Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.25 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GVHD: Lê Minh Triết.
Nhóm SV thực hiện:
Em hãy lấy một số ví dụ về bài tốn trong tốn
học.
Ví dụ như: bài tốn tìm ước số chung lớn nhất
của hai số, bài toán tìm giá trị lớn nhất của một
dãy các số ngun.
Em có nhận xét gì về bài tốn trong tốn học.
Khái niệm: <i>Là việc nào đó mà ta muốn máy tính </i>
<i>thực hiện để từ thơng tin đưa vào (Input) tìm </i>
<i>được thơng tin ra (Output).</i>
<i>Input: </i>thông tin dữ liệu đưa vào máy tính.
Ví dụ 1: Xác định thơng tin đưa vào (Input) và
thông tin xuất ra (Output) của bài tốn tìm ước
số chung lớn nhất của hai số nguyên dương.
Bài giải:
Thông tin Input: hai số nguyên M và N.
Thông tin Output: UCLN của hai số M và N.
Ví dụ 2: Xác định Input và Output của bài tốn
tìm nghiệm của phương trình bậc 2:
ax2 + bx + c = 0
Bài giải:
Input: 3 số thực a, b, c với (a ≠ 0).
Output: tất cả các số thực thỏa mãn:
ax2 + bx + c = 0
Trong toán học để giải quyết một bài tốn cụ thể
thì ta cần tìm ra cách giải của bài tốn.
Cịn trong tin học để giải được một bài toán
chúng ta cần tìm ra thuật tốn để giải bài tốn
đó.
2.1 Khái niệm:
2.2 Ví dụ: cách giải của bài tốn giải phương
trình
ax + b = 0
+ Nếu a=0 và b=0 thì phương trình có vơ số
nghiệm.(1)
+ Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình vơ nghiệm.
(2)
Tương ứng với cách giải của bài tốn trên thì ta
có thuật giải là:
+ Xác định hai hệ số a và b của bài toán trên.
+ Kiểm tra xem a và b của bài toán rơi vào
trường hợp nào trong 3 trường hợp (1), (2), (3)
đã nêu ở trên.
2.3 Các tính chất của thuật tốn.
-Tính dừng: thuật tốn phải được kết thúc sau
một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.
-Tính xác định: các bước giải phải rõ ràng
không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập nhằng.
-Tính đúng đắn: kết quả sau khi thực hiện
2.3 Các tính chất của thuật tốn.
-Tính hiệu quả :
+ Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là nhỏ
nhất.
+ Số phép tốn là ít nhất.
2.4 Các cách biểu diễn thuật toán.
Cách 1: liệt kê các bước
2.4 Các cách biểu diễn thuật tốn.
Ví dụ: Dùng phương pháp liệt kê để biểu diễn thuật
tốn tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên.
+ B1: Nhập n và dãy số nguyên a1,..an;
+ B<sub>2</sub>: Max a<sub>1</sub>, i 2.
+ B<sub>3</sub>: Nếu i > n thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc.
+ B<sub>4</sub>:
2.4 Các cách biểu diễn thuật toán.
Cách 2: Biểu diễn bằng sơ đồ khối.
+ Hình ovan dùng để biểu diễn nhập, xuất
dữ liệu.
+ Hình thoi dùng để thể hiện thao tác so sánh.
+ Hình chữ nhật dùng để thao tác tính tốn.
2.4 Các cách biểu diễn thuật toán.
<b>Đ</b>
<b>S</b>
Đ
<b>S</b>
<b>Nhập vào dãy a<sub>1</sub>,…,a<sub>N</sub></b>
<b>Max a<sub>1</sub> ; i </b> <b>2</b>
<b>i > N ?</b>
<b>a<sub>i </sub>> Max ?</b>
<b>Max a<sub>i</sub></b>
<b>i i + 1</b>
<b> B<sub>1</sub>: Nhập vào dãy a<sub>1</sub>,…,a<sub>N</sub>;</b>
<b>B<sub>2</sub>: Max </b><b> a<sub>1</sub>; i </b><b> 2;</b>
<b>B<sub>3</sub>: Nếu i > N thì đưa ra Max rồi kết </b>
<b>thúc.</b>
<b> B<sub>4</sub> :</b>
<b> B<sub>4.1</sub>: Nếu a<sub>i</sub> > Max thì Max </b><b> a<sub>i</sub>;</b>
Đ
<b>S</b>
<b>S</b>
<b>NhËp N vµ d y a</b>· <b><sub>1</sub>,…,a<sub>N</sub></b>
<b>Max </b><b> a<sub>1</sub> ; i </b> <b>2</b>
<b>i > N ?</b>
<b>a<sub>i</sub>> Max ?</b>
<b> Max a<sub>i</sub></b>
<b>i i+1</b>
<b>Đưa ra Max rồi kết thúc.</b>
<b>Max</b>
i
<b>A</b>
<b>11</b>
<b>11</b>
<b>7</b>
<b>7</b>
<b>7</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>9</b>
<b>11</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>7</b>
<b>N=5 ; A [ 7 1 5 11 9 ]</b>
<b>Max </b><b> 7 ; i </b> <b>2</b>
<b>2 > 5 ?</b>
<b>1> 7 ?</b>
<b>i </b><b> 2+1</b>
<b>3 > 5 ?</b>
<b>5 > 7 ?</b>
<b>i </b><b>3+1</b>
<b>4 > 5 ?</b>
<b>11 > 7 ?</b>
<b> Max </b><b>11</b>
<b>4</b>
<b>i </b><b>4+1</b>
<b>5 > 5 ?</b>
<b>9 > 11 ?</b>
<b>i </b><b>5+1</b>
18
Nhập
Xuất
thơng tin
Tính tốn
xử lý
thao tác 1; thao tác 2; …; thao tác N
Liệt kê - Sơ đồ Ngơn ngữ lập trình
Chương trình
Các kiến thức cần nhớ qua bài này:
+ Khái niệm bài toán.
+ Cách xác định Input và Output của bài tốn.
+ Khái niệm thuật tốn.
+ Các tính chất của thuật toán.
+ Các cách biểu diễn thuật toán.
+ Mối quan hệ giữa bài toán và thuật toán.