Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ON THI TN 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ƠN THI TỐT NGHIỆP THPT CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG</b>


<b>PHÂN BAN</b>



<b>1 . Những Kiến Thức Cơ Bản</b>



<i><b>1.1 Chương 1: Rượu - Phenol - Amin</b></i>



1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ


2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic: Đồng đẳng, đồng phân (đồng phân về mạch cacbon và
đồng phân về vị trí nhóm hydroxyl), danh pháp, bậc rượu. Tính chất vật lý. Liên kết
hidro. Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhidric, với
axit axetic, phản ứng tách nước từ một phần tử rượu (qui tắc tách), phản ứng tách nước
từ hai phân tử rượu, phản ứng oxi hóa rượu thành andehit, phản ứng cháy trong khơng
khí. Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của
rượu metylic và rượu etylic.


3. Phenol: Cơng thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại
kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom. Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.
4. Khái niệm về amin: Cơng thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước
đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit cho muối).- Anilin: Cơng thức cấu tạo.
Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính bazơ), phản ứng với nước
brom. Điều chế. Ứng dụng.


<i><b>1.2 Chương 2: Andehit - axit cacboxylic- Este</b></i>



1- Anđehit fomic: Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lý. Tính chất hóa
học: Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit, phản
ứng với phenol. Điều chế. Ứng dụng


2- Dãy đồng đẳng của andehit fomic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính


chất hóa học: Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit.
Điều chế.


3- Dãy đồng đẳng của axit axetic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất
hóa học: tính axit (sự điện ly, phản ứng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ, với muối
cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hóa). Điều chế axit axetic (lên men giấm,
chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetylen). Ứng dụng (axit axetic, axit paxmitic và
stearic).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>1.3 Chương 3: Glixerin- Lipit</b></i>



1- Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hoặc chất tạp
chức. Glixerin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng với
Natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II), hidroxit (Phản ứng este hóa). Điều chế.
Ứng dụng.


2- Lipit (chất béo): Cơng thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: phản ứng
thủy phân và phản ứng xà phịng hóa, phản ứng cộng hidro.


<i><b>1.4 Chương 4: Gluxit</b></i>



1- Khái niệm về gluxit. Glucozơ: - Trạng thái tự nhiên: công thức phân tử. Tính chất vật
lý.


- Tính chất hóa học: tính chất rượu đa chức, tính chất anđehit, phản ứng lên men rượu.
Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.


2- Saccarozơ: Cơng thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: phản ứng thủy
phân, phản ứng với đồng (II), hidroxit. Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ)
3- Tinh bột: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy


phân, phản ứng màu với iot. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong
cây xanh.


4- Xenlulozơ: Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy
phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng.


<i><b>1.5 Chương 5: Aminoaxit và protit</b></i>



1- Aminoaxit: Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất
hóa học: tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng trùng ngưng.
Ứng dụng.


2- Protit: Thành phần và cấu tạo phân tử. Tính chất của protit: phản ứng thủy phân, sự
đông tụ, phản ứng màu. Sự chuyển hóa protit trong cơ thể.


<i><b>1.6 Chương 6: Hợp chất cao phân tử và vật liệu polyme</b></i>



1- Khái niệm chung: Định nghĩa. Cấu trúc của polyme (dạng mạch thẳng, dạng phân
nhánh, dạng mạch không gian). Tính chất của polyme: tính chất vật lý. Tính chất hóa
học. Các phương pháp tổng hợp polyme: trùng hợp, trùng ngưng.


2- Chất dẻo: Một số polyme dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, polivinyl clorua,
polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomaldehit)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1.7 Chương 7: Đại cương về kim loại</b></i>



1- Vị trí của các nguyên tố kim loại trong hệ thống bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên
tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.


2- Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính


chất vật lý khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.


3- Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung
dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4), tác dụng với
dung dịch muối.


4- Cặp oxi hóa- khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hóa khử. Dãy điện hóa
của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.


5- Hợp kim: Định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hóa học trong hợp kim, tính chất
và ứng dụng của hợp kim.


6- Sự ăn mòn của kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.


7- Nguyên tắc điều chế kim loại và ba phương pháp điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt
luyện và phương pháp điện phân).


<i><b>1.8 Chương 8: Kim loại và các phân nhóm chính nhóm I, II, III</b></i>



1- Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):


- Vị trí của kim loại kiềm trong hệ thống tuần hồn. Tính chất vật lý đặc trưng của kim
loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).


- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử
mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng của phi kim, với dung dịch axit
loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.


- Ứng dụng. Điều chế.



- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hidroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính
chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết hợp chất natri.


2- Kim loại phân nhóm chính nhóm II : Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II
trong hệ thống tuần hồn. Tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc trưng (tính khử
mạnh) Ứng dụng. Điều chế. Một số hợp chất quan trọng của Canxi (canxi oxit, canxi
hidroxit, canxi cacbonat, canxi sunfat): tính chất, ứng dụng, điều chế.


3- Nước cứng, các loại nước ứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương
pháp làm mềm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kim quan trọng của nhơm (đuyra, silumin, almelec, electron): thành phần, tính chất và
ứng dụng.


<i><b>1.9 Chương 9: Sắt và Hợp Chất Của Sắt</b></i>



1- Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hồn. Cấu tạo nguyên tử sắt. Tính chất vật lý. Tính
chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.


2- Hợp chất sắt II, hợp chất sắt III: tính chất chung, điều chế. 3- Sản xuất gang, thép:
nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất, những phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản
xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.


<b>2 . Những Kỹ Năng Cơ Bản</b>



- Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C,
đồng phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.


- Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hóa học của mỗi nhóm
kim loại trên.



- Viết thành thạo các phương trình phản ứng: Biểu diễn tính chất hóa học, điều chế các
chất và biểu diễn một số dãy biến hóa trong phạm vi kiến thức đã học.


- Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.


- Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính thep phương trình hóa học, xác định
cơng thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗ hợp (có trong SGK và sách
bài tập hóa học lớp 12)


<b>3 . Các Dạng Bài Tập (SGK và Sách Bài Tập)</b>



<b>4 . Những Điểm Lưu Ý Để Giải Nhanh Bài Toán Xác Định</b>


<b>Kim Loại</b>



<b>5 . Những điểm cần chú ý khi ôn tập</b>



- Tham khảo các nội dung: Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp. Hợp kim
sắt. Khái quát về phân nhóm phụ nhóm VIII.


- Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản
xuất và các phản ứng hóa học xảy ra.


- Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.


- HS tự làm nhiều bài tập trong SGK và sách bài tập Hóa học lớp 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×