Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bộ 3 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Cát Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.71 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>TRƯỜNG THPT CÁT VĂN </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT </b>


<b>MƠN HĨA HỌC 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1:</b> Chất nào sau đây là polisaccarit?


<b>A.</b> Glucozơ. <b>B.</b> Fructozơ. <b>C.</b> Tinh bột. <b>D.</b> Saccarozơ.


<b>Câu 2:</b> Glucozơ có cơng thức phân tử là


<b>A.</b> C6H10O5. <b>B.</b> C12H22O11. <b>C.</b> C6H12O6. <b>D.</b> C5H10O5.


<b>Câu 3:</b> “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?


<b>A.</b> Glucozơ. <b>B.</b> Tinh bột. <b>C.</b> Fructozơ. <b>D.</b> Saccarozơ.


<b>Câu 4:</b> Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?


<b>A.</b> Xenlulozơ. <b>B.</b> Fructozơ. <b>C.</b> Saccarozơ. <b>D.</b> Tinh bột.


<b>Câu 5:</b> Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích, người ta cho dung dịch AgNO3 trong


NH3 tác dụng với chất nào sau đây?


<b>A.</b> Saccarozơ. <b>B.</b> Axetilen. <b>C.</b> Andehit fomic. <b>D.</b> Glucozơ.


<b>Câu 6:</b> Số nhóm hiđroxit (OH) trong phân tử glucozơ là



<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 6 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 7:</b> Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu


<b>A.</b> đỏ. <b>B.</b> xanh tím. <b>C.</b> nâu đỏ. <b>D.</b> hồng.


<b>Câu 8:</b> Saccarozơ <b>khơng</b> tham gia phản ứng nào sau đây?


<b>A.</b> Thủy phân với xúc tác enzim.


<b>B.</b> Thủy phân nhờ xúc tác axit.


<b>C.</b> Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.<b> </b>


<b>D.</b> Tráng bạc.


<b>Câu 9:</b> Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ
thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là


<b>A.</b> axit axetic. <b>B.</b> glucozơ. <b>C.</b> saccarozơ. <b>D.</b> ancol etylic.


<b>Câu 10:</b> Fructozơ <b>không</b> phản ứng với


<b>A.</b> nước brom. <b>B.</b> dung dịch AgNO3/NH3.


<b>C.</b> H2/Ni (đun nóng). <b>D.</b> Cu(OH)2.


<b>Câu 11:</b> Glucozơ <b>khơng</b> có tính chất nào?



<b>A.</b> Tính chất của nhóm anđehit. <b>B.</b> Tham gia phản ứng thủy phân.


<b>C.</b> Tính chất của ancol đa chức. <b>D.</b> Lên men tạo ancol etylic.


<b>Câu 12:</b> Phát biểu nào sau đây là <b>sai</b>?


<b>A.</b> Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.


<b>B.</b> Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.


<b>C.</b> Saccarozơ bị thủy phân trong mơi trường axit khi đun nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


<b>Câu 13:</b> Ứng dụng nào sau đây <b>không</b> phải của glucozơ?


<b>A.</b> Sản xuất rượu etylic.<b> B.</b> Tráng gương, tráng ruột phích.


<b>C.</b> Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. <b>D.</b> Thuốc tăng lực trong y tế.


<b>Câu 14:</b> Phát biểu nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


<b>B.</b> Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.


<b>C.</b> Glucozơ bị thủy phân trong mơi trường axit.


<b>D.</b> Tinh bột có phản ứng tráng bạc.



<b>Câu 15:</b> Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:


<b>A.</b> Glucozơ, saccarozơ và fructozơ. <b>B.</b> Fructozơ, saccarozơ và tinh bột.


<b>C.</b> Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. <b>D.</b> Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b>Câu 16:</b> Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác
dụng với dung dịch HNO3<sub>d</sub>/H2SO4<sub>d</sub>; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất là:


<b>A.</b> (1), (3), (4), (5). <b>B.</b> (1), (3), (4), (6). <b>C.</b> (2), (3), (4), (6). <b>D.</b> (1), (2), (3), (6).


<b>Câu 17:</b> Cho các dãy chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại
monosaccarit là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 1.


<b>Câu 18:</b> Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:


<b>A.</b> Glucozơ, glixerol, natri axetat. <b>B.</b> Glucozơ, glixerol, axit axetic.


<b>C.</b> Glucozơ, anđehit fomic, kali axetat. <b>D.</b> Glucozơ, glixerol, ancol etylic.


<b>Câu 19:</b> Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vơ cơ lỗng thu được chất X. Cho X phản
ứng với khí H2 (Ni, t) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:


<b>A.</b> Glucozơ, sobitol. <b>B.</b> Glucozơ, fructozơ. <b>C.</b> Glucozơ, etanol. <b>D.</b> Glucozơ, saccarozơ.


<b>Câu 20:</b> Cho các phát biểu sau:


(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.



(2) Saccarozơ và tinh bột đều khơng bị thủy phân khi có axit H2SO4 (lỗng) làm xúc tác.


(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.


Phát biểu đúng là


<b>A.</b> (2) và (4). <b>B.</b> (1) và (3). <b>C.</b> (3) và (4). <b>D.</b> (1) và (2).


<b>Câu 21:</b> Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là


<b>A.</b> đều tham gia phản ứng tráng gương.


<b>B.</b> đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.


<b>C.</b> đều có phản ứng thủy phân trong mơi trường axit.


<b>D.</b> đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”.


<b>Câu 22:</b> Cacbohiđrat X có đặc điểm:
Bị thủy phân trong môi trường axit.
Thuộc loại polisaccarit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
Cacbohiđrat X là


<b>A.</b> glucozơ. <b>B.</b> saccarozơ. <b>C.</b> xenlulozơ. <b>D.</b> tinh bột.


<b>Câu 23:</b> Cho các phát biểu sau:



(a) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều chỉ thu được glucozơ.
(b) Saccarozơ và xenlulozơ đều thuộc loại đisaccarit.


(c) Người ta dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(d) Glucozơ khử hiđro thu được axit gluconic.


(e) Xenlulozơ axetat là thuốc súng khơng khói.


(f) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có ba nhóm OH.
Số phát biểu <b>sai</b> là


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 24:</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Cơng thức hóa học của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]<sub>n</sub>.


(b) Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
(c) Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ.


(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 4


<b>Câu 25:</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic.



(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.


(d) Xenlulozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.


(e) Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>


1 - C 2 - C 3 - D 4 - B 5 - D 6 - A 7 - B 8 - D 9 - B 10 - A


11 - B 12 - D 13 - C 14 - A 15 - D 16 - B 17 - A 18 - B 19 - A 20 - B
21 - B 22 - C 23 - D 24 - B 25 - A


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1:</b> Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được


<b>A.</b> 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ. <b>B.</b> 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ.


<b>C.</b> 1 kg glucozơ. <b>D.</b> 0,526 kg glucozơ và 0,526 kg fructozơ.


<b>Câu 2:</b> Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản
ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là


<b>A.</b> 43,20. <b>B.</b> 4,32. <b>C.</b> 21,60. <b>D.</b> 2,16.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4


<b>A.</b> 225,00 gam. <b>B.</b> 300,00 gam. <b>C.</b> 168,75 gam. <b>D.</b> 480,00 gam.


<b>Câu 4:</b> Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 28,8 gam glucozơ. Hiệu
suất của quá trình thủy phân là


<b>A.</b> 50%. <b>B.</b> 75%. <b>C.</b> 80%. <b>D.</b> 40%.


<b>Câu 5:</b> Thủy phân hồn tồn 8,55 gam saccarozơ trong mơi trường axit thu được dung dịch X. Đun nóng
dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 10,8. <b>B.</b> 5,4. <b>C.</b> 21,6. <b>D.</b> 16,2.


<b>Câu 6:</b> Đem saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thu được 72 gam glucozơ. Khối lượng saccarozơ
đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)


<b>A.</b> 117,00 gam. <b>B.</b> 136,80 gam. <b>C.</b> 109,44 gam. <b>D.</b> 171,00 gam.


<b>Câu 7:</b> Thủy phân hoàn toàn 405 gam tinh bột trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Biết hiệu
suất của quá trình thủy phân là 75%. Giá trị của m là


<b>A.</b> 675,0. <b>B.</b> 450,0. <b>C.</b> 337,5. <b>D.</b> 600,0.


<b>Câu 8:</b> Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng hồn tồn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu


được là


<b>A.</b> 36,94 gam. <b>B.</b> 19,44 gam. <b>C.</b> 15,50 gam. <b>D.</b> 9,72 gam.



<b>Câu 9:</b> Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,4500. <b>B.</b> 4,2750. <b>C.</b> 2,1375. <b>D.</b> 1,2825.


<b>Câu 10:</b> Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được
dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun


nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,912. <b>B.</b> 3,456. <b>C.</b> 34,560. <b>D.</b> 69,120.


<b>Câu 11:</b> Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản
ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của
phản ứng thủy phân tinh bột là


<b>A.</b> 66,67%. <b>B.</b> 80,00%. <b>C.</b> 75,00%. <b>D.</b> 50,00%.


<b>Câu 12:</b> Tiến hành thủy phân m gam gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ sản phẩm thu được thực hiện
phản ứng với AgNO3/NH3 thì được 5,4 gam kết tủa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 50%. Giá trị


của m là


<b>A.</b> 1,620. <b>B.</b> 6,480. <b>C.</b> 10,125. <b>D.</b> 2,350.


<b>Câu 13:</b> Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành hai phần:
Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.


Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có y gam brom tham gia phản ứng.


Giá trị của x, y lần lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


<b>Câu 14:</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư,


đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hồn tồn X trong mơi trường axit, thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là


<b>A.</b> 33,3. <b>B.</b> 34,2. <b>C.</b> 50,4. <b>D.</b> 17,1.


<b>Câu 15:</b> Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hồn tồn 7,02 gam X trong mơi trường axit,
thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung


dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X




<b>A.</b> 51,28%. <b>B.</b> 48,70%. <b>C.</b> 81,19%. <b>D.</b> 18,81%.


<b>Câu 16:</b> Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun


nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là


<b>A.</b> 16,2. <b>B.</b> 10,8. <b>C.</b> 5,4. <b>D.</b> 21,6.


<b>Câu 17:</b> Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 10,8 gam


chất rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là



<b>A.</b> 11%. <b>B.</b> 24%. <b>C.</b> 22%. <b>D.</b> 12%.


<b>Câu 18:</b> Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4
mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là


<b>A.</b> 6,72. <b>B.</b> 8,96. <b>C.</b> 10,08. <b>D.</b> 111,20.


<b>Câu 19:</b> Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3


thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là


<b>A.</b> 0,10M <b>B.</b> 0,20M <b>C.</b> 0,50M <b>D.</b> 0,25M


<b>Câu 20:</b> Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dư NH3 thu được 54 gam Ag.


Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là


<b>A.</b> 45,00. <b>B.</b> 33,75. <b>C.</b> 67,50. <b>D.</b> 60,00.


<b>Câu 21:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít
O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là


<b>A.</b> 3,06. <b>B.</b> 5,25. <b>C.</b> 3,15. <b>D.</b> 6,02.


<b>Câu 22:</b> Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ
cho một ruột phích, biết hiệu suất của tồn q trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là


<b>A.</b> 0,8640 gam <b>B.</b> 0,6912 gam <b>C.</b> 1,0800 gam <b>D.</b> 0,9000 gam


<b>Câu 23:</b> Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch


AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là


<b>A.</b> 48,6. <b>B.</b> 32,4. <b>C.</b> 64,8. <b>D.</b> 16,2.


<b>Câu 24:</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ
37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho tồn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư


thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


<b>Câu 25:</b> Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng


saccarozơ có trong hỗn hợp X là


<b>A.</b> 44,1%. <b>B.</b> 55,9%. <b>C.</b> 70,6%. <b>D.</b> 35,3%.


<b>Câu 26:</b> Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.


Phần hai: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2.


Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là


<b>A.</b> 32,4%. <b>B.</b> 55,0%. <b>C.</b> 16,2%. <b>D.</b> 45,0%.


<b>Câu 27:</b> Đốt cháy hoàn tồn a gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít khí O2, sau phản ứng thu được CO2 và


H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi



trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại


<b>A.</b> polisaccarit. <b>B.</b> monosaccarit. <b>C.</b> trisaccarit. <b>D.</b> đisaccarit.


<b>Câu 28:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Tồn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện

m 185, 6

gam kết tủa


và khối lượng bình tăng

m83, 2

gam. Giá trị của m là


<b>A.</b> 74,4. <b>B.</b> 80,3. <b>C.</b> 51,2. <b>D.</b> 102,4.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>1 - D </b> <b>2 - B </b> <b>3 - C </b> <b>4 - C </b> <b>5 - A </b> <b>6 - D </b> <b>7 - C </b> <b>8 - B </b> <b>9 - C </b> <b>10 - A </b>


<b>11 - C </b> <b>12 - C </b> <b>13 - A </b> <b>14 - B </b> <b>15 - A </b> <b>16B </b> <b>17D </b> <b>18B </b> <b>19A </b> <b>20D </b>


<b>21C </b> <b>22B </b> <b>23B </b> <b>24A </b> <b>25B D </b> <b>26D </b> <b>27 B </b> <b>28A </b>


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1:</b> Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết hiệu suất quá trình lên mên đạt 60%. Khối
lượng ancol etylic tạo ra là


<b>A.</b> 9,20 gam. <b>B.</b> 18,40 gam. <b>C.</b> 5,52 gam. <b>D.</b> 15,30 gam.


<b>Câu 2:</b> Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của q trình lên


men là



<b>A.</b> 70%. <b>B.</b> 75%. <b>C.</b> 80%. <b>D.</b> 85%.


<b>Câu 3:</b> Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hồn tồn khí CO2


sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A.</b> 28,8. <b>B.</b> 14,4. <b>C.</b> 18,0. <b>D.</b> 22,5.


<b>Câu 4:</b> Thực hiện lên men ancol từ glucozơ (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào


dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ ban đầu là


<b>A.</b> 45,0 gam. <b>B.</b> 36,0 gam. <b>C.</b> 28,8 gam. <b>D.</b> 43,2 gam.


<b>Câu 5:</b> Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vơi trong dư
thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


<b>Câu 6:</b> Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất tồn q trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng
CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A.</b> 90. <b>B.</b> 150. <b>C.</b> 120. <b>D.</b> 70.


<b>Câu 7:</b> Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46 (khối lượng riêng của C2H5OH


nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là


<b>A.</b> 3,60. <b>B.</b> 1,44. <b>C.</b> 2,88. <b>D.</b> 1,62.



<b>Câu 8:</b> Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam


kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam với khối lượng nước vôi trong ban đầu.
Hiệu suất phản ứng lên men là


<b>A.</b> 75,0%. <b>B.</b> 60,0%. <b>C.</b> 54,0%. <b>D.</b> 67,5%.


<b>Câu 9:</b> Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là


<b>A.</b> 40 gam. <b>B.</b> 80 gam. <b>C.</b> 60 gam. <b>D.</b> 20 gam.


<b>Câu 10:</b> Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp


thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vơi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch


giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là


<b>A.</b> 15. <b>B.</b> 14. <b>C.</b> 13. <b>D.</b> 12.


<b>Câu 11:</b> Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ q trình
là 90%. Hấp thụ tồn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330


gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
gam. Giá trị của m là


<b>A.</b> 324,0. <b>B.</b> 405,0. <b>C.</b> 364,5. <b>D.</b> 328,1.


<b>Câu 12:</b> Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng


ancol etylic thu được đem pha lỗng thành V lít rượu etylic 23. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên
chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là


<b>A.</b> 220,000. <b>B.</b> 275,000. <b>C.</b> 0,220. <b>D.</b> 0,275.


<b>Câu 13:</b> Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao
nhiêu lít cồn 70o<sub>? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C</sub>


2H5OH nguyên chất là 0,8


g/ml).


<b>A.</b> 0,426 lít. <b>B.</b> 0,543 lít. <b>C.</b> 0,298 lít. <b>D.</b> 0,298 lít.


<b>Câu 14:</b> Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2


sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm


dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100
ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là


<b>A.</b> 72,0. <b>B.</b> 64,8. <b>C.</b> 75,6. <b>D.</b> 90,0.


<b>Câu 15:</b> Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ).
Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa, đun nóng


dung dịch lại thu được 200 gam kết tủa nữa. Hiệu suất của phản ứng lên men là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8



<b>Câu 16:</b> Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, dư, thu được m gam


xenlulozơ trinitrat. Giá trị của m là


<b>A.</b> 222,75. <b>B.</b> 186,75. <b>C.</b> 176,25. <b>D.</b> 129,75.


<b>Câu 17:</b> Cho 340,2 kg xenlulozơ tác dụng dung dịch HNO3 đặc dư. Biết hiệu suất là 80%. Khối lượng


xenlulozơ trinitrat thu được là


<b>A.</b> 504,90 kg. <b>B.</b> 501,93 kg. <b>C.</b> 498,96 kg. <b>D.</b> 493,02 kg.


<b>Câu 18:</b> Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là


<b>A.</b> 26,73. <b>B.</b> 33,00. <b>C.</b> 25,46. <b>D.</b> 29,70.


<b>Câu 19:</b> Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với


xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết khối lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)


<b>A.</b> 98 lít. <b>B.</b> 140 lít. <b>C.</b> 162 lít. <b>D.</b> 110 lít.


<b>Câu 20:</b> Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư
dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4 đun nóng, thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%.


Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hịa dung dịch sau thủy phân rồi cho tồn bộ lượng sản
phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg


sobitol. Giá trị của m là



<b>A.</b> 29,120. <b>B.</b> 17,472. <b>C.</b> 23,296. <b>D.</b> 21,840.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>1 - C </b> <b>2 - C </b> <b>3 - D </b> <b>4 - A </b> <b>5 - B </b> <b>6 - D </b> <b>7 - D </b> <b>8 - A </b> <b>9 - A </b> <b>10 - A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×