Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bộ 11 đề thi học kì năm 2020 môn Hóa học 9 Trường THCS Đoàn Kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.17 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS ĐOÀN KẾT </b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 9 </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1: </b>


<b>Bài 1: (2 điểm) </b>Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:
Cu  CuCl2  Cu(OH)2  CuSO4  Cu(NO3)2
<b>Bài 2: (1,5 điểm) </b>Cho thí nghiệm như hình vẽ trên:


1) Biết khí C làm đục nước vôi trong là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính. Hãy xác định các chất A, B, C.
Viết phương trình phản ứng minh họa.


2) Hãy nêu tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với khí hậu của Trái Đất.


3) Khí C được thải ra cùng các chất thải của nhà máy (đặc biệt là các nhà máy luyện kim) gây ảnh hưởng
đến môi trường. Hãy nêu các biện pháp để hạn chế vấn đề trên.


<b>Bài 3: (1,5 điểm) </b>Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KOH, H2SO4, BaCl2, KCl.
<b>Bài 4: (2 điểm) </b>


1) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi cho dung dịch axit Sunfuric vào ống nghiệm
chứa Đồng (II) oxit CuO.


2) Giải thích tại sao khi tơ vơi lên tường, sau một thời gian vôi khô và cứng lại. Viết phương trình hóa
học minh họa. Biết rằng trong vơi tơi có Canxi hidroxit.


<b>Bài 5: (3 điểm) </b>Ngâm đinh Sắt dư trong 10 (ml) dung dịch Đồng (II) sunfat CuSO4 1M.
1) Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.


2) Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng.



3) Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng của đinh Sắt sẽ tăng hay giảm bao nhiêu (g).
<b>ĐỀ SỐ 2: </b>


<b>Bài 1: (2 điểm) </b>Bổ túc các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) AgNO3 + ?  AgCl + ?


2) Fe + ?  FeCl2 + ?
3) CaCO3  ? + ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: (1 điểm) </b>Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, HCl.


<b>Bài 3: (1 điểm) </b>Mơ tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dây Đồng vào dung dịch
Bạc nitrat.


<b>Bài 4: (2 điểm) </b>Biểu diễn các chuyển đổi sau:


Al(OH)2  Al2O3  Al  Cu  CuO


<b>Bài 5: (1 điểm) </b>Tại Việt Nam biến đổi khí hậu đã đang gây ra rất nhiều sự thay đổi như nhiệt độ trung
bình năm tăng 0,5⁰C trong vịng 70 năm, số lượng các đợt khơng khí lạnh giảm đáng kể trong vòng 2 thập
kỉ: mực nước biển dâng lên khoảng 20 cm trong vòng 50 năm… Nguyên nhân đặc biệt quan trọng là khí
CO2 được tạo thành do sử dụng năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên…)
, phá rừng và chuyển đổi sử dụng đất. Bạn cần nhớ rằng, bất cứ hoạt động nào của chúng ta cũng tạo ra
khí nhà kính, ví dụ như: Tiêu thụ năng lượng thói quen sử dụng túi nilon, sử dụng phương tiện giao
thơng… Bởi vậy, chúng ta hồn tồn có thể lựa chọn hoạt động và kiểm sốt lượng khí thải của mình.
1) Hãy cho biết ít nhất hai hành động nhỏ của mình góp phần ngăn cản biến đổi khí hậu.


2) Nhằm hạn chế khí thải gây ô nhiễm môi trường xung quanh, các nhà máy sử dụng hệ thống xử lí khói
thải lị hơi, trong đó các loại khí độc bằng dung dịch NaOH cung cấp từ hệ thống bơm định lượng. Viết
phương trình hóa học xảy ra sự hấp thụ này.



<b>Bài 6: (3 điểm) </b>Hịa tan hồn tồn 12 (g) Canxi sunfit CaSO3, bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit
Clohiđric HCl 14,6%.


1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Dự đoán hiện tượng của phản ứng trên.
3) Tính khối lượng khí B thốt ra.


4) Tính khối lượng dung dịch Hcl đã dùng.


5) Xác định nồng độ phần trăm của muối có tring dung dịch A.
<b>ĐỀ SỐ 3: </b>


<b>Bài 1: (2 điểm) </b>Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Al2O3  Al  Al2(SO4)3  Al(OH)3  Al2O3


<b>Bài 2: (2 điểm) </b>Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học:
1) BaCO3 + ?  BaCl2 + ? + ?


2) Cl2 + ?  NaCl + NaClO + ?
3) Cu(OH)2 + ?  CuSO4 + ?
4) P2O5 + ?  K3PO4 + ?


<b>Bài 3: (3 điểm) </b>


1) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
2) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, NaOH, AgNO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 4: (3 điểm) </b>Cho 416 (g) dung dịch CuSO4 5% vào 250 (ml) dung dịch KOH, thu được kết tủa A và
dung dịch B. Lọc lấy kết tủa A đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X.



1) Viết phương trình hóa học.


2) Tính khối lượng chất rắn X sau khi nung.
3) Tính nồng độ mol của dung dịch KOH.


4) Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch B.
<b>ĐỀ SỐ 4: </b>


<b>Bài 1: (1,5 điểm) </b>Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1) Fe + Cl2  ?


2) MgSO4 + ?  ?
3) ? + ?  CaCO3 + ?


<b>Bài 2: (1 điểm) </b>Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu Đồng (đã làm sạch) vào
ống nghiệm chứa một ít dung dịch Bạc nitrat (AgNO3).


<b>Bài 3: (1,5 điểm) </b>Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Ca(OH)2, KCl, HCl, H2SO4.
<b>Bài 4: (1,5 điểm) </b>Cho các kim loại sau: Ag, Fe, K, Cu.


1) Hãy sắp xếp các kim loại theo theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học.


2) Có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 lỗng. Viết phương trình hóa học xảy ra.
<b>Bài 5: (1 điểm) </b>Hóa học quanh em:


1) Ngòi của ong và kiến chứa axit trong khi ngòi của ong vò vẽ lại chứa bazo. Em hãy nêu một số chất
thông thường (được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày) để có thể điều trị giảm đau cho người bị ong
hoặc kiến đốt hoặc người bị ong vò vẽ đốt.



2) Baking soda được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm và nhiều ứng dụng khác, có cơng thức
hóa học là NaHCO3. Trong y tế, baking soda còn được dùng trung hòa axit chữa đau dạ dày, dùng nước
trắng răng. Khi gặp nhiệt độ nóng hay sử dụng trực tiếp chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng
răng. Khi gặp nhiệt độ nóng hay tác dụng với chất có tính axit, baking soda sẽ giải phóng ra khí CO2, do
đó nó thường được dùng trong nấu ăn, tạo xốp cho nhiều loại bánh. Em hãy viết phương trình hóa học
giữa Baking soda và dung dịch HCl.


<b>Bài 6: (1,5 điểm) </b>Thực hiện chuỗi phương trình hóa học sau:
Al(OH)2  Al2O3  AlCl3  Al(NO3)3


<b>Bài 7: (2 điểm) </b>Cho 100 (ml) dung dịch Ba(OH)2 2M tác dụng với 80 (g) dung dịch H2SO4 36,7% thu
được dung dịch A và kết tủa B.


1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


2) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.


3) Nếu cho quỳ tím vào dung dịch A thu được sau phản ứng thì sẽ có hiện tượng gì? Giải thích?
<b>ĐỀ SỐ 5: </b>


<b>Bài 1: (3 điểm) </b>Xét các bazơ sau: KOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3
1) Trong nước, chỉ ra bazơ nào tan, bazo nào không tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3) Viết các phương trình phản ứng giữa bazơ tan với CO2, P2O5.
<b>Bài 2: (1,5 điểm) </b>Phân biệt các chất rắn sau: BaCO3, Al(OH)3, NaOH.
<b>Bài 3: (3 điểm) </b>Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:


Cu  CuO  CuSO4  Cu(OH)2  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu
<b>Bài 4: (0,5 điểm) </b>Tinh chế Mg(NO3)2 có lẫn Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2



<b>Bài 5: (2 điểm) </b>Cho 50 (g) CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch 200ml dung dịch H2SO4 3M, thu
được chất rắn D.


1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính khối lượng rắn D


3) Tính nồng độ mol dung dịch A. (Xem như thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể)
<b>ĐỀ SỐ 6: </b>


<b>Bài 1: (1 điểm) </b>Vì sao trong nông nghiệp người ta dùng Canxi oxit khử chua đất trồng trọt, cịn trong
chăn ni dùng Canxi oxit để là vệ sinh trại.


<b>Bài 2: (2 điểm) </b>Thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:


Al  Al2O3  AlCl3  Al(NO3)3  Al(OH)3


<b>Bài 3: (2 điểm) </b>Cho các chất sau: NaOH, H2SO4, CuSO4, BaCl2. Chất nào tác dụng với nhau. Viết các
phương trình hóa học xảy ra.


<b>Bài 4: (2 điểm) </b>Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, Na2SO4.


<b>Bài 5: (3 điểm) </b>Cho 16 (g) CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200 (ml) dung dịch KOH. Sau phản ứng thu được
kết tủa.


1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính nồng độ mol dung dịch KOH đã dùng.


3) Đem kết tủa nung ở độ nhiệt độ cao thì thu được một chất rắn khơng tan. Tính khối lượng chất rắn thu
được.



<b>ĐỀ SỐ 7: </b>


<b>Bài 1: (2 điểm) </b>Thực hiện chuyển đổi hóa học sau:


Al(OH)3  Al2O3  Al  AlCl3  Al(NO3)2


<b>Bài 2: (1,5 điểm) </b>Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí
nghiệm sau:


1) Thêm 1 – 2 (ml) dung dịch HCl và ống nghiệm có một ít bột Fe2O3, lắc nhẹ.


2) Nhỏ 4 – 5 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có một ít bột Nhơm dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.
<b>Bài 3: (2,5 điểm) </b>


1) Viết một phương trình hóa học chứng minh Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
2) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, NaNO3, Na2SO4.


<b>Bài 4: (1 điểm) </b>Sau khi tiến hành thí nghiệm cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng thường sinh ra
khí nào? Nêu biện pháp xử lí khí này ngay trong phịng thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1) Tính V (ml).


2) Lọc lấy kết tủa A rồi cho vào cốc chứa 450 (g) dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng các chất tan có
trong dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<b>ĐỀ SỐ 8: </b>


<b>Bài 1: (2,5 điểm) </b>Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Al  AlCl3  Al(NO3)3  Al(OH)2  Al2O3  Al
<b>Bài 2: (1,5 điểm) </b>Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaNO3, HNO3, Na2SO4


<b>Bài 3: (2 điểm) </b>


1) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi nhúng thanh kim loại Đồng vào dung dịch Bạc
nitrat khơng màu.


2) Bạn An làm thí nghiệm sau: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát. Hãy giúp bạn An
nêu hai hiện tượng giải thích và viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên.


<b>Bài 4: (1 điểm) </b>Một người thợ xây hòa chất rắn A vào nước, khuấy đều tạo thành dung dịch B và quét
lên tường. Một thời gian sau, dung dịch B phản ứng với một chất khí C trong khơng khí bị ngấm nước.
Em hãy:


1) Xác định tên các chất A, B, C, D.


2) Viết các phương trình hóa học minh họa cho hiện tượng trên.


<b>Bài 5: (3 điểm) </b>Cho 9,6 (g) hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với 150 (g) dung dịch axit Clohidric HCl
sau phản ứng thu được 3,36 (l) khí Hidro (đktc).


1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


2) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
3) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit Clohidric đã dùng.


<b>ĐỀ SỐ 9: </b>


<b>Bài 1: (2 điểm) </b>Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau:
Fe  FeS  FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4


<b>Bài 2: (1 điểm) </b>Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho vài giọt dung dịch


Natri hiđroxit vào trong dung dịch Sắt (III) clorua.


<b>Bài 3: (2 điểm) </b>Nhận biết các dung dịch sau: KOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3


<b>Bài 4: (1 điểm) </b>Viết phương trình hóa học khi thực hiện phản ứng đốt Sắt trong khí Clo và đốt Sắt với
Lưu huỳnh. Từ phương trình hóa học trên có thể rút ra kết luận gì về tính phi kim của Clo và Lưu huỳnh.
<b>Bài 5: (1 điểm) </b>Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích: Cuốc, xẻng,
đinh Sắt, bản lề sắt ở các cửa hàng thường được bôi một lớp dầu mỡ để làm gì.


<b>Bài 6: (3 điểm) </b>Cho 31,8 (g) Natri cacbonat tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohidric 14,6%.
1) Tính thể tích khí sinh ra (đktc).


2) Tính khối lượng dung dịch axit Clohiđric đã dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 1: (2 điểm) </b>Thực hiện chuỗi biến hóa sau:


MnO2  Cl2  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3
<b>Bài 2: (1,5 điểm) </b>


1) Cho các kim loại: Zn, Mg, K, Al, Cu, Ag, Fe. Sắp xếp các kim loại trên theo mức độ hoạt động hóa
học giảm dần.


2) Viết hai phương trình hóa học chứng minh kim loại Nhôm đứng trước Hiđro và mạnh hơn Đồng Cu
trong dãy hoạt động hóa học kim loại.


<b>Bài 3: (1,5 điểm) </b>Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ:
1) Dung dịch axit Clohiđric HCl và axit Sunfuric H2SO4.


2) Khí Cacbon đioxit CO2 và khí Oxi O2.



<b>Bài 4: (2 điểm) </b>Có 3 ống nghiệm đựng riêng biệt ba hóa chất sau:
- Ống nghiệm 1: đựng dung dịch Bạc nitrat AgNO3.


- Ống nghiệm 2: đựng một ít Đồng Cu.


- Ống nghiệm 3: đựng Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2.


Nhỏ dung dịch axit Clođidric HCl lần lượt vào ba ống nghiệm trên. Nêu hiện tượng quan sát được, viết
phương trình hóa học xảy ra trong mỗi ống nghiệm (nếu có).


<b>Bài 5: (3 điểm) </b>


1) Cho 15,9 (g) Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 9,8% thu được chất khí A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.


b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.


2) Cho 4,68 (g) kim loại R có hóa trị I tác dụng với nước lấy dư thấy thoát ra 1,344 (l) khí (đktc). Xác
định kim loại R.


<b>ĐỀ SỐ 11: </b>


<b>Bài 1: (3 điểm) </b>Bổ túc các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1) Fe + Cl2  ?


2) Al + HCl  ?


3) Cu(OH)2 + ?  CuSO4 + ?
4) NaCl + ?  NaNO3 + ?
5) ? + Al(NO3)3  ? + Al


6) Al(OH)3  Al2O3 + O2


<b>Bài 2: (2 điểm) </b>Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:
1) Dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
2) Ngâm đinh Sắt trong ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4.


<b>Bài 3: (1 điểm) </b>Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Em hãy nêu cách làm sạch dung dịch ZnSO4.
Viết phương trình hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1) Viết phương trình hóa học.


2) Tính thể tích khí B sinh ra (đktc) và khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.
3) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.


4) Tính khối lượng chất rắn C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức


Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->
Đề thi cao đẳng năm 2010 môn Hóa học
  • 5
  • 384
  • 0
  • ×