Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Gián án Đề KTGKII 2010-2011 TV(Đọc) 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.42 KB, 5 trang )

phòng gd & đt ..
trờng tiểu học
đề kiểm tra định kì giữa học kì II
Năm học 2010 - 2011
Môn: tIếNG VIệT (ĐọC) - lớp 4
Họ tên HS : ...
Lớp :
I. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (Thời gian 30 phút)
Bài: Sân chim
Thuyền chúng tôi cứ xuôi theo dòng nớc chèo đi. Tía nuôi tôi định đi về hớng Năm
Căn. Ông bàn với mánuôi tôi:
- Năm Căn là xứ tiền rừng bạc bể. Sông rạch hiểm trở. ở đó toàn là rừng. Rừng đớc,
rừng mắm, rừng bần Tây khó bề tới đó. Về đó ta có thể đi đốt củi mớn cho các lò
than
Mờ sáng hôm sau, tôi còn đang ngủ trong mui bỗng nghe thằng Cò gọi giật tôi
dậy:
- Mau ra coi. An ơi! Gần tới sân chim rồi. Đã sáng bét rồi mà màycòn ngủ à?
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng gần
hết lá. Cồng cộc đứng trong tổ vơn cánh nh tợng những ngời vũ nữ bằng đồng đen đang v-
ơn tay múa. Chim gà đảy đầu hói nh những ông thầy tu mặc áo xám, trầm t rụt cổ nhìn
xuống chân. Nhiều con chim rất lạ, to nh con ngỗng, đậu đến quằn nhánh cây.
Một con điêng điểng ngóc cổ lên mặt nớc, thoạt trông tôi tởng là một con rắn từ dới
nớc cất đầu lên. Khi thuyền chúng tôi chèo đến gần, nó bèn ngụp xuống, lặn mất. Chốc sau
đã thấy nó nổi lên gần bờ, mở ngậm con tôm xanh gần bằng cổ tay còn đang vung râu cựa
quậy.
Tôi mê quá! Mà thằng Cò cũng mê nh tôi. Hai đứa cùng ớc: phải chi mình đợc dừng
thuyền vài hôm ở đây để bắt chim thì phải biết!
Chim từ những đâu tập trung về đây, nhiều không thể nói đợc!
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau đợc nữa.
Thuyền chúng tôi chèo đi hơn ba nghìn thớc rồi mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên
những cành cây gie sát ra sông.


Theo Đoàn Giỏi
Dựa vào nội dung bài đọc, chon câu trả lời đúng.
Câu 1( 0,5 điểm). Từ sân chim đợc miêu tả trong bài có nghĩa là gì?
A. nơi ngời dân nuôi các loài chim.
B. nơi các loài chim trời tụ tập về rất nhiều để sinh sống.
C. Nơi bày bán các loài chim.
Câu 2( 0,5 điểm). Sân chim trong bài ở vùng quê nào trên đất nớc ta?
A. Miền Nam
Điểm
B. Miền Bắc.
C. Vùng Năm Căn thuộc Cà Mau, Miền Tây Nam Bộ.
Câu 3( 0,5 điểm). Những chi tiết nào cho thấy ở sân chim có rất nhiều loài chim lạ?
Cồng Cộc nh tợng ngời vũ nữ bằng đồng đen, Chim gà đảy đầu hói nh những ông thầy
tu mặc áo xám, chim điềng điểng ngóc cổ lên mặt nớc nh một con rắn.
Nhiều con chim rất lạ, to nh con ngỗng, đậu đến quằn nhánh cây.
Tất cả các chi tiết nêu ở hai câu trả lời trên.
Câu 4( 0,5 điểm). Những chi tiết nào cho thấy sân chim rất đông đúc?
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng gần hết lá.
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau đợc, chim đậu trắng
xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
Tất cả các chi tiết nêu ở hai câu trả lời trên.
Câu 5( 0,5 điểm). Nội dung chính của bài đọc này là gì?
Vẻ đẹp thiên nhiên của miền Nam nớc ta.
Sự trù phú của sân chim.
Vẻ đẹp và sự trù phú của sân chim ở vùng Năm Căn, Cà Mau.
Câu 6( 0,5 điểm). Qua sự miêu tả và sự trù phú của sân chim tác giả muốn thể hiện ý
nghĩa gì?
Ca ngợi vẻ đẹp của loài chim.
Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
Ca ngợi vẻ đẹp trù phú của thiên nhiên và biểu hiện tình yêu quê hơng đất nớc.

Câu 7( 0,5 điểm). Gạch chân vào bộ phận vị ngữ trong câu sau.
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng gần hết lá.
Câu 8( 0,5 điểm). Câu Sông rạch hiểm trở. thuộc loại câu kể nào?
Câu 9( 1 điểm). Trong các từ sau, từ nào dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh
vật và con ngời: xinh đẹp, hiền dịu, duyên dáng, ngay thẳng, thớt tha, rực rỡ, lộng lẫy.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bốc thăm, đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27, trả lời từ một đến
hai câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
(Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút)
Họ, tên GV coi: .................................... Họ, tên GV chấm: ................................
Hớng dẫn chấm Bài KIểM TRA ĐịNH Kì giữa HọC Kì ii
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt lớp 4 - Phần kiểm tra Đọc
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1( 0,5 điểm). ý B
Câu 2( 0,5 điểm). ý C
Câu 3( 0,5 điểm). ý C
Câu 4( 0,5 điểm). ý C
Câu 5( 0,5 điểm). ý B
Câu 6( 0,5 điểm). ý B
Câu 7( 0,5 điểm). Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những cây mắm, cây chà là, cây vẹt
rụng gần hết lá.
Câu 8( 0,5 điểm). Thuộc loại câu kể Ai thế nào?
Câu 9( 1 điểm). Các từ: xinh đẹp, duyên dáng, thớt tha, rực rỡ, lộng lẫy.
Hớng dẫn chấm Bài KIểM TRA ĐịNH Kì giữa HọC Kì ii
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt lớp 4 - Phần kiểm tra Đọc
II. đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm

(Đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ
trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu
cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu cho 1 điểm.
(Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời đợc : 0
điểm)

×