Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh lớp 7 năm 2019-2020 - THCS Nguyễn Cư Trinh (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.09 KB, 2 trang )

PHÒNG GD & ĐT TP HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ 2
MÔN: SINH HỌC – LỚP 7
NĂM 2019-2020
Thời gian làm bài 45 phút

Họ và tên: ………………..Lớp 7/.... Thứ .... ngày .... tháng.... năm 20...

Điểm

Lời nhận xét của thầy (cô) giáo

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời
đúng nhất: (2 điểm).
Câu 1: Thời đại phồn thịnh nhất của bò sát là:
A. Thời đại Khủng long.
B. Thời đại Thằn lằn.
C.Thời đại Cá sấu.
D. Thời đại Rùa.
Câu 2: Lớp chim được phân chia thành các nhóm là:
A. Chim ở cạn, chim trên không.
B. Chim bơi và chim ở cạn.
C. Chim chạy, chim bơi và chim bay.
D. Chim chạy, chim bay.
Câu 3: Đại diện bị sát thuộc bộ có vảy là:
B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
B. Thằn lằn bóng, rắn ráo.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo.


D. Ba ba, thằn lằn bóng.
Câu 4: Câu phát biểu Sai là:
A. Mắt thỏ không tinh lắm.
B. Mắt thỏ rất tinh.
C. Mắt thỏ có lơng mi.
D. Mi mắt thỏ cử động được.
2. Nối các đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với ý nghĩa ở cột B:(2 điểm).
A - Đặc điểm cấu tạo của ếch
B -Ý nghĩa
C - Trả lời
1. Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối A. khi bơi vừa thở vừa quan sát
1+ ………
2. Mắt và lỗ mũi nằm cao ở trên đầu, mũi thông B. để đẩy nước
2+ ………
với khoang miệng và phổi
C. thuận lợi việc di chuyển
3+ ……...
3. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
D. giảm sức cản của nước khi bơi 4+ ………
4. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón E. giúp hơ hấp trong nước
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2điểm):
a. Trình bày đặc điểm chung của lớp chim.
b. Nêu vai trò của chim trong tự nhiên.
Câu 2. (2 điểm): Hãy trình bày cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thằn lằn bóng đi
dài?
Câu 3. (2 điểm): Tại sao dơi, cá voi được xếp vào lớp thú? Trình bày đặc điểm cấu tạo của
Cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................



ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời
đúng nhất: (1điểm).
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
2
3
A
C
B
2. Ghép thông tin ở cột A và B sao cho phù hợp (1 điểm).
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1+D
2+A
3+C

4
B

4+B

II. Tự luận (8 điểm)
Câu
Câu 1
(2 điểm)


Câu 2
(2 điểm)

Câu 3
(2 điểm)

Đáp án
- Đặc điểm chung của lớp chim
+ Mình có lơng vũ bao phủ, có mỏ sừng.(0.25đ)
+ Chi trươc biến đổi thành cánh.(0.25đ)
+ Phổi có mạng ống khí, Có túi khí tham gia vào hơ hấp.(0.25đ)
+ Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.(0.25đ)
+ Là động vật hằng nhiệt.(0.25đ)
+Trứng lớn có vỏ đá vơi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố,
mẹ.(0.25đ)
- Vai trò của chim trong tự nhiên
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. (0.5đ)
+ Phát tán cây rừng, giúp cho sự thụ phấn cây. (0.5đ)
- Cấu tạo: (1 đ)
+ Da khơ, có vảy sừng bao bọc.
+ Cổ dài.
+ Mắt có mi cử động được, có nước mắt.
+ Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu.
+ Thân dài, đuôi rất dài.
+ Bàn chân 5 ngón có vuốt.
- Di chuyển: (1 đ)
Khi di chuyển thân và đi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi
để tiến lên phía trước.
- Dơi, cá voi được xếp vào lớp thú vì : (1 đ)
+ Có lơng mao, răng phân hóa, đẻ con, nuôi con bằng sữa (0.5 đ)

+ Xương chi trước phân hóa: cánh tay, ống tay, bàn, ngón (0.5 đ)
- Bộ cá voi (1 đ):
+ Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn( 0.25 đ)
+ Lớp mỡ dưới da rất dày(0.25 đ)
+ Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo (0.25 đ)
+ Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
(0.25 đ)
        



×