Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tài liệu luận văn Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Tế Của Người Trồng Tiêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DU ̣C – ĐÀ O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
______________

HUỲ NH VĂN TIẾN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA NGƯỜI TRỒNG TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ QUỐC TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh năm 2017


BỘ GIÁO DU ̣C – ĐÀ O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
______________

HUỲ NH VĂN TIẾN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA NGƯỜI TRỒNG TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ QUỐC TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. TRẦN TIẾN KHAI

TP. Hồ Chí Minh năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tổ i xin cam đoan luâ ̣n văn: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của người trồng
tiêu trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang” là công triǹ h nghiên cứu
của tôi, đươ ̣c thực hiê ̣n điề u tra khảo sát trực tiế p với 119 quan sát ta ̣i điạ bàn huyê ̣n
Phú Quố c, tỉnh Kiên Giang, dưới sự hướng dẫn khoa ho ̣c của thầ y PGS.TS. Trầ n
Tiế n Khai. Kế t quả nghiên cứu và các nô ̣i dung của luâ ̣n văn là trung thực, chưa
đươ ̣c công bố bấ t kỳ nghiên cứu nào. Các tài liê ̣u tham khảo sử su ̣ng để viế t luâ ̣n
đươ ̣c trích dẫn đầ y đủ, rõ ràng.
TP. HCM, ngày

tháng 7 năm 2017

Tác giả luâ ̣n văn

Huỳnh Văn Tiế n


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌ A
LỜI CAM ĐOAN\
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌ NH


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu, câu hỏi và đối tượng nghiên cứu...................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
1.5.1. Phạm vi không gian ....................................................................................3
1.5.2.Phạm vi thời gian. ........................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................4
1.7. Đóng góp khoa học của đề tài.........................................................................4
1.7.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................4
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn.........................................................................................4
1.8. Kết cấu của đề tài.............................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞLÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CƠNG TRÌNH....................6
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................6


2.1.Lược khảo lý thuyết..........................................................................................6
2.1.1. Sản xuất nông nghiệp..................................................................................6
2.1.2. Khái niệm nông hộ......................................................................................7
2.1.3.Lý thuyết hành vi sản xuất ...........................................................................7
2.1.4. Hiệu quả kinh tế ..........................................................................................9
2.1.4.1. Khái niệm .............................................................................................9
2.1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường về hiệu quả kinh tế trong sản xuất ................10
2.2. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan ....................................13
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................17
3.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .................................................................17
3.1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ....................................................................17

3.1.2. Giới thiệu về cây tiêu Phú Quốc................................................................17
3.1.3. Quy trình, kỹ thuật trồng tiêu ở Phú Quốc ...............................................19
3.1.3.1. Kỹ thuật lên liếp vườn tiêu ................................................................19
3.1.3.2. Giống tiêu ...........................................................................................20
3.1.3.3. Mơ hình và khoảng cách trồng tại Phú Quốc ....................................20
3.1.3.4. Nọc tiêu Phú Quốc .............................................................................21
3.1.3.5. Nước tưới tiêu ....................................................................................22
3.1.3.6. Phân bón .............................................................................................22
3.2. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................23
3.2.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................23
3.2.2. Dữ liệu và mẫu nghiên cứu.......................................................................24
3.2.3.Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................27


3.3. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................30
3.4.Phân tích thống kê mô tả ..............................................................................30
3.5. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình ..................................31
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................32
4.1. Thực trạng về hiệu quả canh tác trồng hồ tiêu ..........................................32
4.1.1. Thông kê mô tả nông hộ trồng hồ tiêu(đinh
̣ tính) ...............................32
4.1.1.1. Tuổi của chủ hô ̣ canh tác hờ tiêu .......................................................32
4.1.1.2. Giới tính chủ hơ ̣ .................................................................................33
4.1.1.3. Trình độ học vấn của chủ hô.............................................................
33
̣
4.1.1.4.Số nhân khẩu .......................................................................................34
4.1.1.5. Tham gia tập huấn kỹ thuật................................................................35
4.1.1.6. Tham gia các tổ chức ở địa phương...................................................35
4.1.1.7. Kinh nghiệm sản xuất ........................................................................36

4.1.1.8. Giống, nơi mua giống và số lượng cây trồng của hồ tiêu .................37
4.1.1.9. Diện tích sản xuất...............................................................................38
4.1.1.10. Lý do canh tác ..................................................................................38
4.1.2 Th ̣n lơ ̣i và khó khăn của nơng hộ trồng tiêu ..........................................40
4.1.2.1. Thuận lợi ............................................................................................40
4.1.2.2.Khó khăn .............................................................................................41
4.2. Mơ hình các yếu tố có thể ảnh hưởng đến năng suấ t của hờ tiêu ............41
4.2.1. Phân tích các chi phí, năng suất, doanh thu và lợi nhuận sản xuất ..........41
4.2.1.1. Chi phí phải đầu tư trong năm đầu của canh tác hồ tiêu ...................41


4.2.1.2 Các khoản chi phí phải chi ra trong các năm tiêu bắ t đầ u thu trái
(chi phí biế n đơ ̣ng) ..........................................................................................47
4.2.2. Phân tích năng suất, doanh thu, lợi nhuận của các hộ trồng tiêu đã cho
trái........................................................................................................................49
4.2.2.1. Năng suất hồ tiêu................................................................................49
4.2.2.2. Giá bán hồ tiêu ...................................................................................50
4.2.2.2. Doanh thu ...........................................................................................51
4.2.2.3. Lợi nhuận ...........................................................................................51
4.2.2.4. Chỉ số doanh thu/chi phí và lợi nhuận/chi phí...................................52
4.2.3 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất trồng tiêu ..........................53
4.3. Kết quả nghiên cứu........................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHI ..................................................................
̣
60
5.1. Kế t luâ ̣n...........................................................................................................60
5.2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu .....................................................................62
5.3. Kiế n nghi.........................................................................................................
̣
62

5.3.1. Chính quyề n điạ phương...........................................................................62
5.3.2. Hô ̣ gia điǹ h................................................................................................63


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viế t tắ t

Diễn giải

DT

Doanh thu

NS

Năng suấ t

CPCBtbhn

Chi phí đầ u tư cơ bản trung bình hàng năm

CPCBtb

Chi phí thiết kế cơ bản trung bình

NTHtb

Năm thu hoạch trung bình


BPtbhn

Biến phí trung bình hàng năm

CPVTtb

Chi phí vật tư trung bình

CPLĐtb

Chi phí lao động trung bình

CPKHtb

Chi phí khấu hao trung biǹ h

CPNLtb

Chi phí nhiên liệu trung bình

CPCH

Chi phí cơ hội

CPCHhn

Chi phí cơ hội hàng năm

TCtbhn


Tổng chi phí trung bình hàng năm

LN

Lơ ̣i nhuâ ̣n

LN/CP

Lơ ̣i nhuâ ̣n trên chi phí

DT/CP

Doanh thu trên chi phí

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

BVTV

Bảo vệ thực vật.

lđgđ

Lao đô ̣ng gia điǹ h

Hec-ta

Ha (10.000 m2 = 10 công)


1.000 m2

1 công


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3. 1 So sánh diê ̣n tić h và năng suấ t tiêu của Phú Quố c và mô ̣t số tỉnh khác
trong nước ở năm 2014 ..............................................................................................18
Bảng 3. 2 Tỷ lê ̣ mẫu điề u tra phân bổ cho các xã ......................................................26
Bảng 4. 1 Thông tin về đô ̣ tuổ i...................................................................................32
Bảng 4. 2 Giới tính của chủ hô ̣ trồ ng tiêu ..................................................................33
Bảng 4. 3Thố ng kê triǹ h đô ̣ ho ̣c vấ n của chủ hô ̣ trồ ng hô ̣ tiêu .................................34
Bảng 4. 4 Mô tả đă ̣c điể m chung về nhân khẩ u của hô ̣ trồ ng hồ tiêu .......................34
Bảng 4. 5 Tỷ lê ̣ tham gia tâ ̣p huấ n kỹ thuâ ̣t trồ ng hồ tiêu của hô ̣ gia điǹ h ...............35
Bảng 4. 6 Thông tin về tham gia tổ chức ở điạ phương của chủ hô ̣ trồ ng hồ tiêu ....36
Bảng 4. 7 Phân phố i kinh nghiê ̣m trồ ng hô ̣ tiêu của chủ hô ......................................
36
̣
Bảng 4. 8 Nơi mua giố ng của chủ hồ trồ ng hồ tiêu ...................................................37
Bảng 4. 9 Thông tin về diê ̣n tích trồ ng hồ tiêu (1.000m2) ........................................38
Bảng 4. 10 Thông tin đầ u tư hê ̣ thố ng nước tưới của chủ hô ̣....................................39
Bảng 4. 11 Các khoản chi phí sản xuấ t hồ tiêu năm đầ u và phân bổ hàng năm trên
diê ̣n tić h 1.000m2 trồ ng hồ tiêu .................................................................................44
Bảng 4. 12 Thố ng kê mô tả các loa ̣i chi phí trong hàm sản xuấ t ..............................48
Bảng 4. 13 Thố ng kê năng suấ t, doanh thu, chi phí, lơ ̣i nhuâ ̣n canh tác hồ tiêu.......49
Bảng 4. 14 Thố ng kê mô tả những biế n có trong hàm sản xuấ t hồ tiêu ....................54
Bảng 4. 15 Thố ng kê giá tri ̣ước lươ ̣ng hàm sản xuấ t tiêu da ̣ng Cobb-Douglas .......55



DANH MỤC HÌ NH

Hiǹ h 3. 1 Tiêu trồ ng mới ............................................................................................21
Hình 4. 1 Tiêu đang cho trái.......................................................................................43
Hình 4. 2 Che giàn tiêu...............................................................................................46
Hiǹ h 4. 3 Tiêu chiń (tiêu đỏ) ......................................................................................50
Hình 4. 4 Tiêu đen (tiêu cô ̣i) ......................................................................................51


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Hồ tiêu được xem như một trong loại gia vị hàng đầ u và phải có thường
xuyên trong các buổ i ănđố i vớigia đình người Việt Nam chúng ta. Năm 2016 sản
lượng hồ tiêu Viê ̣t Nam xuấ t khẩ u đa ̣t trên 179 ngàn tấ n tăng 34,19% so với năm
2015 (hiê ̣p hô ̣i hồ tiêu, 2016). Tại Việt Nam hồ tiêu được người nông dân canh tác
ở gầ n cuối thế kỷ XIX và đầu thập niên của những năm 90 của thể kỷ XX, thời gian
này việc trồng hồ tiêu phát triển khá mạnh, và mặt dù phát triển sau so với những
nước trong khu vực và cả các quố c gia khác như Thái Lan, Malaysia, indonesi, Ấn
Độ, Brazil... nhưng từ những năm 2000 trở lại đây thì Việt Nam được biết đến là
một trong những đấ t nước hàng đầu về canh tác, sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu, hồ
tiêu Viê ̣t Nam đã được trên 80 quốc gia, cũng như vùng lãnh thổ biết đến với số
lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng của nó.
Hồ tiêu của Việt Nam nói chung và hồ tiêu của Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
nói riêng, rất nổi tiếng,được nhiều du khách biế t đế n không những đố i với khách
trong nước mà còn cả khách du lich
̣ ngồi nước biết đếnvề chất lượng, đơ ̣ thơm, cay
đặc trưng, được người tiêu dùng và du khách ưa thić h, cho ̣n lựa. Hạt tiêu ngoài việc
sử dụng làm gia vị thực phẩm cịn có cơng dụng chữa bệnh, hạt tiêu có tính ơn

trung, tán hàn, hạ khí, tiêu đàm, có mơ ̣t sớ tác dụng chữa những bệnh thông thường
như chữa đau bụng, nôn mữa, chán ăn,động kinh do hàn, đàm nhiều, kích thích tiêu
hóa. Hiện tại tiêu Phú Quốc được người dân trồng khá nhiều nơi trên điạ bàn các xã
như là: xã Hàm Ninh, Dương Tơ, Cửa Dương, Cửa Cạn, Gành Dầu, Bãi Thơm, An
Thới và thị trấn Dương Đôngthuô ̣c huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Hiện nay nước ta sau nhiề u thay đổ i về cải cách nông nghiê ̣p, đế n nay là một
trong những quố c gia hàng đầu về canh tác hồ tiêu trong khu vực Đơng Nam Á, tính
riêng năm 2015 Việt Nam sản xuất trên 145 ngàn tấn. Đồng thời diện tích canh tác
trồng tiêu cũng tăng rất nhanh,tính đến năm 2015 thì diện tích canh tác tiêu cả nước
có trên 79.000 ha.


2

Mặt dù có tăng cả về sản lượng và diện tích canh tác,nhưng tính riêng hồ tiêu
Phú Quốc từ năm 2010 trở lại đây có phần suy giảm so với một số tỉnh khác như
tin̉ h Đồng Nai, Bình Phước, Đăklak, Gia Lai, Kontum... Đỉnh điểm vào những năm
2000-2005 thì diện tích canh tác lên trên 800 ha, nhưng đến đầu năm 2014 thì diện
cịn lại khơng q 500ha và sản lượng cũng chỉ trên 1 ngàn tấn mỗi năm.
Bên cạnh đó, do giá cả của thị trường khơng được ổn địnhtrong những năm
gần đây, và hồ tiêu ở Phú Quốc chưa được quan tâm đầu tư nhiề u, cũng như chưa
được ứng dụng các khoa học kỹ thuật vào để sản xuất đúng mức, từ đó dẫn đến diện
tích, sản lươ ̣ng bi ̣ giảm dần, và mức thu nhập, cũng như cuô ̣c số ng của người nông
dân trồng tiêu rất bấp bênh. Là cây đặc sản của huyện đảo Phú Quốc, cây hồ tiêu
vừa góp phần cải thiện tăng thu nhập của hộ gia đình, vừa kić h thić h tạo ra sản
phẩm du lịch, và duy trì thương hiệu ta ̣i địa phương. Vì vậy, việc khôi phu ̣c và phát
triển nông nghiê ̣p về canh tác hồ tiêu Phú Quốc là hết sức cần thiết.
Từ đó đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả kinh tế của người trồng tiêu
trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang” nhằm nhận xét, đánh giá rõ hơn
về hiệu quả kinh tế từ canh tác cây tiêu, để có thể tăng thu nhập, làm cho đời số ng

của nông dân đươ ̣c nâng cao, cũng như giải đáp phần nào về diện tích và sản lượng
suy giảm của cây tiêu Phú Quốc hiện nay, và có đề xuấthướng phát triển, tăng về
diện tích cũng như sản lượng nhằm góp phần thúc đẩ y phát triể n kinh tếcho huyện
Phú Quốctừ nay và trong những năm tiếp theo.
1.2. Mục tiêu, câu hỏi và đối tượng nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá rõ hơn về hiệu quả kinh tếcủa người dân canh tác hồ tiêu ở huyện
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang; để đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằ m tăng
năng suấ t đem lại thu nhập cao hơn, đồ ng thời nâng cao mức số ngcho nông dân
trồng hồ tiêu tại Phú Quốc.


3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể của đề tài là:
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của nông dân trồng tiêu tại Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích những nhân tố có ảnh hưởng đến năng suấ t tiêu của nông dân trồng tiêu
tại Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Kiến nghị, đề xuất những giải pháp nhằ m tăngnăng suấ t cho nông dân trồng tiêu
tại Phú Quốc.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau:
 Hiệu quả kinh tế canh tác cây tiêu hiện nay ra sao?
 Có những yế u tố nào có tác động đến năng suấ t hồ tiêu ở huyện Phú Quốc?
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là các yếu tố có thể tác động đến
năng suấ t của việc sản xuất cây tiêu như sản lượng, chi phí sản xuất, lươ ̣ng thu nhập
của người canh tác hồ tiêu, kỹ thuật canh tác, nhân công lao đô ̣ng.... của một số hộ
gia đình trồng tiêu trên địa bàn các xã Cửa Cạn, Cửa Dương, Bãi Thơm và Dương

Tơ thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi khơng gian
Để Luận văn có mức độ tin cậy cao, phải thực hiện nghiên cứu tại địa bàn 04
xã Cửa Cạn, Cửa Dương, Bãi Thơm và xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang, vì 04 xã này là nơicó số lươ ̣ng, sản lượng hồ tiêu nhiều hơn và diê ̣n tích
trồ ng tâ ̣p trung hơn so với các xã kháccòn lại trong huyện Phú Quốc.


4

1.5.2.Phạm vi thời gian.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện và hoànthành trong năm 2017, cácsố liệu
được sử dụng là những số liệu của Chi cục Thống kê Phú Quốc, Phòng kinh tế Phú
Quốc, báo cáo kinh tế - xã hội của Ủy Ban Nhân Dân huyê ̣n Phú Quốc năm 2016.
Đờ ng thời song song bên cạnh đó tác giả cũng sử dụng một số dữ liệu thứ
cấp để tham khảo và sử dụng trong đề tàilà những số liệu thu thậptừ năm 2016 trở
về trước của một số bài báo, tập chí, luận văn... của một số tác giả khác. Riêng số
liệu sơ cấp do tác giả thu thập trong năm 2016.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Từ các số liê ̣u, dữ liê ̣u của các báo cáo, bài nghiên cứu khoa học, tạp chí
khoa học mà tác giả đã thu thập được, từ đó tiến hành tổng hợp, thống kê và xử lý
số liê ̣u thông qua phương pháp định lượng. Phương pháp định lượng sử dụng để xây
dựng mơ hình hồi quy, phân tích mớ i tương quan để nhằm giải thíchcác tác động của
những yếu tố ảnh có hưởng đến năng suấttrồng tiêu của nông hộ trên địa bàn huyện
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
1.7. Đóng góp khoa học của đề tài
1.7.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài nghiên cứu góp phần xác định về hiệu quả canh hồ tiêu và
các yếu tố đã ảnh hưởng đến năng suất trồng tiêu của người dân trên địa bàn huyện

Phú Quốc.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ mang lại những ý nghĩa, giá tri ̣ cầ n thiế t
cho các người dân và các cấp chính quyề n điạ phương về quản lý và canh tác nông
nghiê ̣p đố i với cây hồ tiêu.
1.8. Kết cấu của đề tài.


5

Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương.
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyế t và tổng quan công triǹ h nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận, kiế n nghi.̣


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞLÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1.Lược khảo lý thuyết
2.1.1. Sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ (2008) “sản xuất nơng nghiệp là q trình sản xuất lương
thực, thực phẩm, ... và các sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây
chính và chăn ni các loại gia súc, gia cầm ...”. Nông nghiệp là phân ngành trong
hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nơng, lâm nghiệp và thủy
sản, (Chính phủ 2010).Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất ra vật chất
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp nó gắn liền với các

yếu tố kinh tế, xã hội và nó cũng gắn với các yếu tố tự nhiên.
Nhìn chung, ngành nơng nghiệp ở nhiề u nước trên thể giớichiếm tỷ trọng lớn
trong tổng giá trị sản phẩm quốc nội (GDP), trong đó có Việt Nam chúng ta. Tỷ
trọng của nông nghiệp trong GDP cũng đã giảm dần trong tiến trình phát triển kinh
tế và song song với nó là lực lươ ̣ng lao động ngành nông nghiệp cũng giảm dần
trong lực lượng lao động của một nước.
Nhờ vào sự phát triển và thay đổi mô ̣t số công nghệ trong viê ̣c canh tác nông
nghiệp hiê ̣n nay, nên năng suất của ngành nông nghiệp tăng, đồng thời kéo theo là
năng suất lao động nông nghiệp tăng, dẫn đến dư thừa một số lao động và chuyển
sang cho khu vực ngành công nghiệp và dịch vụ; tăng lao động cho lĩnh vực công
nghiệp và dịch vụ do thay đổi cơ cấu lao động, tăng dân số tự nhiên(kinh tế phát
triể n, Nguyễn Tro ̣ng Hoài, 2013 nhà xuấ t bản kinh tế TP.HCM trang 198).
Sản xuất nơng nghiê ̣p là mơ ̣t q trình mà người nông dân sử dụng tất cả
nguồ n lựchiê ̣n có của hô ̣ gia đình (đất, lao động và công nghê ̣), để sản xuất nông
sảncung cấp sản phảm sản xuấ t cho thị trường nhằm mục đích đem lại giá trị sử
dụng cho con người trong xã hội; đồng thời tạo giá trị thặng dư góp phần cho việc
thúc đẩy để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.


7

2.1.2. Khái niệm nông hộ
Nông hộ được khái niệm và có thể hiể u như một hộ gia đình, mà các thành
viên trong nông hộ sẽ dành nhiề u thời gian của miǹ h để thực hiêṇ các công viê ̣c
canh tác nơng nghiệp.Đă ̣c trưng của nơng hộlà có một cơ chế hoa ̣t đô ̣ng khá đặc
biệt, không giống như những đơn vị kinh tế khác, nhưng ở nơng hộ có sự thống nhất
chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, đờ ng thời nơng hơ ̣
cũng có sự thống nhất từ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu
dùng. Do đó, nơng hộ có thể cùng lúc thực hiện được cùng lúc nhiều chức năng
khác nhau mà các đơn vị khác khơng có được.

2.1.3.Lý thuyết hành vi sản xuất
Mối quan hệ giữa các yế u tố như số lượng đầ u vào và sản lươ ̣ng , số lượng
sản phẩ m đầu ra đươ ̣c làm ra bởi quá trình sản xuất. Nó được biểu diễn bằng hàm
sản xuất. Hàm sản xuất của một loại sản phẩm nào đó đươ ̣c sản xuấ t ra, nó cho biết
số lượng sản phẩm tối đa có thể đa ̣t đươ ̣c (ký hiệu là q), nó có thể được sản xuất ra
bằng cách phối hợp nhiề u yế u tố như vốn (ký hiê ̣u là K) và lươ ̣ng lao động (ký hiê ̣u
là L), với một trình độ cơng nghệ nhất định. Vâ ̣y hàm sản xuất được viết dưới
da ̣ng như sau:
Q=f (K,L) (2.1)
Trong đó: q là số lượng sản phẩm đầu ra tối đa có thể được do sản xuất ra với
mơ ̣t trình độ và khả năng áp du ̣ng công nghệ nhất định trong khi sản xuấ t tương ứng
và khả năng kết hợp tố t từ các yếu tố đầu vào trong quá triǹ h sản xuấ t là lươ ̣ng lao
động (L) và giá tri ̣của vốn (K).
Hàm sản xuất chỉ có ý nghĩa khi những giá trị khơng âm của vố n và lao
đô ̣ng. Hàm sản xuất có thể được giả định là hàm số đồng biến với vốn và lao động,
nghĩa là



trong miền xác định của hàm số sản xuất vì trong một

khoản nhất định, mơ ̣t khi đã sử dụng nhiều yếu tố đầu vào tấ t nhiên nhà sản xuất sẽ
sản xuất ra nhiều sản phẩm.


8

Với mô ̣t số lượng sản phẩm q đươ ̣c sản xuất ra, nó có thể thay đổi tùy thuộc
vào sự thay đổi của số lượng đầ u vào như giá tri ̣ vốn và lươ ̣ng lao đô ̣ng. Hàm sản
xuất trong phương trình (3.10) có thể áp dụng cho một trình độ cơng nghệ nhất

định.Một hàm số fcụ thể, có đặc trưng cho một trình độ cơng nghệ nhất định. Mô ̣t
khi công nghệ có những thay đổi thì hàm sản xuất tấ t nhiên sẽ thay đổi và số lượng
sản phẩm sản xuất ra sẽ có những thay đổ i theo tương ứng với số lượng từ các yếu
tố như trước đó hay thậm chí có thể ít hơn.
Trong hàm sản xuất cho ta biế t đươ ̣c mối quan hệ giữa các số lượng của
những yếu tố đầu vào như giá tri ̣của vốn,lươ ̣ng lao động và số lươ ̣ng của sản lượng
đầu ra.
Có thể nói hàm sản xuất biểu diễn mô ̣t số lượng lúa, bánh, quầ n áo ... mà một
nông dân, mô ̣t công ty, mô ̣t cơ sở sản xuấ t có thể thu hoạch được từ một số lượng
lao động, diện tích đất đai, lươ ̣ng phân bón, thuốc trừ sâu, má y mố c thiế t bi,̣ mô ̣t
lươ ̣ng vố n nhấ t đinh
̣ mà sản xuấ t ra trong mô ̣t khoản thời gian như mô ̣t ngày, mô ̣t
tuầ n hay mô ̣t tháng.
Năng suất biên của mô ̣t ngành sản xuấ t nào đó có thể hiể u là mô ̣t lượng sản
phẩm tăng thêm được sản xuất ra do sử dụng thêm một số yế u tố trong quá triǹ h sản
xuấ t như lươ ̣ng vố n và lao đô ̣ng. Cho nên năng suất biên của vốn và lao động trong
sản xuấ t được viế t như sau:
∆𝑞 𝜕𝑞
=
= 𝑓𝐾 (2.2)
∆𝐾 𝜕𝐾
∆𝑞 𝜕𝑞
𝑀𝑃𝐿 =
=
= 𝑓𝐿 (2.3)
∆𝐿 𝜕𝐿

𝑀𝑃𝐾 =

Trong đó: 𝑀𝑃𝐾 và 𝑀𝑃𝐿 là năng suất biên của vốn và lao động.

Từ 𝑀𝑃𝐾 và 𝑀𝑃𝐿 ta thấ y sự biến đổi của năng suất biên mô ̣t khi số lươ ̣ng lao
động tăng lên, thì năng suất biên sẽ tăng lên so với lúc đầu nhưng đế n khi số lao
động đa ̣t đế n mức đỉnh điể m, đủ khả năng sản xuấ t thì nế u có tăng thêm lươṇ g lao
động thí lúc này năng suất biên lại có xu hướng giảm dần. Tương ứng với điề u này
có thể thấ y ở hầ u hế t các quá trình sản xuấ t, năng suấ t biên của các yếu tố để sản
xuất như vốn và lao động cũng diễn biến theo.


9

Cho nêu quy luật về năng suất biên của mô ̣t quá triǹ h sản xuấ t được phát
biểu như sau:"Nếu số lượng của một yếu tố sản xuất tăng dần trong khi số lượng các
yếu tố sản xuất khác giữ nguyên thì sản lượng sẽ gia tăng nhanh dần. Đế n khi nó
vượt qua một mốc nào đó thì sản lượng sẽ tăng chậm dầ n lại. Lúc này nếu tiếp tục
gia tăng số lượng yếu tố sản xuất đó nữa thì tổng sản lượng đạt đến mức tối đa và
sau đó sẽ giảm dầ n x́ ng."
Trong quá trình sản xuất của mô ̣t tổ chức, mô ̣t công ty hay mô ̣t nông dân mô ̣t
khi muố ntăng năng suấ t,giảm chi phí, tố i đa hóa lơị nhuâ ̣n cho mình, thì phải quyế t
đinh,
̣ tổ chức tố t viê ̣c lựa cho ̣n và sử du ̣ng phù hơ ̣p các yế u tố đầ u vào như máy móc
thiế t bi,̣ vố n và lao đô ̣ng
Năng suấ t trung biǹ h của vố n và lao đô ̣ng trong sản xuấ t đươ ̣c tiń h bằ ng cách
lấ y tổ ng sản lượng chia cho số lươ ̣ng yế u tố tương ứng sàn xuấ t. Năng suất lao

động trung bình và năng suất vốn trung bình đươ ̣c biể u thi ̣theo cơng thức sau:
𝑞
𝐴𝑃𝐿 = (2.4)
𝐿
𝑞
𝐴𝑃𝐾 = (2.5)

𝐾
Trong đó: 𝐴𝑃𝐿 L và 𝐴𝑃𝐾 là năng suất trung bình của lao động và năng suấ t
trung biǹ h của vốn.
Qua đây ta có thể nhận thấy năng suấttrung bình tăng lên trong khi năng suất
biên lớn hơn năng suất trung bình và ngược la ̣i, ta cũng có thể thấ y đươ ̣c năng suất
trung bình của lao động giảm xuống khi năng suất biên thấp hơn năng suất trung
bình
2.1.4. Hiệu quả kinh tế
2.1.4.1. Khái niệm
Hiệu quả kinh tế: là viê ̣c phản ánh mối quan hệ giữa tỷ số đầu ra có ích với
́ u tớ đầu vào được sử dụng và có thể tính theo mơ ̣t sớ lươ ̣ng lao động, vốn hay
thời gian lao động hao phí và chi phí thường xun. Sớ lươ ̣ng sản phẩ m đầu ra
thường đươ ̣c đo lường như doanh thu, lơ ̣i nhuâ ̣n, thu nhâ ̣p hoă ̣c giá trị tăng thêm.


10

Mặc khác, theo Hồng Hùng (2007) thì “Hiệu quả kinh tế là tỷ lệ thu được với chi
phí bỏ ra; nó được tính tốn khi kết thúc một quy trình sản xuất nào đó”. Đồng thời
theo Đinh Phi Hổ (2008) thì “Hiệu quả kinh tế được biểu hiện bằng giá trị của tổng
sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận”.
Hiệu quả sản xuất: Là hiệu quả của một nhà sản xuất riêng lẻ có thể được đo
lường bằng tỷ số giữa chi phí sản xuấ t thấ p nhấ t và chi phí thực tế để sản xuất ra mô ̣t
lượng sản phẩ m đầu ra cho trước đó. Hoặc “Hiệu quả sản xuất được đo lường bằng
việc sản xuất ra lượng đầu ra càng cao càng tốt với cùng một mức đầu vào nhất định”,
theo Farrell (1957),
2.1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường về hiệu quả kinh tế trong sản xuất
Doanh thu (DT): Là toàn bộ giá trị thu được sau khi cung cấp hàng hóa, sản
phẩm hay dịch vụ của một tổ chức hay một cá nhân nào đó. Vậy có thể nói thu nhập
của mơ ̣t hộ gia đình trồng tiêu là tồn bộ giá tri ̣ sản phẩ m hồ tiêu đươ ̣c đo bằ ng tiền

thu được sau khi hộ gia đình đã xuất bán toàn bộ sản lượng hạt tiêu x (nhân) với giá
bán.
Doanh thu = sản lượng x giá bán
Năng suất (NS): Là tỷ lệ của một chỉ tiêu (kg hay tấn ...) cho biết sản lượng
thu hoạch được trên một đơn vịdiện tích. Năng suất trồng tiêu là tồn bộ số lượng
hạt tiêu thu được (tính trung bình của hộ, đơn vị tính là kg hoă ̣c tấn) trên một diện
tích tính trung bình là 1.000m2 (01 cơng) hay 10.000m2 (1 ha ).
Năng suất = Sản lượng thu hoạch/Diện tích trồng
Chi phí sản xuất: là tồn bộ các khoản tiền thực tế mà mô ̣t tổ chức hay mô ̣t
cá nhân nào đó phải chi ra để mua các yếu tố đầu vào để phục vụ cho sản xuất sản
phẩ m đầu ra. Theo quan điểm của mô ̣t số nhà kinh tế thì chi phí cơ hô ̣i của các yế u
tố sản xuấ t cũng đươ ̣c tính vào chi phí sản xuất. Chi phí sản xuấ t là một trong
những yếu tố quan trọng trong viê ̣c quản lý hoạt động sản xuất không những cho
doanh nghiệp mà còn cho nhiều đối tượng khác nhau. Tùy theo từng đối tượng mà
chi phí sản xuấ t được nhìn nhận và hiể u theo nhiều góc độ khác nhau. Chi phí trong


11

hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t có thể được hiểu một cách trừu tượng là phải biểu hiện rõ con sớ
bằng tiền về những khoản hao phí lao động sống và lao động vật chất phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, được tính trong một thời kỳsản xuấ t
nhấ t định. Hay ta có thể nói rằng chi phí là những phí tổn về các nguồn lực, tài sản
và dịch vụ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Nguyễn Huỳnh Đức,
2015).
Trong ngành sản xuất nông nghiệp đặc biệt là về sản xuất nông nghiệpcây
lâu năm, chi phí canh tác chủ yếu được phân chia thành 02 loại chính như.
Chi phí thiết kế cơ bản ( hay cịn gọi là chi phí cố định): Là các khoản chi
phí cố định độc lập với sớ lươ ̣ng sản phẩm sản xuất ra (Trần Tiến Khai, 2016). Đây
là các loại chi phí chi ra để đầu tư ban đầu cho việc canh tác, sản xuấ t, kinh doanh.

Trong sản xuất hồ tiêu các chi phí đầu tư mà người nông dân phải chi ra bao gồm
chi phí mua tiêu giống, nọc tiêu, th nhân cơng cuốc đất, dây ràng nọc tiêu để đầu
tư cho việc canh tác cây tiêu và hình thành tài sản của nơng hộ. Đây là định phí, chi
phí này được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng bình quân hàng năm và
được gọi là chi phí đầ u tư cơ bản trung bình hàng năm (CPCBtbhn) của hộ dân
trồng tiêu.
Chi phíđầ u tư cơ bản trung bình hàng năm (CPCBtbhn) được tính bằng cách,
lấy tổng chi phí thiết kế cơ bản trung bình của hộ (CPCBtb)chia cho số năm thu
hoạch trung bình của cây tiêu của hộ (NTHtb) ta được chi phí đầ u tư cơ bản trung
bình hằng năm (CPCBhn) của hộ và chi phí này được trích khấu hao hàng nămtheo
cơng thức sau:
CPCBtbhn =CPCBtb/NTHtb
Biến phí: là các chi phí có mối liên quan trực tiếp tới sản lượng hàng hóa sản
xuất ra (Trần Tiến Khai, 2016). Trong sản xuất hồ tiêu biến phí trung bình hàng năm
(BPtbhn) là chi phí của các năm bắt đầu thu hoạch được tính bằng cách tính tổng
chi phí trung bình của từng loại chi phí trong từng chu kỳ cho trái của hồ tiêu. Chi
phí trung bình của từng loại từng năm bao gồm: chi phí vật tư trung bình (CPVTtb),


12

chi phí lao động trung bình (CPLĐtb), chi phí khấu hao các tài sản, máy móc thiết
bị (CPKHtb), chi phí nhiên liệu trung bình (CPNLtb).
BPtbhn = CPVTtb+CPLĐtb+CPKHtb+CPNLtb
Ngồi ra trong sản xuất nơng nghiệp có thể có chi phí cơ hội.
Chi phí cơ hội (CPCH): là việc sử dụng các nguồn lực mà mình có đươ ̣c theo
cách cụ thể này thay vì theo đuổi một lựa chọn, một cơ hội kinh doanh khác. Các
nguồn lực gồm: lao động, vốn và đất đai (Trần Tiến Khai, 2016, Lê Thành Nhân,
2015). “Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó”.
Vậy chi phí cơ hội hàng năm (CPCHhn) của hộ canh tác tiêu là giá trị có thể

thu được từ cơng lao động của hộ gia đình khi hộ tự lao động, sản xuấ t trên phầ n
diện tích đất của gia đình thay gì hộ thuê lao động khác., hoặc khoản thu được mà
nông dân canh tác trên mơ ̣t diện tích đất thay vì hộ trồng tiêu mà trồng một loại cây
khác. Chi phí cơ hội thường chỉ mang giá trị ước lượng.
Tổng chi phí trung bình hàng năm (TCtbhn): Tổng chi phí trung bình hàng
năm của hộ canh tác tiêu là tổng của các chi phí CPCBtbhn, BPtbhn, và CPCHhn
TCtbhn = CPCBtbhn + BPtbhn + CPCHhn
Lợi nhuận (LN): là kết quả cuối cùng của việc sản xuất mô ̣t mă ̣t hàng hay
kinh doanh mô ̣t dich
̣ vu ̣ nào đó mà mô ̣t tổ chức hay mô ̣t cá nhân hô ̣ gia đình thực
hiê ̣n. Hay nó chính là giá trị chênh lệch giữa của tổ ng doanh thu (-) trừ đi tổng chi
phí để sản xuấ t ra sản phẩ m đó, hay ta có thể nói lợi nhuận (LN): Là giá trị thu la ̣i
bằng tiền từ việc bán hế t những sản phẩm được sản xuất, kinh doanh sau khi đã trừ
tất cả các phầ n chi phí để sản x́ t ra nó, Phạm Hồng Long (2014).
Lợi nhuận (LN) của mô ̣t hộ trồng tiêu là toàn bộ giá trị được thể hiện bằng
tiền thu được từ việc bán hạt tiêu (số lượng x đơn giá) sau khi đã trừ (-) tất cả những
chi phí trung bình hàng năm mà hộ gia đình đã chi ra để nhằm mục đích canh tác hồ
tiêu
LN = DT – TCtbhn


13

Tỷ suấ t lợi nhuận: tỷ suất cho biết khi bỏ rasố lươ ̣ng tiề n một đồng để đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh thì nóđem la ̣i cho tađươ ̣c mô ̣t lươ ̣ng tiề n là bao nhiêuđồng
lợi nhuận.
Lợi nhuận/Chi phí = LN/TC
2.2. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan
Trần Tiến Khai và cô ̣ng sự (2011), đã thu thập 120 mẫu thuộc 04 huyện Mỏ
Cày Nam, Giồng Trơm, Châu Thành và huyện Bình Đại thuộc tỉnh Bến Tre.

Bằng phương pháp phân tích chi phí – chi phí (cost and return analysis). Kết quả
nghiên cứu của tác giả cho biế t đươ ̣c đa số nơng dân trồng dừa có giá thành dừa trái
năm 2010 thấp hơn 3.000 đồng/trái, thấp hơn nhiều so với giá bán. Do đó, lợi nhuận
và thu nhập gia đình từ viê ̣c canh tác cây dừa là khá cao. Lợi nhuận dao động từ 40
đế n 50 triệu đồng/ha/năm. Thu nhập gia đình (lợi nhuận và giá trị của lao động gia
đình) đa ̣t từ 50 đế n 70 triệu đồng/ha, và tác giả cũng kiến nghị để ổn định về phát
triển đớ i với canh tác dừa thì tỉnh Bến Tre cần quan tâm đầu tư nhiề u hơn cho cây
dừa, trong đó phải chú tro ̣ng về đầ u tư vốn cho các hoạt động nâng cấp công nghệ
trồng trọt để có thể nâng cao năng suất dừa trái và cả về chất lượng cơm dừa, thông
qua kênh khuyến nông để chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong việc canh tác dừa.
Đồ ng thời cũng kiế n nghi ̣ nên áp du ̣ng những khoa ho ̣c, kỹ thuâ ̣t tiên tiế n vào trong
viê ̣c canh tác dừa như cho ̣n giố ng dừa cho năng suấ t cao, cách bón phân mới, kỹ
thuâ ̣t chăm sóc dừa, mật đô ̣ cây trồ ng phù hơ ̣p, cách sử du ̣ng thuố c bảo vê ̣ thực vâ ̣t
hơ ̣p lý. Đồng thời chiń h quyề n của tin̉ h cũng cần bảo đảm cho viê ̣c tiêu thu ̣ sản
phẩ m dừa trái cũng như nguyên liệu cơm dừa cho viê ̣c chế biến trong tỉnh và xuất
khẩu ra thi ̣ trường nước ngoài đố i với sản phẩ m dừa trái nguyên liệu; đồ ng thời
cũng đa dạng hóa ngành chế biến sản phẩm dừa để ổn định lâu dài.
Phạm Hoàng Long (2014) điều tra 200 hô ̣ nông dân gồm 120 hô ̣ gia đình
trong mơ hình cánh đồng mẫu lớn và 80 hơ ̣gia điǹ h ngồi mơ hình thuộc 04 xã ở
huyện Vĩnh Hưng, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, để nghiên cứu hiệu quả sản
xuất lúa trong vụ Đông Xuân 2012-2013 của những hộ gia đình th ̣c mơ hình cách


14

đồng mẫu lớn. Kết quả của nghiên cứu đã cho biế t đươ ̣c, khi nơng dân tham gia mơ
hình cánh đồng mẫu lớn giúp cho hô ̣ gia đình giảm chi phí mua phân bón 323.497
đồng, giảm chi phí thuốc bảo vệ thực vật 330.632 đồng/ha, chiphí bơm nước giảm
101.428 đồng/ha, và tấ t cả các chi phí của các hộ khi tham gia vào mơ hình giảm
đươ ̣c 1.794.860 đồng/ha, so với các hộ không ttham gia mô hình dẫn đến giá thành

của các hộ bên trong mơ hình giảm hơn so với những hơ ̣ khơng th ̣c mơ hình là
380 đồng/kg. Lợi nhuận trung bình của các hộ bên trong mơ hình là 18.016.359
đồng/ha, cao hơn lợi nhuận trung bình của các hộ bên ngồi mơ hình là 3.099.417
đồng/ha (với mức ý nghĩa 99%). Bên cạnh đó tác giả cịn kiến nghị để nâng cao
năng suất lúa thì cần giảm lượng giống gieo sạ cho phù hợp, gieo sạ phải đúng lịch
thời vụ nhằm tránh sâu, bệnh; giảm sử dụng thuốc BVTV trong khi canh tác...
Nguyễn Duy Quang ( 2011), thu thập số liệu từ 286 hộ từ hai xã Nhuận Đức
và Tân An Hội thuộc huyện Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh, để phân tích các yếu
tố chăn ni lợn thịt. Qua nghiên cứu của đề tài cho thấy mức lợi nhuận từ việc
chăn ni lợn thịt đạt 3,5 vịng/năm. Doanh thu đạt 3,5 triệu đồng/con, mức lợi
nhuận trung bình 220 ngàn đồng/con/vịng, doanh thu này chưa tiń h cho chi phí
nhân cơng lao động của gia đình, mà chủ yếu là sử du ̣ng công lao đô ̣ng nhà để làm
lời. Đồng thời thông qua đề tài nghiên cứu tác giả cũng trình bày một số kiến nghị
và giải pháp để chăn nuôi lợn có hiệu quả như khẩu phần ăn thích hợp, trang bị kiến
thức cho hộ gia đình bằng các buổi tập huấn kỹ thuật, khi chọn lợn ni phải có
trọng lượng phù hợp...
Phạm Ngọc Toản ( 2008), thu thập số liệu từ 200 hộ gia đình trồng cà phê
của 04 huyện thuộc tỉnh Đắk Nông để thố ng kê mô tả và phân tích sự ảnh hưởng từ
các yếu tố đầu vào có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của việc sản xuất cà phê. Sau
khi đề tài hoàn thành cho ta thấ y nông dân trồ ng cà phê có hiệu quả kinh tế rấ t cao
với doanh thu là 108,9 triệu đồng/ha, chi phí bỏ ra60,5 triệu đồng/ha và lợi nhuân
thu đươ ̣c là 43,8 triệu đồng/ha, tỷ suất lợi nhận 79,79%. Bên cạnh đó tác giả cũng
đưa ra mô ̣t số t đề xuất, giải pháp góp phầ n cho viê ̣c tăng năng suấ t việc canh tác cà


15

phê như, bón phân đúng lúc, đủ liều lượng, thay thế những cây đã già, làm tốt công
tác khuyến nông cho người dân.
Phan Vũ Cường (2016) thu thập số liệu từ 190 hộ gia đình chăn ni gà tại

huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang. Kết quả cho thấy, trọng lượng gà xuất
bántrung bình là 1,46 kg/con, lớn nhất là 2,1kg/con, nhỏ nhất là 1,2kg/con. Hiệu
quả kinh tế được tính theo 03 nhóm (quy mơ đàn gà dưới 500 con, từ 500 con 1000 con, và trên 1000 con). Qua nghiên cứu cho biế t, các hộ chăn nuôi gà có quy
mơ đàn gà lớn hơn 500 con có lợi nhuận từ 15% trở lên, các hộ có quy mơ đàn gà
nhỏ hơn 500 con thì có lợi nhuận nhỏ hơn 15%. Từ đó cho thấy việc chăn ni gà
có số lượng càng lớn thì lợi nhuận càng cao; có tở ng sớ 07 yếu tố đầu vào đã có ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế cho việc chăn nuôi gà tập trung như thức ăn, con giống,
kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu tác giả cũng đưa ra mô ̣t số ý kiế n đề xuất cho việc
nuôi gà tập trung nế u muốn tối đa hóa lợi nhuận trong viê ̣c chăn ni gà thì phải rút
ngắ n thời gian nuôi, và tăng thêm lượng thức ăn.
Nguyễn Ngọc Chiến (2014) đã thu thập số liệu từ 120 hộ sản xuất tiêu tại
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tác giả sử du ̣ng phương pháp thống kê mô tả
các số liệu, thực hiê ̣n mơ hình hồi quy tuyến tính phân tích những yếu tố ảnh hưởng
đến thu nhập của việc trồng hồ tiêu của nông dân như sử du ̣ng lao động gia đình,
thuê lao động, trình độ học vấn, giá bán hồ tiêu. Các yếu tố này tỷ lệ thuận với thu
nhập. Còn các yếu tố đầ u vào như chi phí phân bón, chi phí thuốc bảo vệ thực vật,
có tỷ lệ nghịch với thu nhập của nông dân trồ ng tiêu. Bài nghiên cứu của tác giả đã
cho thấ y đươ ̣cnăng suất hồ tiêu trung bình của hơ ̣ gia điǹ h ở năm 2013 là
473kg/1.000m2, doanh thu trung bình là 319 triê ̣u đồng/ha, trung bìnhthu nhập của
hộ gia đình là 189 triê ̣u đồng/ha, tở ng chi phí sản xuất hồ tiêu trung bình là 129 triê ̣u
đồng/ha. Từ kế t quả nghiên cứu tác giả cũng đề xuất với chính quyền địa phương,
hộ gia đình mơ ̣t sớ biện pháp để góp phầ n cho viê ̣c nâng cao năng suất trong canh
tác hồ tiêu cũng như tăng thu nhập cho nông hộ.
Nguyễn Huỳnh Đức (2015), tác giả đã điều tra, thu thập các số liệu của129 hộ
gia đình ni tơm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh Long An. Qua kết quả nghiên cứu


×