Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề và đáp án thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.22 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG </b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Câu 1: </b>Este có cơng thức cấu tạo: CH2=CHCOOC2H5 có tên gọi là


<b>A. </b>etyl propionat <b>B. </b>etyl axetat


<b>C. </b>vinyl acrylat <b>D. </b>etyl acrylat


<b>Câu 2: </b>Chất nào sau đây được dùng trong y học để chế tạo “xi măng sinh học”, làm răng giả?
<b>A. </b>poli (metyl metacrylat)


<b>B. </b>poli (metyl acrylat)


<b>C. </b>poli (vinyl clorua)


<b>D. </b>polistiren


<b>Câu 3: </b>Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức bậc hai?
<b>A. </b>CH3NH2 <b>B. </b>(CH3)2NH


<b>C. </b>(CH3)3N <b> D. </b>H2NCH2CH2NH2


<b>Câu 4: </b>Trong các kim loại: Al, Cu, Fe và Ag. Kim loại có tính dẫn điện cao nhất là
<b>A. </b>Cu <b>B. </b>Fe <b>C. </b>Ag <b>D. </b>Al


<b>Câu 5: </b>Cacbohiđrat nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm?
<b>A.</b> tinh bột <b>B. </b>saccarozơ


<b>C. </b>fructozơ <b>D. </b>xenlulozơ



<b>Câu 6: </b>α-amino axit nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
<b>A. </b>H2NCH2COOH


<b>B. </b>H2NCH2CH2CH(NH2)COOH
<b>C. </b>H2NCH2CH(NH2)CH2COOH
<b>D. </b>Cả B và C đều đúng


<b>Câu 7: </b>Với lượng dư dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại sắt không tạo thành muối sắt (III)?
<b>A. </b>HCl đặc, nóng<b> B. </b>H2SO4 đặc, nóng


<b>C. </b>HNO3 lỗng <b>D. </b>AgNO3


<b>Câu 8: </b>Cho các dung dịch: glixerol, abumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với


Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
<b>A. </b>4 <b>B. </b>3 <b>C. </b>1 <b>D. </b>2


<b>Câu 9: </b>Công thức phân tử của axit 2,6 – điaminohexanoic là
<b>A. </b>C5H9O4N <b>B. </b>C5H11O2N


<b>C. </b>C6H13O2N <b>D. </b>C6H14O2N2


<b>Câu 10: </b>Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có cơng thức là CH3COOCH2C6H4OH. Khi đun nóng, a mol


X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?


<b>A. </b>a mol <b>B. </b>2a mol


<b>C. </b>3a mol <b>D. </b>4a mol



<b>Câu 11: </b>Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. </b>Val và Ala <b>B. </b>Gly và Val


<b>C. </b>Ala và Val <b> D. </b>Ala và Gly


<b>Câu 12: </b>Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
<b>A. </b>Mg + FeSO4 →→ MgSO4 + Fe


<b>B. </b>CuCl2 →→ Cu + Cl2
<b>C. </b>CO + CuO →→ Cu + CO2
<b>D. </b>2Al2O3 →→ 4Al + 3O2


<b>Câu 13: </b>Lòng trắng trứng là chất dịch không màu hoặc màu trắng ngà bên trong một quả trứng (trứng gà,


trứng vịt). Lòng trắng trứng là nguồn thực phẩm giàu protein, bị đông tụ khi đun nóng hoặc tác dụng với
axit, bazơ và một số muối. Lòng trắng trứng chứa loại protein nào sau đây


<b>A. </b>abumin <b>B. </b>fibroin


<b>C. </b>hemoglobin <b>D. </b>plasma


<b>Câu 14: </b>Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol triolein là
<b>A. </b>0 lít <b>B. </b>13,44 lít


<b>C. </b>3,36 lít <b>D. </b>6,72 lít


<b>Câu 15: </b>Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và metyl fomat (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với lượng dư


AgNO3 trong môi trường NH3, thu được 43,2 gam kim loại Ag. Phần trăm khối lượng của metyl fomat có



trong hỗn hợp X là


<b>A. </b>56,6% <b>B. </b>43,4%


<b>C. </b>50% <b>D. </b>39,47%


<b>Câu 16: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu, Fe cần vừa đủ 4,48 lít khí Cl2 (đktc), thu được 23


gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là


<b>A. </b>12 <b>B. </b>8,8


<b>C. </b>6,0 <b>D. </b>12,35


<b>Câu 17: </b>Polime nào sau đây không được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
<b>A. </b>tơ capron


<b>B. </b>poli (etilen terephtalat)


<b>C. </b>tơ nitron


<b>D. </b>poli (hexametylen ađipamit)


<b>Câu 18: </b>Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít


N2 (đktc). Cơng thức phân tử của X là
<b>A. </b>CH5N <b>B. </b>C2H5N
<b>C. </b>C2H7N <b>D. </b>C3H9N



<b>Câu 19: </b>Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho


toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn


hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng được tối đa


với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
<b>A. </b>14,648 <b>B. </b>14,784


<b>C. </b>14,176 <b>D. </b>14,624


<b>Câu 20: </b>Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn tồn, thu được 2,24 lít khí NO


(sản phẩm khử duy nhất của N+5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b>8,0 <b>B. </b>5,6


<b>C. </b>8,4 <b> D. </b>10,8


<b>Câu 21: </b>Cho các sơ đồ phản ứng sau:


X (C8H14O4) + 2NaOH →→ X1 + X2 + H2O


X1 + H2SO4 →→ X3 + Na2SO4


nX5 + nX3 →→ poli (hexametylen ađipamit) + 2nH2O


Phân tử khối của X6 là
<b>A. </b>136 <b>B. </b>194



<b>C. </b>184 <b>D. </b>202


<b>Câu 22: </b>Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:


<b>Chất</b> <b>Thuốc thử</b> <b>Hiện tượng</b>


X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím


Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag


Z Nước brom Tạo kết tủa trắng


Các chất X, Y, Z lần lượt là


<b>A. </b>Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin


<b>B. </b>Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat


<b>C. </b>Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin


<b>D. </b>Anilin, Etyl fomat, Gly-Ala-Gly


<b>Câu 23: </b>Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch


chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ


sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của
V là


<b>A. </b>25,760 <b>B. </b>22,848



<b>C. </b>26,432 <b>D. </b>25,536


<b>Câu 24: </b>Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ sau:


(C6H10O5)n →→ C6H12O6 →→ C2H5OH


Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o


cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất
của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là


<b>A. </b>3,600 <b>B. </b>6,912


<b>C. </b>10,800 <b>D. </b>8,100.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:


(a) Đá bọt có tác dụng khơng cho chất lỏng trào lên trên
(b) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2


(c) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần


(d) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H2


(e) Nếu thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.


(g) Nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung.
Số phát biểu đúng là



<b>A. </b>3 <b>B. </b>4


<b>C. </b>5 <b>D. </b>6


<b>Câu 26: </b>Cho các phát biểu sau:


(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thơng.
(c) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím


(e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá


(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn.
Số phát biểu đúng là


<b>A. </b>6 <b>B. </b>4


<b>C. </b>5 <b>D. </b>3


<b>Câu 27: </b>Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm


hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là


<b>A. </b>6 <b>B. </b>5


<b>C. </b>4 <b>D. </b>3


<b>Câu 28: </b>Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau mọt thời gian,



thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho tồn bộ Z vào dung dịch H2SO4 lỗng dư. Sau khi các


phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy
nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là


<b>A. </b>58,52% <b>B. </b>51,85%


<b>C. </b>48,15% <b>D. </b>41,48%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đó có hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học và có hai liên kết π
trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m
gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối
lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X, thu được 3,96 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của este khơng no trong X có giá trị <b>gần nhất</b> với giá trị nào sau đây?
<b>A. </b>29 <b>B. </b>30


<b>C. </b>35 <b>D. </b>34


<b>Câu 30: </b>Cho hỗn hợp gồm hai muối có cơng thức C4H14O3N2 và C5H14O4N2 tác dụng với dung dịch


NaOH vừa đủ (đun nóng) thu được m gam hỗn hợp X gồm hai muối Y, Z (Y là chất vô xơ, MY < MZ) và


2,24 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của E so với
H2 là 16,9. Khối lượng của muối Z trong X là


<b>A. </b>2,12 gam <b>B. </b>3,18 gam


<b>C. </b>4,02 gam <b>D. </b>4,44 gam


<b>ĐÁP ÁN</b>



1D 2A 3B 4C 5B 6B 7A 8A 9D 10B


11A 12A 13A 14D 15A 16B 17C 18C 19C 20D


21D 22A 23D 24C 25C 26C 27A 28B 29D 30D


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1 (TH):</b>


<b>Phương pháp:</b>


Cho este R-COO-R’


- Nếu gốc ancol là đơn chức: Tên este = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (“ic” “at”)
- Nếu gốc ancol là đa chức: Tên este = tên ancol + tên gốc axit (“ic” ® “at”)


<b>Cách giải:</b>


Este CH2=CHCOOC2H5 có tên gọi là etyl acrylat
<b>Chọn D.</b>


<b>Câu 2 (NB):</b>
<b>Phương pháp:</b>


Plexiglas có những tính chất ưu việt nên được dùng làm kính máy bay, ơ tơ, kính trong các máy móc
nghiên cứu, kính xây dựng, đồ dùng gia đình, trong y học (dùng làm răng giả, xương giả), kính bảo
hiểm,…


<b>Cách giải:</b>



Poli (metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ plexiglas) được ứng dụng trong y học để chế tạo “xi măng sinh
học”, làm răng giả.


<b>Chọn A.</b>
<b>Câu 3 (TH):</b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Theo đó các amin được phân loại thành: amin bậc I, amin bậc II và amin bậc III


<b>Cách giải:</b>


CH3NH2 và H2NCH2CH2NH2 là amin bậc I


(CH3)2NH là amin bậc II


(CH3)3N là amin bậc III
<b>Chọn B.</b>


<b>Câu 4 (NB):</b>
<b>Phương pháp:</b>


Các kim loại dẫn điện tốt nhất theo thứ tự giảm dần: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…


<b>Cách giải:</b>


Kim loại có tính dẫn điện cao nhất là Ag


<b>Chọn C.</b>
<b>Câu 5 (TH):</b>


<b>Phương pháp:</b>


Saccarozơ thủy phân khi có mặt axit xúc tác sinh ra 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ
Mantozơ thủy phân khi có mặt axit xúc tác sinh ra 2 phân tử glucozơ


Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hồn tồn khi có mặt axit xúc tác sinh ra các phân tử glucozơ


<b>Cách giải:</b>


Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hồn tồn khi có mặt axit xúc tác sinh ra các phân tử glucozơ
Saccarozơ thủy phân khi có mặt axit xúc tác sinh ra 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ
Fructozơ không bị thủy phân


<b>Chọn B.</b>
<b>Câu 6 (TH):</b>
<b>Phương pháp:</b>


Hợp chất có dạng (NH2)xR(COOH)y


+ Nếu x < y → dung dịch có mơi trường axit → quỳ tím chuyển đỏ
+ Nếu x > y → dung dịch có mơi trường bazơ → quỳ tím chuyển xanh
+ Nếu x = y → dung dịch có mơi trường trung tính ® khơng đổi màu quỳ tím


<b>Cách giải:</b>


H2NCH2COOH khơng làm đổi màu quỳ tím


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề và đáp án thi HSG tỉnh Hóa học 12
  • 5
  • 1
  • 36
  • ×