa SGK trả lời


<b>I. TÁC GIẢ – TÁC PHẨM</b>
<b>1. Tác giả </b>


<b> SGK</b>
<b>2. Tác phẩm</b>


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- HD đọc: Giọng diễn cảm, sâu


lắng, chứa đựng những tình
cảm và cảm xúc


- Đọc mẫu, gọi hs đọc
- Giải thích một số từ


? Bài thơ được viết theo thể


nào


? Bài thơ được chia làm mấy
phần


? Theo em sự phân đoạn như
thế có hợp lí khơng, vì sao


- Lắng nghe


- Đọc bài
- Lắng nghe


- Thể thơ: Thơ tám
chữ hình thức là
một lời ru


- Chia bố cục


- Hợp lí tạo nên sự
lặp lại của các giai
điệu, phù hợp với
âm hưởng của điệu
ru, sự lặp lại đó
mang tính phát


<b>II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>


a. Đọc:


b. Từ khó:


c. Thể thơ : Thơ tám chữ


<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- HDHS tìm hiểu VB


? Hình ảnh người mẹ được gắn
với hồn cảnh và cơng việc cụ
thể nào qua từng đoạn thơ


? Qua đó em có nhận xét gì


- u cầu hs đọc 3 lời ru ở 3
đoạn


? Nêu nội dung 3 lời ru


Giảng: NKĐ không để người
mẹ trực tiếp nói mơ mà dùng


<i>“Con mơ cho mẹ….” </i>Người
mẹ đã gửi trọn niềm mong mỏi
vào giấc mơ của đứa con. Với
cụm từ này giọng điệu của lời
ru càng thêm thiết tha, tin
tưởng. Câu cuối của khúc ru


triển, ý thơ và vẻ


đẹp của bài thơ
mang tính mở rộng


- Đọc các đoạn thơ,
suy nghĩ trả lời


- Nhận xét


- Đọc


- Con mơ cho mẹ:
Hạt gạo trắng ngần,
hạt bắp lên đều,
được thấy Bác Hồ..
- Lắng nghe


<b>III. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<i><b>1. Hình ảnh người mẹ Tà - ôi </b></i>
- Mẹ giã gạo góp phần ni bộ đội
kháng chiến


- Mẹ đang lao động sản xuất “tỉa
bắp”


- Mẹ tham gia chiến đấu bảo vệ
căn cứ và lực lượng kháng chiến
-> Mẹ bền bỉ quyết tâm trong lao
động và kháng chiến. Mẹ yêu con,
yêu buôn làng, quê hương, bộ đội,
mẹ khao khát đất nước độc lập


<i><b>2. Ước mong của mẹ qua 3 khúc </b></i>
<i><b>ru</b></i>


- Con mơ cho mẹ:
+ Hạt gạo trắng ngần
+ Hạt bắp lên đều
+ Được thấy Bác Hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

vừa là ước vọng vừa là niềm
tin tưởng tự hào của người mẹ.
? Qua các lời ru em hãy cho
biết tình cảm thương con của
người mẹ gắn với những tình
cảm gì


? Từ đó em có nhận xét gì về
sự phát triển tăng dần của tình
cảm người mẹ


? Qua hình ảnh và tấm lịng
của người mẹ Tà - ơi NKĐ đã
thể hiện tình cảm gì


? Hãy nêu nội dung chính của
toàn bài thơ


? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ


- Chốt ý chính



- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Suy nghĩ, trả lời,
bổ sung


- Trả lời


- Trả lời, bổ sung


- Trả lời


- Trả lời


- Nghe, hiểu
- Đọc ghi nhớ


tình thương bộ đội, bn làng và
q hương


-> Tình cảm khát vọng của người
mẹ ngày càng rộng lớn hoà cùng
cuộc kháng chiến gian khổ, anh
dũng của quê hương đất nước
-> Thể hiện tình yêu quê hương
đất nước tha thiết, ý chí chiến đấu
cho độc lập tự do và khát vọng của
đất nước


<b>IV. TỔNG KẾT</b>


<b>1. Nội dung</b>


- Tình cảm thắm thiết của người
mẹ dành cho con, ước mong con
lớn khôn khoẻ mạnh, sống trong
một đất nước tự do


<b>2. Nghệ thuật</b>


- Điệp ngữ “Ngủ ngoan a-kay….”
Tạo nên nhịp điệu cho khúc ru
- Hình ảnh ẩn dụ sử dụng một cách
hợp lí tạo sự độc đáo cho câu thơ
<i><b>* Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


<b>Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập</b>
- Nêu cảm nhận của em về tình


cảm của người mẹ giành cho
con qua 2 câu thơ:


- Lắng nghe
- Viết bài


- Đọc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i>“Mặt trời của bắp thì nằm</i>
<i>trên đồi</i>


<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên</i>


<i>lưng”</i>


<b>Hoạt động V: Củng cố – Dặn dò</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại nội dung kiến thức 2
tiết học


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị <i>“ánh trăng”</i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết theo TKB</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


9 B 2 01/11/2011


<b>Tiết 58 - Văn bản:</b>


<b>ÁNH TRĂNG</b>


<b> Nguyễn Duy </b>


<b>-I. Mục tiêu bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ
Việt Nam hiện đại


- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng


<b>2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975</b>


- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại


<b>3. Thái độ : Giáo dục tình cảm thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống “Uống </b>
nước nhớ nguồn”


<b>4. Tích hợp GD bảo vệ môi trường: Liên hệ môi trường và tình cảm con </b>
người


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo về tác phẩm, tranh ảnh, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.</b>


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động I : Khởi động</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ <i>“ </i>
<i>Khúc hát ru những em bé lớn </i>
<i>trên lưng mẹ”</i>



<b>3. Bài mới:</b>


- Dẫn vào bài: <i>Vầng trăng toả</i>
<i>ánh sáng dịu mát khắp mọi</i>
<i>nhà, với mỗi người Việt Nam</i>
<i>vầng trăng đã trở thành người</i>
<i>bạn thân thuộc đến mức có lúc</i>
<i>ta như qn người bạn đó, để</i>
<i>đến lúc vơ tình gặp lại ta bỗng</i>
<i>giật mình tự ăn năn, trách</i>


- Lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i>mình. Bài thơ “ánh trăng”</i>
<i>của Nguyễn Duy viết 3 năm</i>
<i>sau ngày thống nhất đất nước</i>
<i>được khơi nguồn từ tình</i>
<i>huống như thế</i>


- Ghi đầu bài.


- Ghi đầu bài


<b>Hoạt động II: Hướng dẫn tìm hiểu Tác giả - tác phẩm</b>
- Yêu cầu hs đọc chú thích


? Hãy nêu vài nét khái quát về
tác giả



? Nêu xuất xứ của bài thơ


- Đọc bài
- Trả lời


- Dựa SGK trả lời


<b>I. TÁC GIẢ – TÁC PHẨM</b>
<b>1. Tác giả </b>


<b> SGK</b>
<b>2. Tác phẩm</b>


<b>Hoạt động III: Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản</b>
- HD đọc: 3 khổ thơ đầu giọng


kể nhịp thơ bình thường. Khổ
4 giọng thơ đột ngột cất cao,
ngỡ ngàng. Khổ 5+6 giọng thơ
thiết tha rồi trầm lắng


- Đọc mẫu, gọi hs đọc
- Giải thích một số từ


? Bài thơ được viết theo thể
nào


? Bài thơ được chia làm mấy
phần. Nội dung chính của từng
phần



? Bài thơ được viết theo trình
tự nào


- HD tìm hiểu theo bố cục
- Gọi hs đọc 2 khổ thơ đầu


- Lắng nghe


- Đọc bài
- Lắng nghe
- Thể thơ: Thơ 5
chữ


- Chia bố cục


- Trình tự thời
gian


- Đọc bài


<b>II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Đọc – hiểu chú thích</b>


a. Đọc:
b. Từ khó


c. Thể thơ: Thơ năm chữ
<b>2. Bố cục: 3 đoạn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

? Quá khứ tuổi thơ của tác giả
được gắn bó với những hình
ảnh nào


? Vầng trăng trong chiến tranh
được tác giả miêu tả như thế
nào


? Hãy nhận xét về nghệ thuật
miêu tả trong đoạn thơ


? Vầng trăng trong quá khứ ấy
còn mang vẻ đẹp như thế nào


? Tóm lại qua 2 khổ thơ đầu,
vầng trăng hiện lên trong hoài
niệm của nhà thơ như thế nào
- Gọi hs đọc 3 khổ thơ tiếp
? Tác giả khắc hoạ vầng trăng
ở thời điểm nào


? Vì sao vầng trăng vốn nghĩa
tình thuỷ chung mà nay như
trở thành người dưng


? Nhưng rồi một sự việc đột
ngột xảy ra đó là sự việc gì
? Những từ <i>“Thình lình”, “đột</i>
<i>ngột” </i>gợi điều gì



- Dựa SGK trả lời


- Vầng trăng trở
thành người bạn
tri kỉ tha thiết, chia
ngọt sẻ bùi, đồng
cam cộng khổ
- Nhận xét


- <i>“Trần trụi với </i>
<i>thiên nhiên</i>
<i>Hồn nhiên như </i>
<i>cây cỏ”</i>


- Suy nghĩ, trả lời


- Đọc bài


- Từ hồi về thành
phố


Thình lình đèn
điện tắt


- Suy nghĩ, trả lời


- Đèn điện tắt,
trong phòng tối
om



- Gợi sự đột ngột,
bất ngờ


biển -> Gắn bó, gần gũi với thiên
nhiên


- Thời chiến tranh: Vầng trăng trở
thành người bạn tri kỉ


- Nghệ thuật: Nhân hố tình bạn
giữa trăng và tác giả gắn bó sâu
nặng, đằm thắm


- Vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ và
bình dị


-> Trăng với người lính như có sự
chia sẻ, đồng cảm, tình nghĩa, bền
vững


<i><b>2. Vầng trăng trong hiện tại</b></i>
- Cuộc sống đầy đủ tiện nghi


-> Lãng quên vầng trăng, quên quá
khứ gian khổ -> phá vỡ tình bạn
- Mất điện, trăng đột ngột xuất
hiện và bất ngờ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×