Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.32 KB, 3 trang )
CÁCH NÓI XIN LỖI TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 1)
Bạn cảm thấy áy náy vì đã làm điều gì đó với những người mình yêu thương...Làm sao đây
khi mình thực sự hối lỗi và muốn chuộc lại lỗi lầm, cách đưa ra lý do để bào chữa nào
nghe thật hợp lý và đi vào lòng người tiếp nhận lời xin lỗi...Chúng ta sẽ biết tất cả những
điều đó qua bài học này của Hieuhoc.com
Chúc các bạn thành công!
I. Khi muốn nói xin lỗi - về một việc làm sai:
Thân mật
I'm sorry I'm late.
Xin lỗi tôi đến trễ.
I'm so sorry I forgot your birthday.
Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.
Trang trọng
I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.
I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.
I must apologise for my children's rude behaviour.
Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.
II. Khi muốn nói xin lỗi - đưa ra lý do
Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:
I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.
I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian.
Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.
III. Khi muốn nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó
Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?
Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?
I'm sorry but can I get through?