Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 1 buổi sáng tuần 34 - sách cánh diều.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.13 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Tiết 100:

NGHE KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Tạo cơ hội để HS được trực tiếp nghe những câu chuyện về Bác Hồ qua lời kể
của người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào
cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Gợi ý cách tiến hành:
- Trên sân khấu, một bác đứng tuổi hoặc đại diện thấy cơ kể chuyện cho HS tồn
trường nghe một câu chuyện về Bác Hồ. Khi kể chuyện, người kể có thể dừng lại
hỏi HS vài câu tuỳ theo nội dung của câu chuyện, chẳng hạn như: câu chuyện này


nói về ai nhỉ? Bác Hồ của chúng ta rất yêu thương nhi đồng, vậy các em có yêu
quý Bác Hồ không nào? Các em đã được vào Lăng viếng Bác Hồ chưa? HS có thể
thanh trả lời, hoặc một vài em lên sân khấu nêu ý kiến của mình trước toàn
trường..)
---------------------------------------------------------------------------------


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021
TỐN

Tiết 100 :

ƠN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
TRONG PHẠM VI 10 ( SGK/160)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ơn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.
III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
A. Hoạt động khởi động(5p)
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “
Ơ cửa bí mật” với các phép tính cộng,
trừ trong phạm vi 10.

- Nhận xét trò chơi:
=> Giới thiệu bài: Qua trò chơi này
đã giúp các con tính nhẩm tốt hơn về
các phép tính cộng, trừ trong phạm vi
10. Và trị chơi này cũng chính là bài
tập đầu tiên ( Bài 1/160 ) của bài :
Ôn tập phép cộng, phép trừ trong
phạm vi 10. (SGK/160 ) mà hôm nay
chúng ta học.
- GV viết đầu bài: Ôn tập phép cộng,
phép trừ trong phạm vi 10.
(SGK/160 )
C. HĐ thực hành, luyện tập(25p)
Bài 2/160: Xem tranh rồi nêu phép
cộng thích hợp.
- GV hiện tranh, yêu cầu hs quan sát
tranh và thảo luận nhóm đơi để tìm
phép tính thích hợp.
* Bật tranh 1: “tổ chim” và hỏi:
- Ai nêu được tình huống và phép tính
tương ứng của bức tranh này?

Hoạt động của HS
- HS Tham gia chơi trò chơi “Ơ cửa bí
mật”. Trả lời các câu hỏi mà trị chơi
đưa ra.8 + 1=?; 3+3=?; 6+0=?....

- HS nhắc lại đầu bài: Ôn tập phép
cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
(SGK/160 ).


- HS Thảo luận với bạn, quan sát tranh,
nói về tình huống theo bức tranh rồi
đọc phép tính tương ứng.
- Chia sẻ trước lớp.
- Ví dụ: Trên tổ chim có 5 con chim,
thêm 2 con nữa bay đến. Hỏi có tất cả
mấy con chim?


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

Phép tính tương ứng là : 5 + 2 = 7
- Ai có phép tính khác?
- Phép tính khác: 2 + 5 = 7
- GV Khuyến khích hs nêu các tình - nêu tình huống cho phép tính: 2+ 5
huống khác nhau để đưa ra các phép =7
tính tương ứng.
* Bật tranh 2:” Cây “ và hướng
- Chia sẻ trước lớp về tranh 2:
dẫn HS làm bài tương tự như trên.
- Ví dụ: Cành trên có 4 con chim, cành
- GV nhận xét:
* Chốt: Khi các tình huống cho biết
là “Thêm”: thêm vào, gộp lại, bay
đến, chạy đến… Và có câu hỏi là “có
tất cả, hỏi cả hai”… Thì ta nên làm
tính cộng.

Bài 3/160: Xem tranh rồi nêu phép
trừ thích hợp.
- GV hiện tranh, u cầu hs quan sát
tranh và thảo luận nhóm đơi để tìm
phép tính thích hợp.
* Bật tranh 1: “ Cây quả” và hỏi:
- Ai nêu được tình huống và phép tính
tương ứng của bức tranh này?

dưới có 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy
con chim?
Phép tính tương ứng là : 4 + 4 = 8

- HS Thảo luận với bạn, quan sát tranh,
nói về tình huống theo bức tranh rồi
đọc phép tính tương ứng.
- Chia sẻ trước lớp.
- Ví dụ: Trên cây có 7 quả, bạn nhỏ đã
hái 3 quả. Hỏi trên cây cịn lại mấy
quả?
- Ai có phép tính khác? Với phép tính
Phép tính tương ứng là : 7 -3=4
đó thì con có tình huống như thế nào?
=> GV Khuyến khích hs nêu các tình - Phép tính khác; 7 – 4 = 3
huống khác nhau để đưa ra các phép - nêu tình huống cho phép tính7–4= 3
tính tương ứng.
* Bật tranh 2:” Con dê “ và hướng
dẫn HS làm bài tương tự như trên.
- Chia sẻ trước lớp về tranh 2:
- GV nhận xét:

- Ví dụ: Cả đàn có 7 con dê, 4 con đã
* Chốt: Khi các tình huống cho biết
là “Bớt”: bớt đi, chạy đi, hái đi, rơi , chạy đi. Hỏi còn lại mấy con?
cho đi… Và có câu hỏi là “cịn lại”… Phép tính tương ứng là : 7 - 4 = 3
Thì ta làm tính trừ
Bài 4/161: a. Số?
- Gv bật tranh yêu cầu hs quan sát
tranh rồi làm bài :
- Con điền số mấy vào phép tính - HS làm bài cá nhân:
6+4=?
6+4=?
10 – 4 = ?
- Con có thể nói suy nghĩ của mình về
4+6=?
10 – 6 = ?
các phép tính này có liên quan như
thế nào với bức tranh trên?


Giáo án lớp 1-tuần 34
- Chẳng hạn phép tính: 6 + 4 = 10
=> GV nên khuyến khích HS suy
nghĩ và nói theo cách của các em.
b. Xem tranh rồi nêu phéo tính
thích hợp:
- Nêu yêu cầu bài?
- GV bật tranh yêu cầu hs quan sát
tranh rồi làm bài tương tự như câu a.:
* GV hỏi:
- Ai nêu được các phép cộng thích

hợp?
- Tại sao con lại có được hai phép
cộng trên?
- Ai nêu được các phép trừ thích hợp?
- Con có thể nêu tình huống cho phép
trừ trên?
- Nhận xét và chốt bài:
=> Chốt bài : Từ các phép tính cộng
trên làm thế nào mà ta nêu nhanh
được các phép tính trừ này?
Bài này giúp các con khắc sâu
được mối quan hệ giữa phép tính
cộng và phép tính trừ. Lấy kết quả
của phép cộng trừ đi số này được số
kia.

D. Hoạt động vận dụng(5p)
Bài 5/161:
- Yêu cầu hs đọc bài tốn.
* GV gợi ý:
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Viết phép tính tương ứng? Giải thích
tại sao?
* Gọi HS trình bày kết quả trước lớp:

Năm học: 2020-2021
- HS lần lượt nêu các kết quả cần điền
6 + 4 = 10
10 – 4 = 6

4 + 6 = 10
10 – 6 = 4

-HS nêu yêu cầu.
- Trong đội bóng có 6 bạn áo đỏ và 4
bạn áo xanh. Tất cả có 10 bạn. Nên ta
có phép tính 6 + 4 = 10.
- Với phép tính 10 – 4 = 6: Đội bóng có
tất cả 10 bạn, có 4 bạn mặc áo xanh.
Cịn 6 bạn mặc áo đỏ.
- Các phép tính cịn lại nêu tương tự:
- Bài yêu cầu nêu phép tính thích hợp.
- HS quan sát tranh câu b) , suy nghĩ
cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức
tranh. Chia sẻ trong nhóm đơi.
- Cá nhân trình bày trước lớp:
Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 +
7 = 10;
- Vì Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi
sao màu đỏ. Có tất cả 10 ngơi sao….
- HS nêu; 10 – 7 = 3; 10 – 3 = 7.
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ. Lấy kết quả của phép
cộng trừ đi số này được số kia.
- Lắng nghe

* HS thực hiện các thao tác:
- HS đọc bài tốn và thảo luận nhóm
đơi nói cho bạn nghe bài tốn cho biết
gì, bài tốn hỏi gì.

VD:
-Bài cho biết trong ổ có 7 quả trứng,
đã nở 2 quả.
-Bài hỏi cịn lại mấy quả chưa nở?
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

Phép tính: 7 – 2 = 5.
* GV khuyến khích HS suy nghĩ và Trả lời: Trong ổ cịn lại 5 quả trứng
nói theo cách của các em, lưu ý HS chưa nở.
tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.
- HS kiểm tra.
* GV khuyến khích HS liên hệ tìm
thêm các tình huống thực tế liên quan
đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi - HS tự liên hệ thực tế.
10.
* Chốt bài: Qua bài này giúp các con
biết viết được phép tính thích hợp
trong tình huống thực tế và biết trả lời
được câu hỏi của tình huống đưa ra.
E. Củng cố, dặn dị(3p)
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Dặn hs về xem trước bài học sau.
- Bài học hôm nay, giúp em củng cố
thêm về phép cộng, phép trừ trong

phạm vi 10.
---------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 36 + 37:

VE CON ĐI HỌC

I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải
đánh vần. Biết nghĩ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu
quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- Hơm trước chúng ta học bài gì ?
- Làm Anh
- 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu bài -“ HS đọc


Giáo án lớp 1-tuần 34
Làm Anh”
- 1HS đọc cả bài thơ Làm Anh, trả lời câuhỏi
- Hỏi câu hỏi :
+ Làm Anh khi thấy em bé ngã anh phảilàm gì?

- NX chung
B/ Bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu
* GV đặt câu hỏi:
1.2. Giới thiệu bài
Tranh vẽ gì?
Đúng rồi, bức tranh vẽ lớp học của các bạn
ve. Vậy để xem bạn ve đi học như thế nào

Năm học: 2020-2021
HS đọc

Trả lời : Khi em bé ngã anh phải
nâng dịu dàng
Lắng nghe

Tranh vẽ thầy giáo hiền hậu nhìn
một bạn HS đang khoanh tay xin
lỗi thầy.

thì hơm nay cơ cùng các con tìm hiểu bài
tập đọc “ Ve con đi học”
Gv yêu cầu hs nhắc lại tên bài
Nhắc lại tên bài CN - ĐT
2. Khám phá và luyện tập:
2.1. Luyện đọc:
GV đọc mẫu:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình Lắng nghe
cảm
Bài tập đọc này là bài văn xuôi hay bài Văn xi

thơ?
Luyện đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS đọc trơn, đọc đúng từ
ngữ khó, từ ngữ HS dễ phát âm sai được tô
màu, gạch chân trong bài.
- Đọc CN – ĐT
Đọc từ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn
học, tưởng mình giỏi, suốt ngày, khoe tài,
- Lắng nghe

- Giảng nghĩa từ:
+ ham chơi: mải chơi quên cả việc học
+ khoe tài : nói cho người khác biết tài
năng của mình.
c.Luyện đọc câu:
- 12 câu
Gv hỏi : Trong bài có mấy câu?
Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
câu:
Ve con rất ham chơi.


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

- Đọc nối tiếp từng câu ( đọc liền 3 câu) - Đọc CN – từng cặp đọc
GV chú ý sửa cho HS phát âm chưa đúng
lần lượt đến hết bài
Tiết 2

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
D. Luyện đọc đoạn, bài. ( Đọc trong sgk)
• Đọc đoạn :
? Bài chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ “ Ve con… chạy tới
trường”
+ Đoạn 2: Từ “ Trong lớp … mình
biết chữ rồi”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn 1
- Các cặp đọc từng đoạn
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp – tổ
- Các cặp đọc nối tiếp
- Các tổ đọc nối tiếp
- GV yêu cầu HS nhận xét
- CN nhận xét các cặp, tổ
• Đọc tồn bài :
- Các cặp – tổ thi đọc toàn bài
- Lớp đọc ĐT
2.2. Tìm hiểu bài đọc:
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc nối tiếp ( mỗi HS 1 câu
hỏi)
- Các cặp thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:
1, Vì sao ve chỉ biết đọc chữ e?Chọn ý a. Trình bày ý kiến với GV
đúng?
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đơi để tìm Hs trình bày ý kiên của nhóm

mình
ra ý đúng.
Gv kết luận và đưa đáp án đúng
b) Vì mới học được chữ e, ve con đã bỏ
học đi chơi.
2, Ve suốt ngày đọc “e….e để làm gì?
a) Để thuộc bài
b) Để khoe tài
Gv hướng dẫn tương tự câu 1
3. Nếu ve hiểu trốn học là sai , bạn ấy sẽ
nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào?
-GV gọi HS nêu ý kiến
GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học.
Ve con cũng đáng thương vì khơng biết
chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe

HS : Để khoe tài

Bạn ve sẽ nói : Con xin lỗi bố mẹ,
từ nay con sẽ học hành chăm chỉ
+ Con biết lỗi của con rồi, Con
hứa với bố mẹ từ nay con sẽ chăm
chỉ để biết đọc như các bạn.


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em

cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ
thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng,
dễ bị lôi kéo làm việc xấu.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV mời 3 HS đọc truyện theo vai: người - Hs luyện đọc phân vai
dẫn chuyện, bố ve và ve.
- Thi đọc truyện theo vai
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn tốp - Lắng nghe – nhận xét – bình
đọc tốt.
chọn.
- GV nhận xét lớp đọc tốt đúng vai, đúng
lời, đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm.
C. Củng cố, dặn dị
- Hơm nay chúng ta học bài gì?
- Ve con đi học
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi
----------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021
CHÍNH TẢ
Tiết 8:

DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ( Tập chép)

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi.
-Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV

A.KIỂM TRA BÀI CŨ(5p)

Hoạt động của HS
2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ
trống để hoàn thành các từ ngữ (tiết
chính tả trước): …ao hẹn, …ao vườn,
…úp mẹ, …ễ thương.

B.DẠY BÀI MỚI(27p)
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
của tiết học.
2.Luyện tập
2.1.Tập chép.
-HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần
chép.
-GV: Khổ thơ nói về điều gì?
(Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát
của một dàn đồng ca trong cây lá).


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

-GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em
lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dễ viết sai.
màn lá, dày đặc…/
-HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép
-Viết bài
lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu.

-HS nhìn bài viết, rà sốt lại bài viết
-Soát lỗi.
-GV chiếu một vài bài của HS lên
bảng, nhận xét.
2.2.Làm bài tập chính tả
2.2.1.BT 2( Chọn chữ hợp với chỗ
trống)
-GV viết bảng: …ọi, …ặp, giỏi …ê.
-GV yêu cầu làm bài CN.
-GV cùng cả lớp nhận xét
-GV cho HS đọc lại kết quả.

2.2.2.BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ
trống)
GV nêu YC; viết / chiếu lên bảng các từ
ngữ:
Ve mẹ ….ọi mãi , ve con mới dậy đi học
Ve con ….ặp ai cũng khoe : “ Tớ giởi …
ê”
GV yêu cầu HS làm và chữa bài

-1 HS đọc YC.
-( Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng
lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê.
-Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh. 1)
Ve mẹ gọi mãi,…2) Ve con gặp ai cũng
khoe: “Tớ giỏi ghê!”. Cả lớp sửa bài
(nếu làm sai).

HS lên bảng chữa bài

Ve mẹ gọi mãi , ve con mới dậy đi học
Ve con gặp ai cũng khoe : “ Tớ giởi
ghê”

Thực hiện tương tự BT2:
-( Chữa bài) GV viết bảng: kh…tài, r…
mừng. Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp.

Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp
khoe, reo.
-Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn
chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài
Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hồn ca hát. / Được cơ khen, dế con nhảy
chỉnh:
nhót reo mừng.
-Cả lớp sửa bài (nếu làm sai).
3.Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhắc lại nội dung bài học
- 2 HS nhắc lại
-Nhận xét giờ .Dặn dò HS.
-HS lắng nghe và thực hiện
----------------------------------------------------------------------TIẾNG ANH ( 2 tiết )
( Giáo viên chuyên dạy )


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

-----------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT

Tiết 67:

TÔ CHỮ HOA V, X

I.Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ.
- Biết tô các chữ viết hoa V,X theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trơi chảy, lưu lốt; Vui tới lớp, học điều hay) chữ
viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút
theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong
vở luyện viết 1, tập hai.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ viết hoa V, X đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên
dòng kẻ ly.
HS: Vở Luyện viết 1, tập hai.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ(5p)
- 1HS cầm que chỉ tô đúng quy trình viết chữ -HS lắng nghe, thực hiện theo yêu
viết hoa U, Ư đã học.
cầu.
-GV kiểm tra HS viết ở bài ở nhà trong vở
Luyện viết 1, tập hai.
B. Dạy bài mới(27p)
1.Giới thiệu bài:
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa V, X.

-HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa
V,X.
-GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ V, X in
-HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
hoa và viết hoa. Hôm nay các em sẽ tô chữ
viết hoa V, X; luyện viết các từ, câu ứng
dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập.
2.1. Tô chữ viết hoa V, X
-GV HD HS quan sát cấu tạo nét chữ và chỉ
dẫn cách tô từng chữ hoa:
+Chữ V viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp -HS quan sát, theo dõi lắng nghe.
của hai nét cơ bản( cong trái, lượn ngang), tô
giống nét đầu các chữ viết hoa H, I, K. Nét
hai là nét thẳng nhưng lượn ở hai đầu, tô từ


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

trên xuống ĐK 1. Sau đó chuyển hướng đầu
bút, tơ tiếp nét 3 ( móc xi phải) từ dưới
lên, dừng bút ở đường kẻ 5.
+Chữ X viết hoa tơ liền 1 nét ( có hai đầu
móc, 2 vịng xoắn hình khuyết cân đối): Tơ
đầu móc trái phía trên xuống, tạo nét móc
hai đầu (trái) rồi vịng lên tơ tiếp nét thẳng
xiên từ trái sang phải ( lượn 2 đầu). Sau đó
chuyển hướng đầu bút tơ tiếp nét móc hai

đầu phải từ trên xuống, cuối nét lượn vào
trong, dừng bút ở ĐK 2
-GV YC HS tô chữ V, X hoa.

-HS quan sát, theo dõi lắng nghe.

-HS tô các chữ viết hoa V, X cỡ vừa
và cỡ nhỏ trong vở luyện viết 1, tập
2.2 Viết từ ngữ, câu ứng dụng.
hai.
-GV gọi HS đọc từ, câu ứng dụng.
-HS đọc: trơi chảy, lưu lốt; Vui tới
- GV gọi HS nhận xét độ cao của các chữ lớp, học điều hay.
cái, khoảng cách giữa các chữ( tiếng), cách -HS nhận xét
nối nét giữa các chữ ( nối giữa chữ viết hoa +Chữ t cao 1 ly rưỡi, chữ đ cao 2
V sang u), vị trí đặt dấu thanh.
ly, h,l cao 2, 5 ly…
- GV yêu cầu HS viết vào vở luyện viết.
-HS viết vào vở Luyện viết 1, tập
-GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số
hai; hoàn thành phần luyện tập thêm.
HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV khen ngợi những HS viết đúng, viết
-HS lắng nghe, thực hiện theo yêu
đẹp. nhắc những em chưa hoàn thành bài
cầu.
viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà
tiếp tục luyện viết
- Gv nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết sau.

---------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021
TẬP ĐỌC
Tiết 38 + 39:

SỦ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN

I.Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phat âm đúng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi để tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử
dụng chúng cho an toàn, khơng gây nguy hiểm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
-Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Máy chiếu để chiếu nội dung bài đọc.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi hai HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve - 2HS nối tiếp nhau đọc.

con đi học.
-Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e?
-Vì mới học được chữ e, ve con đã
-Em có thích ve con khơng? Vì sao?
bỏ học đi chơi.
-GV nhận xét.
- HS trả lời.
B.Dạy bài mới.
- HS khác bổ sung.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
-GV yêu câu HS quan sát tranh minh họa bài
đọc: các ĐDHT(kéo, bút bi, dao, bút chì, -HS trả lời.
thước kẻ) được vẽ nhân hóa rất sinh động.
Đốn bài đọc này muốn nói gì với các em?
- ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu
HS không biết sử dụng những ĐDHT này thì -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo,
thước kẻ cũng có thể gây thương tích. Bút
chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng
chứa chất độc hại.GT bài tập đọc……
2. Khám phá và luyện tập.
2.1.Luyện đọc
- GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông
tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được gạch đầu -HS lắng nghe.
dòng.
-Luyện đọc từ ngữ: cẩn thận, đồ dùng sắc
nhọn,gây thương tích, sạch sẽ, chất độc hại, - HS đọc cá nhân, cả lớp.

-Luyện đọc câu:Bài đọc có 7 câu
+HS đếm số câu với cô.

+HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
-HS nối tiếp đọc từng cặp tổ.
Tiết 2
-Luyện đọc 4 ý( 4 đoạn), xem mỗi lần xuống -HS luyện đọc.
dòng là một đoạn.
-Từng cặp, tổ, cá nhân, cả lớp thi đọc cả bài.
2.2.Tìm hiểu bài đọc
-GV yêu cầu 3 HS nối nhau đọc 3 câu hỏi -HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi.
trong SGK.
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
+Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em +Vì những đồ dùng sắc nhọn dễ


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

phải cẩn thận?

gây thương tích cho bản thân và
người khác.
+Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?
+Khi dùng bút, khơng nên cắn hay
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng
xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay
sạch sẽ để tránh chất độc hại.
+Vì sao khơng nên làm gẫy thước kẻ?
+Không nên làm gẫy thước kẻ vì
khi gẫy, thước kẻ dễ làm cho bản

-(Lặp lại)1HS hỏi – cả lớp đáp
thân hoặc người khác bị thương.
-Bài học cung cấp cho em những thơng tin gì +Đọc bài này em mới biết bút sáp,
bổ ích?
bút chì cũng có chất độc hại./Thước
GV chốt: ĐDHT là bạn thân thiết của HS. kẻ cũng có thể gây thương tích.
Nhưng nếu HS khơng biết sử dụng những
ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm.
Các em phải biết sử dụng ĐDHT an tồn, để
chúng thực sự là những đồ dùng hữu ích.
2.3.Luyện đọc lại.
-4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
-HS thi nhau đọc nối tiếp 4 đoạn.
-2 tổ thi đọc cả bài.
-HS thi đọc cả bài theo tổ.
-GV khen HS, tổ/ HS đọc đúng trôi chảy, rõ
ràng, rành mạch từng thông tin.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học: khen những HS đọc bài - HS lắng nghe, thực hiện theo yêu
tốt.
cầu.
-Dặn HS về đọc lại bài Sử dụng đồ dùng học
tập an toàn cho người thân nghe, chuẩn bị
bài tiết sau
--------------------------------------------------------------------------TỐN
Tiết 101:

ƠN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:

- Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Một số thẻ số ( như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).
III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động(5p)
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai là triệu HS tham gia trò chơi, đọc câu hỏi
phú” .
suy nghĩ và chọn ra đáp án đúng
GV bật nội dung câu hỏi kèm theo 4 đáp án,


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

hs chọn đáp án đúng
C. HĐ thực hành, luyện tập(25p)
Bài 1
GV bật nội dung bài tập và hướng dẫn hs làm - HS quan sát tranh đếm số lượng
bài.
mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho
bạn nghe.
Gv gọi hs đọc số cần điền vào ô trống của - HS nhận xét cách đếm của bạn và
mỗi bức tranh
chia sẻ cách đếm khác nếu có.
Gv chốt: Để điền số thích hợp vào mỗi o HS nêu số cần điền

trống các con cần đếm đúng số lượng đồ vật
trong hình vẽ và nêu số tương ứng.
HS: Đếm số chục trước sau đó đếm
Gv có thể hỏi thêm hs cách đếm
thêm số đơn vị sau)
Bài 2
a)GV bật nội dung bài tập và hướng dẫn hs
làm bài.:
Bài tập cho chúng ta các số và yêu cầu các
con nêu cách đọc.
GV bật hiệu ứng từng số rồi lần lượt gọi hs HS : đọc số theo hiệu ứng trên
bảng
đứng tại chỗ đọc.
GV chốt : Lưu ý cách đọc số 100 đọc là “ một HS đọc lại:
trăm”, 25 đọc là “ hai mươi lăm”
b) GV bật nội dung bài tập và hướng dẫn:
Dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số các con b) HS thực hiện tìm số thích hợp
trong ơ
hãy điền số vào ơ trống trong mỗi ý sau.
Gv bật ý mẫu:
? rồi ghi kết quả vào vở:
25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết
25 = 20 + 5;
5
64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết
64 = 60 + 4;
80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết
80 = 80 + 0.
HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói
kết quả.

Bài 3
GV hướng dẫn HS làm bài: Để điền dấu >, < , Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai
= vào ô trống các con phải quan sát thật kĩ số, sử dụng các dấu (>, <,=) và viết
các số ở hai vế của ô trống, so sánh hai số và kết quả vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả
điền dấu.
GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh và chia sẻ với bạn cách làm.
của các em.
Bài 4
GV hướng dẫn HS làm bài:
GV bật nội dung bài tập và hướng dẫn hs sắp


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

xếp.
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn: Gv hướng dẫn
học sinh các số đã cho, dựa vào thứ tự của
các số trong bảng các số từ 1 – 100 để tìm ra
số bé nhất,……..
b)Gv hướng dẫn hs tương tự câu a

HS quan sát các số 67, 49, 85, 38
để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi
sắp xếp các số trên theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Gv chốt : Để sắp xếp các số theo thứ tự

chúng ta cần so sánh các số ( vị trí của số
trong dãy số) đó sau đó sắp xếp theo thứ tự
yêu cầu
D. Hoạt động vận dụng(5p)
Bài 5
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét: Trong cuộc sống khơng phải HS quan sát hình và dự đốn trong
lúc nào người ta cũng đếm chính xác được hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau
mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. đó, đếm để kiểm tra lại dự đoán
Em đã bao giờ ước lượng số lượng chưa? Kể của mình.
cho bạn nghe những tình huống em thấy
người ta dùng ước lượng trong cuộc sống.
E. Củng cố, dặn dị(3p)
- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều HS : Ôn tập lại các số trong phạm vi
gì?
100, so sánh hai số.
- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính
xác hai số em nhắn bạn điều gì?
----------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
Tiết 34:

BÀI ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II( Tiết 1)

I/ MỤC ĐÍCH U CẦU: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu
sau:
- Được củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong
gia đình.
- Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, SGV, hình ảnh

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động(5p)
-GV tổ chức cho cả Lớp hát hoặc nghe bài -Lớp hát hoặc nghe bài hát “Vui
hát “Vui đến trường” - Sáng tác: Nguyễn đến trường” - Sáng tác: Nguyễn
Văn Chung.
Văn Chung.
-GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
-HS phát biểu ý kiến.
GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào


Giáo án lớp 1-tuần 34
bài học.
2.Luyện tập(25p)
Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông
vàng”
Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về
các biểu hiện của việc quan tâm, chăm sóc
người thân trong gia đình; thật thà;
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS thi “Rung chuông
vàng” :
+ Cách chơi: GV chiếu từng câu hỏi trên
bảng với các phương án trả lời.
+ Luật chơi: Sau mỗi câu hỏi, nếu HS trả
lời đúng đáp án sẽ được quyền trả lời câu
hỏi tiếp theo. HS trả lời sai sẽ bị loại khỏi
cuộc chơi. Những HS trả lời được đến câu

hỏi cuối cùng sẽ được lên bảng rung
chng vàng.
-GV nhận xét đánh giá trị chơi và khen
ngợi những HS trả lời được nhiều câu hỏi.
Hoạt động 2: Trị chơi “Phóng viên”
Mục tiêu: HS nêu được những việc bản
thân đã thực hiện theo các chủ đề đã học:
Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia
đình; Thật thà; Phịng tránh tai nạn, thương
tích.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS chơi trị “Phóng viên”
-GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc
làm tốt và nhắc nhở các em tiếp tục thực
hiện các hành vi, việc làm theo các chuẩn
mực: quan tâm, chăm sóc người thân trong
gia đình; thật thà; phịng tránh tai nạn,
thương tích.
Bạn đã làm gì để chăm sóc em nhỏ của
mình?
Hãy kế lại một trường hợp bạn đã dũng
cảm nói thật.
Khi nhặt được của rơi, bạn đã làm cách
nào để trả lại cho người bị mất?
-GV cho HS luân phiên làm phóng viên
sau một số câu hỏi.
3.Củng cố -Dặn dò(5p)
-Nhắc lại nội dung bài học
-GV nhận xét giờ.Dặn dị HS.


Năm học: 2020-2021

-HS thi “Rung chng vàng”
-HS thực hiện trò chơi: HS trả lời
câu hỏi bằng cách chọn đáp án và
đưa lên khi có chng hiệu lệnh.

-HS chơi trị “Phóng viên” để
phỏng vấn các bạn trong lớp về
việc thực hiện các chuẩn mực:
phịng tránh tai nạn, thương tích.
-HS thực hiện trò chơi.
Một số câu hỏi gợi ý cho phóng
viên:
Bạn đã làm gì để thể hiện lề phép
với ơng bà, cha mẹ?
Hãy kể những việc bạn đã làm để
chăm sóc cha mẹ.
Bạn đã cư xử với anh chị như thế
nào?

-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và thực hiện.


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

---------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021

TẬP ĐỌC
Tiết 40: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ.
-Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nhỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi
đúng nhịp mỗi dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài,
-Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các
bạn trong lớp. nhưng mẹ muốn nghe mẹ kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
-Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
-Đồn kết, yêu thương, cảm thông, giúp đỡ bạn bè trong lớp
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Máy chiếu để chiếu nội dung bài đọc.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ(5p)
-GV gọi hai HS tiếp nối nhau đọc bài Sử - Mỗi HS đọc 2 ý.
dụng đồ dùng học tập an tồn.
-Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em -+Vì những đồ dùng sắc nhọn dễ gây
phải cẩn thận?
thương tích cho bản thân và người
khác.
-Khi dùng bút em cần chú ý điều gì?
+Khi dùng bút, khơng nên cắn hay
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong
bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ

để tránh chất độc hại.
-GV nhận xét.
- HS khác bổ sung.
B.Dạy bài mới.(27p)
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
-Cả lớp nghe hát hoặc hát bài Em yêu -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
trường
em( nhạc và lời: Hoàng Vân)
-Các em vừa nghe hát hoặc hát bài về lớp
học, mái trường. Bây giờ chúng ta sẽ cùng
đọc bài thơ về “chuyện ở lớp”
-HS lắng nghe.
-Cho HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

con bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm.
Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới
ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể với mẹ
chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ để
biết bạn nhỏ muốn kể điều gì.
2. Khám phá và luyện tập.
2.1.Luyện đọc
- GV đọc mẫu, giọng vui tươi tình cảm. Đọc
tương đối liền mạch từng cặp hai dòng
thơ( dòng 1,2; dòng 3,4)
-Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng

tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn,vuốt tóc, chẳng
nhớ nổi,…
-Luyện đọc dịng thơ:
+Bài thơ có 12 dịng
+HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một.
-Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ.

-HS lắng nghe.
- HS luyện đọc cá nhân, cả lớp.

+HS đếm số dịng thơ với cơ.
+HS đọc nối tiếp từng dòng thơ theo
( cá nhân, từng cặp).
-HS nối tiếp đọc từng cặp, tổ.

2.2.Tìm hiểu bài đọc
-2 HS nối tiếp nhau đọc 2BT trong SGK.

-HS nối tiếp nhau đọc nội dung 2 BT
trong SGK.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-HS thảo luận nhóm đơi.
-Cả lớp HS đọc từng vế câu.
-BT 1: Gắn lên bảng 6 thẻ từ ngữ, chỉ từng -1HS lên bảng ghép các thẻ từ ngữ;
vế câu cho HS đọc.
báo cáo kết quả.
a) Bạn Hoa – 2) không học bài.
-HS cả lớp đọc đồng thanh
b) Bạn Hùng – 3) trêu bạn trong lớp.
c) Bạn Mai – 1) bôi bẩn ra bàn.

-Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: ý b.
-BT 2: -Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì?
-Mẹ muốn biết con ngoan thế nào.
Nhắc lại: -Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì?
-HS lắng nghe.
GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan
của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn chỉ
muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã
ngoan thế nào.
-HS học thuộc lòng khổ thơ cuối
-GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ hoặc cả bài thơ tại lớp.
cuối hoặc cả bài thơ tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu
-Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà kể cho
cầu.
người thân: Hôm nay ở lớp em đã ngoan
thế nào?
-Nhắc lại YC không quên mang sản phẩm
cho tiết trưng bày Em là cây nến hồng.
-----------------------------------------------------------------------------GÓC SÁNG TẠO
Tiết 8:

TRƯNG BÀY TRANH ẢNH


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021
“EM LÀ CÂY NỀN HỒNG”


I.Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ.
- Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp.
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình với các bạn và thầy cơ.
- Biết nhận xét, bình chọn sản phẩm mình u thích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác
tạo ra.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Ảnh hoặc tranh tự họa mỗi HS đã viết lời giới thiệu và trang trí, nam châm.
HS : bút màu, bút dạ, kéo, hồ, keo dán,……
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em -HS lắng nghe và nhắc lại yêu cầu
sẽ trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng; của đầu bài.
tham gia bình chọn sản phẩm u thích. Giới
thiệu sản phẩm của mình với các bạn và thầy
cơ.
2.Luyện tập:
1.1.Tìm hiểu YC của bài học.( 8’)
+HS vừa lắng nghe vừa quan sát
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 YC( 4 bước)
tranh, ảnh: cách trình bày sản phẩm
của bài học.
của các bạn HS
+Cùng trưng bày sản phẩm cho đẹp.
+Cùng đọc, cùng xem và bình chọn

+Bình chọn sản phẩm u thích.
+HS đọc lời tự giới thiệu làm mẫu
+Các bạn được bình chọn giới thiệu trước
của 3 HS( SGK)
lớp.
+Sau giờ học HS gắn tranh ảnh của
+Gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm ở
mình lên bảng nhóm ở gọc học tập,
gọc học tập.
để ở đó suốt tuần.
2.2.Trưng bày.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị những gì cho
giờ học:

-HS trưng bày những ĐDHT, sản
phẩm của tiết học trước để GV
kiểm tra.
-HS trưng bày tranh ảnh lên tường
- GV chỉ cho các nhóm, tổ vị trí phù hợp để theo vị trí của nhóm mình.
trưng bày. Có thể gắn tranh ảnh lên tường - HS cả lớp đếm sản phẩm của mỗi
như một phịng tranh. Khuyến khích cách tổ.( 1 tiêu chí thi đua)
trưng bày mới lạ.
2.3.Bình chọn
- Một tổ xem trước. Các bạn trao
- Lần lượt từng tổ cùng xem sản phẩm của tổ
đổi, bình chọn:
mình và các tổ khác, bình chọn.
+ Tổ trưng bày đẹp.



Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021
+ Chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ
mình, một vài sản phẩm ấn tượng
của tổ khác.
+Tổ trưởng báo cáo kết quả
-Tiếp đến tổ khác.

2.4.Tổng kết
-GV gắn lên bảng những sản phẩm được bình
chọn (tranh, ảnh ấn tượng; trang trí, tơ màu
đẹp, lời giới thiệu hay)
- Kết luận về nhóm trưng bày đẹp ( Có đủ sản
phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo).
2.5.thưởng thức.
-GV gọi từng HS có sản phẩm được bình
chọn lần lượt giới thiệu trước lớp.

- HS quan sát, lắng nghe.

-HS giới thiệu trước lớp tranh, ảnh
của mình; đọc lời tự giới thiệu bản
thân.
-HS cả lớp bình chọn những sản
phẩm được nhiều bạn yêu thích.
-Cả lớp cho một tràng pháo tay cho
những bạn thể hiện xuất sắc.
-HS thực hiện theo yêu cầu.


-GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng
HS( khéo léo động viên tất cả)
-GV tuyên dương các bạn đã thể hiện xuất
sắc trong tiết học.
- GV cho HS gắn tranh, ảnh của mình lên
bảng nhóm ở góc học tập, lưu giữ suốt tuần.
3.Củng cố -dặn dò
-HS lắng nghe và thực hiện theo
- GV khen ngợi những HS, tổ HS đã làm nên yêu cầu.
một tiết học bổ ích, sáng tạo.
-Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết học giờ sau.
-----------------------------------------------------------------------TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
Tiết 15 :

CỦNG CỐ KỸ NĂNG ĐỌC SÁCH BÁO

I.Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ.
- Biết tự giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ
báo mình mang tới lớp.
- Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Giúp nâng cao kiến thức, cải thiện sự tập trung và tăng cường kỹ năng tư duy.
- Mở rộng vốn từ, cải thiện trí nhớ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS mang đến lớp một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi.


Giáo án lớp 1-tuần 34


Năm học: 2020-2021

- Giá sách của lớp.
- Sách truyện đọc lớp 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Giới thiệu bài: (2p)
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2.Luyện tập(25p)
1.1.Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- Gọi 4 HS nối nhau đọc 4 bước trong tiến
trình của bài học:
-YC 1: GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt
quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ báo
mình mang tới lớp.
- YC 2:Đọc cả lời giới thiệu của hai bạn
trong SGK.
- YC 3: GV giới thiệu bài thơ Mèo con đi
học và 2 câu đố:Đây là một bài thơ rất vui
và hai câu đố rất thú vị. Nếu khơng có
sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài
này bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố
đều rất hay.
-Vì vậy cơ phân cơng 3 bạn đọc rồi đọc
lại cho cả lớp nghe.
-Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ và 2
câu đố này.
2.2.Giới thiệu tên sách.
- GV hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo,
hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.

- Mời một vài HS giới thiệu trước lớp tên
quyển sách, tờ báo, quyển truyện, bài thơ
mình mang tới lớp; khuyến khích cách
giới thiệu vui.
*Thời gian dành cho các hoạt động trên
khoảng 10 phút.

2.3.Tự đọc sách.
-GV đảm bảo sự yên tĩnh cho HS đọc
sách. Nhắc HS đọc kỹ một đoạn truyện,
mẩu tin, bài thơ mình u thích để đọc
trước lớp.
3.Củng cố, dặn dị(3p)

Hoạt động của HS
-HS lắng nghe

- HS 1: Đem sách báo đến lớp.
- HS 2:Giới thiệu sách báo
-HS 3: Tự đọc sách báo.

- 3HS, mỗi HS đọc một bài.
-HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
cầu.
-HS giới thiệu sách:
+VD: Đây là truyện cổ tích Cơ bé lọ
lem mà mẹ tặng mình nhân ngày sinh
nhật. Truyện rất hay. Mình sẵn sàng
cho mượn nếu bạn nào muốn mượn
truyện này

+Đây là tập góc sân và khoảng trời của
nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đảm bảo bạn
nào cũng phải mê.
+Đây là tờ báo mực tím viết về tuổi
học trị. Tờ báo có nhiều tin thú vị. Các
bạn nên xem. Tôi sẵn sàng cho mượn.
- HS tự đọc sách.


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

-GV khen những HS đã thể hiện tốt trong -HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
tiết học.
cầu.
-Nhắc HS cần chăm đọc sách báo để học
hỏi được nhiều điều bổ ích.
------------------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 68:

Bài 21: Thời tiết (tiết 3)

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được:
* Về nhận thức khoa học :
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau .
- Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết .
* Về tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng , ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió .
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :

- Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng , rét , mưa , nắng )
II. Đồ dùng, thiết bị dạy học:
- Các hình trong SGK ,
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 ,
- Một số tranh ảnh hoặc video clip về các hiện tượng thời tiết ( để trình bày chung
cả lớp ) ; một số bản tin dự báo thời tiết .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng , trời mưa .
- Sau đó GV hỏi :
+ Bài hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào ?
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau ?
- Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện
tượng thời tiết .
2. Khám phá kiến thức mới:
Hoạt động 6 : Quan sát tình huống và thảo luận về sự
cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết
* Mục tiêu
Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết .
* Cách tiến hành
- Cho HS làm việc nhóm , quan sát tình huống thể hiện

Hoạt động của HS
- Hát, múa “Trời nắng,
trời mưa”
Trời mưa và trời nắng
Tránh bị ướt

- HS hoạt động nhóm,



Giáo án lớp 1-tuần 34
qua các hình và trả lời các câu hỏi :
+ Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc đi học thay
đổi như thế nào ? Nếu An khơng nghe lời mẹ thì điều gì
sẽ xảy ra ?
+ Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì ?
Nêu ví dụ .
- GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý , bổ sung .
- GV tổng hợp lại và có thể mở rộng thêm lí do phải theo
dõi dự báo thời tiết theo các vấn đề sau : Sức khoẻ con
người ; Sinh hoạt hằng ngày ; Hoạt động vui chơi , giải
trí ; Hoạt động lao động , sản xuất ; Hoạt động học tập .
Hoạt động 7 : Thực hành xử lí tình huống
* Mục tiêu
- Chọn được trang phục phù hợp thời tiết .
* Cách tiến hành
- Cho HS làm việc theo cặp , đọc thông tin và trả lời câu
hỏi trang 139 ( SGK ) : “ Dựa vào bảng dự báo thời tiết
sau , nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày
dưới đây thì em cần chuẩn bị gì ? ”
- GV yêu cầu một số HS báo cáo kết quả thảo luận . Lưu
ý các em cần nêu được lí do lựa chọn các đồ vật cần
chuẩn bị
Hoạt động 8 : Thảo luận về cách để biết được thông
tin dự báo thời tiết
* Mục tiêu
Nêu được một số cách để biết được thông tin dự báo

thời tiết .
* Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi : Chúng ta có
thể biết thơng tin dự báo thời tiết bằng cách nào ?
Các em liên hệ thực tế : Ở nhà , gia đình các em có hay
theo dõi dự báo thời tiết khơng ? Bằng cách nào ?
- GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý , bổ sung .
- GV có thể giới thiệu cho các em một số bản tin dự báo
(lấy từ báo , từ Internet , .. ) .
- GV cho HS làm câu 4 , 5 , 6 của Bài 21 ( VBT ) .
Hoạt động 9 : Tự đánh giá việc sử dụng trang phục
của em có phù hợp thời tiết hay chưa ?
* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc sử dụng trang phục phù
hợp thời tiết của bản thân . Có ý thức sử dụng trang phục
phù hợp thời tiết .
* Cách tiến hành

Năm học: 2020-2021
trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm trình
bày, lớp lắng nghe, nhận
xét

- HS làm việc nhóm đơi

- 2, 3 HS báo cáo KQ


- HS thảo luận nhóm ,
trả lời câu hỏi , liên hệ
thực tế

- 2, 3 HS báo cáo KQ
- Làm VBT


Giáo án lớp 1-tuần 34

Năm học: 2020-2021

- Cho HS làm việc theo nhóm đơi , mỗi em trao đổi với
- HS làm việc theo nhóm
bạn
đơi trao đổi với bạn
+ Đã khi nào em sử dụng trang phục không phù hợp với
thời tiết ( ví dụ khơng mặc ấm khi trời lạnh , đi ngồi
trời nắng mà khơng mang mũ , nón , ... ) hay chưa ?
+ Vì sao cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết ?
- GV cho HS tự đọc phần nội dung chủ yếu ở trang 139 - HS đọc, nhắc lại
(SGK ) . Sau đó có thể cho một số em nhắc lại .
Hoạt động 10 : Theo dõi thời tiết trong một tuần ( thực
hiện ngoài giờ học hoặc ở nhà )
* Mục tiêu
Nêu được nhận xét về thời tiết thay đổi hằng ngày .
* Cách tiến hành
- Cho HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2, 3 HS đọc YC
- GV hướng dẫn HS cách lập bảng theo dõi thời tiết

- HS quan sát và ghi lại
trong một tuần theo mẫu ở trang 139 ( SGK ) ; nêu nhận kết quả, nêu nhận xét
xét từ kết quả em quan sát được .
- Ngồi ra GV cũng có thể khuyến khích các em sưu tầm
bài hát , câu tục ngữ nói về thời tiết và chia sẻ với các
bạn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Giao nhiệm vụ
----------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021
KỂ CHUYỆN
Tiết 34:

CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
-Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, tồn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi
giọng để phân biệt lời của chị dẫn chuyện, lời của bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác.
Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
GV đưa lên bảng tranh minh họa chuyện

Hoạt động của HS



Giáo án lớp 1-tuần 34
Hai tiếng kì lạ; mời 2 HS nhìn tranh, tiếp
nối nhau kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo
3 tranh).
B.DẠY BÀI MỚI
1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1.Quan sát và phỏng đoán
-GV đưa lên bảng tranh minh họa câu
chuyện Chuyện của thước kẻ. HS xem tranh,
nói câu chuyện có những nhân vật nào
-GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước
kẻ soi gương. Nhìn trong gương, các em sẽ
thấy tay phải của thước kẻ thực ra là tay
nào? (Tay phải của thước kẻ ở trong gương
thực ra là tay trái). Tương tự, cạch đo của
chiếc thước kẻ ở trong gương nằm ở bên
phải, nhưng thực ra là ở bên trái của chiếc
thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi tiết này
để hiểu câu chuyện.
1.2.Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một
ĐDHT không thể thiếu của HS. Chiếc thước
kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó
ln ưỡn ngực lên, đến nỗi trở thành một
chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng
đã hiểu đúng về mình. Các em hãy lắng
nghe.
2.Khám phá và luyện tập
2.1.Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm.

Kể phân biệt lời các nhân vật. Lời bút mực
và bút chì: phàn nàn, không vui. Lời thước
kẻ: kiêu căng, tự mãn. Lời bác thợ mộc: từ
tốn.
2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo tranh.
-GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm
việc cùng nhau như thế nào?
-GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong?

Năm học: 2020-2021
-HS kể chuyện

-HS: Chuyện có 6 nhân vật: thước
kẻ, bút mực, bút chì, tẩy, bà cụ, bác
thợ mộc).
-HS quan sát , lắng nghe.

-HS lắng nghe

-HS quan sát và lắng nghe.

- Thước kẻ và các bạn làm việc với
nhau rất vui vẻ.
-Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng
nhất, khơng có nó thì bút khơng thể
kẻ thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó
cứ ưỡn ngực lên. Dần dần, nó trở
thành chiếc thước kẻ cong.
-GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn - Bút mực và bút chì phàn nàn: Anh

thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ
nàn điều gì?
của chúng ta cong quá!.


×