Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bai 7 Mot so tinh chat cua dat trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kiểm tra đầu giờ



<b>1.Nuôi cấy mô TB là phương pháp</b>:


a.Tách TBTV nuôi cấy trong môi trường cách li để TBTV có thể
sống và phát triển thành cây trưởng thành.


b.Tách TBTV , nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp
giống như trong cơ thể sống , giúp Tb phân chia biệt hóa thành
mơ, cơ quan và phát triển thành cây hoàn chỉnh.


c. Tách tế bào giâm trong mơi trường có chất kích thích để chúng
phát triển thành cây hồn chỉnh.


d. Tách TB ni dưỡng trong môi trường tự nhiên để chúng phân
bào thành các cơ quan chuyên hóa và phát triển thành cây hoàn
chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulo, có khả năng phân
chia


b. Có tính tồn năng, có khả năng phân chi vơ tính


c. Có tính tồn năng, đã phân hóa nhưng khơng mất khả năng
biến đổi, có khả năng phản phân hóa


d.Có tính tồn năng, nếu được ni dưỡng thích hợp phân hóa
thành cơ quan


<b>2. Đặc điểm của TBTV chuyên biệt là:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3.Tế bào mô phân sinh sau khi được khử trùng được </b>
<b>nuôi cấy trong mơi trường nào? Nhằm mục đích gì?</b>
a. mơi trường nhân tạo để tạo rễ


b. Môi trường nhân tạo để tạo chồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất.


II. Phản ứng của dung dịch đất.



III. Độ phì nhiêu của đất.



<b>Bài 7:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.Khái niệm


- Keo đất là những phần tử có kích thước nhỏ hơn 1 micromet.


- Khơng hịa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù ( trạng thái
lơ lửng trong nước).


<i><b>* Keo đất có khả năng tham gia phản ứng trao đổi với dung </b></i>
<i><b>dịch đất.Đây chính là cơ sở của quá trình trao đổi dinh dưỡng giữa </b></i>
<i><b>đất với cây trồng</b><b>.</b></i>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>


<b></b>
<b></b>
<b>--</b> <b>-</b> <b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>--</b> <b></b>
<b></b>
-Nhân


L p ion quy t ớ ế định i nđ ệ
Lớp ion khuếch tán
L p ion b t ớ ấ động


<b>S ơ đồ ấ ạ c u t o keo đất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Nhân</b>: <b>Nằm trong cùng của keo đất thành phần gồm các chất </b>
<b>parafin có phân tử khối cao (VD : C102H206 , C150H302 ,</b> …)


 <b>Lớp ion quyết định điện: Quyết định điện tích của keo đất</b>


<b>Lớp này mang điện âm => Keo âm</b>


<b>Lớp này mang điện dương => Keo dương</b>



 <b>Lớp ion bất động: mang điện trái dấu với lớp ion quyết định </b>


<b>điện các điện tích ở đây khơng đổi</b>


 <b>Lớp ion khuếch tán</b> : <b>nằm ở lớp ngoài cùng mang điện tích </b>


<b>cùng dấu với lớp ion bất động có tác dụng trao đổi ion với các </b>
<b>chất trong dung dịch đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chỉ tiêu so sánh Keo


âm dươngKeo


Nhân (Có hay ko)


Lớp ion
(mang
điện gì)


-Lớp ion quyết định điện
-Lớp ion


bù +ion bất động<sub>+ion khuếch tán</sub>


<b>So sánh keo âm và keo dương của đất</b>


có có


+




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-2. Khả năng hấp phụ của keo đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II. Phản ứng của dung dịch đất:



 Nếu [ H<sub>+</sub>] > [ OH<sub>-</sub>]: đất có phản ứng chua.
 Nếu [ H<sub>+</sub>] = [ OH<sub>-</sub>]: đất có phản ứng trung


tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1.Phản ứng chua của đất :
a. Độ chua hoạt tính:


- Là độ chua do H+ trong đất gây nên.


- Độ chua hoạt tính được biểu thị pH<sub>H2O</sub>
- Độ pH thường dao động từ 3 đến 9.


-Đất lâm nghiệp, đất nơng nghiệp phần lớn ít chua, trị
số pH thường lớn hơn 6,5.


- Đất phù sa ít chua, đất mặn, kiềm, các loại đất còn
lại đều chua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Độ chua tiềm tàng

:



- Là độ chua do H+ và Al3+ trên bề mặt keo


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Phản ứng kiềm của đất:






do trong đất có chứa các muối Na<sub>2</sub>C0<sub>3</sub>,


CaC0<sub>3</sub>...Khi các muối này phân huỷ tạo thành
Na0H và Ca(0H)<sub>2</sub> làm cho đất hoá kiềm.


PTPU: Na<sub>2</sub>CO<sub>3 </sub>+ 2H<sub>2</sub>O = 2NaOH + H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ứng dụng của phản ứng dung dịch đất

:



 Phản ứng của dung dịch đất rất có ý nghĩa


trong sản xuất nơng, lâm nghiệp.


 Dựa vào phản ứng của đất người ta bố trí cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Cải tạo đất bị chua:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cải tạo đất bị chua:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Cải tạo đất bị chua:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cải tạo đất bị chua:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Cải tạo đất bị hoá kiềm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cải tạo đất bị hoá kiềm




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Cải tạo đất bị hố kiềm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

III. Độ phì nhiêu của đất



1. Khái niệm:



Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung


cấp đồng thời và không ngừng nước, chất


dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho
cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 Biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của


đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Phân loại:




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến sự
hình thành độ phì nhiêu của đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến sự
hình thành độ phì nhiêu của đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1.Keo đất là các phần tử nhỏ, có kích thước từ nhỏ


hơn 1 micromet,mỗi hạt có nhân và có đặc điểm:


a.Hịa tan trong nước,lớp vỏ ngồi cùng mang điện
tích dương.


b.Khơng hồ tan trong nước, lớp vỏ ngồi cùng mang
điện tích âm.


c.Khơng hịa tan trong nước,ngồi nhân có hai lớp


điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp
ion bù.


d. Hòa tan trong nước , ngồi nhân có 3 lớp vỏ ion có
thể mang điện tích dương hoặc âm.


2. Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH nếu:
a.pH<7 - đất trung tính b. pH<7- đất kiềm


c.pH<7 - đất chua d. pH>7- đất chua


</div>

<!--links-->

×