Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

cách nói xin lỗi trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.33 KB, 2 trang )

Cách nói xin lỗi trong Tiếng Anh - Phần 2
Sẽ thật đau lòng khi những người mình yêu quý gặp chuyện phiền lòng. Bài học này sẽ giúp các
bạn cách nói chuyện lịch thiệp khi muốn san sẻ nỗi đau cùng người thân. Ngoài ra, còn có những
câu nói, hỏi thăm cũng như những lời chấp nhận lời xin lỗi rất nhẹ nhàng làm ấm áp bao trái tim
của những người trót mang tội lỗi.

IV. Khi muốn nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó:
I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
I'm so sorry to hear your dad died.
Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.
I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.
Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.
V. Khi muốn nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì:
Excuse me?
Xin lỗi?
Excuse me, what did you say?
Xin lỗi, bạn đã nói gì?
I'm sorry?
Xin lỗi?
I'm sorry, can you say that again?
Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?
Pardon?
Xin lỗi?

VI. Khi muốn chấp nhận lời xin lỗi
Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ
chịu bằng cách nào đó.
1. Ví dụ 1
I'm so sorry I forgot your birthday.
Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!


Oh don't worry, there's always next year!
Ồ không sao, mình chờ năm sau!
2. Ví dụ 2
I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.
Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.
3. Ví dụ 3
I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.

That's OK. We've only just started the meeting.
Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

×