Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Giao an Su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.97 KB, 152 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1:</b> <i><b>Ngày soạn: 19/8/2010</b></i>


<b>Tiết 1:</b> <i><b>Ngày dạy: 23/8/2010</b></i>



<b>Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<i><b>(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)</b></i>


<b>CHƯƠNG I:</b>


<i><b>THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b></i>
<i><b>(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)</b></i>


<b>BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Kiến thức: Giúp HS nắm được:</b></i>


- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ phong
kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.
- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.


- Cách mạng Anh – Ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của nó.


- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là cuộc cách
mạng tư sản. Sự ra đời của Hợp chủng quốc châu Mĩ.


<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>



<i><b>- Giải thích, phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử. Lập bảng so sánh các sự kiện.</b></i>
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.


<i><b>3- Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS:</b></i>


- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CBTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế chế độ phong
kiến.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>1/Tài liệu tham khảo:Thiết kế bài giảng 8,hướng dẫn sử dụng kênh hình SGK</b>
<b>2/Phương pháp:</b>


-Nêu vấn đề,thảo luận nhóm…
<b>3/Thiết bị:</b>


-Bản đồ thế giới,bảng phụ
-Các lược đồ SGK (phóng to)
<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Giáo viên: </b>Giáo viên giới thiệu mốc lịch sử thế giới cận đại bắt đàu từ cuộc cách</i>
<i>mạng Hà Lan (1556) đến cách mạng tháng Mười Nga 1917.</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Chế độ phong kiến suy yếu, nền sản xuất phát triển mạnh của CNTB dẫn đến mâu</i>
<i>thuẫn gay gắt giữa PK với TB và nhân dân lao động</i> <i><sub>các cuộc CM nổ ra. </sub></i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 1.</b>
<b>a</b>. Kiến thức cần đạt:


<i>HS biết được những biến đổi lớn về kinh tế,</i>
<i>chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV</i>


<i>– XVII.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>1) Vào đầu thế kỉ XV, kinh tế Tây Âu có biến</b></i>
<i><b>đổi gì?</b></i>


- Thế kỉ XV, ở Tây Âu xuất hiện các xưởng
sản xuất có th mướn nhân cơng.


- Nhiều thành thị trở thành trung tâm sản xuất
và buôn bán.


<i><b>2) Nền sản xuất mới ra đời dẫn đến sự biến</b></i>
<i><b>đổi gì về mặt xã hội?</b></i>


- HS: Hình thành hai cấp mới: tư sản và vơ
sản.


<i><b>3) Mâu thuẫn mới nào nảy sinh? Vì sao có</b></i>
<i><b>mâu thuẫn đó?</b></i>



- Mâu thuẫn giai cấp (TS và PK): Vì tư sản –
đại diện cho phương thức sản xuất mới có thế
lực về kinh tế nhưng khơng có địa vị xã hội.
Cách mạng tư sản bùng nổ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>- HS trình bày được nguyên nhân, diễn biến</i>
<i>và kết quả của cách mạng Hà Lan.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>Giáo viên: </b>Treo bản đồ giới thiệu về vùng đất</i>
<i>Nê-đéc-lan (nay là Hà Lan và Bỉ) </i>


<i><b>5) Vì sao cách mạng Hà Lan bùng nổ?</b></i>


- Phong kiến Tây Ban Nha kìm hãm sự phát
triển của CNTB ở Nê-đéc-lan.


- Chính sách cai trị hà khắc của PK Tây Ban
Nha ngày càng làm tăng thêm mâu thuẫn dân


<b>I- Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây</b>
<b>Âu trong các TK XV-XVII. Cách</b>
<b>mạng Hà Lan( XVI)</b>



<b>1. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây</b>
<b>Âu trong các TK XV-XVII.</b>


<b>* Kinh tế: </b>


- Thế kỉ XV, ở Tây Âu xuất hiện các
xưởng sản xuất có th mướn nhân
cơng.


- Nhiều thành thị trở thành trung tâm
sản xuất và buôn bán.


<b>* Xã hội: Hình thành hai giai cấp mới:</b>
Tư sản và Vô sản.


<i><b>2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:</b></i>


<b>* Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tộc.


<i><b>Giáo viên: </b>Tường thuật diễn biến CM Hà Lan</i>


- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân
Nê-đec-lan (nay gồm vùng đất Bỉ và Hà Lan) chống
lại chính quyền PK Tây Ban Nha đã diễn ra,
đỉnh cao là năm 1566.


- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đec-lan đã
thành lập “Các tỉnh liên hiệp” (Sau là Cộng


hòa Hà Lan).


kết thúc, Hà Lan được giải phóng.


<i><b>6) Trình bày kết quả, ý nghĩa của cách</b></i>
<i><b>mạng Hà Lan?</b></i>


- 1648, chính quyền Tây Ban Nha cơng nhận
nền độc lập của Hà Lan. Cách mạng Hà Lan
<i><b>7) Vì sao cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI</b></i>
<i><b>được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên</b></i>
<i><b>trên thế giới?</b></i>


<i><b>- Học sinh: Cách mạng đã đánh đổ được chế</b></i>
độ phong kiến (ngoại bang), mở đường cho
CNTB phát triển.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>
<b>a. </b>Kiến thức cần đạt


<i><b>- </b>HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý</i>
<i>nghĩa của cách mạng tư sản Anh.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>- Giáo viên: </b>Dùng lược đồ chỉ nước Anh và</i>
<i>những vùng kinh tế TBCN phát triển.</i>


<i><b>8) Chủ nghĩa tư bản phát triển như thế nào</b></i>
<i><b>ở Anh? </b></i>



- Kinh tế TBCN ở Anh phát triển mạnh.
Nhiều trung tâm cơng nghiệp, thương mại, tài
chính ra đời.


- Ở nông thôn, nhiều quý tộc PK chuyển sang
kinh doanh theo con đương tư bản. Họ trở
thành tầng lớp quý tộc mới.


- GV: Kể chuyện “rào đất cướp ruộng” – thời
kì “cừu ăn thịt người”.


<i><b>9) Sự phát triển của CNTB ở Anh, đem đến</b></i>
<i><b>hệ quả gì? </b></i>


<b>* Diễn biến: (SGK)</b>


<b>* Kết quả:</b>


- 1648 Hà Lan được giải phóng, tạo
điều kiện cho CNTB phát triển.


<b>* Ý nghĩa: Đây là cuộc CMTS đầu tiên</b>
trên TG.


<b>II- Cách mạng Anh thế kỉ XVII:</b>


<b>1. Nguyên nhân:</b>


- Kinh tế TBCN ở Anh phát triển mạnh.


Nhiều trung tâm công nghiệp, thương
mại, tài chính ra đời.


- Ở nông thôn, nhiều quý tộc PK
chuyển sang kinh doanh theo con đương
tư bản. Họ trở thành tầng lớp quý tộc
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hình thành tầng lớp quý tộc mới.


<i><b>Giáo viên: </b>Giải thích thuật ngữ quý tộc mới.</i>


<i><b>10) Hệ quả trên làm nảy sinh những mâu</b></i>
<i><b>thuẫn chính nào trong lòng xã hội Anh?</b></i>
- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa tư sản,
quý tộc mới với chế độ PK.


<i><b>- Giáo viên: </b>Sử dụng lược đồ H1/5 để trình</i>
<i>bày (chủ yếu nêu và so sánh lực lượng của</i>
<i>vua với QH qua vùng đất chiếm giữ)</i>


<i><b>Giáo viên Giới thiệu H2/6 về việc Sacsl-lơ I</b></i>
bị xử tử.


<i><b>11) Việc xử tử Sáclơ I có ý nghĩa ntn?</b></i>


- Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở
Anh. Đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của chế
độ Pk, thắng lợi của CNTB.



<i><b>12) Tại sao vua Sác-lơ I đã bị xử tử nhưng</b></i>
<i><b>cách mạng Anh vãn chưa chấm dứt?</b></i>


- Mọi thành quả, quyền lợi đều thuộc về tư
sản và quý tộc, nhân dân không được hưởng.
Vì vây, nhân dân tiếp tục đấu tranh.


<i><b>13) Quý tộc mới và tư sản đã làm gì trước sự</b></i>
<i><b>bất mãn ngày càng cao của quần chúng?</b></i>
- Thỏa hiệp với Pk, đưa Vin-hem Ô-ran-giơ
(Quốc trưởng Hà Lan – con rể của của vua
GieemII) lên ngôi, thiết lập chế độ quân chủ
lập hiến.


<i><b>16) Thế nào là quân chủ lập hiến?</b></i>


- Là thể chế chính trị của một nước mà quyền
lực của nhà vua bị hạn chế bởi hiến pháp của
quốc hội do giai cấp tư sản định ra.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>


a. Kiến thức cần đạt.


<i>Học sinh nắm được tính chất, ý nghĩa của</i>
<i>cuộc cách mạng tư sản Anh. Giải thích</i>
<i>được vì sao cuộc cách mạng tư sản Anh là</i>


<i>cuộc cách mạng tư sản không triệt để.</i>



<b>b. Tổ chức thục hiện.</b>
<b>Học sinh thảo luận:</b>


<i><b>17) Mục tiêu của cách mạng? Cuộc CM Anh</b></i>


- Mâu thuẫn xã hội gay gắt, bùng nổ
<i><b>cuộc cách mạng.</b></i>


<b>2. Tiến trình cách mạng.</b>
<b>a. Giai đoạn 1 (1642-1648):</b>


- Thang 8 – 1642, cuộc nội chiến bùng
nổ, quân đội Quốc hội đánh bại quân
đội nhà vua. Cuộc nội chiến của giai
đoạn 1 chấm dứt.


<b>b. Giai đoạn 2 (1649-1688):</b>


- 30/1/1649 Saclơ I bị xử tử, Anh trở
thành nước Cộng Hoà.


- Nhân dân tiếp tục đấu tranh.


- Để đối phó với cuộc đấu tranh của
nhân dân, quý tộc mới và tư sản lại thỏa
hiệp với PK, đưa đưa Vin-hem
Ô-ran-giơ (Quốc trưởng Hà Lan – con rể của
của vua Gieem II) lên ngôi, thiết lập chế
độ quân chủ lập hiến. Cách mạng
chấm dứt.



<b>3. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Anh</b>
<b>giữa thế kỉ XVII:</b>


- Đưa nước Anh phát triển theo con
đường TBCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>đưa lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách</b></i>
<i><b>mạng? CM có triệt để khơng? (Qua đó HS</b></i>
hiểu được tính chất, ý nghĩa của cách mạngtư
sản Anh)


<i><b>18) Tại sao nói cách mạng Anh là cuộc cách</b></i>
<i><b>mạng tư sản không triệt để?</b></i>


- Lãnh đạo là liên minh tư sản và quý tộc mới,
nhiều tàn dư PK khơng bị xóa bỏ. Nơng dân
khơng được chia ruộng đất mà còn tiếp tục bị
chiếm và bị đẩy đến chỗ phá sản hoàn toàn.


để.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất TBCN dẫn đến
các cuộc CM, đầu tiên là CM Hà Lan tiếp đến là CM Anh.


- So sánh cuộc CM Hà Lan, CM Anh có gì giống và khác nhau?
- Lập niên biểu cuộc CM Anh.



- Xem trước bài 1- phần III.
<b>5. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Tuần 1:</b> <i><b>Ngày soạn: 20/8/2010</b></i>


<b>Tiết 2:</b> <i><b>Ngày dạy: 27/8/2010</b></i>


<i> </i>


<b>BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.</b>
<b>( Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1- Kiến thức: Giúp HS nắm được:</b></i>


- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ phong
kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.
- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.


- Cách mạng Anh – Ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>



<i><b>- Giải thích, phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử. Lập bảng so sánh các sự kiện.</b></i>
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.


<i><b>3- Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS:</b></i>


- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


1/Tài liệu tham khảo:Thiết kế bài giảng 8,hướng dẫn sử dụng kênh hình SGK
2/Phương pháp:


Nêu vấn đề,thảo luận nhóm…
3/Thiết bị:


-Bản đồ thế giới,bảng phụ
-Các lược đồ SGK (phóng to)
<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức</b>


--


8A1………..8A2………..
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Anh? Tại sao nói cách mạng Anh </i>
<i>là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?</i>


<b>3/ Bài mới:</b>


<i>Do những biến đổi trong kinh tế, xã hội vào cuối thời Trung đại, dẫn đến các cuộc</i>


<i>CMTS nổ ra nhằm lật đổ chế độ phong kiến, không những ở Châu Âu như CM Hà Lan và</i>
<i>Anh mà nó cịn lan sang cả châu Mĩ, cụ thể là cuộc chiến tranh…</i>


<b>III - CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP</b>
<b>CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nhận biết về tình hình 13 thuộc địa Anh</i>
<i>ở Bắc Mĩ, trình bày được diễn biến, kết quả</i>


<i>và ý nghĩa của cuộc chiến tranh.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>1) Nêu vài nét về sự thâm nhập và thành</b></i>
<i><b>lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc</b></i>
<i><b>Mĩ?</b></i>


-Sau khi Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ, người
Anh đến Bắc Mĩ ngày một nhiều. Đến thế kỉ
XVIII, họ đã thiết lập được 13 thuộc địa và
tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân dân
ở đây.


<i><b>2) Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và</b></i>
<i><b>chính quốc nảy sinh?</b></i>



<b>1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên</b>
<b>nhân của chiến tranh.</b>


- Đầu TK XVII Anh thành lập 13 thuộc
địa ở Bắc Mĩ, kinh tế phát triển theo
hướng TBCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của
công thương nghiệp các thuộc địa: tăng thuế,
độc quyền bn bán trong và ngồi nước…
<i><b>3) Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến</b></i>
<i><b>chiến tranh?</b></i>


<i><b>4) Những điểm chính trong Tun ngơn độc</b></i>
<i><b>lạp của nước Mĩ ?</b></i>


- HS : Đại diện nhóm trình bày.
- Mọi người có quyền bình đẳng
- Quyền lực của người da trắng
- Khẳng định quyền tư hữu tài sản.


- Duy trì chế độ nơ lệ và sự bóc lột công
nhân


<i><b>5) Ở Mĩ, nhân dân có được hưởng các</b></i>
<i><b>quyền nêu trong Tuyên ngôn không?</b></i>
(Không, chỉ áp dụng cho người có của và
người da trắng – Ngày 4/7 được lấy ngày
Quốc khánh nước Mĩ).



<i><b>6) Chiến tranh tiếp diễn ra sao?</b></i>
- HS đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>7) Nội dung của hiệp ước Véc- xai 1783?</b></i>
- HS: Trả lời cá nhân.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>
<b>a. Kiến thức cần đạt</b>


<i>HS nắm được kết quả, ý nghĩa và tính chất</i>
<i>của cuộc chiến tranh giành độc lập của các</i>
<i>thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Những điểm giống</i>
<i>và khác so với cuộc cách mạng tư sản Anh.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>8) Cuộc Chiến tranh giành độc lập đạt kết</b></i>
<i><b>quả gì?</b></i>


+ 1783 Anh thừa nhận nền độc lập của các
thuộc địa Bắc Mĩ. Hợp chủng quốc Mĩ (Hoa


tăng thuế, độc quyền buôn bán trong và
ngoài nước…


<b>2. Diễn biến của cuộc chiến tranh.</b>


- 12 – 1773, nhân dân cảng Boxtơn tấn
công ba tàu chở chè phản đối chế độ thuế
của TD Anh.



- 9 - 10/1774 Hội nghị Philađenphia: Yêu
cầu vua Anh xóa bỏ các luật cấm vô lý.
- 4/1775 chiến tranh bùng nổ, quân thuộc
địa dưới sự lãnh đạo của Gioóc-giơ
Oa-sinh-tơn giành được nhiều tháng lợi.
- 4/7/1776 Tuyên ngôn độc lập ra đời, xác
định quyền con người và quyền độc lập
của các thuộc địa.


- 17/10/1777 quân khởi nghĩa thắng lớn ở
Xaratôga.


- 1783, Anh kí Hiệp ước Véc-xai, cơng
nhận nền độc lập của 13 thuộc địa.


<b>3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh</b>
<b>giành độc lập của các thuộc địa Anh ở</b>
<b>Bắc Mĩ:</b>


<b>- Kết quả:</b>


+ 1783 Anh thừa nhận nền độc lập của
các thuộc địa Bắc Mĩ. Hợp chủng quốc
Mĩ (Hoa Kì) ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Kì) ra đời.


+ 1787, Hiến pháp được ban hành.
<b>- HS thảo luận nhóm:</b>



<i><b>9) Vì sao gọi cuộc chiến tranh này là cuộc</b></i>
<i><b>cách mạng tư sản?</b></i>


+ Mục tiêu của cuộc chiến tranh là giành độc
lập.


+ Tạo điều kiện cho sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Thực chất đay là cuộc
cách mạng tư sản.


<i><b>12) Ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành</b></i>
<i><b>độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?</b></i>
+ Giải phóng nhân dân Mĩ khỏi ách đơ hộ
của CNTD <sub> nền KT TBCN phát triển.</sub>
- GV nhấn mạnh: Tuy nhiên cũng như cuộc
cách mạng tư sản Anh, cuộc cách mnagj này
khơng triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ
nơ được hưởng quyền lợi, cịn nhân dân lao
động nói chung khơng được hưởng chút
quyền lợi gì. Do đó tính chất của cuộc cách
mạng tư sản này là không triệt để.


<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Giải phóng nhân dân Mĩ khỏi ách đơ hộ
của CNTD


+ Mở đường cho CNTB phát triển.



+ Là cuộc CMTS (Không triệt để), ảnh
hưởng đến phong trào đấu tranh của
nhiều nước.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?


+ Chủ nghĩa tư bản được xác lập, kinh tế tư bản chủ nghia phát triển.


+ Giai cấp tư sản – đại diện cho phương thức sản xuất mới có thế lực kinh tế nhưng
khơng có địa vị xã hội, bị chế độ phong kiến kìm hãm.


- Nhân dân có vai trị như thế nào trong cách mạng tư sản?


+ Cách mạng tư sản thành công là do quần chúng tham gia. Tuy nhiên sau cách
mạng, mọi quyền lợi của nhân dân lại không được đáp ứng (Bản chất của cuộc cách
mạng tư sản).


<b>Về nhà:- Lập niên biểu về cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa.</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
…………



<b>Tuần 2:</b> <b>Ngày soạn: 25/8/2010</b>


<b>Tiết 3: Ngày dạy: 3/9/2010</b>
<b>Bài 2. </b>


<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)</b>
<b>I/Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: Giúp HS biết và hiểu:</b>


- Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng.


- Những sự kiện chính về cách mạng Pháp qua các giai đoạn, những nhiệm vụ mà cách
mạng đã làm được: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc dân chủ,
ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.


- Ý nghĩa lịch sử của CM.
<b>2 -Kỹ năng:</b>


- Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.


- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ KT đang học với cuộc sống.
<b>3- Tư tưởng: </b>


- Nhận thức t/c hạn chế của CMTS.


- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp 1789.
<b>II/ Chuẩn bị </b>



1.Tài liệu tham khảo:TKBG,các tài liệu có liên quan.
2.Phương pháp:


-Nêu vấn đề,trao đổi nhóm..
3.Thiết bị:


- Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan.


<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2.KT bài cũ</b>


<i>- Trình bày kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa</i>
<i>Anh ở Bắc Mĩ?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i> CMTS đã thành công ở Hà Lan, Anh, Mĩ và tiếp tục nổ ra, trong đó ở Pháp đã đạt</i>
<i>đến sự phát triển cao. Vì sao CMTS nổ ra và phát triển ở Pháp? CM đã trải qua những</i>
<i>giai đoạn nào? Có ý nghĩa gì? …</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt



<i>HS nắm đươc sự lạc hâu của nền kinh tế</i>
<i>nơng nghiệp và sự kìm hãm của chế độ phong</i>


<i>kiến đối với công thương nghiệp trước cách</i>
<i>mạng.</i>


<b>b. Tổ chức hoạt động.</b>


<i><b>1) Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp</b></i>
<i><b>Pháp thể hiện ở những điểm nào?</b></i>


- Nông nghiệp: lạc hậu, công cụ canh tác rất
thô sơ (chủ yếu dùng cày cuốc) nên năng suất
rất thấp. Nạn mất mùa đói kém xảy ra, đời sống
nông dân rất khổ cực.


<i><b>2) Nguyên nhân sự lạc hậu này là do đâu?</b></i>
- Do bị bóc lột, kìm hãm nặng nề của phong
kiến địa chủ.


<i><b>3) Công thương nghiệp phát triển như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Đã phát triển nhưng chế độ phong kiến đã cản
trở sự phát triển đó. Nước Pháp bấy giờ


<b>* GVKL: KT nước Pháp lạc hậu, đời sống</b>
nhân dân đói kém chính là do chế độ phong
kiến lạc hậu, cản trở … <sub> >< trong xã hội nảy</sub>


sinh.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được bản chất chế độ chính trị của</i>
<i>nước Pháp cũng như các giai cấp tầng lớp</i>


<i>trong xã hội.</i>


<b>b. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>4) Tình hình chính trị, xã hội Pháp trước </b>
<b>cách mạng có gì nổi bật?</b>


<b>- Là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i</b>


<b>I/ Nước Pháp trước cách mạng</b>


<b>1. Tình hình kinh tế:</b>
<b>- Nơng nghiệp: lạc hậu.</b>


nơng dân bị địa chủ, phong kiến bóc
lột.


<b>- Cơng thương nghiệp: đã phát triển</b>
nhưng chế độ phong kiến đã cản trở sự
phát triển đó.



<b>2. Tình hình chính trị - xã hội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

XVI đứng đầu.


- GV: Hướng dẫn HS xem kênh hình SGK, qua
đó thấy tình cảnh của nơng dân Pháp trước cách
mạng.


- HS nắm được khái niệm “quân chủ chuyên
chế”.


- GV: Hướng dẫn HS trình bày các đẳng cấp
trong XH Pháp theo sơ đồ với các câu hỏi sau:
<i><b>4) Xã hội Pháp trước CM phân ra những</b></i>
<i><b>đẳng cấp nào?</b></i>


- Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng Lữ, Quý
tộc và Đẳng cấp thứ ba, mâu thuẫn với nhau
gay gắt.


- Giải thích các khái niệm “đẳng cấp”, “giai
cấp”.


- G/c phong kiến gồm 2 đẳng cấp: Quý tộc và
Tăng lữ.


<i><b>5) Đẳng cấp Quý tộc và Tăng lữ có những</b></i>
<i><b>quyền lợi gì?</b></i>


- Có mọi đặc quyền, khong phải đóng thuế


(chiếm khoảng 10% dân số).


<i><b>6) Đẳng cấp thứ 3 gồm những g/c và tầng lớp</b></i>
<i><b>nào? Đời sống của họ ra sao?</b></i>


- Đẳng cấp thứ ba gồm: tư sản, nông dân và các
tầng lớp nhân dân khác. Khơng có quyền gì lại
bị áp bức bóc lột nặng nề. Mâu thuẫn giữa đẳng
cấp thứ ba với hai đẳng cấp trên càng sâu sắc.
- HS: Quan sát H5/10 và miêu tả tình cảnh
người nông dân trong XH bấy giờ.


 GVKL: Qua sơ đồ và H5 đã cụ thể hóa vị trí,
mối quan hệ giữa các đẳng cấp (vị trí, quyền lợi
khác nhau).


<i><b>7) Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng diễn</b></i>
<i><b>ra ntn?</b></i>


- GV giải thích “triết học ánh sáng” chỉ ra cho
con người con đường chinh phục thiên nhiên,
cải tạo xã hội


- HS đọc 3 đoạn chữ nhỏ.


<i><b>8) Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, hãy</b></i>
<i><b>nêu một vài điểm chủ yếu trong tư tưởng của</b></i>


<b>- Xã hội:</b>



- Có mọi quyền


- K phải đóng thuế Nông dân
Tư sản


Các
tầng


- Khơng có quyền gì lớp nhân
- Phải đóng thuế và dân
khác


làm nghĩa vụ với pk.


<b>3- Đấu tranh trên mặt trận tư</b>
<b>tưởng.</b>


- Tiêu biểu là những nhà tư tưởng kiệt
Đẳng cấp thứ ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Môngtexkiơ, Vôn te, Rutxô? (Môngtexkiơ,</b></i>
Vônte, Rutxô … nói về quyền tự do của con
người và việc đảm bảo quyền tự do. Vônte thể
hiện quyết tâm đánh đổ bọn phong kiến thống
trị và tăng lữ)


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>


a. Kiế thức cần đạt



<i>HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và</i>
<i>thắng lợi mở đầu của cách mạng Pháp.</i>


<b>b. Tổ chức hoạt động</b>


<i><b>9) Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ</b></i>
<i><b>chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?</b></i>


- Vua ăn chơi xa xỉ, vua Lu-I XVI vay của tư
sản 5 tỉ livrơ. Số tiền nợ này nhà vua khơng có
khả năng trả nên đã liên tiếp tăng thuế. Mâu
thuẫn càng trở nên sâu sắc.


<i><b>10) Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng nổ</b></i>
<i><b>cách mạng?</b></i>


- GV: - Trình bày Hội nghị ba đẳng cấp


- Dùng H9 để trình bày cuộc đấu tranh
của quần chúng đã đưa cách mạng đến thắng
lợi.


 GVKL: Qua thái độ của đẳng cấp thứ 3 và
hành động của vua và quý tộc  sự kiện
14/7/1789.


<i><b>11) Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti đã</b></i>
<i><b>mở đầu cho thắng lợi của CM? </b></i>



- HS:Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn
đầu tiên quan trọng, CM bước đâù thắng lợi và
tiếp tục phát triển)


xuất trong trào lưu Triết học Ánh sáng
như Môngtexkiơ, Vônte, Rutxô


<b>II/ CÁCH MẠNG BÙNG NỔ.</b>


<b>1- Sự khủng hoảng của chế độ quân</b>
<b>chủ chuyên chế.</b>


<b>- Vua ăn chơi xa xỉ, nợ tư sản tăng</b>
không thể trả được nên đã liên tiếp
tăng thuế.


<b>2- Mở đầu thắng lợi của cách mạng.</b>
- 5/5/1789: Hội nghị 3 đẳng cấp
Cách mạng bùng nổ.


- 14/7 cuộc tấn công pháo đài nhà tù
Baxti, mở đàu cho thắng lợi của cách
mạng tư sản Pháp.



<b>4.Củng cố-dặn dò</b>


- Những nguyên nhân nào dẫn tới CMTS Pháp?
- Cách mạng TS Pháp 1789 bắt đầu ntn?



- Xem trước bài 2- Phần III.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

………
………….


<b>Tuần 2:</b> <b>Ngày soạn: 1/9/2010</b>


<b>Tiết 4:</b> <b>Ngày dạy: 4/9/2010</b>


<i> </i> <b>Bài 2. </b>


<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)</b>
(Tiếp theo)


<b>I/Mục tiêu bài học: </b>


<b>1- Kiến thức: Giúp HS biết và hiểu:</b>


- Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng.


- Những sự kiện chính về cách mạng Pháp qua các giai đoạn, những nhiệm vụ mà cách
mạng đã làm được: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc dân chủ,
ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.


- Ý nghĩa lịch sử của CM.
<b>2 -Kỹ năng:</b>


- Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.



- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ KT đang học với cuộc sống.
<b>3- Tư tưởng: </b>


- Nhận thức t/c hạn chế của CMTS.


- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp 1789.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


1.Tài liệu tham khảo:TKBG,một số tài liệu có liên quan.
2.Phương pháp:


-Nêu vấn đề,trao đổi nhóm..
3.Thiết bị:


- Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan.


<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


8A1………..8A2………
….


<b>2. KT bài cũ</b>


<i>- Nguyên nhân bùng nổ cách mạng Pháp? Tại sao nói cuộc tấn công pháo đài nhà</i>
<i>tù Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp?</i>


<b>3. Bài mới</b>



<i>Cách mạng Pháp đã bùng nổ và đạt được những thắng lợi quan trọng, giáng một</i>
<i>đòn nặng nề đầu tiên vào vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát</i>
<i>triển và kết thúc ra sao?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được giai đoạn phái Lập hiến thiết</i>
<i>lập chế độ quân chủ lập hiến. Những mâu</i>
<i>thuẫn giữa phái lập hiến với nhà vua và kết</i>


<i>quả của nó.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>1) Chế độ quân lập hiến là gì? (Dựa vào cách</b></i>
mạng Anh)


<i><b>2) Thắng lợi ngày 14/7 đưa đến k/q gì?</b></i>


(G/c TS lợi dụng sức mạnh của quần chúng để
nắm c/q, hạn chế quyền lực của vua và xoa dịu
sự căm phẫn của nhân dân)


<i><b>3) Sau khi nắm chính quyền, đại TS đã làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- HS đọc nội dung Tuyên ngôn nhân quyền và


dân quyền


- HS thảo luận: <b>(Lớp) 4) Qua nội dung bản</b>
<i><b>Tun ngơn, em có nhận xét gì? (Mặt tiến bộ</b></i>
và hạn chế).


<b>+ Tiến bộ: Xác nhận những quyền tự nhiên của</b>
con người.


<b>+ Hạn chế: Bảo vệ quyền sở hữu tư bản chủ</b>
nghĩa.


<i><b>- Giảng: 10/1791, thông qua Hiến pháp xác</b></i>
nhận chế độ quân chủ lập hiến, mọi quyền lực
thuộc về Quốc hội, vua khơng nắm thực quyền.
<i><b>4) Trước sự việc đó, nhà vua đã có thái độ gì?</b></i>
- Nhà vua đã liên kết với lực lượng phản cách
mạng trong nước, cầu cứu bên ngồi để giành
chính quyền.


<i><b>- Giảng: </b>Tháng 4/1792, liên minh phong kiến</i>
<i>Áo-Phổ can thiệp. Tháng 8-1792, quân Phổ</i>
<i>tràn vào nước Pháp.</i>


<i><b>5) Trước tình hình ngoại xâm, nội phản,</b></i>
<i><b>nhân dân đã làm gì?</b></i>


- Nhân dân Pari lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ chế
độ phong kiến.



HOẠT ĐỘNG 2


a. Kiên thức cần đạt


<b>1- Chế độ quân chủ lập hiến</b>
<b>(14/7/1789 - 10/8/1792).</b>


- Từ ngày 14/7/1789 Phái lập hiến của
đại tư sản lên cầm quyền.


- 8/1789 Quốc Hội thông qua Tuyên
ngôn Nhân quyền và dân quyền.


- 9/1791 thông qua Hiến pháp xác lập
chế độ quân chủ lập hiến.


- 10/8/1792 nhân dân Pari lật đổ phái
lập hiến, xố bỏ chế độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Phái Ghi-rơng-danh tiếp tục làm cách mạng,</i>
<i>lật đổ phái lập hiến và thiết lập nền cộng</i>
<i>hòa.</i>


<b>b. Tổ chức hoạt động</b>


Giảng: Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ, chính
quyền chuyển sang tay tư sản công thương
nghiệp, gọi là phái Ghi-rông-đanh. Ngày
21-9-1792, Quốc hội mới được bầu theo chế độ phổ
thơng đầu phiếu, thành lập nền cộng hịa đầu


tiên của nước Pháp.


<b>- HS thảo luận: 6) Kết quả này có cao hơn</b>
<i><b>giai đoạn trước không? Thể hiện ở những</b></i>
<i><b>điểm nào?</b></i>


- HS:CM phát triển lên 1 bước, do quần chúng
thúc đẩy.


- GV: <i>Trình bày sự tấn cơng nước Pháp của</i>
<i>nước Anh và các nước phong kiến châu Âu.</i>


<i><b>7) Trước tình hình đó, thái độ của phái</b></i>
<i><b>Ghirôngđanh như thế nào?</b></i>


- Phái Ghi-rông-đanh không lo chống ngoại
xâm và nội phản, chỉ lo củng cố quyền lực.
<i><b>8) Quần chúng nhân dân phải làm gì?</b></i>


- Quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Phái Gia-cô-banh mà đứng đầu là Rô-be-spi-e
lật đổ phái Ghi-rông-đanh


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>
<b>a</b>. Kiến thức cần đạt


<i>Phái Gia-cô-banh lãnh đạo nhân dân lật đổ</i>
<i>phái Ghi-rông-đanh và thiết lập nền chun</i>


<i>chính dân chủ Gia-cơ-banh.</i>



<b>b. Tổ chức thực hiện</b>
<i><b>9) Kết quả cuộc k/n 2/6/1793?</b></i>


- HS quan sát H11/16 và đọc đoạn chữ nhỏ (là
người kiên quyết CM, không chịu khuất phục
trước kẻ thù)


<i><b>10) Chính quyền mới thi hành những biện</b></i>
<i><b>pháp gì?</b></i>


- HS trả lời cá nhân – SGK.


<i><b>11) Em có nhận xét gì về gì về các biện pháp</b></i>
<i><b>của chính quyền Giacơbanh?</b></i>


- 21/9/1792 nền cộng hoà đầu tiên
được thành lập (Phái Ghirôngđanh)


- 1793 nạn ngoại xâm, nội phản.
- 1793, Tổ quốc lâm nguy


- 2/6/1793 khởi nghĩa lật đổ phái
Ghi-rơng-đanh..


<b>3- Chun chính dân chủ cách mạng</b>
<b>Giacôbanh (2/6/1793 - 27/7/1794)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đem lại quyền lợi cơ bản cho nhân dân. Tập
hợp đông đảo quần chúng, khơi dậy và phát huy


tính cách mạng, sức mạnh của quần chúng
trong việc chống ngoại xâm và nội phản.


<i><b>12) Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội</b></i>
<i><b>phản, tình hình phái Giacơbanh như thế nào?</b></i>
- Phái Giacôbanh bị chia rẽ và không được
quần chúng nhân dân ủng hộ.


- GV: Ngày 27/7/1794 TS phản CM đảo chính,
giết chết Rơbexpie. Cách mạng kết thúc.


<i><b>13) Vì sao TS phản CM tiến hành cuộc đảo</b></i>
<i><b>chính?</b></i>


- Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì sợ
động chạm đến quyền lợi của quần chúng.
<i><b>14) Nguyên nhân dẫn dến thất bại của phái </b></i>
<i><b>Giacôbanh?</b></i>


- Nội bộ mâu thuẫn, nhân dân xa rời vì khơng
được đáp ứng quyền lợi như đã hứa.


<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>
<b>a. Kiến thức cần đạt</b>


<i>HS hiểu và đánh giá được ý nghĩa của cuộc</i>
<i>cách mạng tư sản Pháp 1789.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>
<b>- HS THẢO LUẬN NHĨM: </b>



<i><b>15) Tại sao nói “CMTS Pháp là cuộc CMTS</b></i>
<i><b>triệt để nhất” Những hạn chế của cách</b></i>
<i><b>mạng?</b></i>


+ Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, giải
phóng nơng dân.


+ Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ
những trở ngại trên con đường phát triển của
chủ nghĩa tư bản.


+ Nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách
mạng đạt đến đỉnh cao.


- Hạn chế của CMTS: Chưa đáp ứng đầy đủ
quyền lợi cơ bản của nhân dân, không hồn
tồn xóa bỏ chế độ bóc lột phong kiến.


- 27/7/1794 TS phản CM đảo chính.
CMTS Pháp kết thúc.


<b>4- Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp</b>
<b>cuối TK XVIII.</b>


- Lật đổ chế độ phong kiến, đưa TS
lên cầm quyền


- Mở đường cho CNTB phát triển .
- Vai trò to lớn của quần chúng nhân


dân.


<b>4- Củng cố- dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Tấn cơng pháo đài nhà tù Ba-xti, sau đó làm chủ hầu hết các cơ quan và vị trí
quan trọng trong thành phố.


+ Trước tình thế Tổ quốc lâm nguy, ngày 18-8-1792, nhân dân đã đứng lên lật đổ
phái Lập hiến, xóa bỏ chế độ phong kiến


+ Phái Ghi-rơng-đanh khơng lo chống ngoại xâm và nội phản, nhân dân đã lật đổ
phái Ghi-rông-đanh (2-6-1793)


+ Quần chúng nhân dân hưởng ứng lệnh tổng động viên của phái Gia-cô-banh,
chiến thắng thù trong giặc ngoài.


-Về nhà làm các bài tập: 6,7/ 13.


- Lập niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp (1789-1794)
- Xem trước bài 3.


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………


<b>Tuần 3:</b> <b>Ngày soạn: 1/9/2010</b>



<b>Tiết 5:</b> <b>Ngày dạy: 6/9/2010</b>


<i> </i>


<b>BÀI 3</b>


<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN </b>


<b>ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>
<b>I - CÁCH MẠNH CÔNG NGHIỆP.</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: Giúp HS biết và hiểu:</b>


- CM công nghiệp: Nội dung và hệ quả.
- Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
<b>2- Kỹ năng : </b>


- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận.


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động.
- Nhân dân là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu KT, SX.


<b>II/ Chuẩn bị </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nêu vấn đề,trao đổi nhóm..
3.Thiết bị:


- Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan..


<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


-8A1………
8A2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>TRình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp? Tại sao nói cách mạng tư</i>
<i>sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i> Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở nhiều nước Âu – Mĩ, đánh đổ chế độ phong</i>
<i>kiến, giai cấp tư sản lên cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế và sử dụng</i>
<i>máy móc. Cuộc cách mạng công nghiệp đã giải quyết vấn đề đó.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS biết được một số phát minh lớn trong cách</i>
<i>mạng công nghiệp, hệ quả của cách mạng.</i>



<b>b. Tổ chức thực hiện</b>
- HS đọc “Đầu…….sx tăng 8 lần”


<i><b>1) Tại sao CMCN lại diễn ra đầu tiên ở Anh?</b></i>
- Giai cấp tư sản nắm được quyền, tích lũy được
nguồn vốn khổng lị, có nguồn nhân cơng và sớm
cải tiến kỉ thuật sản xuất.


- HS quan sát H12, 13, hãy cho biết việc kéo sợi đã
thay đổi ntn?


<i><b>2) Điều gì xảy ra trong ngành dệt của nước Anh</b></i>
<i><b>khi máy kéo sợi của Gienni được sử dụng rộng</b></i>
<i><b>rãi?</b></i>


- Giải quyết tình trạng “đói sợi”, dẫn đến dư thừa.
Hàng loạt các cải tiến, phát minh ra đời.


<i><b>3) Hãy kể tên các cải tiến, phát minh quan trọng</b></i>
<i><b>và ý nghĩa, t/d của nó?</b></i>


- HS: trả lời cá nhân - SGK
- HS quan sát H14.


<i><b>4) Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong</b></i>
<i><b>giao thông vận tải?</b></i>


- Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa,



<b>1- Cách mạng công nghiệp ở</b>
<b>Anh.</b>


- Thế kỷ XVIII máy móc được phát
minh và sử dụng đầu tiên ở Anh.


- Năm 1764: Máy kéo sợi Gien-ni
(Giêm Ha-gri-vơ).


- Năm 1769: Máy kéo sợi bằng sức
nước (Ác-crai-tơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khách hàng.


- GV dựa vào H15 tường thuật buổi lễ khánh thành
đường sắt.


<i><b>5) Vì sao vào giữa TK XIX, Anh đẩy mạnh SX</b></i>
<i><b>gang, thép và than đá?</b></i>


<i>- </i>Máy móc và đường sắt phátt triển
<i><b>6) CMCN là gì? </b></i>


- HS: Tra bảng tra cứu – SGK – T54.


<i><b>7) Những phát minh ở Anh đã đem lại kết quả và</b></i>
<i><b>ý nghĩa ntn?</b></i>


- Sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang
sản xuất lớn bằng máy móc. Từ một nước nơng


nghiệp, Anh trở thành nước công nghiệp phát triển
nhất thế giới.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


Cách mạng công nghiêp ở Pháp, Đức tuy phát
triển nhanh nhưng đạt được nhiều thành tựu.


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>8) Khi tiến hành cách mạng cơng nghiệp, Pháp</b></i>
<i><b>và Đức có những khó khăn và thuận lợi gì?</b></i>


- Khó khăn: Kinh tế Pháp lạc hậu, Đức chưa được
thống nhất.


- Thuận lợi: Thừa hưởng được kinh nghiệm và
thành tựu của Anh.


<i><b>9) Sự phát triển công nghiệp ở Pháp, Đức thể</b></i>
<i><b>hiện ở những mặt nào?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân – SGK.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>


a. Kiến thức cần đạt



HS nắm được hệ quả quan trọng nhất của cách
mạng công nghiệp là sự hình thành hai cấp cơ
bản của xã hội tư bản.


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H 17, 18/ 22,
nhận xét những thay đổi của nước Anh (các khu
công nghiệp, các thành phố và số lượng dân cư ở
các thành phố). sau khi hoàn thành cuộc cách


Oát)


- Sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ,
thủ công sang sản xuất lớn bằng
máy móc. Từ một nước nông
nghiệp, Anh trở thành nước công
nghiệp phát triển nhất thế giới.
<b>2- Cách mạng công nghiệp ở</b>
<b>Pháp, Đức.</b>


<b>* Pháp: Tiến hành muộn (1830)</b>
nhưng phát triển nhanh hơn. Đến
năm 1870, công nghiệp Pháp đứng
hàng thứ hai thế giới (sau Anh).
<b>* Đức: Bắt đầu muộn (1840) phát</b>
triển nhanh về tốc độ và năng suất.
Sau năm 1870, công nghiệp Đức
vươn lên đứng đầu châu Âu và thứ
hai thế giới (Sau Mĩ).



<b>3- Hệ quả của CMCN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mạng công nghiệp.


<i><b>11) Xã hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào?</b></i>
<i><b>Vì sao có mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản?</b></i>
- HS: Trả lời cá nhân – SGK.


bản.
đời.


- Hình thành 2 g/c cơ bản: TS và
VS


>< gay gắt với nhau.
<b>4.Củng cố-dặn dò</b>


- Lập bảng thống kê các cải tiến, phát minh quan trọng trong nghành dệt ở Anh
theo thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó?


-Về nhà làm các bài tập: 1,2/ 14.
- Xem trước bài 3-Phần II


<b>Tu</b> <i><b>Ngày soạn: 5/9/2010</b></i>


<b>Tiết 6:</b> <i><b>Ngày dạy: 11/9/2010</b></i>


<i> </i>



<b>BÀI 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN </b>


<b>ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>
(Tiếp theo)


<b>II- CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: Giúp HS biết và hiểu:</b>


- CM công nghiệp: Nội dung và hệ quả.
- Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
<b>2- Kỹ năng : </b>


- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SG


<i>- Trình bày nội dung cuộc cách mạng cơng nghiệp ở Anh? Hệ quả của cách mạng?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Bước sang TK XIX, các cuộc CMTS tiếp tục tiến hành ở nhiều nước trên thế giới</i>
<i>và thắng lợi đã xác lập sự thống trị của CNTB trên phạm vi thế giới, tạo đ/k cho CNTB</i>
<i>mở rộng xâm chiếm các thuộc địa. Vậy các cuộc CMTS diễn ra ở những nơi nào? Kết</i>
<i>quả ra sao?Chúng ta sẽ tìm hiểu..</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>a. </b>Kiến thức cần đạt



<i>HS biết được các cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở</i>
<i>khu vực Mixlatinh, châu Âu và sự bành trướng của</i>


<i>các nước tư bản ở các nước Á, Phi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>1) Trình bày các cách mạng tư sản diễn ra ở khu</b></i>
<i><b>vực Mixlatinh?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân – SGK


<i><b>2) Vì sao sau TK XIX phong trào đấu tranh giành</b></i>
<i><b>độc lập ở Mĩ - Latinh phát triển mạnh đưa tới sự ra</b></i>
<i><b>đời các quốc gia TS?</b></i>


- HS: Do sự phát triển của kinh tế tư bản, tác động từ
cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ, cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
- HS thống kê các quốc gia TS đã ra đời ở châu Mĩ
Latinh theo thứ tự thời gian thành lập


<i><b>2) Các quốc gia TS ở châu Mĩ-Latinh ra đời có tác</b></i>
<i><b>dụng gì tới châu Âu?</b></i>


- Sử dụng Lược đồ H20/24 chỉ cho HS thấy các cuộc
CMTS tiếp tục phát triển mạnh mẽ ở châu Âu.


<i><b>3) Các cuộc CMTS ở Italia, Đức, Nga diễn ra dưới</b></i>
<i><b>hình thức nào? </b></i>



- Italia: Đấu tranh thống nhất
- Đức: đấu tranh thống nhất
- Nga: cải cách.


<i><b>4) Vì sao các cuộc đấu tranh thống nhất Italia,</b></i>
<i><b>Đức, cải cách nơng nơ ở Nga đều là cách mạng tư</b></i>
<i><b>sản?</b></i>


- Vì nó mở đường cho CNTB phát triển.
- HS quan sát H22, 23 và giải thích thêm.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Khoảng cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương</i>
<i>Tây chia nhau xâm chiếm và thống trị các nước Á,</i>


<i>Phi. Nguyên nhân và kết quả của nó.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>5) Vì sao các nước TB phương Tây lại đẩy mạnh</b></i>
<i><b>việc xâm chiếm thuộc địa?</b></i>


- CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu và thị
trường tăng nhanh.


- HS đọc đoạn in nghiêng.



<b>a) Ở Mĩ La-tinh: Nhân dân các</b>
nước thuộc địa ở khu vực Mĩ
latinh nổi dậy đấu tranh lật đổ
ách thống trị của thực dân Tây
Ban Nha và Bồ Đào Nha, giành
chính quyền. Một loạt các quốc
gia tư sản mới được thành lập
(Cô-lôm-bi-a, Ác-hen-ti-na,
Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la…


<b>b) Ở châu Âu </b>


- 7/1830, cách mạng tư sản bùng
nổ ở Pháp, sau đó lan rộng ra các
nước Bỉ, Đức, Italia, Ba Lan…
- <i>Ở Italia</i>: 1859-1870: các vương
quốc ở Italia thoát khỏi sự thống
trị của vương quốc Áo, thống
nhất Italia


- <i>Ở Đức</i>: 1864 – 1871: đấu tranh
thống nhất Đức.


- <i>Ở Nga:</i> 2- 1861: cải cách nông


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>6) Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây?</b></i>
- Các nước phương Đông (Ấn Độ, Trung Quốc,
Đông Nam Á), châu Phi.



- GV: Yêu cầu HS chỉ các nước bị xâm lược trê bản
đồ và nhận xét. (Hầu hết các nước châu Á, châu Phi
trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân
phương Tây.


- Chủ nghĩa tư bản phát triển,
nhu cầu về nguyên liệu và thị
trường tăng nhanh.


- <i>Kết quả:</i> Hầu hết các nước
châu Á, châu Phi trở thành thuộc
địa hoặc phụ thuộc của thực dân
phương Tây.


<i>TK XIX CNTB được xác lập</i>
<i>trên phạm vi thế giới </i>


<b>4.Củng cố-dặn dò</b>


<b>- HS thảo luận: Nêu các hình thức tiến hành cách mạng tư sản đã học? Mục đích </b>
chung của các cuộc cách mạng tư sản?


<b> Bài tập: </b>


- Lập bảng thống kê các thuộc địa của thực dân phương Tây?


Niên đại Tên nước thực dân Tên nước thuộc địa hoặc phụ thuộc
-Đọc tìm hiểu bài 4.



<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<b>Tuần 4</b> <b> </b> <i><b>Ngày soạn:7/9/2010</b></i>


<b>Tiết 7</b> <b> </b> <i><b>Ngày dạy:13/9/2010</b></i>


<b>BÀI 4:</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>


<b>VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>


<b>I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX:</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những 30 – 40 của thế kỉ
XX.


- Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Những nội dung chính của Tun ngơn Đảng Cộng sản.


- Phong trào công nhân quốc tế (Quốc tế thứ nhất) sau khi CNXH khoa học ra đời.
<b>2- Kỹ năng:</b>



- Biết phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào công nhân vào tk XIX.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử <sub> Tuyên ngơn của Đảng cộng sản.</sub>


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Lịng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH KH.


- GD tinh thần quốc tế chân chính, tihnh thần đk đấu tranh của g/c công nhân.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liễu tham khảo.</b>
-TKBG, tài liệu có liên quan


<b>2.Phương pháp: Nêu vấn đề,trực quan…</b>
<b>3.Thiết bị:</b>


- Tranh, ảnh trong SGK.


- Chân dung C.Mac và Ph.Ăngghen.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


- 8A1………8A2………..
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX?</i>


<i> Nguyên nhân, kết quả sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á </i>
<i>-Phi</i>



<b>3. Bài mới</b>


<i>- Sự phát triển nhanh chóng của CNTB càng khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa 2 giai</i>
<i>cấp TS và VS. Để giải quyết mâu thuẫn đó g/c VS đã tiến hành cuộc đấu tranh chống lại</i>
<i>tư sản, tuy họ chưa nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình.</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được nét chính về các hình thức đấu</i>
<i>tranh và những phong trào tiêu biểu của cơng</i>


<i>nhân.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>
<i><b>1) Phong trào cơng nhân có từ bao giờ?</b></i>


- Ngay từ khi giai cấp công nhân mới ra đời. Cách
mạng công nghiệp ở Anh đã làm nảy sinh giai cấp
công nhân công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>2) Vì sao ngay từ khi mới ra đời, cơng nhân đã</b></i>
<i><b>đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản?</b></i>


- Bị bóc lột nặng nề, lệ thuộc vào máy móc, làm
việc nhiều mà lương thấp, điều kiện lao động và ăn


ở thấp kém.


<i><b>Giáo viên: mô tả cuộc sống của công nhân (SGV)</b></i>
- HS xem H24/28 và tư liệu SGK, rút ra nhận xét
<i><b>3) Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ</b></i>
<i><b>em?</b></i>


- HS liên hệ về quyền trẻ em hôm nay


<i><b>4) Vì sao cơng nhân đập phá máy móc? Hành</b></i>
<i><b>động đó thể hiện nhận thức của cơng nhân như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- Cơng nhân cho rằng máy móc làm khổ họ cực,
nhận thức cịn non yếu, sai lầm.


<i><b>5) Ngồi đập phá máy móc, phong trào cơng nhân</b></i>
<i><b>cịn có hình thức nào khác?</b></i>


- Biểu tình, địi tăng lương, giảm giờ làm, thành lập
cơng đồn.


<i><b>6) Vai trị của cơng đồn đối với phong trào công</b></i>
<i><b>nhân?</b></i>


- HS: Xem SGK.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt



<i>Nắm được hình thức, quy mơ, kết quả, ý nghĩa,</i>
<i>tính chất của phong trào cơng nhân 1830 – 1840,</i>
<i>qua đó thấy được sự trưởng thành của phong trào</i>


<i>công nhân quốc tế.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>
- HS thảo luận nhóm: (lập niên biểu)


<b>+ Nhóm 1: 7) Xác định thời gian diễn ra phong</b>
<i><b>trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu</b></i>
<i><b>Âu trong nửa đầu tk XIX?</b></i>


<b>+ Nhóm 2: 8) Nêu hình thức đấu tranh?</b>


<b>+ Nhóm 3: 9) Nhận xét về quy mơ của phong trào</b>
<i><b>đấu tranh?</b></i>


<b>+ Nhóm 4: 10) Nêu kết quả và ý nghĩa của phong</b>
<i><b>trào?</b></i>


<b>a. Nguyên nhân: Cơng nhân bị</b>
áp bức bóc lột nặng nề.


<b>b. Hình thức đấu tranh: đập</b>
phá máy móc, đốt cơng xưởng và
bãi cơng.


<b>c. Kết quả: Thành lập các cơng</b>


đồn


<b>2- Phong trào cơng nhân trong</b>
<b>những năm 1830-1840</b>


<b>Q. gia T.gian</b> <b>HT</b>


<b>đấu tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Đều thất bại


- Đánh dấu sự trưởng thành của
phong phong trào công nhân quốc
tế


K/n

Li-ông
(Pháp)


1831 K/n vũ trang Lớn


K/n


Sơ-lê-din
(Đức)


1844 K/n vũ trang Vừa



P/t
Hiến
chươn


g
(Anh)


1836


1847 Đấu tranh chính trị R.lớn


<i><b>11) Tại sao phong trào công nhân diễn ra mạnh</b></i>
<i><b>mẽ nhưng lại khơng giành được thắng lợi?</b></i>


- Phong trào thiếu lí luận cách mạng và thiếu một tổ
chức cách mạng lãnh đạo…(Làm tiền đề cho tiết
sau).


<b>4.Củng cố-dặn dị</b>


<i>- Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu tk XIX đến 1840. Kết quả</i>
<i>phong trào đạt được những gì?</i>


<b>-Về nhà làm các bài tập: 2/20.</b>
- Xem trước bài 4 - Phần II.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


………
…………


<b> </b>


<b>Tuần 4</b> <b> Ngày soạn: 17/9/2010</b>


<b>Tiết 8</b> <b> </b> <b> Ngày dạy: 20/9/2010</b>


<b>BÀI 4:</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>


<b>VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>
(Tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của CNTB. Tình cảnh của
giai cấp cơng nhân.


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những 30 – 40 của thế kỉ
XX.


- Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- Những nội dung chính của Tun ngơn Đảng Cộng sản.


- Phong trào công nhân quốc tế (Quốc tế thứ nhất) sau khi CNXH khoa học ra đời.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Biết phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào công nhân vào tk XIX.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử <sub> Tuyên ngơn của Đảng cộng sản.</sub>


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Lịng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH KH.


- GD tinh thần quốc tế chân chính, tihnh thần đk đấu tranh của g/c công nhân.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liễu tham khảo.</b>
-TKBG, tài liệu có liên quan


<b>2.Phương pháp: Nêu vấn đề,trực quan…</b>
<b>3.Thiết bị:</b>


- Tranh, ảnh trong SGK.


- Chân dung C.Mac và Ph.Ăngghen.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


-8A………8A2………..
<b>2. KT bài cũ</b>


<i>- Trình bày phong trào đập phá máy móc và bãi cơng?Vì sao cơng nhân lại đập</i>
<i>phá máy móc? </i>



<i>- Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu tk XIX đến 1840. Kết quả</i>
<i>phong trào đạt được những gì?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>- Sự thất bại của phong trào cơng nhân châu Âu nửa đầu tk XIX đặt ra yêu cầu</i>
<i>phải có lí luận CM soi đường. Vậy sự ra đời của chủ nghĩa Mác có đáp ứng được yêu</i>
<i>cầu đó của phong trào cơng nhân? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Biết được những hoạt động của, đóng góp</i>
<i>của C.Mác vằ Ph.Ăng-ghen đối với phong</i>


<i>trào công nhân quốc tế.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS xem chân dung Mác và Ăngghen


<i><b>1) Tóm tắt vài nét về cuộc đời và sự nghiệp</b></i>
<i><b>của C.Mác và Ăng-ghen (phẩm chất cách</b></i>
<i><b>mạng, tình bạn)?</b></i>


<b>- HS: Trả lời cá nhân - SGK</b>



- GV tổ chức<b> HS thảo luận lớp : 2) Điểm</b>
<i><b>giống nhau trong tư tưởng của C.Mác và</b></i>
<i><b>Ăng-ghen?</b></i>


<b>- HS: Đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử</b>
của giai cấp vô sản là lực lượng đánh đổ ách
thống trị của giai cấp tư sản để giải phóng
mình và lồi người khỏi ách áp bức, bóc lột.
<b>- Giáo viên: Kể một vài mẫu chuyện về tình</b>
bạn giữa Mác và Ăng-ghen.


<b>* Hoạt động 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS hiểu được “Đồng minh những người</i>
<i>Cộng sản” là chính đảng độc lập đầu tiên</i>


<i>của vơ sản quốc tế. Nắm được hồn cảnh</i>
<i>ra đời và nội dung chủ yếu của Tuyên ngôn</i>


<i>ĐCS</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>- Giáo viên: Khi ở Anh, Mác và Ăng-ghen đã</b></i>
tham gia tổ chức bí mật của cơng nhân Tây
Âu: <i>“Đồng minh những người chính</i> <i>nghĩa<b>”,</b></i>
sau đó hai ơng cải tổ thành : <i>“Đồng minh</i>


<i>những người Cộng sản”</i> - là chính đảng độc
lập đầu tiên của vơ sản quốc tế.


<i><b>- Giáo viên: Tháng 2 – 1848, Mác và </b></i>
ăng-ghen đã công bố cương lĩnh “Tuyên ngôn
<b>của ĐCS” – Nêu những luận điểm cơ bản về</b>
sự phát triển của xã hội và cách mạng XHCN.
- HS thảo luận: 3) Tuyên ngôn Đảng Cộng
<i><b>sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung</b></i>
<i><b>chủ yếu của nó?</b></i>


- Các cuộc đấu tranh của vơ sản ở cuối thế kỉ
XIX đều thất bại, đặt ra yêu cầu bưc thiết phải
có một lí luận khoa học cách mạng cho phong
trào công nhân quốc tế.


- HS: Nêu nộ dung chủ yếu - SGK
<i><b>4) Ý nghĩa sự ra đời của Tuyên ngơn?</b></i>


<b>- Mác: </b><i>sinh năm 1414 trong một gia</i>
<i>đình trí thức gốc Do Thái ở Tơ-ri-ơ</i>
<i>(Đức). Sau khi đỗ tiến sĩ triết học, Mác</i>
<i>vừa vừa nghiên cứu khoa học, vừa có</i>
<i>nhiều đóng góp cho phong trào cách</i>
<i>mạng ở Đức và châu Âu.</i>


<b>- Ăng-ghen: </b><i>sinh năm 1920 trong một</i>
<i>gia đình chủ xưởng giàu có ở Bác-men</i>
<i>(Đức). Năm 1842, ông viết cuốn: “Tình</i>
<i>cảnh giai cấp công nhân Anh”.</i>



- Năm 1844, Mác và Ăng-ghen gặp
nhau ở Pháp, kết bạn thân với nhau và
cùng hoạt động cách mạng.


<b>2. “Đồng minh những người Cộng</b>
<b>sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng</b>
<b>sản”</b>


- “Đồng minh những người Cộng sản”.
là chính đảng độc lập đầu tiên của VS
quốc tế.


- 2/1848 Mác và Ăng-ghen đã công bố
cương lĩnh “Tuyên ngôn của Đảng
Cộng sản”


<b>* Nội dung của Tuyên ngôn ĐCS:</b>
+ Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội
loài người và sự thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>- HS: Là vũ khí lí luận của giai cấp cơng </b>
nhân trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư
sản.


<b>* Hoạt động 3</b>


a. Kiến thức cần đạt



<i>Sự phát triển của phong trào công nhân</i>
<i>quốc tế từ sau năm 1848 đưa đến việc</i>
<i>thành lập Quốc tế thứ nhất. Vai trò của</i>


<i>Mác.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>Giáo viên: </b>Phong trào công nhân nửa đầu</i>
<i>thế kỉ XIX cịn mang tính tự phát.</i>


<i><b>Giáo viên: Sau khi Tuyên ngôn của ĐCS ra</b></i>
đời, phong trào đấu tranh của công nhân ở
châu Âu tiếp tục diễn ra quyết liệt. Sau đó
GV u cầu HS trình bày phong trào công
nhân ở Pháp, Đức, và châu Âu (1848 – 1870).
<i><b>5) Phong trào công nhân từ 1848 - 1870 có</b></i>
<i><b>nét gì nổi bật?</b></i>


<b>- HS: Cơng nhân nhận thức rõ hơn về vai trị</b>
giai cấp mình và có sự đồn kết quốc tế. (có
cùng kẻ thù).


<i><b>Giáo viên: Từ thực tế đấu tranh của phong</b></i>
trào cơng nhân địi hỏi phải thành lập một tổ
chức cách mạng quốc tế của giai cấp vô sản.
Ngày 28/9/1864, Quốc tế thứ nhất ra đời.
(Tường thuật buổi lễ thành lập – SGV)


<i><b>6) Hoạt động chủ yếu của Quốc tế?</b></i>



- Đấu tranh kiên quyết chống những tư tưởng
sai lệch, đưa chủ nghĩa Mác vào phong trào
công nhân


<b>- HS thảo luận: 7) Vai trò của C.Mác trong</b>
<i><b>việc thành lập Quốc tế I? Ý nghĩa?</b></i>


+ Mác là linh hồn của QT thứ nhất.


+ Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.


XHCN.


+ Nêu cao tinh thần đồn kết quốc tế vơ
sản.


<b>3. Phong trào công nhân từ năm</b>
<b>1848 đến năm 1870. Quốc tế thứ</b>
<b>nhất:</b>


<b>a) Phong trào công nhân: </b>


- Ở Pháp: Khởi nghia vũ trang của
công nhân và nông dân ở Pa-ri.


- Ở Đức: Nông dân và thợ thủ công nổi
dậy đấu tranh làm cho giới chủ khiếp
sợ.



<b>b) Quốc tế thứ nhất.</b>
<b>- Thành lập: 28/9/1864 </b>


<b>- Hoạt động: đấu tranh kiên quyết</b>
chống những tư tưởng sai lệch, đưa chủ
nghĩa Mác vào phong trào công nhân.
<b>- Ý nghĩa: Thúc đẩy phong trào công</b>
nhân phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

của QT thứ nhất.
<b>4. Củng cố-dặn dị</b>


- Trình bày vai trò của Quốc tế I đối với phong trào công nhân quốc tế?
<b>- về nhà: </b>


- Bài tập: 5/ 21.
- Xem trước bài 5.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
…………


<b>Tuần 5</b> <i><b>Ngày soạn: 15/9/2010</b></i>


<b>Tiết 9</b> <i><b>Ngày dạy: 20/9/2010</b></i>


<b>CHƯƠNG II:</b>


<b>CÁC NƯỚC ÂU MĨ</b>


<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>BÀI 5</b>


<b>CÔNG XÃ PA RI 1871</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và công
nhân.


- Công xã Pari, cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 thắng lợi
- Một số chính sách của cơng xã Pa-ri.


- Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa-ri.
<b>2-Kỹ năng:</b>


- Nâng cao khả năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử.
- Sưu tầm, phân tích tài liệu tham khảo có liên quan.


- Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay.
<b>3- Tư tưởng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng.


- Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác.
II/ Chuẩn bị



1.Tài liệu tham khảo :TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2.Phương pháp :Nêu vấn đề,trực quan,thảo luận nhóm…
3.Thiết bị :


- Bản đồ Pari


- Sơ đồ bộ máy công xã.
<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức</b>


-8A1………8A2……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày hồn cảnh, nội dung của Tun ngơn ĐCS ?</i>


<i>- Trình bày sự ra đời của QT thứ nhất ? Vai trò của Mác trong việc thành lập</i>
<i>Quốc tế thứ nhất ?</i>


<b>3/ Bài mới:</b>


Bị đàn áp trong cuộc CM 1848 song g/c VS Pháp đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến
hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại g/c TS đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà nước đầu
tiên của giai cấp VS.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt.



<i>Nhận biết về hoàn cảnh ra đời của Cơng xã</i>
<i>Pa-ri. Những nét chính về diễn biến cuộc khởi</i>


<i>nghĩa ngày 18/3/1571 và sự ra đời của Công</i>
<i>xã Pa-ri.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


- Giáo viên: Nhắc lại sự trưởng thành của g/c
công nhân sau CM 1848-1870.


(Lúc này ở Pháp, g/c TS đại diện là Napôlêông
III thống trị đất nước dưới hình thức 1 nền qn
chủ)


<i><b>1) Cơng xã Pa-ri ra đời trong hồn cảnh nào?</b></i>
<i><b>Mục đích của cuộc chiến tranh Pháp – Phổ?</b></i>
- HS: Đọc tư liệu SGK


<i><b>2) Mục đích của Pháp và Phổ khi gây chiến</b></i>
<i><b>tranh? Kết quả của cuộc chiến tranh?</b></i>


- Pháp: Để giảm bơt mâu thuẫn trong nước và
ngăn cản sự phát triển của nước Đức thống nhất.
- Phổ: Nhằm gạt bỏ những trở ngại chủ yếu
trong việc hoàn thành thống nhất Đức, củng cố


<b>I/ SỰ THÀNH LẬP CƠNG XÃ.</b>
<b>1- Hồn cảnh ra đời của cơng xã.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

quyền lwucj của Phổ và đàn áp phong trào dân
chủ trong nước.


<i><b>3) Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa.


<i><b>4) Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” chính</b></i>
<i><b>phủ Vệ quốc qn đã làm gì? Vì sao Chính</b></i>
<i><b>phủ Vệ quốc lại vội vã đầu hàng quân Đức?</b></i>
- Chính phủ Vệ quốc vội vã đầu hàng quân Đức.
Vì: Để bảo vệ quyền lợi của mình.


<i><b>5) Thái độ của nhân dân Pháp đối với sự thất</b></i>
<i><b>bại đó?</b></i>


Nhân dân chống lại sự đầu hàng của tư sản,
đứng lên bảo vệ Tổ quốc


<b>HOẠT ĐỘNG 2.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được diễn biến, kết quả và tính chất</i>
<i>của cuộc khởi nghĩa.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>6) Nguyên nhân nào đưa đến cuộc k/n ngày</b></i>


<i><b>18/3/1871?</b></i>


- Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản (ở Véc-xai)
với nhân dân ngày càng gay gắt, Chi-e tiến hành
âm mưu bắt hết các ủy viên của ủy ban Trung
ương (đại diện cho nhân dân).


- Giáo viên: Dùng Lược đồ Công xã Pa-ri trình
bày diễn biến cuộc khởi nghĩa 18/3.


- GV: Tường thuật buổi lễ thành lập Hội đồng
cơng xã.


<i><b>7) Tính chất cuộc khởi nghĩa 18/3/1871?</b></i>
- Là cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới.


<b>HOẠT ĐỘNG 3.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Tổ chức bộ máy và những chính sách, biện</i>
<i>pháp mà Cơng xã Pa-ri đã thi hành thể hiện</i>


<i>Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới.</i>


- 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên
khởi nghĩa


- Chính phủ tư sản lâm thời được
thành lập. (Chính phủ Vệ quốc)



- Trước sự tấn công của quân Phổ,
Chính phủ Vệ quốc vội vã đầu hàng
quân Đức.


- Nhân dân chống lại sự đầu hàng của
tư sản, đứng lên bảo vệ Tổ quốc.


<b>2- Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871.</b>
<b>Sự thành lập công xã.</b>


- 18/3/1871 Chi-e tấn công đồi Mông
Mác nhưng thất bại.


- Nhân dân làm chủ Pa-ri và đảm
nhiệm vai trị Chính phủ lâm thời.
- Ngày 26-3-1871, bầu Hội đồng Công
xã. Công xã Pa-ri tuyên bố thành lập
(28-3-1871)


- Tính chất<i>:</i> <i>Là cuộc CMVS đầu tiên</i>
<i>trên thế giới. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>8) Vì sao HĐCX được nhân dân nhiệt liệt đón</b></i>
<i><b>mừng?</b></i>


- Giáo viên: Treo sơ đồ H30/37, HD HS quan
sát.



<i><b>9) Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy công</b></i>
<i><b>xã?</b></i>


- Đầy đủ và chặt chẽ, đảm bảo quyền làm chủ
của nhân dân lao động.


<i><b>10) Căn cứ vào đâu để khẳng định công xã</b></i>
<i><b>Pari là nhà nước kiểu mới? (Ai tham gia vào</b></i>
HĐCX? Chính sách của CX là gì? Những chính
sách của cơng xã phục vụ quyền lợi cho ai?)


<b>HOẠT ĐỘNG 4.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Tư sản phản quốc ở Pháp và quân xâm lược</i>
<i>Đức đã câu kết để đàn áp cách mạng. Các</i>
<i>chiến sĩ công xã Pa-ri đã chiến đấu anh dũng</i>


<i>để bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch</i>
<i>sử của công xã Pa-ri.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>11) Vì sao Đức ủng hộ chính phủ Vec xai</b></i>
<i><b>trong việc chống lại công xã Pari?</b></i>


- CXPR là nhà nước kiểu mới – trái lập với Nhà
nước tư sản. Do đó giai cấp tư sản điên cuồng


chống lại Cơng xã.


<i><b>12) Nêu những sự kiện tiêu biểu về cuộc chiến</b></i>
<i><b>đấu giữa các chiến sĩ công xã và quân Vecxai?</b></i>
- HS: SGK


- Giới thiệu H31/38.


- HS thảo luận: 13) Nguyên nhân thất bại, bài
<i><b>học kinh nghiệm, ý nghĩa lịch sử của Công xã</b></i>
<i><b>Pa-ri?</b></i>


- Giai cấp vô sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo
phong trào cách mạng.


- CX không kiến quyết trấn áp kẻ thù ngày từ
đầu, không tịch thu triệt để tài sản, không tước
đoạt ruộng đất của bọn phản động.


- Chưa thực hiện tốt liên minh công nông, giai
cấp tư sản Pháp còn mạnh, nhận được sự giúp đỡ
của quân Phổ.


- Tổ chức bộ máy: Cơ quan cao nhất
của nhà nước là HĐCX. Có nhiệm vụ
ban bố luật pháp và lập 10 ban để thi
hành pháp luật.


đảm bảo quyền làm chủ cho nhân dân,
vì nhân dân.



- Chính sách: HĐCX đã ban bố và thi
hành nhiều chính sách tiến bộ phục vụ
lợi ích của nhân dân. (SGK)


 CXPR là NN kiểu mới.


III/NỘI CHIẾN Ở PHÁP. <b> Ý </b>
<b>NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ</b>
<b>PA RI.</b>


<b>1. Nội chiến: </b>


<b>- Từ ngày 20-5 đến 28-5-1871, Chi-e</b>
tấn công Pa-ri, cuộc chiến đấu diễn ra
ác liệt (“Tuần lễ đẫm máu”)


- Các chiến sĩ CX đã anh dũng chiến
đấu, hi sinh đến người cuối cùng


<b>* Ý nghĩa lịch sử:</b>


- CX là hình ảnh thu nhỏ của một chế
độ xã hội mới, đem lại một tương lai
tốt đẹp cho nhân dân lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3- Củng cố- dặn dị</b>


- Lập niên biểu các sự kiện chính của cơng xã Pa ri?



- Tại sao nói cơng xã Pa Ri là nhà nước kiểu mới của g/c VS?
- Phân tích ý nghĩa, bài học của cơng xã Pa ri?


<b>Về nhà: </b>


- Làm các bài tập - SBT
- Xem trước bài 6.


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
…………


<b> </b>


<b>Tuần 5</b> <i><b>Ngày soạn:20/9/2010</b></i>


<b>Tiết 10</b> <i><b>Ngày dạy: 25/9/2010</b></i>


<b>BÀI 6:</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐỨC, ANH, PHÁP, MĨ </b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>



- Những nét chính về các nước ĐQ Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.


+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.


+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.
<b>2- Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng giải thích, phân tích khái niệm, sự kiện lịch sử để hiểu đặc
điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Nâng cao nhận thức về bản chất của CNĐQ.


- Đề cao ý thức cảnh giác CM, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ
bình


<b>II/ Chuẩn bị </b>


1.Tài liệu tham khảo :TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2.Phương pháp :Nêu vấn đề,trực quan,thảo luận nhóm…
3.Thiết bị :


- Lược đồ các nước ĐQ và thuộc địa đầu TK XX.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



-8A1………..8A2………


.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày cuộc khởi nghĩa ngày 18/3 và sự thành lập Cơng xã?</i>
<i>- Tại sao nói Cơng xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Cuối TK XIX- đầu TK XX các nước TB Anh, Pháp, Đức, Mĩ phát triển chuyển</i>
<i>mình mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN. Trong q trình đó sự phát triển của các nước ĐQ</i>
<i>có điểm gì giống và khác nhau? </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>a. Mức độ kiến thức cần đạt:</b>


<i>HS nắm được đặc điểm kinh tế, chính trị và</i>
<i>chính sách đối ngoại của nước Anh.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>1) Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách mạng</b></i>
<i><b>cơng nghiệp?</b></i>


- Sau cách mạng công nghiệp, Anh trở thành
nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.



<i><b>2) So với đầu TK XIX, đến cuối TK XIX tình</b></i>
<i><b>hình KT Anh có gì thay đổi?</b></i>


- Anh mất dần vị trí đứng đầu và tụt xuống hàng
thứ ba thế giới (Sau Mĩ và Đức)


<i><b>3) Vì sao tốc độ phát triển kinh tế Anh chậm</b></i>
<i><b>lại? </b></i>


- Tưu sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa.
<i><b>Giáo viên: </b>Mặc dù vậy, cuối thế kỉ XIX - đầu thế</i>
<i>kỉ XX, nhiều công ty độc quyền ra đời chi phối</i>
<i>toàn bộ đời sống kinh tế đất nước.</i>


<i><b>4) Vì sao g/c TS Anh chú trọng đầu tư vào các</b></i>
<i><b>nước thuộc địa? </b></i>


<b>- Ít vốn, thu lãi nhanh.</b>


<i><b>Giáo viên: </b>Thể chế chính trị: quân chủ lập hiến.</i>
<i>Đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền,</i>
<i>bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.</i>


<i><b>5) Trình bày chính sách đối ngoại của Anh?</b></i>
- Đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa: <i>Đến</i>
<i>năm 1914, thuộc địa Anh trãi rộng khắp thế giới</i>
<i>với 33 triệu Km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần</i>


<b>I- TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ĐỨC, </b>
<b>ANH, PHÁP, MĨ.</b>



<b>1- Anh.</b>
<b>a) Kinh tế </b>


- Từ sau 1870, công nghiệp tụt xuống
hàng thứ 3 thế giới.


- Nhưng Anh vẫn đứng đầu về xuất
khẩu tư bản, thương mại và thuộc
địa. Nhiều cơng ty độc quyền ra đời.


<b>b) Chính trị:</b>


- Quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi
cho giai cấp tư sản.


<b>c) Đối ngoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>diện tích và dân số nước Anh, gấp 12 lần thuộc</i>
<i>địa của Đức. Lê-nin gọi: <b>“CNĐQ Anh là CNĐQ</b></i>
<i><b>thực dân”. </b>(Chỉ thuộc địa Anh trên lược đồ)</i>


<i><b>6) Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là</b></i>
<i><b>“CNĐQ thực dân”?</b></i>


- Xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa
rộng lớn nhất thế giới.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>a. </b> Mức độ kiến thức cần đạt:



<i>HS nắm được đặc điểm kinh tế, chính trị và</i>
<i>chính sách đối ngoại của nước Đức.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>Giáo viên: </b>Từ năm 1870, công nghiệp tụt xuống</i>
<i>hàng thứ ba thế giới.</i>


<i><b>7) Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm lại?</b></i>
- Thua trận, phải bối thường chiến phí, nghèo tài
nguyên.


<i><b>Giáo viên: </b></i> <i>Tuy nhiên, tư bản Pháp vẫn phát</i>
<i>triển mạnh về các ngành công nghiệp: khai mở,</i>
<i>đường sắt, luyện kim, chế tạo ô tô…</i>


<i><b>8) Sang đầu thế kỉ XX, kinh tế Pháp có gì đáng</b></i>
<i><b>chú ý?</b></i>


- Nhiều công ti độc quyền ra đời, đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng. Pháp cho các nước chậm
tiến vay với lãi suất cao, nên Lê-nin gọi CNĐQ
Pháp là “CNĐQ cho vay lãi”


<i><b>Giáo viên nhấn mạnh: </b>Tư bản Anh đầu tư chủ</i>
<i>yếu vào các thuộc địa, còn Pháp lại cho các</i>
<i>nước nghèo vay </i>


<i><b>9) Tình hình chính trị Pháp có gì nổi bật?</b></i>


- Thể chế cộng hịa, tăng cường xâm lược thuộc
địa, tích cực xâm lược thuộc đia.


<i><b>Giáo viên: </b>Chỉ hệ thống thuộc địa của Pháp trên</i>
<i>bản đồ - đứng thứ hai thế giới, sau Anh.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>
<b>a. </b>Mức độ kiến thức cần đạt:


<i>HS nắm được đặc điểm kinh tế, chính trị và</i>
<i>chính sách đối ngoại của nước Pháp.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>10) Nền KT Đức cuối thế kỉ XIX đầu XX phát</b></i>


<b>2- Pháp.</b>


<b>a) Kinh tế</b>


- Từ năm 1870, công nghiệp tụt
xuống hàng thứ ba thế giới.


- Một số ngành công nghiệp phát
triển: khai mở, đường sắt, luyện kim,
chế tạo ô tô…


- Các công ty độc quyền ra đời.


- Cho các nước chậm tiến vay với lãi


suất cao (xuất khẩu tư bản).


- Đặc điểm: CNĐQ cho vay lãi.


<b>b) Chính trị:</b>
- Thể chế cộng hòa


- Đàn áp phong trào của công nhân
và nông dân.


- Tăng cường xâm chiếm thuộc địa


<b>3. Đức:</b>
<b>a) Kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>triển như thế nào? Vì sao có sự phát triển đó?</b></i>
- Cơng nghiệp Đức đứng hàng thứ hai thế giới
(Sau Mĩ).


- Vì: Đức được thống nhất (1871), giành được
nhiều quyền lợi từ Pháp, ứng dụng nhiều thành
tựu KH-KT mới vào sản xuất.


<i><b>11) CN phát triển nhanh chóng đưa đến sự</b></i>
<i><b>phát triển của CNĐQ Đức như thế nào? Có gì</b></i>
<i><b>khác Anh, Pháp?</b></i>


- HS đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>Giáo viên: </b>Giới thiệu thêm cho HS tư liệu về các</i>


<i>Xanhđica.</i>


<i><b>12) Nét nổi bật về tình hình chính trị ở Đức?</b></i>
<i>- Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế </i>
<i>liên bang. Thi hành chính sách đối nội, đối </i>
<i>ngoại hết sức phản động, đề cao chủng tộc Đức, </i>
<i>đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo </i>
<i>lực, chạy đua vũ trang. Đức là đế quốc “trẻ” khi</i>
<i>công nghiệp phát triển mạnh địi hỏi có nhiều </i>
<i>vốn, ngun liệu và thị trường. Những thứ này ở </i>
<i>các nước châu Á, châu Phi rất nhiều nhưng đã </i>
<i>bị các đế quốc “già” (Anh, Pháp) chiếm hết. Vì </i>
<i>vậy, Đức hung hãn đòi dùng vũ lực chia lại thị </i>
<i>trường. Đặc điểm của đế quốc Đức là <b>“Chủ </b></i>
<i><b>nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.</b></i>


thứ 2 thế giới.


- Các công ty chức độc quyền ra đời,
nhất là luyện kim, than đá, sắt thép…


<b>b) Chính trị: </b>


- Là nước quân chủ lập hiến, theo thể
chế liên bang.


- Thi hành chính sách đối nội và đối
ngoại phản động.


- Đặc điểm: “Chủ nghĩa đế quốc


<b>quân phiệt hiếu chiến”.</b>


<b>4- Củng cố-dặn dò</b>


<b>- Giáo viên kết luận chung: </b><i>Tình hình kinh tế, chính trị của ba đế quốc lớn ở châu Âu</i>
<i>dẫn đến mâu thuẫn không thể tránh khỏi và ngày càng gay gắt giữa Đức với Anh, Pháp</i>
<i>để chia lại thế giới. Đó chính là ngun nhân sâu xa để dẫn đến các cuộc chiến tranh thế</i>
<i>giới trong thế kỉ XX.</i>


<b>- Bài tập: </b>


- Vẽ biểu đồ hình trịn, chứng tỏ thuộc địa Anh nhiều nhất, gấp 3 lần của Pháp, 12
lần của Đức, thuộc địa Pháp gấp 4 lần của Đức.


- Lập bảng so sánh vị trí kinh tế của Anh, Pháp, Đức trước và sau 1870?


<i><b>Trước 1870</b></i> <i><b>Sau 1870</b></i>


<b>Tên nước</b> <b>Vị trí</b> <b>Tên nước</b> <b>Vị trí</b>


<b>ANH</b>
<b>PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Xem trước các phần còn lại của Bài 6.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………


…………


<b>Tuần 6</b> <i><b>Ngày soạn: 20/9/2010</b></i>


<b>Tiết 11</b> <i><b>Ngày dạy: 27/9/2010</b></i>


<b>BÀI 6</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐỨC, ANH, PHÁP, MĨ</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


(Tiếp theo)
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Những nét chính về các nước ĐQ Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.


+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.


+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.
<b>2- Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng giải thích, phân tích khái niệm, sự kiện lịch sử để hiểu đặc
điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Nâng cao nhận thức về bản chất của CNĐQ.



- Đề cao ý thức cảnh giác CM, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ
bình


<b>II/ Chuẩn bị </b>


1.Tài liệu tham khảo :TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2.Phương pháp :Nêu vấn đề,trực quan,thảo luận nhóm…
3.Thiết bị :


- Lược đồ các nước ĐQ và thuộc địa đầu TK XX.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>- Trình bày đặc điểm kinh tế các nước tư bản Anh, Pháp, Đức cuối thế kỉ XIX –</i>
<i>đầu thế kỉ XX?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>- Các nước tư bản Anh, Pháp, Đức trên con đường từ CNTB chuyển sang CN ĐQ </i>
<i>đều có những chuyển biến quan trọng. Vậy ĐQ Mĩ sẽ chuyển biến ra sao? Và những đặc </i>
<i>điểm chung nhất của CNĐQ là gì?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>a. Mức độ kiến thức cần đạt:</b>



<i>HS nắm được đặc điểm kinh tế, chính trị</i>
<i>và chính sách đối ngoại của nước Mĩ.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>Giáo viên: </b>Công nghiệp Mĩ hàng thứ tư thế</i>
<i>giới (trước 1870) đã vươn lên vị trí thứ </i>
<i>nhất thế giới (từ 1870).</i>


<i><b>1) Tại sao nền kinh tế Mĩ phát triển</b></i>
<i><b>nhanh chóng?</b></i>


<b>- Chế độ nơ lệ bị xóa bỏ, tài ngun thiên</b>
nhiên phong phú, thị trường trong nước
không ngững mở rộng, ứng dụng được
thành tựu KHKT.


<i><b>Giáo viên:</b> Công nghiệp phát triển mạnh</i>
<i>dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ. Nhiều</i>
<i>công ti độc quyền ra đời ở Mĩ như: “Vua</i>
<i>dầu mỏ” Rốc-phe-lơ, “vua thép” </i>
<i>Mooc-gan, “vua ô tô Pho…đã chi phối tồn bộ</i>
<i>nền kinh tế Mĩ.</i>


<i><b>2) Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các “ông</b></i>
<i><b>vua công nghiệp”</b></i>


- Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, ở Mĩ
xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ
ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế, chính trị,


đứng đầu là những ơng vua công nghiệp
(như đã nêu).


<i><b>2) Nông nghiệp phát triển như thế nào ở</b></i>
<i><b>Mĩ? Vì sao có sự phát triển đó?</b></i>


- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.
<i><b>3) Chế độ chính trị Mỹ như thế nào?</b></i>
- Theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là tổng


<b>4- Mĩ.</b>


<b>a) Kinh tế</b>


- Từ 1870, cơng nghiệp Mĩ phát triển mạnh
và vươn lên vị trí số một thế giới. Sản phẩm
công nghiệp luôn gấp đôi Anh và gấp 1/2
các nước Tây Âu gộp lại.


- Nhiều công ty độc quyền ra đời


- Nông nghiệp cúng phát triển mạnh.


<b>b) Chính trị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thống, hai đảng Dân chủ và Cộng hịa thay
nhau cầm quyền.


<i><b>4) Chính sách đối ngoại của Mĩ?</b></i>



<b>- Cũng như Đức, Mĩ là đế quốc “trẻ”, khi</b>
cơng nghiệp phát triển mạnh thì nhu cầu về
vốn, nguyên liệu và thị trường trở nên cấp
thiết. Để đáp ứng nhu cầu đó, Mĩ đã Tăng
cường bành trướng ở khu vực Thái Bình
Dương, gây chiến tranh với Tây Ban Nha
để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và đô
la can thiệp khu vực Mĩ-la-tinh.


<i><b>Giáo viên: </b>Dùng lược đồ chỉ những vùng</i>
<i>Mỹ tiến hành xâm lược.</i>


Giáo viên: Hướng dẫn HS quan sát hình 32
– SGK và nhận xét quyền lực của các công
ty độc quyền ở Mĩ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>
<b>a. </b>Mức độ kiến thức cần đạt:


<i>HS nắm được chuyển biến quan trong</i>
<i>của các nước đế quốc là hình thành các</i>
<i>công ty (tổ chức) độc quyền và việc tăng</i>


<i>cường xâm lược thuộc địa.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>5) Qua việc học lịch sử các nước ĐQ</b></i>
<i><b>Anh, Pháp, Đức, Mĩ, em hãy nhận xét</b></i>
<i><b>xem chuyển biến quan trọng trong đời</b></i>


<i><b>sống KT các nước ĐQ là gì?</b></i>


- Tập trung sản xuất, xuất hiện các công ty
độc quyền


<i><b>6) Các công ty độc quyền có vai trị như</b></i>
<i><b>thế nào trong đời sống kinh tế các nước</b></i>
<i><b>đế quốc?</b></i>


- Nắm giữ, chi phối đời sống kinh tế.


<i><b>7) Tại sao các nước đế quốc tăng cường</b></i>
<i><b>xâm lược thuộc địa?</b></i>


<b>- Nhu cầu về nguyên liệu, thị trường và</b>
xuất khẩu tư bản tăng nhanh, trong khi đó
có sự chênh lệch về diện tích giữa các
nước đế quốc đã khiến họ tích cực chuẩn bị
chiến tranh để địi chia lại thế giới.


- Tăng cường bành trướng ở khu vực Thái
Bình Dương, gây chiến tranh với Tây Ban
Nha để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực
và đô la can thiệp khu vực Mĩ-la-tinh.


<b>II- CHUYỂN BIẾN QUAN TRỌNG Ở</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC.</b>


<b>1- Sự hình thành các tổ chức độc quyền.</b>



- Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, hình
thành các tổ chức độc quyền, chi phối toàn
bộ đời sống xã hội.


<b>2- Tăng cường xâm lược thuộc địa,</b>
<b>chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.</b>
<b>- Nguyên nhân: Nhu cầu về nguyên liệu,</b>
thị trường, xuất khẩu tư bản tăng lên nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Giáo viên: Chỉ các thuộc địa của Anh,</b></i>
<i><b>Pháp, Đức, Mỹ.</b></i>


<i><b>10) Qua lược đồ, em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>phần thuộc địa của các nước? </b></i>


- Các đế quốc “già” (Anh, Pháp) kinh tế
phát triển chậm nhưng chiếm nhiều thuộc
địa. Các đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) kinh tế
phát triển nhanh nhưng ít thuộc địa.


- GV kết luận: từ đó nảy sinh mâu thuẫn
giữa các nước về thị trường và thuộc địa
dẫn đến xu hướng chạy đua vũ trang chuẩn
bị chiến tranh chia lại thế giới.


<b>4/ Củng cố- dặn dò</b>


- Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc già (A, P) với các đế quốc trẻ (Đ, M)
- Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước ĐQ ntn?



<b>-Về nhà làm bài tập: 1/ 44 SGK.</b>
- Xem trước bài 7.


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 6</b> <i><b>Ngày soạn: 20/9/2010</b></i>


<b>Tiết 12</b> <i><b>Ngày dạy: 2/10/2010 </b></i>


<b>BÀI 7</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Những nét chính về phong trào cơng nhân quốc tế: cuộc đấu tranh của công nhân
Si-ca-gô (Mĩ); sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh của công nhân các nước; sự
thành lập Quốc tế thứ hai.


- Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Lênin (sự phát triển trong thời
kì mới của chủ nghĩa Mác: Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga, V.I.Lênin.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Hiểu những nét cơ bản về các khái niệm “CN cơ hội” “CM dân chủ TS kiểu mới”
- Có khả năng phân tích các sự kiện cơ bản của bài.


<b>2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ.</b>



- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của g/c VS chống TS vì quyền tự do, tiến
bộ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>II Chuẩn bị </b>


1.Tài liệu tham khảo :TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2.Phương pháp :Nêu vấn đề,trực quan,thảo luận nhóm…
3.Thiết bị


- Tranh, ảnh về ngày 1/5.
<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


-8A1………
8A2……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày đặc điểm chung nổi bật nhất trong đời sống kinh tế các nước tư bản</i>
<i>cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Sau thất bại của Công xã Pari 1871, phong trào công nhân thế giới tiếp tục phát</i>
<i>triển hay tạm lắng? Sự phát triển của phong trào đã đặt ra y/c gì cho sự thành lập và</i>
<i>hoạt động của tổ chức Quốc tế thứ hai? Chúng ta sẽ cùng giải quyết các vấn đề này qua</i>
<i>nội dung tiết học hôm nay.</i>


<b>I- PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX. QUỐC TẾ THỨ HAI.</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


* Kiến thức cần đạt:


<i>- Nguyên nhân, diễn biến, quy mơ, hình thức</i>
<i>đấu tranh, mục tiêu và kết quả của phong trào</i>


<i>công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX.</i>


<b>* Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>1) Vì sao phong trào cơng vẫn tiếp tục phát</b></i>
<i><b>triển vào cuối thế kỉ XIX?</b></i>


- Giai cấp công nhân tăng nhanh, mâu thuẫn vô
sản và tư sản gay gắt.


<i><b>2) Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào</b></i>
<i><b>công nhân vẫn phát triển?</b></i>


- HS đọc phần đoạn chữ nhỏ để trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận - Lớp:


<i><b>3) Quy mơ, phạm vi, hình thức, mục tiêu của</b></i>
<i><b>phong trào cơng nhân cuối thế kỉ XIX?</b></i>


- Quy mô: Thu hút đông đảo công nhân tham gia


- Phạm vi: Ở tất cả các nước tư bản Âu, Mỹ.
- Hình thức đấu tranh: bãi cơng, biểu tình (đấu
tranh có tổ chức)


- Mục tiêu: Đồ tăng lương, giảm giờ làm.


<b>1- Phong trào công nhân quốc tế</b>
<b>cuối thế kỷ XIX.</b>


<b>- Nguyên nhân: Mâu thuẫn vô sản và</b>
tư sản gay gắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>4) Sự phát triển của phong trào công nhân thế</b></i>
<i><b>giới dẫn đến kết quả gì?</b></i>


- Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân ra
đời (SGK).


<i><b>- Giáo viên: Hướng dẫn khai thác kênh hình 34</b></i>
SGK (cuộc biểu tình của cơng nhân 1/5/1882.
Hơn 8 vạn công nhân đổ xuống đường mang
theo biểu ngữ đấu tranh đòi giới chủ phải đảm
bảo quyền lợi cho người lao động và hát vang
những bài hát tự sáng tác. Giao thông đường bô,
đường sắt của thành phố ngừng trệ. Mọi nhà
Kho đều đóng cửa, các nhà máy ngừng hoạt
động. Viên thị trưởng thành phố tức giận ra lệnh
đàn áp phong trào công nhân bằng bạo lực và
cuộc biểu tình bị dìm trong biển máu)



<i><b>5) Vì sao phong trào công nhân vẫn phát triển</b></i>
<i><b>mạnh vào cuối thế kỉ XIX?</b></i>


- Học thuyết Mác đã thâm nhập vào phong trào
công nhân, ý thức giác ngộ của công nhân lên
cao.


- GVKL: Đây chính là kết quả to lớn nhất mà
phong trào công nhân cuối TK XIX đạt được.
Vậy sự ra đời của các tổ chức chính trị đó đã dẫn
tới điều gì?..


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


* Kiến thức cần đạt:


<i>- Quá trinh thành lập của Quốc tế thứ hai. Vai</i>
<i>trò của Ăng-ghen trong Quốc tế II.</i>


<b>* Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>6) Vì sao phải thành lập Quốc tế thứ hai?</b></i>


- Sự ra đời của những tổ chức cơng nhân địi hỏi
phải có tổ chức quốc tế mới thay thế QT I để
lãnh đạo.


<i><b>7) Quốc tế thứ hai được thành lập ntn?</b></i>
- HS: Tìm hiểu và trả lời.



<i><b>8) Nêu những hoạt động chính của QT thứ</b></i>
<i><b>hai?</b></i>


- HS: Trả lời cá nhân.


<b>- Kết quả: Các tổ chức chính trị độc</b>
lập của cơng nhân ra đời:


+ Đảng xã hội dân chủ Đức (1875)
+ Đảng cơng nhân Pháp (1879).


+ Nhóm giải phóng lao động Nga
(1883).


<b>2- Quốc tế thứ hai (1889-1914)</b>


<b>* Thành lập:</b>


- 14/7/1889, nhân kỉ niệm 100 năm
ngày nhân dân Pháp phá ngục Ba-xti,
gần 400 đại biểu của công nhân 22
nước họp ở Pa-ri, tuyên bố thành lập
Quốc tế thứ hai.


* Hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>- GV: Nhấn mạnh hoạt động của QT II trong</b>
giai đoạn 2, sau khi Ăng-ghen mất. Từ đó rút ra
nguyên nhân dẫn đến QT II tan rã.



<i><b>- Giáo viên: </b>Sau khi Ăng-ghen mất, ngọn cờ đấu</i>
<i>tranh cho sự nghiệp của giai cấp công nhân và</i>
<i>chủ nghĩa Mác thuộc về Đảng Công nhân xã hội</i>
<i>dân chủ Nga và lãnh tụ Lê-nin.</i>


<b>- HS thảo luận nhóm: 12) So sánh Quốc tế I</b>
<i><b>với Quốc tế II có điểm gì giống và khác nhau?</b></i>


+ Sự cần thiết thành lập một chính
đảng của giai cấp công nhân ở mỗi
nước.


+ Đấu trah giành chính quyền.


+ Địi ngày làm 8 giờ và lấy ngày 1/5
hàng năm là ngày Quốc tế lao động.
- Hoạt động qua 2 giai đoạn:


+ Giai đoạn 1: 1889 – 1895
+ Giai đoạn 2: 1895 – 1914.


- Năm 1914: Quốc tế thứ hai tan rã.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


<i>- Ghi thời gian và các phong trào công nhân vào ô trống trong bảng dưới đây:</i>


<b>Tên nước</b> <b>Thời gian</b> <b>Phong trào cơng nhân</b>


Anh


Pháp


Mỹ


<i>- Vai trị của QT II và Ăngghen đối với phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ</i>
<i>XIX?</i>


<b> Bài tập: 1/30</b>


- Xem trước bài 7- Phần II
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần 7</b> <i><b>Ngày soạn: 28/9/2010</b></i>


<b>Tiết 13</b> <i><b>Ngày dạy: 4/10/2010</b></i>


<b>BÀI 7</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>


( Tiếp theo)


<b>II- PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA</b>
<b>VÀ CUỘC CÁCH MẠNG 1905- 1907.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Những nét chính về phong trào công nhân quốc tế: cuộc đấu tranh của công nhân


Si-ca-gô (Mĩ); sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh của công nhân các nước; sự
thành lập Quốc tế thứ hai.


- Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Lênin (sự phát triển trong thời
kì mới của chủ nghĩa Mác: Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga, V.I.Lênin.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Hiểu những nét cơ bản về các khái niệm “CN cơ hội” “CM dân chủ TS kiểu mới”
- Có khả năng phân tích các sự kiện cơ bản của bài.


<b>2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ.</b>


- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của g/c VS chống TS vì quyền tự do, tiến
bộ xã hội.


- Bồi dưỡng tinh thần CM, tinh thần quốc tế VS, lòng biết ơn đối với các lãnh tụ
CM thế giới, niềm tin vào thắng lợi của CMVS.


<b>II Chuẩn bị </b>


1.Tài liệu tham khảo :TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2.Phương pháp :Nêu vấn đề,trực quan,thảo luận nhóm…
3.Thiết bị


- Tranh, ảnh về cách mạng 1905-1907
<b>III/Tiến trình Dạy - Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>



8A1………


8A2………...
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Hãy trình bày phong trào cơng nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3. Bài mới</b>


<i>- Sau khi Quốc tế II tan rã, các Đảng trong Quốc tế thứ II dần xa rời đường lối đấu tranh CM, từ </i>
đây vai trò lãnh đạo CM sẽ thuộc về Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga. Vậy Đảng công nhân XHDC
Nga được thành lập ntn? Hoạt động ra sao?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>a. </b>Kiến thức cần đạt:


<i>Biết tiểu sử của Lê-nin. Những điểm chúng tỏ</i>
<i>Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng</i>


<i>kiểu mới.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>1) Trình bày một số hiểu biết của em về</b></i>
<i><b>Lênin?</b></i>


- HS quan sát H 35/ 48.



- HS đọc cương lĩnh.


- HS thảo luận nhóm: 2) Những điểm chứng
<i><b>tỏ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là</b></i>
<i><b>đảng kiểu mới?</b></i>


- Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động


- Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý
của chủ nghĩa Mác.


- Dựa vào nhân dân, lãnh đạo nhân dân.
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>a. </b>Kiến thức cần đạt:


<i>Nguyên nhân, diễn biến, ý nhĩa của cách</i>
<i>mạng 1905 – 1907 ở Nga.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>3) Nguyên nhân dẫn đến cách mạng Nga</b></i>
<i><b>1905 – 1907?</b></i>


- Nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng,
đời sống nhân dân cực khổ.


- Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến
tranh với Nhật Bản để tranh giành thuộc địa…


<i><b>Giáo viên: Trình bày diễn biến theo SGK</b></i>


<b>1- Lê Nin và việc thành lập đảng vô</b>
<b>sản kiểu mới ở Nga.</b>


- Lênin sinh ngày 22/4/1870 trong gia
đình nhà giáo tiến bộ, thông minh,
sớm tham gia phong trào CM…


- 7/1903 thành lập Đảng Công nhân xã
hội dân chủ Nga.


<b>2- Cách mạng Nga 1905- 1907.</b>


<b>a. Nguyên nhân:</b>


+ Khủng hoảng kinh tế, chính trị
+ Hậu quả chiến tranh Nga – Nhật


<b>b. Diễn biến:</b>


+ 1905 - 1907: Ngày chủ nhật đẫm
máu


+ Tháng 12 - 1905, khởi nghĩa vũ
trang ở Matxcơva


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- HS thảo luận: 4) Nguyên nhân thất bại, ý
<i><b>nghĩa của cuộc cách mạng Nga 1905 – 1907?</b></i>
+ Đối với nước Nga: Giáng địn chí tử vào nền


thống trị của địa chủ tư sản, làm suy yếu chế độ
Nga Hoàng, chuẩn bị cho CM 1917.


+ Đối với thế giới: Ảnh hưởng đến phong trào
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ
thuộc


<b>- Ý nghĩa: </b>


<i>+ Đối với nước Nga:</i> Giáng địn chí tử
vào nền thống trị của địa chủ tư sản,
làm suy yếu chế độ Nga Hoàng, chuẩn
bị cho CM 1917.


<i>+ Đối với thế giới:</i> Ảnh hưởng đến
phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc địa và phụ thuộc.


<b>* Tính chất: </b><i>Là cuộc cách mạng dân</i>
<i>chủ tư sản.</i>


<b>4/ củng cố -dặn dò</b>


<i>- Sự ra đời của Quốc tế II đáp ứng y/c phát triển mạnh mẽ của phong trào công</i>
<i>nhân quốc tế cuối tk XIX.</i>


<i>- Dưới sự lãnh đạo của LêNin, phong trào công nhân Nga đã đạt tới đỉnh cao: CM</i>
<i>1905-1907.</i>


<b>Bài tập: 5/32.</b>



- Xem trước bài 8.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
………


<b>Tuần 7</b> <i><b>Ngày soạn 2/10/2010</b></i>


<b>Tiết 14</b> <i><b>Ngày dạy: 9/10/2010</b></i>


<b> </b>


<b>BÀI 8:</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC,</b>
<b>VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII-XIX</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS hiểu rõ:</i>


- Sau thắng lợi của các cuộc CMTS, g/c TS đã tiến hành các cuộc CMCN làm thay
đổi toàn bộ nền KT của XH, CNTB chỉ có thể thắng thế hồn tồn chế độ phong kiến khi
nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng SX, làm tăng năng suất lao động và
đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của KH-KT.


<b>2- Kỹ năng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Bước đầu biết phân tích vai trị của KT, KH, VH, NT đối với sự phát triển của
lịch sử.


<b>3- Tư tưởng: </b>


- Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của KH-KT đối với sự tiến bộ của XH.
CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó ứng dụng những thành tựu của KH-KT, ứng dụng
nền SX lớn, hiện đại. Trên cơ sở đó, xây dựng niền tin vào sự nghiệp CN hoá, hiện đại
hoá nước ta hiện nay.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


1/Tài liệu tham khảo:TKBG-tài liệu có liên quan
2/Phương pháp:Nêu vấn đề,trao đổi nhóm,trực quan…
3/Thiết bị.


- Tranh, ảnh về những thành tựu.


- Chân dung các nhà bác học, VH, nhạc sĩ,…
<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


- 8A1………


8A2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày cuộc cách mạng Nga 1905- 1907?</i>



<b>3. Bài mới</b>


<i> Vì sao Mác, Ăngghen lại nhận định: “G/c TS không thể tồn tại nếu không luôn</i>
<i>luôn CM cơng cụ lao động”. Nhờ nó mà tk XVIII-XIX trở thành thế kỉ của những phát</i>
<i>minh KH vĩ đại về tự nhiên và XH, là thế kỉ phát triển rực rỡ của những trào lưu VH, NT</i>
<i>với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>a. Kiến thức cần đạ</b>t:


<i>HS hiểu được hoàn cảnh lịch sử cụ thể đưa</i>
<i>đến những tiến bộ về kĩ thuật. Những thành</i>
<i>tựu trong lĩnh vực công nghiệ, giao thông</i>


<i>vận tải, nông nghiệp và quân sự.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>1) Hoàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến việc phải</b></i>
<i><b>cải tiến kĩ thuật ở thế kỉ XVIII – XIX?</b></i>


- Cách mạng tư sản thắng lợi ở các nước tư bản
châu Âu và Bắc Mĩ.


- Nhu cầu cải tiến kĩ thuật sản xuất.


<i><b>2) Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong</b></i>


<i><b>kiến, giai cấp tư sản cần phải làm gì?</b></i>


- Tiến hành cách mạng cải tiến kĩ thuật sản


<b>I/ Những thành tựu chủ yếu về KT:</b>


<b>a) Hoàn cảnh</b>


- Cách mạng tư sản thắng lợi ở các
nước tư bản châu Âu và Bắc Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

xuất.


<i><b>3) Giai cấp tư sản đã làm cách mạng cải tiến</b></i>
<i><b>kĩ thuật sản xuất chưa?</b></i>


- Rồi. Đó là cuộc cách mạng công nghiệp
(Anh).


<i><b>Giáo viên: Nhưng giai cấp tư sản không thể tồn</b></i>
tại được nếu không luôn cách mạng công cụ, vì
thế giai cấp tư sản tiếp tục làm cuộc cách mạng
KH – KT.


- HS đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>4) Nêu những thành tựu trong công nghiệp?</b></i>
<i><b>5) Các thành tựu trong giao thông vận tải và</b></i>
<i><b>thông tin liên lạc?</b></i>



<i><b>6) Những tiến bộ trong nơng nghiệp?</b></i>


- Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày…
<i><b>7) Những thành tựu trong quân sự?</b></i>


- Nhiều vũ khí mới, chiến hạm...


<i><b>8) Việc ứng dụng thành tựu kĩ thuật vào quân</b></i>
<i><b>sự có tác hại như thế nào?</b></i>


- Giai cấp tư sản lợi dụng thành tựu kĩ thuật để
gây chiến tranh xâm lược…


<b>- HS thảo luận: 9) Vì sao Thế kỉ XIX được</b>
<i><b>gọi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi</b></i>
<i><b>nước?</b></i>


<b>- Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo</b>
máy móc.


- Máy móc ra đời là cơ sở để chuyển từ công
trương thủ cơng lên cơng nghiệp cơ khí.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>
<b>a. </b>Kiến thức cần đạt:


<i>HS nắm được các phát minh về khoa học tự</i>
<i>nhiên, khoa học xã hội. Những phát minh đó</i>


<i>đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã</i>


<i>hội về cả vật chất và tinh thần. </i>


<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>10) Kể tên các nhà bác học và các phát minh</b></i>
<i><b>vĩ đại thế kỉ XVIII-XIX?</b></i>


<b>b) Thành tựu:</b>


<b>- Công nghiệp: Chế tạo máy móc</b>
(máy hơi nước)


<b>- Giao thơng vận tải và thông tin</b>
<b>liên lạc: Đóng tàu thủy, chế tạo xe</b>
lửa, phát minh máy điện tín.


<b>- Nơng nghiệp: Sử dụng phân hóa</b>
học, máy móc.


<b>- Quân sự: Nhiều vũ khí mới, chiến</b>
hạm...


“Thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt,
máy móc và động cơ hơi nước”.


<b>II/ Những tiến bộ về khoa học tự</b>
<b>nhiên và khoa học xã hội:</b>


<b>1. Khoa học tự nhiên:</b>



- Vật lí: Newtơn với Thuyết vạn vật
hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- HS: Thống kê – SGK.


<i><b>Giáo viên: kể chuyện lao động khoa học của</b></i>
một số nhà khoa học.


<i><b>11) Qua thành tựu của các phát minh KH, ý</b></i>
<i><b>nghĩa, tác dụng của nó đối với xã hội?</b></i>


- Con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất
xung quanh.


- Đặt cơ sở cho những ứng dụng sau này để
nghiên cứu thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát
triển.


<i><b>12) Nêu những phát minh về khoa học xã hội</b></i>
<i><b>tiêu biểu?</b></i>


<b>- HS thảo luận: 13) Những học thuyết </b>
<i><b>KH-XH có tác dụng như thế nào đối với sự phát</b></i>
<i><b>triển của XH?</b></i>


- Đả phá ý thứ hệ phong kiến, tấn công vào nhà
thờ.


- Giải thích rõ quy luật vận động của thế giới và
thúc đẩy sự phát triển của xã hội.



- Hs đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>14) Tóm tắt các thành tựu văn hóa thế kỉ</b></i>
<i><b>XVIII-XIX?</b></i>


- Triết học ánh sáng: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Rút-xô. (Pháp)


- Văn học trào phúng: Bai-rơn (Anh)


- Văn học hiện thực phê phán: Ban-dắc (Pháp),
Lép Tôn-xtôi (Nga)…


- Giới thiệu H39-40/54.


<i><b>15) Nội dung tư tưởng chủ yếu của các trào</b></i>
<i><b>lưu văn học là gì?</b></i>


- Kịch liệt phê phán những bất công trong xã
hội. Ca ngợi cuộc sống con người, ca ngợi tự
do.


<i><b>16) Nêu thành tựu nổi bật về nghệ thuật?</b></i>
- HS: Trả lời cá nhân – SGK.


<b>2. Khoa học xã hội:</b>


- CN duy vật và phép biện chứng
(Phoiơbách - HơGhen).



- Học thuyết CT - KT học
(Xmit-Ricacđô).


- Học thuyết CNXH không tưởng
(Xanhximông, Phuriê…).


- Học thuyết CNXH KH
(Mác-Ăngghen).


<b>3. Sự phát triển của văn học và nghệ</b>
<b>thuật:</b>


- Nhiều trào lưu VH xuất hiện: lãng
mạn, trào phúng, hiện thực phê phán.
Tiêu biểu là ở Pháp và Nga.


- Âm nhạc, hội họa đạt nhiều thành
tựu. Các tác giả tiêu biểu: Môda,
Bethoven, Sôpanh, Đavid, Gôia, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của KH, KT, VH, NT thế kỉ
XVIII-XIX?


<b>Lĩnh vực</b> <b>Niên đại</b> <b>Thành tựu (Tác phẩm)</b> <b>Tác giả</b>


Công nghiệp
Giao thống
Nông nghiệp
Quân sự


KHTN
KHXH
Văn học
Âm nhạc
Hội họa


<b>Bài tập: 1/33.</b>


- Xem trước bài 9.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………


<b>Tuần 8</b> <b>Ngày soạn: 6/10/2010</b>


<b>Tiết 15</b> <b>Ngày dạy: 11/10/2010</b>




<b>CHƯƠNG III</b>


<b>CHÂU Á THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>BÀI 9 </b>


<b>ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I/Mục tiêu bài học:</b>



<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Sự thống trị tàn bạo của TD Anh ở Ấn Độ cuối tk XIX đầu tk XX là nguyên nhân
thúc đẩy phong trào đấu tranh GPDT ở nước này ngày càng phát triển mạnh mẽ.


- Vai trò của g/c TS Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào GPDT.
<b>2- Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của TD đối với nhân
dân Ấn Độ.


- Biểu lộ sự cảm thơng và lịng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
chống CNĐQ.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


1/Tài liệu tham khảo:TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2/Phương Pháp:Vấn đáp.trực quan….


3/Thiết bị.


- Bản đồ “Phong trào CM Ấn Độ cuối tk XIX-đầu XX”
- Tranh, ảnh về đất nước Ấn Độ.


<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


-8A1………


8A2………..


<b>2. Kiểm tra bãi cũ</b>


<i>- Trình bày thành tựu nổi bật về văn học, nghệ thuật thế kỉ XVIII-XIX?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Ấn Độ là đất nước rộng lớn, đơng dân, tài ngun phong phú, có truyền thống văn</i>
<i>hóa lâu đời, nơi phát sinh của nhiều tơn giáo lớn. Năm 1489, Va-xcơ đơ Ga-ma tìm tới</i>
<i>được Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào nước này, chúng đã thực</i>
<i>hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


Những nét chính về tình hình kinh tế, chính
trị - xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX,
nguyên nhân của tình hình đó.


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>1) Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh,</b></i>
<i><b>Pháp lại tranh giành Ấn Độ?</b></i>


<i><b>2) Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn</b></i>
<i><b>Độ như thế nào?</b></i>


- HS xem bảng thống kê.



<i><b>3) Qua bảng thống kê, nhận xét về chính</b></i>
<i><b>sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn</b></i>
<i><b>Độ.</b></i>


<i><b>Giáo viên: Phân tích chính sách vơ vét, bóc lột</b></i>
tàn bạo của Anh<i> (vơ vét tài nguyên, lương</i>
<i>thực, tắng thuế) và thủ đoạn thống trị thâm</i>
<i>độc (chính sách chia để trị, gây hằn thù tơn</i>
<i>giáo, dân tộc, thực hiện chính sách ngu dân để</i>


<b>I/ Sự xâm lược và chính sách thống</b>
<b>trị của Anh:</b>


- Thế kỉ XVI TD Anh bắt đầu xâm lược
Ấn Độ <sub> 1829 hồn thành và áp đặt</sub>
chính sách cai trị ở Ấn Độ.


- Chúng đã thi hành chính sách vơ vét
tàn bạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>dễ bề cai trị…) Đây là chính sách thống trị hết</i>
<i>sức tàn bạo.</i>


- HS thảo luận nhóm: 4) Chính sách thống
<i><b>trị của TD Anh dẫn đến những hậu quả gì</b></i>
<i><b>cho xã hội và nhân dân Ấn Độ??</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Trích lời của viên toàn quyền</b></i>
Anh: <i>“Xương người thợ dệt vải phủ dày khắp</i>


<i>các cánh đồng Ấn Độ”. Nền văn minh lâu đời</i>
<i>của Ấn Độ bị phá hoại nghiêm trọng, quyền</i>
<i>dân tộc của nhân dân Ấn Độ bị chà đạp. Mâu</i>
<i>thuẫn xã hội trở nên sâu sắc.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu</i>
<i>tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn</i>


<i>Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>5) Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu thuẫn</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>Giáo viên: </b>Treo lược đồ “Phong trào cách</i>
<i>mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ</i>
<i>XX”, giới thiệu sự kiện mở đầu phong trào là</i>
<i>cuộc khởi nghĩa Xi-pay giữa thế kỉ XIX.</i>


<i><b>6) Vì sao cuộc khởi nghia Xipay bùng nổ?</b></i>
- Sự bất mãn của binh lính Ấn Độ trong quân
đội Anh.


<i><b>7) Theo em đó có phải là ngun nhân chính</b></i>
<i><b>hay cịn có ngun nhân nào khác?</b></i>



<i><b>8) Vì sao gọi là cuộc khởi nghĩa Xipay?</b></i>


<i><b>Giáo viên: </b>Xipay là tên gọi những quân đội</i>
<i>người Ấn Độ đánh thuê cho đế quốc Anh. Họ</i>
<i>là những người ngheo khổ phải đi lính để kiếm</i>
<i>sống nên gọi là khởi nghĩa Xipay.</i>


- HS thảo luận: 9) Vì sao gọi cuộc khởi nghĩa
<i><b>Xipay là cuộc khởi nghĩa dân tộc?</b></i>


- Từ binh lính, khởi nghĩa đã lơi cuốn đơng đảo
các tầng lớp nhân dân tham gia. Từ một địa
phương, khởi nghĩa đã lan rộng, giải phóng
được nhiều nới.


<i><b>10) Cuộc khởi nghĩa đã có ý nghĩa gì?</b></i>


<b>- Hậu quả: </b>


+ Đất nước ngày càng lạc hậu


+ Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần
cùng, chết đói hàng loạt.


<b>II/ Phong trào đấu tranh GPDT của</b>
<b>nhân dân Ấn Độ:</b>


<b>a) Khởi nghĩa Xipay.</b>



<b>- Nguyên nhân:</b>


<b>+ Do sự xâm lược và thống trị tàn bạo</b>
của thực dân Anh, nhất là chính sách
“chia để trị”.


+ Duyn cớ: binh lính Xi-pay bất mãn
trước việc bọn hỉ huy Anh bắt giam
những những người lính có tư tưởng
chống đối.


<b>- Diễn biến: SGK</b>


+ Hoạt động của Đảng Quốc Đại chống
TD Anh.


+ Khởi nghĩa ở Bombay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ
nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân
dân Ấ Độ.


<i><b>11) Vì sao cuộc khởi nghĩa Xipay thất bại?</b></i>
<i><b>12) Trình bày phong trào đấu tranh của nhân</b></i>
<i><b>dân Án Độ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</b></i>
- Phog trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn
ra rầm rồ.


<i><b>13) Hoạt động của </b><b>Đảng Quốc đại vào cuối</b></i>
<i><b>thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có những điểm</b></i>


<i><b>nào đáng chủ ý</b></i>


<i><b>14) Sự phân hóa của Đảng Quốc Đại chứng</b></i>
<i><b>tỏ điều gì?</b></i>


<i><b>Giáo viên: Vào đầu thế kỉ XX, phong trào đấu</b></i>
tranh của công nhân và nông dân Ấn Độ lên
cao, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bombay.
<i><b>Giáo viên: tường thuật cuộc khởi nghĩa</b></i>
Bombay.


<i><b>15) Nét mới của phong trào đấu tranh đầu</b></i>
<i><b>thế kỉ XX là gì?</b></i>


- Giai cấp cơng nhân tham gia ngày càng đơng,
có tổ chức.


khuất chống chủ nghĩa thực dân, giải
phóng dân tộc của nhân dân Ấ Độ.


<b>b. Phong trào đấu tranh chống thực </b>
<b>dân Anh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ </b>
<b>XX.</b>


- Từ giữu thế kỉ XIX, phog trào đấu
tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra rầm
rồ.


<b>- Những hoạt động của phái cấp tiến </b>
<b>(Đảng Quốc Đại) do Ti-lắc cầm đầu. </b>



<b>- Khởi nghĩa Bombay (1908): là đỉnh </b>
cao của phong trào giải phóng dân tộc
Ấn Độ đầu thế kỉ XX


<b>4/Củng cố-dặn dò</b>


<i>- Nhắc lại những hậu quả thống trị của Anh ở Ấn Độ?</i>


<b>Bài tập:</b>


<i>- Lập niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấnđộ từ giữa TK XIX đến</i>
<i>đầu TK XX.</i>


<i>- BT: 3/58.</i>


<i>- Xem trước bài 10.</i>


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
…………


<b>Tuần 8</b> <i><b>Ngày soạn:10/10/2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>BÀI 10</b>
<b>TRUNG QUỐC</b>



<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Tình hình Trung Quốc trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản


- Một số phong trào tiêu biểu từ giữa thế kỉ XIX đến cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911): Cuộc vận động Duy tân, (1898), phong trào Nghĩa hịa đồn, Tơn Trung Sơn và
cách mạng Tân Hợi (1911).


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong
việc để TQ rơi vào tay các ĐQ.


- Biết đọc và sử dụng bản đồ TQ.
<b>3- Tư tưởng: </b>


- Có thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để TQ trở thành
“miểng mồi” cho các nước ĐQ xâu xé; biểu lộ sự cảm thông, khâm phục nhân dân TQ
trong cuộc đấu tranh chống ĐQ, PK đặc biệt là cuộc CM Tân Hợi và vai trị của Tơn
Trung Sơn.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


1/Tài liệu tham khảo:TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.
2/Phương Pháp:Vấn đáp.trực quan,thảo luận …



3/Thiết bị.


- Bản đồ: TQ trước sự xâm lược của các nước ĐQ.
- Lược đồ: Phong trào Nghĩa Hịa Đồn.


- Bản đồ: CM Tân Hợi 1911.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


- 8A1………..8A2………
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Xipay</i>


<b>3. Bài mới.</b>


<i>- Là một đất nước rộng lớn, cuối TK XIX TQ đã bị các nước tư bản phương Tây</i>
<i>xâu xé, xâm lược. Tại sao như vậy? Phong trào đấu tranh GPDT của nhân dân TQ đã</i>
<i>diễn ra ntn?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Nguyên nhân, kết quả của việc các đế quốc tranh</i>
<i>giành xâm chiếm Trung Quốc.</i>



<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Giáo viên: Giới thiệu đôi nét về Trung Quốc qua
bản đồ.


<i><b>1) Nhận xét tình hình TQ cuối thế kỉ XIX về kinh</b></i>
<i><b>tế, chính trị?</b></i>


- HS: Cuối TK XIX, Trung Quốc:
+ Giàu tài nguyên, đông dân


+ Triều đình phong kiến Mãn Thanh khủng hoảng,
suy yếu.


<i><b>2) Trước tình hình đó, các nước tư bản có âm</b></i>
<i><b>mưu gì?</b></i>


HS: SGK


<i><b>3) Tại sao gọi là “Chiến tranh thuốc phiện”?</b></i>
<b>- HS: Nghiêm cứu cá nhân trả lời câu hỏi.</b>


- Giáo viên: Chỉ trên bản đồ các khu vực xâm chiếm
của các nước ĐQ.


<i><b>4) Sau cuộc chiến tranh này, tình hình TQ như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- Trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn HS đọc kênh hình 42: </b>Cái</i>


<i>bánh chí 6, trên có ghi dòng chữ: TQ, Mãn Thanh,</i>
<i>Triều Tiên. Ngồi xung quanh là 6 người với những</i>
<i>chiếc nĩa nhọn hoắt trong tay. Kể từ trái qua phải:</i>
<i>hoàng đế Đức, Tổng thống Pháp, Nga Hoàng, Nhật</i>
<i>Hoàng, tổng thống Mỹ và thủ tướng Anh đương</i>
<i>thời.</i>


<i><b>Giáo viên: Giải thích thuật ngữ </b>nửa thuộc địa</i>, <i>nửa </i>
<i>phong kiến</i>


<i><b>Giáo viên: </b>Sử dụng, khai thác kênh hình SGK (T59)</i>


<b>- HS thảo luận: 5) Vì sao các nước đế quốc tranh </b>
<i><b>nhau xâm chiếm TQ? </b></i>


- HS: Thảo luận


- HS: Đại diện nhóm trình bày.
<b>HOẠT ĐỘNG 2.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Nắm một số phong trào đấu tranh tiêu biểu của</i>
<i>nhân dân Trung Quốc.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện</b>


<i><b>6) Nguyên nhân nào đã dẫn đến phong trào đấu</b></i>
<i><b>tranh của nhân dân TQ cuối XIX đầu XX?</b></i>



<b>- HS: Liên hệ phần 1 để trả lời câu hỏi.</b>


<i><b>7) Nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu của</b></i>


- Cuối TK XIX, Trung Quốc:
+ Giàu tài nguyên, đông dân


+ Triều đình phong kiến Mãn
Thanh khủng hoảng, suy yếu.
- Năm 1840, thực dân Anh gây ra
cuộc “Chiến tranh thuốc phiện”,
mở đầu quá trình xâm chiếm TQ


- Các nước đế quốc xâu xé TQ.
- TQ trở thành nước nửa thuộc địa.


<b>II- Phong trào đấu tranh của</b>
<b>nhân dân TQ cuối TK XIX đầu</b>
<b>TK XX.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>nhân dân TQ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?</b></i>
<b>- Phong trào Duy Tân </b>của Khang Hữu Vi, Lương
Khải Siêu.


<i><b>8) Nguyên nhân nảy sinh phong trào Duy Tân?</b></i>
<b>HS: SGK.</b>


<i><b>Giáo viên: Giới thiệu đôi nét về Khang Hữu Vi,</b></i>
<i><b>Lương Khải Siêu.</b></i>



- HS: SGK.


<i><b>9) Kết quả, ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động Duy</b></i>
<i><b>Tân?</b></i>


- HS: SGK


- Giáo viên: Sử dụng lược đồ H43/60 giới thiệu
phong trào. Ý nghĩa của phong trào.


<b>HOẠT ĐỘNG 3.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Diễn biến, kết quả, ý nghĩa và tính chất của cuộc</i>
<i>cách mạng Tân Hợi 1911.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


- Giáo viên: Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản hình
thành, tập hợp lực lượng đấu tranh. Tiêu biểu là Tôn
Trung Sơn.


<i><b>10) Nêu hoạt động tích cực của Tơn Trung Sơn?</b></i>
- Tháng 8/1905, Tơn Trung Sơn cùng các đồng chí
của ơng đã thành lập Trung Quốc đồng minh hội, đề
ra học thuyết Tam dân.


<i><b>11) Mục đích thành lập Trung Quốc đồng minh</b></i>
<i><b>Hội của Tơn Trung Sơn?</b></i>



- Giáo viên: Sử dụng lược đồ (H45 – SGK) tường
thuật diễn biến cách mạng Tân Hợi.


<i><b>12) Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?</b></i>


+ Đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại
hơn 2000 năm ở TQ. Thiết lập Nhà nước Cộng hòa
Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện cho kinh tế
CNTB phát triển.


+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở


<b>- Kết quả: Thất bại.</b>


<b>- Ý nghĩa: Mặc dù bị thất bại</b>
nhưng có ý nghĩa quan trọng, làm
lung lay trật tự, nền tảng chế độ
phong kiến TQ, mở đường cho trào
lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào
TQ.


<b>b) Phong trào Nghĩa hoà Đoàn</b>
<b>(1900) </b>


<b>III- Cách mạng Tân Hợi (1911).</b>


<b>* Diễn biến.</b>


- 10/10/1911 Khởi nghĩa vũ trang


nổ ra ở Vũ Xương thắng lợi và lan
khắp cả nước.


- 29/12/1911 Chính phủ lâm thời
thành lập.


- 2/1912 Viên Thế Khải làm tổng
thống. Cách mạng coi như kết thúc
<b>* Ý nghĩa: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

châu Á.


- GV: Cách mạng Tân Hợi 1911 là một cuộc cách
mạng dân chủ tư sản không triệt để.


Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện
cho kinh tế CNTB phát triển.


- Ảnh hưởng đến phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á.


<b>4/ Củng cố- dặn dị</b>


<i>- Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối TK XIX đầu XX lần lượt thất</i>
<i>bại?</i>


<i>- Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?</i>


<b>-Bài tập: 3/37.</b>



<i>- Xem trước bài 11.</i>


<i>- Lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa (Để trống để HS điền):</i>


<b>Tên cuộc khởi nghĩa</b> <b>Thời gian</b> <b>Địa điểm</b> <b>Lãnh đạo</b>


Khởi nghĩa chống quân Anh 1840 – 1842 <b>MN Trung Quốc</b> <b>Lâm Tắc Từ (PK)</b>
Thái Bình Thiên Quốc 1898 Cả nước Hồng Tú Tồn (ND)


Nghĩa Hịa Đồn 1900 Bắc Kinh Khang Hữu Vi, Lương<sub>Khải Siêu (ND)</sub>


Cách mạng Tân Hợi 1911 Cả nước Tôn Trung Sơn (TS)


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
…………


<b>Tuần 9</b> <b> Ngày soạn:12/10/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>BÀI 11</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS hiểu:</i>



- Sự thống trị, bóc lột của CNTD là nguyên nhân làm cho phong trào đấu tranh
GPDT ngày càng phát triển ở các nước ĐNA nói riêng.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA.
<b>3- Tư tưởng: </b>


- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sơi động của phong trào GPDT chống
CNĐQ-CNTD.


- Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, và tiến
bộ của nhân dân các nước trong khu vực.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


1/Tài liệu tham khảo:TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình. Các tài liệu về
Inđônêxia, Lào.


2/Phương Pháp:Vấn đáp.trực quan,thảo luận …
3/Thiết bị


- Bản đồ ĐNA.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1/Ổn định lớp</b>


<b>-8A1………..8A2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



<i>- Vì sao TQ bị các nước ĐQ chia xẻ? </i>


<i>- Kết quả và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là</i>
<i>cuộc cách mạng tư sản không triệt để?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>- ĐNA cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX trở thành miếng mồi béo bở cho sự xâm lược</i>
<i>của CNTD phương Tây. Tại sao như vậy? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân</i>
<i>dân ĐNA đã diễn ra như thế nào?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được nguyên nhân, quá trình xâm lược</i>
<i>của chủ nghĩa thực dân đối với các nước ĐNA.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


Giáo viên: Giới thiệu các nước ĐNA qua lược đồ
(vị trí, chiến lược, tài ngun, văn hóa…) và nhấn
mạnh: Nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đông,


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

có vị trí chiến lược quan trọng.


<i><b>1) Tại sao các nước ĐNA trở thành đối tượng xâm</b></i>
<i><b>lược của các nước tư bản phương Tây?</b></i>



- Giáo viên: Sử dung lược đồ chỉ các nước ĐNA bị
thực dân phương Tây xâm chiếm. (Trừ Xiêm).


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được đơi nét về phong trào giải phóng</i>
<i>dân tộc ở các nước Đông Nam Á.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>2) Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây</b></i>
<i><b>ở Đơng Nam Á có điểm gì chung?</b></i>


- Vơ vét tài ngun, khủng bố, đàn áp, chia để trị.
<i><b>3) Thái độ của nhân dân ĐNA trước họa mất</b></i>
<i><b>nước và chính sách cai trị hà khắc đó?</b></i>


- Ngày từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm
lược, nhân dân các nước ĐNA đã nổi dậy đấu tranh
để bảo vệ Tổ quốc.


<i><b>Giáo viên: Hướng dẫn HS đọc SGK và lập bảng</b></i>
theo mẫu sau:


- ĐNÁ là vùng có vị trí chiến lược
quan trọng, giàu tài ngun, chế độ
phong kiến suy yếu.



- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản
phương Tây đẩy mạnh xâm lược các
nước ĐNA (Trừ Xiêm):


+ Anh: MaxLai, miến Điện
+ Pháp: VN, Lào, CPC


+ Tây Ban Nha, Mĩ: Phi-lip-pin.
+ Hà Lan, Bồ Đào Nha:
In-đô-nê-xi-a.


<b>II- Phong trào đấu tranh GPDT.</b>


<b>Tên nước</b> <b>Thời gian</b> <b>Phong trào tiêu biểu</b> <b>Thành quả <sub>bước đầu</sub></b>
In-đơ-nê-xi-a


1905
1908


Thành lập Cơng đồn xe lửa
Thành lập Hội liên hiệp
công nhân


Đảng In-đô-nê-xi-a được
thành lập


Phi-lip-pin 1896 - 1898 Cách mạng bùng nổ Nước Cộng hòa Phi-lip-pin<sub>ra đời</sub>
Cam-pu-chia 1863 – 1866<sub>1866 - 1867</sub> Khởi nghĩa ở Ta Keo<sub>Khởi nghĩa ở Cra-chê</sub> Gây cho Pháp nhiều tổn <sub>thất</sub>



Bước đầu thành lập liên
minh chống Pháp


Lào


1901


1901 – 1907


Đấu tranh vũ trang ở
Xa-van-na-khét


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

1884 - 1913 Khởi nghĩa Yên Thế
<b>4/ Củng cố- đạn dị</b>


<i><b>- Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?</b></i>
Phong trào phát triển liên tục, rộng khắp. Thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. Đấu
tranh bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.


<i><b>- Nguyên nhân thất bại của phong trào?</b></i>


- Thực dân phương Tây đang mạnh. Chế độ phong kiến suy yếu không lãnh đạo được
phong trào đấu tranh. Phong trào thiếu tổ chức, đường lối và lực lượng lãnh đạo.


<b>- Bài tập: 3/66 SGK.</b>


<i>- Xem trước bài 12. </i>


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>



………
………
………
………
…………


<b> </b>


<b> </b>


<b>Tuần 9</b> <b> Ngày soạn: 15/10/2010 </b>


<b>Tiết 18</b> <b> Ngày dạy: 23/10/2010</b>


<b>BÀI 12</b>


<b>NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS hiểu:</i>


- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất
đây là một cược CMTS đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn ĐQCN.


- Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như
cuộc đấu tranh của g/c VS cuối TK XIX đầu XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Nắm vững được khái niệm “cải cách” biết sử dụng bản đồ.
<b>3- Tư tưởng: </b>



- Nhận thức rõ vai trị, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đ/v sự phát
triển của XH, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


1/Tài liệu tham khảo:TKBG,Hướng dẫn sử dụng kênh hình. Các tài liệu về Nhật
Bản.


2/Phương Pháp:Vấn đáp.trực quan,thảo luận …
3/Thiết bị


- Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu XX.
- Tranh, ảnh về Nhật Bản.


<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


- 8A1………..8A2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- <i>Tại sao các nước ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây</i>
<i>- Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i>- Cuối TK XIX đầu TK XX trong khi hầu hết các nước Châu Á đều trở thành thuộc</i>
<i>địa và phụ thuộc vào các nước TBPT thì Nhật Bản lại vẫn giữ được độc lập và còn phát</i>
<i>triển KT nhanh chóng trở thành ĐQCN. Tại sao như vậy? Điều gì đã giúp nước Nhật có</i>
<i>những chuyển biến to lớn đó?</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa</i>
<i>của cuộc Duy tân Minh trị..</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


- Giáo viên: sử dụng bản đồ giới thiệu về Nhật
Bản (vị trí, diện tích, chế độ chính tri).


<i><b>1) Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy Tân </b></i>
<i><b>Minh Trị như thế nào? </b></i>


- Trước cuộc Duy Tân, Nhật Bản là một quốc gia
PK lạc hậu.


- Các nước tư bản phương Tây tìm cách “mở cửa”
Nhật.


<i><b>2) Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản </b></i>
<i><b>đã làm gì để bảo vệ nền độc lập dân tộc? </b></i>


- Đã tiến hành cuộc cải cách lớn mà lịch sử gọi là
Duy Tân Minh Trị.


- Giáo viên: Giới thiệu đơi nét về Thiên Hồng



<b>I- Cuộc duy tân Minh Trị.</b>


- Trước cuộc Duy Tân, Nhật Bản là
một quốc gia PK lạc hậu.


- Các nước tư bản phương Tây tìm
cách “mở cửa” Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Minh Trị.


<i><b>3) Để đưa Nhật thoát khỏi chế độ phong kiến lạc</b></i>
<i><b>hậu, Thiên Hồng Minh Trị đã làm gì?</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Hướng dẫn HS đọc và tóm tắt các nội </b></i>
dung cải cách.


<i><b>4) Nhận xét nội dung cải cách?</b></i>


- Đây là cải cách tiến bộ trên tất cả các lĩnh vực
của xã hội.


<i><b>5) Cuộc Duy Tân có tác dụng như thế nào đối </b></i>
<i><b>với kinh tế, xã hội Nhật Bản?</b></i>


- Thoát khỏi nguy cơ bị trở thành thuộc địa, mở
đường cho CNTB phát triển và chuyển sang giai
đoạn CNĐQ.


- HS thảo luận: 6) Vì sao nói cuộc Duy Tân
<i><b>Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản?</b></i>



- Chính quyền PK chuyển sang tay quý tộc tư sản
hóa


- Nội dung cải cách mang tính tư sản.


<i><b>7) Cuộc Duy Tân Minh Trị hay cuộc cách mạng </b></i>
<i><b>tư sản Nhật Bản gợi cho em nhớ những cuộc </b></i>
<i><b>cách mạng tư sản ở những nước nào mà em đã </b></i>
<i><b>được học?</b></i>


- Cải cách nơng nơ ở Nga 1961.


<i><b>8) Vì sao Nhật khơng bị biến thành thuộc địa </b></i>
<i><b>hay nửa thuộc địa?</b></i>


<i><b>9) Vì sao Duy tân Minh Trị ở Nhật có sức cuốn </b></i>
<i><b>hút các nước Châu Á noi theo?</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>Biết được những biểu hiện của sự hình thành</i>
<i>chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ</i>


<i>XIX – đầu thế kỉ XX</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>



<i><b>10) Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong đ/k </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>- Nội dung:</b>


<b>+ Kinh tế: Xoá bỏ những ràng </b>
buộc của chế độ PK, mở đường cho
CNTB phát triển.


<b>+ Chính trị- Xã hội : Cải cách chế </b>
độ nông nô, đưa quý tộc TS hoá lên
nắm quyền.


<b>+ Giáo dục: Bắt buộc chú trọng </b>
nội dung KH- KT, tiếp thu thành
tựu của phương Tây.


<b>- Kết quả: Đưa nước Nhật từ nước </b>
PKNNnước TBCN phát triển.
<b>- Tính chất: </b><i>Là cách mạng tư sản </i>
<i>khơng triệt để.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- HS đọc đoạn chữ nhỏ.


<i><b>12) Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật chuyển </b></i>
<i><b>sang CNĐQ?</b></i>


+ Xuất hiện các cơng ty độc quyền : Mit-xưi,
Mít-su-bi-shi.



+ Xâm lược thuộc địa.


+ Phát triển công nghiệp, ngân hàng.


<i><b>- Giáo viên: Giới thiệu đôi nét về công ty độc </b></i>
quyền Mit-xưi, Mít-su-bi-shi.


<i><b>13) Vì sao Nhật Bản là một nước châu Á lại </b></i>
<i><b>thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa, trở </b></i>
<i><b>thành mơt nước đế quốc?</b></i>


- Vì Nhật đã tiến hành cải cách, tạo điều kiện cho
chủ nghĩa phát triển thành một nước tư bản, nhanh
chóng chuyển sang CNĐQ.


<i><b>- Giáo viên: Liên hệ đến Phong trào Đông Du </b></i>
(VN)


<b>HOẠT ĐỘNG 3.</b>


a. Kiến thức cần đạt


<i>HS nắm được các sự kiện chủ yếu về cuộc đấu</i>
<i>tranh của nhân dân lao động Nhật Bản.</i>


<b>b. Tổ chức thực hiện.</b>


<i><b>14) Vì sao giai cấp cơng nhân và nhân dân lao </b></i>
<i><b>động Nhật lại đấu tranh? </b></i>



- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là cơng nhân vẫn
bị bần cùng hóa.


<i><b>15) Họ đấu tranh nhằm mục đích gì? Kết quả?</b></i>
- Địi quyền tự do dân chủ, đòi tăng lương và cải
thiện đời sống.


<i><b>16) Kết quả của phong trào đấu tranh?</b></i>
- Các tổ cơng đồn ra đời, lãnh đạo đấu tranh.
- Đảng Xã hội dân chủ Nhật thành lập 1901.
<i><b>17) Em nhận xét như thế nào về các cuộc đấu </b></i>
<i><b>tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp </b></i>
<i><b>khác ở Nhật Bản vào đầu thế kỉ XX?</b></i>


- Ngày càng phát triển cả về số lượng và chất
lượng.


<b>- Thời gian : cuối thê kỉ XIX – đầu</b>
thế kỉ XX.


<b>- Biểu hiện :</b>


+ Xuất hiện các công ty độc
quyền : Mit-xưi, Mít-su-bi-shi.
+ Xâm lược thuộc địa.


+ Phát triển cơng nghiệp, ngân
hàng.


 CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến.



<b>III- Cuộc đấu tranh của nhân </b>
<b>dân lao động Nhật Bản.</b>


<b>1) Phong trào công nhân.</b>


- Mục đích đấu tranh : Địi quyền
tự do dân chủ, đòi tăng lương và
cải thiện đời sống.


- Các tổ cơng đồn ra đời, lãnh đạo
đấu tranh.


- Đảng Xã hội dân chủ Nhật thành
lập 1901.


<b>2) Phong trào nông dân và các </b>
<b>cuộc đấu tranh khác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV sơ kết toàn bài học: Nhật bản là nước phong kiến, song nhờ thực hiện cải cách
nên không chỉ thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa mà đã trở thành nước tư bản và
tiến lên chủ nghĩa đế quốc.


Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản ngày một dâng cao, đặc biệt là phong trào
công nhân.


<b>4/ Củng cố- dặn dò</b>


<i>- Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối TK XIX đầu XX Nhật Bản đã trở thành </i>
<i>nước ĐQ?</i>



<i>- Vì sao Nhật Bản khơng bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?</i>


<b>-Bài tập: 4/43.</b>


<i>- -Ôn tập các nội dung đã học-tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tuần 10</b> <b> Ngày soạn: 28/10/2010</b>


<b> Tiết 19</b> <b> Ngày dạy: ../10/2010</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT . </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hoàn thiện tri thức, hình thành
thế giới quan, phát triển ngơn ngữ tư duy và GD lòng yêu nước, yêu lao động cho HS.


- Đòi hỏi HS phải suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học
tập của mình.


- Giúp GV nhận thấy rõ trình độ kiến thức và sự chuẩn bị của từng HS, qua đó GV
nhận biết được những điều cần sửa chữa, bổ sung để giảng giải sâu hơn cho các em. Đây
là cơ sở để đánh giá toàn diện các bài học trước đó.


<b>2.Tư tưởng</b>


-Tinh thần vượt khó trong học tập.tự giác ,nghiêm túc khi kiểm tra.
<b>3/Kĩ năng</b>



-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp,phân tích sự kiện lịch sử.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


1/Tài liệu tham khảo:Các dạng đề kiểm tra.
2/Phương Pháp:


3/Thiết bị


-Đề kiểm tra pho to


<b>III/ Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1/ Ổn địh lớp</b>


-8A1………..8A2……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>3/ Bài mới: </b>


<b> MA TRẬN ĐỀ</b>
Nội


dung


Cấp độ nhận thức Tổng
điểm


Biết Hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL



Bài 1 Câu 1 1


Bài 2 Câu 2 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Bài 6 Câu 3 Câu 2 2
Bài 7 Câu 5 Câu


1,2


4.5


Bài 9 Câu 6 0.5


<b>Tổng </b>
<b>điểm</b>


<b>2.5</b> <b>4</b> <b>1.5</b> <b>2</b> <b>10</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Em hãy khoanh trịn vào những ơ sau em cho là đúng (4đ)</b>


Câu 1.Giai cấp tư sản và vô sản là hai gai cấp chính của xã hội:
A.Chiếm hữu nơ lệ


B. Nguyên thuỷ và phong kiến
C.Phong kiến


D. Tư bản



Câu 2.Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có
A. 4 đẳng cấp C. 2 đẳng cấp


B. 3 đẳng cấp D. Khơng có đẳng cấp
Câu 3. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là:


A. Pháp C. Đức
B. Anh D.Hà Lan


Câu 4. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở ;
A. Pháp C.Đức


B. Anh D.Mó


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

A.Thế kỉ XVII C.Cuối thế kỉ XVIII
B. Giữa thế kỉ XVIII D.Đầu thế kỉ XIX


Câu 7.Em hãy nối cột thời gian với các phát minh lớn cho phù hợp trong bảng sau:
Thời gian Các phát minh


Nối ý
1.1769 A.Chế tạo ra máy kéo sợi Gien -ni 1->…………
2.1764 B.Chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước 2->………
3.1784 C.Chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh 3->…..
4.1785 D.Hoàn thành phát minh ra máy hơi nước 4->……


<b>II. Tự luận</b>


Câu 1: Trình bày diễn biến chính của cách mạng 1905-1907 ở Nga?



Câu 2: Vì sao chủ nghĩa tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ?


Câu 3. Căn cứ vào đâu để nói: “Đến giữa thế kỉ XIX ,chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi
trên phạm vi thế toàn giới”


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm 4đ</b>


1-D 2-B 3-D 4-B 5-B 6-B (mỗi ý 0,5 điểm)
Câu 7.1-B 2-A 3-D 4-C (mỗi ý đúng 0.25 đ)


<b>II. Phần tự luận</b>


Câu 1: 2 đ


- Ngày 9/1/1905 14 vạn công nhân Pê-téc-bua đấu tranh nhưng bị đàn áp đẫm
máu. <i>0.5 đ</i>


- Tháng 5/1905 nông dân nổi dậy đấu tranh… <i>0.5đ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Tháng 12/1905 khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơva <i>0.5đ</i>


Câu 2: 2đ


- Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ,các đế quốc đẩy mạnh xâm
lược thuộc địa.<i>1đ</i>


- Các nước ở châu Á châu Phi tài nguyên phong phú ,lao động dồi dào… <i>1đ</i>



Câu 3: <i>2đ</i>


-Các nước châu u và châu Mĩ về cơ bản đã hoàn thành cách mạng tư sản… <i>1đ</i>


-Hầu hết các nước châu Á châu Phi lần lượt trở thành thuộc địa,phụ thuộc của chủ
nghĩa tư bản phương Tây. <i>1đ</i>


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
……..


<b> </b>


<b>Tuần 10</b> <b>Ngày soan: 28/10/2010</b>


<b>Tiết 20</b> <b>Ngày dạy: 30/10/2010</b>


<b>CHƯƠNG IV</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>


<b>BÀI 13:</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mơ, tính chất và những hậu quả
tai hại của nó đối với XH lồi người.


- Chỉ có Đảng Bônsêvich Nga, đứng đầu là Lê Nin, dứng vững trước thử thách của
chiến tranh và đã lãnh đạo g/c VS cùng các dân tộc trong ĐQ Nga thực hiện khẩu hiệu
“Biến chiến tranh ĐQ thành nội chiến CM” giành hoà bình và cải tạo CM.


<b>2- Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được các khái niệm “chiến tranh ĐQ” “chiến tranh CM’ “chiến tranh
chính nghĩa” “chiến tranh phi nghĩa”


- Sử dụng bản đồ.
<b>3- Tư tưởng: </b>


- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống ĐQ, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc đấu tranh
của nhân dân các nước vì độc lập dân chủ và CNXH.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1/Tài liệu tham khảo</b>


-TKBG 8,Hướng dẫn sử dụng kênh hình.


<b>2/Phương pháp.</b>


-Nêu vấn đề,trực quan, thảo luận nhóm…
<b>3/Thiết bị</b>


- Bản đồ treo tường.


- Bảng thống kê,Tranh, ảnh tư liệu lịch sử.
<b>III/ Tiến trình Dạy - Học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


-8A1………8A2………
<b>2. Kiểm tra bàicũ</b>


-GV:trả bài kiểm tra 1 tiết
<b>3. Bài mới</b>


<i>- TK XX đã qua đi với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có 2 cuộc chiến</i>
<i>tranh lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh TG I và chiến tranh TG II. Vậy chiến</i>
<i>tranh TG I đã bùng nổ ntn? diễn biến và kết cục mà nó đem lại ra sao? Chúng ta…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>1) Tình hình kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ</b></i>
<i><b>XIX – đầu thế kỉ XX?</b></i>


- HS đọc SGK để biết để biết những cuộc chiến
tranh đế quốc đầu tiên là biểu hiện của mâu thuẫn
này.


<i><b>- Giáo viên: </b>Sự tranh giành thị trường và thuộc địa</i>


<i>giữa các nước đế quốc tất yếu đưa đến việc gây</i>
<i>chiến tranh để chia lại đất đai trên thế giới. Đức là</i>
<i>nước hung hăng nhất. Ở châu Âu, hình thành hai</i>
<i>khối quân sự kình địch nhau: Đức, Áo – Hung, Thổ</i>
<i>Nhĩ Kì với Anh, Pháp, Nga. Nhoài ra giai cấp tư</i>
<i>sản cầm quyền ở các nước muốn lợi dụng chiến</i>
<i>tranh để đàn áp phong trào đấu tranh của cơng</i>
<i>nhân và giải phóng dân tộc </i>


- Giáo viên: Sự kiện trên chỉ là duyên cớ để bùng
nổ chiến tranh.


<i><b>2) Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị</b></i>
<i><b>chiến tranh? </b></i>


- Mong muôn thanh toán đối thủ để chia lại thuộc
địa, làm bá chủ thế giới.


<i><b>**************************</b></i>


- Giáo viên: Dùng lược đồ Chiến tranh thế giới thứ
nhất để tường thuật diễn biến chính của cuộc chiến
tranh qua hai giai đoạn.


- GV: Nêu tính chất phi nghĩa của cuộc Chiến tranh
thế giơi thứ nhất ở nguyên nhân, diễn biến.


- GV: Giúp HS khai thác tốt kênh hình SGK. Mở
rộng thêm.



<b>I- Nguyên nhân dẫn đến chiến</b>
<b>tranh.</b>


<b>- Nguyên nhân: Mâu thuẫn giữa</b>
các nước đế quốc về thị trường và
thuộc địa  Đức, Áo, Hung, Ý
><Anh, Pháp, Nga.


- 8 - 1914, chiến tranh bùng nổ.


<b>II- Những diễn biến chính của</b>
<b>chiến sự.</b>


<b>1- Giai đoạn thứ nhất </b>
<b>(1914-1916)</b>


-Ưu thế thuộc về phe Liên minh.
chiến tranh lan rộng với quy mơ
tồn thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS xem hình 51 – SGK.


<i><b>*******************************</b></i>
- HS xem bảng thống kê kết quả chiến tranh.
<i><b>4) Từ nguyên nhân, diễn biến và kết quả</b></i>
<i><b>của Chiến tranh thế giới thứ nhất, em hãy</b></i>
<i><b>nêu tính chất của nó?</b></i>


<i><b>5) Em suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến </b></i>
<i><b>tranh đó?</b></i>



<b>2- Giai đoạn thứ hai (1917-1918)</b>


- Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước. Chiến
tranh kết thúc, phe Liên minh thất bại.


<b>III- Kết cục của chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>nhất.</b>


<b>- Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu</b>
người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá


 <sub>gây đau thương cho nhân loại.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>4.Củng cố-dặn dò</b>


-Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ nhất?


-Tại sao nói chiến tranh 1914-1918 là cuộc chiến tranh thế giới?
* Về nhà học bài,lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử chính ?
<b>5.Rút kinh nghiệm.</b>


………
………
………


<b>Tuần 11 Ngày soạn:27/10/10</b>
<b>Tiết 21 Ngày dạy: 1/11/10</b>
<b> ÔN TẬP</b>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
<b>2.Tư tưởng</b>


- Vượt khó trong học tập,u thích học tập bộ môn.
<b>3.Kỹ năng</b>


.- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ mơn, chủ yếu là hệ thống hố, phân
tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liệu tham khảo</b>
-Một số tài liệ có liên quan
<b>2.Phương pháp</b>


-Nêu vấn đề,vấn đáp, thảo luận nhóm….
<b>3.Thiết bị.</b>


- Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


-KTSS:8A1………..8A2………..


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh TG I? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.</i>
<i>- Kết quả, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>


<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>I- </b>Những sự kiện lịch sử chính:


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả- Ý nghĩa</b>


8 - 1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốcTây
Ban Nha.


1640 - 1688 Cách mạng TS Anh Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường
cho CNTB phát triển


1775 Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ


Anh công nhận nền độc lập của 13
thuộc địa. Thành lập Hợp chủng quốc
châu Mĩ (USA)


1789 - 1794 Cách mạng TS Pháp Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến, mở
đường cho CNTB phát triển, ảnh hưởng
sâu rộng trên toàn thế giới.


1848 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Nêu quy luật phát triển của xã hội loài
người và sự thắng lợi của chủ nghĩa tư


bản. Vai trị của giai cấp vơ sản trong
việc lật đổ chế độ tư bản, xây dựng xã
hội mới.


1848 - 1849 Phong trào CM ở Pháp và Đức Giai cấp vơ sản xác định được sứ mệnh
của mình. Có sự đồn kết quốc tế trong
phong trào cơng nhân.


1868 Minh Trị Duy tân Đưa Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
CNTB và chuyển nhanh sang CNĐQ
1871 Công xã Pari Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên


thế giới, lật đổ chính quyền của giai cấp
tư sản.


1911 Cách mạng Tân Hợi- TQ Là cuộc cách mạng tư sản, lật đổ chế độ
phong kiến ở Trung Quốc. Ảnh hưởng
đến phong trào giải phóng dân tộc châu
Á.


1914 - 1918 Chiến tranh TG thứ nhất Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghiẫ.
Ảnh hưởng đến tình hình thế giới sau
chiến tranh.


10 - 1917 Cách mạng tháng Mười Nga Là cuộc cách mạng vô sản thắng đầu
tiên trên thế giới. Mở đầu thời kì lịch sử
thế giới hiện đại.


<b>II- Những nội dung chủ yếu:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>1) Những sự kiện nào chứng tỏ sự ra đời của nền</b></i>
<i><b>sản xuất mới trong lòng chế độ phong kiến?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>2) Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp</b></i>
<i><b>tư sản và các tầng lớp nhân dân biểu hiện ở những</b></i>
<i><b>điểm nào?</b></i>


<i><b>3) Những mâu thuẫn đó dẫn đến kết quả gì?</b></i>


<i><b>4) Hậu quả sự xâm lược của thực dân phương</b></i>
<i><b>Tây?</b></i>


<i><b>5) Nêu một số cuộc đấu tranh của công nhân</b></i>
<i><b>chống tư bản? Kết quả?</b></i>


<i><b>6) Nêu các thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ</b></i>
<i><b>thuật, KH – KT thế kỉ XIX?</b></i>


<i><b>7) Tác dụng của những thành tựu nói trên đối với</b></i>
<i><b>đời sống xã hội lồi người?</b></i>


<i><b>8) Nguyên nhân, tính chất của cuộc chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ nhất? Kết cục của chiến tranh?</b></i>


-GV:Qua các cuộc CMTS(từ CMTS Hà Lan<sub>cuộc</sub>
vận động thống nhất Đức1871)em thấy mục tiêu mà
các cuộc CMTS đặt ra là gì? Có đạt được khơng?
-GV:Nêu nguyên nhân của các cuộc CM



-GV:Biểu hiện nào là quan trọng nhất chứng tỏ sự
phát triển của CNTB?


<b>2. Sự xâm lược của thực dân</b>
<b>phương Tây</b>


<b>3. Phong trào đấu tranh của công</b>
<b>nhân các nước tư bản.</b>


<b>4. Sự phát triển của văn học, nghệ</b>
<b>thuật, khoa học – kĩ thuật.</b>


<b>5. Chiến tranh thế giới thứ nhất</b>


<b>4. Củng cố -dặn dò</b>


-Hãy cho biết lịch sử thế giới cận đại mở đầu bằng sự kiện nào?
-Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?.


-Về nhà: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh lịch sử về các sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử nổi
tiếng thời hiện đại.


<b>BÀI TẬP: III,bài 14</b>
<b>5.Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tuần 11 Ngày soạn:27/10/10</b>
<b>Tiết 22 Ngày dạy: 6/11/10</b>
<b> ÔN TẬP</b>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>


(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)(Tiếp theo)
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
<b>2.Tư tưởng</b>


- Vượt khó trong học tập,u thích học tập bộ môn.
<b>3.Kỹ năng</b>


.- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hố, phân
tích sự kiện, khái qt, rút ra kết luận, lập bảng thống kê.


<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liệu tham khảo</b>
-Vở bài tập sử 8.
<b>2.Phương pháp</b>


-Nêu vấn đề,vấn đáp, thảo luận nhóm….
<b>3.Thiết bị.</b>


<b>-bảng phụ</b>


<b>III/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>



-KTSS:8A1………..8A2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>-GV tiến hành cho HS làm bài kiểm tra 15 phút:-Những nội dung chủ yếu của</i>
<i>lịch sử thế giới Cận đại?</i>


<i> ĐÁP ÁN</i>


<i>ĐIỂM</i>


- Những cuộc cách mạng tư sản


. Sự xâm lược của thực dân phương Tây


. Phong trào đấu tranh của công nhân các nước tư bản
. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất


2 đ
2 đ
2 đ
2 đ
2 đ


<b>3. Bài mới</b>


<i>Phần trước chúng ta đã tìm hiểu phần I &II của bài 14 để nắm chắc hơn những</i>
<i>kiến thức của phần LSTG cận đạichúng ta cùng tiếp tục làm những bài tập trong giai</i>
<i>đoạn này.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động 1</b>


GV hướng dẫn HS làm một số bài tập trắc
nghiệm khách quan:


<i><b>1.Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới</b></i>
<i><b>hình thức là cuộc chiến tranh giành độc</b></i>
<i><b>lập là:</b></i>


A.Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
B.Cách mạng Mĩ thế kỉ XVIII


C.Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII
D.Cách mạng Nga 1905- 1907


<i><b>2.Cuộc cách mạng tư sản được coi là</b></i>
<i><b>“Đại cách mạng” là:</b></i>


A.Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
B.Cách mạng Mĩ thế kỉ XVIII


C.Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII
D.Cách mạng Nga 1905- 1907


<i><b>3.Hoàn thành các câu sau:</b></i>


A. Người khởi xướng cuộc cải cách ở
Nhật Bản năm 1868 là……….


B. Người sang lập ra Trung Quốc Đồng


Minh Hội là…………


C.Thuyết vạn vật hấp dẫn là phát minh
của……..


D.Tác giả của Tuyên ngôn Đảng cộng sản
là…………..


<b>Hoạt động 2</b>


GV hướng dẫn HS chọn 5 sự kiện tiêu
biểu của LSTG cận đại,vì sao em chọn sự
kiện đó?


-HS trao đổi theo từng bàn(2 HS)chọn 5
sự kiện:


Gv yêu cầu HS trình bày và nhận xét bổ
sung


<i>Đáp án B</i>


<i>-Đáp án C</i>


-Thiên hoàng Minh trị
-Tôn Trung Sơn


-Niu tơn


-Các Mác và Ăngghen



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Về nhà sưu tầm tranh ảnh ,tài liệu có lien quan đến bài học.
-Đọc ,tìm hiểu bài 15( phần I)


<b>5. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<b>Tuần 12 Ngày soạn:29/10/10</b>
<b>Tiết 23 Ngày dạy: 8/11/10</b>
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


(từ giữa năm 1917 đến năm 1945)
<b>CHƯƠNG I</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ</b>
<b>CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921-1941)</b>


<b>BÀI 15</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)</b>
I/ HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NGA NĂM 1917


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>



- Những nét chính của tình hình nước Nga đầu tk XX. Vì sao ở nước Nga năm
1917 lại có 2 cuộc CM?


- Những diễn biến chính của CM Tháng Mười Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh để bảo vệ thành quả của CM diễn ra ntn?
- Ý nghĩa lịch sử của CMTM Nga.


<b>2- Tư tưởng: </b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm đối với cuộc CM XHCN đầu tiên trên
TG.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ TG.


- Khai thác tranh, ảnh, tư liệu LSTG để đưa ra nhận xét của mình.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liệu tham khảo</b>


Tư liệu lịch sử nói về CM Nga và LêNin.
<b>2.Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>3.Thiết bị</b>


- Bản đồ nước Nga trước CTTG I.


- Tranh, ảnh nước Nga trước và trong CMTM.


<b>III/ Tiến trình Dạy- Học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


-8A1………..8A2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>- Từ trong lòng cuộc CTTG I, cuộc CMTM Nga 1917 đã bùng nổ và giành thắng</i>
<i>lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử XH lồi người. Thời kì LSTG hiện đại. Hơm nay</i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện lịch sử trọng đại này.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Mục tiêu cần đạt


<i>Biết được tình hình kinh tế xã hội nước</i>
<i>Nga trước cách mạng;trình bày được</i>
<i>những nét chính về diễn biến cách mạng</i>
<i>tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm</i>
<i>1917</i>


<i><b>- Giáo viên: Sử dụng bản đồ nước Nga năm</b></i>
1914



để giới thiệu khái quát về nước Nga.


<i><b>1) Cuộc cách mạng 1905 – 1907 ở Nga đã</b></i>
<i><b>làm được những gì?</b></i>


- HS thảo luận: <i><b>2) Những tiền đề kinh tế,</b></i>
<i><b>chính trị, xã hội dẫn đến sự bùng nổ Cách</b></i>
<i><b>mạng tháng Hai – 1917?</b></i>


<b>- Chính trị: </b>


+ Nước Nga vẫn là nước đế quốc quân chủ
chuyên chế, đứng đầu là Nga Hoàng.


+ Nga hoàng tham gia chiến tranh TGI.


<b>- Kinh tế: suy sụp, đời sống nhân dân cực</b>
khổ. Nga Hoàng đẩy cả dân tộc Nga vào cuộc
chiến tranh đế quốc, gây nên những hậu quả
nghiêm trọng.


<b>- Xã hội: Mâu thuẫn sâu sắc. Phong trào đấu</b>
tranh lên cao.


- Giáo viên: Cho HS đọc phần chữ nhỏ SGK –
T76 và quan sát H52/76.


<b>1. Tình hình nước Nga trước CM:</b>


- Chính trị: Đế quốc quân chủ chuyên


chế.


- Kinh tế: suy sụp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>3) Nhận xét gì về tình hình nước Nga qua</b></i>
<i><b>hình vẽ?</b></i>


<i>*************************</i>


- Giáo viên: Tường thuật diễn biến cách mạng
thánh Hai, minh họa bằng hình 53. Từ bãi
công chính trị chuyển thành khởi nghĩa vũ
trang, lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
- Cho HS đọc phần đầu SGK T77.


<i><b>4) Sau cách mạng tháng Hai, tình hình nước</b></i>
<i><b>Nga có gì nổi bật?</b></i>


<i><b>5) Vì sao ở nước Nga có hai chính quyền</b></i>
<i><b>song song tồn tại?</b></i>


<i><b>6) Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai đã</b></i>
<i><b>làm được những gì?</b></i>


<i><b>7) Vì sao CM dân chủ TS tháng Hai năm</b></i>
<i><b>1917 được coi là cuộc CMDC TS kiểu mới?</b></i>


*********************


<i><b>8) Tình hình nước Nga sau cách mạng</b></i>


<i><b>tháng Hai?</b></i>


- HS thảo luận: 9) Tình hình hai chính
<i><b>quyền song song tồn tại có thể kéo dài hay</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao? </b></i>


<i><b>10) Trước tình hình đó, Đảng Bơnsêvích và</b></i>
<i><b>Lên-nin có chủ trương gì?</b></i>


- Tiếp tục làm cách mạng.
- Thiết lập chính quyền Xơ viết.


<i><b>11) Thái độ của Chính phủ lâm thời?</b></i>


- Tiếp tục tham gia chiến tranh, đàn áp cách
mạng.


- Giáo viên: Trình bày diễn biến cuộc cách
mạng kết hợp với mô tả H54 để thấy được
việc chớp thời cơ, sáng tạo. Sự lãnh đạo sáng
suốt, tài tình của Lê-nin và Đ(b)


<b>2- Cách mạng tháng Hai năm 1917.</b>
<b>a. Diễn biến: Cách mạng bùng nổ từ 23</b>
– 2 đến 27 – 2.


<b>b. Kết quả: </b>


- Lật đổ chế độ qn chủ chun chế
Nga Hồng.



- Chính quyền sau cách mạng: Xơ Viết
và Chính phủ tư sản.


Hai chính quyền song song tồn
tại.


<b>3- Cách mạng tháng Mười năm 1917.</b>


- Đảng Bônsêvich đứng đầu là Lênin,
chuẩn bị kế hoạch, tiếp tục làm CM.
- Chính phủ lâm thời tư sản : Tham gia
chiến tranh đế quốc.. Đàn áp nhân dân.


<b>* Diễn biến : SGK</b>
<b>* Kết quả : </b>


- Lật đổ chính phủ lâm thời TS thiết lập
NN vô sản.


- Đầu năm 1918, cách mạng thắng lợi
trong cả nước.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>- Viết vào chỗ trống:</i>


<b>Nội dung</b> <b>Cách mạng tháng Hai</b> <b>Cách mạng tháng Mười</b>


Lãnh đạo


Động lực
Nhiệm vụ
Tính chất


<i>- Vì sao cách nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?</i>


<b>Bài tập:</b>


- Xem trước bài 15- Phần II.
<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………


Tuần :12 NS:1/11/10
<b> Tiết :24 ND: 6/11/10</b>
BÀI 15


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)</b>
(Tiếp theo)


<b>II- CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG.</b>
<b>Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917.</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Biết được những nét chính về việc xây dựng chính quyền Xơ viết sau thắng lợi
của Cm, hiểu được những việc làm của chính quyền Xơ viết do Lê –nin đứng đẩu; trình
bày được cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài và ý nghĩa của Cách mạng tháng
Mười..


<b>2- Tư tưởng: </b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm đối với cuộc CM XHCN đầu tiên trên
TG.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ TG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>1.Tài liệu tham khảo</b>


Tư liệu lịch sử nói về CM tháng Mười Nga và Lê Nin.
<b>2.Phương pháp</b>


-Nêu vấn đề,vấn đáp, thảo luận nhóm….
<b>3.Thiết bị</b>


- Tranh, ảnh nước Nga thời kì xây dựng đất nước.
<b>III/ Tiến trình Dạy- Học</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


-8A1………..8A2……….


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917?</i>


<i>- Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giành chính quyền đã khó, nhưng việc giữ chính quyền lại cịn khó khăn hơn gấp</i>
<i>nhiều lần. Nước Nga sau CMTM khó khăn chồng chất. Vậy nước Nga đã làm gì để giữ</i>
<i>vững việc xây dựng và bảo vệ thành quả CM?....</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>- Giáo viên: Ngay trong đêm 25 – 10 (7 – 11),</b></i>
Đại hội Xơ viết tồn Nga tun bố thành lập
Chính quyền Xơ viết, thơng qua “Sắc lệnh hịa
bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”


- HS đọc nội dung 2 bản sắc lệnh.


<i><b>1) Các sắc lệnh trên đem lại quyền lợi gì cho</b></i>
<i><b>quần chúng nhân dân?</b></i>


<i><b>2) Ngồi việc ban hành hai sắc lệnh trên,</b></i>
<i><b>chính quyền Xơ viết cịn làm gì? Nhận xét?</b></i>
- Giáo viên: Để nước Nga rút khỏi chiến tranh
đế quốc, táng 3 – 1918, chính quyền Xơ viết đã
kí hịa ước <i>Bơ-ret-li-tốp</i>.



<i><b>3) Việc kí hịa ước có tác dụng gì?</b></i>


<i><b>*****************************</b></i>


- Giáo viên: Dùng lược đồ để minh họa việc
năm 1919, nước Nga bị bao vây bố phía.


<i><b>4) Vì sao các nước đế quốc và bọn phản cách</b></i>
<i><b>mạng bao vây nước Nga?</b></i>


<b>- HS: Tiêu diệt cách mạng Nga khi còn “trứng</b>
nước”.


<i><b>5) Tình hình nước Nga lúc đó như thế nào?</b></i>
- Khó khăn do chế độ cũ để lại, hậu quả chiến


<b>1- Xây dựng chính quyền Xơ Viết.</b>
- 25/10/1917 tại điện Xmơnưi, chính
quyền Xơ viết được thành lập do Lê
Nin đứng đầu.


- Thơng qua “Sắc lệnh hồ bình” và
“Sắc lệnh ruộng đất”.


- Xóa bỏ bộ máy nhà nước cũ, xây
dựng chính quyền mới do công –
nông đảm nhiệm.


- 3 – 1918, Kí hịa ước <i>Bơ-ret-li-tốp,</i>



rút khỏi chiến tranh<i>.</i>


<b>2- Chống thù trong, giặc ngồi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

tranh, chính quyền cịn non trẻ.


<i><b>- Giáo viên: Với quyết tâm bảo vệ chính quyền</b></i>
cách mạng, nước Nga đã thi hành chính sách
“Cộng sản thời chiến”, huy động sức người, sức
của để bảo vệ Nhà nước Xơ viết.


- HS: Đọc nội dung chính sách “Cộng sản thời
chiến” (T80)


<i><b>6) Tác dụng của Chính sách “Cộng sản thời</b></i>
<i><b>chiến”?</b></i>


- Động viên sức người, sức của vào cuộc cách
mạng chống thù trong giặc ngồi. Đã bảo vệ
thành cơng Nhà nước Xô viết.


<i><b>*************************</b></i>


- HS thảo luận: 7) Ý nghĩa của cách mạng
<i><b>tháng Mười Nga đối với nước Nga và đối với</b></i>
<i><b>thế giới?</b></i>


<i>GV: yêu cầu đại điện các nhóm HS trình </i>
<i>bày->GV tổng hợp các ý kiến ->chuẩn xác kiến</i>
<i>thức.</i>



- 1918 – 1920, nước Nga chống thù
trong giặc ngồi, bảo vệ Nhà nước Xơ
viết.


<b>3- Ý nghĩa lịch sử của CMTMười.</b>
<b>- Đối với nước Nga: Làm thay đổi</b>
vận mệnh đất nước và số phận hàng
triệu người dân, đưa nhân dân lao
động lên nắm c/q.


<b>- Đối với thế giới: Cách mạng tháng</b>
Mười dẫn đến những biến đổi lớn lao
trên thế giới; để lại nhiều bài học qiú
báu cho cho cuộc đấu tranh giải
phóng của giai cấp vơ sản, nhân dân
lao động và các dân tộc bị á bức, tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế, phong trào giải phóng
dân tộc ở nhiều nước.


<b>4.Củng cố- dặn dị</b>


<i>- Vì sao nhân dân Xô viết bảo vệ được thành quả của cách mạng?</i>


<i>(Sức mạnh và sự ủng hộ của nhân dân, lòng yêu nước dưới chế độ mới được phát huy</i>
<i>mạnh mẽ, tác dụng của việc thực hiện “Chính sách cộng sản thời chiến”, Hồng quân</i>
<i>chiến đấu dũng cảm, tài chỉ huy quân sự…”.</i>



<b>Bài tập:</b>


- Lập bảng thống kê các sự kiện chính của cách mạng tháng Mười?
- Xem trước bài 16.


<b>5. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tuần: 13 NS:8/11/10</b>
<b>Tiết: 25 ND:…/11/10</b>


<b>BÀI 16:</b>


<b>LIÊN XÔ XÂY DỰNG CNXH (1921- 1941)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1- Kiến thức: <i>Giúp HS nắm được:</i>


- Vì sao nước Nga xơ viết phải thực hiện chính sách Kinh tế mới, nội dung chủ yếu
và tác động của chính sách này đ/v nước Nga.


- Những thành tựu chính của công cuộc XD CNXH ở Liên Xô (1925- 1941)
2- Tư tưởng:


- Giúp HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN, đồng thời có
cái nhìn chính xác, đúng đắn về những thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô trước
đây trong công cuộc xây dựng CNXH


3- Kỹ năng:


- Sưu tầm tài liệu, sự kiện lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liệu tham khảo</b>


Tư liệu lịch sử nói về cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
<b>2.Phương pháp</b>


-Nêu vấn đề,vấn đáp, thảo luận nhóm….
<b>3.Thiết bị</b>


- Bản đồ Liên Xơ.


- Tranh, ảnh về cơng cuộc XD CNXH ở Liên Xơ.
<b>III. Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


- KTSS: Lớp 8A1………lớp 8A2………
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Nước Nga đã làm gì để xây dựng chính quyền Xơ viết?</i>
<i>- Tác dụng của “Chính sách cộng sản thời chiến”?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Sau khi ổn định được tình hình, bảo vệ thành quả CM, nước Nga bắt tay vào công</i>
<i>cuộc XD CNXH. Vậy công cuộc XD CNXH ở Liên Xô đã diễn ra ntn? Kết quả ra sao?...</i>


<b>I- Chính sách kinh tế mới và cơng cuộc khôi phục kinh tế (</b>1921- 1925)



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- HS: Đọc và quan sát H 58/83.


<i><b>1) Vì sao nước Nga lại phải thực hiện “Chính</b></i>
<i><b>sách kinh tế mới”?</b></i>


- Kinh tế bị tàn phá, dịch bệnh, và nạn đói trầm


<b>1- Tình hình nước Nga sau chiến</b>
<b>tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

trọng, bọn phản cách mạng nổi dậy chống phá
chính quyền cách mạng, bao vây kinh tế.


<i><b>2) Bức áp phích trên nói lên điều gì?</b></i>


- Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước Nga sau
chiến tranh và quyết tâm xây dựng lại đất nước
của nhân dân.


<i>**************************</i>


- HS thảo luận: <i><b>3) Lập bảng so sánh “Chính</b></i>
<i><b>sách kinh tế mới” với “Chính sách cộng sản</b></i>
<i><b>hời chiến” (hồn cảnh ra đời, nội dung và tác</b></i>
dụng)


- Bọn phản cách mạng nổi dậy.



<b>2. “Chính sách kinh tế mới” (NEP):</b>


<b>“Chính sách cộng sản hời</b>
<b>chiến”</b>


<b>“Chính sách kinh tế mới”</b>


<b>Hồn cảnh</b>


- 1918-1920: Tiến hành chiến
tranh cách mạng, chống thù trong
giặc ngồi.


1921-1925: Khó khăn bước vào thời kì
hịa bình, xâu dựng đất nước.


<b>Nội dung</b>


- Trưng thu lương thực thừa


- Quốc hữu hóa tồn bộ xí nghiệp.
- Nhà nước nắm độc quyền về
quản lí, phân phối lương thực,
thực phẩm


- Thi hành chế độ lao động bắt
buộc.


- Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa,
thay bằng thuế lương thực.



- Tự do buôn bán, mở lại chợ.


Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp
nhỏ.


- Khuyến khích tư ản nước ngoài đầu tư
kinh doanh ở Nga.


<b>Tác dụng</b>


- Tập trung toàn bộ sức người,
sức của để chống thù trong, giặc
ngoài.


- Bảo vệ thành quả của cách mạng
tháng Mười.


- Phục hồi phát triển kinh tế, cải thiện
đời sống nhân dân.


- Tạo cơ sở kinh tế, chính trị cho Liên
Xơ bước vào công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội.


<i><b>- Giáo viên: Có thể xem “Chính sách kinh tế</b></i>
mới” là một bước lùi nhưng là một bước lùi
cần thiết để tạo đà cho Liên Xơ tiến bước vào
thời kì xây dựng CNXH -> Thể hiện sự sáng
suốt của Đảng Bơn-sê-vích và Lê-nin.



Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú ý vận
dụng kinh nghiệm này trong quá trình đổi mới
đất nước.


Giáo viên: Nêu ngắn gọn việc tành lập
Liên Bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết


<b>II/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã</b>
<b>hội ở Liên Xô (1925 – 1941).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

tháng 12 – 1922 (SGK)


<i><b>4) Tại sao Liên Xô phải tiến</b></i>
<i><b>hành cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa</b></i>
<i><b>ngay sau khi hồn thành khơi phục kinh tế?</b></i>


<i><b>5) Những tành tựu Liên Xô đạt được</b></i>
<i><b>sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ</b></i>
<i><b>hai (1933 – 1937)?</b></i>


- Nhiệm vụ: Ưu tiên tiến hành công
nghiệp hóa XHCN và phát triển công
nghiệp nặng.


-Thành tựu: kinh tế công- nông nghiệp
phát triển mạnh .Liên Xô trở thành nước
Công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ 2
TG.



- Hạn chế: nóng vội ,thiếu dân chủ…


<b>4/ Củng cố-dặn dị.</b>


<i>- Sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền XV đã đưa nước Nga đứng vững, bảo vệ</i>
<i>được c/q, tiến hành công cuộc XD CNXH đạt được nhiều thành tựu.</i>


<b>Bài tập: 1/55; 2b/56</b>


- Xem trước bài 17- Chương II.
<b>5.Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Tuần 13 NS:5/11/10</b>
<b>Tiết: 26 ND: …/11/10</b>


<b>CHƯƠNG II</b>


<b>CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC </b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>


<b>BÀI 17</b>


<b>CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939.


- Sự phát triển của phong trào 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế Cộng


sản.


- Cuộc đại khủng hoảng KT TG 29-33 và tác động của nó đối với châu Âu.
- Vì sao CNPX thắng lợi ở Đức những lại thất bại ở Pháp.


<b>2- Tư tưởng: </b>


- Giúp học sinh thấy rõ t/c phản động và nguy hiểm của CNPX từ đó bồi dưỡng ý
thức căm ghét chế độ PX, bảo vệ hồ bình TG.


3- Kỹ năng:


- Rèn luyện tư duy lôgic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để giải
thích sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.


-Sử dụng bản đồ, biểu đồ.
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>1.Tài liệu tham khảo</b>


-Tư liệu về châu Âu giai đoạn 1918-1939
<b>2.Phương pháp</b>


-Nêu vấn đề,vấn đáp, thảo luận nhóm….
<b>3.Thiết bị</b>


- Bản đồ châu Âu sau CTTG I.
-Bảng phụ.


<b>III/ Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


-KTSS: 8A1……….8A2……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Vì sao nước Nga lại phải thực hiện “Chính sách kinh tế mới”?</i>
<i>- Tác dụng của “Chính sách kinh tế mới”?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>- Sau CTTG I tình hình châu Âu có nhiều biến động. Đó là những biến động gì?</i>
<i>Chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về tình hình châu Âu giữa 2 cuộc CTTG và sự</i>
<i>ra đời của Quốc tế III.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Giáo viên treo bản đồ châu Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.


<i><b>1) Em hãy nhắc lại hậu quả của Chiến tranh </b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ nhất?</b></i>


<i><b>2) Nguyên nhân nào thúc đẩy phong trào cách </b></i>
<i><b>mạng ở các nước tư bản phát triển vào những </b></i>
<i><b>năm 1918 – 1923?</b></i>


<i><b>3) Với hậu quả đó, tình hình các nước tư bản </b></i>
<i><b>châu Âu sau chiến tranh có những biến đổi gì?</b></i>
- Xuất hiện một số quốc gia mới (Áo, Ba Lan,
Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan).


- HS: Đọc phần chữ nhỏ trong SGK để thấy sự


tổn thất về kinh tế, nhất là Pháp và Đức. Vì sao?


<i><b>- Giáo viên: Giai đoạn từ 1918 – 1923: Kinh tế </b></i>
các nước tư bản châu Âu suy sụp nghiêm trọng
(các nước thắng trận và bại trận). Khủng
hoảng thiếu.


<i><b>4) Sự suy sụp về kinh tế dẫn đến hậu quả gì về </b></i>
<i><b>chính trị?</b></i>


- Cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước châu
Âu.


- Nền thống trị của giai cấp tư sản khơng ổn định
(Đức, Hung).


<i><b>- Giáo viên: Sau thời kì khủng hoảng đó, các </b></i>
nước tư bản châu Âu bước vào thời kì phát triển
nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị, đó là thời
kì 1924 – 1929.


<i><b>5) Vì sao giai đoạn 1924 – 1929, các nước tư </b></i>
<i><b>bản châu Âu bước vào thời kì ổn định về chính</b></i>
<i><b>trị?</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Về kinh tế, giáo viên sử dụng bảng </b></i>
thống kê sản lượng than, thép của Anh, Pháp,
Đưc (SGK)/


<i><b>6) Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về </b></i>


<i><b>tình hình sản xuất cơng nghiệp của ba nước </b></i>
<i><b>Anh, Pháp, Đức?</b></i>


- Tốc độ tăng trưởng nhanh (Đức).


<i><b>*****************************</b></i>


<b>I- CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1918-1929:</b>


<b>1. Những nét chung: </b>


<b>a. Tình hình.</b>


- Sau CT, châu Âu có những biến đổi:
+ Sự xuất hiện một số quốc gia mới:
(Áo, Ba Lan, Tiệp, Nam Tư, Phần Lan,
…)


+ Các nước thắng trận và bại trận đều
bị suy sụp về KT.


+ Thắng lợi Cách mạng tháng Mười tác
động đến phong trào cách mạng ở hầu
khắp các nước châu Âu.


<b>b. Các giai đoạn:</b>
<b>* 1918-1923:</b>


- Kinh tế, chính trị khủng hoảng


nghiêm trọng.


<b>* 1924-1929: </b>


- Ổn định chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>7) nguyên nhân đẫn tới cao trào cách mạng </b></i>
<i><b>1918 - 1923?</b></i>


<i><b>8) Cao trào cách mạng 1918 - 1923? đã diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- HS: Đọc phần chữ nhỏ để thấy được cách mạng
bùng nổ mạnh mẽ ở Đức (11 – 1918).


<i><b>9) Cách mạng tháng 11 – 1918 ở Đức có </b></i>
<i><b>những kết quả và hạn chế gì?</b></i>


<i><b>10) Vì sao cách mạng lại bùng nổ mạnh mẽ ở </b></i>
<i><b>Đức?</b></i>


- HS thảo luận: 11) Cao trào cách mạng 1918
<i><b>– 1923có gì khác phong trào cách mạng cuối </b></i>
<i><b>thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?</b></i>


- Hình thức đấu tranh cao hơn: Bãi công + khởi
nghĩa vũ trang.


- Kết quả cao hơn: Các ĐCS ra đời ở nhiều nước.
(HS kể tên).



- Giáo viên: Ngày 2 – 3 – 1919, Quốc tế Cộng
sản thành lập (Mátxcơva). Người sáng lập: V. I.
Lê-nin


<i><b>12) Vì sao người ta gọi Quốc tế thứ ba là Quốc </b></i>
<i><b>tế Cộng sản?</b></i>


- Đây là một tổ chức cách mạng của giai cấp vô
sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.


<i><b>13) Trong quá trình tồn tại của mình (1919 – </b></i>
<i><b>1943), QTCS đã mấy lần tiến hành đại hội?.</b></i>
- Giáo viên nhấn mạnh: Đại hội lần thứ hai –
1920, Lê-nin đã thông qua Luận cương về các
vấn đề dân tộc và thuộc địa. (Liên hệ Nguyễn Ái
Quốc).


<b>- HS thảo luận: 14) Quốc tế thứ ba có gì khác </b>
<i><b>với Quốc tế thứ nhất và Quốc tế thứ hai?</b></i>
- Tồn tại trong thời gian dài hơn (1919 – 1943)
- Có sự tham gia của nhiều ĐCS.


- Vai trò lãnh đạo của QTCS rộng hơn, không


<b>2. Cao trào cách mạng 1918-1923. </b>
<b>Quốc tế Cộng sản thành lập:</b>


<b>a. Cao trào cách mạng 1918-1923:</b>
<b>* Nguyên nhân: </b>



- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ
nhất.


- Tác động của CMTM Nga.
<b>* Diễn biến: </b>


- 1918 – 1923: Một cao trào cách mạng
bùng nổ mạnh khắp châu Âu. Tiêu biểu
là Đức.


<b>* Kết quả: Các Đảng Cộng sản được </b>
thành lập.


<b>b. Quốc tế Cộng sản thành lập.</b>
<b>* Hồn cảnh:</b>


- Phong trào cơng nhân và cách mạng
thế giới phát triển mạnh, đòi hỏi phải
có một tổ chức quốc tế lãnh đạo.


- 2 – 3 – 1919, Quốc tế Cộng sản thành
lập (Mátxcơva)


- Người sáng lập: V. I. Lê-nin.
<b>* Hoạt động: (bảy lần đại hội)</b>


- Vạch ra đường lối, sách lược, chiến
lược cách mạng phù hợp với từng thời
kì, đã có nhiều đóng góp cho phong


trào cách mạng và giải phóng dân tộc
trên thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

chỉ bó hẹp trong các nước tu bản mà còn cả các
nước thuộc địa và phụ thuộc.


- Giáo viên liên hệ cách mạng Việt Nam: ĐCS
Đông Dương trở thành một Chi bộ của QTCS.
QTCS đã chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc VN. Năm 1943, QTCS tư giải tán.
<i><b>15) Vì sao QT III tự giải tán? </b></i>


<i><b>-Giáo viên: </b>Sự ổn định và phát triển của các</i>
<i>nước tư bản châu Âu trong giai đoạn 1924 –</i>
<i>1929 chỉ mang tính chất tạm thời, khơng vững</i>
<i>chắc, Vì thế bước vào năm 1929, các nước tư</i>
<i>bản châu Âu lại rơi vào tình trạng khủng hoảng</i>
<i>(khủng hoảng thừa) chưa từng có trong lịch sử</i>
<i>các nước tư bản. Giáo viên giải thích khái niệm</i>
<i>khủng hoảng thừa.</i>


<i><b>1) Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng </b></i>
<i><b>hoảng thừa?Biểu hiện của cuộc khủng hoảng?</b></i>
<b>- HS thảo luận: 2) Nhìn vào sơ đồ H62, em có </b>
<i><b>nhận xét gì?</b></i>


- Sơ đồ thể hiện hai chiều trái ngược nhau trong
nền SX của Anh (TBCN) và Liên Xô


(XHCN)trong những năm 1929 – 1933.



<i><b>3) Cuộc khủng hoảng này gây ra hậu quả gì?</b></i>
<i><b>4) Đứng trước tình hình đó, các nước tư bản </b></i>
<i><b>đã có biện pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng </b></i>
<i><b>hoảng?</b></i>


- Cải cách kinh tế, xã hội.
- Phát xít hóa chính quyền.


<i><b>- Giáo viên: Tập trung trình bày về q trình </b></i>
phát xít hóa ở Đức, Italia, nhất là Đức.


<i><b>5) “Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến </b></i>
<i><b>tranh”? Em hiểu gì về câu nói này?</b></i>


- Thể hiện tính chất phản động, âm mưu thơn
tính, thống trị tồn cầu và điên cuồng chuẩn bị
phát động chiến tranh thế giới.


<i><b>6) Em hiểu chủ nghĩa phát xít là gì?</b></i>
(Bảng tra cứu – SGK).


<b>- HS thảo luận: 7) Qua cuộc khủng hoảng </b>


<b>II/CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM </b>


<b>1929-1939.</b>


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </b>


<b>(1929-1933) và những hậu quả của </b>
<b>nó: </b>


<b>* Nguyên nhân: </b>


- Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
- Hàng hố ế thừa, cung vượt cầu.
- Người dân khơng có tiền mua sắm.
<b>* Biểu hiện sự khủng hoảng:</b>


- Mức sản xuất tồn thế giới giảm 42%.
- Cơng nghiệp sa sút, thất nghiệp lêntới
50 triệu người.


<b>* Hậu quả: </b>


- Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp,
nhân dân lao động đói khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>kinh tế thế giới 1929 – 1933, em có nhận xét gì </b></i>
<i><b>về cuộc khủng hoảng này?</b></i>


- Diễn ra ở tất cả các nước tư bản, ảnh hưởng đến
các nước khác.


- Kéo dài nhất, lớn nhất.
- Gây thiệt hại nặng nề nhất.


<i><b>*****************************</b></i>



<i><b>8) Trước nguy cơ xuất hiện của chủ nghĩa phát</b></i>
<i><b>xít và chiến tranh, cao trào cách mạng mới </b></i>
<i><b>bùng nổ. Vai trò của ĐCS các nước?</b></i>


- Tập hợp, thống nhất lực lượng trong mặt trận
thống nhất chống phát xít.


- HS: Đọc phần chữ nhỏ - SGK để thấy chủ
nghĩa phát xít ở Pháp thất bại. Cho HS xem H63.
<i><b>9) Vì sao nhân dân Pháp đánh bại được chủ </b></i>
<i><b>nghĩa phát xít ở Pháp</b></i>


<i><b>10) Sau khi giành được thắng lợi, MTND Pháp</b></i>
<i><b>đã thi hành những chính sách tiến bộ gì?</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Liên hệ thời kì MT Dân chủ 1936 – </b></i>
1939 ở Việt Nam.


<i><b>- Giáo viên: Ngoài Pháp, ở Tây Ban Nha, </b></i>
MTND cũng được thành lập.


- HS: Đọc phần chữ nhỏ SGK để thấy được cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Tây Ban
Nha kéo dài 3 năm nhờ sự giúp đỡ của những đội
quân tình nguyện từ 53 nước, cuối cùng thất bại.
(Xem tranh).


<i><b>11) Sự khác nhau trong hoạt động của MTND </b></i>
<i><b>Tây Ban Nha với MTND Pháp?</b></i>



<b>2. Phong trào mặt trân nhân dân </b>
<b>chống chủ nghĩa phát xít và chống </b>
<b>chiến tranh 1929-1939.</b>


- Mặt trận nhân dân Pháp thi hành một
số chính sách tiến bộ, nới rộng quyền
tự do dân chủ (ở cả các nước thuộc
địa).


- MTND ở Tây Ban Nha.


<b>4/ Củng cố- dặn dị</b>


<i>- Sau chiến tranh TGI, tình hình châu Âu có những biến đổi, trãi qua hai giai </i>
<i>đoạn:</i>


<i>+ 1918 – 1923: Khủng hoảng kinh tế - chính trị.</i>
<i>+ 1924 – 1929: Ổn định chính trị, phát triển kinh tế.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>-Bài tập:</b>


<i>- Nêu đặc điểm và nội dung từng giai đoạn của các nước tư bản châu Âu sau </i>
<i>Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>


<i>- QTCS đã có nhứng đóng góp gì cho phong trào cách mạng thế giới trong những </i>
<i>năm 1918 – 1923? </i>


<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> Thứ ……., ngày…….., tháng……., năm 2010</b>


<b>BÀI 18</b>


<b>NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939).</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét chính về tình hình KT-XH Mỹ sau chiến tranh Thế giới thứ nhất: sự
phát triển nhanh chóng về KT và những nguyên nhân của sự phát triển đó, phong trào
cơng nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mỹ.


- Tác động của cuộc khủng hoảng 1929-1933 đối với nước Mỹ và chính sách mới
của Tổng thống Rudơven nhằm đưa nuớc Mỹ ra khỏi khủng hoảng.


<b>2- Tư tưởng: </b>


- Giúp HS nhận thức được bản chất của CNTB Mỹ,những >< gay gắt trong xã hội
tư bản Mỹ.


- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về về cuộc đấu tranh chống sự áp bức, bất công trong
xã hội Tư bản.


3- Kỹ năng:


- Sử dụng tranh ảnh lịch sử.


- Tư duy so sánh rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử.
<b>B/ Chuẩn bị </b>



- Tranh, ảnh lịch sử về nước Mỹ, tư liệu về tình hình kinh tế Mỹ (1918-1939).
- Bản đồ thế giới.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày cuộc khủng hồng kinh tế thế giới 1929-1933?</i>


<i>- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, tình hình các nước châu Âu có nhiều biến</i>
<i>động. trong thời gian đó, tình hình nước Mỹ ntn? Chính phủ đã có những biện pháp gì?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>- Giáo viên: Dùng lược đồ thế giới để chỉ rõ vị trí</b></i>
nước Mĩ.


<i><b>1) Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho nước</b></i>
<i><b>Mĩ cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>I- Nước Mỹ trong thập niên 20</b>
<b>của thế kỷ XX. </b>



<b>1. Kinh tế:</b>
<b>Tuần 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>- Giáo viên: Sau chiến tranh, nền kinh tế Mĩ tắng</b></i>
trưởng cực kì nhanh chóng (Số liệu).


- HS: quan sát H65,66 – SGK


<i><b>2) Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mĩ qua hình</b></i>
<i><b>trên?</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Tác động của ngành sản xuất ô tô đến</b></i>
kinh tế Mĩ rất lớn, thúc đẩy các ngành khác phát
triển: luyện kim, xăng dầu, cao su, khách sạn, nhà
hàng…, giải quyết việc làm cho hàng triệu người lao
động.


<i><b>- Giáo viên: H66 là nhà cao chọc trời chứng tỏ sự</b></i>
phồn vinh kinh tế Mĩ.


<i><b>- Giáo viên: Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu số liệu</b></i>
cho thấy nền kinh tế Mĩ chiếm vị trí số 1 trong thế
giới tư bản, thời kì hồng kim.


<i><b>3) Ngun nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>Mĩ trong giai đoạn này?</b></i>


- HS: Quan sát H 67 – SGK và so sánh với H65,66.
<i><b>4) Em có nhận xét gì về hình ảnh khác nhau của</b></i>
<i><b>nước Mĩ?</b></i>



<i><b>*******************************</b></i>


<i><b>- Giáo viên: </b>Ngay trong thời kì phồn vinh, kinh tế Mĩ</i>
<i>đã tiềm ẩn những mâu thuẫn (SGV). Hậu quả là đã </i>
<i>xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm </i>
<i>chấn động nền kinh tế - tài chính Mĩ và từ đó lan ra </i>
<i>toàn thế giới.</i>


<b>- HS: Đọc tư liệu SGK, quan sát H68.</b>


<b>- HS thảo luận: 5) Nguyên nhân bùng nổ và hậu </b>
<i><b>quả của cuộc khủng hoảng kinh tế?</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng</b></i>
hoảng, Tổng thống Ru-dơ-ven mới đắc cử đã thực
hiện <i>chính sách mới.</i>


- HS: Đọc phần tư liệu và xem H69 – SGK.
<i><b>6) Nội dung chính của </b>Chính sách mới<b> là gì?</b></i>


- Là trung tâm cơng nghiệp,thương
mại, tài chính quốc tế.


<b>- Ngun nhân: Giai cấp tư sản Mĩ</b>
đã cải tiến kỹ thuật, sử dụng phương
pháp sản xuất dây chuyền, tăng
cường độ lao động và bóc lột cơng
nhân.



<b>2. Xã hội:</b>


- Cơng nhân bị bóc lột, thất nghiệp,
nạn phân biệt chủng tộc.


Phong trào công nhân phát
triển mạnh.


- Tháng 51921, Đảng Cộng sản Mĩ
thành lập.


<b>II- Nước Mỹ trong những năm</b>
<b>1929 - 1939. </b>


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế.</b>
- 1929 – 1933, Mỹ lâm vào khủng
hoảng kinh tế toàn diện và sâu sắc.


<b>- Hậu quả: kinh tế bị tàn phá, xã</b>
hội khủng hoảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>7) Nêu những nhận xét của em về </b>chính sách mới</i>


<i><b>qua H 69/95?</b></i>


- Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò của Nhà
nước trong việc kiểm soát đời sống kinh tế của đất
nước, can thiệp vào tất cả các lĩnh vực của sản xuất,
lưu thơng phân phối để đưa nước Mỹ thốt khỏi cuộc
hủng hoảng kinh tế đầy nguy kịch).



<i><b>8) Đánh giá của em về </b>Chính sách mới<b>?</b></i>


<b>- Tác dụng:</b>


+ Đã cứu nguy cho CNTB Mỹ, giải
quyết phần nào những khó khăn cho
người lao động, góp phần duy trì
chế độ dân chủ tư sản Mĩ.


<b>C- Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


<i>- Trong những năm 20 của thế kỷ XX, do những đ/k thuận lợi riêng, nứơc Mỹ phát</i>
<i>triển rất mạnh.</i>


<i>- Mỹ vẫn không tránh khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế.</i>


<i>- Chính sách mới đã đưa nước Mỹ thốt khỏi tình trạng nguy kịch.</i>


<b>D- Bài tập: 3/61.</b>


- Xem trước bài 19-Chương III.


<b> Thứ ……., ngày…….., tháng……., năm 2010</b>
<b>Chương III:</b>


<b>CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939).</b>


<b>Bài 19:</b>



<b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918-1939).</b>


<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp HS nắm được:</i>


- Những nét chính về tình hình KT-XH của Nhật Bản sau chiến tranh Thế giới thứ
nhất.


- Những nguyên nhân chính dẫn đến q trình phát xít hố của Nhật và hậu quả
của quá trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.


<b>2- Tư tưởng: </b>


- Giúp HS nhận thức được bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của CNPX
Nhật.


- Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho
nhân loại.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng khả năng tư duy, khai thác tư liệu tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn
đề lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Biết so sánh, liên hệ và tư duy logic, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản
chất các sự kiện, hiện tượng diễn ra trong lịch sử



<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Bản đồ thế giới, tranh, ảnh lịch sử về Nhật Bản trong thời kỳ (1918-1939).
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày kinh tế, xã hội Mĩ trong những năm 20 của thế kỉ XX?</i>
<i>- Trình bày tác dụng Chính sách mới của Ru-dơ-ven?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Chúng ta đã được biết tình hình các nước Âu, Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế</i>
<i>giới. Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu tình hình một nứơc tư bản ở châu Á trong thời</i>
<i>kỳ này, đó là nước Nhật. Vậy tình hình Nhật sau chiến tranh ntn? CNPX ra đời trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?...</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


- GV: Dùng bản đồ giới thiệu về vị trí Nhật Bản.
<i><b>1) Nêu những nét khái quát về sự phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh?</b></i>


- HS: Đọc tư liệu SGK, xem H70.
<i><b>2) Nhận xét về tình kinh tế Nhật?</b></i>


- Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến
tranh, công nghiệp tăng nhanh những bấp bênh,
nơng nghiệp lạc hậu.



<i><b>3) Tình hình xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ nhất như thế nào?</b></i>


- Bùng nổ các cuộc đấu tranh, “Bạo động lúa
gạo”, cướp kho thóc gạo chia cho dân nghèo.
Trong bối cảnh đó, ĐCS Nhật thành lập, lãnh đạo
phong trào công nhân.


<i><b>4) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </b></i>
<i><b>(1929-1933) đã tác động đến nền kinh tế Nhật Bản</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- HS thảo luận: <i><b>5) Trong thập niên 20 của thế</b></i>
<i><b>kỉ XX, kinh tế Mĩ và Nhật Bản có điểm gì giống</b></i>
<i><b>và khác nhau?</b></i>


<b>+ Giống: Cùng là nước thắng trận, thu nhiều lợi</b>
nhuận.


<b>+ Khác: Mĩ phát triển rất nhanh do cải tiến kĩ</b>
thuật, sản xuát dây chuyền, tăng cường bóc lột
cơng nhân.. Nhật chỉ phát triển trong vài năm đầu


<b>I- Nhật bản sau chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ nhất. </b>


<b>- Kinh tế: phát triển trong những</b>
<b>năm đầu.</b>



<b>- Xã hội: </b>


<b>+ Đời sống khó khăn.</b>


<b>+ Phong trào đấu tranh của nhân</b>
<b>dân lên cao. Tháng 7-1920, Đảng</b>
<b>Cộng sản thành lập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

rồi lâm vào khủng hoảng, kinh tế phát trirn chậm,
bấp bênh.


<i><b>**************************</b></i>


<i><b>6) Vì sao Nhật Bản ở châu Á mà vẫn bị khủng</b></i>
<i><b>hoảng kinh tế? Hậu quả?</b></i>


<i><b>7) Để khắc phục tình trạng đó, giới cầm quyền</b></i>
<i><b>Nhật đã làm gì?</b></i>


- HS: Đọc phần tư liệu – SGK


<i><b>8) Q trình thiết lập chủ nghĩa phát xít ở Nhật</b></i>
<i><b>đã diễn ra như thế nào?</b></i>


- Giáo viên: Phong trào đấu tranh của nhân dân
Nhật Bản lan rộng khắp cả nước.


- HS: Đọc tư liệu – SGK.


<i><b>9) Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật</b></i>


<i><b>Bản có tác dụng gì?</b></i>


- Góp phần làm chậm lại q trình phát xít ở
Nhật.


<i><b>- Giáo viên: </b>Nhật Bản là một trong những nước</i>
<i>giải quyết khủng hoảng bằng con đường phát xít</i>
<i>hóa chính quyền. Với việc xâm lược Đơng Bắc</i>
<i>Trung Quốc, Nhật đã nhen nhóm ngọn lửa chiến</i>
<i>tranh đầu tiên ở châu Á – Thái Bình Dương.</i>


<b>II- Nước Nhật trong những năm</b>
<b>1929 - 1939. </b>


- Khủng hoảng kinh tế, xã hội


- Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền:
+ Đối nội: Tăng cường đàn áp, bóc lột
nhân dân.


+ Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh
xâm lược.


- Phong trào đấu tranh của nhân dân
lan rộng.


<b>III- Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


- Tình hình chung của Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
- So sánh sự phát triển KT Mĩ- Nhật?



- Vì sao giới cầm quyền Mĩ- Nhật tiến hành chiến tranh xâm lược?
<b>IV- Bài tập: 3/63, 4/64.</b>


- Xem trước bài 20


<b> Thứ ……., ngày…….., tháng……., năm 2010</b>
<b>BÀI 20:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
<b>(1918- 1939)</b>


<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>HS cần nắm được:</i>


- Giới thiệu khái quát về lịch sử phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa 2 cuộc
chiến tranh TG.


- Những nét mới của phong trào ĐLDT trong những năm 1918- 1939
- CMTQ (1919- 1939) diễn ra như thế nào?


- Những nét chung của phong trào dân tộc dân chủ ở ĐNÁ.
<b>2- Tư tưởng: </b>


- Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD, CNĐQ của
các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại ĐLDT.


- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc
lập dân tộc của các nước ĐNÁ.



<b>3- Kỹ năng:</b>


- Lược đồ châu Á.


- Lược đồ các nước ĐNA.


- Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.
<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Bản đồ thế giới, tranh, ảnh lịch sử về Nhật Bản trong thời kỳ (1918-1939).
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày kinh tế, xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>


<i>- Vì sao giới cầm quyền Nhật bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra</i>
<i>bên ngoài?</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Chúng ta đã được về tình hình CM ở châu Âu sau CTTG I, không chỉ ở châu Âu</i>
<i>mà cả ở châu Á, một phong trào CM cũng bùng nổ nhưng mang tính chất và đặc điểm</i>
<i>riêng. Đó là những đặc điểm gì?...</i>


<b>I- Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á.</b>
<b>Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 – 1939.</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>1) Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc</b></i>
<i><b>cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác</b></i>
<i><b>động như thế nào đến phong trào giải phóng</b></i>
<i><b>dân tộc châu Á?</b></i>


- Giáo viên dùng lược đồ xác định những nơi có
phong trào cách mạng.


- HS: Đọc phần tư liệu SGK.


<b>1- Những nét chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>2) Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở</b></i>
<i><b>châu Á?</b></i>


<i><b>3) Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến</b></i>
<i><b>tranh có quy mơ như thế nào?</b></i>


- HS thảo luận nhóm: 4) Nét mới của phong
<i><b>trào độc lập dân tộc ở châu Á?</b></i>


+ Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia cách
mạng.


+ Ở một số nước, họ đã đóng vai trị lãnh đạo
thơng qua việc thành lập và lãnh đạo cách mạng
của các ĐCS (TQ, ĐNA, A.Độ…).



- Giáo viên nhấn mạnh: Nét mới phong trào
độc lập dân tộc châu Á sau chiến tranh thế giới
thứ nhất là sự trưởng thành của giai cấp cơng
nhân.


<i><b>************************</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Trình bày về Phong trào Ngũ tứ </b></i>
(4-5-1919). Đây là phong trào mở đầu cho thời kì
phát triển mới của cách mạng Trung Quốc.
<b>- HS thảo luận: 5) Vì sao nói: Phong trào Ngũ</b>
<i><b>tứ (4-5-1919) là phong trào mở đầu cho thời kì</b></i>
<i><b>phát triển mới của cách mạng Trung Quốc?</b></i>
<i><b>Nét mới của phong trào Ngũ tứ so với cách</b></i>
<i><b>mạng Tân Hợi?</b></i>


- Phong trào lan rộng khắp cả nước, lôi cuốn
đông đảo các lực lượng tham gia.


- Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển dẫn
đến việc thành lập ĐCS (7/1921).


- Phong trào có tính chất chống đế quốc và
phong kiến. Cách mạng Tân Hợi chỉ chống PK.
<i><b>- Giáo viên: </b>Trình bày sơ lược cuộc chiến tranh</i>
<i>cách mạng 1926-1927 của nhân dân Trung</i>
<i>Quốc. Cuộc nội chiến (1927-1937) chống lại</i>
<i>tập đoàn Quốc dân đảng Tưởng Giới Thạch </i>
<i>-đại diện cho quyền lợi của -đại địa chủ, -đại tư</i>
<i>sản và đế quốc.</i>



<b>- HS thảo luận: 6) Đặc điểm của cách mạng</b>
<i><b>Trung Quốc thời kì này?</b></i>


- Giáo viên: Từ tháng 7/137, đứng trước nguy


- Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia
cách mạng.


- Một số ĐCS được thành lập và lãnh
đạo cách mạng.


<b>2- Cách mạng Trung Quốc trong</b>
<b>những năm 1919- 1939.</b>


- Phong trào Ngũ Tứ (4-5-1919): Phong
trào đấu tranh của học sinh, sau lan sang
giai cấp cơng nhân và các tầng lớp khác.
- Mục đích: Chống lại âm mưu xâu xé
Trung Quốc của các nước đế quốc. Đòi
phong kiến Mãn Thanh thực hiện các cải
cách tiến bộ.


- 7/ 1921 Đảng cộng sản TQ thành lập.


<b>- 1926-1927: Chiến tranh Bắc phạt, tiến</b>
hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc.
<b>- 1927- 1937: Nội chiến chống tập </b>đồn
Tưởng giới Thạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

cơ phát xít Nhật xâm lược, ĐCS đã đề nghị với
Quốc dân đảng hợp tác chống Nhật.


chống Nhật.
<b>III- Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


- Vì sao sau CTTG I, phong trào ĐLDT ở CA lại bùng nổ mạnh mẽ?
- Lập bảng niên biểu lịch sử TQ từ 1919 – 1939?


<b>Thời gian</b> <b>Nội dung sự kiện</b>


4 – 5 - 1919
7 - 1921
1926 - 1927
1927 - 1937
Từ 7 - 1937


<b>IV-Bài tập: 2/ 56.</b>


- Xem trước bài 20- Phần II.


<b> Thứ ……., ngày…….., tháng……., năm 2010</b>
<b>BÀI 20:</b>


<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
<b>(1918- 1939) (Tiếp theo)</b>


<b>A/ Mục tiêu: (Như tiết 1)</b>
<b>B/ Chuẩn bị (Như tiết 1)</b>
<b>C/Tiến trình Dạy - Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Trình bày Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939?</i>


<b>3. Bài mới </b>


<b>II/ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (</b>1918- 1939)


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<i><b>- Giáo viên: Sử dụng lược đồ giới thiệu các nước</b></i>
ĐNA và xác định vị trí.


<i><b>1) Những nét chung nhất của các quốc gia ĐNA</b></i>
<i><b>đầu TK XX?</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Dùng lược đồ ĐNA chỉ các thuộc địa</b></i>
của các đế quốc thực dân khác nhau.


<i><b>- Giáo viên: Phong trào CM ĐNA đều chịu ảnh</b></i>
hưởng của của Chiến tranh thế giới thứ nhất và cách
mạng tháng Mười Nga.


- HS thảo luận: 2) Những xu hướng của phong
<i><b>trào độc lập dân tộc ĐNA? Sự thành lạp các ĐCS</b></i>


<b>1- Tình hình chung.</b>



- Đầu TK XX, hầu hết các nước
ĐNA đều là thuộc địa của thực dân
(trừ Thái Lan).


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,
phong trào đấu tranh chống đế quốc
lên cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>có tác động như thế nào?</b></i>


- Nét mới: Xuất hiện xu hướng vô sản, giai cấp vô
sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo
phong trào, Phong trào dân chủ tư sản có tiến bộ rõ
rệt.


<b>- Tác động: Phong trào công nông phát triển mạnh</b>
mẽ.


<i><b>3) Nêu một số phong trào thể hiện hai xu hướng</b></i>
<i><b>trên?</b></i>


<i><b>****************************</b></i>


<i><b>- Giáo viên: Nêu vắn tắt các sự kiện tiêu biểu</b></i>
(SGK)


<b>- HS thảo luận: </b><i><b>4) Nhận xét về phong trào cách</b></i>
<i><b>mạng ở Đông Dương?</b></i>


+ Diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức.



+ ĐCSVN (sau đổi ĐCS Đơng Dương) được thành
lập và lãnh đạo cách mạng.


+ Buổi đầu có sự liên minh chống đế quốc của ba
nước


<i><b>- Giáo viên: </b>Ở In-đô-nê-xi-a, ĐCS được thành lập</i>
<i>từ rất sớm (5/1920) và lãnh đạo cách mạng, nhưng</i>
<i>do sai lầm về đường lối nên dẫn đến thất bại trong</i>
<i>cuộc khởi nghĩa Gia-va và Xu-ma-tơ-ra năm </i>
<i>1926-1927, quần chúng đã ngã theo phong trào dân tộc</i>
<i>tư sản do Xu-các-nô lãnh đạo. (Xem ảnh – SGK)</i>


<i><b>- Giáo viên: Năm 1940, phát xít Nhật tràn vào Đơng</b></i>
Dương và tồn khu vực ĐNA, cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc đã chỉa mũi nhọn vào phát xít Nhật.


- Giai cấp vô sản trưởng thành, lãnh
đạo phong trào.


- Phong trào dân chủ tư sản cũng có
tiến bộ.


<b>2- Phong trào độc lập dân tộc ở</b>
<b>một số nước ĐNA.</b>


- Phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục
ở nhiều nước.



- Ở Đông Dương: Lào,
Cam-pu-chia, Việt Nam: ĐCSVN.


- Ở In-đô-nê-xi-a: ĐCS thành lập
sớm nhất.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


- Vì sao sau CTTG I, phong trào ĐLDT ở CA lại bùng nổ mạnh mẽ?


- Em rút ra những nhận xét chủ yếu về phong trào đấu tranh giành độc lập ở các
nước ĐNÁ sau CTTG I?


<b>D/ Bài tập: 5(b)/ 67.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b> </b>


<b> Thứ ……., ngày…….., tháng……., năm 2010</b>
<b>CHƯƠNG IV</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)</b>
<b>BÀI 21</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI( 1939-1945)</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức: </b><i>Giúp học sinh hiểu được:</i>


- Những nguyên nhân chính dẫn đến CTTG II.



- Những diễn biến chính của CT: các giai đoạn, các sự kiện chính và tác động của
nó đối với tiến trình CT.


- Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó đ/v sự phát triển của tình hình thế giới.
<b>2- Tư tưởng: </b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của CT đối với toàn nhân loại, nâng
cao ý thức chống CT, bảo vệ hồ bình, bảo vệ sự sống của con người và nền văn minh
nhân loại.


- GD cho hs học tập tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống CNPX giải
phóng đất nước.


<b>3- Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá một số vấn đề liên quan đến một sự kiện lịch sử
quan trọng và tác động của sự kiện đó đối với tình hình TG.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- Bản đồ CTTG II.


- Một số tư liệu lịch sử về CTTG II. Tranh, ảnh minh họa.
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>- Vì sao sau CTTG I, phong trào ĐLDT ở CA lại bùng nổ mạnh mẽ?</i>



<i>- Em rút ra những nhận xét chủ yếu về phong trào đấu tranh giành độc lập ở các</i>
<i>nước ĐNÁ sau CTTG I?</i>


<b>3. Bài mới </b>


Cuộc CTTG II đã gây nên những tổn thất lớn lao về người của cho nhân loại. CT kết
thúc với sự thất bại hoàn toàn của CNPX, một hệ thống XH ra đời: hệ thống các nước
XHCN, tình hình TG có những biến đổi căn bản, đó là sự tồn tại 2 hệ thống ĐQCN và
XHCN đối lập nhau. Hôm nay …


Hoạt động của GV và HS <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>- HS thảo luận: 1) Nhữg sự kiện lớn diễn ra </b>


<i><b>trong các nước tư bản khoảng 20 năm giữa hai </b></i>


<b>I/ Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh </b>
<b>thế giới thứ hai.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>cuộc chiến tranh thế giới?</b></i>


- Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường, thuộc địa
giữa các đế quốc.


- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.


- Các nước đế quốc chia thành hai khối đối địch,
mâu thuẫn gay gắt với nhau.


- Cả hai khối đều coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu
diệt.



- Chính sách nhượng bộ, thỏa hiệp của Anh, Pháp,
Mĩ.


Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới
thứ hai.


<i><b>2) Những mâu thuẫn đó được phản ánh như thế </b></i>
<i><b>nào trong quan hệ quốc tế trước chiến tranhthứ </b></i>
<i><b>hai?</b></i>


- Hình thành hai khối đối địch nhau: Khối phát xít
thành lập trục Béclin - Rôma – Tôkiô và khối các
nước “tư bản dan chủ” phương Tây: Anh – Pháp –
Mĩ. Hai khối đối địch nhau những lại cùng chống
lại Liên Xơ.


<i><b>- Giáo viên: Phát xít quyết định tấn công châu Âu </b></i>
trước.


- HS quan sát H 75/105.


<i><b>3) Em hãy giải thích tại sao Hitle lại tấn công </b></i>
<i><b>các nước châu Âu trước?</b></i>


- Giới lãnh đạo của các nước châu Âu bị Đức điều
khiển. Đức thấy chưa đủ sức đánh Liên Xô nên tấn
công châu Âu trước.


<i><b>- Giáo viên: Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba </b></i>


Lan. Anh, Pháp tuyên chiến, Chiến tranh thế giới
thứ hai bùng nổ.


<i><b>4) Vì sao Đức tấn cơng Ba Lan trước?</b></i>


- Ba Lan là đồng minh quan trọng của Anh, Pháp.
Đức dò la thái độ của Anh, Pháp.


<i><b>**********************************</b></i>
- Giáo viên: Sử dụng lược đồ chiến tranh thế giới
thứ hai để tường thuật, làm rõ:


+ Bằng chiến thuật chớp nhoáng, chỉ trong một
thời gian ngắn, Đức chiếm hầu hết châu Âu.


- Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước
đế quốc.


- Khủng hoảng kinh tế TG 1929-1933.
- Chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp,
Mĩ.


- Ngày 1-9-1939, Chiến tranh thế giới


thứ hai bùng nổ.


<b>II/ Những diễn biến chính.</b>


<b>1- Chiến tranh bùng nổ và lan rộng </b>
<b>toàn thế giới (từ 1/9/1939-đầu 1943)</b>


- Đưc chiếm châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Ngày 22-6-1941, Đức tấn công và dần dần tiến
sâu vào lãnh thổ Liên Xô.


+ 7-12-1941, Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng,
sau đó chiếm tồn bộ ĐNA và một số đảo ở Thái
Bình Dương.


+ 9-1940, I-ta-li-a tấn cơng Ai Cập.


<i>Như vậy, chiến tranh lan rộng tồn thế giới, chiến</i>
<i>sự đã diễn ra trên khắp các mặt trận : Tây Âu, Xô </i>
<i>– Đức, châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Phi.</i>


<i><b>- Giáo viên : Với tính chất tàn bạo, hiếu chiến, chủ</b></i>
nghĩa phát xít gây ra nhiều tội ác đối với nhân loại.
HS xem H77,78 – SGK.


<i><b>5) Tính chất của cuộc chiến tranh trong giai </b></i>
<i><b>đoạn này ? (9-1939 đến 6-1941)</b></i>


- Mang tính chất ĐQCN, phi nghĩa đối với cả hai
bên tham chiến. (nhằm tranh giành thuộc địa và
phạn vi thống trị trên thế giới).


<i><b>- Giáo viên : 1-1942, Mặt trận Đồng minh chống </b></i>
phát xít được thành lập.


<i><b>6) Mục đích của việc thành lập Mặt trận Đồng </b></i>


<i><b>minh chống phát xít ?</b></i>


<i><b>- Giáo viên : Dùng lược đồ để trình bày chiến </b></i>
thắng Xtalingrat


- Giáo viên : Dùng lược đồ Chiến tranh TGII để
trình bày cuộc phản cơng của Hồng qn Liên Xô
và liên quân Mĩ – Anh trên các mặt trận.


- Giáo viên : Dùng lược đồ tường thuật trận công
phá Béc-lin của Hồng quân Liên Xô. Ngày
9-5-1945, phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc
ở châu Âu với sự thất bại của phát xít Đức và
I-ta-li-a.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu giai đoạn cuối của chiến</b></i>
<i><b>tranh.</b></i>


-GV sử dụng lược đồ chiến thắng Xtalingat để


-7/12/1941 Nhật bất ngờ tấn cơng Trân
Châu Cảng, nhanh chóng làm chủ ĐNA
- Thái Bình Dương.


- 9/1940 I-ta-li-a tấn cơng Ai cập.
Chiến tranh lan rộng khắp thế
giới.


<b>2- Quân Đồng minh phản công, chiến</b>
<b>tranh kết thúc( Từ đầu năm 1943 </b>


<b>đến 8/1945)</b>


<b>- Chiến thắng Xtalingat (2/2/1943)</b>
<b>- Qn Đồng minh phản cơng phe </b>
<b>PX</b>


-Giải phóng lãnh thổ Liên Xô và các
nước Đông Âu.


- Giải phóng Bắc phi – phát xít I-ta-li-a
đầu hàng.


-Liên qn Anh- Mĩ đổ bộ lên đất Pháp
mở mặt trận thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

minh hoạ.


-GV:Chiến thắng Xtalinhgrát có ý nghĩa gì


-GV:Hãy trình bày những địn phản cơng của phe
Đồng minh với phe PX?


-HS: Quan sát H77, 78/ 107<sub>Tội ác man rợ của </sub>
CNPX.


-GV:Hãy trình bày sự thất bại của PXĐức?


-GV:Trình bày sự thất bại của PXNhật?
-HS quan sát H 79: Tội ác của ĐQ Mĩ.



<i><b>Hoạt động4: Tìm hiểu kết cục của chiến tranh.</b></i>
-GV:Liên Xơ có vai trị ntn trong việc đánh thắng
PX?


-GV:Cho biết kết cục của chiến tranh?


-GV:Qua các H77, 78, 79 em có suy nghĩ gì về
hậu quả của chiến tranh?


-CNPX bị tiêu diệt.


-Loài người phải gánh chịu hậu quả
nặng nề.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Vì sao cuộc chiến tranh TG II bùng nổ?
-Nêu những giai đoạn chính của chiến tranh?
<b>Bài tập: 4/68</b>


-Xem trước bài 22- Chương V.


***************************************************************
Ngày soạn 12- 11- 08 <i><b>CHƯƠNG V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA</b></i>
Ngày dạy Tuần 16 Tiết 32 HỌC KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ NỬA ĐẦU
<b> THẾ KỶ XX</b>


<b>BÀI 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KH-KT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỦA ĐẦU</b>
<b>THẾ KỶ XX.</b>



<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:</b></i>


-Những tiến bộ vượt bậc của KH-KT nhân loại đầu TK XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-GD cho HS biết trân trọng và bảo vệ thành tựu văn hoá của nhân loại.


-Những thành tựu KH-KT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con người.
<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu lịch sử để hiểu được sự ưu việt Van hoá Xơ
Viết.


-Bồi dưỡng những tìm hiểu say mê, tìm tịi, sáng tạo.
<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Tranh, ảnh, tư liệu về sự phát triển của KH-KT và các nhà bác học điển hình.
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Đầu TK XX, thế giới đã có những tiến bộ vượt bậc về KH-KT, đặc biệt là một nền văn
hoá mới- Văn hố Xơ viết được hình thành trên cơ sở của CN Mác Lênin và kế thừa
những tinh hoa của nhân loại. Những tiến bộ của VH-KH-KT đã được ứng dụng vào cuộc
sống, nâng cao đời sống con người.


Dạy- Học bài mới:



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu sự phát triển</b></i>


<i><b>của KH-KT thế giới.</b></i>


-GV giới thiệu về sự phát triển của
KH-KT đầu TK XX.


-GV:Trong lĩnh vực Vật lý có những
phát minh gì?


-HS quan sát H 80/109(SGV)
-HS xem H81/110.


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu những thành</b></i>
<i><b>tựu KH khác.</b></i>


-GV:Hãy kể những phát minh KH
trong nửa đầu TK XX mà em biết?
<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu tác dụng của</b></i>
<i><b>KH-KT.</b></i>


-GV:Những thành tựu KH-KT(cuối
XIX- đầu XX) đã được sử dụng trong


<i><b>I-Sự phát triển của khoa học- kỹ </b></i>
<i><b>thuật thế giới nửa đầu TK XX.</b></i>
<i><b>1-Về Vật lý:</b></i>



-Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện
đại.


-Đặc biệt là lý thuyết Tương đối của
Anbeanhxtanh.


-Nhiều phát minh lớn về năng lượng
nguyên tử đến lade bán dẫn……..đều
liên quan đến lý thuyết Tương đối.


<i><b>2-Các khoa học khác:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

thực tiễn ntn?


<i><b>Hoạt động4:Tìm hiểu mặt hạn chế</b></i>
<i><b>của sự phát triển KH-KT.</b></i>


-GV:Sự phát triển của KH-KT có hạn
chế gì khơng?


-GV:Em hiểu ntn về lời nói của nhà
KH?


<i><b>Hoạt động5:Tìm hiểu về nền văn hóa</b></i>
<i><b>Xơ Viết.</b></i>


-Hs đọc “Đầu………VH Xơ viết”
-GV:Nền văn hố Xơ viết được hình
thành trên cơ sở nào?



-GV:Em cho biết những thành tựu VH
Xô viết nửa đầu TK XX?


-Hs xem H 82/111.
-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.
-GV tóm lại.


-GV:Vì sao xố nạn mù chữ được coi
là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây
dựng một nền văn hoá mới ở LX?
-GV:Hãy kể những tác giả văn học Xơ
viết mà em biết?


-Sử dụng điện thoại, điện tín, ra đa,
hàng không, điện ảnh…


<i><b>4-Hạn chế của sự phát triển KH-KT: </b></i>
-Chế tạo vũ khí, chiến tranh.


<i><b>II-Nền văn hố Xơ Viết hình thành </b></i>
<i><b>và phát triển .</b></i>


<i><b>1-Cơ sở hình thành:</b></i>


-Tư tưởng của CN Mác- Lênin.
-Tinh hoa văn hoá nhân loại.
<i><b>2-Thành tựu:</b></i>


-1921-1941 Xoá nạn mù chữ cho 60
triệu người.



-Phát triển hệ thống giáo dục quốc
dân.


-Phát triển văn học, nghệ thuật, xoá bỏ
tàn dư của xã hội cũ.


-Những cống hiến lớn lao với văn hoá
nhân loại: thi ca, sân khấu, điện ảnh.
-Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng:
M Goocki, M Sôlôkhôp, A Tônxtôn.
<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Hãy nêu những thành tựu KH-KT của TG nửa đầu TK XX?
-Nêu những thành tựu văn hoá Xô viết nửa đầu TK XX?
<b>Bài tập:</b>


-Xem lại phần LSTG hiện đại( từ CI- CV)
-Gìơ sau ơn tập.


Ngày soạn 15- 11- 08


Ngày dạy Tuần 17 Tiết 33 BÀI 23: ÔN TẬP: LỊCH SỦ THẾ GIỚI
<b> HIỆN ĐẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>1-Kiến thức: Giúp học sinh:</b></i>


-Củng cố, hệ thống hóa những sự kiện cơ bản của lịch sử TG giữa hai cuộc CTTG.
-Nắm được những nội dung chính của lịch sử TG trong những năm 1917-1945.
<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>



-Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm CM, chủ nghĩa yêu nước và CN quốc tế chân
chính, tinh thần chống CT, chống CNPX và bảo vệ hồ bình TG.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Giúp học sinh phát triển kĩ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu,
tổng hợp, so sánh và hệ thống hóa sự kiện lịch sử.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>
-Bản đồ TG.


-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của LSTG hiện đại.
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Từ 1917-1945 TG đã xảy ra những sự kiện lịch sử, những biến cố lịch sử, tạo ra những
bước phát triển mới của lịch sử TG. Hôm nay, chúng ta ôn lại những sự kiện chính, với
phương pháp lập bảng thống kê.


Dạy- Học bài mới:


<b>I/ Những sự kiện lịch sử chính:</b>


<b>1. Tình hình nước Nga-Liên Xơ(1917-1941):</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>



2/1917
7/11/1917


1918-1920


1921-1941


-CM dân chủ thắng lợi
ở Nga.


-CM tháng Mười Nga
thành công.


-Cuộc đấu tranh chống
thù trong giặc ngồi để
bảo vệ cq Xơ Viết.
-Liên Xơ XD CNXH.


-Lật đổ cq Nga Hồng-2 cq song song
tồn tại.


-Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập
nước CH Xơ Viết, mở đầu thời kì xây
dựng chế độ mới XHCN.


-Xây dựng lại hệ thống chính trị, NN
mới chiến thắng thù trong giặc ngồi.
-CN hóa XHCN.



-Tập thể hóa NN.


-Liên Xơ từ 1 nước NN lạc hậu trở
thành 1 cường quốc CN.


-Bước đầu XD cơ sở vật chất cho
CNXH.


<b>2. Tình hình thế giới (Các nước khác, trừ Liên Xô):</b>


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


1918-1923 -Cao trào CMTG
(Châu Âu, Á)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

1924-1929


1929-1933


1933-1939


1939-1945


-Thời kì ổn định và
phát triển của CNTB.
-Khủng hoảng KT
TG, bắt đầu nổ ra từ
Mĩ.


-Các nước trong hệ


thống TBCN tìm cách
thốt khỏi khủng
hoảng.


-CTTG thứ hai.


-Một loạt các Đảng Cộng sản ra đời trên
TG: Đảng CS Hungari, Pháp, Anh, Ý,…
-Quốc tế CS ra đời lãnh đạo phong trào
CMTG(1919-1943).


*Sản xuất CN phát triển nhanh chóng và
chính trị ổn định ở các nước trong hệ
thống CNTB.


*KT TG giảm sút nghiêm trọng.


-Tình hình CT ở các nước TB khơng ổn
định<sub>một số nước phải PX hóa bộ máy</sub>
cq để ổn định tình hình, CNPX ra đời.
*Khối PX Đức-Ý-Nhật chuẩn bị gây CT.
-Khối Anh-Pháp-Mĩ thực hiện cải cách
KT, duy trì chế độ dân chủ TS.


-72 nước tham chiến.


-CNPX Đức-Ý-Nhật thất bại.


-Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ trên
TG.



-Hệ thống các nước XHCN ra đời.
<b>II/ Những nội dung chủ yếu:</b>


?Hãy cho biết 5 sự kiện lịch sử chủ
yếu(1917-1945) là những sự kiện
gì?


-CM XHCN tháng Mười Nga thành công
và sự tồn tại vững chắc của NN Xô Viết
đầu tiên.


-Cao trào CM 1918-1923, một loạt Đảng
CS ra đời. QTCS được thành
lập(1929-1943).


-Phong trào đấu tranh GPDT lên cao.
-Tổng khủng hoảng KT TG(1929-1933),
CNPX ra đời.


-CTTG II bùng nổ, hệ thống XHCN ra
đời.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>
-Ôn các bài 15, 17, 18, 19, 21.


-Thi HKI theo lịch chung của trường.


****************************************************************
Ngày soạn 18- 11- 08



Ngày dạy Tuần 17 Tiết 34 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-Rèn luyện, củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
-Phát huy tính tích cực, tính sáng tạo.


-Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.


-Giúp các em hứng thú, say mê học môn lịch sử.
<b>B/ Day- học bài mới:</b>


<i><b>Bài 5/7 </b></i>


a-Hãy hoàn thành sơ đồ diễn biến chính của cuộc CMTS Anh giữa TK XVII vào sơ đồ
sau:


1640 8/1642 30/1/1649 12/1688
Quân đội được Saclơ I bị xử tử, Anh trở


triệu tập. thành nước CH. Một chế
độ độc tài quân sự được


thiết lập.


c/8 Kể tên một số quốc gia ngày nay vẫn cịn tồn tại hình thức NN tương tự NN quân sự
lập hiến.


-Vương quốc CPC, Lào, Brunei, Thụy Điển, …
<i><b>Bài 5/12:</b></i>



-Tiếp tục hoàn thành diễn biến 3 giai đoạn phát triển của CM Pháp cuối tk XVIII trên sơ
đồ sau:


QH thông Thành lập Liên minh
Qua TN nền CH chống Pháp
NQ và DQ đầu tiên thất bại.


14/7/1789 8/1789 9/1791 10/8/1792 21/9/1792 Xuân 1793 2/6/1793 26/6/1794 27/7/1794


Giai đoạn CĐ quân chủ lập hiến Bước đầu của nền CH CCDC CM Giacôbanh
<b>C/Bài tập: 4/53, 7/60, 3/61.</b>


-Xem trước bài 21- Chương IV.


***************************************************************
Ngày soạn 22- 11- 08


Ngày dạy Tuần 18 Tiết 35 KIỂM TRA: HỌC KỲ I
<b>A/ Mục tiêu:</b>


-Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hồn thiện tri thức, hình thành thế
giới quan, phát triển ngơn ngữ tư duy và GD lịng u nước, yêu lao động cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Giúp GV nhận thấy rõ trình độ kiến thức và sự chuẩn bị của từng HS, qua đó GV nhận
biết được những điều cần sửa chữa, bổ sung để giảng giải sâu hơn cho các em. Đây là cơ
sở để đánh giá tồn diện các bài học trước đó.


<b>B/Các hoạt động Dạy- Học:</b>



Đề bài
<i><b>Câu 1: 4đ</b></i>


Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917?
<i><b>Câu 2: 3đ</b></i>


Nêu nguyên nhân bùng nổ và kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? Liên Xơ có
vai trò như thế nào trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít?


<i><b>Câu 3: 3đ</b></i>


Nêu nguyên nhân, những diễn biến chính của chiến tranh thế giới I.


ĐÁP ÁN : KIỂM TRA HỌC KỲ I
<i><b>Câu 1: 4đ</b></i>


-Ý 1: 1đ


Nêu được ngun nhân chính là tình hình nước Nga trước cách mạng.
-Ý 2: 1đ


Thuật lại được cuộc cách mạng Tháng Hai năm 1917.
-Ý 3: 1,5 đ


Thuật lại được cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
-Ý 4: 0,5 đ


Nêu được kết quả của cách mạng.
<i><b>Câu 2: 3đ</b></i>



-Ý 1: 1đ


Nêu được nguyên nhân bùng nổ của chiến tranh.
-Ý 2: 1đ


Nêu được cụ thể kết cục của chiến tranh.
-Ý 3: 1đ


Vai trị của Liên Xơ: Là lực lượng đi đầu, chủ chốt, quyết định để tiêu diệt CNPX.
<i><b>Câu 3: 3đ</b></i>


Ý 1: 1,5đ


-Nêu được những nguyên nhân chính dẫn đến chiến tranh.
Ý 2: 1,5đ


-Nêu được những diễn biến chính của chiến tranh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn 2- 12- 08


Ngày dạy Tuần 20Tiết 36


<i><b>CHƯƠNG I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ</b></i>


<i><b>NĂM 1958 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX</b></i>



<b>BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1873.</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>



<i><b>1-Kiến thức: Giúp học sinh thấy rõ:</b></i>


-Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân TK XIX. Nguyên nhân
và tiến trình xâm lược Việt nam của tư bản Pháp.


-Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân VN chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ
những ngày đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng( 1858) Gia Định và các tỉnh Nam
Kỳ.


<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-Bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.


-Tinh thần bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong những ngày đầu
chống Pháp xâm lược, cũng như thái độ yếu đuối, bạc nhược của giai cấp phong kiến.
-Ý chí thống nhất đất nước.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn HS phương pháp quan sát tranh, ảnh lịch sử, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử, VH
để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ ĐNÁ trước cuộc xâm lăng của tư bản phương Tây.
-Bản đồ chiến trường Đà nẵng, Gia định những năm 1858- 1861.
-Tranh, ảnh về cuộc tấn cơng của Pháp ở Đà nẵng( 1858)


-Bản đồ hành chính VN, các trung tâm khởi nghĩa ở 6 tỉnh Nam Kỳ.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Nửa cuối TK XIX các nước tư bản phương Tây ào ạt sang phương Đông xâm chiểm
thuộc địa. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Nhưng nhân dân ta đã kiên quyết
đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chúng xâm lược, trong lúc đó triều đình
Huế chống trả yếu ớt, hồ hỗn với giặc. Hơm nay…..


Dạy- Học bài mới:


<b>I/ THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân,</b></i>


<i><b>diễn biến của tình hình chiến sự ở</b></i>
<i><b>Đà Nẵng.</b></i>


-GV sử dụng bản đồ ĐNÁ trước khi


<i><b>1-Chiến sự ở Đà nẵng những năm </b></i>
<i><b>1859-1859.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Pháp xâm lược <sub>Trước khi Pháp xâm </sub>
lược VN chúng đã xâm lược khá nhiều
nước ở vùng này<sub>VN o thể nằm </sub>
ngoài xu thế đó.


-GV:Tại sao TDP xâm lược VN?



-GV:Tại sao TDP lại lấy Đà nẵng làm
điểm mở đầu?


-GV:Tình hình chiến sự ở Đà nẵng
diễn ra như thế nào?


-GV:Nhân dân ta kháng Pháp ntn?


<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>chiến sự ở Gia Định và diều ước</b></i>
<i><b>Nhâm Tuất.</b></i>


-Hs đọc “Đầu……….lương thực”
-GV giảng vì sao Pháp kéo quân vào
Gia Định.


-GV:Chiến sự ở Gia Định diễn ra ntn?
-GV:Trong lúc nhà Nguyễn bỏ thành
chạy, nhân dân kháng chiến ntn?
-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV:Sau khi mất thành Gia định, triều
đình Huế chống Pháp ra sao?


-GV phân tích tình hình qn Pháp và
nhà Nguyễn lúc này.


-GV:Em có nhận xét gì về thái độ
chống Pháp của triều đình Huế?



-HS: Khơng kiên quyết và nắm thời cơ
để hành động.


-GV:TDP tấn công đại đồn Chí Hồ
ntn?


*Ngun nhân sâu xa:


-Các nước phương Tây đẩy mạnh xâm
lược phương Đơng. VN nằm trong
hồn cảnh chung đó.


*Nguyên nhân trực tiếp:
-Nhà Nguyễn yếu hèn.
-Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
<i><b>b-Chiến sự ở Đà nẵng.</b></i>


-Sáng 1/9/1858 TDP bắt đầu nổ súng
xâm lược nước ta.


-Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn tri
Phương ta đã thu được thắng lợi bước
đầu.


-Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán
đảo Sơn Trà.


<i><b>2-Chiến sự ở Gia Định năm 1859.</b></i>
-2/ 1859 Pháp kéo quân từ ĐN vào Gia
định.



-17/2/1859 chúng tấn công Gia Định.
-Quân triều đình chống trả yếu ớt rồi
tan rã.


-Nhân dân đã tự động đứng lên kháng
Pháp làm cho chúng rất khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Hs đọc nội dung, GV phân tích.


-Gv:Tại sao triều đình Huế kí điều ước
Nhâm tuất( 5/6/1862)?


kì.


<i><b>-Điều ước Nhâm tuất(5/6/1862)</b></i>
*Nội dung:


-Nhượng 3 tỉnh miền Đơng Nam kì
cho Pháp.


-Mở của biển Đà nẵng,Ba lạt,Quảng
yên.


-Pháp được tự do truyền đạo.
-Bồi thường chiến phí cho Pháp.
-Pháp trả lại thành Vĩnh long.
<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Vì sao TDP xâm lược VN?



-Nêu tình hình chiến sự ở Đà nẵng và Gia Định?
<b>Bài tập: 3/74</b>


-Xem trước bài 24- Phần II.


****************************************************************
Ngày soạn 10- 12- 08


Ngày dạy Tuần 21Tiết 37 BÀI 24: ( Tiếp theo)


<b>II- CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.</b>
<b>A/ Giới thiệu bài mới:</b>


Tiết trước chúng ta đã học quá trình xâm lược nước ta của TDP( 1858-1862) triều đình
Huế nhu nhược đã đầu hàng, nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp(điều ước
1862). Nhưng nhân dân ta quyết tâm đứng lên k/c ngay từ những ngày đầu chúng xâm
lược Đà nẵng, Gia định, quần chúng là thế lực hiệu quả nhất nhằm ngăn chặn sự xâm
lược của TDP.Hơm nay chúng ta tìm hiểu: Cuộc k/c chống TDP xâm lược của nhân dân
ta từ 1858-1873.


<b>B/ Dạy- học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu cuộc kháng</b></i>


<i><b>chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền</b></i>
<i><b>đơng Nam kì của nhân dân ta.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu……chống giặc”


-GV dùng bản đồ xác định địa danh
Đà nẵng và 3 tỉnh miền Đông(Gia
định,Định tường, Biên hoà)


-GV:Hãy cho biết thái độ của nhân


<i><b>1-Kháng chiến ở Đà nẵng và 3 tỉnh </b></i>
<i><b>miền Đông Nam kì.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

dân ta khi TDP xâm lược Đà nẵng?
-GV bổ sung thêm(SGV)


-GV:Sau thất bại ở Đà nẵng, TDP kéo
vào Gia định, p/t k/c ở Gia định ra
sao?


-GV minh hoạ thêm.
-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


?-GV:Em biết gì về cuộc k/n Trương
Định?


-GV minh hoạ thêm.
-HS: Quan sát H85/117.


-GV:Sau khởi nghĩa Trương Định thất
bại, phong trào k/c ở NB phát triển ra
sao?


-GV tổng kết( SGV).



<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến ở 3 tỉnh miền tây Nam kì.</b></i>


-HS đọc “Sau khi…….Nam kì”
?Hãy cho biết tình hình nước ta sau
điều ước 5/6/1862?


-GV:Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây ntn?
-GV xác định 3 tỉnh miền Tây NK trên
bản đồ và giải thích thêm( SGV)


-GV:Sau khi 3 tỉnh miền Tây NK rơi
vào tay Pháp, phong trào k/c của nhân
dân lục tỉnh Nam kì ra sao?


-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV sử dụng lược đồ H86/118 để
minh hoạ thêm.


-GV:Trước khi bị giặc chém, Nguyễn
trung Trực đã có câu nói gì?


-Nhiều tốn nghĩa binh kết hợp với
qn đội triều đình đánh Pháp.


<i><b>b-Tại Gia định và 3 tỉnh miền Đơng </b></i>
<i><b>nam kì.</b></i>



-Phong trào kháng chiến sơi nổi.
-Điển hình là k/những của Nguyễn
trung Trực, Trương Định(2/1859 –
8/1864)


+Cuộc k/n làm cho địch “Thất điên bát
đảo”


-Khởi nghĩa Trương Quyền ở Tây
Ninh, kết hợp với người CPC chống
Pháp.


<i><b>2-Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh </b></i>
<i><b>miền Tây Nam Kì.</b></i>


<i><b>a-Tình hình nước ta sau điều ước </b></i>
<i><b>5/6/1862. </b></i>


-Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong
trào cách mạng.


-Xin chuộc 3 tỉnh miền Đông nhưng
không thành.


<i><b>b-Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền </b></i>
<i><b>Tây Nam Kì.</b></i>


-Từ 20/6/- 24/6/1867 Pháp chiếm nốt 3
tỉnh miền Tây Nam kì:Vĩnh long, An
giang, Hà tiên không tốn một viên đạn.


<i><b>c-Phong trào kháng chiến của nhân </b></i>
<i><b>dân 6 tỉnh Nam kì. </b></i>


-Nhân dân Nam kì chống Pháp ở nhiều
nơi


-Nhiều trung tâm k/c thành lập: Đồng
tháp mười, Tây ninh.


-Nổi bật là k/n của Trương Quyền,
Phan Tôn, Phan Liêm và Nguyễn
trung Trực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-HS THẢO LUẬN NHÓM:


Phong trào kháng chiến của nhân dân
3 tỉnh miền Đông và miền Tây NK
giống và khác nhau ntn?


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Dùng lược đồ H 86, em hãy trình bày những nét chính về phong trào kháng Pháp của
nhân dân Nam kì?


-Hãy đọc một đoạn thơ kháng chiến chống Pháp của Nguyễn đình Chiểu mà em biết?
<b>D/ Bài tập: 6/ 75.</b>


-Xem trước bài 25.


****************************************************************


Ngày soạn 15- 12- 08


Ngày dạy Tuần 22Tiết 38 BÀI 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG


<b> RA TOÀN QUỐC( 1873- 1884)</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: Giúp học sinh:</b></i>


-Diễn biến cuộc chiến tranh xâm lược VN của TDP sau khi chúng làm chủ 6 tỉnh Nam kì
và cuộc k/c của nhân dân Bắc kì lần 1 và 2.


-Thơng qua các sự kiện lịch sử từ sau hiệp ước 1874 đến 1884, hiểu thêm những cơ sở,
dữ kiện để đi đến kết luận về quá trình nước ta từ một quốc gia độc lập thuộc địa của
Pháp.


-Giải thích được vì sao đến năm 1883, Pháp lại quyết tâm đánh chiếm bằng được VN.
-Nắm được tinh thần cơ bản của 2 hiệp ước 1883-1884.


<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-Có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là về công, tội của nhà Nguyễn.
-Củng cố lòng tự hào dân tộc trước những chiến công hiển hách của cha ông.


-Trân trọng lịch sử, tơn kính các vị anh hùng dân tộc(Nguyễn tri Phương, Hoàng Diệu…)
<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Rèn HS kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử.
-Sử dụng bản đồ, tranh, ảnh lịch sử.



<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ hành chính VN và bản đồ thành phố Hà Nội.
-Hiệp ước 1874- 1883- 1884( nguyên văn)


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

lược Bắc kì lần I ( 1873) và buộc triều đình Huế đầu hàng năm 1884. Hôm
nay………..


Dạy- Học bài mới:


<b>I/ THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT. CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ.</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu tình hình nước</b></i>


<i><b>ta trước khi Pháp chiếm Bắc Kì.</b></i>
-Hs đọc “Đầu……miền Tây Nam kì”
-GV:Tình hình VN trước khi P đánh
BK?


-GV:TDP đã dùng những biện pháp gì
để ổn định tình hình Nam Kì?


-GV:Trong khi Pháp chuẩn bị mở rộng
xâm lược, chính sách đối nội, đối
ngoại của triều đình ra sao?



-GV kết luận( SGV)


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu quá trình TDP</b></i>
<i><b>đánh Bắc Kì lần 1.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu……….ra Bắc”
-GV giảng về nguyên nhân sâu xa.
?TDP kéo quân ra Bắc trong h/c nào?
(GV nói rõ về vụ Giăng đuy Puy)
-GV:Chiến sự ở Bắc kì diễn ra ntn?
-GV tường thuật rõ chiến sự.


-GV:Sau khi chiếm thành HN, P làm
gì?


<i><b>1-Tình hình Việt nam trước khi Pháp</b></i>
<i><b>đánh chiếm Bắc kì.</b></i>


<i><b>a-Thực dân Pháp:</b></i>


-Sau khi chiếm xong 3 tỉnh miền Đơng
Nam kì, Pháp thiết lập bộ máy cai trị
làm cơ sở chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây
và CPC.


-Biện pháp:


+Xây dựng bộ máy cai trị có tính chất
qn sự



+Đẩy mạnh bóc lột tơ thuế.
+Cướp đoạt ruộng đất của dân.
+Mở trường đào tạo tay sai.
<i><b>b-Triều đình nhà Nguyễn.</b></i>


-Tiếp tục chính sách đối nội, đối ngoại
lỗi thời.


-Ra sức vơ vét tiền của của nhân dân.
-Kinh tế sa sút.


-Binh lực suy yếu.
->< XH sâu sắc.


-Tiếp tục thương lượng với Pháp.
<i><b>2-Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì </b></i>
<i><b>lần thứ nhất( 1873).</b></i>


<i><b>a-Nguyên nhân:</b></i>


-Pháp đem quân ra Bắc để giải quyết
vụ Giăng đuy Puy.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-GV:Tại sao qn triều đình ở Hà Nội
đơng gấp nhiều lần qn địch mà
khơng thắng chúng?



<i><b>Hoạt động3:Tìm hiểu về cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến của nhân dân ta ở Hà Nội và</b></i>
<i><b>các tỉnh đồng bằng Bắc kì.</b></i>


-GV:Khi Pháp đến HN, nhân dân HN
làm gì?


-Hs đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV minh hoạ thêm.


-GV:Hãy cho biết phong trào k/c tại
các tỉnh Bắc kì trong thời gian
này( 1873- 1874)?


-GV:Hãy cho biết nội dung của điều
ước Giáp tuất 15/3/1874?


-GV:Tại sao triều đình Huế kí hiệp
ước Giáp tuất 1874?


một số tỉnh Bắc kì


<i><b>3-Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh </b></i>
<i><b>đồng bằng Bắc kì( 1873- 1874)</b></i>


<i><b>a-Tại Hà Nội:</b></i>


-Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu:
+Ban đêm tập kích địch.



+Đốt cháy kho đạn.


+Đánh địch ở cửa ô Thanh Hà.
+Tổ chức Nghĩa hội thành lập.
-Chiến thắng Cầu Giấy lần 1
(21/12/1873)


<i><b>b-Tại các tỉnh Bắc kì.</b></i>


-Quân ta phục kích ở nhiều nơi.


-Tiêu biểu có phong trào của Nguyễn
mậu Kiến, Phan văn Nghị.


<i><b>c-Điều ước 1874.</b></i>


-Quân Pháp rút khỏi Bắc kì.


-Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam kì cho
Pháp.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>
-Tại sao TDP đánh Bắc kì năm 1873?


-Hãy trình bày phong trào k/c của nhân dân ta ở HN và ở Bắc kì?
<b>Bài tập: 1/ 76.</b>


-Xem trước bài 25- Phần II.



*************************************************************
Ngày soạn 20- 12- 08


Ngày dạy Tuần 23Tiết 39 BÀI 25: ( Tiếp theo)


<b>II- THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ TIẾP</b>
<b>TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882- 1884.</b>


<b>A/ Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

An, buộc triều đình Huế đầu hàng. Hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề: TDP đánh Bắc kì
lần II và phong trào k/c của nhân dân Bắc kì( 1882- 1884).


<b>B/ Dạy- học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu quá trình TDP</b></i>


<i><b>đánh Bắc kì lần 2.</b></i>


?Vì sao TDP đánh Bắc kì lần 1(1873)
mà mãi gần 10 năm sau chúng mới
dám đánh Bắc kì lần 2(1882)?
-HS đọc “Đầu……rối loạn cực độ”
-GV:Hãy cho biết Pháp đánh Bắc kì
lần 2 trong hồn cảnh nào?


-GV kể tên các cuộc k/n tiêu biểu.


-GV:Em biết gì về tình hình nước


Pháp đầu thập kỷ 80?


-GV:Em cho biết nguyên cớ trực tiếp
TDP đánh chiếm Bắc kì lần 2?


-GV:Pháp đánh chiếm Băc kì lần 2
ntn?


-GV:Sau khi thành Hà Nội thất thủ,
thái độ của triều đình Huế ra sao?
<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu cuộc k/c của</b></i>
<i><b>nhân dân Bắc kì.</b></i>


-HS đọc “Đầu …………đối phó”
-GV:Phong trào k/c của nhân dân Hà
Nội khi P đánh BKì lần 2 ntn?


<i><b>1-Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b></i>
<i><b>lần thứ hai( 1882).</b></i>


<i><b>a-Hồn cảnh:</b></i>
*Trong nước:


-Sau hiệp ước 1874 dân chúng cả nước
phản đối mạnh.


-Kinh tế suy kiệt.


-Triều đình khước từ mọi cải cách duy
tân.



-Tình hình đất nước rối loạn.
*Thực dân Pháp:


-Pháp đang chuyển nhanh sang giai
đoạn ĐQCN.


-Nhu cầu xâm chiếm thuộc địa là thiết
yếu.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


*Nguyên cớ trực tiếp:


-Pháp lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm hiệp
ước 1874 và tiếp tục giao thiệp với nhà
Thanh.


*Chiến sự:


-25/4/1882 Rivie gửi tối hậu thư cho
tổng đốc Hoàng Diệu.


-Quân ta chống trả quyết liệt, đến trưa
thành Hà Nội thất thủ.


<i><b>2-Nhân dân Bắc kì tiếp tục kháng </b></i>
<i><b>Pháp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

-GV:Nhân dân các tỉnh BKì phối hợp


với quân triều đình đánh Pháp ntn?
-GV:Hãy trình bày trận Cầu Giấy lần
2?


-GV:Sau chiến thắng Cầu Giấy lần 2,
tình hình nước ta ntn?


-GV:Tại sao P khơng nhượng bộ triều
đình Huế sau khi Rivie bị chết trận ở
Cầu Giấy lần 2?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu hiệp ước Pa</b></i>
<i><b>Tơ nôt và sự sụp đổ của nhà nước</b></i>
<i><b>phong kiến VN.</b></i>


-GV:Hãy trình bày cuộc t/c của TDP
vào Thuận An?


-GV:Hãy cho biết nội dung cơ bản của
Hiệp ước Hác Măng( Qúy Mùi)?


-GV:Điều ước Hác Măng dẫn đến hậu
quả gì?


-GV:Trước thái độ phản kháng mạnh
mẽ của quần chúng nhân dân,TDP đã
đối phó ntn?


-GV:Tại sao hiệp ước Patơnơt được kí
kết



-GV:Cho biết nội dung cơ bản của
hiệp ước Patơnôt?


-Lập các đội dân dũng.
-Đào hào đắp lũy.


-Đắp đập, cắm kè, làm hầm chông….


-Chiến thắng Cầu Giấy lần 2
(19/5/1883).


-Pháp định rút khỏi HN và 1 số nơi.
-Triều đình Huế khơng có quyết tâm
dựa vào dân chống giặc.


-Pháp quyết định tấn công Thuận An.


<i><b>3-Hiệp ước Patơnôt. Nhà nước </b></i>
<i><b>phong kiến Việt Nam sụp đổ ( 1884).</b></i>
<i><b>a-Pháp tấn công Thuận An.</b></i>


-Chiều 18/8/1883 Pháp tấn công
Thuận An.


-20/8/1883 Pháp đổ bọ lên Thuận An,
triều đình hoảng hốt xin đình chiến.
b-Hiệp ước Hác Măng( 25/8/1883)
-Triều đình chính thức thừa nhận
quyền bảo hộ của Pháp.



-Thu hẹp địa giới quản lí của triều
đình Huế.


-Quyền ngoại giao do Pháp nắm.
-Triều đình phải rút quân từ Bắc kì về
Trung kì.


<i><b>*Hậu quả:</b></i>


-Phong trào kháng chiến của nhân dân
lên mạnh.


-Phe chủ chiến trong triều hình thành
và mạnh tay hành động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng
TDP.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Cho biết nội dung cơ bản của các điều ước nhà Nguyễn kí với Pháp?
-Lập bảng nêu nội dung của các điều ước?


<b>D/Bài tập: 6/78 Xem trước bài 26.</b>


************************************************************


Ngày soạn 22- 12- 08



Ngày dạy Tuần 24Tiết 40 BÀI 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN
<b> CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM </b>
<b> CUỐI THẾ KỈ XIX. </b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:</b></i>


-Nguyên nhân của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế tháng 7/1885.


-Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu của phong trào Cần Vương chống
Pháp.


-Quy mơ, tính chất của phong trào Cần Vương.


-Cho HS thấy rõ vai trò của các văn thân, sĩ phu trong phong trào vũ trang chống Pháp
cuối TK XIX.


<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị
anh hùng dân tộc cho HS.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của một cuộc k/những.
-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh…


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885.


-Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết….


-Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX.
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau hiệp ước Patơnơt (6/6/1884) triều đình Huế chính thức đầu hàng TDP, nhưng phong
trào k/c chống Pháp khắp Bắc, Trung kì vẫn phát triển mạnh, với những hình thức mới,
đó là những hình thức gì…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>I/ CUỘC PHẢN CÔNG CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH HUẾ. VUA</b>
<b>HÀM NGHI RA “CHIẾU CẦN VƯƠNG”</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu cuộc phản</b></i>


<i><b>công của phái chủ chiến ở Huế.</b></i>
-HS đọc “Đầu………vua Hàm Nghi”
-GV:Trình bày bối cảnh lịch sử của vụ
biến kinh thành Huế( 5/7/1885)?


-GV giải thích thêm về sự phân hóa
của triều đình Huế.


-GV:Trình bày diễn biến của vụ biến
kinh thành Huế?


-GV giải thích thêm.



<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu về phong trào</b></i>
<i><b>Cần Vương.</b></i>


-GV:Phong trào Cần Vương ra đời
trong hoàn cảnh nào?


-GV giới thiệu H 89, 90/ 126.


-GV:Trình bày diễn biến của phong
trào Cần Vương?


-HS đọc đoạn chữ nhỏ.


-GV:Thái độ của dân chúng đối với
phong trào Cần Vương ntn?


-GV:Kết cục của phong trào Cần
Vương?


<i><b>1-Cuộc phản công quân Pháp của</b></i>
<i><b>phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885.</b></i>
<i><b>a-Bối cảnh:</b></i>


*Triều đình:


-Sau 2 điều ước 1883- 1884 phe chủ
chiến vẫn nuôi hy vọng giành lại chủ
quyền đất nước


-Họ xây dựng lực lượng, tích trữ lương


thực.


-Đưa Hàm Nghi lên ngơi vua.


*Pháp: Lo sợ, chúng tìm cách tiêu diệt
phe chủ chiến.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


-Rạng 5/7/1885 Tôn thất Thuyết hạ
lệnh tấn công đồn Mang cá và tịa
Khâm sứ.


-Pháp lúc đầu rối loạn, sau đó chúng
chiếm lại hoàng thành.


<i><b>2-Phong trào Cần Vương bùng nổ và</b></i>
<i><b>lan rộng.</b></i>


<i><b>a-Hoàn cảnh:</b></i>


-Vụ biến kinh thành thất bại


-Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương
-Phong trào kháng Pháp lan rộng gọi
là phong trào Cần Vương.


<i><b>b-Diễn biến: Chia làm 2 giai đoạn:</b></i>
*Giai đoạ1( 1885-1888)



-Khởi nghĩa nổ ra khắp Bắc, Trung
kì,điển hình: Lê trung Đình, Nguyễn
xn Ơn….


-Phong trào đã được quần chúng ủng
hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

đày sang Angiêri.


*Giai đoạn 2:(1888-1896)


-Phong trào quy tụ thành những cuộc
khởi nghĩa lớn có quy mơ và trình độ
tổ chức cao hơn.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến phong trào Cần Vương?


-Trình bày nguyên nhân và diễn biến của vụ biến kinh thành Huế( 5/7/18850)?
-Trình bày tóm lược giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương?


<b>Bài tập: 2/79.</b>


-Xem trước bài 26- Phần II.


****************************************************************


Ngày soạn 2- 1- 09



Ngày dạy Tuần 25Tiết 41 BÀI 26: (Tiếp theo)
<b> </b>


<b>II- NHŨNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG</b>
<b>A/ Giới thiệu bài mới:</b>


-Phong trào Cần Vương bùng nổ sau vụ biến kinh thành Huế, vua Hàm Nghi hạ chiếu
Cần Vương, phong trào phát triển sơi nổi khắp Bắc, Trung kì. Từ khi vua Hàm Nghi bị
bắt, kết thúc giai đoạn 1 của phong trào. Từ đó trở đi, phong trào phát triển mạnh quy tụ
thành các cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. Hơm nay chúng ta tìm
hiểu giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương


<b>B/Dạy- Học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về cuộc khởi</b></i>


<i><b>nghĩa Ba Đình.</b></i>


-HS đọc “Đầu………kiên cố”


-GV:Hãy trình bày về căn cứ của cuộc
khởi nghĩa Ba Đình?


-GV sử dụng lược đồ H 91 để g/t.
-GV:Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là ai?
-GV giới thiệu thêm về thành phần
lãnh đạo.


-GV:Thành phần nghĩa quân gồm


những ai?


-GV tường thuật tóm lược diễn biến.


<i><b>1-Khởi nghĩa Ba Đình( 1886- 1887).</b></i>
<i><b>a-Căn cứ:</b></i>


-Căn cứ Ba Đình thuộc huyện Nga
Sơn( TH) gồm 3 làng: Thượng Thọ,
Mậu Thịnh, Mỹ Khê.


<i><b>b-Lãnh đạo:</b></i>


-Phạm Bành và Đinh công Tráng.
<i><b>c-Nghĩa quân: Gồm cả người kinh, </b></i>
người Mường, người Thái.


<i><b>d-Diễn biến:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-HS xem lược đồ H 92 và giải thích vì
sao nghĩa quân lại rút lên Mã Cao.
-GV:Quan sát lược đồ, cho biết điểm
mạnh, yếu của căn cứ?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu về cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Bãi Sậy.</b></i>


-HS đọc “ Đầu……..Nguyễn t Thuật”
-GV:Lãnh đạo khởi nghĩa là ai?



-Giới thiệu H 92 và đôi nét về NTT.
-GV:Trình bày về căn cứ Bãi Sậy?


-GV:Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra
ntn?


-GV:Hãy nêu những điểm khác nhau
giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi
Sậy?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu về cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Hương Khê.</b></i>


-Hs đọc “Đầu……….Nghệ Tĩnh”
-GV:Em biết gì về Phan đình Phùng?
-Giới thiệu H 94.


-GV:Trình bày diễn biến cuộc khởi
nghĩa Hương Khê?


-GV:Để đối phó với lực lượng nghĩa
quân, TDP làm gì?


-Pháp dùng súng phun lửa triệt hạ căn
cứ, xóa tên 3 làng trên bản đồ.


<i><b>2-Khởi nghĩa Bãi Sậy( 1883-1892)</b></i>
<i><b>a-Lãnh đạo:</b></i>


-1883-1885: Đinh gia Quế.



-1885-1992: Nguyễn thiện Thuật.
<i><b>b-Căn cứ;</b></i>


-Bãi Sậy( Hưng Yên) là vùng đầm lầy
ở các huyện Văn Lâm, Khoái Châu,
Mỹ Hào, Yên Mỹ.


<i><b>c-Diễn biến:</b></i>


-Nghĩa quân thực hiện chiến thuật du
kích, đánh vận động.


-Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt
nhưng đều thất bại.


-Tuy vậy, lực lượng nghĩa quân hao
mịn dần.


<i><b>3-Khởi nghĩa Hương Khê( </b></i>
<i><b>1885-1895)</b></i>


<i><b>a-Lãnh đạo:</b></i>


-Phan đình Phùng, Cao Thắng.
<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


*Giai đoạn 1:( 1885- 1888)


Nghĩa quân xây dựng căn cứ và chuẩn


bị lực lượng, rèn đúc vũ khí.


*Giai đoạn 2:( 1888- 1895)


Nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở
tiến công địch, chỉ huy thống nhất, đẩy
lùi nhiều cuộc càn quýet của địch.
-28/12/1895 Phan đình Phùng hi sinh
nghĩa quân tan rã.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-Tạisao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biêu nhất trong phong trào Cần Vương?
<b>D/ Bài tập: 5/81</b>


- Xem trước Bài 27.


****************************************************************
Ngày soạn 25- 1- 09


Ngày dạy Tuần 26Tiết 42 BÀI 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ
<b> PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>
<b> ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i>


-Giúp học sinh nắm được đặc điểm một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp ci TK
XIX- phong trào khơng có sự chi phối của tư tưởng Cần Vương mà trước đây thường
được gọi là cuộc đấu tranh “ tự động” “tự phát”.



<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-Khắc sâu hình ảnh người nơng dân VN: cần cù, chất phác, yêu tự do, cam thù quân xâm
lược.


-Những hạn chế của nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc.


-Sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến trong CMVN để dẫn dắt nông dân đi
đến thắng lợi.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử.
-Sử dụng bản đồ.


-Đối chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá lịch sử
<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ khu vực Yên Thế và Bắc kì cuối TK XIX.
-Tranh, ảnh liên quan.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Cùng với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, phong trào đấu tranh của
nhân dân Yên Thế và cuộc kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cũng diễn ra
vào cuối TK XIX……


Dạy- Học bài mới:



<b>I/ KHỞI NGHĨA YÊN THẾ ( 1884- 1913)</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về căn cứ Yên</b></i>


<i><b>Thế.</b></i>


-GV treo lược đồ và giới thiệu về căn
cứ.


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu về dân cư Yên</b></i>


<i><b>1- Căn cứ:</b></i>


-Yên Thế ở phía tây bắc tỉnh Bắc
Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Thế.</b></i>


-Hs đọc “Tình hình……đấu tranh”
-GV:Dân cư n Thế có đặc điểm gì?
-HS:Họ gan góc, dũng cảm, yêu cuộc
sống tự do, phóng túng và sẵn sàng c/đ
b/v cuộc sống tự do.


 Đó là nguyên nhân bùng nổ chủ yếu
của cuộc khởi nghĩa.


-GV:Giai đoạn 1 ai lãnh đạo cuộc k/n?


-HS:Tổng Tài, Bá Phức, Đề Thuật, Đề
Chung, Đề Nắm, người có uy tín hơn
cả là Đề Nắm.


-HS quan sát H 97/132.


-GV:Nguyên nhân dẫn đến 2 lần giảng
hòa?kết quả của các cuộc giảng hịa?
-GV:Thời gian đình chiến lần 2 nhiệm
vụ chủ yếu của nghĩa quân là gì?


-GV:Diễn biến GĐ3 của cuộc khởi
nghĩa Yên Thế diễn ra ntn?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu nguyên nhân</b></i>
<i><b>tồn tại lâu dài của cuộc k/n.</b></i>


-GV:Tại sao cuộc k/n Yên Thế tồn tại
được gần 30 năm?


-HS:Tập hợp được đông đảo nông dân
trên địa bàn rộng lớn- độc đáo, mưu
trí, dũng cảm, trung thành tận tụy với
nguyện vọng của nhân dân, đồng cam
cộng khổ, thương yêu đùm bọc nghĩa
quân, có cuộc sống giản dị hịa mình
với quần chúng.


-Tính chất: mang tính dân tộc, y/n.
-Ngun nhân thất bại: Bó hẹp trong


địa phương, bị cô lập, so sánh lực
lượng chênh lệch, bị TDP +PK câu
kết, đàn áp sức mạnh to lớn của
phong trào nông dân bị hạn chế vì
chưa có sự lãnh đạo của g/c t tiến.


-Đa số là dân ngụ cư


-Đa số nông dân Yên Thế bị 2 lần mất
đất, họ rất căm thù TDP.


<i><b>3-Diễn biến:</b></i>


-Chia làm 3 giai đoạn:


*Giai đoạn 1:( 1884-1892) do Đề Nắm
lãnh đạo.


*Giai đoạn 2:( 1893-1908)


Đề Thám lãnh đạo, nghĩa quân 2 lần
đình chiến với Pháp.


-Lần 1: 10/ 1894
-Lần 2: 12/ 1897


*Giai đoạn 3 ( 1909-1913)


-Pháp tập trung lực lượng, liên tiếp càn
qúet tấn công Yên Thế.



-10/2/1913 Đề Thám hi sinh, phong
trào tan rã.


<i><b>4-Nguyên nhân tồn tại lâu dài của </b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa.</b></i>


-Phong trào phần nào đã kết hợp được
vấn đề dân tộc và dân chủ( ruộng đất)
cho dân.


-Thủ lĩnh tài ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>Hoạt động4: Tìm hiểu phong trào</b></i>
<i><b>chống Pháp của đồng bào miền núi.</b></i>
-GV sử dụng lược đồ và bảng phụ để
giới thiệu.


-GV:Phong trào của đồng bào miền
núi có tác dụng ntn?


<i><b>bào miền núi.</b></i>
<i><b>1-Đặc điểm:</b></i>


-Phong trào nổ ra muộn hơn ở đồng
bằng.


-Kéo dài hơn.


<i><b>2-Những phong trào tiêu biểu:</b></i>


*Nam kì:


-Người Thượng, Khơ Me, Xtiêng cùng
người Kinh chống Pháp.


*Trung kì:


-Hà văn Mao ( Mường)
-Cầm bá Thước( Thái)
*Tây nguyên:


-Nơ trang Gư
-Ama con..
*Tây Bắc:


-Nguyễn văn Giáp
-Đèo văn Trì
*Đơng bắc:


-Phong trào của người Dao.
<i><b>3-Tác dụng:</b></i>


-Phong trào nổ ra kịp thời, mạnh mẽ,
lâu dài.


-Ngăn chặn quá trình xâm lược và
bình định của Pháp.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>



-So sánh sự giống và khác nhau của phong trào Cần Vương và phong trào tự vệ vũ trang
kháng Pháp của quần chúng nhân dân.


<b>Bài tập: 1/ 82</b>
-Xem trước Bài 28.


***************************************************************
Ngày soạn 2- 2- 09


Ngày dạy Tuần 27Tiết 43 BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN


<b> Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX. </b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: Giúp HS nhận thấy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-Hiểu rõ một số nhân vật tiêu biểu của trào lưu cải cách duy tân và những nguyên nhân
chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách của TK XIX không thực hiện được


<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh của truyền
thống yêu nước.


-Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn, của các nhà duy tân ở VN.


-Có thái độ đúng đắn, trân trọng, tìm ra những giá trị đích thực của tư tưởng, trí tuệ con
người trong quá khứ, hiện tại và tương lai.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>



-Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lí luận với thực tiễn.
<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Tài liệu về Phan thanh Giản, Nguyễn lộ Trạch, Nguyễn trường Tộ…
-Nguyên văn đề nghị cải cách của Nguyễn trường Tộ, Nguyễn huy Tế.
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Nửa cuối TK XIX, TDP đang mở rộng xâm lược Nam Kì và chuẩn bị đánh Bắc kì, triều
đình nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách bảo thủ, lạc hậu về mọi mặt. Một trào lưu tư
tưởng mới- trào lưu cải cách duy tân đã xuất hiện ở nước ta nhằm đưa nước nhà lên con
đường duy tân tiến bộ, tạo ra thực lực cho đất nước đánh ngoại xâm……..


Dạy- Học bài mới:




<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu tình hình VN</b></i>


<i><b>nửa cuối TK XIX.</b></i>


-HS đọc “Đầu………nghiêm trọng”
-GV:Em hãy nêu những nét chính về
tình hình chính trị nước ta giữa TK
XIX?


-GV:Tình hình kinh tế?



-GV:Tình hình xã hội?


 Tất cả tình hình trên chính là


ngun nhân dẫn đến nhiều cuộc khởi
nghĩa nông dân nổ ra cuối TK XIX.
?Hãy nêu một số cuộc k/n lớn cuối TK
XIX?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Trong bối cảnh đó, nước ta phải làm


<b>I-Tình hình Việt Nam nửa cuối TK </b>
<b>XIX.</b>


<i><b>1-Chính trị:</b></i>


-Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội
trị, ngoại giao lạc hậu.


-Bộ máy chính quyền từ TƯĐP mục
ruỗng.


<i><b>2-Kinh tế:</b></i>


-Nơng nghiệp,thủ cơng nghiệp đình
trệ,tài chính kiệt quệ.



<i><b>3-Xã hội:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

gì?


<i><b>Hoạt động2:Tìm hiểu những đề nghị</b></i>
<i><b>cải cách ở VN.</b></i>


-GV:Các sĩ phu duy tân đề xướng cải
cách trong hoàn cảnh nào?


-HS đọc phần in nghiêng.


-GV:Nội dung những cải cách là gì?
-GV:Hãy kể tên những sĩ phu tiêu biểu
trong phong trào cải cách cuối TK
XIX và nội dung chính trong những đề
xướng cải cách của họ?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu kết cục của</b></i>
<i><b>những cải cách.</b></i>


-GV dẫn dắt bối cảnh XHPKVN cuối
TK XIX dẫn đến việc 1 số sĩ phu,
quan lại đưa ra các đề nghị cải cách.
-GV:Kết cục?


-GV:Vì sao những cải cách duy tân
cuối TK XIX không được chấp nhận?
-GV:Trào lưu Duy Tân cuối TK XIX
có ý nghĩa gì



<i><b>II-Những đề nghị cải cách ở Việt </b></i>
<i><b>Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX.</b></i>
<i><b>1-Bối cảnh:</b></i>


-Đất nước ngày càng nguy khốn.
-Các sĩ phu đề xướng cải cách để tạo
ra thực lực cho đất nước chống lại bọn
xâm lược.


<i><b>2-Nội dung:</b></i>


-Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh
tế, xã hội.


-Tiêu biểu:


+1863-1871 Nguyễn trường Tộ gửi 30
bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều
mặt nhưng đều bị cự tuyệt.


+1877-1882 Nguyễn lộ Trạch dâng 2
bản “Thời vụ sách” để chấn hưng dân
khí, khai thơng dân trí và bảo vệ đất
nước.


<i><b>III- Kết cục của các đề nghị cải cách.</b></i>


-Nhà Nguyễn khơng chấp nhận.
-Cịn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc,


chưa xuất phát từ cơ sở trong nước
-Nhà Nguyễn bảo thủ.


*Ý nghĩa:


-Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của
triều đình.


-Thể hiện trình độ nhận thức của
người Việt Nam.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải cách duy tân?
-Kể tên những nhà cải cách duy tân tiến bộ?


-Nội dung những cải cách duy tân?
<b>Bài tập: 4/ 84.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

****************************************************************
Ngày soạn: 15- 2- 09


Ngày dạy: Tuần 28Tiết 44 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.


<b> </b>



<b> Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm </b>



<b>lược của đồng bào Đắc Lắc dưới sự lãnh đạo của Nơ Trang Lơng.</b>




<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1-Kiến thức:</b></i>


-Giúp HS thấy rõ đây là cuộc đấu tranh chống TDP xâm lược của đồng bào dân tộc Tây
Nguyên và Đăk Lăk dưới sự lãnh đạo của vị anh hùng dân tộc Nơ Trang Lơng, có quy
mơ lớn nhất, thời gian dài nhất.


-Cuộc đấu tranh tập hợp được nhiều thành phần dân tộc ở TN từ già đến trẻ, từ gái đến
trai đều đồng lòng nổi dậy, ủng hộ phong trào.


-Khởi nghĩa làm cho địch phải run sợ và gây khó khăn rất lớn cho cơng cuộc bình định
của TDP.


-Phong trào nói lên ý chí bất khuất và tài thao lược, óc tổ chức của Nơ Trang Lơng.
<i><b>2-Tư tưởng;</b></i>


-Bồi dưỡng cho HS niềm tự hào dân tộc, biết kế thừa, phát huy truyền thống yêu nước
của cha ông mình trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc XHCN.


<i><b>3- Kĩ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ, tranh, ảnh.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>
-Tranh, ảnh có liên quan.


C/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của Thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân </b></i>



<i><b>trực tiếp dẫn đến phong trào.</b></i>
-GV: Giới thiệu về những nguyên
nhân sâu xa dẫn đến phong trào.
-HS: Đó là >< khơng thể điều hòa
được giữa dân tộc VN với TDP.
-GV: Nguyên nhân trực tiếp?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu diễn biến của </b></i>
<i><b>phong trào.</b></i>


<i><b>-GV: Dùng bản đồ giới thiệu tóm tắt </b></i>
quá trình hình thành và phát triển của
phong trào.


<i><b>1-Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến </b></i>
<i><b>phong trào.</b></i>


-Ý thức bảo vệ tự do, độc lập, bảo vệ
Tổ Quốc của đồng bào Tây Nguyên.
-Ách áp bức, bóc lột của TDP.
<i><b>2- Phong trào bùng nổ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-GV: Phong trào diễn ra ntn?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa lịch </b></i>
<i><b>sử của phong trào.</b></i>


-HS THẢO LUẬN NHÓM:
Ý nghĩa của phong trào



<i><b>a-Giai đoạn 1:(1909-1915)</b></i>


Giai đoạn xây dựng lực lượng, giai
đoạn bùng nổ và phát triển mạnh mẽ
của phong trào.


<i><b>b-Giai đoạn 2:(1916-1930)</b></i>


Giai đoạn cầm cự, TDP bao vây kinh
tế vùng giải phóng, nghĩa quân vẫn giữ
vững tinh thần chiến đấu


<i><b>c-Giai đoạn 3: (1930-1935)</b></i>


Thực dân Pháp mở nhiều cuộc hành
quân quy mô lớn có máy bay, pháo
binh yểm trợ nhưng vẫn bị nghĩa quân
phản công mạnh


-5-1935 Nơ Trang Lơng bị thương và
bị bắt.


<i><b>3- Ý nghĩa lịch sử.</b></i>


-Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất
khuất chống xâm lược của đồng bào
TN.


-Khởi nghĩa làm cho địch phải run sợ


và gây khó khăn rất lớn cho cơng cuộc
bình định của TDP.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nêu nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào?
BÀI TẬP:


-Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Làm bài tập.


****************************************************************


Ngày soạn 12- 3- 09


Ngày dạy Tuần 29Tiết 45 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
<b>A. Mục tiêu:</b>


-Rèn luyện, củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
-Phát huy tính tích cực, tính sáng tạo.


-Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.


-Giúp các em hứng thú, say mê học môn lịch sử.
<b>B. Day- học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Dựa vào yếu tố nào sau đây để TDP đề ra kế hoạch xâm lược nước ta nhanh chóng:
a- Lực lượng liên quân Pháp- Tây Ban Nha lớn mạnh.


b- Vũ khí hiện đại hơn.



c- Chế độ phong kiến nhà Nguyễn suy yếu.
d-Tất cả các yếu tố trên.


<i><b>Bài 2(a)/ 73</b></i>


Tại chiến trường Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai lầm gì?
a- Khơng kiên quyết chống giặc ngay từ đầu.


b- Không tận dụng thời cơ khi lực lượng của địch yếu hơn để phản công.
c- Chủ trương cố thủ hơn là tấn công.


d- Tất cả các sai lầm trên.
<i><b>Bài 2(b)/ 74</b></i>


Sai lầm đó dẫn đến hậu quả gì?


-Đại đồn Chí Hoà thất thủ, Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hồ, Vĩnh
Long.


-Nhà Nguyễn phải kí với Pháp hiềp ước Nhâm tuất 1862.
<i><b>Bài 4(b)/ 77.</b></i>


Khi thành Hà Nội thất thủ, triều đình Huế mắc phải những sai lầm nào?
a- Cầu cứu nhà Thanh đem quân sang xâm lược.


b- Phái người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp.


c- Ra lệnh cho quân của triều đình rút lên miền ngược, giải tán các đội dân binh
d- Tất cả các sai lầm trên.



-Trong các sai lầm trên thì sai lầm nào thể hiện sự nhu nhược nhất của triều đình nhà
Nguyễn: a.


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>
-Cho HS làm bài và sửa bài.
- Học ôn các bài:


-Giờ sau Kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn 20- 3 - 09


Ngày dạy Tuần 30Tiết 46 KIỂM TRA: 1 Tiết
<b>A/ Mục tiêu:</b>


-Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hoàn thiện tri thức, hình thành thế
giới quan, phát triển ngơn ngữ tư duy và GD lòng yêu nước, yêu lao động cho HS.


-Đòi hỏi HS phải suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học tập
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>B/Các hoạt động Dạy- Học:</b>


Đề bài Số 1:
<b>A/Phần trắc nghiệm: 3đ</b>


<i><b>Câu 1: 1đ</b></i>


Sau hiệp ước Nhâm Tuất( 1862) triều đình nhà Nguyễn đã làm những việc nào dưới đây?
A- Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nông dân.


B- Ủng hộ phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


C- Cử phái bộ sang Pháp thương thuyết để chuộc lại các tỉnh đã mất.
<i><b>Câu 2: 1đ</b></i>


Vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương khi đang ở địa danh nào sau đây?
-Căn cứ Tân Sở( Quảng Trị)


-Kinh đơ Huế.


-Căn cứ Tun Hóa( Quảng Bình)
-Khơng rõ nơi nào.


<i><b>Câu 3: 1đ</b></i>


Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào:


A- 1/9/1858. B- 9/1/1858. C- 1/9/1885. D- 3/9/1859.
<b>B/ Phần tự luận: 7đ.</b>


<i><b>Câu 1: 3đ</b></i>


-Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam như thế nào? Hãy thuật lại chiến sự ở Đà Nẵng
những năm 1858- 1859?


<i><b>Câu 2 4đ</b></i>


Hãy nêu những nội dung cơ bản của các hiệp ước nhà Nguyễn đã kí với TDP và nhận xét
của em về các hiệp ước đó?


****************************************************************



Ngày soạn 20- 3- 09


Ngày dạy Tuần 31Tiết 47 CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM
<b> 1897 ĐẾN NĂM 1918.</b>


<b>BÀI 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
<b> VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: HS cần:</b></i>


-Biết được các chính sách chính trị, kinh tế, văn hố, giáo dục, của TDP. Qua đó hiểu
được mục đích và phương pháp khai thác thuộc địa của Pháp ở VN.


-Những nét chính về sự biến đổi về kinh tế, cơ cấu xã hội VN ở nông thôn và thành thị
dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-Thấy được âm mưu và dã tâm của TDP và những >< cơ bản của XHVN đầu TK XX,
thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc.


-Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX.
<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng bản đồ


-Rút ra đặc điểm của các giai cấp, tầng lớp xã hội, trên cơ sở đó, lập bảng biểu so sánh để
ghi nhớ.


<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>
-Bản đồ Liên bang Đơng Dương thuộc Pháp.


-Các tài liệu liên quan.


<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>
<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau những phong trào đấu tranh vũ trang chấm dứt, TDP bắt đầu thực hiện chương trình
khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta mà thực chất là tăng cường áp bức bóc lột
thuộc địa làm giàu cho chính quốc. Chính sách này đã tác động đến mọi mặt kinh tế,
chính trị, xã hội nước ta….


Dạy- Học bài mới:


<b>I-</b> <b>CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN</b>


<b>PHÁP ( 1897- 1914).</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về tổ chức bộ</b></i>


<i><b>máy NN thuộc địa.</b></i>


GVdùng bản đồ Liên bang Đông
dương thuộc Pháp để giới thiệu về
thành phần, địa giới của liên bang Đd.
-GV:TDP tiến hành khai thác thuộc
địa lần thứ nhất Đ/V nước ta ntn?
-HS đọc “TDP………Pháp chi phối”
-GV:Em cho biết về tổ chức bộ máy
NN có gì khác trước?



-GV:Tổ chức bộ máy NN ở VN ntn?
-GV:BMNN ở VN( từ cấp xã xuống
làng xã) được thành lập ntn?


-GV khái quát lại về tổ chức bộ máy
NN và giới thiệu về sơ đồ t/c BMNN ở
VN do TDP dựng lên.


<i><b>1-Tổ chức bộ máy Nhà nước.</b></i>
-Năm 1897 thành lập Liên bang Đd
gồm 5 xứ do toàn quyền Đd đứng đầu
-Việt Nam bị chia ra làm 3 xứ:


+Bắc kì: Bảo hộ


+Trung kì: Nửa bảo hộ
+Nam kì: Thuộc địa


-BMCQ từ Trung ương xuống cơ sở
do người Pháp chi phối.


+Cấp xứ và tỉnh người Pháp trực tiếp
nắm giữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Toàn quyền Đơng dương
(Pháp)


Bắc kì
Thống sứ



Trung kì
Khâm sứ


Nam kì
Thống đốc


Lào
Khâm sứ


Campuchia
Khâm sứ


Bộ máy hành chính cấp kì ( Pháp)


Bộ máy hành chính cấp tỉnh (P và bản xứ)


BMHC cấp huyện, xã, thơn ( Bản xứ)


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Nhìn vào sơ đồ BMNN em có nx gì?
<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu những chính</b></i>
<i><b>sách về kinh tế.</b></i>


-HS đọc “TDP………địa chủ VN”
?-GV:TDP thực hiện chính sách KT
NN ở nước ta thời kì này ntn?


-GV:Bọn điền chủ Pháp thực hiện
phương pháp bóc lột gì?



-GV:Tại sao TDP thực hiện phương
pháp đó?( HS thảo luận <sub>trả lời)GV </sub>
chốt lạ.


-GV:Trong CN TDP đã thực hiện
những chính sách gì?


-Hs đọc đoạn in nghiêng.


-GV:Nêu chính sách của TDP trong
GTVT?


-GV minh hoạ phần in nghiêng.


-GV:Chính sách trong thương nghiệp?


-GV:Các chính sách thuế nặng nề của
TDP nhằm mục đích gì?


-GV giới thiệu H 98/139( HN năm
1900 đã sầm uất)


<i><b>2-Chính sách kinh tế:</b></i>
*Nơng nghiệp:


-Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.


-Phương pháp bóc lột phát canh thu tơ
để thu lợi nhuận tối đa.



*Công nghiệp:


-Tập trung khai thác mỏ than, kim loại
-Sản xuất xi măng, gạch, ngói, điện,
nước.


*Giao thông vận tải:


-Tăng cường xây dựng hệ thống
đường giao thơng.


*Thương nghiệp:
-Độc chiếm thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu về chính sách</b></i>
<i><b>văn hóa, giáo dục.</b></i>


-GV:Chính sách VH-GD của TDP thời
kì này ntn?


-GV:Theo em, mục đích của chính
sách VH-GD của TDP ở VN là “Khai
hoá văn minh” cho người Việt có đúng
o?


-GV giải thích.


<i><b>3-Chính sách văn hố- giáo dục:</b></i>
-Duy trì VH-GD phong kiến, sau có


thêm mơn tiếng Pháp.


-Mở trường học mới.


-Hệ thống GD chia làm 3 bậc:
+Ấu học


+ Tiểu học
+Trung học


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Nội dung chính sách “Khai thác lần thứ nhất” của TDP ở nước ta?
-Tổ chức BMNN( cho HS lên vẽ lại sơ đồ)


<b>Bài tập: 2/ 86.</b>


-Xem trước bài 28- Phần II.


***************************************************************
Ngày soạn 25- 3- 09


Ngày dạy Tuần 32Tiết 48 BÀI 28: (Tiếp theo)


<b> II-NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI </b>
VIỆT NAM.


<b>I/ Giới thiệu bài mới:</b>


Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TDP, xã hội VN có


nhiều biến đổi. Bên cạnh những giai cấp cũ không ngừng biến động là các g/c mới ra đời,
nội dung và tính chất của CMVN có những thay đổi nhất định, một xu hướng cách mạng
mới – xu hướng CM DCTS đã xuất hiện trong phong trào GPDT VN. Hôm nay……
<b>II/ Dạy- Học bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1:Tìm hiểu những chuyển</b></i>


<i><b>biến ở các vùng nông thôn.</b></i>


-HS đọc “Đầu….tinh thần yêu nước”
-GV:Dưới tác động của cuộc khai thác
lần 1 g/c phong kiến VN phát triển
ntn?


-GV giới thiệu thêm.


<i><b>1-Các vùng nơng thơn.</b></i>


<i><b>a-Giai cấp địa chủ phong kiến:</b></i>
-Có điều kiện phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-GV:Giai cấp nông dân ntn?


-HD HS xem H 99/ 140 và giới thiệu :
Cuộc sống khốn khổ: Gầy guộc, đói
khổ, phải kéo cày thay trâu.


-GV:Thái độ chính trị của nơng dân
ntn?



-HD HS xem H 100/ 141:(Cuộc sống
công nhân VN thời Pháp thuộc cũng
cơ cực khơng kém gì n/d VN)


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu sự xuất hiện</b></i>
<i><b>các tầng lớp, giai cấp mới.</b></i>


-GV:Dưới tác động của chính sách
khai thác thuộc địa lần 1, đơ thị VN
phát triển ntn?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


1-Tại sao TS VN vừa mới ra đời lại bị
TDP chèn ép và kìm hãm?


-GV:Thái độ chính trị của TS VN là
gì?


-GV:Tầng lớp TTS thành thị ra đời và
phát triển ntn?


-GV:Đời sống TTS ra sao?


-GV:Tại sao TTS trí thức sẵn sàng
tham gia các cuộc vận động cứu nước?
-GV:Giai cấp công nhân VN ra đời
ntn?



-Giới thiệu H 100.


-GV:Thái độ chính trị của g/c cơng
nhân VN ntn?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:


Vì sao cơng nhân VN có tinh thần
cách mạng triệt để?


<i><b>Hoạt động3: TRìm hiểu xu hướng</b></i>
<i><b>mới trong cuộc vận động GPDT.</b></i>
-GV:Xu hướng CM DCTS ở VN xuất
hiện trên những cơ sở nào?


<i><b>b-Giai cấp nông dân:</b></i>


-Họ bị mất đất, chịu nhiều thứ thuế
-Họ bị phá sản: một bộ phận nhỏ thành
tá điền, một số phải “tha phương cầu
thực”,số ít thành cơng nhân


-Bị bần cùng hố khơng lối thoát.
 Họ rất căm ghét TDP và PK sẵn
sàng đứng lên đấu tranh giành lấy tự
do, no ấm.


<i><b>2-Đô thị phát triển, sự xuất hiện các </b></i>
<i><b>giai cấp, tầng lớp mới:</b></i>



<i><b>a-Đô thị phát triển: ngày càng nhiều.</b></i>
<i><b>b-Tầng lớp tư sản ra đời:</b></i>


-Họ là thầu khốn, đại lí, chủ xí
nghiệp, chủ hãng bn.


-Họ làm ăn ln bị Pháp kìm hãm.
-Thái độ chính trị: khơng có tinh thần
cách mạng triệt để.


<i><b>c-Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:</b></i>
-Thành phần: Tiểu thương, tiểu chủ,tri
thức, HS, SV, GV….


-Cuộc sống bấp bênh


-Là bộ phận quan trọng nhất, họ sẵn
sàng tham gia CM.


<i><b>d-Giai cấp công nhân:</b></i>


-Ra đời đầu thế kỉ XX, số lượng ~10
vạn người.


-Đời sống rất khốn khổ


-Họ có tinh thần cách mạng triệt để.


<i><b>3-Xu hướng mới trong cuộc vận </b></i>
<i><b>động giải phóng dân tộc.</b></i>



-Chính sách khai thác lần 1 làm cho
KT-XH VN biến đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

-GV:Tại sao các nhà yêu nước VN
thời bấy giờ muốn noi theo con đường
cứu nước của Nhật Bản?


vào, muốn theo gương NB duy tân tự
cường.


<b>III- Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-GV chia HS làm 2 nhóm thảo luận câu hỏi:
<i><b>*Nhóm 1:</b></i>


Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với kinh tế và xã hội VN
ntn? ( Mặt tích cực)


<i><b>*Nhóm 2:</b></i>


Nêu mặt tiêu cực của chính sách đó?
-GV tổng kết.


<b>IV/ Bài tập: 7/89.</b>


-Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong XH VN cuối TK XIX đầu
XX theo mấu sau:


Giai cấp Tầng lớp Địa vị XH,Đời sống KT,


Thành phần


Thái độ
chính trị


***************************************************************
Ngày soạn 2- 4- 09


Ngày dạy Tuần 33 Tiết 49 BÀI 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC
<b> CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


<b> ĐẾN NĂM 1918 </b>
<b>A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: Giúp HS nắm được diễn biến cơ bản:</b></i>
-Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.


-Nội dung của các phong trào: Đông Du( 1905-1909); Đông kinh nghĩa thục(1907); Cuộc
vận động duy tân và phong trào chống thuế ở Trung kì( 1908)


-Những cái mới, tiến bộ của phong trào yêu nước đầu TK XX so với cuối TK XIX.
-Những đặc điểm của phong trào GPDT thời kì chiến tranh( 1914-1918).


-Yêu cầu lịch sử và hoạt động bước đầu trên con đường cứu nước của lãnh tụ NAQ.
<i><b>2-Tư tưởng: </b></i>


-Nêu gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu TK XX, trong chiến
tranh( 1914- 1918) và của lãnh tụ NAQ.


-Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.


-Hiểu thêm giá trị của độc lập, tự do.


<i><b>3-Kỹ năng:</b></i>


-Giúp HS làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>
-Tài liệu thơ văn yêu nước đầu TK XX.


-Chân dung các nhà yêu nước: Phan bội Châu, Phan châu Trinh, Đội Cấn…
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Sau khi phong trào Cần vương cuối TK XIX tan rã, phong trào tự vệ vũ trang chống
Pháp của quần chúng cũng tạm lắng xuống( Trừ khởi nghĩa Yên Thế). Một phong trào
cách mạng mới đã được dấy lên ở nước ta- phong trào cách mạng có xu hướng dân chủ tư
sản với nhiều hình thức phong phú. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu phong trào yêu nước
chống Pháp từ đầu TK XX đến 1918.


Dạy- Học bài mới:


<b>I-</b> <b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRƯỚC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ</b>


<b>NHẤT</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu phong trào</b></i>


<i><b>Đông Du.</b></i>



-Hs đọc đoạn “Đầu…..nhờ cậy được”
-GV:Phong trào Đông Du ra đời trong
hoàn cảnh nào?


-GV:Hội Duy Tân ra đời ntn?


-GV:Phong trào Đông Du diễn ra ntn?
(Xem h 102/144và giới thiệu về PBC)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào</b></i>
<i><b>Đơng kinh nghĩa thục.</b></i>


-GV:ĐKNT thành lập trong hồn cảnh
nào?


-GV:Chương trình của ĐKNT bao
gồm những vấn đề gì?


-GV:Nêu rõ quy mơ hoạt động của


<i><b>1-Phong trào Đơng Du( 1905-1909)</b></i>
<i><b>a-Hồn cảnh:</b></i>


-Đầu TK XX, một số nhà yêu nước
muốn noi gương Nhật Bản để duy tân
tự cường.


<i><b>b-Diễn biến:</b></i>


-Hội Duy tân thành lập năm 1914.


-Mục đích: Lập ra một nước VN độc
lập.


-Hoạt động chủ yếu của hội là phong
trào Đông Du.


-Phong trào Đơng Du( 1905-9/1908)
<i><b>2-Đơng kinh nghĩa thục( 1907)</b></i>
<i><b>a-Hồn cảnh:</b></i>


-Đầu TK XX ở Bắc kì có cuộc vận
động cải cách VH-XH theo lối tư sản.
-3-1907 ĐKNT ra đời tại Hà Nội.
<i><b>b-Chương trình:</b></i>


-Địa lí, lịch sử, KH thường thức.
-Tổ chức bình văn.


-Xuất bản báo chí bồi dưỡng lịng y/n.
-Truyền bá tri thức mới và nếp sống
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

ĐKNT?


-GV:ĐKNT có tác động ntn đối với
phong trào y/n chống Pháp của nhân
dân ta?


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu cuộc vận động</b></i>
<i><b>Duy tân và phong trào chống thuế ở</b></i>


<i><b>Trung kì.</b></i>


-Hs đọc đoạn “Đầu…thương nghiệp”
-GV:Cuộc vận động Duy tân ở Trung
kì diễn ra ntn?


-GV giới thiệu H 104/146.


-GV:Phong trào Duy tân ở Trung kì có
ảnh hưởng ntn đ/v phong trào đấu
tranh của nhân dân ta?


-GV:Theo em phong trào Duy tân và
chống thuế ở Trung kì có mối liên hệ
với nhau không?


-Lúc đầu ở Hà Nội


-Sau lan rộng ra các tỉnh Bắc kì,lơi
cuốn hàng ngàn người tham gia.
<i><b>d-Tác dụng:</b></i>


-Thức tỉnh lịng u nước


-Bước đầu tấn cơng hệ tư tưởng phong
kiến.


-Mở đường cho sự phát triển của hệ tư
tưởng mới: Tư tưởng tư sản ở VN.
<i><b>3-Cuộc vận động Duy Tân và phong </b></i>


<i><b>trào chống thuế ở Trung Kì(1908)</b></i>
<i><b>a-Cuộc vận động Duy Tân ở Trung </b></i>
<i><b>Kì.</b></i>


-Lãnh đạo: Phan châu Trinh, Huỳnh
thúc Kháng.


-Hình thức: phong phú


+Mở trường dạy học theo lối mới
+Vận động lối sống văn minh.
+Đả kích hủ tục phong kiến


+Vận động mở mang công thương
nghiệp.


<i><b>b-Phong trào chống thuế ở Trung kì.</b></i>
-Phong trào bùng nổ năm 1908 từ
Quảng Nam, sau đó lan khắp Trung kì
-Phong trào bị TDP đàn áp


<b> Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>
Chia nhóm cho HS thảo luận:


?Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa phong trào yêu nước đầu TK XX và
cuối TK XIX?


<i><b>Nhóm 1: Sự giống nhau.</b></i>


<i><b>Nhóm 2: Khác nhau về mục tiêu.</b></i>



<i><b>Nhóm 3: Khác nhau về hình thức đấu tranh.</b></i>
(GV kết luận)


<b>Bài tập:</b>


-Xem trước bài 30- Phần II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngày dạy Tuần 34 Tiết 50 BÀI 30: (Tiếp theo)
<b> </b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ, TDP tăng cường vơ người, vét của dốc
vào chiến tranh. Ở Đông Dương, chúng tăng cường bóc lột, đàn áp, hàng vạn lính chiến,
lính thợ phải sang Pháp làm bia đỡ đạn cho chúng. Mâu thuẫn dân tộc ngày càng sâu sắc
hơn, nội dung tính chất của phong trào có nhiều thay đổi. Hơm nay chúng ta tìm hiểu:
Phong trào u nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)


<b>B/Dạy- Học bài mới:</b>


<b>II-</b> <b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRONG THỜI KÌ CHIẾN TRANH THẾ </b>
<b>GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918).</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu chính sách</b></i>


<i><b>của TDP ở Đd trong thời chiến.</b></i>
-Hs đọc mục 1.



-GV:Hãy nêu những thay đổi trong
chính sách KT, XH của TDP ở VN
trong những năm chiến tranh TG I?


-GV:Vì sao có sự thay đổi đó?


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu vụ mưu khởi</b></i>
<i><b>nghĩa ở Huế và khởi nghĩa của binh</b></i>
<i><b>lính và tù chính trị ở Thái Nguyên.</b></i>
-GV:Nêu nguyên nhân dẫn đến vụ
mưu k/n của binh lính Huế?


-GV: Hãy trình bày kế hoạch hành
động của vụ mưu k/n của binh lính
Huế?


-GV:Em có suy nghĩ gì về sự thất bại
nhanh chóng của cuộc k/n?


-GV:Nguyên nhân bùng nổ cuộc k/n
của binh lính Thái Nguyên(1917)


<i><b>1-Chính sách của TDP ở Đông </b></i>
<i><b>Dương trong thời chiến.</b></i>


-Chúng ra sức vơ người, vét của dốc
vào chiến tranh.


-Tăng cường bắt lính



-Nơng nghiệp phục vụ chiến tranh
-Mua công trái


 Đời sống nhân dân cực khổ.
<i><b>2-Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế(1916)</b></i>
<i><b>Khởi nghĩa của binh lính và tù chính</b></i>
<i><b>trị ở Thái Nguyên(1917)</b></i>


<i><b>a-Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế(1916)</b></i>
*Nguyên nhân:


-Pháp ráo riết bắt lính đưa sang châu
Âu.


-Binh lính căm phẫn.
*Diễn biến:


-Quân k/n dự kiến đêm 3 rạng
4/5/1916 sẽ nổi dậy.


-Kế hoach bị bại lộ, cuộc k/n thất bại
nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-GV:Trình bày diễn biến của cuộc
k/n?


-GV:Trong chiến tranh TG I ở TN có
phong trào đấu tranh nào?


-HS THẢO LUẬN NHĨM:



-GV:Hãy trình bày những nét lớn về 2
cuộc k/n của binh lính Huế và Thái
Ngun, 2 cuộc k/n này có những đặc
điểm gì về lực lượng tham gia và
phương pháp tiến hành?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những hoạt</b></i>
<i><b>động của Nguyễn Tất Thành sau khi</b></i>
<i><b>đi tìm đường cứu nước.</b></i>


-Hs đọc đoạn in nghiêng.


-Tóm tắt tiểu sử của Nguyễn Tất
Thành và hồn cảnh Người ra đi tìm
đường cứu nước.


-GV:Hành trình cứu nước của Người
diễn ra ntn?


-GV giới thiệu H7/ 148.


-GV:Theo em, con đường cứu nước
của NTT có gì mới so với những nhà
u nước trước đó?


-Binh lính Thái ngun rất căm phẫn
với chế độ.


-Họ quyết tâm k/n dưới sự lãnh đạo


của Đội Cấn và Lương ngọc Quyến.
*Diễn biến:


-Nghĩa quân chiếm các công sở, phá
nhà lao, thả tù chính trị…


-K/n kéo dài 5 tháng thì bị đàn áp
<i><b>c-Khởi nghĩa của Nởtrang lơng</b></i>


-Cuộc k/n của đồng bào Mơnông(TN)
1912-1916 k/n tan rã dần.


<i><b>3-Những hoạt động của Nguyễn Tất </b></i>
<i><b>Thành sau khi ra đi tìm đường cứu </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


-Mục đích: Xem các nước phương Tây
họ làm ntn để cứu giúp đồng bào
mình.


-6 năm vịng quanh thế giới.


-1917 Người trở về Pháp, hoạt động
trong phong trào công nhân Pháp.
-Người tiếp nhận ảnh hưởng CM TM
Nga.


-Tư tưởng của Người có nhiều thay
đổi.



-Đó là cơ sở để xác định con đường
chân chính cho CMVN.


<b>C/ Đánh giá hoạt động nhận thức:</b>


-Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước chủ yếu đầu TK XX:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>D/ Bài tập:</b>


-Xem trước bài 31.


****************************************************************
Ngày soạn 15- 4- 09


Ngày dạy Tuần 35Tiết 51 BÀI 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM
<b> TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b> A/Mục tiêu:</b>


<i><b>1-Kiến thức: Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về:</b></i>
-Lịch sử dân tộc thời kì giữa TK XIX đến hết chiến tranh TG I.


-Tiến trình xâm lược của Pháp; cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta; nguyên
nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuooí TK XIX.


-Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong
kiến.


-Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XX.
<i><b>2-Tư tưởng: Giúp HS:</b></i>



-Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc.


-Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh.
<i><b>3-Kỹ năng: Rèn luyện:</b></i>


-Kĩ năng tổng hợp trong việc học tập mơn lịch sử, như kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh
giá.


-Kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử.


-Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử
<b>B/ Chuẩn bị của Giáo viên- Học sinh:</b>


-Bản đồ Việt Nam( cuối TK XIX- đầu XX)
-Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa cuối TK XIX.


-Tranh ảnh có liên quan đến lịch sử, kinh tế, chính trị……trước 1918
<b>C/Tiến trình Dạy- Học:</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>


-Chúng ta đã tìm hiểu lịch sử VN từ 1858 đến năm 1918. Trong bài này, chúng ta sẽ dừng
lại để xem xét:


+Trong giai đoạn lịch sử đã học có những sự kiện chính nào cần phải chú ý .
+Nội dung chính của giai đoạn này.


Dạy- Học bài mới:
<b>I/ Những sự kiện chính:</b>



1- Qúa trình xâm lược VN của TDP và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858 đến năm
1884:


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Qúa trình xâm lược của </b></i>
<i><b>TDP</b></i>


<i><b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b></i>
Từ1/9/1858


đến 2/1859


TDP đánh Đà Nẵng và bán
đảo Sơn Trà


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

bằng mọi vũ khí sẵn có tr/ tay
Từ 2/1859


đến 3/1861


P kéo quân từ ĐN vào Gia Đ
để cứu vãn âm mưu “ Đánh
nhanh thắng nhanh”


Triều đình khơng chủ động đánh
giặc, chống trả yếu ớt <sub>bỏ thành </sub>
mà chạy. Nhân dân kiên quyết k/c
12/4/1861


16/12/1861
23/3/1862



TDP chiếm Định Tường
Pháp chiếm Biên Hồ
Pháp chiếm Vĩnh Long


Nhân dân 3 tỉnh miền Đơng kháng
Pháp.


5/6/1862


TDP buộc nhà Nguyễn kí
điều ước Nhâm Tuất(nhượng
3 tỉnh MĐ NK cho Pháp)


Nhân dân quyết tâm đấu tranh,
không chấp nhận điều ước.


6/ 1867


P chiếm 3 tỉnh miền Tây NK:
Vĩnh Long, An G, Hà Tiên


ND 6 tỉnh NK kháng P,điển hình:
k/n Trương Định, N Trung Trực,
Võ duy Phương, Thủ khoa Huân..
20/11/1873 TDP đánh Bắc kì lần 1 Nhân dân Bắc kì kháng P


15/3/1874


P buộc triều đình kí điều ước


Giáp Tuất, nhượng 6 tỉnh
Nam kì cho P


Nhân dân cả nước kiên quyết đánh
Pháp.


25/4/1882 TDP đánh Bắc kì lần 2 Nhân dân Bắc kì kiên quyết k/c
18/8/1883


25/8/1883


P đánh Huế, Hiệp ước Hác
măng kí kết, triều đình cơng
nhận quyền bảo hộ của P


Nhân dân cả nước quyết đánh cả
triều đình đầu hàng và thực dân P


6/6/1884


Triều đình Huế kí điều ước
Patơnốt, chính thức đầu hàng
TDP, nước ta từ PK độc lập


nước thuộc địa nửa PK.


Nhân dân cả nước phản đối triều
đình đầu hàng


<i><b>2-Phong trào Cần Vương( 1885-1896)</b></i>



<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>


5- 7- 1885
13- 7-1885

7/1885-11/1888

11/1888-12/1895


Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế
Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương


Giai đoạn 1: Phong trào phát triển hầu khắp các tỉnh BK, TK
Giai đoạn 2: Điển hình là các cuộc khởi nghĩa: Ba
Đình(1886-1887) Bãi Sậy( 1883-1892) Hương Khê(1885-1895)


3-Phong trào yêu nước đầu TK XX( đầu năm 1918)


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>


1905-1909
1907
1908


Hội Duy Tân và phong trào Đông Du
Đông Kinh nghĩa thục


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

1912-1916
1916


1917
1911-1918


Khởi nghĩa của Nơ trang Lơng ( Tây nguyên)
Vụ mưu khởi nghĩa cử binh lính Huế


Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên


Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi tìm
đường cứu nước, đó là đ/k quan trọng để Người xác định
con đường cứư nước đúng đắn cho dân tộc.


<b>II/ Những nội dung chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động NHĨM:</b></i>


-GV chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm
tìm hiểu 1 vấn đề, sau đó gọi 1 em đại
diện cho nhóm trình bày những vấn đề
được phân cơng.


NHĨM 1


NHĨM 2


NHĨM 3


<i><b>1-Vì sao TDP xâm lược VN</b></i>



-Do nhu cầu tìm kiếm thuộc địa của
bọn thực dân.


-P xâm lược nước ta để làm cơ sở
nhảy vào TQ( tây nam)


<i><b>2-Nguyên nhân làm cho nước ta trở </b></i>
<i><b>thành thuộc địa của TDP.</b></i>


-G/C PK nhu nhược, yếu hèn không
biết dựa vào dân để tổ chức k/c


-Nhà Nguyễn không chịu canh tân đất
nước để tạo ra thực lực quốc gia chống
ngoại xâm


<i><b>3-Nhận xét chung về phong trào </b></i>
<i><b>kháng Pháp cuối TK XIX.</b></i>


Có 2 loại:


-Phong trào Cần Vương(1885-1896)
-Phong trào tự vệ vũ trang kháng P của
quần chúng điển hình là k/n YThế
+Quần chúng đứng lên đấu tranh quyết
liệt khắp Bắc và Trung kì


+Hình thức khởi nghĩa vũ trang
+Phong trào nhìn chung cịn nằm
trong phạm trù phong kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

NHÓM 4


NHÓM 5


NHÓM 6


NHĨM 7


địch khơng ít khó khăn
<i><b>4-Phong trào Cần Vương</b></i>
-Ngun nhân:


+Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng P
+Nhân dân phản đối hành động bán
nước


-Diễn biến:(phần 2)
-Ý nghĩa:


+Thể hiện truyền thống đấu tranh kiên
cường, bất khuất của dân tộc.


-Hạn chế: Khủng hoảng lãnh đạo, bế
tắc đường lối.


<i><b>5-Những chuyển biến kinh tế, xã hội,</b></i>
<i><b>tư tưởng trong phong trào yêu nước </b></i>
<i><b>VN đầu TK XX.</b></i>



*Nguyên nhân chuyển biến:
-Khách quan:


+Trào lưu tư tưởng dân chủ TS truyền
vào VN


-Chủ quan:


+TDP tiến hành chương trình “Khai
thác thuộc địa lần 1” KT, XH VN biến
đổi.


+Một xu hướng CM mới, xu hướng
CM dân chủ TS xuất hiện


<i><b>6-Nhận xét chung về phong trào yêu </b></i>
<i><b>nước đầu TK XX.</b></i>


-CMVN thay đổi phạm trù, từ phạm
trù PK chuyển sang phạm trù TS ( ở
mức độ khuynh hướng)


-Hình thức đấu tranh phong phú.
-Thành phần tham gia đông đảo hơn
cuối TK XIX


<i><b>7-Bước đường hoạt động cứu nước </b></i>
<i><b>của Nguyễn Tất Thành.</b></i>


-NTT nhìn thấy rõ những khủng hoảng


và bế tắc về đường lối.


-Người quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước GPDT


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

-Ơn tập toàn bộ các nội dung, giờ sau kiểm tra HỌC KÌ II, theo lịch của trường.


Ngày soạn 1 - 5 - 09


Ngày dạy Tuần 36Tiết 52 KIỂM TRA: HỌC KỲ II
<b>A/ Mục tiêu:</b>


-Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hồn thiện tri thức, hình thành thế
giới quan, phát triển ngơn ngữ tư duy và GD lịng yêu nước, yêu lao động cho HS.


-Đòi hỏi HS phải suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học tập
của mình.


-Giúp GV nhận thấy rõ trình độ kiến thức và sự chuẩn bị của từng HS, qua đó GV nhận
biết được những điều cần sửa chữa, bổ sung để giảng giải sâu hơn cho các em. Đây là cơ
sở để đánh giá toàn diện các bài học trước đó.


<b>B/Các hoạt động Dạy- Học:</b>


PHỊNG GD-ĐT BUÔN MA THUỘT <b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH <b>MÔN: Lịch sử 8 (45’)</b>


ĐỀ BÀI
<i><b>Câu 1: 2,5đ</b></i>



Em hãy thuật lại cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)?
<i><b>Câu 2: 4đ</b></i>


Nêu những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất về mặt kinh tế của thực dân Pháp
đối với Việt Nam. Theo em những chính sách kinh tế đó có mặt nào tích cực và mặt nào
tiêu cực đối với nước ta?


<i><b>Câu 3: 3,5đ</b></i>


Thống kê các cuộc vận động, duy tân và phong trào khởi nghĩa trong giai đoạn đầu thế kỉ XX đến năm
1918 theo các nội dung trong bảng sau:


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Tên cuộc vận động, khởi</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


<i><b>Tên người lãnh đạo</b></i>


ĐÁP ÁN
<i><b>Câu 1: 2,5đ</b></i>


<i><b>-Ý 1: 0,5đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Nêu được những đặc điểm của dân cư Yên Thế ( nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa)
<i><b>-Ý 3: 1,5đ</b></i>


Nêu được diễn biến của cuộc khởi nghĩa gồm 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn 0,5đ.
<i><b>Câu 2: 4đ</b></i>


<i><b>1-Ý 1: 2,5đ</b></i>



Nêu được chính sách khai thác về mặt kinh tế của thực dân Pháp đối với Việt Nam diễn
ra trên các lĩnh vực: Nông nghiệp,Công nghiệp, Giao thông vận tải, Thương nghiệp.
<i><b>2-Ý 2: 1,5đ</b></i>


Nêu được tác động của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đối với nước ta:
-Mặt tích cực: 0,5đ


Xã hội Việt Nam có những biến chuyển: Đô thị phát triển, nhiều giai tầng xuất hiện.
-Mặt tiêu cực: 1đ


+Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.
+Nông nghiệp giẫm chân tại chỗ.


+Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng


=>Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
<i><b>Câu 3: 3,5đ</b></i>


Điền đầy đủ vào bảng sau, mỗi cột ngang đúng: 0,5đ


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Tên cuộc vận động, khởi nghĩa</b></i> <i><b>Tên người lãnh đạo</b></i>
1905 - 1909 Hội Duy Tân và phong trào


Đông Du


Phan Bội Châu
1907 Đông Kinh nghĩa thục Lương Văn Can, Nguyễn


Quyền…


1908 Cuộc vận động duy tân và phong


trào chống thuế ở Trung Kì.


Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng…
1912 - 1916 Khởi nghĩa của Nơ Trang Lơng Nơ Trang Lơng


1916 Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế Thái Phiên, Trần Cao Vân
1917 Khởi nghĩa của binh lính và tù


chính trị ở Thái Nguyên


Lương Ngọc Quyến,
Trịnh văn Cấn
1911 – 1918 Những hoạt động của Nguyễn


Tất Thành


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×