Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.51 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN </b>
<b>LINH </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ 1 </b>
<b> NĂM HỌC MỚI 2019-2020 </b>
<b>MÔN: SINH HỌC LỚP: 12 </b>


<i><b>(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) </b></i>


<b>QUY LUẬT MENĐEN </b>


<b>Câu 1: </b>Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb ×
AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ


A. 25%. <b>B.</b> 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.


<b>Câu 2: </b>Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử
tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là


<b>A.</b> 4. B. 8. C. 6. D. 2.


<b>Câu 3:</b> Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dịng thuần chủng tối đa có
thể được tạo ra là


A. 8. <b>B.</b> 4. C. 1. D. 2.


<b>Câu 4:</b> Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?


<b>A.</b> Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × AABb. D. AaBB × AaBb.



<b>Câu 5:</b> Trong trường hợp các gen phân li độc lập và q trình giảm phân diễn ra bình thường,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là


A. 1


16. <b>B.</b>


1


8. C.


1


4. D.


1
2.


<b>Câu 6:</b> Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb
cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?


<b>A.</b> 2. B. 3. C. 1. D. 4.


<b>Câu 7.</b> Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai
tính trạng chiếm 12,5%?


A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x aaBB


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN </b>



<b>Câu 9:</b> Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen với tần số 3
0%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Ab/aB chiếm tỉ lệ


A. 20%. B. 30%. C. 25%. <b>D.</b> 15%.


<b>Câu 10.</b> Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen <i>Ab</i>


<i>aB</i>khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán


vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ
lệ


<b>A.</b> 40%. B. 10%. C. 5%. D. 20%


<b>Câu 11:</b> Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo
ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBD


bd ?


A. 4. <b>B.</b> 8. C. 6. D. 2.


<b>Câu 12:</b> Xét tổ hợp gen AbDd


aB , nếu tần số hốn vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử


hoán vị của tổ hợp gen này là


A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.



C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. <b>D.</b> ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.


<b>Câu 13:</b> Một cá thể có kiểu gen AB DE


ab DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế


bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số
các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ


A. 40%. B. 20%. C. 15%. <b>D.</b> 30%.


<b>Câu 14:</b> Cơ thể có kiểu gen AaBbDE


de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử


AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng khơng có đột biến, tần số hoán vị gen là


A. 18%. B. 40%. <b>C. </b>36%. D. 24%.


<b>Câu 15:</b> Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen với
tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể
có kiểu gen AB/abDd chiếm tỉ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 16:</b> Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdE đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại
giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là


A. 7,5%. <b>B. </b>2,5%. C. 10,0%. D. 5,0%.



<b>Câu 17:</b> Cho biết khơng có đột biến, hốn vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số
20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ


A. 10%. <b>B.</b> 4%. C. 16%. D. 40%.


<b>Câu 18.</b> Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Phép lai nào sau
đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?


A. Ab/ab x aB/ab. B. Ab/ab x aB/aB.


<b>C.</b> AB/aB x Ab/ab. D. ab/aB x ab/ab.


<b>Câu 19:</b> Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho
cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:


A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
<b>C.</b> 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
<b>Câu 20.</b> Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn toàn và các gen liên
kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?


<b>Câu 21.</b> Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở
F1 có thể là:


A. 3 : 3 : 1 : 1. <b>B.</b> 1 : 2 : 1. C. 19 : 19 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
<b>Câu 22 .</b> Phép lai P: Ab/aB x ab/ab thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí
thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ


A. 30%. B. 40%. C. 10%. <b>D.</b> 20%.



<b>TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN </b>


<b>Câu 23:</b> Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu


<i>aB</i>
<i>Ab</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa
trắng.


B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.


<b>D.</b> hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.


<b>Câu 24:</b> Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính
trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của
một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu
trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.


A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng <b>B.</b> 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng


<b>Câu 25:</b> Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham
gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và
B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen cịn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?



A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. <b>C.</b> AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb.
<b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN </b>


<b>Câu 26:</b> Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng,
các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?


A. XWXW × XwY. B. XWXw × XwY.


C. XWXW × XWY. <b>D. </b>XWXw × XWY.


<b>Câu 27:</b> Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng khơng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi
mắt đỏ?


A. XAXa × XaY. <b>B.</b> XAXA × XaY.
C. XaXa × XAY. D. XAXa × XAY.


<b>Câu 28.</b> Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 29.</b><sub> Phép lai P: ♀ XAXa × ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân </sub>
hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân
II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?



A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. <b> D.</b> XAXaXa.


<b>Câu 30.</b> Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường hợp
khơng xảy ra đột biến, q trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về
gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?


A. AA × Aa. B. Aa × aa. <b>C.</b> XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
<b>Câu 31.</b> Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người
phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu
đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?


A. Bố. <b>B.</b> Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội.


<b>Câu 32: </b>Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn <i>(Mirabilis </i>


<i>jalapa) </i>và thu được kết quả như sau:


<b>Phép lai thuận </b> <b>Phép lai nghịch </b>


P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh


Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo
lí thuyết, thu được F2 gồm:


<b>A.</b> 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.



<b>SƠ ĐỒ PHẢ HỆ </b>


<b>Câu 33.</b> Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2.


(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.


(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.


A. 1. <b>B.</b> 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 4.</b> Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một
gen quy định:


Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về phả hệ trên?


I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.


II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.


III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4.


IV. Xác suất sinh con đầu lịng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>



<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>



<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×