Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm môn Vật lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.49 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1:</b> Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh lần lượt là 0,48 mm và 0,54 mm. Tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 8,64 mm là
hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau
của hai hệ vân.


<b>A.</b>3. <b>B.</b>5. <b>C.</b>4. <b>D.</b>6.


<b>Bài 2:</b>Chiếu đồng thời ba ánh sáng đơn sắc λ1= 0,4 μm; λ2= 0,6 μm; λ3= 0,64 μm vào hai khe của thí
nghiệm I−âng . Khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm; khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát D = 1 m.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là


<b>A.</b>9,6 mm. <b>B.</b>19,2 mm.


<b>C.</b>38,4 mm. <b>D.</b>6,4 mm.


<b>Bài 3:</b> Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm I−âng . Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1,5 m.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vạch sáng trung tâm là:


<b>A.</b>12 mm. <b>B.</b>8 mm.


<b>C.</b>24 mm. <b>D.</b>6 mm.


<b>Bài 4</b>: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 3,15 mm là
hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của
hai hệ vân.


<b>A.</b>2. <b>B.</b>5. <b>C.</b>6. <b>D.</b>3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.</b>3. <b>B.</b>4. <b>C.</b>5. <b>D.</b>6.



<b>Bài 6:</b> Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là λ1= 0,5 mm và λ2= 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 8,3 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, cịn tại B cả hai hệ đều khơng cho vân sáng hoặc
vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 33 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau
của hai hệ vân?


<b>A.</b>3. <b>B.</b>9. <b>C.</b>5. <b>D.</b>8.


<b>Bài 7:</b> Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe I−âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng 0,6 μm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn 1 m. Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có ba vạch là
kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng
của khoảng L.


<b>A.</b>0,48 μm. <b>B.</b>0,46 μm.
<b>C.</b>0,64 μm. <b>D.</b>0,56 μm.


<b>Bài 8:</b> Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, từ 2 khe
đến màn là 1 m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ λ1= 0,5 μm và λ2, giao thoa trên màn người ta đếm
được trong bề rộng L = 3,0 mm có tất cả 9 cực đại của λ1và λ2trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2
trong số 3 cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2là


<b>A.</b>0,60 μm. <b>B.</b>0,75 μm.
<b>C.</b>0,54 μm. <b>D.</b>0,57 μm.


<b>Bài 9:</b>Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1=
0,6 μm và λ2= 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc
3 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 8 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với
vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có



<b>A.</b>6 vạch sáng. <b>B.</b>4 vạch sáng.
<b>C.</b>7 vạch sáng. <b>D.</b>5 vạch sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bậc 3 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 7 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so
với vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có


<b>A.</b>6 vạch sáng. <b>B.</b>4 vạch sáng.
<b>C.</b>7 vạch sáng. <b>D.</b>5 vạch sáng.


<b>Bài 11</b>: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ1và λ2=
0,75 λ1nhận được hệ thống vân giao thoa trên màn. Trên màn, điểm M là vân sáng bậc 1 của bức xạ A.1,
và điểm N là vân sáng bậc 5 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm.
Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có


<b>A.</b>6 vạch sáng. <b>B.</b>4 vạch sáng.
<b>C.</b>7 vạch sáng. <b>D.</b>8 vạch sáng.


<b>Bài 12:</b>Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1
= 0,42 μm và λ2= 0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng
bậc 4 của bức xạ λ2, và điểm N là vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1. Biết M và N nằm cùng về một phía so
với vân sáng trưng tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có


<b>A.</b>10 vạch sáng. <b>B.</b>9 vạch sáng.
<b>C.</b>8 vạch sáng. <b>D.</b>7 vạch sáng.


<b>Bài 13</b>: Trong thí nghiệm I−âng giao thoa ánh sáng. Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1= 0,5 μm và λ2= 0,75 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng tương ứng với bước sóng λ1và
tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ2 (M, N ở cùng phía đối với tâm O). Trên MN ta đếm được
bao nhiêu vân sáng?



<b>A.</b>3 vạch sáng. <b>B.</b>9 vạch sáng.
<b>C.</b>8 vạch sáng. <b>D.</b>5 vạch sáng.


<b>Bài 14:</b>Thí nghiệm I−âng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1= 0,4 μm và
λ2 = 0,6 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng λ1. Trên đoạn MO (O là vân
sáng trung tâm) ta đếm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 15:</b> Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới
màn D = 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ1= 400 nm và λ2= 800 nm. Số
vạch sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là


<b>A.</b>44 vạch sáng. <b>B.</b>19 vạch sáng.
<b>C.</b>42 vạch sáng. <b>D.</b>37 vạch sáng.


<b>Bài 16:</b>Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,64 μm
trên màn giao thoa, trên một đoạn L thấy có 5 vân sáng (vân trung tâm nằm chính giữa, hai đầu là hai vân
sáng). Nếu thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1và λ2= 0,48 μm trên đoạn L số
vạch sáng đếm được là


<b>A.</b>11 vạch sáng. <b>B.</b>10 vạch sáng.
<b>C.</b>9 vạch sáng. <b>D.</b>8 vạch sáng.


<b>Bài 17:</b>Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1
= 0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng
bậc 2 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 2 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm về hai phía so với vân
sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có


<b>A.</b>5 vạch sáng. <b>B.</b>4 vạch sáng.
<b>C.</b>7 vạch sáng. <b>D.</b>6 vạch sáng.



<b>Bài 18:</b>Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1
= 0,42 μm và λ2= 0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng
bậc 4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân thứ 19 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm về hai phía so với vân sáng
trung tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có


<b>A.</b>15 vạch sáng. <b>B.</b>13 vạch sáng.
<b>C.</b>26 vạch sáng. <b>D.</b>44 vạch sáng.


<b>Bài 19:</b> (CĐ−2010) Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời
bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1
trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 20:</b> Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, hai Idle I−âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao
thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân
đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của
bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây


<b>A.</b>0,52 μm. <b>B.</b>0,58 μm.


<b>C.</b>0,48 μm. <b>D.</b>0,6 μm.


<b>Bài 21:</b>Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
λ1= 0,48 μm và λ2= 0,64 μm. Người ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1cũng có vân sáng bậc
k của bức xạ λ2trùng tại đó. Bậc k đó là


<b>A.</b>3. <b>B.</b>4. <b>C.</b>2. <b>D.</b>5.


<b>Bài 22:</b> Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2= 0,64
μm. Xác định λ1để vân sáng bậc 3 của %2 trùng với một vân sáng của λ1. Biết 0,46 μm ≤ λ1≤ 0,55 |um.


<b>A.</b>0,46 μm. <b>B.</b>0,48 µm.


<b>C.</b>0,52 μm. <b>D.</b>0,55 µm.


<b>Bài 23:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng với lần lượt với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1và λ2thì tại
hai điểm A và B trên màn đều là vân sáng. Đồng thời trên đoạn AB đếm được số vân sáng lần lượt là 13
và 11. λ1có thể là


<b>A.</b>0,712 μm. <b>B.</b>0,738 μm.
<b>C.</b>0,682 μm. <b>D.</b>0,58 μm.


<b>Bài 24:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1và λ2= 0,4
μm. Xác định λ1để vân sáng bậc 2 của λ2trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,38 μm ≤ λ1≤ 0,76 μm.


<b>A.</b>0,6 μm. <b>B.</b>8/15 μm.


<b>C.</b>7/15 μm. <b>D.</b>0,65 μm.


<b>Bài 25:</b> Giao thoa I−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2= 0,72 μm. Ta thấy vân
sáng bậc 9 của λ1trùng với một vân sáng của 7,2 và vân tối thứ 3 của λ2trùng với một vân tối của λ1. Biết
0,4 μm ≤ λ1≤ 0,76 μm. Xác định bước sóng λ1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C.</b>0,4 μm. <b>D.</b>0,64 μm.


<b>Bài 26:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1= 0,8 mm và i2= 1,2 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai
vân sáng của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng


<b>A.</b>3,2 (mm). <b>B.</b>2,0 (mm).
<b>C.</b>4,8 (mm). <b>D.</b>2,8 (mm).



<b>Bài 27:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1= 0,7 mm và i2= 0,9 mm. Xác định toạ độ các vị trí trùng nhau của các
vân sáng của hai hệ vân trên màn giao thoa (trong đó n là số nguyên).


<b>A.</b>x =6,3.n (ram) <b>B.</b>x= l,8.n(mm)
<b>C.</b>x = 2,4.n (mm) <b>D.</b>x = 7,2.n (mm)


<b>Bài 28:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là ii = 0,7 mm và i2 = 0,9 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai
vân sáng của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thế bằng


<b>A.</b>6,3 (mm). <b>B.</b>2,7 (mm).
<b>C.</b>4,8 (mm). <b>D.</b>7,2 (mm).


<b>Bài 29:</b>Trong thí nghiệm Yâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát 1,2 m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng 0,45 μm và 0,75 μm cơng thức xác định vị trí
hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ (trong đó k là số nguyên).


<b>A.</b>9k(mm). <b>B.</b>10,5k (mm).
<b>C.</b>13,5k(mm). <b>D.</b>15k(mm).


<b>Bài 30:</b>Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 µm và 0,5 µm vào
hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Tính
khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.


<b>A.</b>5 mm. <b>B.</b>4 mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 31</b>: Trong thí nghiệm I−âng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn ảnh cách hai khe 2 m. Khi


nguồn phát bức xạ λ1thì trong đoạn MN = 1,68 cm trên màn người ta đếm được 8 vân sáng, tại các điểm
M, N là 2 vân sáng. Khi cho nguồn phát đồng thời hai bức xạ: bức xạ λ1ở trên và bức xạ có bước sóng λ2
= 0,4 μm thì khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau là


<b>A.</b>3,6 mm. <b>B.</b>2,4 mm.


<b>C.</b>4,8 mm. <b>D.</b>9,6 mm.


<b>Bài 32:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân tối của hai hệ.
Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng


<b>A.</b>1,225 (mm). <b>B.</b>1,050 (mm).
<b>C.</b>0,525 (mm). <b>D.</b>0,575 (mm).


<b>Bài 33:</b> Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn 2,4 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1= 0,45 (μm)
và λ2 = 0,75 (μm). Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân tối của hai hệ. Khoảng cách từ M
đến vân trung tâm có thể bằng


<b>A.</b>4,225 (mm). <b>B.</b>3,050 (mm).
<b>C.</b>3,525 (mm). <b>D.</b>3,375 (mm).


<b>Bài 34</b>: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn 2,4 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1= 0,45 (μm)
và λ2= 0,75 (μm). Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của hai bức xạ trên màn (n là
số nguyên).


<b>A.</b>x = l,2.n + 3,375 (mm) <b>B.</b>x = 6,75.n + 4,375 (mm)
<b>C.</b>x = 6,75n + 3,375 (mm) <b>D.</b>x = 3,2.n (mm)



<b>Bài 35:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa vị trí trên màn giao thoa có hai vân tối
trùng nhau là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 36:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2= 0,4 mm. Điểm M trên màn hệ 1 cho vân sáng và hệ 2
cho vân tối. Điểm M gần nhất cách vân trung tâm là


<b>A.</b>0,9 mm. <b>B.</b>1,2 mm.


<b>C.</b>0,8 mm. <b>D.</b>0,6 mm.


<b>Bài 37:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là ii= 0,3 mm và i2= 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó
hệ 1 cho vân sáng và hệ 2 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là


<b>A.</b>0,9 mm. <b>B.</b>1,2 mm.


<b>C.</b>0,8 mm. <b>D.</b>0,6 mm.


<b>Bài 38:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1= 0,3 mm và i2= 0,45 mm. Có hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm
đó hệ i2cho vân sáng và hệ i1cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là


<b>A.</b>0,75 mm. <b>B.</b>0,9 mm.


<b>C.</b>0,45 mm. <b>D.</b>0,6 mm.


<b>Bài 39:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1


và λ2 thì trên màn quan sát xuất hiện các vân giao thoa với vân trung tâm nằm ở giữa trường giao thoa<b>.</b>
Chọn kết luận đúng.


<b>A.</b>Có thể khơng tồn vị trí mà hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau.
<b>B.</b>Ln tồn tại vị trí mà hai vân tối của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau.


<b>C.</b>Neu khơng có vị trí mà vân sáng của λ1trùng với vân tối của λ1thì có thể có vị trí mà vân sáng của λ1
trùng với vân tối của λ1.


<b>D.</b> Nếu có vị trí mà vân sáng của λ1 trùng với vân tối của λ1 thì cũng có vị ừí mà vân sáng của Xỉ trùng
với vân tối của λ1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 41:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng , thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,8 mm và 0,6 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 4,8 mm. Số vị trí trùng nhau của các
vân sáng của hai hệ vân trên trường giao thoa là


<b>A.</b>6 <b>B.</b>5 <b>C.</b>3 <b>D.</b>7


<b>Bài 42:</b>Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1
= 480 nm và λ2= 640 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 2 cm đối xứng về hai phía so
với vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.


<b>A.</b>7. <b>B.</b>6. <b>C.</b>9. <b>D.</b>13.


<b>Bài 43</b>: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1=
500 nm và λ2= 750 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 3,25 cm đối xứng về hai phía so
với vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.



<b>A.</b>13. <b>B.</b>10. <b>C.</b>12. <b>D.</b>11.


<b>Bài 44</b>: Tiến hành giao thoa ánh sáng I−âng bằng ánh sáng tổng hợp gồm 2 bức xạ có bước sóng λ1= 500
nm và λ2= 400 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m.
Be rộng trường giao thoa L = 1,3 cm. Hỏi trên trường giao thoa quan sát được bao nhiêu vạch sáng?


<b>A.</b>537 <b>B.</b>60. <b>C.</b>69. <b>D.</b>41.


<b>Bài 45:</b>Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng cách nhau 1 mm và cách màn quan sát 2
m. Nguồn sáng dùng bong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750
nm và 550 nm. Biết hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau cho vân màu vàng. Hai
điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Số
vân màu vàng quan sát được trên đoạn MN là


<b>A.</b>1. <b>B.</b>2. <b>C.</b>3. <b>D.</b>4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A.</b>11 vạch. <b>B.</b>9 vạch.


<b>C.</b>7 vạch. <b>D.</b>16 vạch.


<b>Bài 47:</b>Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc đơn
sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa bên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và
N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. số vân sáng
màu đỏ quan sát được bên đoạn MN là


<b>A.</b>20. <b>B.</b>30. <b>C.</b>28. <b>D.</b>22.


<b>Bài 48</b>: Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1= 0,5 mm và i2= 0,3 mm. Biết bề rộng thoa là 5 mm. Số vị trí trên trường
giao thoa có 2 vân tối của hai hệ trùng nhau là



<b>A.</b>6. <b>B.</b>5. <b>C.</b>3. <b>D.</b>4.


<b>Bài 49:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1= 0,5 mm và i2= 0,3 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 6,5 mm. Trên đoạn MN, số vị trí
vân tối trùng nhau của hai bức xạ là


<b>A.</b>6. <b>B.</b>5. <b>C.</b>3. <b>D.</b>4.


<b>Bài 50:</b>Trong thí nghiệm giao thoa I−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là ii= 0,5 mm và i2= 0,4 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng
một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số
vị trí mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là


<b>A.</b>6. <b>B.</b>5. <b>C.</b>3. <b>D.</b>2.


<b>Đáp Án Trắc Nghiệm</b>



<b>1.A</b> <b>2.B</b> <b>3.D</b> <b>4.D</b> <b>5.A</b> <b>6.C</b> <b>7.A</b> <b>8.B</b> <b>9.D</b> <b>10.B</b>


<b>11.B</b> <b>12.D</b> <b>13.D</b> <b>14.D</b> <b>15.B</b> <b>16.C</b> <b>17.D</b> <b>18.D</b> <b>19.C</b> <b>20.D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>31.C</b> <b>32.C</b> <b>33.D</b> <b>34.C</b> <b>35.D</b> <b>36.D</b> <b>37.B</b> <b>38.B</b> <b>39.C</b> <b>40.A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website<b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,</b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.



<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ<b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b>từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa<b>luyện thi THPTQG</b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn:</b> Ơn thi <b>HSG lớp 9</b>và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b>các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn</i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG</b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b>Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn<b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học</b> và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh</i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc</i>
<i>Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b>Website hoc miễn phí các bài học theo<b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b>Kênh<b>Youtube</b>cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và


Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai</i>



<i>Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%</i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia</i>


</div>

<!--links-->

×