Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Ôn cấp tốc lý thuyết thi THPT Quốc Gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Vạn Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>ƠN CẤP TỐC LÍ THUYẾTTHI THPT QUỐC GIAMƠN HÓA HỌC NĂM 2020</b>


<b>Bài 1 :</b> Thực hiện các thí nghiệm sau :


(I). Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(II). Nhỏ dung dịch NH3 dư từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4.
(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.


(IV). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong mơi trường H2SO4 lỗng.
Số thí nghiệm khi kết thúc các <b>phản ứng có kết tủa </b>xuất hiện là :
<b>A.</b>3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>Phân tích.</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:


1. Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hồn tồn
.Thí dụ:


Al2(CO3)3 + 3HOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2


2. Dung dịch NH3 có thể hịa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:


Ag2O ↓ + 4NH3 + H2O → 2[ Ag(NH3 )2 ]OH
AgCl ↓ +2NH3 → [Ag(NH )3 ]Cl
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu(NH3 )4 ](OH )2
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2[Zn(NH3 )4 ](OH )2
3. Muối axit + bazơ → Muối trung hòa. Chẳng hạn:



HCO3- + OH- → CO32- + H2O


4. S2- ( trong H2S hoặc muối sunfua M2Sn) có tính khử mạnh khi gặp các chất oxi hóa
O2, dd X2, muối Fe3+, KMnO4...


5. KMnO4 là chất oxi hóa ( nhận e, giảm số oxi hóa) rất mạnh ( tác nhân là Mn+7<sub>) và sản phẩm của tạo </sub>
thành phụ thuộc vào môi trường thực hiện phản ứng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
(I) . Na2CO3 + Al(NO3)3 →Al2(CO3)3 + NaNO3


Al2(CO3)2 + H2O → Al(OH)3 + CO2


Kết quả : 3Na2CO3 + 2Al(NO3)3 + 3H2O →6NaNO3 + 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
(II). CuSO4 + NH3 + H2O →Cu(OH)2 + (NH4)2SO4.


Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 →2[ Cu(NH3)4] (OH)2


Kết quả : CuSO4 + NH3 + H2O → [ Cu(NH3)4] (OH)2 + (NH4)2SO4
(III). 2KOH + Ca(HCO3)2 →K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O


(IV) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S↓ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Vậy số thí nghiệm khi kết thúc <b>các phản ứng có kết tủa xuất hiện là 3.</b>


<b>Bài 2:</b> Cho 4 chất : (1) Axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol,(4) axit cacbonic.Chiều giảm tính axit
(từ trái sang phải) của các chất trên là


<b>A.</b> (2),(4),(1),(3). <b>B.</b> (1),(2),(3),(4). <b>C.</b> (2),(1),(4),(3). <b>D.</b> (2),(1),(3),(4).
<b>Phân tích</b>



Để làm tốt câu hỏi này,bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức


-Nguyên tắc để xét độ mạnh của axit hữu cơ là xét độ phân cực của liên kết O –H (liên kết OH càng phân
cực thì khả năng sinh H+ càng lớn và tính axit càng mạnh).


- Trên cơ sở độ phân cực của liên kết OH,độ mạnh của axit được sắp xếp một cách tương đối như sau :


<b>2. Về kĩ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là khơng bị


nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :


- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang
xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.


- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên , điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang
xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu. Với kĩ năng đó, bạn đọc
chỉ cần :


+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.


+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chọn cuối cùng).


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>



- Theo phân tích trên thì 2 tức axit acrylic CH2= CH-COOH là axit mạnh nhất,3 tức phenol C6H5OH là
chất có tính axit nhỏ nhất, 1<sub> có tính axit mạnh hơn </sub>4<sub>. </sub>


- Vì đề yêu cầu sắp xếp giảm ( )nên chất lớn nhất (2) phải đứng đầu và chất nhỏ nhất (3) phải đứng
cuối, (1) phải đứng trước (4)→đáp án được chọn là : <b>(2),(1),(4),(3).</b>


Hi vọng rằng bạn đã rõ được quy trình làm.Tuy nhiên bạn cần sưu tầm thêm các thể loại bài tập này để
luyện thêm nhé. Chúc bạn thành cơng và tìm được nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập này.


<b>Bài 3:</b> Chất X không tác dụng với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol 1
:1 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A.</b> HO- CH2-CH = CH – CHO. <b>B.</b> HCOOCH = CH2
<b>C.</b> HCOO-CH2-CHO. <b>D.</b> CH2=CH-O-CH3.


<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
1.Kiến thức.


1.1. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với kim loại mạnh gồm :
+ Hợp chất có nhóm –OH.


+ Hợp chất có nhóm –COOH.


1.2.Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là những hợp chất có nhóm chức anđehit.Cụ thể
gồm :


+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH



+Este của axit fomic : <b>HCO</b>OR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+Mantozơ : C11H21O10-CHO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
+ Hợp chất có vịng 3 cạnh.


+ Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C.


+ Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,khơng phải phản ứng cộng hợp).
2. Kĩ năng.


2.1.Kĩ năng viết phản ứng tráng gương.
+ Chỉ cần thay Hthuộc CHO = ONH4.


+ Bộ số cân bằng của phản ứng : 1,2,3,1 →1,2,2


(Bộ số cân bằng này áp dụng với 1 chức anđehit, nếu có nhiều chức anđehit thì chỉ cần nhân hệ số
= số nhóm CHO vào phản ứng là được).


2.2.Trong phản ứng cộng Br2( hoặc H2) thì quy luật phản ứng là : cứ 1 liên kết pi cần 1 Br2 ( hoặc H2).
Với những kĩ năng vừa phân tích như trên,hi vọng bạn đọc đã tìm được đáp án đúng của câu


hỏi này rồi. Còn đây là lời giải của tác giả:


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Vì X khơng tác dụng với Na nên X khơng có nhóm – OH , khơng có nhóm –COOH →loại HO-
CH2-CH = CH2-CH – CH2-CHO.



- X tham gia phản ứng tráng gương →X phải có nhóm –CHO hoặc HCOO- →loại CH2=CH- O-CH3.
- X tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 →X phải có vịng 3 cạnh hoặc liên kết bội C = C, C≡C
→loại HCOO-CH2-CHO.


Vậy đáp án được chọn là HCOOCH = CH2.


Nhận xét.Theo quan điểm của tác giả, đây là câu hỏi “không phải dạng vừa đâu” mà khó vừa “hiểm” .
Khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp( phản ứng của hợp chất hữu cơ với kim loại , phản ứng tráng
gương, phản ứng cộng brom).Hiểm vì :


- Chức andehit được ngụy trang trong những “anđehit khơng chính tắc” :HCOO-CH2-CHO, HCOOCH =
CH2.


- Ngôn từ dùng trong bài “cộng hợp với brom” làm cho nhiều bạn đọc đề không kĩ sẽ hiểu là «phản ứng
với brom » và như vậy là hồn tồn sai vì một chất hữu cơ tác dụng với brom thì có hai hướng :


+ Phản ứng cộng hợp brom
+Phản ứng oxi hóa bằng brom.


Phản ứng của chất hữu cơ có nhóm –CHO hoặc HCOO- là phản ứng oxi hóa chất hữu cơ bằng


brom,không phải là phản ứng cộng hợp brom →nếu khơng cẩn thận thì “you đi xa q” đáp án luôn. Cẩn
thận nhé bạn đọc.


<b>Bài 4:</b> Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và làm mất màu nước brom là
<b>A.</b> Axetilen,glucozơ,etilen,but-2-in. <b>B.</b> Axetilen,glucozơ,etilen,anđehit axetic.


<b>C.</b> glucozơ,etilen,anđehit axetic,fructozơ. <b>D.</b> Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
<b>Phân tích</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
Về kiến thức


1. Các chất hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là những chất có :
1.1 Nhóm chức anđehit : - CHO và nhóm chức : HCOO- .


Cụ thể gồm :


+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : <b>HCO</b>OH


+ Este của axit fomic : <b>HCO</b>OR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.
+ fructozơ : C6H12O6


(Fructozơ mặc dù khơng có nhóm –CHO hay nhóm HCOO- nhưng do phản ứng tráng gương thực hiện
trong môi trường bazơ – môi trường NH3,mà trong môi trường này fructozơ sẽ chuyển thành glucozơ
nên phản ứng vẫn diễn ra).


1.2. Liên kết ba ở đầu mạch( thường gọi là ank-1-in) :
2. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :


- Hợp chất có vịng 3 cạnh.


- Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C.


- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,khơng phải phản ứng cộng hợp).Cụ
thể:



+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : <b>HCO</b>OH


+ Este của axit fomic : <b>HCO</b>OR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.


<i>( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong </i>


<i>CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì khơng tác dụng với dung dịch Brom trong CCl4).</i>


Về kĩ năng


1. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên
sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề
bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.


2.Vì nền tảng của hóa học là phương trình phản ứng →trong q trình ơn luyện bạn nên có thói quen
viết các phản ứng .Việc làm này sẽ làm bạn mất khá nhiều thời gian trong q trình ơn luyện nhưng bù
lại bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những việc làm này trong phòng thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
4. Cần phân biệt rõ hai kiểu câu hỏi về AgNO3/NH3.


- Kiểu 1: Phản ứng tráng gương →Chỉ xét những chất có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO-.
- Kiểu 2 : phản ứng với AgNO3/NH3 →phải xét cả phản ứng tráng gương, cả phản ứng của
ank-1-in.


Kinh nghiệm cho thấy ,do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đã phải “ơm hận” vì thể loại câu hỏi này.Bạn


đọc chú ý nhé.


Với những phân tích trên ,tin rằng bạn đọc đã tìm ra được đáp án của câu này rồi .Còn dưới
đây là lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn những ý tưởng mà ad vừa trình bày ở trên.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Etilen là chất chỉ tác dụng với nước brom nhưng không phản ứng được với AgNO3/NH3
→loại các đáp án có etilen →đáp án đúng là : <b>Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.</b>
Các phản ứng :


- Phản ứng với dung dịch brom :


(kĩ năng viết: thay liên kết bội bằng liên kết đơn, gắn
halogen vào C tại liên kết bội sao cho C đủ hóa trị IV).


C5H11O5 – CHO + Br2 + H2O →C5H11O5-COOH + 2HBr
( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng - COOH)


C11H21O10-CHO + Br2 + H2O →C11H21O10-COOH + 2HBr


- Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:


(kĩ năng viết : thay H tại liên kết ba bằng Ag)


C5H11O5 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C5H11O5-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓


( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng – COONH4. Kĩ năng cân bằng : thuộc bộ hệ số 1,2,3,1→1,2,2 ).
C11H21O10 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C11H21O11-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓



<b>Bài 5:</b> Hợp chất hữu cơ X mạch hở ,có CTPT C4H8O2.Cho X tác dụng với H2 ( Ni,t0 sinh ra ancol Y có
khả năng hịa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp với Y là


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 6 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3
<b>Phân tích</b>


Để giải đúng và nhanh câu hỏi này cũng như những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
- Hợp chất có nhóm chức axit ( -COOH).


1.2. Chất hữu cơ tác dụng được với H2 gồm :
- Hợp chất có liên kết bội C = C hoặc C ≡ C.


- Hợp chất có nhóm chức anđehit (-CHO) hoặc nhóm chức xeton(-CO-).
- Hợp chất vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh.


2. Về kĩ năng.


Căn cứ vào số oxi , số liên kết pi có trong phân tử và các nhóm chức được xét trong SGK bạn
đọc sẽ biện luận được hợp chất mạch hở kiểu CnH2nO2 ( có 1 pi và 2 oxi) gồm các loại sau:
2.1. Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CnH2n-2(OH)2.


2.2. Axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOH.
2.3.Este no, đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOCxH2x+1.
2.4. Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO.
2.5.Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – R(no) – CO- R/(no).


Quá trình biện luận để tìm ra các trường hợp trên rất đơn giản,rất tiếc là tác giả khơng thể trình bày trực


tiếp cho các bạn đọc nên bạn đọc chịu khó tư duy thêm một chút nhé.Nếu không tư duy được bạn đọc
cũng đừng lo lắng vì bạn đang cịn một phương pháp hiệu quả và đơn giản nữa : học thuộc lòng những gì
tác giả đã trình bày và vận dụng là ok.Cố gắng lên bạn.Tôi tin bạn sẽ làm được!


<b>Hướng dẫn giải chi tiết.</b>


Theo phân tích trên, vì X là C4H8O2 tức là chất có kiểu CnH2nO2 tác dụng được với H2 nên X chỉ có thể
là :


- Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức :
CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH.


- Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO.


HO-CH2-CH2-CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CH2-CHO; CH3-CH2-CH(OH)-CHO
(CH3)2CH(OH)-CHO; HO- CH2CH(CH3)-CHO.


- .Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – CH2-CO-CH2-CH3; HO – CH2- CH2- CO – CH3
HO – CH(CH3)-CO-CH3.


Vì các chất X ( C4H8O2) + H2 → C4H8(OH)2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên sản
phẩm này phải có 2OH kề nhau.→chỉ có các CTCT sau của X là thỏa mãn:


CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH.


CH3-CH2-CH(OH)-CHO, (CH3)2CH(OH)-CHO,
HO – CH2-CO-CH2-CH3 ,HO – CH(CH3)-CO-CH3.
Như vậy <b>có 5 CTCT của X thỏa mãn</b> đề bài.


<i>Nhận xét.</i> Đây là một câu hỏi hay và khá là khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp (tác dụng với H2,



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
- Nếu không hiểu được hết lời giải chi tiết của bài này thì qua phần phân tích bạn đọc cũng đã thu được


rất nhiều kiến thức bổ ích.


<b>Bài 6:</b> Cặp dung dịch khơng xảy ra phản ứng hóa học là


<b>A.</b> K2CrO2O7 + HCl(đặc) <b>B.</b> Ba(OH)2 + K2CrO4
<b>C.</b> H2S + Pb(NO3)2 <b>D.</b> NaOH + K2CrO4


<b>Phân tích</b>
Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :


- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi sản phẩm có hoặc chất kết tủa, hoặc chất bay hơi hoặc
chất điện li yếu.


- Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau khơng tan và khơng phản ứng với axit lỗng( và kể cả
HCl đặc).


- Muối cromat ( muối chứa CrO42-) là muối màu vàng và chỉ có muối cromat của kim loại kiềm mới tan.
- Nguyên tắc để điều chế Cl2 trong phịng thí nghiệm là thực hiện q trình oxi hóa ion Cl-:


<i>Chất oxi hoa (lấy e) được chọn để thực qua trinh này : MnO2,</i>


<i>KMnO4,KClO3,K2Cr2O7,KClO3,KNO3…</i>


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
- H2S + Pb(NO3)2 →PbS↓ + 2HNO3



- Ba(OH)2 + K2CrO4 →BaCrO4↓ +2KOH


- K2Cr2O7 + 14HCl →<i>3</i>Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O


Vậy: <b>cặp dung dịch không xảy ra phản ứng là NaOH + K2CrO4</b>


<i>Nhận xét</i>. Đây là một câu hỏi khó vì trong câu hỏi tập hợp nhiều kiến thức thuộc nhiều lớp khác nhau ( có


cả 3 lớp : 10,11,12) và có những kiến thức thuộc phần khó của SGK và học sinh thường “bỏ qua” đó là
tính chất của muối sunfua ( chương VI, lớp 10),muối cromat ( chương 7-lớp 12). Giải pháp hiệu quả để
khắc phục hạn chế này là trong q trình ơn luyện, bạn đọc cần làm thật nhiều đề thi,và mỗi khi gặp vấn
đề vướng mắc thì ngay lập tức bạn đọc dùng SGK xem lại ngay các đơn vị kiến thức đó.Chúc bạn thành
cơng !


<b>Bài 7:</b> Đốt cháy hồn toàn hợp chất hữu cơ X ,thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 :1.Biết X tác dụng với
Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm khi đun nóng.X là


<b>A.</b> CH3COCH3 <b>B.</b> (CHO)2 <b>C.</b> CH3CHO. <b>D.</b> CH2=CH-CH2OH
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
2. Về kĩ năng.


Với hình thức trắc nghiệm,các đáp án cũng là một thơng tin cực quan trọng →trong q trình
tìm ra kết quả bạn đọc nên khai thác tối đa đáp án.


- Để hệ thống và nắm vững kiến thức bạn đọc nên viết phản ứng nêu trong bài( đây là một thao tác cực


quan trọng,cịn vì sao thì tự bạn tìm câu trả lời nhé).


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà thì chất hữu cơ ban đầu ln có dạng CnH2nABC ( A,B,C là
ngun tố bất kì) → Từ các đáp án ,loại đáp án: (CHO)2 .


- Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc
HCOO-→Từ 3 đáp án cịn lại thì <b>chất được chọn là CH3CHO.</b>


Phương trình hóa học :


CH3CHO + 2O2 →2CO2 + 2H2O


CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + H2O


<b>Bài 8:</b> Cho các chất CuCO3, dung dịch HCl,dung dịch NaOH,CO. Các hóa chất tối thiểu cần dùng điều
chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện là


<b>A.</b> CuCO3,HCl,NaOH và CO. <b>B.</b> CuCO3 và dung dịch HCl.
<b>C.</b> CuCO3. <b>D.</b> CuCO3 và CO.


<b>Phân tích</b>


Đây là một câu hỏi khá đơn giản,để làm tốt câu hỏi này bạn đọc chỉ cần biết :


1.Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như Al,H2CO,C,NH3( trong công nghiệp
thường dùng C) để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao :


(Đk : M là kim loại sau Al thì phản ứng mới xảy ra)


2. Muối cacbonat không tan kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân:


Từ các hóa chất đề cho <b>chỉ cần dùng CuCO3 và CO</b> là điều chế được Cu vì :
CuCO3 CuO + CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
<b>Bài 9:</b> Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol Alanin, 2


mol valin(val).Mặt khác nếu thủy phân khơng hồn tồn X có thu được sản phẩm chứa Al- Gly, Gly -
Van.Số CTCT phù hợp của X là .


<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 8 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1- Peptit tạo thành do các α -amino axit " kết nối" lại.


2-Để tìm nhanh số cơng thức cấu tạo của peptit nên kí hiệu các α -amino tạo ra peptit bằng những con
số, khi đó bạn đọc chuyển bài hóa đã cho thành bài tốn tìm số biết những con số thành phần thỏa mãn
tính chất nào đó.Hi vọng bạn đọc hiểu ý tưởng của tác giả,cịn nếu chưa hiểu thì lời giải chi tiết dưới đây
sẽ giúp bạn "Quẳng ghánh lo đi để vui sống" nhé.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Kí hiệu Gly là số 1, Ala là số 2, Val là số 3. Câu hỏi đã cho trở thành tìm con số X có 5 chữ số
(pentapeptit) được tạo ra từ 1 số 1(1 Gly), 2 số 2(2 Ala) và 2 số 3 ( 2 Val) biết trong con số có 5 chữ số
đó có số 21(Al - Gly) và con số 13( Gly - Van).Đơn giản q phải khơng bạn, các con số đó là :
<b>213 </b>23 2<b>213</b>3 23<b>213</b>


<b>213</b> 32 3<b>213</b>2 32<b>213</b>



<i><b>Ghi chú.</b>Nguyên tắc tạo số cần tìm là : </i>


<i>- Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.</i>


<i>- "San to" các số cuối và rồi lại thực hiện quy tắc :Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.</i>


Vậy đáp án được chọn là 6 pentapeptit. Hi vọng bạn đọc đã hiểu toàn bộ ý tưởng của tác giả. Chúc bạn
tìm ra nhiều "phép màu " trong học tập và có nhiều niềm vui từ những "phép màu" đó.


<b>Bài 10:</b> Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?


<b>A.</b> Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. <b>B.</b> Sục khí O2 vào dung dịch KI.
<b>C.</b> Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. <b>D.</b> Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH.


<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu này trong một khoảng thời gian ngắn,bạn đọc cần biết :
1.Tính chất hóa học của SO2 .Cụ thể :


SO2 có 3 tính chất hóa học :


1.1. SO2 là oxit axit : tác dụng với bazơ tan →muối + H2O.


SO2 +2 NaOH →Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH →NaHSO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
(hai phản ứng này có dấu hiệu rõ ràng nên được dùng để nhận ra SO2, nhất là dung dịch Br2 vì nó rất



nhạy).


1.3.SO2 là một chất oxi hóa.


2. NO2 là một oxit axit kép tức là một hỗn hợp oxit axit


( vì ) nên khi tác dụng với dung dịch bazơ luôn cho hai
muối.Thí dụ:


3. O2 là một chất oxi hóa mạnh nhưng khơng thể oxi hóa được I-<sub> và Ag: </sub>


<i>Ghi chú: Muốn oxi hóa được I- và Ag phải dùng chất có tính oxi hóa cực mạnh đó là “anh em sinh đôi” </i>
<i>của oxi – Ozon:</i>


( phản ứng này dùng để nhận ra O3 hoặc KI: I2 sinh ra được nhận ra bằng thuốc thử hồ tinh bột – tạo màu
xanh tím).


Đây là hai phản ứng chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.


3. là một axit cực yếu (axit aluminic) nên nó khơng chỉ bị axit mạnh như
HCl,H2SO4 … mà còn bị ngay cả axit yếu như H2CO3 đẩy ra khỏi muối:


Với những kiến thức tổng hợp vừa hệ thống hóa ở trên, ad hi vọng rằng câu hỏi này khơng cịn là vấn đề
với bạn đọc nữa.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO:


- Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH:
- Sục khí O2 vào dung dịch KI :



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12


<i>Nhận xét.</i> Đây là một câu hỏi chứa đựng kiến thức tổng hợp (từ nhiều phần,của nhiều lớp) nên khơng


đơn giản tìm ra đáp án.Vì vậy,trong q trình giảng dạy và ơn luyện bạn đọc nên :
- Tổng hợp các kiến thức có liên quan trước khi giải.


- Đơn vị kiến thức nào bạn chưa biết hoặc khơng nhớ thì nhất thiết phải dùng SGK xem (và ghi lại).
<b>Bài 11:</b> Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl, FeCl3,AgNO3,CuSO4.Nhúng vào dung dịch một thanh sắt
nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mịn hóa học là


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :


1. Ăn mịn hóa học là q trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim ( biến kim loại ion dương) .
2. Thủ phạm gây ra hiện tượng ăn mịn hóa học là các chất oxi hóa có mặt trong mơi trường
xung quanh kim loại.


3. Cách thức gây án của chất oxi hóa là gặp trực tiếp kim loại và trực tiếp cướp e của kim loại,chuyển e
từ kim loại sang mình và biến kim loại thành ion.


4. HCl chỉ phản ứng được với kim loại trước H →muối (min) + H2.
5. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
- Quy luật này chỉ áp dụng cho các kim loại từ Mg trở về sau.


- Phản ứng đặc biệt : các kim loại từ Mg đến Cu có khả năng phản ứng với muối Muối Fe2+<sub>. </sub>



+ Muối Fe3+ <sub>→Muối Fe</sub>2+ <sub>+ Muối M</sub>n+
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Cả 4 dung dịch trên đều tiếp xúc trực tiếp với thanh Fe.


- Cả 4 dung dịch trên đều phản ứng với Fe , biến Fe thành ion Fe2+<sub> hoặc Fe</sub>3+<sub>: </sub>


( Nếu AgNO3 cịn thì có tiếp phản ứng : )


Như vậy là <b>xảy ra 4 trường hợp ăn mịn hóa học.</b>
<b>Bài 12:</b> Cho các thí nhiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
(3).Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3.


(4).Cho dung dịch NiCl2 vào dung dich NH3 dư.
(5) Cho dung dịchCrCl3 vào dung dịch NaOH dư.
(6).Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3


Những thí nghiệm mà cuối cùng thu được hiđroxit kết tủa là.


<b>A.</b> (2),(3),(4),(6). <b>B.</b> (2),(3),(4). <b>C.</b> (1),(3),(6). <b>D.</b> (2),(3),(6).
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc nên biết :
Về kiến thức.


1.Muối aluminat ( muối có chứa AlO2-) là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO2) nên nó khơng
chỉ phản ứng với axit mạnh( HCl,H2SO4…) mà cịn phản ứng với ngay cả axit yếu ( H2CO3….).Thí dụ :



2.Dung dịch ammoniac và các dung dịch amin có tính chất bazơ .Thí dụ:


(ion OH- gây nên tính bazơ của dung dịch amoniac và amin)


Vì vậy dung dịch ammoniac và amin dễ dàng tác dụng với các dung dịch muối ( nếu tạo ra kết tủa).Thí
dụ:


3CH3-NH2 + 3HOH + FeCl3 →3CH3-NH3 +<sub>Cl</sub>-<sub> +Fe(OH)3 ↓ </sub>


3.Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hồn tồn
.Thí dụ:


Fe2(CO3)3 + 3HOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2


4.Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:


5. Các hiđroxit Zn(OH)2, Al(OH)3,Cr(OH)3 có tính lưỡng tính : vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với
bazơ.Thí dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong


thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :


- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) khơng phù hợp với yêu cầu
của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.


- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì thường cũng
sẽ có mặt trong đáp án đúng.



<b>Bài 13:</b> Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1).Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(2).Sục khí CO2 vào nước Gia – ven.
(3).Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 lỗng.
(4).Sục khí SO2 vào dung dịch Na2CO3.
(5).Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc.
Số thí nghiệm xaỷ phản ứng ox hóa – khử là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 4
<b>Phân tích.</b>


Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức.


- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :


+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O


( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
+ Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH NaCl + NaClO3 + H2O


- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit mạnh và bị
ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối : Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương
tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :


1. Về kiến thức.


- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :



+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O


( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
+ Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH NaCl + NaClO3 + H2O


- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit mạnh và bị
ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
( Do thói quen, nhiều bạn đọc cứ mỗi khi gặp phản ứng giữa hợp chất của sắt với HNO3 là ln mặc


định trong đầu là có sinh ra sản phẩm khử.Bạn nên thay đổi lối tư duy này ).


- Sắt và mọi hợp chất của sắt chưa đạt hóa trị 3 khi tác dụng với A.loại 2( HNO3,H2SO4 đặc) đều là phản
ứng oxi hóa – khử và xảy ra theo sơ đồ:


Fe, hợp chất + A.loại 2 →Muối Fe3+ + Spk ( NO,SO2…) + H2O.
Ví dụ: FeSO4 + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O


- H2SO3 mặc dù là axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn H2CO3 nên H2SO3 vãn đủ khả năng đẩy H2CO3 ra khỏi
muối cacbonat.Thí dụ :


2. Về kĩ năng.


- Dấu hiệu (điều kiện) của một phản ứng oxi hóa – khử là trên phản ứng đó phải có sự thay đổi ( tăng và
giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố.


- Mọi phản ứng có sự tham gia của đơn chất ln là phản ứng oxi hóa khử ( trừ phản ứng chuyển
hóa giữa các dạng thù hình.Thí dụ : O2 →O3).



Hi vọng rằng ,với những phân tích trên thì bạn đọc sẽ thấy câu hỏi trên và những câu hỏi tương tự sẽ
khơng cịn là vấn đề .


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
- Các phản ứng đã xay ra trong các thí nghiệm :


(1)


(2)


(3)


(4)


(5)
Như vậy có <b>2 phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử : phản ứng (1) và phản ứng (5).</b>


Nhận xét. Theo quan điểm của cá nhân tác giả thì đây là một câu hỏi khơng khó nếu khơng muốn nói là
dễ.Tuy nhiên,do khơng nhớ được tính chất của các chất đề cho (vì phân tán quá rộng do ở nhiều chương
và nhiều lớp) nên vơ tình đây lại là câu hỏi khó đối với nhiều bạn đọc. Và cách hiệu quả để bạn đọc khắc
phục vấn đề này là bạn phải thường xuyên làm các câu hỏi lí thuyết trong đề thi ( của BGD và các đề thi
thử của các trường có tiếng) và trong quá trình làm nếu gặp mảng kiến thức nào khơng có trong bộ nhớ
của mình thì bạn đọc hãy dùng SGK để tra cứu, truy cập ngay tức thì.Chúc bạn thành cơng và lấy được
tối đa điểm từ các câu hỏi lí thuyết trong các bài thi của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16
<b>A.</b> Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.


<b>B.</b> Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí khơng màu hóa nâu
trong khơng khí thốt ra.



<b>C.</b> Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.


<b>D.</b> Nhơm bị thụ động có thể hịa tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
<b> Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Khi cho Al ( hoặc Fe,Cr) vào dung dịch HNO3 đặc,nguội hay H2SO4 đặc,nguội thì các kim loại này bị
thụ động ( không phản ứng, không tan trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội) và nếu vớt các kim
loại này ra rồi cho vào các dung dịch khác thì các kim loại này cũng khơng cịn khả năng phản ứng và tan
trong các dung dịch nữa →loại mệnh đề :Nhơm bị thụ động có thể hịa tan trong dung dịch H2SO4 lỗng.
- Trên bền mặt của các vật bằng nhôm tồn tại một lớp oxit Al2O3 dù rất mỏng nhưng lại rất bền,không
cho nước thấm qua.Khi cho các vật bằng nhôm vào dung dịch kiềm thì các vật bằng nhơm sẽ tan dần bởi
các quá trình :


+ Lớp oxit Al2O3 trên bề mặt ( Al2O3 có tính lưỡng tính) bị hòa tan bởi NaOH:
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O (1)
→Al lộ ra.


+ Trên bề mặt của Al khơng cịn lớp Al2O3 nên H2O từ dung dịch tiếp xúc được với Al và xảy
ra phản ứng :


2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2 (2)
+ Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên ngay lập tức bị NaOH hòa tan:


Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3)


Các phản ứng (2) và (3) xảy ra liên tục,đan xen nhau và sau một thời gian nhất định các vật bằng Al sẽ
tan ra.


Từ phân tích trên,bạn đọc có thể nhận thấy Al tan là do phản ứng với H2O,còn vai trò của NaOH là hòa


tan lớp Al2O3 trên bề mặt và Al(OH)3 sinh ra trong quá trình phản ứng →loại mệnh đề: Nhôm tan được
trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.


- Việc ion nitrat (NO3-) có tính oxi hóa trong mơi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với nhiều bạn
đọc.Thí dụ :


Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong mơi trường bazơ (OH-<sub>) thì ion nitrat (NO3</sub>-<sub>) cũng có tính oxi hóa </sub>
khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.


→khí thốt ra là khí NH3 ( không màu, mùi khai)→loại mệnh đề :Cho nhôm vào dung dịch chứa
NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí thốt ra.


Vậy mệnh đề đúng là: Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 17


<i>Nhận xét.</i> Dây là một câu hỏi khơng khó nhưng khá là hay vì nó chứa đựng nhiều kiến thức khá mới lạ


với bạn đọc,đồng thời câu hỏi cũng đòi hỏi người đọc thực sự hiểu bản chất mới tìm ra được đáp án đúng.
<b>Bài 15:</b> Cho các công thức cấu tạo : CH3-CH=CH2, CH3 –CH=CH-Cl, CH3-CH-=C(CH3)2,
C6H5CH=CH-CH3.Số CTCT có đồng phân hình học là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.


Đối với chương trình THPT thì một chất muốn có đồng phân hình học ( cis – trans) thì phân tử chất đó
phải có hình dạng :



( Trong đó A,B,X,Y là nguyên tử hay nhóm nguyên tử bất kì và : )
→ chỉ chất nào có liên kết đơi C =C mới đưa vào diện xét đồng phân hình học.
<b>2.Về kĩ năng.</b>


Quy trình để bạn đọc xét đồng phân hình học:
- Chỉ xét những cơng thức có liên kết đơi C =C.


- Chỉ xét khi đề yêu cầu xét hoặc những bài yêu cầu viết đồng phân mà trên đề khơng có cụm từ “cấu tạo”
- Cách xét:


+ Bóc,tách tất cả các nguyên tử , nhóm nguyên tử liên kết với hai C tại liên kết đôi ra, đưa CTCT đề cho
về dạng


+ Xét các cặp (A, B) và (X, Y) để đưa ra kết luận có hai khơng có đồng phân hình học ( là
có).


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


Từ sự phân tích trên bạn đọc dễ thấy có 2 CTCT sau là có đồng phân hình học :
CH3 –CH=CH-Cl, C6H5CH=CH-CH3


Hi vọng bạn đọc hiểu được quy trình làm. Chúc bạn thành cơng và có nhiều niềm vui từ thể loại bài tập
này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 18
<b>C.</b> Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2 <b>D.</b> Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3


<b>Phân tích</b>



Để giải tìm ra đáp án của câu này trong một thời gian ngắn bạn đọc nên biết:


1.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp án bạn đọc
nên :


- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề hoặc một phản ứng không phù hợp với
yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.


- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề,phản ứng ,chất nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt
trong đáp án đúng.


2.Để nhớ được nhiều phản ứng ( nhất là các phản ứng lạ) cũng như điều kiện phản ứng và kĩ năng cân
bằng phản ứng thì trong quá trình luyện thi ,sau mỗi câu hỏi bạn đọc nên viết,cân bằng và ghi rõ điều
kiện phản ứng (nếu có) tất cả các phản ứng của bài đó.Việc làm này có vẻ mất nhiều thời gian và khơng
dễ thực hiện với nhiều bạn nhưng bạn hãy nghe tác giả đi và bạn sẽ nhận được nhiều thành quả của việc
làm này của mình .


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Bạn đọc dễ biết Mg không tác dụng với NaOH ( hoặc CO2 không tác dụng với Fe(NO3)2 )
→ loại đáp án CO2,NaHCO3,Mg,Ca.


- Na 2S không tác dụng với dung dịch NaOH→loại đáp án Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2.
- Al2O3 không tác dụng với Fe(NO3)2 →loại đáp án Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3.
Vậy đáp án đúng là : <b>Al,HCl,NaHSO4,AgNO3.</b>


Các phản ứng :


Tác dụng với dd Fe(NO3)2 Tác dụng với dd NaOH
2Al + 3Fe(NO3)2 →2Al(NO3)3 + 3Fe.



Fe(NO3)2 + HCl →bản chất là :


<b>Fe(NO3)2 + NaHSO4 →bản chất là : </b>


2Al + 2NaOH + 2H2O →2NaAlO2 +3 H2
HCl + NaOH →NaCl + H2O


NaOH + NaHSO4 →Na2SO4 + H2O
NaOH + AgNO3 →NaNO3 + AgOH


<b>Bài 17:</b> Có các phát biểu sau :


(1).AgCl,AgBr,AgI đều tan trong dung dịch NH3 do tạo ion phức
(2).Nhúng là nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc,nguội thì là nhơm tan dần.
(3).Thạch cao sống có cơng thức hóa học là CaSO4.2H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 19
Số phát biểu <b>đúng</b> là ?


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :


1. Dung dịch NH3 có thể hịa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:


( AgBr và AgI khơng có khả năng này,có lẻ do ion và có bán kính lớn nên muối phức tạo ra
không bền)



2. Ba kim loại Al,Fe,Cr bị thụ động( không phản ứng,không tan) trong dung dịch HNO3 và
H2SO4 đặc,nguội.


3.Có 3 loại thạch cao :


<i>Thạch cao sống</i> <i>Thạch cao nung</i> <i>Thạch cao khan</i>


<i>CaSO4 .2H2O</i> <i>CaSO4.H2O</i> <i>CaSO4</i>


4. Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng
tinh thể khơng giống nhau:


<i>Be</i> <i>Mg</i> <i>Ca</i> <i>Sr</i> <i>Ba</i>


<i>Lục phương</i> <i>Lập phương tâm diện</i> <i>Lập phương tâm khối</i>


Với những phân tích trên thì tin rằng bạn đọc đã thấy rất rõ đáp án rồi.
<b>Hướng dẫn giải chi tiết.</b>
Các mệnh đề đúng là :


(3).Thạch cao sống có cơng thức hóa học là CaSO4.2H2O.


Nhận xét. Theo quan điểm của ad, câu này q khó với bạn đọc.Khó vì:
- Kiến thức mới lạ : vấn đề tạo phức của AgBr và AgI.


- Kiến thức quá hiểm: bạn có nhớ được các kiến thức “vụn vặt” này?
+ Có 3 loại thạch cao :


<i>Thạch cao sống</i> <i>Thạch cao nung</i> <i>Thạch cao khan</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 20
+ Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng


tinh thể không giống nhau:


<i>Be</i> <i>Mg</i> <i>Ca</i> <i>Sr</i> <i>Ba</i>


<i>Lục phương</i> <i>Lập phương tâm diện</i> <i>Lập phương tâm khối</i>


Và từ đây bạn đã biết phải làm gì trong q trình ơn tập chưa? Ad tin là bạn đọc đã biết câu trả
lời rồi.Vấn đề còn lại là hành động ngay đi bạn!


<b>Bài 18:</b> Cho một số tính chất :
(1) có vị ngọt.


(2) tan trong nước.


(3) tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) làm mất màu dung dịch của nước brom.
(6) bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng.
Các tính chất của fructozơ là


<b>A.</b> (1),(2),(3),(4). <b>B.</b> (1),(2),(4),(6) <b>C.</b> (2),(3),(5) <b>D.</b> (1),(3),(5),(6)
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Về kiến thức.



Cần nắm vững tính chất của fructozơ.Cụ thể, fructozơ là chất:
1.1. Có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong 40%).


1.2.Có 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm OH kề nhau nên dễ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo
dung dịch xanh lam.


1.3.Có chức xeton - CO- nên dễ tham gia phản ứng cộng với H2.


1.4.Khơng có chức -CHO nên fructozơ khơng làm mất màu nước brom, không làm mất màu dung dịch
thuốc tím.


1.5.Trong mơi trường kiềm fructozơ bị chuyển thành glucozơ nên khi tiến hành phản ứng tráng gương
với fructozơ thì phan rứng vẫn diễn ra vì phản ứng tráng gương được thực hiện trong môi trường bazơ (
dd NH3).


1.6.Fructozơ là mono saccarit nên không bị thủy phân.
2. Về kĩ năng.


2.1. Trong quá trình luyện thi, nếu gặp những kiến thức nào mà bạn đọc khơng nhớ thì ngay lập tức dùng
SGK xem lại ngay những nội dung chính của phần đó.Sau nhiều lần làm như vậy kiến thức của bạn được
bồi đắp rất nhanh.


2.2.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp án bạn
đọc nên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 21
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt trong đáp án


đúng.



<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
<i>Cách 1. sử dụng kiến thức thuần túy.</i>


Dựa vào kiến thức của fructozơ đã phân tích ở trên dễ thấy đáp án là <b>(1),(2),(3),(4).</b>
<i>Cách 2. Sử dụng kinh nghiệm.</i>


(6) và (5) không phải là tính chất của fructozơ →loại được ba đáp án.


<i>Nhận xét :</i> chỉ cần chỉ ra được một vài mệnh đề sai là bạn đọc tìm ngay được đáp án.


<i>Cách 3. Suy luận sác xuất.</i>


Mệnh đề (1) ,(2) và (3) có tần suất xuất hiện trong 3/4 đáp án →(1),(2) và (3) cũng sẽ mặt trong đáp án
đúng →đáp án <b>(1),(2),(3),(4).</b>


p/s: tác giả hiểu được trạng thái của bạn như thế nào khi đọc đến đây. Kinh nghiệm quan trọng như vậy
đấy bạn.Cố gắng học hỏi kinh nghiệm của người khác là con đường ngắn nhất và nhẹ nhàng nhất đưa
bạn đến thành công.


<b>Bài 19:</b> Cho hỗn hợp X gồm K2O,NH4Cl,KHCO3 và CaCl2( số mol mỗi chất đều bằng nhau) vào nước
dư,đun nóng,thu được dung dịch chứa


<b>A.</b> KHCO3,KOH,CaCl2,NH4Cl. <b>B.</b> KCl.
<b>C.</b> KCl,K2CO3,NH4Cl <b>D.</b> KCl,KOH.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
- Để đơn giản ta chọn mỗi chất là 1 mol.


- Khi cho vào nước,đun nóng xảy ra các phản ứng :



K2O + H2O →2KOH 1
Sau đó 1mol KOH vừa sinh tham gia phản ứng :


KOH + KHCO3 →K2CO3 + H2O 2
Và 1 mol KOH còn lại tham gia phản ứng vừa đủ với 1 mol NH4Cl :


KOH + NH4Cl NH3 ↑ + H2O + KCl (3)
1 mol K2CO3 sinh ra ở 2 cũng phản ứng vừa đủ với 1 mol CaCl2:


CaCl2 + K2CO3(vừa sinh) → CaCO3 + 2KCl
Như vậy,dung dịch cuối cùng <b>chỉ chứa KCl.</b>


<i>Nhận xét.</i> Ở bài này , điểm hay nằm ở cụm từ “đun nóng”.Cụm từ này làm cho nhiều bạn nghĩ ngay tới


phản ứng :


2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O


Thực ra,cụm từ này dùng để làm cho phản ứng 3<sub> xảy ra nhanh hơn( vì NH3 là chất than trong nước tốt </sub>
nên phải đun nóng đề NH3 thát ra nhanh hơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 22
- Phản ứng axit – bazơ: KOH + KHCO3 →K2CO3 + H2O


- Phản ứng nhiệt phân :2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O
Thì xu hướng axit – bazơ chiếm ưu thế và thực tế được diễn ra.
<b>Bài 20:</b> Phát biểu nào sau đây <b>đúng</b> ?


<b>A.</b> Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI.
<b>B.</b> Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.



<b>C.</b> Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.


<b>D.</b> Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH lỗng,nóng thu được nước Gia- ven.
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Phương pháp sunfat là phương pháp điều chế hiđrohalogenua hoặc HNO3 bằng cách cho tinh
thể NaX tác dụng với H2SO4 đặc:


NaX(tinh thể) + H2SO4(đặc) HX + Na2SO4( hoặc NaHSO4).


Tuy nhiên ,phương pháp sunfat này chỉ dùng điều chế HF,HCl(và HNO3) ,khơng thể điều chế được HBr
và HI vì H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh mà HBr và HI lại là chất khử mạnh ( tác nhân là Br-<sub> và I</sub>-<sub> nên </sub>
HBr và HI không tồn tại được mà phản ứng tiếp theo các phản ứng :


H2SO4(đặc) + 2HBr SO2 + Br2 + H2O
H2SO4(đặc) + 2HI H2S + I2 + H2O
→không thu được HBr và HI.


→loại mệnh đề:Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI.


- Khi cho halogen(Cl2,Br2) tác dụng với dung dịch bazơ (thường gặp là NaOH) thì sản phẩm sinh ra phụ
thuộc vào nhiệt độ.Cụ thể :


Chỉ khi cho Cl2 tác dụng với NaOH ở điều kiện thường mới thu được nước Gia – ven →loại mệnh
đề:Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH lỗng,nóng thu được nước Gia- ven.


- Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố liên kết với oxi đạt hóa trị (khả năng liên kết) cao nhất.Công
thức của oxit cao nhất là R2On(max) với nmax = số e độc thân tối đa lớp ngoài cùng( số e độc thân tối đa ở
trạng thái kích thích).



Flo là ngun tố có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s2<sub>2p</sub>5<sub> →lớp ngồi cùng khơng có phân lớp d( </sub>
lớp d chỉ có từ lớp thứ 3) →số e độc thân lơp ngoài cùng của flo chỉ là 1 ( bạn viết sơ đồ obitan lớp ngoài
cùng của 2s2<sub>2p</sub>5<sub> là thấy ngay nhé) →Công thức oxit cao nhất của flo là F2O →loại mệnh đề : Công thức </sub>
oxit cao nhất của flo là F2O7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 23
Nhận xét. Đây là một câu hỏi thuộc lớp 10,như vậy nếu bạn học đang ngồi trong phịng thi thì kiến thức


này đã học cách đây ít nhất hai năm và nếu trong q trình ơn luyện nếu bạn khơng ơn tập theo phương
pháp ,ý tưởng mà tác giả đang giới thiệu thì liệu bạn có cịn nhớ?Tự bạn tìm cho mình câu trả lời và hành
động ngay sau khi có câu trả lời nhé.


<b>Bài 21:</b> Ba chất hữu cơ mạch hở X,Y,Z có cùng CTPT C3H6O và có tính chất sau :
- X,Y đều tác dụng được với dung dịch brom trong nước.


- Z chỉ tác dụng với dung dịch brom khi có mặt CH3COOH.
- X có nhiệt độ sơi cao hơn Z.


X,Y,Z lần lượt là


<b>A.</b> CH3-CH2-CH2-OH, CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO.
<b>B.</b> CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
<b>C.</b> CH2=CH- O-CH3, CH3-CO-CH3,CH3-CH2-CHO.
<b>D.</b> CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO


<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi (làm đúng,thời gian ngắn nhất) đòi hỏi bạn đọc biết rất nhiều kiến thức và kĩ
năng.Điển hình là :



<b>Về kiến thức</b>


1. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vịng 3 cạnh.


- Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C.


- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,khơng phải phản ứng cộng hợp).Cụ
thể:


+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : <b>HCO</b>OH


+Este của axit fomic : <b>HCO</b>OR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+Mantozơ : C11H21O10-CHO.


( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong
CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì khơng tác dụng với dung dịch Brom trong CCl4).


2. Hợp chất hữu cơ tác dụng với brom có mặt CH3COOH thì trong chương trình SGK có đề cập các loại
chất:


- Napphtalen: phản ứng thế ở vị trí anpha (số 1).


- Hợp chất có nhóm cacbonyl -CO- ( Anđehit, xeton): phản ứng thế H ở C kề nhóm CO.


( Chú ý: với hợp chất chứa chức axit phản ứng thế halgen cũng tương tự như an đehit,xeton nhưng xúc
tác lại là photpho).



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 24
Axit cacboxylic > Ancol > Anđehit,xeton>hiđrocacbon.


Bạn đọc nên dùng SGK để xem lại các phản ứng chi tiết và hệ thống lại ra tài liệu học tập của mình.
<b>Về kĩ năng</b>


Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong
thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ : Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ
cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều
đáp án.


Khi sở hữu được những phân tích này trong tay thì tin rằng câu hỏi này khơng cịn là vấn đề với bạn đọc
nữa.


Hi vọng bạn đọc đã hiểu được các ý tưởng mà tác giả muốn chia sẽ cùng bạn.Và lời giải chi tiết dưới đây
giúp bạn đọc sáng tỏ vấn đề hơn nữa.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
- X tác dụng với nước brom →loại hai đáp án :


<b>CH3-CH2-CH2-OH,</b> CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
<b>CH3-CH2-CH2-OH,</b> CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO.


- Y cũng tác dụng với nước brom →trong hai đáp án còn lại bạn đọc loại đáp án CH2=CH- O-CH3, <b>CH3</b>
<b>-CO-CH3,CH3-CH2-CHO.→Đáp án đúng là :CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.</b>
Các phản ứng:


- X,Y tác dụng với nước brom:



CH2 = CH-CH2-OH + Br2 →CH2Br-CHBr – CH2-OH.
CH3-CH2-CHO + Br2 + H2O →CH3-CH2-COOH + 2HBr.
- Phản ứng của Z với brom khi có mặt của CH3COOH:
CH3-CO-CH3 + Br2 CH2Br-CO-CH3 + 2HBr


<b>Bài 22:</b> Các nguyên tố X,Y,Z,T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14,15,16,17.Dãy gồm các phi kim xếp
theo chiều giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là


<b>A.</b> T,Y,X,Z. <b>B.</b> T,Z,Y,X. <b>C.</b> Z,T,Y,X. <b>D.</b> X,Y,Z,T.
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi thể loại này bạn đọc cân biết :
1.Về kiến thức.


1.1.Các quy luật biến đổi trong một chu kì được điều khiển ,chi phối bởi điện tích hạt nhân Z. Cụ thể :
Trong một chu kì,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các ngun tố có cùng số lớp e nhưng
điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng lên.
1.2. Tính phi kim là tính chất của nguyên tố ( với con người đó là tính cách)biểu thị xu hướng nhận
electron khi tham gia các phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 25
<b>2.Về kĩ năng.</b>


Thì đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp và kĩ năng xử lí câu hỏi này đã được admin FC
– HĨA HỌC VÙNG CAO 2.0 trình bày rất chi tiết và gửi tới bạn đọc ở các bài trước.Ở đây ad tiếp tục
nhắc lại một lần nữa để bạn đọc tiên nhớ lại :


Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là khơng bị
nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :



- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang
xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.


- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang xét
lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.


Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :


+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.


+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù hợp.
<i>( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon cuối </i>
<i>cùng).</i>


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- T có điện tích hạt nhân lớn nhất (17), X có điện tích hạt nhân bé nhất(14) nên theo phân tích trên T sẽ có
tính phi kim lớn nhất,X sẽ có tính phi kim nhỏ nhất.


- Vì đề yếu cầu sắp xếp giảm nên chất lớn nhất (T) đứng đầu,chất nhỏ nhất (X) đứng cuối.Từ các đáp án
→đáp án đúng là <b>T,Z,Y,X.</b>


<i>Nhận xét.</i> Hi vọng rằng bạn đọc đã thấy được tầm quan trọng của kinh nghiệm trong việc tìm ra nhanh


đáp án và rút ngắn thời gian làm bài → trong q trình giảng dạy và ơn luyện bạn đọc nên tìm ,sưu tầm
thật nhiều kinh nghiệm để tạo nên lợi thế cho mình .Chúc bạn thành công!


<b>Bài 23:</b> Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11.Điện tích hạt nhân của
nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19<sub>C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết </sub>



<b>A.</b> cộng hóa trị có cực <b>B.</b> cho- nhận <b>C.</b> kim loại <b>D.</b> ion
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Vì mỗi phân lớp p có tối đa 6 electron mà nguyên tử X có tất cả 11 e thuộc các phân lớp p nên trong X
sẽ có hai phân lớp p : phân lớp 2p6<sub> và phân lớp 3p</sub>5<sub> →cấu hình e chi tiết của X : 1s</sub>2<sub>/ 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> /3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub>/ → </sub>
có 7e lớp ngồi cùng →X là phi kim.


- Mỗi một đơn vị điện tích đương là +1,6 .10-19<sub>C → số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Y </sub>


là Vỏ nguyên tử của Y có 9 electron →cấu hình e chi tiết của X
: có 7e lớp ngồi cùng →X là phi kim.


- Vì X và Y là hai phi kim khác nhau nên <b>liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.</b>


<b>Bài 24:</b> Để phân biết hai khí CO2 và SO2 đựng trong hai bình riêng biệt,khơng thể dùng dung dịch nào
sau đây ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 26
<b>C.</b> Dung dịch I2 trong nước. <b>D.</b> Dung dịch KMnO4


Phân tích


Để làm tốt câu hỏi này cũng như các câu hỏi thuộc thể loại nhận biết,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức :


- CO2 có hai tính chất hóa học :
+ Tính chất của oxit axit.


+ Tính oxi hóa ( do C+4 là trạnh thái oxi hóa max).
- SO2 có ba tính chất hóa học :



+ Tính chất của oxit axit.
+ Tính oxi hóa .


+ Tính khử


( Do S+4 <sub>mới chỉ là trạng thái oxi hóa trung gian của lưu huỳnh). </sub>
2. Về kĩ năng.


2.1. Nguyên tắc nhận biết các chất là :


- Dựa vào điểm khác nhau về tính chất ( được suy ra từ điểm khác nhau về cấu taọ).
- Điểm khác nhau về tính chất đó phải có dấu hiệu rõ ràng ( màu sắc, mùi vị,…).


2.2. Với những câu hỏi nhận biết kiểu trắc nghiệm thì để tìm ra đáp án đúng trong khoảng thời gian ngắn
nhất bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử đáp án.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
<b>Cách 1.</b>


- Vì đề hỏi là phản ứng <b>không thể phân biệt được</b> hai chất →đây phải là phản ứng thuộc phần tính chất
giống nhau của hai chất →theo phân tích trên ,đó là tính chất của oxit axit →chất cần chọn là Ba(OH)2 ,
đều tạo ra kết tủa trắng với CO2 và SO2 :


CO2 + Ba(OH)2 →BaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ba(OH)2 →BaSO3 ↓ + H2O
<b>Cách 2.</b>


- Điểm khác nhau cơ bản ( theo phân tích ở trên) giữa CO2 và SO2 là : CO2 không có tính khử cịn SO2 có
tính khử →tính khử là tính chất được dùng để phân biệt CO2 và SO2.



- Dung dịch nước brom, dung dịch iot và dung dịch KMnO4 đều là những chất có tính ox hóa mạnh→đều
phản ứng được với SO2( là chất có tính khử) và các phản ứng này đề tạo ra dấu hiệu đặc trưng :


SO2 + H2O + Br2 →H2SO4 + 2HBr
( phản ứng làm mất màu nâu đỏ của dung dịch nước brom).


SO2 + I2 + H2O →H2SO4 + 2HI
( phản ứng làm mất màu tím của dung dịch).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 27
(phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4).


Nhận xét. Đây là câu hỏi gây lung túng cho khá nhiều bạn ( vì nhìn CO2 và SO2 giống nhau quá


@@@).Tuy nhiên nếu như bạn đọc có kinh nghiệm về làm bài tập nhận biết( nguyên tắc là phải dựa vào
điểm khác nhau) thì thấy ngay điểm khác biệt giữa hai chất chính là C và S → chỉ cần tập trung vào việc
tìm điểm khác nhau giữa C và S( C thuộc IVA nên số ox hóa cực đại chỉ là +4 , cịn S thuộc nhóm VIA
nên số oxi hóa cực đại lên tới +6).Hi vọng qua bài này ,ad đã giúp bạn có một chút kinh nghiệm về kĩ
năng làm bài tập thể loại nhận biết,dẫu biết rằng bài tập nhận biết là một chủ đề rất rộng và vô cùng
phong phú về hình thức.Chúc bạn thành cơng và tìm thấy nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập này!
<b>Bài 25:</b> Dãy gồm các dung dịch riêng lẻ (nồng độ 0,1M) được sắp xếp theo thứ tự độ pH tăng dần từ trái
sang phải là


<b>A.</b> H2SO4 ,NaCl,HNO3,Na2CO3. <b>B.</b> H2SO4,HNO3,NaCl,Na2CO3
<b>C.</b> HNO3,Na2CO3,NaCl,H2SO4. <b>D.</b> NaCl,Na2CO3,HNO3,H2SO4


<b>Phân tích</b>


Để tìm ra đáp án của câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :


<b>1. Về kiến thức.</b>


1.1.pH là một thông số dùng để đánh giá môi trường của các dung dịch :
- Cách tính pH :


-Nhận xét : tỉ lệ nghịch với pH,điều này có nghĩa là càng lớn thì pH càng bé và ngược
lại càng bé thì pH càng lớn.


1.2.Sự thủy phân của muối và pH của các dung dịch muối.


Nhiều loại muối khi hòa tan vào nước bị thủy phân ( tác dụng với nước) một phần hoặc hồn tồn. Hệ
quả là làm cho mơi trường và pH của dung dịch bị thay đổi.Cụ thể:


<i><b>Loại muối</b></i> <i><b>Khả năng thủy phân ( + H2O)</b></i> <i><b>Hệ quả</b></i>


<i>Tạo ra từ axit mạnh và </i>


<i>bazơ mạnh</i> <i>Không bị thủy phân</i> <i>pH = 7</i>


<i>Tạo ra từ axit mạnh và bazơ yếu</i> <i>Bị thủy phân tạo ra môi trường axit</i> <i>pH < 7</i>


<i>Tạo ra từ axit yếu và bazơ mạnh</i> <i>Bị thủy phân tạo ra môi trường bazơ</i> <i>pH >7</i>


<i>Tạo ra từ axit yếu và bazơ yếu.</i> <i>Bị thủy phân nhưng môi trường của dung dịch </i>


<i>hầu như không thay đổi</i> <i>pH = 7</i>


( kinh nghiệm: Trong hai chất tạo muối – axit và bazơ cái nào mạnh cái đó quyết định môi trường của
dung dịch.)



<b>2. Về kĩ năng.</b>


Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là khơng bị
nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 28
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mũi tên ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang xét
lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.


Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :


+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.


+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon cuối cùng).
Hi vọng rằng với chút kinh nghiệm tích lũy được và truyền lại như trên sẽ giúp bạn đọc cảm


thấy nhẹ nhàng khi giải các câu hỏi liên quan đến sắp xếp như câu hỏi ở trên.Chúc bạn thành công.
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Trong các chất trên,bạn đọc dễ thấy H2SO4 cho nhiều H+ nhất →pH nhỏ nhất→H2SO4 phải đứng
đầu(vì đề yêu cầu sắp xếp tăng mà)→nhìn vào các đáp án ,bạn đọc loại được tới hai đáp án mà khơng có
H2SO4 đứng đầu.


- Với hai đáp án cịn lại thì chất đứng cuối đều là Na2CO3 nên chúng ta phải xét hai chất đứng cận cuối là
HNO3 và NaCl.Bạn đọc dễ thấy pH của HNO3 ( < 7) nhỏ hơn pH của NaCl ( =7)


→HNO3 phải đứng trước NaCl ( vì đề yêu cầu xếp tăng mà) →đáp án được chọn là <b>H2SO4,H</b>
<b>NO3,NaCl,Na2CO3.</b>



Hi vọng rằng, với lời giải chi tiết này thì bạn đọc đã hiểu được toàn bộ những nội dung,ý tưởng mà tác
giả đã phân tích ở trên.Chúc bạn thành cơng và có nhiềm niềm vui với thể loại bài tập này.


<b>Bài 26:</b> Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO3 thu được khí X,cho urể vào nước sau đó cho
thêm dung dịch HCl vào thu được khí Y.Đem X và Y tác dụng với nhau ở nhiệt độ và áp suất cao thu
được Z.Các chất X,Y,Z lần lượt là


<b>A.</b> H2,CO2,CH4. <b>B.</b> NH3,CO2,(NH2)2CO.
<b>C.</b> NO2,NH3,HNO3. <b>D.</b> NH3,CO2,(NH4)2CO3.


<b>Phân tích</b>
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :


1.Về kiến thức.


1.1. Việc ion nitrat có tính oxi hóa trong mơi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với nhiều
bạn đọc.Thí dụ :


Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ thì ion nitrat cũng có tính oxi
hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.


→khí thốt ra là khí NH3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 29
Đặc điểm của urê là : trong lòng đất, bị các vi sinh vật phân hủy cho thoát ra NH3 ,hoặc chuyến dần


thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:


2.Về kĩ năng.



2.1.Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên
sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) khơng phù hợp với yêu cầu của đề
bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.


2.2. Gặp câu hỏi hoàn thành sơ đồ phản ứng hoặc viết phương trình phản ứng thì để tiết kiệm thời gian
bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử ( đáp án – loại trừ).


Hi vọng rằng với những kiến thức và kĩ năng ad đã phân tích ở trên thì bạn đọc đã tự tìm ra đáp án của
câu hỏi này đồng thời nắm được phương pháp,ý tưởng làm thể loại bài tập tương tự.Chúc bạn học giỏi và
tìm thấy nhiều niềm vui từ thể loại bài tập này.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
- Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO3


Al + NaOH + NaNO3 →NaAlO2 + NH3 ↑ + H2O
Vậy khí X là NH3 →bạn đọc loại được hai đáp án.


- Cho urê vào nước sau đó cho thêm dung dịch HCl :


(NH2)2CO + 2H2O →(NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + HCl →NH4Cl + CO2 ↑ + H2O


Vậy khí Y là CO2(bạn đọc không cần viết phản ứng cũng có thể xác định được Y là CO2 nhờ vào hai đáp
án còn lại).


- Đem X và Y tác dụng với nhau ở nhiệt độ và áp suất cao :


Vậy Z là (NH2)2CO.


→Đáp án được chọn là : <b>NH3,CO2,(NH2)2CO.</b>



<i>Nhận xét.</i> Đây là câu hỏi khơng q khó nhưng khá là “hiểm “ vì các kiến thức có trong câu hỏi đều


thuộc phần kiến thức học sinh thường bỏ qua ( bài phân bón hóa học) hoặc kiến thức “lạ” đối với học
sinh ( tính oxi hóa của trong mơi trường bazơ).


<b>Bài 27:</b> Ion có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d3,công thức oxit cao nhất của X là
<b>A.</b> X2O5 <b>B.</b> XO2 <b>C.</b> XO3 <b>D.</b> X2O3


<b>Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 30
Từ đây ,nếu biết được số e của nguyên tử sẽ biết được số e của ion và ngược lại.


2. Khi viết cấu hình e bạn đọc cần lưu ý:


- Phải điền vào 4s trước rồi mới điền vào 3d.Hay nói cách khác,nếu đã có 3d thì chứng tỏ đã có lớp 4s
và đầy ( 4s2) vì theo thứ tự mức năng lượng thì 4s đứngtrước 3d:


1s2s2p3s3p4s3d…


- Nếu cấu hình là 3d44s2 thì khơng bền và chuyển thành dạng bền là 3d54s1 ( hiện tượng bán bão hòa
gấp).


- Nếu cấu hình là 3d9<sub>4s</sub>2<sub> thì khơng bền và chuyển thành dạng bền là 3d</sub>10<sub>4s</sub>1<sub> ( hiện tượng bão hòa gấp). </sub>
3. Crom là nguyên tố thuộc ô 24 trong bảng tuần hồn và có các số oxi hóa thường gặp là +2,+3 và +6.
4. Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố có hóa trị cao nhất : R2On(max)


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>
<b>Cách 1.</b>



Ion X3+<sub> có cấu hình electron là 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>3<sub> hay 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>3<sub>4s</sub>0<sub> →Cấu hình e của X là </sub>
1s22s22p63s23p63d44s2 hay dạng bền là 1s22s22p63s23p63d54s1 →X là crom (24 e) →hóa trị cao nhất của
X là VI ( bằng số oxi hóa cao nhất)→oxit cao nhất của X là X2O6 hay XO3.


<b>Cách 2. </b>


Ion X3+<sub> có 21 e vậy nguyên tử X sẽ có 24 e →X là crom (24 e) →hóa trị cao nhất của X là VI ( bằng số </sub>
oxi hóa cao nhất)→oxit cao nhất của X là X2O6 hay XO3


<b>Bài 28:</b> Phản ứng <b>không</b> dùng chất khí trong phịng thí nghiệm là
<b>A.</b> MnO2 + HCl(đặc) <b>B.</b> FeS + H2SO4(loãng)
<b>C.</b> NH4NO3 + NaOH <b>D.</b> Fe(NO3)2


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Phản ứng : FeS + H2SO4(loãng) FeSO4 + H2S↑


là phản ứng điều chế hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm(thực tế người tat hay H2SO4 lỗng bằng dung
dịch HCl).


- Phản ứng :NH4NO3 + NaOH NH3 ↑ +NaNO3 + H2O
Là phản ứng điều chế NH3 trong phịng thí nghiệm.


- Phản ứng :MnO2 + HCl(đặc) MnCl2 +Cl2 ↑ + H2O
Là phản ứng điều chế Cl2 trong phịng thí nghiệm.


-Phản ứng : <b>Fe(NO3)2</b> <b> Fe2O3 + NO2 ↑ +O2 ↑</b>
<b>Khơng dùng điều chế khí nào trong phịng thí nghiệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 31
<b>Bài 29:</b> Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng :


2H2O2 (l) →2H2O (l)+ O2(k)


<b>A.</b> Nhiệt độ <b>B.</b> Nồng độ H2O2. <b>C.</b> Áp suất. <b>D.</b> Chất xúc tác.
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết.


Tốc độ phản ứng hóa học là thước đo mức đọ nhanh,chậm của một phản ứng và phụ thuộc vào 5 yếu tố
sau:


1.Nồng độ: Nồng độ <b>chất tham gia phản ứng</b> tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
2.Áp suất.


- Áp suất chỉ ảnh hưởng đến phản ứng có <b>chất khí tham gia phản ứng.</b>


- Khi áp suất tăng thì do nên <b>nồng độ chất phản ứng tăng</b>
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ. Khi tăng nhiệt độ,tốc độ phản ứng tăng.


4.Diện tích bề mặt. Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng,tốc độ phản ứng tăng.


5.Chất xúc tác.là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng còn nguyên sau khi phản ứng kết thúc.
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đã cho là áp suất vì áp suất chỉ ảnh hưởng đến phản ứng
có chất khí tham gia phản ứng.


Nhận xét. Nhiều bạn khi mới đọc câu này sẽ khơng tìm thấy được đáp án vì cho rằng đáp án nào cũng


hợp lí.Tuy nhiên bạn chỉ cần lưu ý cụm từ in đậm ở phân tích trên là bạn đọc đủ hiểu . Đề thi ra hiểm quá
phải không bạn.


<b>Bài 30:</b> Trong các polime sau :


(1).Poli(metyl metacrylat). (2).Nilon – 6-.


(3) Nilon - 6,6. (4). Poli( etilen – phtalat).
(5).Poli (vinyl clorua). (6).Poli( vinyl etilen)
Các polime có thể tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là


<b>A.</b> (1),(2),(5),(6). <b>B.</b> (1), (4),(5),(6). <b>C.</b> (2), (3),(5),(6). <b>D.</b> (2),(3),(4).
<b>Phân tích</b>


Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết.
<b>1. Về kiến thức.</b>


Cần nắm được phản ứng điều chế các polime trên( nếu khơng nhớ thì nagy lập tức bạn hãy dùng SGK
12 tìm và chép lại các phản ứng đó .Hành động ngay đi bạn đọc, Bạn sẽ là người thành công).


<b>2. Về kĩ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 32
- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu
của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.


- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì thường cũng
sẽ có mặt trong đáp án đúng.


Khi sở hữu được những phân tích này trong tay thì tin rằng câu hỏi này khơng cịn là vấn đề với bạn đọc


nữa.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


<i>Cách 1.</i> Dùng kiến thức thuần túy. Bạn đọc tự tra cứu kiến thức trong SGK và tìm ra câu trả lời đúng.


<i>Cách 2.</i> Sử dụng tư duy loại trừ.


- Chất (3) là chất khá quen thuộc và được điều chế bằng trùng ngưng → loại được tới 2 phương án có
(3).


- Hai phương án cịn lại đều có (1),(5),(6) nên hiển nhiên bạn đọc không cần xét (1),(5),(6) mà chỉ tập
trung vào (2) hoặc (4).


- (4) Có tần suất xuất hiện 2/4 đáp án, cịn (2) xuất hiện ở ¾ đáp án → xác suất (2) có mặt trong đáp án
đúng là cực lớn.


Đáp án đúng là <b>(1),(2),(5),(6).</b>


<i>Nhận xét.</i> Theo quan điểm chủ quan của ad thì đây là một câu hỏi khơng hề đơn giản với nhiều bạn đọc


.Có hai lí do :


- Đây là vùng kiến thức mà nhiều bạn “ngán” : chương polime và chương amino axit .
- Các chất đề thi cho dưới dạng tên gọi nên sẽ có bạn khơng hình dung được đó là chất nào
→không định hướng được cách giải.


Tuy nhiên, với những phân tích và định hướng cách học như trên hi vọng rằng với những câu hỏi như thế
này thế này khơng cịn là vấn đề với bạn đọc nữa.



<b>Bài 31:</b> Cho các chất sau : đietylete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua,nilon -6,6. Số chất bị
thủy phân trong mơi trường kiềm,nóng là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 5
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Mọi tính chất của ete đều khơng được đề cập trong SGK →Ete không bị thủy phân ( và khơng có mọi
tính chất nêu trong đề thi) →<b>loại đietyl ete.</b>


- Este bị thủy phân trong cả môi trường axit,mơi trường bazơ,đun nóng →Vinyl axetat


CH3COO-CH= CH2 bị thủy phân trong mơi trường bazơ,đun nóng (vì vinyl axetat là hợp chất thuộc loại
este):


CH3COO-CH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH2=CH-OH ( không bền nên chuyển thành
CH3CHO).


- Saccarozơ chỉ bị thủy phân khi đun nóng trong axit ( hoặc enzim) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 33
- Tinh bột chỉ bị thủy phân trong môi trường axit vơ cơ đun nóng hoặc enzim trong cơ thể (người và động
vật):


(C6H10O5)n + nH2O Glucozơ nC6H12O6
<b>→loại tinh bột.</b>


- Dẫn xuất loại vinyl và phenyl chỉ bị thủy phân trong mơi trường kiềm khi có áp suất cao,nhiệt độ cao:
CH2 = CH – Cl + NaOH CH3-CHO + NaCl


<b>→loại vinyl clorua.</b>



- Nilon -6,6 thuộc loại tơ poli amit được điều chế từ hexametilen điamin và axit ađipic, kém bền với
nhiệt,axit và kiềm.


Vậy đáp án được chọn là 2 chất: vinyl axetat,nilon -6,6.


Nhận xét. Theo quan điểm của ad, đây là một câu hỏi khó vì kiến thức phân bố khá là rộng và đều thuộc
các phần, các chương khó của chương trình →Để giải quyết tốt các câu hỏi thể loại này trong khi thi thì
biện pháp hiệu quả được đề xuất đối với bạn đọc là :


- Tăng cường làm các câu hỏi lí thuyết trong các đề thi.


- Gặp mảng kiến thức nào chưa rõ bạn đọc cần dùng SGK và các tài liệu tham khảo xem lại ngay tức
khắc.


Với cách làm như vậy , ad tin rằng trong một thời gian không dài bạn đọc sẽ hệ thống lại được khá nhiều
kiến thức và vấn đề giải quyết các câu hỏi lí thuyết sẽ trở nên đơn giản rất nhiều. Chúc bạn thành công và
tích cóp được nhiều điểm số từ các câu hỏi lí thuyết.


<b>Bài 32:</b> Phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A.</b> Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4.


<b>B.</b> Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thủ phân mantozơ thành glucozơ.


<b>C.</b> Các dung dịch peptit đều hòa tan được Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
<b>D.</b> Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp amino axit.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>



- Anđehit chỉ tác dụng được với dung dịch brom trong nước →loại mệnh đề : Anđehit axetic làm mất
màu dung dịch brom trong CCl4 .


- Hầu hết các dung dịch peptit đều hòa tan được Cu(OH)2 nhưng <b>đipeptit thì khơng</b> →loại mệnh đề
:Các dung dịch peptit đều hòa tan được Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng.


- Các peptit đơn giản được tạo ra từ hiện tượng “khắc nhập” các α -amino axit (bạn đọc nhớ nhé:
chỉ <b>anpha</b> - amino axit) ,ngược lại khi “khắc xuất” peptit thì lại thu được các α -amino axit →loại mệnh
đề : Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp amino axit. <b>Mệnh đề đúng là :Enzim </b>
<b>mantaza xúc tác cho phản ứng thủ phân mantozơ thành glucozơ.</b>


<i>Nhận xét.</i> Câu hỏi này quá hiểm,toàn là những kiến thức quen thuộc nhưng đánh vào điểm yếu của học


sinh là nhớ không vững kiến thức nên rất dễ sai lầm →Một lần nữa ad đề nghị bạn đọc xem lại một lần
nữa lời giải chi tiết của câu hỏi trên,bạn đọc sẽ thu lượm được nhiều kiến thức quý giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 34
<b>A.</b> SiO2 dễ dàng hòa tan trong Na2CO3 nóng chảy.


<b>B.</b> Kim loại Natri cháy trong mơi trường khí oxi dư tạo ra Na2O.
<b>C.</b> Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7.


<b>D.</b> Điện phân nóng chảy NaCl sinh ra NaOH.


<b>Phân tích.</b>
Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần có những kiến thức sau:


1. Sự điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại mạnh ( từ K đến Al) và thường được áp
dụng để :



- Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm , kim loại kiềm thổ:


- Điện phân nóng chảy hiđroxit của kim loại kiềm:


- Điện phân nóng chảy Al2O3 :


2. Tính chất °C


- Không tan trong nước.


- Là oxit axit,tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng,tan dễ trong kiềm nóng chảy,tạo thành silicat .


- Tan trong axit HF :


SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
( phản ứng dùng để khắc thủy tinh).
3. Sự thủy phân của muối và pH của dung dịch muối.


- Muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu khi tan trong nước bị thủy phân một phần nhỏ và tạo ra dung
dịch có mơi trường bazơ ( pH > 7).


- Muối của kim loại yếu và gốc axit mạnh khi tan trong nước bị thủy phân một phần nhỏ và tạo ra dung
dịch có mơi trường axit ( pH < 7).


- Muối của kim loại mạnh và axit mạnh không bị thủy phân và có mơi trường trung tính ( pH = 7). Riêng
muối hiđrosunfat của kim loại mạnh( ví dụ NaHSO4) thì ln có mơi trường axit (pH < 7) vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 35
- Ở điều kiện thường và trong khơng khí khơ, Li bị phủ một lớp màu xám gồm Li2O và LiN3, Natri bị oxi
hóa thành Na2O2 và có lẫn một ít Na2O, K bị phủ lớp KO2 ở phía ngồi và bên trong là lớp K2O, Rb và


Cs tự bốc cháy tạo ra RbO2 và Có2.


- Trong khơng khí ẩm, các lớp oxit của kim loại kiềm hợp với nước của khơng khí biến thành hiđroxit rồi
hiđroxit kết hợp với khí CO2 biến thành muối cacbonat.Bởi vậy phải cất kim loại kiềm trong bình rất kín
hoặc ngâm trong dầu hỏa khan.


- Khi được đốt nóng trong khơng khí hoặc oxi,Liti tạo nên Li2O và một ít Li2O2 cịn đối với các kim loại
khác thì oxt của chúng tác dụng tiếp tục với oxi tạo thành peoxit( Na2O2) hoặc supe oxit (


KO2,RbO2,Có2).


<b>Hướng dẫn giải chi tiết.</b>
- Điện phân nóng chảy NaCl :


- SiO2 dễ hịa tan trong Na2CO3 nóng chảy:


- Dung dịch NaHCO3 là dung dịch muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu nên bị thủy phân một phần
nhỏ :


làm cho dung dịch có mơi trường bazơ và pH > 7.
- Đốt Na trong oxi dư, khô:


Vậy đáp án đúng là:


<b> SiO2 dễ dàng hòa tan trong Na2CO3 nóng chảy.</b>


<b>Bài 34:</b> Trong phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 +NH4NO3 + H2O


Biết rằng tỉ lệ mol N2 và NH4NO3 của phản ứng là 4:1 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu?
<b>A.</b> 58 <b>B.</b> 144 <b>C.</b> 174 <b>D.</b> 120



<b>Phân tích</b>


Khi gặp phản ứng : Kim loại + HNO3 tạo ra nhiều sản phẩm khử (spk) mà đề bài khống chế tỉ lệ mol của
các spk ( cho tỉ lệ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua tỉ khối) thì để cân bằng phản ứng này bạn đọc nên:
- Đề cho bao nhiêu spk thì viết bấy nhiêu phản ứng ( mỗi phản ứng tạo 1 spk).


- Cân bằng các phản ứng .


Thực hiện cân bằng nhanh theo 5 bước :


Tăng – Tiến
Giảm – lùi.
Cân bằng N- Cân bằng H


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 36
- Cộng các phản ứng lại : trước khi cộng bạn đọc phải kiểm tra xem các hệ số cân bằng của các spk đã


đúng với tỉ lệ bài khống chế chưa.Nếu chưa thì trước khi cộng các bạn phải nhân các phương trình với
những hệ số thích hợp sao cho đúng tỉ lệ bài khống chế.


Hi vọng bạn đọc đã hiểu được ý tưởng trên của ad và lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn rõ vấn đề hơn.
<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


4x 10Al + 36HNO3 →10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 +3NH4NO3 + 9H2O


Kết quả: 48Al + 174HNO3 →48Al(NO3)3 + 12N2 + 3NH4NO3 + 81H2O
Vậy : <b>hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng trên là 174.</b>



<b>Bài 35:</b> Dãy gồm các chất đều tan trong dung dịch H2SO4 lỗng, dư và dung dịch Ba(OH)2 dư mà khơng
sinh kết tủa là


<b>A.</b> NaCl,(NH4)2CO3,Cr2O3,Zn,MgCl2 <b>B.</b> Al(OH)3,Zn,K,FeCl2,ZnO.
<b>C.</b> Al2O3,BaO,K,Cr2O3,(NH4)2S. <b>D.</b> Al,ZnO,Na,Cr(OH)3,NH4Cl.


<b>Phân tích</b>


Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất,nhiều phản ứng … để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn
nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) khơng phù hợp
với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.


<b>Hướng dẫn giải chi tiết</b>


- Loại đáp án ( Al(OH)3,Zn,K,FeCl2,ZnO) vì có chất FeCl2 khi tác dụng với Ba(OH)2 dư cho kết tủa:
FeCl2 + Ba(OH)2 →Fe(OH)2 ↓ + BaCl2


- Loại đáp án (Al2O3,BaO,K,Cr2O3,(NH4)2S) vì có chất BaO khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
,dư tạo kết tủa :


BaO + H2SO4 →BaSO4 ↓ + H2O


-Loại đáp án (NaCl,(NH4)2CO3,Cr2O3,Zn,MgCl2) vì có hai chất (NH4)2CO3 và MgCl2 tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa :


(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 →BaCO3 ↓ + 2NH3 + H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 →Mg(OH)2 ↓ + BaCl2.
Vậy đáp án là : <b>Al,ZnO,Na,Cr(OH)3,NH4Cl.</b>


(bạn đọc tự phản ứng nhé).



<i>Nhận xét.</i> Nếu khơng có kinh nghiệm xử lí ( phương pháp loại trừ) thì câu hỏi này sẽ tiêu tốn của bạn rất


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 37
Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác


cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành



cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi


HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn hóa học trường THPT nguyễn thái học, khánh hòa
  • 17
  • 1
  • 3
  • ×