Tải bản đầy đủ (.doc) (274 trang)

giao an ngu van 6 ca bo 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 274 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>gg6666666</b>


<b>Mục tiêu bài học</b>:


- Bc u nm vững đợc định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung ý nghĩa và
những chi tiết tởng tợng kỳ ảo của truyện con rồng cháu tiên, bánh chng bánh
giầy trong bài học. Kể đợc hai truyện này.


- Nắm đợc định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng việt đã học ở
bậc tiểu học.


- Nắm đợc mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản


<b> </b>


<i>Ngày soạn : 20/07/2012</i><b> </b>


<b> </b>Tiết<i>1+1/3tiết 2 :</i><b> </b>

<b>Con rồng, cháu Tiên</b>



<b>A.Mục tiêu tiÕt häc</b>:


<i><b>- </b></i>Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.


<i><b>-</b></i> HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa hai trun thut : Con rồng, cháu tiên
và bánh chng, bánh giầy.


- Hiu đợc ý nghĩa những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của hai truyện.
- Kể đợc hai truyện.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>



- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, tranh ảnh.
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> </b>Gv kiểm tra bài soạn của học sinh


<b> 3. Bµi míi :</b>
<b> </b>* <b>Giíi thiƯu bµi</b>:


Cè thủ tớng Phạm Văn Đồng nói:


Nhng truyn thuyt dõn gian thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử, mà nhân dân
ta qua nhiều thế hệ, đã lý tởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình,
cùng với thơ và mộng, chắp đơi cánh của trí tởng tợng dân gian, làm nên những tác
phẩm văn hoá mà đời đời con ngời cịn a thích”.


Nội dung, ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên là gì? Vì sao dân gian ta qua
bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này?


Hơm nay cơ cùng các em sẽ tìm hiểu điều đó.


<b> </b>


<i><b>Hoạt động của</b><b> GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


HS: §äc chó thÝch sao



? Nêu định nghĩa truyện truyền thuyết?
- GV hớng dẫn học sinh nắm đợc mấy ý
quan trọng trong định nghĩa.


<b>I.T×m hiĨu chung: </b>
<i><b>1.T×m hiểu chú thích:</b></i>


- Định nghĩa truyền thuyết.


- Truyền thuyết là loại truyện dân

Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 1 : Bài 1



TiÕt 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên


Bánh chng, bánh giầy


Tiết 3: Từ và cấu tạo tõ tiÕng viÖt



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Hớng dẫn hs đọc


- GV đọc diễn cảm một đoạn của văn
bản.


- yêu cầu 3 học sinh đọc


- GV nhận xét gắn gọn và góp ý. Mỗi
đoạn nên chọn một chỗ để sửa cách đọc
cho học sinh.



- Học sinh nghe. Nhận xét cách c ca
bn.


? Em hÃy nêu bố cục văn bản? Nội dung
từng đoạn?


- on 1: T đầu đến “ Long Trang”:
Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ


- Đoạn 2: Tiếp theo đến “ lên đờng”: Sự
nghiệp m nc ca vua hựng


- Đoạn 3: Phần còn lại: ý nghĩa của
truyện.


Đọc đoạn 1


?Tìm những chi tiÕt trong trun thĨ hiƯn
tÝnh chÊt kú l¹ lín lao, phi thờng về nguồn
gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ.


? GV : Nhng chi tit no thể hiện hành
động của Lạc Long Quân phi thờng?


? GV : Việc kết duyên của Long Quân và
Âu Cơ cùng việc Âu Cơ sinh nở có gì lạ?


?GV : Từ việc tìm những chi tiết tởng
t-ợng, kỳ ảo, em hiểu thế nào là những chi


tiết tởng tợng, kỳ ảo?




gian truyền miệng, kể về các nhân
vật và sự kiện liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.


- Thêng cã yÕu tè tëng tợng, kỳ
ảo


- Th hin thỏi độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vật lch s.


<i><b>2.Bố cục:</b></i>


- Ba đoạn:


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Những chi tiết t</b><b> ởng t</b><b> ợng, kỳ</b></i>
<i><b>ảo về Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b></i>


+ V nguồn gốc và hình dạng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là
“ Thần”. Long Quân là thần nòi
rồng, thờng sống dới nớc . Âu Cơ
thuộc dòng tiên. Sống ở non cao



- Long


Quân sức khoẻ vô địch có nhiều
phép lạ.


- Âu Cơ“xinh đẹp tuyệt trần”


- Long Quân giúp dân diệt trừ
những loài yêu quái để ổn định cuộc
sống, dạy dân cỏch trng trt chn
nuụi, n .


+ Về kết duyên và sinh nở:


- Lạc Long Quân ở dới nớc gặp âu
Cơ ở núi cao yêu nhau , kết duyên
thành chồng vợ


- Sinh ra cái bọc trăm trứng. Nở
thành trăm ngời con trai hồng hào
khoẻ mạnh nh thần


* <i><b>Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>




H·y nãi râ vai trß cđa chóng trong
truyện ?



Đọc tiếp đoạn 2 của truyện:


? Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào và lm gỡ?


? Theo truyện này thì ngời Việt Nam là
con cháu của ai?


- Học sinh thảo luận ở lớp : Truyện Con
Rồng, Cháu Tiên cã ý nghÜa gì? Nhằm
giải thích điều gì?


? Hc sinh đọc lại lời hẹn của Long Quân,
lời hẹn ấy thể hiện ý nguyện gì của ngời
xa?


HS: Ngời Việt Nam, dù miền xuôi hay miền
ngợc, dù ở đồng bằng, miền núi hay ven
biển, trong nớc hay nớc ngồi đều có chung
cội nguồn, đều là con mẹ Âu Cơ


ý ngun cđa ngêi xa: Ngêi ViƯt Nam cïng


đợc hiểu là những chi tiết khơng có
thật, đợc tác giả dân gian sáng tạo
nhằm mục đích nhất định.


+ Vai trò của những chi tiết tởng
t-ợng, kỳ ảo trong trun :



- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao,
đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.


- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi, dân tộc để
chúng ta thêm tự hào, tin u, tơn
kính t tiờn, dõn tc mỡnh.


- Làm tăng søc hÊp dÉn cđa t¸c
phÈm.


<i><b>2. Sù nghiƯp më n</b><b> íc:</b><b> </b></i>


- Do tính tình tập quán khác nhau
kẻ ở cạn ngời ở dới nớc nên hai ngời
chia tay nhau. Lạc Long Quân đem
50 con xuống nớc, Âu Cơ đem 50
con lên núi


- Lc Long Quân và Âu Cơ chia con
để cai quản và gây dng t nc


<i><b>3. ý nghĩa của truyện Con Rồng,</b></i>
<i><b>Cháu Tiên:</b></i>


- Ngời Việt Nam là Con Rồng, Cháu
Tiên


Con cháu Lạc Long Quân và Âu Cơ



- Đề cao nguồn gốc chung và biểu
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
của nhân dân ở


mọi miền đất nớc.


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc
cao quý, thiêng liêng của cộng đồng
ngời Việt. Từ bao đời ngời Việt tin
vào tính xác thực của những điều
“truyền thuyết” về sự tích tổ tiên và
tự hào về nguồn gốc, giòng giống
tiên Rồng rất cao quý, linh thiêng
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

một cha mẹ sinh ra nên phải yêu thơng on
kt giỳp nhau.


GV: Đến đây có thể giải thích từ Đồng
Bào


Chi tit bc trm trng khng nh iu
gỡ?


HS: Dân tộc Việt Nam cùng trong một bào
thai của mẹ Âu C¬


- GV hớng dẫn phần đọc thêm để hiểu
đầy đủ ý nghĩa của truyện



- Học sinh đọc phần ghi nhớ


Học sinh đọc và nêu yêu cầu trả lời câu
hỏi1 phần luyện tập.


- GV : Sự giống nhau ấy khẳng định sự
gần gũi về cội nguồn và sự giao lu văn
hoá giữa các tc ngi trờn t nc ta.


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2


Học sinh kể lại chuyện Con Rồng, Cháu
Tiên với những yêu cầu sau:


+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.


+ C gng dựng li vn ( núi) của mình
để kể.


+ KĨ diƠn c¶m


( đồng bào – đồng: cùng, bào: bọc.
đồng bào là cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng u, đồn kết.


Các ý nghĩa ấy góp phần
quan trọng vào việc xây dựng, bồi
đắp những sức mạnh tinh thần dân
tộc.



<b>III. Ghi nhí : </b> - SGK trang 8


<b>IV. Lun tËp </b>


<i>C©u 1:</i> Trun “Qu¶ trøng nở ra
trăm con ngời Dân tộc Mờng.
Truyện Quả bầu mẹ Dân tộc
Khơ mó


<i>C©u 2:</i>




<b>4. Cđng cè: </b>


<b> - </b>Nhắc lại nội dung đã học


GV : Treo tranh cho häc sinh nh×n tranh nhận xét bức tranh nêu nội dung gì
Nhìn vào bức tranh em hÃy kể lại đoạn truyện?


<b> - </b>Đọc lại ghi nhớ: sgk/8


<b>5. Dặn dò:</b>


Bài tập về nhà :Câu 2,4,5(trang8)
Ngày soạn: 20/07/2012


<b>2/3 tiÕt 2</b>



V

<b>ăn bản: Bánh chng, bánh giầy</b>




<i><b> ( Hớng dẫn đọc thêm ) </b></i>
<b> </b>


<b>A</b>


<b> </b>.<b> Mục tiêu bài häc</b>:<b> </b>


Giúp học sinh nắm đợc :


- Néi dung cèt chun vµ ý nghĩa của chuyện bánh chng bánh giầy
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn học qua chuyện.


- Giáo dục ý thức học ngữ văn.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


- GV: Soạn bài , chuẩn bị tranh ảnh.


- HS: soạn bài theo các câu hỏi và theo sù híng dÉn cđa gv


<b>C.Tiến trình các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


GV đọc văn bản. HS đọc lai .



- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một đoạn.


- GV nhận xét ngắn gọn, sửa cách đọc
cho học sinh.


HS đọc chú thích SGk
? Nêu bố cục văn bản?


Gv híng dÉn häc sinh th¶o luận theo
câu hỏi phần Đọc hiểu văn bản.


+ Cõu hi 1 : Vua Hựng chn ngi nối
ngơi trong hồn cảnh nào? với ý định ra
sao và bằng hình thức gì?


+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các con vua,
chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?


+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu đợc Vua cha chọn để tế Trời,
Đất, Tiên vơng và Lang Liêu đợc chọn
nối ngơi vua?


+ C©u hái 4 : ý nghÜa cđa trun thut
“ B¸nh chng, b¸nh giầy


<b>I .Tìm hiểu chung: </b>



<i><b>- Đọc chú thích</b></i>
<i><b>- Bố cục:</b></i>


<b>II . Đọc- hiểu văn bản :</b>


- <i>Hon cnh:</i> Giặc ngoài đã yên,
Vua có thể tập trung lo cho dân đợc no
ấm. Vua già, muốn truyền ngơi.


- <i>ý cđa vua:</i> Ngêi nèi ngôi phải nối
tiếp chí hớng vua, kh«ng nhÊt thiÕt
ph¶i con trëng.


- <i>Hình thức:</i> Điều vua địi hỏi mang
tính chất một câu đố đặc biệt để thử
tài. Trong truyện cổ dân gian, giải đố
là một trong những thử thách đối với
nhân vật.


- Trong c¸c Lang, Lang Liêu là ngời
thiệt thòi nhất.


- Tuy l Lang nhng chng sớm làm
việc đồng áng, gần gũi với dân thờng.


- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý
thần, và thực hiện đợc ý thần. Thần ở
đây là nhân dân. Ai có thể suy nghĩ về
lúa gạo sâu sắc, trân trọng lúa gạo của
trời đất và cũng là kết quả của mồ hôi,


công sức con ngời nh nhân dân. Nhân
dân rất q trọng cái ni sống mình,
cái mình làm ra đợc.


- Hai thø b¸nh cã ý nghÜa thùc tÕ
( quý trọng nghề nông, quý trọng hạt
gạo nuôi sống con ngời và là sản phẩm
do chính con ngời làm ra)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.Trao đổi ý kiến ở lớp:


ý nghÜa cña phong tục ngày Tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.


2. Đọc truyện này, em thích chi tiết nào?
Vì sao?


GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và phân tích
một chi tiết mà học sinh cảm thấy thích
nhất.


Gi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý nghĩa:
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo “ ...” . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông
và gạo là lơng thực chính, đợc a thích
của nhân dân. Đồng thời chi tiết này còn
nêu bật giá trị của hạt gạo một cách sâu


sắc, đáng quý, đáng trân trọng của sản
phẩm do con ngời tự làm.


+ Lêi Vua nãi víi mäi ngời về hai
loại bánh.


õy là cách “ đoc”, cách thởng thức,
nhận xét về văn hố. Những cái bình
th-ờng, giản dị song lại chứa đựng rất nhiều
ý nghĩa sâu sắc. Nhận xét của Vua về


- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ
đợc tài đức con ngời có thể nối chí
Vua. Đem cái quý nhất trong trời đất,
của đồng ruộng, do chính tay mình làm
ra mà tiến cúng Tiên vơng, dâng lên
cha thì đúng là ngời con tài năng,
thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.


- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc
sự vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh
Giầy. Nguồn gốc này gắn liền với ý
nghĩa sâu xa của hai loại bánh: Bánh
Giầy tợng trng cho bầu trời, Bánh
Ch-ng tợCh-ng trCh-ng cho mặt đất.


- Đề cao lao động, đề cao nghề
nông.



Lang Liêu nhân vật chính, hiện lên
nh một ngời anh hùng văn hoá. Bánh
chng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao
nhiêu thì càng nói lên tài năng, phẩm
chất của Lang Liªu bÊy nhiªu.


<b>III . Ghi nhí :</b> SGK ( Trang 12 )


<b>IV . LuyÖn tËp:</b>


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết
nhân dân ta làm bánh chng, bánh giầy
là đề cao nghề nông, đề cao sự thờ
cúng Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân
ta. Cha ông đã xây dựng phong tục tập
quán của mình từ những điều giản dị
nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói
hai thứ bánh này cịn có ý nghĩa giữ
gìn truyền thống văn hố, đậm đà bản
sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện
“ Bánh chng, bánh giầy” trong kho
tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b¸nh chng, bánh giầy cũng chính là ý
nghĩa, t tởng, tình cảm của nhân dân về
hai loại bánh nói riêng và về phong tục
làm hai loại bánh vào ngày Tết


<b>4. Củng cè: </b>



<b> </b>Nhắc lại nội dung đã học


GV treo tranh , hs nhìn tranh nêu nội dung bức tranh kể đoạn truyện
nào trong văn bản, em hÃy kể lại đoạn truyện ấy


<b>5. Dặn dò:</b>


Bµi tËp vỊ nhµ:


<i> Câu 4, 5 ( SBT, tr3)</i>


<i>Ngày soạn : 20/07/2012<b> TiÕt 3</b></i>:

<b>Tõ và cấu tạo từ tiếng việt</b>



<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i> hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng
Việt.


- Khái niệm về từ


- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiÕng)


- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
<b>B.</b> <b>Chuẩn b ca GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..
- Học sinh: Đọc trớc bµi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


§äc vÝ dơ?


?LËp danh sách các tiếng và các từ trong
c©u sau ?


?Câu văn trên đợc tạo bởi bao nhiêu t ?
bao nhiờu ting?


GV đa thêm ví dụ


? Mi loi đơn vị tiếng dùng để làm gì?
Đơn vị từ dùng để làm gì?


? Khi nào một tiếng đợc gọi là một từ?
GV đa ví dụ, học sinh lập danh sách từ và
tiếng trong câu.


? Từ những ví dụ trên, giáo viên giúp học
sinh rút ra định nghĩa về từ ( SGK . 13)


I. <b>Từ là gì?</b>
<i><b>1.</b></i> Ví dụ:



Thn/ dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt,/ chăn nuôi / và / cách/ ăn ở.
( Con Rồng, cháu Tiên)
* Câu văn đợc tạo bởi 9 từ, 12 tiếng


( cã 3 tõ gåm 2 tiÕng)


<i><b>2. Các đơn vị đợc gọi là từ và</b></i>
<i><b>tiếng có gì khác nhau?</b></i>


 Tiếng dùng để tạo từ
 Từ dùng để tạo câu


 Khi một tiếng có thể dùng
để tạo câu, tiếng ấy có thể
trở thành từ.


VD : Trong trời đất, khơng có gì
q bằnghạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)


<b>Ghi nhớ</b>: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để tạo câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Häc sinh t×m tõ mét tiếng và từ hai tiếng
có trong câu.


? . Da vo những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu dới đây
vào bảng phân loại.



GV: Học sinh ghi đúng các từ một tiếng và
từ hai tiếng vào các cột theo bảng mẫu
trong sách giáo khoa.


Phân tích đặc điểm của từ và đơn vị cấu
tạo từ.


 Dựa vào bảng học sinh đã lập giáo
viên giúp học sinh lần lợt tìm hiểu các nội
dung.


HS đọc ghi nhớ sgk


HS đọc và nêu yêu cầu bài tập


HS đọc và nờu yờu cu bi tp


Có thể có những khả năng s¾p xÕp tõ nh
sau


HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>


1. VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/
nghề/ trồng trọt,/ chăn ni/ và/ có/
tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chng/ bánh
giầy.


( Bánh chng, bánh giầy)


 <i>Cột từ đơn</i> : Từ, đấy, nớc,
ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày,
Tết, làm.


 <i>Cét tõ l¸y</i> : trång trät
 <i>Cét tõ ghép</i> : chăn nuôi,
bánh chng, bánh giầy.


2.Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống nhau và khác nhau?


Phõn bit t đơn và từ phức :
- Từ gồm 1 tiếng là từ đơn,
từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ
phức.


 Phân biệt từ láy và từ phức :
- Những từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép những tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa đợc gọi là từ ghép,
- cịn những từ phức có quan hệ láy
âm gia cỏc ting gi l t lỏy.


Đơn vị cÊu t¹o cđa tõ TiÕng
ViƯt lµ tiÕng.


<i><b>Ghi nhí </b></i>: SGK- tr 14.


<b>III. Lun tËp:</b>



<i>Bµi tËp 1</i>. ( tr.14)


a) C¸c tõ : ngn gèc, con ch¸u
thc kiĨu tõ ghÐp.


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc :
cội nguồn, gốc gác.


c) Tõ ghÐp chØ quan hƯ th©n
thc : cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh
em,


<i>Bài tập 2 </i>(tr.14)


- Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà,
cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú
thím.


- Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mĐ
con,…


<i>Bµi tËp 3</i> (tr.14)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
Từ láy miêu tả cái gì?


<i>NghÜ tđi thân, công chúa út ngồi</i>
<i>khóc thút thít</i>



BT5: Thi tìm nhanh các tõ l¸y.


tr¸ng,…


- ChÊt liƯu làm bánh : Bánh nếp,
bánh tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai,
bánh cốm, b¸nh kem …


- TÝnh chÊt cđa b¸nh : Bánh dẻo,
bánh phồng,..


- Hình dáng bánh : bánh gói, bánh
quấn thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,


<i>Bài tập 4 :</i>


- Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
- Những từ láy kh¸c cã cïng t¸c
dơng : Nức nở, sụt sùi, rng rức,


<i>Bài tập 5:</i>


a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng
sặc, hô hô, ha hả, hềnh hƯch,


b) T¶ tiÕng nãi : khµn khàn, lè
nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu,


c) Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lớt,


nghênh ngang, ngông nghênh,


<b>4. Củng cố: </b>Nhắc lại nội dung đã học


<b>5. Dặn dò:</b> Làm lại các bài tập đã chữa.


<i>Ngày soạn : 20/07/2012 <b>Tiết 4: </b></i>

<b>Giao tiếp, văn bản</b>


<b> và phơng thức biểu đạt</b>



<b>A.Mơc tiªu tiÕt häc:</b>


- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh
từng biết.


- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng
thức biểu đạt.


<b>B.ChuÈn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà


<b> </b>


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới



Thực tế cuộc sống chúng ta đã đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều với các loại sách
báo, đọc truyện, viết th, viết đơn… nhng có thể cha biết gọi chúng là văn bản hoặc
cha biết dùng đúng mục đích. Giờ học hơm nay sẽ giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn
bản là gì? có những kiểu văn bản nào và mục đích sử dụng cụ thể của văn bản ra
sao


? Trong đời sống, khi có một t tởng, tình
cảm, nguyện vọng,… cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết, thì em làm thế nào?


I.


<b> Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>và ph ơng thức biểu đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trn vn,
em phi lm th no?


Đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi của giáo
viên:


Bầu ơi thơng lấy bÝ cïng


Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
Câu ca dao này đợc sáng tác để làm gì? nó
muốn nói lên vấn đề


( chủ đề ) gì?



 Hai c©u 6 và 8 liên kÕt nhau nh thÕ
nµo? ( VỊ lt thơ và về ý)


? nh th ó biu t trọn vẹn một ý cha?
Theo em câu ca dao đã coi là một văn bản
hay cha?


? Lêi ph¸t biĨu cđa thầy (cô) hiệu trởng
trong lễ khai giảng năm học mới có phải là
một văn bản hay không? Vì sao?


? Bức th em viết cho bạn bè hay cho ngời
thân có phải là một văn bản không?


biết ta có thể nói hay viết, có thĨ nãi
mét tiÕng, mét c©u hay nhiỊu c©u.


b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy một cách trọn
vẹn, ta nói hay viết phải đầy đủ, rõ
ràng ý để ngời khác hiểu (có nghĩa
là nói có đầu có đi, mạch lạc, có
lý lẽ,..)


Nh vậy là ta đã tạo lập
đ-ợc văn bản, đã thực hiện đđ-ợc hoạt
động giao tiếp.


c) Câu ca dao nhằm khuyên nhủ,
nhắc nhở về sự đoàn kết, đùm bọc


lẫn nhau của con ngời trong cùng
một tập th, mt xó hi, mt cng
ng.


Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất
chặt chẽ:


- Về luËt th¬ : TiÕng thø 6 cđa
c©u 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8 :
cùng- chung.


- Về ý : Câu ca dao gồm 2 câu:
Câu 1 nói rõ ý khun nhủ, chủ đề
là đồn kết thơng yêu.


C©u 2 nãi rõ thêm vì sao phải
đoàn kết, thơng yêu giữa con ngời
với con ngêi.


<i>Câu sau làm rõ ý câu trớc</i>
<i>Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn</i>
<i>1 ý, giữa hai câu văn có chủ đề</i>
<i>thống nhất, có sự liên kết chặt chẽ</i>
Câu ca dao là một văn bản


d) Lời phát biểu cũng là văn bản
vì là chuỗi lời có chủ đề. Chủ đề lời
phát biểu của thầy hiệu trởng thờng
nêu thành tích những năm học qua,
nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu


gọi, cổ vũ học sinh, GV hoàn thành
tốt nhiệm vụ năm học. Đây là văn
bản nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích, câu đối, thiếp mời dự đám cới,… có
phải đều là văn bản hay khụng?


? Từ những ví dụ trên, các em hiểu thế nào
là Văn bản?


thc, cú ch xuyờn sut l thơng
báo tình hình và quan tâm đến ngời
nhận th.


f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn
bản vì chúng có mục đích, u cầu
thơng tin và có thể thức nhất định.


<b> Văn bản là chuỗi</b>
<i><b>lời nói miệng hay viết có chủ đề</b></i>
<i><b>thống nhất, có liên kết, mạch lạc,</b></i>
<i><b>vận dụng phơng thức biểu đạt phù</b></i>
<i><b>hợp để thực hiện mục đích giao</b></i>
<i><b>tiếp</b></i>.


<b>2. văn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bn:</b>


TT Kiểu văn bảnPhơng thức



biu t Mc ớch giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con


ngêi


3 BiĨu c¶m Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống, nhớ</i>


<i>c dm tơng.</i>
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :


<i> Tay lµm hµm nhai, tay</i>
<i>quai miƯng trƠ</i>.


Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính


chất, phơng pháp Những tờ hớng dẫn sửdụng thuốc, đồ dùng.
6 Hành chính


cơng vụ Trình bày ý muốn, quyếtđịnh, thể hiện quyn hn,
trỏch nhim gia ngi v
ng-i.


Đơn tõ, b¸o c¸o, giÊy mêi


<b>3. Ghi nhí:</b>



- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
ph-ơng tiện ngôn từ.


- Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất,
có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp.


- Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng ứng: tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- cơng vụ.
Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.


II. <b>Lun tËp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biu t no?
a) T s


b) Miêu tả c) Nghị luậnd) Biểu cảm
e) Thuyết minh


2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao
em biết nh vËy?


Truyền thuyết “ Con Rồng, Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều
đại Vua Hùng.


3. ( SBT . 8 )


- Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm thán,


tác giả bài ca mong đợc s cm thụng.


- Bài ca dao kể một câu chuyện về 2 nhân vật là tò vò và nhện : ph¬ng thøc tù
sù.


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> </b>Nhc li ni dung ó hc


<b>5. Dặn dò:</b>


<i> Lµm bµi 3 (Trang 8-SBT Ngữ Văn)</i>


-Tỡm mi kiu vn bn ó học, một ví dụ? giải thích vì sao


Duyệt ngày tháng năm 2012


<b>Mục tiêu bài học:</b>


- Nm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện thánh gióng. Kể lại đợc truyện này.


- Hiều đợc thế nào là từ mợn và bớc đầu biết cách sử dụng từ mợn.
<b>-</b> Nắm đợc những hiểu biết chung về văn tự sự


<i><b>TiÕt 5+1/2TiÕt 6: </b></i>

<b>Thánh Gióng</b>



Ngày soạn : 03/ 08/2012
<b>A-</b> <b>Mơc tiªu tiÕt häc:</b>



- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
“Thánh Gióng”


- Kể lại đợc truyện này


<b> B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, tranh ảnh
- Học sinh: Soạn bµi.


<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức cỏc hot ng dy v hc</b>


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 2 - Bài 2



TiÕt 5,6 : Th¸nh Giãng


TiÕt 7 : Tõ mỵn



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> </b>? Hãy trình bày ngắn ngọn những đặc điểm tiêu biểu của thể loại Truyền
Thuyết?


? Trong truyÒn thuyÕt Con Rång, Cháu Tiên em thích chi tiết nào
nhất? vì sao?


? Kể diễn cảm chuyện Con rồng, cháu tiên? Nêu ý nghĩa cđa chun?



<b> 3.Bµi míi : </b>


Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học
Việt Nam nói chung, Văn học dân gian nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân
gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh
đánh giặc có từ rất sớm của ngời Việt cổ. “ Thánh Gióng” có nhiều chi tiết nghệ
thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi,
nhiều thời. Câu truyện dân gian này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục
lòng yêu nớc và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến
ngày nay.


<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>


GV hớng dẫn học sinh đọc văn bản và nêu
bố cục?


+ Bè côc:


- <i>Đoạn 1</i> : Từ đầu đến “ năm đấy”: Giới
thiệu hoàn cảnh ra đời của Thánh Gióng.


- <i>Đoạn 2 </i>: tiếp theo đến “ cứu nc:
ỏnh gic cu nc.


- <i>Đoạn 3</i> : phần còn lại: ý nghÜa cđa
chun.


+ §äc chó thÝch : chó ý c¸c chó thÝch
khã (1), (2), (10),



? Trong truyện Thánh Gióng có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?


HS: Trong truyện cã nhiỊu nh©n vËt : bà
mẹ, sứ giả, nhà vua, dân làng, Thánh
Gióng.


Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật chính
đ-ợc xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tởng
t-ợng, kỳ ảo và giàu ý nghĩa.


? Em hóy tìm, liệt kê và nêu rõ ý nghĩa
của những chi tiết đó?


Học sinh thảo luận theo nhóm sau đó trình
bày.


 Lê Trí Viến viết : “<i> Khơng nói là để</i>
<i>bắt đầu nói lời quan trọng, nói lời yêu </i>
<i>n-ớc, lời cứu nớc</i>”<i>.</i>


(NhiỊu diƠn b¶n kh¸c cđa trun Th¸nh
Giãng có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


+ Bố cục:


+ Đọc chú thích : chú ý các chú thích
khó (1), (2), (10),



<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


1. Hình t ợng ng ời anh hïng lµng
Giãng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Quân : Long Quân bảo cho vua Hùng biết
còn 3 năm nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho
ng-ời đi khắp nớc cầu ngng-ời tài giỏi, thần tớng
sẽ xuất hiện – Bản kể trong Lĩnh Nam
Chích Quái)


 Hå ChÝ Minh : “<i> Ai cã sóng dùng</i>
<i>súng, ai có gơm dùng gơm, không có </i>
<i>g-ơm th× dïng cc, thng, gËy géc</i>”


 Bảy nong cơm, ba nong cà, uống
một ly nớc, cạn đã khúc sụng


( Dị Bản Kh¾c )


? Sự vơn vai của Gióng có liên quan đến
truyền thống truyện cổ dân gian. Thời cổ,
nhân dân quan niệm ngời anh hùng phải
khổng lồ về thể xác, sức mạnh và chiến
công.


- Sự ra đời thần kỳ
- Về những đặc điểm nổi bật:



+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc :
-> Ca gợi ý thức đánh giặc, cứu nớc; ý
thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời
anh hùng những khả năng, hành động
khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình
ảnh của nhân dân, lúc bình thờng thì
ln âm thầm nhng khi nớc nhà gặp
cơn nguy hiểm, họ liền sẵn sàng đáp
lời cứu nớc.


+ Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt
để đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre
bên đờng để đánh giặc :


-> Để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ
l-ơng thực, đa cả những thành tựu văn
hoá, kỹ thuật vào cuộc chiến đấu;
Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ
khí, mà bằng cả cây cỏ của đất nớc,
bằng gì có thể giết đợc giặc.


+ Bµ con làng xóm vui lòng góp gạo
nuôi cậu bé:


-> Giúng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc
của nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của
Gióng đợc ni dỡng từ những cái
bình thờng, giản dị, nhân dân ta rất
yêu nớc, ai cũng mong Gióng lớn


nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân
làng đùm bọc, ni dỡng Gióng,
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ,
mà là của nhân dân. Gióng tiêu biểu
cho sức mạnh của tồn dõn.


+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ :


-> Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm
cho Gióng lớn lên, khơng lớn lên
nhanh thì làm sao đáp ứng đợc nhiệm
vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là thể hiện
sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn
ngoại xõm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? HÃy nêu ý nghĩa của hình tỵng Giãng?


 Thảo luận: Truyền thuyết thờng liên
quan đến sự thật lịch sử.


HS đọc ghi nhớ SGk


?Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp
nhất trong tâm trí em?


CÇn chó ý mÊy ®iĨm



- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội
dung hay về nghệ thuật.


- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó
và trình bày lý do vì sao học sinh thích.
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
phổ thông lại mang tên hội khoẻ phù
đổng?


Gióng đợc bất tử hố bằng cách ấy.
Bay lên trời, Gióng là non nớc, là đất
trời, là biểu tợng của ngời dân Văn
Lang. Gióng vẫn sống mãi, đánh giặc
xong, khơng trở về lĩnh thởng, Gióng
khơng hề địi hỏi cơng danh. Dấu tích
chiến cơng Gióng để lại cho q
h-ơng, xứ sở.


2. ý nghĩa của hình t ợng Gióng:
- Gióng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ
của ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc.
Trong Văn học dân gian nói riêng,
VHVN nói chung, đây là hình tợng
ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên, rất
tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân
dân ta.


- Gióng là ngời anh hùng mang trong
mình sức mạnh của cả cộng đồng ở
buổi đầu dựng nớc, sức mạnh của tổ


tiên thần thánh. ( sự ra đời thần kỳ )
sức mạnh của tập thể cộng đồng (bà
con hàng xóm góp gạo ni Gióng);
sức mạnh của thiên nhiên, văn hố, kỹ
thuật .


- Hình tợng khổng lồ, đẹp nh
Gióng mới nói đợc lịng u nớc, khả
năng và sức mạnh quật khởi của nhân
dân ta trong cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm.


Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh
tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi
phải huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.


Số lợng và kiểu loại vũ khí của
ngời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn
Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông
Sơn.


Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh
tự vệ) c dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã
kiên quyết chống lại mọi đạo quân
xâm lợc để bảo vệ cộng đồng.


<i><b>Ghi nhí</b><b> </b></i>: SGK . 23


<b>III. Lun tËp :</b>



<i>C©u 1</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trêng phỉ thông mang tên Hội Khoẻ
Phù Đổng vì :


+ õy l hội thi thể thao dành cho
lứa tuổi thiếu niên, học sinh – lứa
tuổi của Gióng, trong thời đại mới.


+ Mục đích hội thi là khỏe để học
tập tốt, góp phần vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.


<b>4. Cñng cè:</b>


Nhắc lại nội dung đã học


Treo tranh cho hs tãm t¾t néi dung tõng bøc tranh kể lại từng đoạn
truyện theo nội dung tranh.


<b>5. Dặn dò:</b>


<i>-Làm bài 1,3 (Sách BTNV- 10)</i>
<i>-Chuẩn bị Bài Sơn Tinh-Thủy Tinh</i>
<i>Ngày soạn : 03/08/2012 </i>


1/2 TiÕt 6+TiÕt 7:

<b> </b>

<b>Từ mợn</b>



<b>A. Mục tiêu b i hà</b> <b>ọ c: </b>



<i><b>Gióp häc sinh hiĨu:</b></i>


- Thế nào là từ mợn
- Các hình thức mợn


- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bµi


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


? Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?


? Đặt một câu với mỗi từ ghép sau: đất nớc, sách vở, bút mực, bàn ghế.?
3. Bài mới :


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Ni dung</b></i>


HS: Đọc ví dụ:


HÃy giải thích các từ trợng, tráng
sĩ trong câu văn?



Hai từ trên thờng thấy xuất hiện trong lời


I. Từ thuần Việt và tõ m ỵn
1) VD :


Chó bÐ vïng dËy, vơn vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn
trợng.


( Thánh Gióng)
- <i> ợngtr</i> <i> </i>: Đơn vị đo độ dài bằng 10
thớc Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là
rất cao.


- <i>tráng sĩ</i> : ngời có sức lực khoẻ
mạnh, chí khĩ mạnh mẽ, hay làm việc
lớn. ( tráng : khoẻ mạnh, to lớn,…; sĩ :
trí thức thời xa và những ngời đợc tơn
trọng nói chung )


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tho¹i phim níc nµo?


Trong số các từ dới đây, những từ nào
đợc mợn từ tiếng Hán? những từ nào đợc
mợn từ ngôn ng nc khỏc?


HÃy phân biệt cách viết của những từ
trên?


Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào là


từ mợn?


hs: c ghi nh
c on vn


? Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?


HS c v nờu yờu cu bi tp


- Ghi lại các từ mợn có trong những
câu sau đây.


- Hãy xác định nghĩa của từng tiếng
tạo thành các từ Hán Việt


<i><b>* Nguån gèc : </b></i>


<i>Tõ Trung Quèc - tiếng Hán.</i>
2) Xét các từ sau:


Sứ giả, ti vi, xµ phßng, buåm, mÝt
tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô
Viết, giang san, in-tơ-nét.


<i>Từ mợn tiếng Hán</i> : Sứ giả, giang
sơn, gan.


<i>Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn Â</i>
<i>u)</i>: ra-đi-ô, in-t¬-net.



Từ có nguồn gốc ấn Âu đã đợc Việt
hóa : Tivi, xà phịng, mít tinh, ga, bơm,


<b>C¸ch viÕt:</b>


+ Từ mợn đợc Việt hoá cao : viết
nh tiếng Việt


+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hồn
tồn: dùng dấu gạch ngang để nối :
Ra-đi-ô, Bôn-sê- -vich,…


<b> ghi nhớ :</b> SGK .
II. <b>Nguyên tắc từ m ợn: </b>


- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân
tộc.


- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn
ngữ dân tộc bị pha tạp.


III. <b>Luyện tập:</b>


Bài 1 : (SGK . 26)


a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ.


b) Hán Việt : gia nhân


c) Anh : pôp, in-tơ-net
Bài 2 : (SGK. 26)


a) Khán giả khán : xem, giả :
ngời


thÝnh gi¶  thÝnh : nghe,
gi¶ : ngêi


độc giả  độc : đọc ; giả :
ngời


b) +YÕu ®iÓm :


®iÓm : ®iÓm ; yÕu : quan
träng


+ yÕu lỵc


yếu : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yếu nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập?
- HÃy kể một số từ mợn


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


- Nhng t no trong các cặp từ dới
đây là từ mợn? Có thể dùng trong hồn
cảnh nào? Với đối tợng nào?



HS: §äc và nêu yêu cầu bài tập


- t cõu vi tng từ trong từng cặp từ
để thấy cách dùng khác nhau ca
chỳng?


Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái
trang trọng thích hợp với hoàn cảnh
trang trọng, nghi lễ


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


? Hãy xác định nghĩa của tiếng “đại”
trong mỗi từ ngữ dới đây?


Bµi 3: (SGK. 26)


a. <i>là tên đơn vị đo lờng </i>: mét, lít,
ki-lơ-mét


b. <i>tên các bộ phận xe đạp</i> : pê đan,
gác đơ bu, ghi đông


c. T<i>ên một số đồ vật</i>: cat –sét,
ra-đi-ô, vi-ụ- -lụng, pi-a-nụ


Bài 4 : (SGK. 26)


Các từ mợn : ph«n-fan, n«c- ao


Cã thĨ dïng trong các hoàn cảnh
giao tiếp thân mật, víi b¹n bè, ngời
thân. Cũng có thể viết trong những tin
trên báo. Ưu điểm của chúng là ngắn
ngọn. Tuy nhiên chúng không mang
sắc thái trang träng kh«ng phï hợp
trong giao tiếp chính thức.


Bài 5 : (SBT.11)


Bài 6 : (SBT , 11)


Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lí (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại từ (2)
Đại lộ (1) Tứ đại đồng
đ-ờng(3)


Đại dơng(1) Cận đại (4)
Đại ý (1) Hiện đại (4)
(1) : lớn


(2) : thay
(3) : đời
(4) : mới


<b>4. Củng cố: </b>Nhắc lại ni dung ó hc


<b>5. Dặn dò: </b>



- Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu có dùng từ mợn
- Làm lại các bài tập đã chữa


<i><b>TiÕt 8: </b></i>

<b>T×m hiểu chung về văn tự sự</b>



Ngày soạn : 03/8/2012


<b>A</b>

<b>.</b>

<b>Mơc tiªu tiÕt häc:</b>


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự .


- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao
tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các s vic trong t s.


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b>? </b>H·y cho biÕt giao tiếp là gì?


<b>? </b>Văn bản là gì? Kể tên sáu văn bản thờng gặp?



<b>3. Bài mới </b>


<i><b>Hot ng của GV - HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>


? Truyện Thánh Gióng đợc kể lại bằng
những sự việc nào? hãy nêu lại?


Có thể đảo vị trí các sự việc khơng ? vì sao?
( khơng vì sự việc này dẫn đến sự việc kia
liên kết thành chuỗi chặt chẽ).


KÕt thóc cđa c¸c sù việc này là gì?


Theo em hiu, T s cú nhng đặc điểm gì?


GV : Chính những sự việc đợc liên kết
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy
nên Thánh Gióng đợc coi là một văn bản
tự sự.


?Trun Th¸nh Giãng gióp ta t×m hiĨu vỊ
ai?


? Trun giải thích điều gì?


? Qua truyn hiu c mt thc tế gì?


<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung</b>
<b>của phơng thức tự sự :</b>



Trun “ Th¸nh Giãng”, c¸c sù
viƯc :


1. Sự ra đời của Thánh Gióng
1. Thánh Gióng biết nói, nhận
nhiệm vụ đánh giặc


2.Giãng lín nhanh nh thỉi


3.Gióng vơn vai thành tráng sĩ,
cỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm
roi sắt đi đánh giặc.


4.Gióng đánh tan gic


5.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt
bay về trời


6.Vua lập đền thờ phong danh
hiệu Thánh Gióng


7.Nh÷ng dÊu tích còn lại vỊ
Th¸nh Giãng.



<i>KÕt thóc:</i>


Những dấu tích cịn lại liên quan
đến Thánh Gióng.



Tù Sù :
- KĨ chun


- Trình bày chuỗi sự việc.
- Bộc lộ một ý nghĩa nht nh


Kể chuyện Thánh Gióng:


+ Tìm hiểu về con ngời : Thánh
Gióng là ngời anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Nhõn dân ta đã bày tỏ một thái độ gì với
nhân vật Thánh Gióng?


? Vậy tự sự giúp ngời kể thực hiện đợc
những mục đích nh thế nào?


? Trong 4 tình huống nêu ở SGK mục 1
( trang 27 ), tình huống nào mục đích nêu
vấn đề? Tình huống nào muốn tìm hiểu về
con ngời, giải thích?


?Vậy, Em hiểu thế nào về tự sự?
HS đọc ghi nhớ SGK


HS đọc và nờu yờu cu bi tp


Truyện này phơng thức tự sự thể hiện nh thế
nào?



Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


Bài thơ có phải là tự sự không? Vì sao?
HÃy kể câu chuyện bằng miƯng.


Học sinh đọc 2 văn bản.


Hai văn bản đó có nội dung tự sự không?


-Vấn đề đợc nêu : Giặc Ân xâm lợc
thất bại. Xuất hiện ngời anh hùng
trong cuộc kháng chiến.


+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn
vinh ngời anh hùng.


Tự sự giúp ngời kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con ngời, nêu những
vấn đề và bày tỏ thái độ.


Trong đời thờng có những tình
huống mà ta phải sử dụng phơng
thức tự sự. Ví dụ :


+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu
vấn đề)


+ KĨ Lan lµ ngêi thÕ nµo ( T×m


hiĨu con ngêi)


+ V× sao An nghØ häc ( Giải thích)


<i><b>Ghi nhớ</b><b> : SGK</b></i>
<b>II. Luyện Tập :</b>


Bài 1 :(SGK . 28)


Truyện “ Ơng già và Thần Chết”
Có một chuỗi sự việc đợc liên
kết chặt chẽ:


1. Ông già đốn củi, mệt, mong
gặp thần chết.


2. ThÇn ChÕt xt hiƯn
sỵ nãi chun kh¸c.


<b>ý nghĩa</b> : Khẳng định lòng ham
sống sợ chết (Tình u cuộc sống)
một cách hóm hỉnh.


Bµi 2 : (SGK . 28)
- Bài thơ : Sa Bẫy


Bi th đợc làm theo phơng


thức tự sự vì có một chuỗi s vic
c trỡnh by:



+ Mây và Mèo bẫy chuột


+ MÌo thÌm qu¸ liỊn chui ngay
vµo bÉy ăn tranh phần chuột.


Bài 3 : (SGK . 29)
Văn bản


A.Huế khai mạc trại điêu khắc
quốc tế


B .Ngi u Lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc


Cả hai văn bản đều có nội dung
tự sự vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Vì sao?


Tự sự ở đây có vai trò gì?


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


? Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì
sao ngời Việt Nam tự xng là con rồng cháu
tiên?


GV:Yªu cầu giải thích nên học sinh chỉ
cần kể tóm tắt.



VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc
Huế khai mạc trại điêu khắc.


VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử
của ngời Âu Lạc.


Tự sự có vai trị thông tin
( đa tin) là chính chứ khơng cốt
trình bày đầy đủ diễn biến sự việc.


Bµi 4 : (SGK . 29)


Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình
là Con Rồng Cháu Tiên. Nguồn
gốc và niềm tự hào ấy bắt nguồn từ
câu chuyện kể xa xa về Lạc Long
Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân
con thần Long Nữ, mình rồng,
th-ờng giúp dân diệt trừ yêu quái, ổn
định cuộc sống. Âu Cơ con thần
Nơng tìm đến vùng đất Lạc Việt
hoa thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau,
nên duyên vợ chồng. Âu Cơ đẻ ra
bọc trăm trứng, nở thành trăm ngời
con. Con trởng làm Vua, tự xng là
Hùng Vơng đóng đơ ở Phong
Châu, lập triều đại đầu tiên ở đất
Việt, đời đời cha truyền con nối.
Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là


Con Rồng Cháu Tiên.


<b>4. Củng cố: </b>Nhắc lại nội dung đã học


<b>5. Dặn dò:</b>


<b>-</b> Làm bài tập 6/11 Sách BTNV


<b>-</b> Học kỹ bµi


<i><b> </b></i>
Duyệt ngày tháng năm 2012


<i><b>Mục tiêu bài học:</b></i>


- Hiu c nội dung, ý nghĩa một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểucủa truyên Sơn tinh
Thuỷ tinh kể lại đợc câu chuyện.


- Hiểu thế nào là nghĩa của từ và nắm đợcmột số cánh giải thích nghĩa của từ.
- Nắm đợc vai trò và ý nghĩa của các yếu tố sự việc và nhân vật trong văn tự sự,
chỉ ra và vận dụng các yếu tổ trên khi đọc hay kể một câu chuyện.


Lª Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 3 - Bµi 3



TiÕt 9: S¬n Tinh, Thủ Tinh


TiÕt 10: NghÜa cña tõ



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> TiÕt 9</b><b> :</b><b> Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.</b></i>



<i><b>Ngày soạn : 07/8/2012</b></i>


<b>A.Mục tiêu tiÕt häc:</b>


<i><b> Gióp häc sinh hiÓu</b></i> :


+ Truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng ma lũ thờng xảy
ra ở đồng bằng Bắc Bộ.


+ ThÓ hiƯn kh¸t väng cđa ngêi ViƯt cỉ trong viƯc chinh phục, chế ngự thiên tai lũ
lụt, bảo vệ cuộc sống.


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, tranh ảnh
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.</b> <b>Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra bµi cị<b> : </b>
<b> KiÓm tra 15 phút :</b>
<i><b>Đề bài:</b></i>


1. Tại sao dẹp tan giặc ¢n, Giãng l¹i bay vỊ trêi ?
2. ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng?


<i><b> Đáp án:</b></i>



1- Gióng bay về trời: Thần thoại hoá sự hy sinh anh hùng của gióng.
2- ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng:


+ Tiêu biểu cho sức mạnh, tinh thần yêu nớc, quyết chiến, quyết thắng của nhân dân
ta thời cổ đại.


+ Quan niệm và mơ ớc của nhân dân ta từ buổi đầu lịch sử về ngời anh hùng cứu
n-ớc chống ngoại xâm.


<b> </b>3. Bµi míi :


Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá, trở thành một truyền thuyết
tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng. Truyện gắn
với thời đại Hùng Vơng. “Sơn Tinh- Thuỷ Tinh” là câu chuyện hoang đờng, tởng
t-ợng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật.
Ngày nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,.. vẫn lấy cảm hứng, hình tợng từ tác phẩm này để
sáng tác thơ ca.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV đọc mẫu hớng dẫn học sinh đọc
HS đọc và chia đoạn văn bn.Nờu ni
dung tng on?


Chia làm 3 đoạn:


<i>on 1</i> : Từ đầu đến “ mỗi thứ
một đôi”: Giới thiệu nhân vật và sự
việc.



 <i>Đoạn 2</i> : tiếp theo đến “ thần
n-ớc đành rút quân” : Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của
hai vị thần.


(Đọc nhanh, gấp).


<i>Đoạn 3</i> : phần còn lại : Sự trả
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh
và chiến thắng của Sơn Tinh.


(Đọc chậm lại)


? Truyện gắn với thời đại nào trong
lịch sử Việt Nam?.


GV gi¶i thÝch thªm mét sè tõ khã
hiĨu.


<b>I. T×m hiĨu chung :</b>


 Bè cơc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Từ giải thích thêm:


+ Cn : di đất nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.


+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đôi


 Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể


- Vua Hïng thø 18 kÐn chång cho con
g¸i


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng đến cầu
hơn


- C¶ hai ngang søc ngang tµi- Vua ra
sÝnh lƠ.


- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc Mị
Nơng.Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận
đánh Sn Tinh.


- Sơn Tinh bình tĩnh chống trả, Thuỷ
Tinh thua.


- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng nớc
đánh Sơn Tinh nhng đều thất bại.
? Theo em bức tranh trong sách giáo
khoa minh hoạ cho sự việc nào? Hãy
đặt tên cho bức tranh?


Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại
sao lại có sự liên quan ấy?



Nh©n vËt chÝnh : S¬n Tinh- Thuỷ
Tinh


Vì các nhân vật này xuất hiện ở mọi
sự việc


T tëng, ý nghÜa của chuyện
nằm ở 2 nhân vật này.
? Vì sao Vua Hùng lại băn khoăn khi
kén rể?


( S¬n Tinh – Thủ Tinh ngang tµi
ngang søc )


 HS tìm chi tiết, GV ghi bảng.
GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn khơng biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.


Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng ó
gii quyt nh th no?


- Kể tóm tắt:


<b>II. Đọc - hiÓu v n bă ả n :</b>



<i><b>1)</b></i>


<i> </i> Vua Hïng kÐn rÓ<i><b>:</b> </i>.<i> </i>


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn
+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi
đồi Thần Núi ( quyền lực của thần
núi)


+ Thủ Tinh : H« ma, gäi gió.
Thần Nớc.


Hai vị thần ngang sức, ngang tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ
Tinh ? Vì sao?


( GV nhÊn m¹nh b¶n kĨ trong LÜnh
Nam Chích Quái miêu tả mặt hai vị
thần)


Vì sao Vua Hùng lại có thiện cảm với
Sơn Tinh?


( Nớc và Núi nơi nào có thể che chở
và nu«i sèng con ngêi ?)


GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ khơng sai, bởi hơn ai
hết nhân dân ta hiểu đợc vai trị, vị trí


đầy quan trọng của núi rừng. Núi chở
che, rừng bao bọc, nuôi dỡng con ngời
mỗi khi nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang
sức ngang tài, song dờng nh nhà vua
đã đặt cả niềm tin vào khả năng và sức
mạnh của Sơn Tinh khi quyết định
thách cới bằng sính lễ.


Thuỷ Tinh khơng lấy đợc Mị Nơng,
điều gì đã xảy ra?


? Thủ Tinh thĨ hiƯn søc mạnh ghê
gớm nh thế nào trong cuộc giao tranh?


? Sức mạnh của Thuỷ Tinh khiến em
liên tởng đến hiện tợng thiên nhiên
nào?


-Tài năng của Sơn Tinh đợc khẳng
định nh thế nào?


?Chi tiÕt nµo thĨ hiƯn søc m¹nh bất
khả chiến bại của Sơn Tinh ? Vì sao?


Chi tiết này khiến em liên tởng
đến hình ảnh nào trong cuộc sống thực
tế chống lại lũ lụt của nhân dân ta?
?Sự chiến thắng của Sơn Tinh tợng
tr-ng cho sức mnh no?



?Hai nhân v


- Thách c ới bằng sính lễ:


+ Voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn
hång mao,... kú l¹.


+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.
- Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là
các sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai
của Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm,
nh-ng một phần của sính lễ là sản phẩm
của lao động, của trí tuệ, gần gũi với
đời sống nhân dân.


< Hïng V¬ng cã thiện cảm với Sơn
Tinh.>


- Sn Tinh ly c M Nng.


b) Cuéc chiÕn gi÷a Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh:


+ <i>Thuỷ Tinh </i>:


Hơ ma gọi gió làm thành giơng bão,
rung chuyển đất trời, nớc sông cuồn
cuộn, ngập tràn nhà cửa, ruộng đồng,
- Sức mạnh ghê gớm tiêu diệt mn
lồi.



- Hiện tợng thiên tai, lũ lụt, bão dông,
điên cuồng hàng năm vào tháng 7, 8 ở
khu vực sơng Hồng đợc hình tợng hố
thành vị thần Thuỷ Tinh.


+ <i>S¬n Tinh</i> :


Bốc đồi, dời núi, dựng thành luỹ chặn
dịng nớc lũ. Nớc sơng dâng cao bao
nhiêu, núi đồi cao bấy nhiêu.


- Chi tiết “nớc dâng cao” vừa thể hiện
sức mạnh vật chất vừa chứng tỏ ý chí
kiên cờng, tinh thần bền bỉ, sự bình
tĩnh đến lạ kỳ của Sơn Tinh. Trong
cuộc chiến ấy Sơn Tinh chiến thắng
hoàn toàn xứng đáng.


Liên tởng đến những con đê, công việc
đắp đê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ật Sơn Tinh – Thuỷ Tinh gây ấn tợng
mạnh khiến ngời đọc nhớ mãi. Theo
em vì sao vậy?


GV:Đó là sự hình tợng hố sức tàn phá
của thiên tai lũ lụt, và tinh thần chống
trả, niềm khát khao chinh phục tự
nhiên của nhân dân ta. Cuộc giao


tranh của vị thần nớc và thần núi là
bức tranh hoành tráng vừa thực vừa
giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh
của con ngời trớc thiên nhiên hoang
dã. Tất cả đợc nhân dân huyền thoại
hoá bằng một truyền thuyết đầy hấp
dẫn và giàu ý nghĩa


- Cuộc giao tranh kết thúc nhng mối
thâm thù còn mãi. Dân gian nói về
mối thù đó nh thế nào? đó đồng thời
cũng là lời giải thích cho hiện tợng
thiên nhiên nào?


?Sơn Tinh luôn chiến thắng, điều đó
phản ánh sức mạnh và mơ ớc nào của
nhân dân ta?




- Sù chiÕn th¾ng 2 lần của Sơn Tinh
còn có ý nghĩa gợi ca. Theo em, ngợi
ca điều gì?


<b>?</b> Túm tt li ni dung cõu chuyện
? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật mà
tác giả ó s dng?


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
<i>Bài 1</i>



<i>Bµi 2</i> :


Suy nghĩ về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
của nớc ta


ChiÕn th¾ng của Sơn Tinh cũng nh hình
tợng Sơn Tinh tợng trng cho sức mạnh
chế ngự thiên tai bÃo lụt


của nhân dân ta.


- Sự bất ngờ và lý thú là ấn tợng rõ
nhất khi đọc truyện “Sơn Tinh –
Thuỷ Tinh”. Hai nhân vật tợng trng cho
hai sức mạnh, ngự trị hai vùng cách
biệt cùng gặp nhau trong cuộc cầu hôn
để rồi giao tranh quyết liệt.


<i><b>2) ý nghÜa trun :</b></i>


+ Gi¶i thÝch hiện tợng ma gió bÃo
lụt hàng năm xảy ra ở khu vực sông
Hồng vào khoảng tháng 7, 8.


+ Phản ánh sc mạnh và ớc mơ chiến
thắng thiên tai bÃo lụt của nhân dân ta.
+ Ngợi ca công lao của các Vua Hùng
trong việc trị thuỷ dựng nớc.



+ Truyn xây dựng đợc những hình
t-ợng nghệ thuật kỳ ảo, mang tính tt-ợng
trng và khái quát cao.


<i>ghi nhí : SGK . 34</i>


<b>III.Tỉng kÕt:</b>


- Néi dung
- Ghi nhí


<i> ghi nhí : SGK . 34</i>


<b>IV. Lun tËp:</b>


Bµi 1: (SGK . 34 )
Học sinh kể diễn cảm
Bài 2:SGK/34


+ Hiện trạng nạn lũ lụt, phá rừng, cháy
rừng:


- xảy ra liên tiếp


- thiệt hại về ngời và của
+ Chủ trơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 3 : (SGK . 34 ) của cha ông ta xa: không khuất phụctrớc thiên tai dù sức tàn phá của nó
khủng khiếp đến đâu. Hãy tìm cách


chế ngự thiên nhiên bằng tinh thần ý
chí của mình.


Bµi tËp 3/34SGk


KĨ tên truyện < Học sinh tự làm.>


<b>4. Củng cố: </b>


<b> </b>Nhắc lại nội dung đã học


GV: Treo tranh cho häc sinh nh×n tranh kĨ lại nội dung đoạn truyện


<b>5. Dặn dò: </b>


Làm lại bài tập 3 và 4 trang 34 Sách GK
- TËp kÓ diƠn c¶m chun


<i><b>TiÕt 10 </b></i>

<b>NghÜa của từ</b>



<i><b>Ngày soạn : 07/08/2012</b></i>


<b>A.Mục tiêu</b>


<i><b>Hc sinh nm c </b></i>


<i><b> -</b></i>ThÕ nµo lµ nghÜa cña tõ


- Một số cách giải nghĩa của từ



<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


?Trong đoạn văn sau có những từ nào là từ mợn:


<i> M vợ khơng thèm nhìn, ra lệnh đuổi đi. Bọn thị vệ xơ tới đẩy ơng lão ra ngồi,</i>
<i>bọn vệ binh cũng chạy đến tuốt gơm doạ chém. nhân dân không rõ đầu đuôi cũng</i>
<i>chạy lại chế giễu ông</i>”


<i> (Ông lão đánh cá và con cỏ vng).</i>


<i><b>Đáp án: </b></i>


<i>Các từ: Lệnh, thị vệ, lÃo, vệ binh, nhân dân.</i>
3. Bài mới :


<i>Hot ng ca GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Treo b¶ng phơ
HS: Quan sát trên bảng


Lấy dấu hai chÊm lµm ranh giới, mỗi


chú thích trong SGK gåm mÊy bộ
phận.?


HS: 2


< <i>Hình thức? Nội dung?></i>


Bộ phận nào nêu lên ý nghĩa của từ?


I. <b>Nghĩa của từ là g×?</b>
<b>1.VÝ dơ:</b>


<i>-Tập qn</i> : thói quen của một cộng
đồng ( địa phơng, dân tộc,) đợc hình
thành lâu đời trong đời sống, đợc mọi
ngời làm theo.


<i>-LÉm liƯt</i> : hïng dịng, oai nghiêm


<i>-Nao núng</i> : lung lay, không vững lòng
tin ở mình nữa.


<i>Nhận xét </i>:


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận :


- Bộ phận từ cần giải thích và bộ phận
giải thích từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Thế nào là nghĩa của từ ?



HS: Đọc ghi nhớ Sgkh/35


?Đọc lại chú thÝch phÇn I


?Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
đã đợc giải thích bằng cách nào?


Bµi tËp nhanh
1.Giải thích từ :
-Cây :


-Thuỷ cung
-Dũng cảm :
-Nhẵn nhụi :


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


GV: .Mỗi dÃy gọi 2 học sinh lên bảng,
giáo viên đa ra một dÃy từ : 1 học sinh
giải nghĩa, học sinh kia đoán từ.


<i>Bài 2 </i>Điền từ vào chỗ trống cho phù
hợp


<i>Bài 3 </i>Điền từ vào chỗ trống cho phù
hợp


<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>
Gi¶i thÝch tõ



- Bộ phận giải thích từ đứng sau dấu ( : )
nêu lên nghĩa của t.


Ví dụ: Tập quán


<i>Hình thức</i> : Từ ghép (tập qu¸n)
<i>Néi dung</i> : thãi quen ….


- NghÜa cđa tõ g¾n với nội dung trong
mô hình.


<b>Ghi nhớ : SGK . 35</b>


Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ,… ) mà từ biểu
thị.


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ :</b>


Ví dụ :


- ỏo giáp : áo đợc làm bằng chất liệu
đặc biệt ( da thú, sắt,…)nhằm chống
đỡ binh khí, bảo vệ c th.


- Ghẻ lạnh : thờ ơ, nhạt nhẽo, xa l¸nh.
- Bèi rèi : lóng tóng, mÊt bình tĩnh,
không biết xử trí thế nào.



*Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai
cách chính nh sau:


+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.


<b>Ghi nhí : SGK . 35</b>


Gi¶i thÝch tõ :


- C©y : mét lo¹i thùc vËt có rễ, thân,
cành, lá,rõ rÖt.


- Thuỷ cung : cung điện ở dới nớc
- Dũng cm : can m, qu cm


- Nhẵn nhụi : không sù sì, không nham
nhở.


<b>III. Luyện tập :</b>


<i>Bài 1 ( SGK .36)</i>


Học sinh tự xem sau đó ghi lại 5 chú
thích bất kỳ, cho biết từ đợc giải thích
theo cách nào.


<i>Bµi 2 ( SGK .36 ) </i>
§iỊn tõ :



Häc tËp :
Häc lám :
Häc hái :
Häc hµnh :
<i>Bµi 3 ( SGK .36 )</i>


Điền từ :


Trung bình :
Trung gian :
Trung niên :
<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>


HS:Đọc và nêu yêu cầu bài tập?


Học sinh tự lµm
<i>Bµi 6 (SBT.17</i>
<i> Bµi 7 ( SBT . 17)</i>


lòng đất để lấy nớc.


+ Rung rinh : chuyển động qua lại
nhẹ nhàng, liên tiếp


+ Hèn nhát : thiếu can đảm( đến mức
đáng khinh )



<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>


Mất : giải nghĩa theo cách thơng thờng:
khơng cịn đợc sở hữu, khơng có, khơng
thuộc về mình nữa (ví dụ: mất tiền, mất
sách…)


Giải nghĩa từ “mất” nh nhân vật Nụ:
“Không biết ở đâu” trong trờng hợp này
là khơng đúng : Vì ống vơi bị rơi xuống
đáy sơng, khơng thể tìm lại đợc có nghĩa
là khơng cịn đợc sở hữu nên dù biết là ở
đáy sông vẫn là bị mất


<b>4. Củng cố: </b>Nhắc lại ni dung ó hc


<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem lại các bài đã chữa


- Làm tiếp các phần còn lại của phần bài tập


<i><b> Tiết 11</b></i>

<i><b>: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự</b></i>


Ngày soạn : 07/08/2012


<b>A.Mục tiêu tiết häc:</b>


<i><b>Gióp häc sinh </b></i>


<i>-</i>Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật



- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc quan hệ với nhau và
với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật,
diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa
là ngi c núi ti.


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


? Cho biết vai trò của văn bản tự sự trong đời sống hằng ngày và trong văn chơng
(truyền miệng và viết)


<i><b>Đáp án:</b></i>


Giỳp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bầy tỏ thái độ
khen chê.


3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


? Xem xÐt c¸c sù viƯc trong trun
S¬n Tinh- Thủ Tinh?



1.Vua Hïng kÐn rÓ


2.Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đến cầu hụn


<b>I. Đặc điểm cuả sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự </b>


<b>1) Sự việc trong văn tự sự :</b>


a- Xem xét các sự việc trong truyện Sơn
Tinh- Thuỷ Tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4.Sơn Tinh đến trớc đợc vợ


5.Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng
nớc đánh Sơn Tinh


6.Hai bên giao chiến hàng tháng trời,
cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về
7.Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc
đánh Sơn Tinh, nhng đều thua


?Em h·y chØ ra sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào, và sự
việc kết thúc trong các sự việc.


?Cú th bỏ bớt sự việc cao trào (6) đi
đợc khơng? Vì sao?



?Cho biết các sự việc kết hợp theo
quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự
trớc sau của các sự việc ấy không?
( Phần này giáo viên ghi bảng đảo trật
tự trớc sau của các sự việc )


?Trong truyện Sơn Tinh đã thắng
Thuỷ Tinh mấy lần? Điều đó thể hiện
ý nghĩa gì?


GV: Trun hay ph¶i có sự việc cụ
thể, chi tiết, phải nêu rõ 6 yÕu tè


? NÕu kÓ lại chuyện Sơn Tinh –
Thủ Tinh” mµ chØ gåm 7 sù viƯc nh
vËy, truyÖn cã hÊp dẫn không? Vì
sao?


* Học sinh thảo luận, trả lời để
hiểu rõ sự thú vị, sức hấp dẫn, vẻ đẹp
của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện
6 yếu tố đó.


Theo em có thể xố bỏ thời gian và
địa điểm trong truyện này đợc
khơng? Vì sao? Việc giới thiệu Sơn
Tinh có tài có cần thiết khơng? Nếu
bỏ sự việc nhà Vua ra điều kiện kén rể
đi có đợc khơng? Việc Thuỷ Tinh nổi


giận có lý khơng? Lý ấy ở những sự


+ Sù viÖc khởi đầu (1); sù viƯc ph¸t
triĨn (2),(3),(4),(5); sù viƯc cao trµo (6); sù
viƯc kÕt thóc (7).


+ Khơng thể bỏ bớt sự việc nào trong
chuỗi sự việc trên vì nh vậy sẽ thiếu tính
liên tục, vì sự việc sau đó khơng đợc giải
thích rõ.


+ Không thể thay đổi trật tự trớc sau
của các sự việc vì chúng đợc sắp xếp theo
một trật tự có ý nghĩa, kết hợp với nhau
theo quan hệ nguyên nhân – hệ quả : sự
việc trớc giải thích lý do cho sự việc sau.
Cả chuỗi sự việc khẳng định chiến thắng
của Sơn Tinh.


+ Trong truyện Sơn Tinh đã thắng hai
lần và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó
là chủ đề ca gợi chiến thắng lũ lụt của Sơn
Tinh.


b. Trun hay ph¶i cã sù viƯc cơ thể,
chi tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố:


- Ai làm ( nhân vật là ai)


- Vic xy ra đâu ( địa điểm)


- Việc xảy ra lúc nào ( thời gian)


- ViƯc diƠn biÕn nh thÕ nµo ( quá trình)
- Việc xảy ra do đâu ( nguyên nhân)
- Việc kết thúc nh thế nào ( kết quả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

viƯc nµo?


<b>GV:</b> Sự việc và chi tiết trong văn bản
tự sự đợc lựa chọn cho phù hợp với
chủ đề, t tởng muốn biểu đạt.


<b>?</b>Hãy cho biết sự việc nào thể hiện
mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và Vua Hùng.


?Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
nhiều lần có ý nghĩa gì? có thể để
Thuỷ Tinh thắng đợc khơng? Vì sao?


<b>HS </b>LËp b¶ng


Nếu bỏ sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén
rể đi thì sự việc giới thiệu về tài của hai vị
thần sẽ giảm bớt hấp dẫn, và sẽ khơng giải
thích rõ đợc nguyên nhân của xung đột
ngay gắt, quyết liệt giữa hai vị thần.


c- Sự việc và chi tiết trong văn bản tự
sự đ ợc lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, t


t ởng muốn biểu đạt.


-Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, ngời
kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu
ghét của mình.


-Chi tiết chứng tỏ ngời kể có thiện cảm với
Sơn Tinh : Sơn Tinh có tài xây luỹ đất ,
chống lũ lụt. Món đồ sính lễ là sản phẩm
của núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho
Thuỷ Tinh.


- Sơn Tinh thắng liên tục: lấy đợc vợ,
thắng những năm về sau.


- Nếu Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và
thần dân của ngời phải gập chìm trong nớc
lũ. Từ đó ta thấy câu chuyện kể ra nhằm
khẳng định Sơn Tinh và Vua Hựng.


<b>2) Nhân vật trong văn tự sự </b>


a- Lập bảng


<i>Nhân vật</i> <i> Tên gọi</i> <i> Lai lịch</i> <i> Tài năng</i> <i> ViƯc lµm</i>
Vua Hïng Vua Hïng Thø 18


Sơn Tinh Sơn Tinh ở vùngnúiTảnViên Có nhiều tài lạ Mang sính lễ đến
trớc cầu hơn



Thủ Tinh Thuỷ Tinh ở miền biển Có nhiều tài lạ
Mị Nơng Mị Nơng Con gáiVuaHùng


Lạc Hầu Lạc Hầu


? Ai là nhân vật chính, có vai trò quan trọng
nhất?


? Ai l nhân vật phụ? nhân vật phụ có cần
thiết khơng? Hãy cho biết các nhân vật trong
truyện đợc kể nh thế nào?


b- NhËn xÐt:


Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc
kể ra ở nhiều phơng diện nhất, kể
bằng cách gọi tên, lai lịch, tài năng,
việc làm,… nhân vật Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh thể hiện đợc chủ đề, t
t-ởng truyện


Hai nh©n vËt chÝnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS: Đọc phần ghi nhớ SGK/38


- S vic trong vn tự sự đợc trình bày một
cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian,
địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện,
có nguyên nhân, diễn biến, kết quả,… Sự
việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo một trật


tự, diễn biết sao cho thể hiện đợc t tởng mà
ngời kể muốn biểu đạt.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các
sự việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản.
Nhân vật chính đóng vai trị chủ yếu trong
việc thể hiện t tởng của văn bản. Nhân vật
phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân
vật đợc thể hiện qua các mặt : tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,


vai trò hỗ trợ cho hoạt động của
hai nhân vật chính  Nhân vật
phụ.


<b>Ghi nhí : </b>SGK . 38


<b>4. Cñng cè:</b>


<b> </b>Nhc li ni dung ó hc


<b>5. Dặn dò:</b>


<b> -</b> Häc kü phÇn lý thuyÕt võa häc


<b> -</b> Xem tiếp các bài tập trong phần luyện tập


<i><b> TiÕt 12</b><b> : </b></i>

<i><b>Sự việc và nhân vật trong văn tự sự</b></i>


Ngày soạn : 07/08/2012



<b>A.Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp häc sinh </b></i>


<i><b> </b>-</i>Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc quan hệ với nhau
và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân
vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động,
vừa là ngời đợc nói tới.


<b>B.ChuÈn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bµi.


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra bµi cị : Trong giê
3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i>


? Nêu các việc làm của nhân vËt trong
trun “ S¬n Tinh - Thủ Tinh”


<i><b>Néi dung</b></i>



II. <b>Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1</i> (SGK .38)
- Nhân vật Sơn Tinh :


+ việc làm : ngăn chặn dòng
nớc lũ, giao tranh với Thuỷ Tinh


+ vai trò : nhân vật chính
+ ý nghĩa : ớc muốn chế ngự
thiên nhiên.


- Nhân vật vua Hïng ra điều kiện
kén rể


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo</i>
<i>3 yêu cầu của sách giáo khoa</i>


Nhóm 1:


Nhận xét vai trò và ý nghĩa của các nhân
vật?


Nhóm 2: Tóm tắt chuyện Sơn Tinh Thñy
Tinh theo sù viƯc g¾n víi các nhân vật
chính?


Nhúm 3: ? Ti sao truyện gọi là Sơn Tinh
Thủy Tinh? Nếu đổi bằng các tên sau có đợc
khơng?



- Vua Hïng kÐn rĨ


- Trun vua Hùng, Mị Nơng, Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh


- Bài ca chiến công của Sơn Tinh


Hc sinh c v nờu yờu cầu bài tập? cho
nhan đề truyện" Một lần không vâng lời"
Em hãy tởng tợng để kể lại một câu chuyện
theo nhan đề ấy?


Giáo viên : Xác định một lần không nhất
thiết là chuyện của bản thân em mà có thể
là nhân vật đợc em h cấu nh: đi tắm sơng,


- Nh©n vËt Thđy Tinh


+ Việc làm: Đến cầu hơn, đến sau
khơng lấy đợc Mị Nơng, tức tối
dâng nớc đánh Sn Tinh, thua trn


+ Vai trò: Nhân vật chính


+ ý nghĩa: Sức mạnh của thiên tai, lũ
lụt


- Vai trò: Là nh©n vËt chÝnh
- ý nghÜa:



+ Sơn Tinh là sức mạnh đấu tranh
chống lại thiên nhiên, bão, lũ, lụt
+ Thủy Tinh: Tợng trng cho sức
mạnh


thiªn tai, b·o, lị, lơt


Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng đến hỏi
Mị Nơng- con gái vua Hùng làm vợ.
Sơn Tinh đem lễ vật đến trớc cới đợc
Mị Nơng. Thủy Tinh đến sau không
cới đợc vợ, nổi dậy đem quân dang
nớc đánh Sơn Tinh. Hai bên đánh
nhau kịch liệt, cuối cùng Thủy Tinh
thua phải rút quân. Hàng năm đến
mùa nớc Thủy Tinh lại đánh Sơn
Tinh nhng đều thua


Truyện đặt tên là Sơn Tinh Thủy
Tinh: Đặt theo nhân vật chính. Đây
là truyền thống thói quen của dân
gian


- Tên truyện vua Hùng, Mị Nơng,
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thì dài dịng,
đầy nhân vật phụ với nhân vật chính
nên khơng thoả đáng


- Tªn bµi ca chiÕn công của Sơn


Tinh thì quá nhấn mạnh tíi S¬n
Tinh. Trong khi nhân vật thuỷ tinh
cũng có vai trò không thĨ xem nhĐ
Bµi tËp 2-SGK/39


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trèo cây bị ngã, quay cóp bài, bị thầy cơ phê
bình? Dự định sẽ kể việc gi? diễn biến ra
sao? nhân vật của em là ai?


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?


Hai truyện sau đây bao gồm những sự việc
nào? Sự việc nào là chính? câu chuyện
nhằm biểu đạt điều gì?


Häc sinh:


a) Các sự việc: Một đàn trâu mộng húc
nhau.


Phïng Hng hai tay nắm sừng hai con đẩy ra
khiến chúng ng· chång kỊnh.


- Sù viƯc chÝnh: Phïng Hng hai tay nắm
sừng hai con đẩy ra


- Câu chuyện nhằm biểu đạt Phùng Hng là
ngời rất khoẻ


b) Các sự việc: Vua Minh sai ngời dắt đến


trớc mặt Bùng 2 con ngựa màu sắc nh nhau
bảo chỉ con nào mẹ, con nào là con.


+ Ơng đem bó cỏ tơi đến. Ngựa con háu ăn
chạy lên trớc, ngựa mẹ cố ý nhờng chậm
chạp bớc theo


+ Ơng đã chỉ đúng


- Sự việc chính; Ông đem cỏ tơi đến cho bò
ăn


- Câu chuyện nhằm biểu đạt thể hiện trí
thơng minh của trạng Bùng


- Kể lại những hành động đáng nhớ của
nhân vật chính trong truyện em vừa học.


Mẹ dặn khơng đợc đi chơi một mình
dễ bị lạc Nam khơng vâng lời nên cứ
đi, Nam bị lạc suốt một ngày chú
công an đa em về nhà. Em rất hối
hận v ó xin li m


Bài tập 3/18-Sách BTNV


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại tự sự là gì?
- Đọc lại ghi nhớ SGK/38



<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- </b>Xem li cỏc bi tp ó cha


- Tóm tắt một số truyện dân gian vừa học theo sự gắn bó với nhân vật chính


- K lại những hành động đáng nhớ của nhân vật chính trong truyện em vừa học.


Dut ngµy tháng năm 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Mục tiêu bài học</b>


- Hiu c ni dung, ý nghĩa của truyện sự tích hồ gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh
chính trong truyện và kể đợc truyện này.


- Nắm đợc thế nào là chủ đề của bài văn tự sự, bố cục và yêu cầu của các phần trong
bài văn tự sự.


<i><b>TiÕt 13</b></i>:

<b>Sù tÝch hå g¬m</b>



<i><b>Ngày soạn : 17/8/2012 ( Hớng dẫn đọc thêm ) </b></i>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i> :


- Hiu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện sự tích Hồ Gơm



- Kể lại đợc truyện.
<b>B.</b> <b>Chun b ca GV- HS</b>:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bµi.


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :


2. KiÓm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
Đề bài


1. Hỡnh ảnh: “<i>Nớc sông dâng lên cao bao nhiêu, đồi núi cao hơn bấy nhiêu</i>” thể hiện
ý nghĩa gì?


2. Néi dung chính của truyền thuyết <b>Sơn Tinh, Thuỷ Tinh</b> là giải thÝch hiƯn tỵng
lị lơt hay phong tơc kÐn rĨ thêi vua Hùng?


A. Phong tục kén rể


B. Giải thích hiện tợng lũ lụt
C. ý kiếnkhác


<i><b>Đáp án:</b></i>


<i><b>1.</b></i> Tính kiên cờng, bền bỉ cđa S¬n Tinh


Hình tợng hố sức mạnh và ý chí của ngời Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống
lũ lụt và ớc mơ chinh phục lũ lụt để bảo vệ đất đai, q hơng xứ sở.



2. ý B


3. Bµi míi :
GV: Giíi thiƯu bµi :


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn, ở nửa đầu thế kỷ
XV. Cuộc khởi nghĩa kéo dài trong mời năm “ nằm gai nếm mật”, “căm giặc nớc thề
không cùng sống”, bắt đầu từ lúc Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn (Thanh Hoá) rồi kết thúc
bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại thắng quân Minh, nhà Lê dời đô về Thăn Long.
- Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của nghĩa quân Lam Sơn. Nhân dân ghi nhớ hình
ảnh của Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tợng đài, lễ hội, mà bằng cả những sáng
tác nghệ thuật dân gian.


- Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong phú ( 100 truyện
su tầm tróng “ Sáng tác dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn- Sở VHTT Thanh
Hoá xuất bản năm 1986). Sự tích Hồ Gơm thuộc hệ thống truyện này. Truyện chứa
đựng nhiều ý nghĩa, có nhiều chi tiết hay và đẹp. Đây là một trong những truyền thuyết
tiêu biểu nht v H Gm v Lờ Li.


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 4 - Bµi 4



TiÕt 13: Sù tÝch Hå G¬m



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Kiến thức cần đạt</i>
GV: Hớng dẫn hs đọc văn bản


Đọc mẫu, gọi hs đọc lại



?Trun cã thĨ chia thµnh mÊy phÇn, néi
dung tõng phÇn ?


<i>Phần 1 </i>: Từ đầu đến “ đất nớc” : Long
Quân cho nghĩa quân mợn gơm thần để
đánh giặc.


<i>Phần 2 </i>: đoạn còn lại : Long Quân đòi
gơm sau khi đất nớc hết giặc.


Học sinh đọc chú thích


?Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân
Lam Sơn mợn gơm thần?


?Lê Lợi đã nhận đợc gơm thần nh thế nào ?


? Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam
Sơn và Lê Lợi mợn gơm thần có ý nghĩa
gì?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


1.Bố cục:


Truyện chia thành 2 phần :


.


2.Tìm hiểu chú thích :



- Chú ý các chú thích (1),(3),(4),(6),
(12)


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Long Quõn cho ngha quõn Lam</b></i>
<i><b>Sn mn gơm thần để đánh giặc.</b></i>


* Long Qu©n cho nghĩa quân
Lam Sơn m ợn g ơm thần:


- Gic Minh ụ h nc ta, làm nhiều
điều bạo ngợc, nhân dân căm giận
chúng tận xơng tuỷ.


- ở vùng Lam Sơn, nghĩa quân nổi
dậy chống lại chúng, nhng buổi đầu
thế lực còn yếu, nhiều lần bị thua.
- Đức Long Quân cho mợn gơm thần
để giết giặc. Cuộc khởi nghĩa của
nghĩa quân đợc thần thánh, tổ tiên
ủng hộ, giúp đỡ.


* Cách Lê Lợi nhận đ ợc g ơm thần:
- Chàng LêThận bắt đợc lỡi gơm dới
nớc. Lê Thận thả lới 3 lần, lỡi gơm
vẫn vào lới. Chàng gia nhập nghĩa
quân khởi nghĩa Lam Sơn. Lỡi gơm
khi gặp chủ tớng Lê Lợi thì sáng rực


lên hai chữ


“ thuận thiên” (thuận theo ý trời).
Lê Lợi cùng mọi ngời xem gơm
nh-ng khơnh-ng biết đó là báu vật.


- Chủ tớng Lê Lợi trên đờng bị giặc
đuổi, thấy “ ánh sáng lạ”


( chính là chi gơm chạm ngọc ở
ngọn cây đa,) đã lấy chi gơm đó
về.


- Khi đem tra gơm vào chuôi thì vừa
nh in. Lê Thận nâng gơm lên đầu,
dâng lên Lê Lợi : Đây là Trời cã ý
phã th¸c …”


* ý nghĩa cách Long Quân cho
m


ợn g ơm thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV:3 lần thả lới, theo dân gian, là con số
nhiều. Tăng sức hấp dẫn cho chi tiết
và cho câu chuyện .


Cây Đa : Trong tín ngỡng dân gian Việt
Nam, cây đa là cây thần, cây thiêng.



?Trong truyện có nhiều chi tiết lạ về cách
Long Quân cho mợn gơm. HÃy chỉ ra những
chi tiết ấy? Em hiểu những chi tiết ấy có ý
nghĩa gì?


GV:Ta nh li õm vang tiếng của cha ông : “
kẻ miền núi, ngời miền biển, khi có việc thì
giúp đỡ lẫn nhau, đừng qn lời hẹn.” Nhờ
có gơm thần, nhuệ khí của nghĩa quân ngày
càng tăng, uy danh của nghĩa quân vang dậy
khắp nơi, đánh tan khơng cịn bóng tên giặc
nào trên đất nớc.


Học sinh đọc : “ Từ đó nhuệ khí…”


?Hãy chỉ ra sức mạnh của gơm thần đối với
nghĩa quân Lam Sơn?


?Khi nào Long Quân cho đòi gơm?


? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn ra nh thế
nào?


Chi tiÕt : ánh sáng le lói giữa mặt
hồ xanh nói điều g×?


miền ngợc, miền xi cùng đánh
giặc


- Các bộ phận của thanh gơm rời


nhau nhng khi ráp lại thì “vừa nh in”
điều đó thể hiện nguyện vọng cuả
nhân dân đồng lòng đánh giặc.


- Lê Lợi đợc chuôi gơm, Lê Thận
dâng gơm cho Lê Lợi : khẳng định
đề cao vai trò minh chủ, chủ tớng
của Lê Lợi. Gơm sáng ngời lên hai
chữ “ thuận thiên” . Đây là cái vỏ
hoang đờng để nói lên ý muốn của
dân. Trời tức là dân tộc, nhân dân đã
giao cho Lê Lợi và nghĩa quân Lam
Sơn trách nhiệm đánh giặc. Gơm
chọn ngời, chờ ngời mà dâng.


<i><b>2.Long Qn địi lại gơm.</b></i>


<i>a) Hồn cảnh Long Qn địi g ơm:</i>
- Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi
đ-ợc giặc Minh.


- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngôi vua và
dời đô về Thăng Long.


<i>b) Cách đòi g ơm và trao lại g ơm </i>
<i>thần:</i>


Nhân dịp vua Lê Lợi ngự thuyền
rồng dạo chơi trên hồ Tả Vọng, một
năm sau khi đuổi hết giặc Minh,


Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại
gơm thần.


Khi thuyền vua đến giữa hồ, Rùa
Vàng nhô lên, Vua thấy lỡi gơm
thần đeo bên ngời bỗng động đậy.
Rùa tiến đến thuyền đòi gơm
“……” .Vua trao gơm, rùa đớp lấy
và lặn xuống nớc.


3.


<b> ý nghÜa cđa trun :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Th¶o ln ë líp</i>


<i><b>ý nghÜa cđa trun ?</b></i>


GV : Chủ tớng của cuộc khởi nghĩa là Lê
Lợi, dới là Lê Thận ( tiêu biểu cho nghĩa
quân) xuất thân là ngời đánh cá, Đức Long
Quân tợng trng cho tổ tiên, hồn thiêng của
dân tộc. Các bộ phận của gơm khớp vào
nhau là hình ảnh nhân dân các vùng, miền,
trên dới đồng lòng, hợp nhau tạo nên sức
mạnh. Thanh gơm ngời sáng sức mạnh
chính nghĩa. Tất cả những chi tiết đó nói lên
ý nghĩa ngợi ca tính chất nhân dân, tồn
dân, chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.



GV : Tuy Lê Lợi khơng thuộc dịng dõi
Vua chúa nhng bằng cách gắn Lê Lợi với
Long Quân, Lê Lợi đợc nghĩa quân tôn làm
chủ tớng, truyền thuyết này đã tôn vinh Lê
Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi nghĩa và
củng cố uy thế nhà Lê sau khởi ngha.


Em hÃy nhắc lại nội dung và nghệ thuật
của văn b¶n?


? HS đọc phhần ghi nhớ SGKH/43
HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1/43
? Em biết còn truyền thuyết nào ở nớc
ta cũng có hình ảnh Rùa Vàng?




?Theo em, h×nh tợng Rùa Vàng tợng trng
cho ai và cho cái gì ?


HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2/43?


Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi
trực tiếp nhận gơm và chuôi gơm cùng một
lúc ?


HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3/43


NÕu Lª Lợi trả gơm ở Thanh Hoá thì ý


nghĩa của câu chuyện sẽ khác đi nh thế nào?


dân, và chính nghÜa cña cuéc khëi
nghÜa Lam Sơn


- Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê
- Giải thích nguồn gèc tªn gäi hå
Hoµn KiÕm.


-


Nhiều truyền thuyết Việt Nam có
hình ảnh Rùa Vàng. Thần giúp Long
Quân nhận lại gơm để thực hiện t
t-ởng u hồ bình của nhân dân ta.


ThÇn Kim Quy trong
truyÒn thuyÕt ViƯt Nam tỵng trng
cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, t
t-ởng, tình cảm, trí tuệ của nhân dân.


<b>III.Tổngkết: </b>


- Nội dung:
- NghƯ tht:


<i><b>Ghi nhí : SGK . 43</b></i>
<b>IV. Lun tËp:</b>
<b>Bµi 1:43sgkh</b>



<i>Bµi 2 :43sgk</i>


Bởi vì nh vậy không thể hiện đợc
tính chất toàn diện, trên dới một
lòng của nhân dân ta trong cuộc
khởi nghĩa. Thanh gơm Lê Lợi nhận
đợc là thanh gơm thống nhất và hội
tụ t tởng, tình cảm, sức mạnh của
toàn dân trên mọi miền đất nớc.


<i>Bµi 3:sgk</i>


Lê Lợi nhận gơm ở Thanh Hố
nh-ng lại trả gơm ở hồ Gơm- Thănh-ng
Long. Nếu trả gơm ở Thanh Hoá, ý
nghĩa của truyện sẽ bị giới hạn. Vì
lúc này, Lê Lợi đã về kinh thành
Thăng Long là thủ đô, tợng trng cho
cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả
Vọng của kinh thành Thăng Long
mới thể hiện đợc hết t tởng u hồ
bình và tinh thần cảnh giác của cả
n-ớc, của toàn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> 4. Cđng cè:</b> §äc ghi nhí SGKh


<b> 5. Dặn dò: </b>Làm bµi tËp vỊ nhµ <i>Bµi 1,2 </i>–<i> SBT/ 20</i>
<i> Bµi 3 - SGK. 43</i>


<i><b> Tiết 14</b><b> : </b></i>

<b>Chủ đề và dàn bài của bài văn tự s</b>




<i><b> Ngày soạn : 178/2012</b></i>


<b>A.Mục tiªu</b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i> :


- Nắm đợc chủ đề và giàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và
chủ đề.


- TËp viÕt më bµi cho bài văn tự sự.
<b>B.</b> <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra bµi cị : Trong giê
3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
Sự việc trong thân bài thể hiện chủ đề
hết lòng yêu thơng cứu giúp ngời bệnh nh
thế nào?



Vấn đề đó đợc thể hiện trực tiếp ở câu
văn nào?


Ngoài ra, vấn đề của cốt truyện còn đợc
thể hiện gián tiếp qua việc làm, hành động
nh thế nào?


Đó chính là chủ đề của truyện. Vậy theo
em chủ đề là gì?


?H·y liƯt kª những sự việc trong thân bài.


<b>I. Tỡm hiu ch và dàn bài của</b>
<b>văn tự sự:</b>


<b>1. </b>


ë phần thân bài :
Tuệ Tĩnh làm 2 việc:


- Từ chối việc chữa bệnh cho ngời
nhà giàu trớc, vì bệnh ông ta nhẹ.
- Chữa ngay cho con trai ngời nông
dân


Vỡ bnh chỳ bộ nguy him hơn. Từ
chối chữa cho ông nhà giàu trước để
chữa bệnh cho người nghèo.


- Vấn đề đặt ra: Ca ngợi tấm lịng


th-ơng u và hết lịng vì ngời bệnh của
danh y lỗi lạc đời Trần Tuệ Tĩnh.
- Câu văn “ Ông chẳng những là
ng-ời hết lòng thơng yêu giúp đỡ ngng-ời
bệnh”.


- Ngồi ra, cịn thể hiện ở việc làm,
thái độ của nhân vật: “dứt khoát trả
lời”, đi chữa bệnh ngay “chẳng kịp
nghỉ ngơi”.


<i>Kết luận 1</i>: Chủ đề là vấn đề
chủ yếu mà ngời kể muốn đặt ra
trong cốt truyn


- Sự việc trong phần thân bài.


- Tuệ tĩnh nhận lời đi chữa bệnh cho
một nhà quí tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cả ba sự việc này nói lên phẩm chất g×
cđa T TÜnh?


Nh vậy những sự việc ở thân bài và chủ
đề có quan hệ nh thế nào?


Trong 3 tên truyn ó cho


(SGK. 45 2c ), tên nào phù hợp, nêu
lý do?



Cho biết bài văn tự sự gồm mấy phần?
Mỗi phần thực hiện yêu cầu gì của bài văn
tự sự?


Hc sinh hc thuc ghi nh sgk/45
Hc sinh c truyện “ phần thởng ”.
Chủ đề của truyện?


ChØ ra 3 phÇn?


- Chuẩn bị đi có một ngời nơng dân
khiêng con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh
hoãn chuyến đi và chữa cho đứa bé
trớc.


- Chữa xong, trời đã sập tối ông vội
vã đi chữa bệnh cho nhà quí tộc,
khơng kịp nghỉ ngơi


3 sù viƯc cho thÊy T TÜnh lµ
ngêi hÕt lòng vì ngời bệnh, chữa
bệnh không vì tiền bạc, không ham
trả ơn.


<i>KÕt luËn 2: </i>


+ Những sự việc đem kể phải
thống nhất với chủ đề của câu
chuyện.



+ Nhan đề của truyện có mối
quan hệ với chủ đề của truyện, một
phần nào đó bộc lộ chủ đề của
truyện


cả 3 tên truyện đều thích hợp
nhng sắc thái khỏc nhau.


(2) tấm lòng nhấn mạnh khía
cạnh tình c¶m cđa T TÜnh


(3) “ y đức” nhấn mạnh đạo đức
nghề nghiệp


(1) nêu lên tình huống buộc phải
lựa chọn, qua đó thể hiện phẩm chất
cao đẹp của danh y Tuệ Tnh.


c. Dàn bài của bài văn tự sự :
Dàn bài của bài văn tự sự gồm
3 phần:


<i>- Mở bài</i> : Giới thiệu chung về nhân
vật, sự việc.


<i>- Thân bài</i> : kể diễn biến sù viƯc
<i>- KÕt bµi</i> : kĨ kÕt cơc cđa sù viƯc.


<b>Ghi nhí : </b>SGK /. 45



<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK . 45 )</i>


Chủ đề : Phê phán tính tham lam
của viên cận thần và ca gợi tính
thơng minh của ngời nông dân đã
cho tên cận thần một bài học nhớ
đời.


Dµn bµi :


+ Më bµi : “ Mét ngêi nông
dân dâng tiến vua


+ Thân bài: Ông ta hai mơi
nhăm roi


+ Kết bài : “ Nhµ vua… mét
ngh×n róp”


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Truyện này với truyện “ Tuệ Tĩnh ” có gì
giống về bố cục và khác nhau về chủ đề?


Sù viƯc trong th©n bài thú vị ở chỗ nào?


<i>Ging nhau</i> : <i> </i>đầy đủ 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài. Các sự việc có
kịch tính, kết thúc truyện bất ngờ,


có hậu.


<i>Khác nhau </i>:<i> </i> Mở bài của “ Tuệ
Tĩnh” nói rõ ngay chủ đề. Mở bài
của “ Phần thởng” chỉ giới thiệu
tình huống. Kết bài của “ Tuệ Tĩnh”
có sức gợi, truyện hết thì thầy thuốc
lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh
mới; kết bài của “ Phần thởng” là
viên quan bị đuổi ra, cịn ngời nơng
dân đợc thởng.


<i>Sự việc thú vị</i> :<i> </i> Lời cầu xin phần
thởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ,
ngoài dự kiến của viên quan và của
ngời đọc, nói lên sự thơng minh, tự
tin, hóm hỉnh cuả ngời nơng dân.




<b>4. Cñng cè:</b>


Nhắc lại chủ đề và dàn bài


<b>5. Dặn dò</b>:
<i>BTVN </i>:


<i>Bµi 2 ( SGK . 46) bài3,4 sách bài tập/21</i>


<i><b> </b><b> Tiết 15: </b><b> </b></i>

<b>Tìm hiểu đề và cách làm bài vn t s</b>




<i><b>Ngày soạn : 17/8/2012</b></i>


<b>A. Mục tiêu</b>


<i><b>Giỳp hc sinh</b></i> : Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bi vn t s.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> </b>1.Chủ đề trong bài văn tự sự là gì ?


2. Dµn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ?
Nhiệm vụ từng phần là gì ?


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm</b>
<b>văn tự sự :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV viết 6 đề lên bảng.



? Lời văn đề (1) đa ra yêu cầu gì? những chữ
nào trong đề cho em biết điều đó?


? Các đề (3),(4),(5),(6) khơng có từ “kể” có
phải là đề tự sự khơng?


? Cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?
? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về tờng
thuật, đề nào nghiêng về kể ngời, đề nào kể
việc.


? Nh vậy, các em vừa thực hiện bớc tìm hiểu
đề. Tìm hiểu đề là phải làm những việc gì?


? Đọc đề . Đề đã đa ra những yêu cầu nào
buộc em phải thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy
nh thế nào?


? LËp ý lµ g×?


là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu
của .


? Thích nhân vật nào? sự việc nào?


?Truyn biu hiện chủ đề gì?


? LËp dµn bµi lµ nh thÕ nào?



HS:là sắp xếp sự việc gì nên kể trớc, việc


<b>1. Đề văn tự sự :</b>


Yờu cu ca (1):
+ K


+ Câu chuyện em thích
+ Bằng lời văn của em
-


Đề (3),(4),(5),(6) không có từ


K nhng u là đề tự sự vì cách
diễn đạt của đề giống nh một nhan
đề của bài văn.


- Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),
(3),(5) ; tờng thuật (4)


<i>Kết luận 1</i> : Khi tìm
hiểu đề văn tự sự thì phải tìm hiểu
kỹ lời của đề để nắm vững yêu cầu
của đề bài.


<b>2. Cách làm bài văn tự sự :</b>


Cho vn : “<i> Kể một câu chuyện</i>
<i>em thích bằng lời văn của em</i>”<i>.</i>
<i>(</i>Truyện “ Thánh Gióng”)



Hãy tìm hiểu đề, lập ý và lập dàn
bài theo các bớc


a) Tìm hiu :


Đề bài đa ra yêu cầu:
+ Kể chuyện


+ Thánh Gióng


+ Kể bằng lời văn của em
b) Lập ý:


<i>- Nhân vật</i> : Gióng, vợ chồng ông
bà lÃo, Vua Hùng, sứ giả, bà con,
giặc Ân.


<i>- Sự việc</i> :


+ đứa trẻ lên 3 vẫn khơng biết nói
biết cời


+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm
ngời tài giỏi để đánh giặc.


+ viÖc Giãng lớn nhanh trở thành
tráng sÜ.


<i>- ý nghĩa ( chủ đề )</i> : ca gợi ngời


anh hùng làng Gióng, ca gợi sức
mạnh của nhân dân trong việc
chống giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc câu
chuyện và hiểu đợc ý định của ngời viết.
GV: Kể chuyện quan trọng nhất là xác định
chỗ bắt đầu và kết thỳc.


?Từ những câu hỏi trên, em có thể rút ra cách
làm bài văn tự sự nh thế nào?


HS c ghi nhớ sgkh/48


GV:Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về
một nội dung, vì vậy, chú ý cách diễn đạt để
phù hợp với chủ đề câu chuyện mà ngời viết
đã lựa chọn.


+ <i>Mở bài</i>: Giới thiệu nhân vật
Đời Vua Hùng thứ 6, ở làng
Gióng có hai vợ chồng ơng lão sinh
đợc một con trai, đã lên ba mà vẫn
không biết đi, biết nói, biết cời.
+ <i>Thân bài</i> : Trình bày diễn biến sự
việc


- Th¸nh Giãng bảo vua làm ngựa
sắt, roi sắt.



- Gióng ăn khỏe, lớn nhanh


- Khi nga săt, roi sắt đợc đem đến,
Gióng vơn vai lớn bổng thành tráng
sĩ, cỡi ngựa cầm roi ra trận.


- Thánh Gióng xơng trận đánh giặc.
- Roi gãy thì lấy tre làm vũ khí
- Thắng giặc, Gióng cởi giắp sắt, cỡi
ngựa bay về trời.


+ <i>Kết bài</i>: Vua nhớ công ơn, phong
là Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền
thờ ngay ở quê nhà.


<b>Ghi nhí : SGK . 48</b>


d) <b>TËp viÕt lêi kĨ:</b>


<b>4.Cñng cè :</b>


Đọc lại ghi nhớ SGK/48


<b>5.Dặn dò:</b>


- Phõn tớch cỏc bớc cho đề văn em vừa làm
- Lập dàn ý chi tit cho vn ú


- Chuẩn bị các bài tËp ë phÇn lun tËp
<i>H</i>



<i> íng dÉn vỊ nhµ</i> :


- làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .
* u cầu : Hs tìm hiểu ý, lập dàn ý gồm 3 phần : Mở bài – Thân bài – Kết bài
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật


( T×nh hng trun )


+ Thân bài : Diến biến sự việc
+ Kết bµi : Sù viƯc kÕt thóc


<i><b>Tiết 16:</b></i>

<b>Tìm hiểu đề và cách làm bài vn t s</b>

<b> (TT)</b>


<i><b>Ngày soạn : 17/8/2012</b></i>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu tiết häc</b>


- Giúp học sinh áp dụng lý thuyết vào thực hành làm đề bài cụ thể, biết cách
tìm hiểu đề, lp dn ý, vit thnh vn


- Rèn cách làm bài văn tự sự


- Giáo dục ý thức học lý thuyết vào thực hành.


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc tríc bµi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


? Đọc đề bài


?Đề bài yêu cầu những gì?
HS: Lập dàn ý cho đề văn


Kể truyện bánh trng, bánh giầy , bằng lời
văn của em.


lm c yờu cu cho đề văn trên em phải
làm gì?


HS: Đi tìm hiểu đề


Muốn tìm hiểu đề em cần tìm hiểu những gì?
-Thể loi: T s


- Nội dung:Kể truyện bánh trng, bánh giầy
- Hình thức: Bằng lời văn của em


? Những yêu cầu ấy đợc thể hiện trong từ
ngữ, lời văn no?



Kể truyện bánh trng, bánh dầy, bằng
lời văn của em.


?Sau khi đã tìm hiểu đề xong thì em làm gì?
Lập ý


? LËp ý lµ nh thÕ nµo?


HS: Là xác định nội dung sẽ viết trong bài
làm theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định:
Nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa của câu chuyện


? Bè cục bài văn tự sự gồm mấy phần?
HS: Gåm 3 phÇn.


Hoạt ng nhúm:


Nhóm 1:Viết phần mở bài


Nhóm 2: Viết ý 1,2 của phần thân bài
Nhóm 3: Viết phần kết


? Qua sự phân tích bài tập trên em hÃy
rút ra nhận xét của em về cách làm bài
Văn kể chuyện?


HS: Gm tỡm hiu , lp ý, lp dn ý Vit
thnh vn



<b>II.Luyện tập:</b>


Đề bài:


Kể lại truyện Bánh trng bánh
giầy. Bằng lời văn của em.


1.Tỡm hiu đề:
+ Thể loại:
+ Nội dung
+ Phạm vi:


2. LËp ý


3. Lập dàn ý


+ Mở bài: Giới thiệu nhân vật
Lang Liêu là con thứ 18 của vua
Hùng.


+Đặc điểm nhân vật: Chăm chỉ
làm lụng.


+Sự việc:Vua mn trun ng«i
nhng cha biÕt lùa chän ai.


+ Thân bài:


-Các lang tìm sơn hào
hải vị



-Lang liờu nm m thy thn
mách bảo: “Lấy gạo và đỗ xanh,
lá dong làm bánh.” -Lang Liêu
dâng hai thứ bánh, vua


Võa ý.


. -Từ đó có tục ngày tết làm bánh
trng bánh giầy vào ngy tt


4. Viết thành văn


.


4<b>. Cñng cè :</b>


Nhắc lại nội dung vừa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>5. Dặn dò:</b>


Häc kü bµi , viÕt hoàn chỉnh bài văn


Dut, ngµy tháng năm 2012


<b>Mục</b>
<b>tiêu</b>
<b>bài học: </b>



- Bớc đầu cho học sinh thực hành viết bài tập làm văn tự sự


- Nhn bit c hin tng chuyn ngha của từ và nguyên nhân điều hành của nó
- Nắm đợc đặc điểm bài văn tự sự, biết viết các câu văn tự sự


<i><b>TiÕt 17, 18 : </b></i>

<b>Viết bài tập làm văn số 1.</b>



Ngày so¹n : 24/ 8/2012


<b>A.</b>


<b> m ơc tiªu tiÕt häc</b>:<b> </b>


- Thơng qua các tiết học lý thuyết về văn tự sự giúp cho học sinh có kỹ năng
nhất định để tự mình viết đợc một văn bản hành chính về văn tự sự.


- Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, tìm hiểu sự việc nhân việc trong văn tự sự.
- Giáo dục học sinh cách dùng từ đúng nghĩa, ý thức tạo lập văn bản.


<b>B</b>


<b> Chuẩn bị:</b>.


- Giáo viên: §Ị bµi:


- Häc sinh: Häc lại lý thuyết văn tự sự


Nghiên cứu kỹ các đề bài ở sách giáo khoa trang 19


<b>C. Tiến trình các hoạt động dạy tiết học</b>:<b> </b>



1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.


Ma trận đề
Mức độ
Lĩnh vực,
nội dung


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tæng


ThÊp Cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Tập
LàmVăn
Cộng số
câu


Tổng số
điểm


Đề bài: Kể lại truyện ''Sơn Tinh, Thuỷ Tinh'' bằng lời văn của em
Đáp án và biểu điểm:


Yêu cÇu:


- Chuyển ngơn ngữ của văn bản truyện thành kể theo ngơn ngữ của mình.


- Diễn đạt một cách tự tin, chủ động, có sáng tạo để kể diễn biến.


Lª Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 5 - Bµi 5



TiÕt 17, 18 : ViÕt bµi tập làm văn số1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Bỏm sỏt ch đề, bố cục, cốt truyện.


- Nắm đợc các sự việc chính và mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, trình tự, diễn biến,
thời gian, khơng gian, ngun nhân, kết quả và ý nghĩa của sự việc- Chọn ngôi kể và
thứ tự kể, ngôi kể số 1 hoặc 3, thứ tự kể xi theo trình tự tự nhiên và mối quan hệ
nhân quả của sự việc.


- Khi kể cần thể hiện cảm xúc, tình cảm, thái độ của ngời kể một cách tự nhiên chân
thành, kết hợp giải thích ý ngha ca truyn.


<b>Dàn bài</b>


1. Mở bài: giới thiệu nhân vật:


Hïng V¬ng thø 18 muèn kén rể cho con gái là Mị Nơng.(1 điểm)
2. Thân bài: (8 điểm)


- Diễn biến câu chuyện:


+ Sn Tinh (Thn núi Tản Viên) và Thuỷ Tinh( thần biển) cùng đến cầu hôn.


+ Tài nghệ phi thờng của Sơn Tinh và Thủy Tinh cả 2 đều xứng đáng làm rể Vua Hùng.
+ Nỗi băn khoăn của nhà vua và yêu cầu sính lễ trong đám cới của Mị Nơng.



+ Sơn Tinh đến trớc cới đợc Mị Nơng.


+ Cuéc giao tranh quyÕt liệt giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sự thất bại của Thủy Tinh.
3. Kết bài: (1 điểm)


- Cảm nghĩ về c©u chun:


+ Mất Mị Nơng, Thủy Tinh ơm hận năm nào cũng dâng nớc đánh Sơn Tinh gây ra lũ
lụt.


+ Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>:<b> </b>


- Củng cố: Nhắc lại khái niệm văn tự sự
Trình bày cách làm bài văn tự sự


Kể bằng ngôn ngữ của bản thân phải nh thế nào
- Dặn dò:


Xem li lý thuyt ó hc, i chiu bi viết của mình xem ở mức độ nào.
Đọc trớc bài: Li vn, on vn t s.


Ngày soạn : 24/ 8/2012


<i><b>Tiết 19 </b></i>

<b>: Tõ nhiỊu nghÜa vµ</b>



<b> hiƯn tợng chuyển nghĩa của từ</b>




<b>A.Mục tiêu</b>:


<i><b>Học sinh cần nắm đợc:</b></i>


- Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghÜa
- HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ
- NghÜa gèc và nghĩa chuyển của từ


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>.Đề bài 1:</b></i>


Chọn đáp án đúng (khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án)
1. Từ “<i><b>hiền dịu</b></i>” trong “<i>tính nết hiền dịu</i>” cú ngha l:
A. Hin lnh


B. Rất dịu dàng


C. Du dng và hiền hậu
D. Dịu dàng và ngọt ngào
2. Từ “<i><b>đồng chí</b></i>” dùng để chỉ
A. Những ngời cùng chí hớng
B. Những ngời cùng học một trờng


C. Những ngời cùng đi trên một đờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

D. Nh÷ng ngêi cïng ti


3. Tõ <i><b>nao núng</b></i> trong câu <i>Sơn Tinh không hề nao núng</i> có nghĩa là gì?
A. Mất hoàn toàn niềm tin ở bản thân


B. Lung lay, không vững tin ở bản thân
C. Lo sợ, không còn tin vào ai


D. Dao ng, i khơng vững
II. Tự luận


Hãy giải thích nghĩa của từ “<i><b>hi sinh</b></i>” trong câu nói sau của Bác Hồ: “<i>Chúng ta thà</i>
<i>hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nớc, nhất định khơng chịu làm nơ lệ</i>”.


<i><b>§Ị 2:</b></i>


1. Đặt một câu với mỗi từ sau: <i>tình bạn, tình thơng</i>


2. Cho các từ: <i>trung gian, trung niên, trung bình</i>. HÃy điền vào chỗ trống trong
những câu sau sao cho phù hợp


A. ... l vo khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng khụng
kộm, khụng cao cng khụng thp.


B. ... là ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai
sự vật.


C. ... l ó quỏ tui thanh niờn nhng vn cha n tui gi.



<i><b>Đáp án:</b></i>
<i><b>Đề 1:</b></i>


C©u 1: ý C C©u 2: ý A C©u 3: ý B
Tù luËn:


“Hy sinh”: Nhận về phần mình một cách tự nguyện sự mất mát lớn lao nào đó. Vì
một cái gì cao đẹp.Trong câu nói của Bác Hồ từ “hi sinh” đợc hiểu là sẵn sàng đón
nhận sự mất mát lớn lao vì lí tởng giải phóng dân tộc.


<i><b>§Ị 2: </b></i>


C©u 1:


<i> Đặt câu: </i>


- Vớ d: <i><b>Tỡnh bạn</b></i> của chúng em rất sâu sắc.
- Bác luôn dành <i><b>tình thơng</b></i> cho các anh bộ đội.
Câu 2: in t:


- <i>Câu A: </i>Điền từ: <i><b>trung bình</b></i>


- <i>Câu B: </i>Điền từ<i>:<b> Trung gian</b></i>


- <i>Câu C: </i>Điền từ<i>: <b>Trun g niên</b></i>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hot động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



? Học sinh đọc bài thơ “ Những cái chân” –
Vũ Quần Phơng


Tõ “ch©n” có các nghĩa nào?


VD : T mt c dựng trong những câu văn.


<b>I. Tõ nhiỊu nghÜa:</b>
<i><b>Bµi tËp 1 : </b></i>


- Bộ phận dới cùng của cơ thể
ng-ời hay động vật, dùng để đi,
đứng.( đau chân, nhắm mắt đa
chân)


- Bộ phận dới cùng của một số
đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào
mặt nền : chân tờng, chân núi,
chân răng,…


 Tõ chân có nhiều nghĩa.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tìm thêm một số từ có nhiều nghĩa.


?Em nhận thấy điểm chung giữa các nghĩa của
từ mắt là gì?


?Tìm một số từ chỉ có một nghĩa.



? Qua phần bài tập em có nhận xét gì về nghĩa
của từ?


?Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân


?Trong một câu cụ thể, một từ có thể có mấy
nghĩa?


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


HS:Đọc và nêu yêu cầu bài tËp?


?Học sinh dựa vào những nghĩa bên để xác
định nghĩa của từ bụng trong từng câu đã cho.


nào cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng
trĩu nh buồn ngủ mà không ngủ
đợc.


- Những quả na đã bt u n
mt


- Gốc bàng to quá, có những cái
mắt to hơn gáo dừa.


Điểm chung giữa các nghĩa
là:


chỗ lồi lõm, hình tròn hoặc


hình thoi


<i><b>Bài tập 3 :</b></i>


Từ chỉ có 1 nghĩa : luật, học
sinh, toán học, gỗ,


Nhận xét : Tõ cã thĨ cã mét
hay nhiỊu nghÜa


<b>II. HiƯn t ỵng chuyển nghĩa của</b>
<b>từ :</b>


<i><b>Bài tập 1 : </b></i>


Điểm chung giữa các nghĩa của
từ


ch©n”: bé phËn díi cïng cđa
ngêi, vËt.


- Trong một câu cụ thể, một từ có
một nghĩa: có thể là nghĩa chính,
có thể là nghĩa chuyển. Muốn
hiểu đúng nghĩa của từ phải đa
vào văn cảnh.


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 : (SGK . 56) </i>



Tríc hÕt t×m ba tõ chØ bé phËn
con ngêi.


VÝ dô : đầu, mắt, lỡi.


- Tìm các vÝ dơ vỊ sù chun
nghÜa cđa chóng:


+ đầu  đầu bàn, đầu làng,
đầu đờng,…


+ m¾t  m¾t tre, m¾t døa,
m¾t b·o,…


+ lìi  lìi dao, lìi liỊm, lìi
cµy,…


<i>Bµi 3 ( SGK . 57 ) </i>


-Những từ có khả năng vừa chỉ
công cụ làm việc, vừa chỉ việc sử
dụng cơng cụ đó : cuốc, cày, bừa,
cào, bào,…


- Những từ vừa có khả năng chỉ
hành động vừa chỉ đơn vị – nh
kết quả của hành động đó: gói,
nắm, bó,



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Học sinh đọc kỹ từng câu, xác định nghĩa của
từ “ chín” trong câu rồi điền số thích hợp vào ơ
trống.


Bụng : - một bộ phận của cơ thể
ngời hoặc động vật chứa ruột, dạ
dày,


- Bụng con ngời đợc coi là biểu
t-ợng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín
đối với ngời, vt.


- Phần phình to ở một số vật
( bụng ch©n)


<i>Bài 5 ( SBT . 24 )</i>
- Vờn cam chín đỏ (1)


- Trớc khi quyết định phải suy
nghĩ cho chớn.(3)


- Ngợng chín cả ngời (4)


- Cm sp chín, có thể dọn cơm
đợc rồi (2)


<b> 4. Cñng cè:</b>


Đọc lại ghi nhớ SGK/56
<b>5. Dặn dò:</b>



Làm lại các bài tập
Häc kü bµi.


<i><b>TiÕt 20 : </b></i>

<b>Lời văn , đoạn văn tự sự</b>



<i><b>Ngày soạn : 24/8/2012</b></i>


<b>A.Mơc tiªu</b>


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng đợc một đoạn văn giới thiệu và kể sinh hoạt hàng ngày.


- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự
việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng
đoạn văn giới thiu nhõn vt v k vic.


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.</b> <b>Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Khi tìm hiểu đề văn tự sự , ngời viết cần làm gì?


<i>Đáp án:</i> Gạch chân những từ ngữ quan trọng, trọng tâm của đề bài.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc đoạn văn (1) và (2), SGK /58.
?Các câu văn đã giới thiệu nhân vật nh thế nào?
HS:


Đoạn (1) gồm có hai câu, mỗi câu giới thiệu
hai ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa, không
thiếu.


VD : Hùng Vơng thứ 18 có một ngời con gái
tên là Mị Nơng, ngời đẹp nh hoa, tính nết dịu
hiền.( một ý giới thiu v Hựng Vng, mt ý gii


<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<i><b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thiệu về Mị Nơng.)


Cỏch gii thiu hm ý đề cao, khẳng định
Mị Nơng ngời đẹp nh hoa,… vua cha mun kộn
mt ngi chng tht xng ỏng


Đoạn 2 gồm 6 câu.


?Câu văn giới thiệu nhân vật thờng dùng những


từ gì, cụm từ gì?


. Cõu vn trờn thng dựng chữ “ là”, “ có” ,
Đoạn (2) mỗi câu có nhiều động từ gây ấn tợng
mau lẹ.


?Khi kÓ ngêi ta kể những gì?


Hc sinh c on vn SGK/59


? on vn đã dùng những từ gì để kể về hành
động của nhân vật? Các hành động đợckể ra
theo thứ tự nào?


Đoạn văn gồm rất nhiều động từ chỉ hành
động của nhân vật, các hành động đợc kể theo
thứ tự trớc sau, có sự thay đổi trong hành động
của nhân vt.


? Khi kể việc thì ta kể nh thế nào?


Hc sinh đọc lại các đoạn văn và trả lời câu hỏi.
? Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính
nào?


? Tại sao ngời ta gọi đó là câu văn chủ đề?
? Để dẫn đến đợc ý chính ấy, ngời kể đã dẫn dắt
từng bớc bằng cách kể các ý phụ nh thế nào?
? Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chúng
với ý chính?



HS:


Đoạn (1) biểu đạt ý : Vua Hùng kén rể. Muốn
kén rể thì phải kể vua có con gái đẹp, sau mới có
lịng yêu thơng, có ý kén rể tài. Nếu đảo lại : “
Vua Hùng muốn kén một chàng rể thật xứng
đáng vì ơng có một ngời con gái ngời đẹp nh
hoa, tính tình hiền dịu.”, thì đó là văn giải thích
chứ khơng cịn là văn kể nữa. Văn kể phải kể sự
việc theo thứ tự có trớc, có sau, có dẫn dắt thì
ng-ời đọc mới cảm đợc.


Đoạn (2) biểu đạt ý : có hai ngời đến cầu hơn,
đều có tài lạ nh nhau, đều xứng đáng làm rể Vua
Hùng. Muốn nói đợc ý này thì phải giới thiệu
từng ngời, phải dẫn dắt. Họ đều có tài nhng
không giống nhau.


Đoạn (3) biểu đạt ý : Thuỷ Tinh dâng nớc đánh
Sơn Tinh. Muốn diễn đạt ý này, ngời kể phải kể
trận đánh theo thứ tự trớc sau, từ nguyên nhân


<i>NhËn xÐt 1 : </i>


- Khi kĨ ngêi th× cã thĨ giíi
thiƯu tªn, hä, lai lịch, quan hệ,
tính tình, tài năng, ý nghĩa của
nhân vật.



<i><b>2. Lời văn kể việc :</b></i>


<i>Nhn xột 2 </i>: Khi kể việc thì kể
về các hành động, việc làm, kết
quả và sự đổi thay do các hành
động ấy đem lại.


<i><b>3. Đoạn văn :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

n kt qu trn ỏnh.


?Em có nhận xét gì về đoạn văn?


HS:Đọc ghi nhớ SGKH/59
HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập?


? Mi on văn kể về điều gì? Hãy gạch dới câu
chủ đề có ý quan trọng nhất của mỗi đoạn. Các
câu triển khai theo th t no?


HS : Đọc và nêu yêu cầu bài tập?


? HÃy viết câu giới thiệu các nhân vật Thánh
Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh.


GV gi ý: vn dng một số kiểu câu giới thiệu
nhân vật đã biết. Mỗi học sinh viết ít nhất một
câu vào giấy.


GV kiĨm tra xem học sinh có làm hay không,



Nhận xét 3:


- Mỗi đoạn văn thờng có một ý
chính, diễn đạt thành một câu
gọi là câu chủ đề. Muốn diễn
đạt ý ấy, ngời viết phải biết cái
gì nói trớc, cái gì nói sau, phải
biết dẫn dắt thì mới thành đợc
đoạn văn.


<b>Ghi nhí : (SGK . 59)</b>
<b>III.Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 (SGK . 60 )</i>


- Đoạn (a): ý của đoạn thể hiện
ở câu : “ cậu chăn bò rất giỏi”,
đợc thể hiện ở một số ý phụ nh
sau:


+ Chăn suốt ngày từ sáng đến
tối


+ Dù nắng, ma nh thế nào bò
đều đợc cho ăn căng bụng.
- Đoạn (b) ý nói về hai cơ chị
hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền
lành, đối xử với Sọ Dừa tử tế.
Muốn nói đợc ý này phải dẫn


dắt từ chỗ : “ Ngày mùa, tôi tớ
ra đồng làm cả”, nghĩa là do
thiếu ngời, con gái phú ông
cũng phải làm việc đa cơm cho
Sọ Dừa. Nếu không ngời ta sẽ
thắc mắc : Phú ông giàu thế, tôi
tớ đâu mà bắt ba cơ con gái đa
cơm cho đứa chăn bị? Câu (1)
đóng vai trị dẫn dắt, giải thích.
- Đoạn (c) ý chính của đoạn này
là nói “ tính cơ còn trẻ con
lắm”. Các câu sau nói rõ cái tính
trẻ con ấy biểu hiện nh thế nào.
<i>Bài 3 ( SGK . 60 )</i>


VD : Tuệ Tĩnh là một thầy thuốc
rất thơng ngời. Một lần, ông sắp
đi xem bệnh cho một nhà quý
tộc trong vùng, thì bất ngờ có
hai vợ chồng nông dân khiên
đứa con bị ngã gãy đùi đến, mếu
máo xin ông chạy chữa,


<i>Bµi 4 ( SGK . 60 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

gọi học sinh đọc, đánh giá, sửa lại nếu sai.


§äc và nêu yêu cầu bài tập:


GV gợi ý học sinh : bắt đầu viết từ khi xứ giả


dắt ngựa, roi sắt tới, Thánh Gióng vơn vai thành
tráng sĩ.


n nơi có giặc, đánh hết lớp
này đến lớp khác, giặc chết nh
rạ.


Bµi tËp 5/60


<b> 4. Cñng cè:</b>


- Lêi văn giới thiệu nhân vật thì giới thiệu tên, họ, lai lịch,
quan hệ, tính tình, tài năng ý nghĩa của nh©n vËt


- Lời văn kể việc: Kể hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay
do các hành động đó đem lại


<b> 5. Dặn dò:</b>


Làm lại các bài tập
Häc kü bµi


Duyệt, Ngày tháng năm 2012


Tuần 6 - Bµi 6



TiÕt 21, 22 : Văn bản : Thạch Sanh.


TiÕt 23 : Chữa lỗi dùng từ



TiÕt 24 : Trả bài làm văn số 1.




<b>Mục tiêu bµi häc:</b>


- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu
của truyện-nhân vật ngời dũng sĩ trong truyện. Kể đợc truyện.


-Cã ý thức tránh mắc lỗi và biết chữa các lỗi::Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm.
Tiết 21 <b>Văn bản : Thạch Sanh.</b>


Ngày soạn : 01/9/2012


<b>A.Mục tiêu</b>
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiểu biểu của
nhân vật dũng sĩ


- Kể lại đợc truyện ( kể đợc những chi tiết bằng ngôn ngữ của học sinh)


<b>B.Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


<b>C.Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>



<i><b> Giíi thiƯu bµi :</b></i>


Thật khó có thể tìm thấy trong kho tàng truyện cổ dân gian một tác phẩm vừa
lớn về đề tài và nội dung, vừa phong phú về loại hình nhân vật và chặt chẽ, hồn
chỉnh về kết cấu nghệ thuật nh truyện Thạch Sanh. Truyện Thạch Sanh thể hiện ớc
mơ niềm tin của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

với sự hấp dẫn của cốt truyện và nhiều chi tiết thần kỳ làm xúc động, say mê rất
nhiều thế hệ ngời đọc, ngời nghe.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Hớng dẫn học sinh đọc, GV uốn nắn cách
đọc cho học sinh. GV đọc mẫu, gọi học sinh
c


? Nêu bố cục văn bản?


? Hc sinh gii thớch một số từ khó trong văn
bản, đọc câu văn chứa t ú.


? Kể tóm tắt truyện?


? Liệt kê những sự việc chính?


- Hai vợ chồng già tèt bông hiÕm con : Ngọc
Hoàng sai thái tử đầu thai xuống làm con.


- Ngời vợ mang thai mấy năm rồi sinh con trai.
- Sớm mồ côi cha mẹ, Thạch Sanh tự kiếm sống


nuôi thân. Đợc thần dạy võ nghệ, và truyền các
phép thần th«ng.


- Ngời hàng rợu Lý Thơng gạ Thạch Sanh kt
ngha anh em li dng.


- Thạch Sanh đi canh miếu thờ thay Lý Thông,
chém chằn tinh đem về.


- Lý Thông lừa chàng lấy đầu yêu quái nộp vua
để đợc phong quận công.


- Trong ngày lễ kén chồng, công chúa bị đại
bàng quắp đi. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn
trúng đại bàng và tìm ra chỗ ở của nó.


- Thạch Sanh giúp Lý Thông bắn chết đại bàng
cứu công chúa.


- Lý Thông độc ác lấp hang hại chàng để cớp
công, lấy công chúa.


- Trong hang của đại bàng, Thạch Sanh đã cứu
đ-ợc Thái Tử, con vua Thuỷ tề, đđ-ợc ban cây đàn
thần.


- Hồn chằn tinh và đại bàng tìm cách hại Thạch
Sanh, chàng bị bắt vào ngục.


- Từ khi đợc cứu thốt về cung, cơng chúa khơng


nói, khơng cời nhng khi nghe tiếng đàn của
Thạch Sanh thì cời nói vui vẻ.


- Thạch Sanh đợc giải oan, mẹ con Lý Thơng bị
sét đánh chết.


- Th¹ch Sanh lÊy c«ng chóa.


- Tức giận khơng lấy đợc cơng chúa, hoàng tử
các nớc ch hầu đem quân đánh nớc ta.


- Thạch Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm thần
quy phục qn sĩ 18 nớc. Chàng đợc vua nhờng
ngơi.


I. T×m hiĨu chung:
1. Bè cơc:


2. <i>Chó thÝch:</i>
3. <i>KĨ tãm t¾t :</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


1.Nhân vật Thạch Sanh.


<i>- S ra đời và lớn lên của Thạch</i>
<i>Sanh :</i>


Sù b×nh thêng :



+ Là con của gia đình nơng dân
tốt bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh cú gỡ
khỏc thng?


Qua chi tiết này, nhân dân ta muốn thể hiện
điều gì?


? S ra i v ln lờn của Thạch Sanh giống
những nhân vật cổ tích nào ?


HS:


Sọ Dừa, Vua ếch,…  Đó là đặc điểm phổ
biến và nổi bật của các nhân vật chính diện trong
truyện cổ tích. Ngồi ra, nhân vật cịn mang tính
thần thoại (diệt chằn tinh, đại bàng,…), tính chất
truyền thuyết (chống quân xâm lợc mời tám nớc
ch hầu) – kế thừa và phát triển những sáng tạo
về nội dung và nghệ thuật của thần thoại, truyền
thuyết.


? Trớc khi kết hôn với công chúa, Thạch Sanh
gặp những thử thách nào? ngời gây ra thử thách
đó là ai ?


? Sau mỗi thử thách tính cách hai nhân vật đợc
bộc lộ nh thế nào ?



kiÕm cđi.


Sù kh¸c thêng :


+ Ra đời do Ngọc Hoàng sai
Thái tử xuống đầu thai làm con.
+ Bà mẹ mang thai nhiều năm
+ Đợc thần dạy võ nghệ, phép
thần thông.


 Nh vậy, Thạch Sanh vừa có
nguồn gốc thần tiên, lại vừa là
một con ngời bình thờng : có cha
mẹ, tên tuổi, quê hơng, nghề
nghiệp - điều này không phải
nhân vật cổ tích nào cũng có.
 Nhân dân muốn tơ đậm thêm
tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân
vật : nhân vật ra đời và lớn lên
kỳ lạ nh vậy, tất sẽ lập đợc chiến
cơng.


2.Nh÷ng thử thách đ/v Thạch
Sanh Thủ đoạn của Lý Thông


Thạch Sanh
- Mồ côi cha mĐ,
sèng ë tóp lỊu díi
gèc ®a, kiếm củi


nuôi thân


Chng t Thch
Sanh l ngi chăm
lao động, nghị lực,
có sức khỏe.


- Phải đi canh
miếu, diệt chằn
tinh, bị Lý Thông
cớp công bản
tính thật thà, chất
phác, dũng cảm
không nề hà viÖc
khã.


- Chiến đấu với
đại bàng cứu công
chúa và thái tử 
khâm phục sự
dũng cảm quên


LýTh«ng
- âm mu
lợi dụng
sức khoẻ
của Thạch
Sanh làm
lợi cho
mình.


- Lừa dối
Thạch
Sanh đi
chết thay,
cớp công
Thạch
Sanh, một
mình hởng
vinh hoa,
danh väng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV : gia tài, vốn liếng của chàng trai mồ cơi
chỉ có 2 thứ : cây rìu và gốc đa. Tuy rằng nghèo
nàn, ít ỏi, nhng nh thế Thạch Sanh đã có điều
kiện cơ bản lúc đầu : con ngời với sức khỏe, tài
năng, nghị lực, công cụ lao động và mảnh đất
quê hơng để từ đó mà làm nên tất cả.


mình vì ngời bị
nạn. chàng là một
dũng sĩ có tinh
thần nghĩa hiệp,
làm ơn không
màng trả ơn.
- Bị oan và bị vào
ngục : dung tiếng
đàn để vạch mặt
kẻ vong ơn bạc
nghĩa đấu tranh
để bảo vệ công lý.


Đấu tranh với mời
tám nớc ch hầu
bằng cây đàn và
niêu cm.


-Lý Thông
bị vạch
mặt, mẹ
con Lý
Thông bị
trừng trị
thích


ỏng.


- Nh nhng phng tiện kỳ diệu
cùng với tài năng, và sự dũng
cảm, Thạch Sanh đã vợt qua đợc
những khó khăn, thử thách và
lập nên những kỳ tích phi thờng.
ở nhân vật Thạch Sanh, cái bình
dị gắn với cái phi thờng, sức
ng-ời kết hợp với sức thần một cách
chặt chẽ, hài hồ.


<b>4.Cđng cè </b>


- Củng cố: Nhắc lại néi dung võa häc
<b>5 . Dặn dò:</b>



- Chuẩn bị phần còn lại
- Häc kü bµi.


Tiết: 22

<b>Thạch Sanh</b>

(TT)
Ngày soạn: 01 /09/2012


<b>A-Mục tiêu tiết học:</b>


- Hiểu đợc ý nghĩa của chuyện,thấy đợc ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh trong
truyện.


- Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, quý trọng, sự chân thành, căm ghét sự gian
dói phản bội.


- Rèn kỹ năng đọc kể, phân tích truyn c tớch


<b>B- Chuẩn bị:</b>


GV: Tài liệu tham khảo,sách giáo viên, các đoạn văn cảm nhận.
HS: Đọc kỹ phần còn lại, chuẩn bị các câu hỏi tiếp theo.


<b>C-Tin trỡnh các hoạt động </b>


1-ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số


2-Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn truyện đã học
3-Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



? Những lần bị Lý Thông và yêu quái hãm hại,
Thạch Sanh không có ơng bụt hiện lên giúp đỡ
nhng Thạch Sanh lại có trong tay những phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

tiện kỳ diệu ( cung vàng, đàn thần, niêu cơm
thần). Chi tiết này có ý nghĩa gì?


Häc sinh th¶o ln nhãm:


HS: ý nghĩa của các phơng tiÖn:


- <i>Cây đàn thần</i>  tiếng đàn hoà bình, nhân
đạo, tiếng nói của tình u và cơng lý.


Tiếng đàn nói lên tất cả sự thật nh tiếng vị quan
tồ phân sử rạch rịi, nh lỡi rìu mũi tên chàng
dũng sĩ nhằm giữa mặt kẻ thù, kẻ quyền cao
chức lớn nhng là thủ phạm gieo đau khổ cho
ngời lơng thiện


- <i><b>Niêu cơm thần:</b></i> Có sức chứa lớn lao phi
th-ờng. Nó trở thành biểu tợng thẩm mĩ đặc sắc, là
sản phẩm tinh thần độc đáo của trí tuệ độc đáo,
tâm hồn Việt Nam. Niêu cơm chẳng nói nửa
lời, cứ lặng lẽ vơi lại đầy, giúp cho ngời no
nê,sảng khoái, rồi mời ngời, trăm ngàn ngời,
biến họ từ những kể hung dữ, kiêu ngạo thành
ngời hiền lành, phục thiện. Từ sản vật bình
th-ờng, niêu cơm đem lại cho Thạch Sanh sức
mạnh phi thờng to lớn. Nó tợng trng cho lịng


bao dung, độ lợng, chí tình ,chí lí, chí nghĩa của
chàng dũng sĩ xuất thân dân dã. Nó bắt nguồn
từ chủ nghĩa nhân đạo, từ truyền thống khoan
hồng mà biết bao anh hùng cứu nớc từng thực
hiện.


Niêu cơm Thạch Sanh,hay chính là hạt thóc, nồi
cơm, của cải vật chất trên mảnh đất Việt Nam
đã từng chiến thắng ngoại xâm đã từng nuôi lớn
dân tộc và sẽ mãi mãi đem lại ấm no, hạnh
phúc cho mỗi ngời Việt Nam chúng ta.


? KĨ tãm t¾t kÕt thóc trun, kÕt thóc mn thĨ
hiƯn điều gì ?


? Việc Thạch Sanh tha cho hai mĐ con Lý
Th«ng thể hiện phẩm chất gì của Thạch Sanh?


? Nhận xét về tính cách giữa Thạch Sanh và
Lý Thông.


? Th¹ch Sanh thc kiĨu nh©n vËt cỉ tÝch


<b>3.KÕt thóc trun:</b>


- Kết thúc có hậu, nhân dân muối
nói lên ớc mơ của mình : cái thiện
bao giờ cũng chiến thắng cái ác.
Kẻ độc ác sẽ bị trừng trị.



- Thạch Sanh là ngời tốt bụng,
nhân hậu. Cá tính của Thạch Sanh
là là ý đồ nghệ thuật rất độc đáo
của tác giả dân gian, làm cho tính
cách nhân vật phát triển nhất qn
và hồn hảo.


- Trong truyện, Thạch Sanh có
nhiều loại kẻ thù khác nhau, nhng
kẻ thù chủ yếu, nguy hiểm và lâu
dài nhất là Lý Thông. Lý thơng
đối lập với Thạch Sanh, đó là sự
đối lập giữa cái thiện và cái ác,
lao động và bóc lột, thật thà và
xảo trá, vị tha và vị kỷ, anh hùng
và bạc nhợc, cao thợng và thấp
hèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nào?


Thảo luận : ý nghĩa của truyện.


<b>III. Tổng kết :</b>


“ Thạch Sanh” là truyện cổ tích về
ngời dũng sĩ diệt chằn tinh, đại
bàng cứu ngời bị hại, vạch mặt kẻ
vong ơn bội nghĩa và chống giặc
ngoại xâm.



- Truyện thể hiện ớc mơ, niềm tin
về đạo đức, công lý xã hội và lý
t-ởng nhân đạo, yêu hoà bình của
nhân dân ta.


- Truyện có nhiều chi tiết tởng
t-ợng thần kỳ độc đáo và giàu ý
nghĩa.


<b>IV . Lun tËp : </b>


KĨ diƠn c¶m tõng đoạn và truyện.
<b>4-Củng cố</b>


Nhắc lại nội dung của cả hai tiết đã học . nêu ý nghĩa của truyện.
<b>5.Dặn dò: </b>


- Häc kü bµi


- BiÕt cảm nhận một số chi tiết hình ảnh mà mình thích.
- Soạn bài tiÕp theo: Em bÐ th«ng minh


<i><b>TiÕt 23 : </b></i>

<b>Chữa lỗi dùng từ</b>



<i><b>Ngày soạn : 01/09//2012</b></i>


<b>A.Mơc tiªu</b>:


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>



- Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Có ý thức tránh lỗi khi dùng từ.


<b>B.Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
2. Häc sinh: §äc tríc bµi.




<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Treo bảng phụ ghi các ví dụ
HS: Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi.


? Gạch díi nh÷ng tõ ng÷ cã nghÜa giống
nhau trong đoạn trích a, b, c.


HS:


Câu a: TRe :7 Lần, giữ 4 lần,
Câub : Truyện dân gian 2lần
? Lặp lại nh thế có tác dụng gì ?
HS: Liên kết các câu trong đoạn văn



- Nhấn mạnh ý tạo nhịp điệu hài hoà nh một


<i><b>I-Lặp từ</b></i>


<i><b> Ví dụ:</b></i>/SGK/68


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

bài thơ cho văn xuôi.


? Đọc câu văn b em có nhận xét gì ?
HS: Câu văn nặng nề


? Để câu văn không còn nặng nề em sẽ làm
gì ?


HS: - Bỏ bớt một từ dùng lặp, Hoặc thêm từ
vào, thay từ.


GV: ? Em vit li cõu văn đó nh thế nào?
HS:-Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo.
? Từ việc phân tích trên em có nhận xét gì về
lỗi lặp từ ?


? Cách dùng lặp từ nh thế nào?
HS:


Cõu a : Lặp từ để liên kết các câu trong đoạn
văn.



-C©u b: LỈp tõ làm câu văn nỈng nỊ, nã
chøng tá sù nghÌo nµn vỊ vèn tõ cđa ngời
viết


? ở ví dụ c có gì khác với vÝ dô ab ?


HS: Cùng một lúc sử dụng từ đồng nghĩa làm
thành phần đồng chức thể hiện ý nghĩa liệt
kê, lựa chọn hay tơng phản.


? Ta söa nh thÕ nµo ?


HS: Ta bỏ từ có nghĩa trùng với từ đứng trớc
? Qua việc phân tích trên em có nhận xét gì
về cách dùng lặp từ ?


GV: treo bảng phụ ghi sẵn các ví dụ –hs
đọc


? Cho biết xem trong câu văn a diễn đạt điều
gì ?


HS: Ngày mai, chúng em sẽ đợc đến viện bảo
tàng tỉnh để xem tận mắt, để mở rộng tầm
hiểu biết, để học tập kinh nghiệm của các
hiện vật ở trong viện bảo tàng.


? Với nội dung nh thế thì trong câu đó em
thấy từ nào dùng khơng đúng ?



HS: Thăm quan


? Thay t ú bng t no thỡ mới đúng nội
dung trên ?


HS: tham quan


? Vì sao em lại cho rằng dùng từ đó mới


NhËn xÐt:


-Dùng một từ một ngữ nào đó trong
một câu hoặc những câu liền kề
nhau (đoạn văn) làm cho câu văn,
đoạn văn trở nên nặng nề, rờm rà
khó hiểu.


<i><b> - C¸ch dùng lặp từ;</b></i>


Nhận xét:


-Không lặp lại từ ngữ khi không có
tác dụng làm rõ hoặc nhấn mạnh
thêm néi dung hay gia tăng tính
biểu cảm cho câu văn.


-Dùng lặp từ phải cân nhắc


-B cỏc từ lặp đi để câu văn rõ
nghĩa và cách diễn đạt thanh thốt


nhẹ nhàng.


<b>II </b>–<b>LÉn lén c¸c từ gần âm</b>


1-Ví dụ: sgk/68


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

ỳng ngha ?


HS: Vì tra trong từ điển nghĩa của từ
Tham quan lµ:


- Xem tận mắt để mở rộng tầm hiểu biết hoặc
học tập kinh nghiệm.


? theo em ngời viết đã mắc phải lỗi nào trong
câu văn ?


HS: LÉn lén c¸c từ gần âm với nhau.


? c vớ d b:?Cho bit t no dựng khụng
ỳng?


HS: Nhấp nháy


? Em hÃy giải thích nhấp nháy?


HS: Nhấp nháy1: Là trạng thái của mắt mở
ra, nhắm lại liên tiếp.


- Nhấp nháy2: ánh sángkhi loé ra khi tắt liên


tiếp.


? Vy theo em vi ngha ca t nhấp nháy ấy
thì có sử dụng đợc vào trong câu văn trên
không ?


HS:Kh«ng


? Emtìm từ nào thay thế vào câu văn đó ?
HS: Mấp máy


? Nguyên nhân nào dẫn đến việc viết sai t
trờn?


HS: nhầm lẫn nghĩa của hai từ
GV:Treo bảng phụ


Học sinh đọc ví dụ


? ChØ ra tõ dïng sai trong câu văn ?


HS: Dùng sai từ: sử dụng, phế thải,hợp lí, t
liệu.


lí do: Không hiểu nghĩa của từ


?từ việc phân tích trên em rút ra nhận xét gì
cho bản th©n khi dïng tõ?


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập



? Hãy thay từ dùng sai trong các câu dới đây
bằng những từ khác. Theo em nguyên nhân
chủ yếu của việc dùng sai từ đó là gì ?


HS:§äc và nêu yêu cầu bài tập?


GV: mun lm c cỏc yêu cầu của bài tập
học sinh phải chỉ ra đợc nhũng t nào dùng
sai, giải nghĩa từ đó, tìm từ dùng đúng thay
vào


Ví dụ: Linh động: Không rập khn máy
móc các ngun tắc.


Sinh động: Gợi ra hình ảnh cảm xúc liên


t-2-NhËn xÐt


- Dùng từ không đúng nghĩa thờng
gặp trong các trờng hợp sau:


+ Ngêi viÕtnhÇm lÉn các từ gần
âm,gần nghĩa.


+Thói quen nói sai, viết sai, không
nhớ chính xác từ


<b>III-Luyện tập</b>



Bài tập 1/68


a-Bỏ các từ: Bạn, ai, cũng, rất
- Lan lµ mét líp trởng gơng mẫu
nên cả líp rÊt q mÕn lan.


b-Bá cơm tõ :c©u chun Êy


- Sau khi nghe cơ giáo kể chúng tơi
ai cũng thích những nhân vật ấy vì
họ đều là những ngời có phẩm chất
đạo đức tốt đẹp


Bµi 2/69


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

ëng


-Bµng quang: bang chøa níc tiĨu


-Bàn quan: Dửng dng nh ngời ngồi cuộc
-Hủ tục :Những thói quen lạc hậu cần bài trừ
-Thủ tục :Những qui định hành chính cn
phi tuõn theo


Nguyên nhân dùng từ sai?


-Thay bằng tõ : Bµn quan
c-Tõ thđ tơc :Sai


thay b»ng từ: Hủ tục


- Nguyên nhân:


+ Lẫn lộn các từ gần âm
+ Nhớ không chính xác từ
<b>4-Cñng cè :</b>


Nhắc lại nội dung vừa học.
<b>5.Dặn dò:</b>


- Tự Chữa lỗi trong bài viÕt chÝnh t¶


- Xem bài chữa lỗi dùng từ tiếp theo
Ngày soạn :01 /09/2012


<b>Tiết 24: Trả bài tập làm văn sè 1 </b>



<b> A Mơc tiªu :</b>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể,
mục đích ( chủ đề ), sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, yêu cầu “ kể bằng lời của em ”,
khơng địi hỏi nhiều đối với học sinh.


- Chú ý biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn dắt giới thiệu
rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng thú. Đặc biệt chú ý
những bài có cách kể riêng.


<b>B.Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


- Giáo viên: Chấm bài và thống kê các u nhợc điểm trong bµi viÕt cđa häc sinh
- Học sinh: ôn tập cách làm bài văn tự sự



<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>


1 . ổn định tổ chức :


2. KiÓm tra bài cũ : ( Kết hợp khi trả bài )
3. Bµi mới :


I / Đề bài :


Em hóy k lại “ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em.
Giáo viên yêu cầu hs đọc đề – giáo viên ghi trên bảng


<b>II / Nội dung của việc xác định đề: </b>


? Đọc kĩ đề và gạch dới những từ ngữ quan trọng ?
? Nội dung đề bài yêu cầu em làm gì ?


- Kể lại – truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt ?


- Tù sự


? Nhắc lại tự sự là gì ?


- Trình bày chuỗi các sự việc – sự việc này nối tiếp sự việc kia dẫn đến sự việc
kết thúc -> có ý nghĩa .


? Để làm bài văn theo yêu cầu trên em phải làm gì ?
- Xác định câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh



- Nhân vật trong truyện ? ai là nhân vật chính ?
+ Nhân vật đợc giới thiệu ntn ?


( tên , lai lịch , tài năng , hình dáng , việc làm )


- S vic c kể là sự việc gì ? ( Nguyên nhân – Diễn biến – Kết quả )
- Kể lại các nhân vật sự việc nhằm mục đích gì?


? Muốn kể truyện hay hấp dẫn ngời đọc em phải làm ntn ?


- Không sao chép , không kể lại nguyên bản theo sgk mà dùng lời dẫn của mình
và ph¶i biÕt lång c¶m xóc khi kĨ


? Em h·y nêu rõ bố cục của bài viết ?
- Bài viết có bố cục 3 phần


1.Mở bài:Giới thiệu nhân vật HùngVơng thứ 18 muốn kén rể cho con gái là
Mị Nơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự
3. Kết bài : ý nghĩa của câu chuyện


Cảm nghĩ của em về câu chuyện


<b>III / Nhận xét kết quả bài viết : </b>


1.Ưu ®iÓm :


- Phần lớn các em nắm đợc nội dung câu chuyện


- Một số ít em viết chữ rõ ràng sạch đẹp


- Biết kể lại câu chuyện theo tr×nh tù
- Có sáng tạo trong ngôn ngữ kể


- Biết bộc nộ thái độ đơíi với nhân vật và sự việc trong truyện
2. Tồn tại :


+ Đa số các em cha hình thành kĩ năng kể chuyện bằng lời văn của mình
+ Còn sao chép nguyên văn câu chuyện theo sgk


+ Gạch đầu dòng :


+ Kể lại những sự việc chính -> bài viết rời rạc cha liền mạch
+ Bè cơc bµi viÕt cha râ rµng


+ Viết tắt , viết chữ số khi làm bµi
+ ViÕt sai chính tả , sai dấu câu


<b>IV / Trả bµi :</b>


- Giáo viên chọn bài làm khá nhất đọc mẫu , nêu u điểm của bài viết
- Cách m bi cỏch dn truyn


- Cách nêu cảm nghÜ vỊ c©u chun …..


- Chän mét sè c©u tõ sai trong bài viết của hs , -> yêu cầu hs lên bảng sửa
Kết quả


§iĨm



Líp 9 – 10 7 – 8 5 – 6 3 4 2 - 1


6A
6B
%


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- Ôn lại : tự sự phơng thức tự sự , sù viƯc , nh©n vËt
- Dàn bài văn tự sự


- Soạn bài Em bé thông minh


Dut, ngµy tháng năm 2012


Tuần 7 - Bµi 7



TiÕt 25,26 : Em bÐ th«ng minh



TiÕt 27 : Chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo)


TiÕt 28 : Kiểm tra văn



<b>Mục tiêu bµi häc:</b>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện '' Em bé thông minh'' và một số đặc điểm
tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện. Kể lại đợc câu chuyện.


- Cã ý thøc tránh mắc lỗi và biết chữa lỗi về nghĩa của tõ.



- Hiểu đợc ngôi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự. Biết cách diễn đạt
miệng câu chuyện đời thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

.<i><b>TiÕt 25 </b></i>

<b>Em bÐ th«ng minh</b>



<i><b>Ngày soạn : 08/09/2012</b></i>


<b>A. Mc tiờu cn t</b> :


<i><b>Giúp học sinh</b></i> :


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “ Em bé thông minh” và một
số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.


- Kể lại đợc truyện.
<b>B.Chun b ca GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bµi.




<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b> </b>



<b> Giới thiệu bài :</b>


Nhân vật thông minh là nhân vật rÊt phỉ biÕn trong trun cỉ tÝch
ViƯt Nam vµ thế giới. Em bé thông minh là truyện cổ tích sinh ho¹t.


Truyện gần nh khơng có yếu tố thần kỳ, đợc cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều
mẩu truyện – nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách ( lần thách đố ), từ đó bộc
lộ sự thơng minh, tài trí hơn ngời. “ Em bé thơng minh” là một loại truyện


“ Trạng”, đề cao trí khơn dân gian, trí khơn kinh nghiệm, tạo đợc những tiếng cời vui
vẻ, hồn nhiên, chất phác nhng không kém phần thâm thuý của nhân dân trong đời
sống hàng ngày.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Hớng dẫn HS đọc, đọc mẫu, nhận xét
cách đọc của HS


? HS: §äc , chia bè cơc văn bản và nêu nội dung
từng đoạn?


<i>on 1</i> : Từ đầu đến “ về tâu vua”: Giới thiệu
nhân vật.


<i>Đoạn 2</i> : tiếp theo đến “ban thởng rất hậu”: Din
bin s vic


<i>Đoạn 3</i> : còn lại: ý nghĩa của truyện.
? Đọc và tìm hiểu phần chú thích.
? Kể tóm t¾t trun?



Học sinh kể theo từng đoạn nh phần 1. Sau đó tập
kể cả truyện.


? Mở đầu truyện kể về sự việc gì?
( Sự việc đó giúp em hiểu điều gì ?)
? Vua tìm ngời tài giỏi bằng cách no?


? Hình thức này có phổ biến trong truyện cổ tích
không?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


1. Bố cục:


2. Chú thích :/73
3. Kể :


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


1.Hình thức thử tài nhân vật
trong truyện cổ tích


- Vua sai viên quan đi tìm ngời
tài giỏi ra giúp nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Tác dụng của hình thức này.?


? S mu trớ thụng minh của em bé đợc thử thách
qua mấy lần?



Häc sinh kÓ lại thử thách lần 1.


? Hon cnh th thỏch cú gì đặc biệt?


? Viên quan ra câu đố gì? Em hãy phân tích mức
độ ối ăm của câu đố.


? Em bé giải đố nh thế nào? lời giải đố bất ngờ,
thú vị khơng?


trong trun d©n gian


( VD : Trạng Quỳnh, bánh
ch-ng bánh giầy )


<i>Tác dụng:</i>


- To thử thách để nhân vật bộc
lộ tài năng, phẩm chất ( Theo
truyện cổ dân gian, câu đố
đóng vai trò quan trọng trong
vic th ti)


- Tạo tình huống cho cốt truyện
phát triĨn


- G©y høng thó, håi hép cho
ngêi nghe.



2. Em bé thông minh và những
cuộc thử thách


a) <i>Cuc th thách thứ nhất :</i>
- Hoàn cảnh : Hai cha con ngời
nơng dân đang cày ruộng, đập
đất  hồn cảnh bất ngờ với cả
viên quan và cậu bé, với ngời
hỏi và ngời trả lời.


- Câu đố : Trâu cày đợc mấy
đ-ờng mỗi ngày


 <i>Câu đố</i> thật oái ăm : bất
ngờ, đột ngột với ngời đợc hỏi,
không ai đi cày lại đếm 1 ngày
cày đợc bao nhiêu đờng 
ng-ời cha bất ngờ tới mức ngẩn
ngời cha biết trả lời thế nào.
Câu đố giống một bài tốn
khơng có điều kiện cần và đủ
để đi đến lời giải : Con trâu có
thể đi nhanh đi chậm khác
nhau, đờng cày có thể dài ngắn
khác nhau tuỳ theo mảnh
ruộng, hơn nữa một ngày tính
là bao nhiêu tiếng.


<i>Giải đố : bất ngờ, thú vị</i>



+ Bất ngờ : Ngời cha từng trải
bế tắc, ngời con mới chừng 7 ,
8 tuổi lại trả lời đợc.


+ Lý thú : Cách giải đố đặc
biệt, em bé không trả lời câu
hỏi của viên qua mà hỏi vặn lại
quan  em đã xoay chuyển
hẳn từ thế bị động 


chủ động : đẩy thế bí về ngời
ra câu đố : gậy ông đập lng
ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Lần thử thách thứ 2 do ai ra câu đố. Tính chất
mức độ của lần thử thách này nh thế nào?


? Câu đố có gì đặc biệt?


? Trớc thử thách đó, em bé thể hin trớ thụng minh
nh th no?


<i>b) Lần thử thách thứ hai:</i>


- Lời đố do đích thân Vua ra 
Câu đố ra dới hình thức


“ Lệnh” vua ban  tính chất
của cuộc thử thách này thật
nghiêm trọng, liên quan đến


tính mạng của cả làng.


- <i>Câu đố</i> : nuôi ba con trâu đực
bằng ba thùng gạo nếp, hẹn sau
1 năm phải đẻ thành 9 con 
lệnh vô lý, trái với quy luật của
tự nhiên.


- <i>Giải đố</i>:


- Bình tĩnh tha với dân làng thịt
trâu, để gạo ăn (em hiểu đợc ý
của vua : ba con trâu đực kèm
ba thùng gạo nếp chẳng qua là
lộc vua ban mà làng đợc hởng)
- Cố tình đa ra tình huống phi
lý để đa Đức Vua tự thấy cái vô
lý, phi lý của điều mà họ nói
 điều đó chứng tỏ em bé giỏi
suy luận.


<b>4.Cđng cè:</b> Nh¾c lại nội dung vừa phân tích
<b>5. Dặn dò:</b> Học kỹ lại nội dung vừa phân tích
Xem ,soạn tiếp phần còn lại.


.<i><b>Tiết 26 </b></i>

<b>Em bé thông minh (TT)</b>



<i><b>Ngày soạn : 08/09//2012</b></i>


A. <b>mc tiờu cần đạt</b> :



<i><b>Gióp häc sinh</b></i> :


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “ Em bé thông minh” và một số
đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.


- Kể lại đợc truyện.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C<b>. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Giíi thiƯu bµi :</b>


Nhân vật thông minh là nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam
và thế giới. Em bé thông minh là truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần nh


khụng có yếu tố thần kỳ, đợc cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều mẩu truyện
nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách ( lần thách đố ), t ú bc l s


thông minh, tài trí hơn ngời. Em bé thông minh là một loại truyện “ Tr¹ng”,


đề cao trí khơn dân gian, trí khơn kinh nghiệm, tạo đợc những tiếng cời vui vẻ, hồn


nhiên, chất phác nhng không kém phần thâm thuý của nhân dân trong đời sống hàng
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


? Lần tiếp theo Vua thử thách cậu bé điều gì?
? Mục đích của nhà vua là gì khi muốn cậu bé
làm thịt chim dọn 3 mâm cỗ?


? Em bé đã có cách giải đố rất thơng minh.
Hãy chỉ ra điều đó.


?Em hãy đọc ln th thỏch th 4?


? Cuộc thử thách lần này có gì khác với những
lần trớc?


? Cỏch gii ca em hay ở chỗ nào?


? Nhận xét về mức độ của những lần thử
thách, điều đó có ý nghĩa gì?


<i>c) LÇn thư th¸ch thø 3 :</i>


Câu đố : Một con chim sẻ làm
thành 3 mâm cỗ thức ăn.


Mục đích của Nhà Vua không
phải là thử tài pha thịt chim mà là
thử trí thơng minh của em bé.



Giải đố: Em bé đã nêu ra câu
đố lại, có nội dung và yêu cầu tơng
tự nh lời đố của Nhà vua: xin Vua
rèn cái kim thành con dao để pha
thịt chim.


 Vua rất phục và ban thởng
rất hậu.


<i>d) Lần thử thách thø t : </i>


<i>Tính chất </i>: có quy mô lớn hơn
( tầm cỡ quốc tế) và có tính chất
nghiêm trọng hơn ( việc quốc gia
đại sự có liên quan đến vận mệnh
đất nớc, đến danh dự dân tộc)
- Câu đố của sứ thần nớc ngoài :
khó, hiểm hóc hơn.


- Giải đố bằng kinh nghiệm dân
gian : đem cái bình thờng, tự
nhiên, gần với đời sống thực tế để
phá bỏ cái cầu kì, cố ý, khơng dựa
vào sách vở biến tất cả từ kẻ ra
đố và những ngời tham gia giải đố
thành trò cời.


- Lần thách đố sau khó hơn lần
thách đố trớc. Điều đó thể hiện ở


chính nội dung, yêu cầu của câu
đố. Mặt khác nó cịn bộ lộ ở những
đối tợng thành phần giải đố. Mức
độ khó khăn của các câu đố càng
làm nổi rõ tài trí, sự thơng minh
hơn ngời của em bé. Rõ ràng,
truyện có ý nghĩa đề cao trí thơng
minh của loại nhận vật này.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


- Néi dung:


* §Ị cao trÝ thông minh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? HÃy nêu ý nghĩa cđa trun.


GV híng dÉn häc sinh kĨ.


- Truyện phải có tình huống để nhân vật bộc
lộ sự thơng minh.


- Trun càng có nhiều tình huống càng hay


v luụn c vn dụng trong thực tế.
* ý nghĩa hài h ớc, mua vui


- Từ câu đố của viên quan, của Vua
và sứ thần nớc ngoài đến lời giải
đáp của em bé đều tạo ra các tình


huống bất ngờ, thú vị. Nội dung,
yêu cầu phần đố và đáp đem lại
tiếng cời vui vẻ.


- Truyện về các em bé thông minh
tài giỏi hơn ngời lớn bao giờ cũng
làm ngời đọc, ngời nghe hứng thú a
thích.


- Em bé thơng minh tài trí hơn ngời
nhng luôn hồn nhiên ngây thơ
trong sự đối đáp.


<b>* Ghi nhí </b>:


<b>IV. Lun tËp:</b>


KĨ l¹i mét c©u chun vỊ em
bÐ th«ng minh.


<b>4-Cđng cè :</b> Nhắc lại nội dung vừa học qua hai tiết
<b>5 -Dặn dò: </b>TËp kĨ diƠn c¶m chun .


-Viết cảm nhận chi tiết hình ảnh mµ em thÝch


<i><b>TiÕt 27 : </b></i>

<b>Chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo)</b>



Ngày soạn : 08/09/2012


<b>A.Mơc tiªu</b>:



<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Nhận ra những lỗi thơng thờng về nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


<b>B.Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra 15 phút :


<i><b>Đề bài:</b></i>


<i><b> </b></i> Cõu 1 : Hãy điền từ thích hợp ở cột A vào câu ở cột B để tạo thành câu đúng
A B


a.tng bừng
b. ồn ào
c. yên tĩnh
d. lặng lẽ
e. xúc động


1. Chúng tôi...khi nghe kể về trận đánh hơm ấy.
2. Ngày khai trờng thật ...rộn rã.



3. Chóng tôi...nhìn cô ấy.
4. Trong phòng rất...


5. Phiên chợ vùng biên thËt....


Câu 2 : Hãy thay từ dùng sai dới đây bằng từ khác cho đúng :
“Có một số bạn cịn bàng quang với lớp”


<b> 3.Bµi míi : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Ni dung</b></i>


? Phát hiện lỗi.


? Chữa lỗi.


? Từ bài tập trên, cho biết nguyên nhân dẫn
đến việc mc li?


? Và phơng hớng khắc phục.


? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.


? Chữa lỗi dùng từ


Hc sinh c v nờu yờu cu bi tp?


Viết đoạn văn kể một câu truyện mà em
thích



<b>I. Dựng t khụng ỳng ngha:</b>


1<b>. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong</b>
<b>những câu sau:</b>


Yu im : điểm quan trọng
Đề bạt : cử giữ chức vụ to hơn
( thờng do cấp có thẩm quyền cao
quyết định mà không phải do bầu
cử )


Chứng thực : xác nhận l ỳng s
tht.


<b>2. Chữa lỗi : </b>


Yu im nhc điểm, điểm yếu
Đề bạt  bầu ( chọn bằng cách
bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao
cho làm đại biểu hoặc giữ mt
chc v no y)


Chứng thực chứng kiến
Nguyên nhân :


- Kh«ng biÕt nghÜa
- HiÓu sai nghÜa


- Hiểu nghĩa không đầy đủ


 Khắc phục :


- Kh«ng hiĨu hc hiĨu cha râ
nghÜa th× cha dïng.


- Khi cha hiĨu nghÜa cÇn tra từ
điển.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i>Bài 2 ( SGK . 76 )</i>
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn
<i>Bài 3 ( SGK . 76 )</i>


<i>a.</i> Tèng  tung


<i>b.</i> ThËt thµ  thµnh khÈn
<i>c.</i> Tinh tó  tinh t
Bµi tËp 4


Sửa lại các lỗi mà em mắc


<b>4.Củng cố:</b> Nhắc lại nội dung vừa học


<b>5.Dặn dò:</b> Viết đoạn văn kể một gơng học tốt ở lớp rồi tự chữa lỗi


<i><b>Tiết 28 : </b></i>

<b>Kiểm tra văn</b>




<i><b>Ngày soạn : 08/09/2012</b></i>


A/ <b>mục tiêu</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Kiểm tra kiến thức đã học về truyền thuyết .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm , tự luận
- Giáo dục hs ý thức học tập bộ mơn


B / <b>Chn bÞ</b> :


GV : Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng
Hs : ôn tập theo hớng dẫn


Ma trận đề:
Mức độ


LÜnh vùc,
néi dung


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tỉng


ThÊp Cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Ngữ Văn
Số câu
T/ số điểm


C / <b>Đề kiểm tra</b> :



I / <i><b>Phần trắc nghiệm</b></i> : (3 ®iĨm )


Câu 1 : Khoanh trịn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng về đặc điểm
nổi bật của truyền thuyết


A . Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử
B . Có những chi tiết hoang đờng kì ảo.


C . Sự kiện nhân vật lịch sử gắn chặt với yếu tố kì ảo .


Cõu 2 : Ti sao chúng ta khẳng định “ Sự tích Hồ Gơm “ là một truyền thuyết
A . Ghi chép hiện thực lịch sử kháng chiến chông quân Minh


B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và cuộc khơỉi nghĩa chống quân Minh


C. Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chơng qn Minh đợc
kể lại bằng chí tởng tợng bằng sự sáng tạo tái hiện lại lịch sử


D . Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng của tác giả


C©u 3 : H·y hoàn thiện nội dung cụ thể của các yếu tố sau trong trun S¬n
Tinh Thủ Tinh .


A. Nhân vật :
B. Địa điểm :
C. Thêi gian :
D . Nguyên nhân :
E, DiÔn biÕn :
G. KÕt quả :



II / <b>Phần tự luận</b> : ( 7 điểm )


Câu 1; Em hiểu gì qua chi tiết: <i>''Nớc sông dâng cao bao nhiêu, đồi núi cao bấy</i>
<i>nhiêu''.?</i>


Câu 2 : ý nghĩa hình tợng cây đàn của Thạch Sanh?


<i><b> D. TiÕn tr×nh : </b></i>


1<i><b>. </b></i>ổn định tổ chức :


2. Treo bảng phụ có ghi đề bài
3. Động viên và theo dõi hs làm bài
4. Thu bài và rút kinh nghiệm :
* Hớng dẫn về nhà :


- Tự đánh giá kết quả bi lm


- Chuẩn bị bài : Luyện nói kể chuyÖn



Duyệt, ngày tháng năm 2012


Tuần 8 - Bµi 8



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

TiÕt 29 : Lun nãi kĨ chun


TiÕt 30,31 : Cây bút thần




Tiết 32 : Danh tõ



<b>Môc tiêu bài học</b>:


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu đặc sắc trong truyện


- Củng cố và nâng cao một bớc kiến thực về danh từ đã học ở bậc Tiểu học.


- Nắm đợc ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự qua việc luyện nói kể
chuyện.




Ngày soạn: 15/09/2012


<b> </b>

<b>Tiết 29. </b>

<b> Luyện nói kể chuyện</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- <i><b>Gióp</b><b>cho häc sinh</b></i> :


+ Luyện nói, làm quen với phát biĨu miƯng.


+ BiÕt lËp dµn bµi kĨ chun vµ kĨ miƯng mét cách chân thật.
<b>B. Chuẩn bÞ cđa gv- hs</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, b¶ng phơ
- Häc sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Đề 1:</b>


<b> I. Trắc nghiƯm</b>


Chọn đáp án đúng (khoanh trịn vào chữ cái ở đầu đáp án)
1. Chức năng chủ yếu của văn tự s l:


A. Kể ngời và kể hiện tợng
B. Kể ngời vµ kĨ vËt


C. Kể ngời và kể việc
D. Kể ngời và kể sự kiện
2. Câu chủ đề là câu:
A. Diễn đạt một ý chính
B. Hình thức ngắn gọn
C. Mang ý chung
D. Mang ý khái quát
2.<b> Tự luận:</b>


Trình bày sự khác biệt giữa văn tự sự kể ngời và văn tự sự kể việc. Cho ví dụ
minh hoạ.


<b>Đề 2:</b>


<b> I. Trắc nghiƯm</b>



Chọn đáp án đúng (khoanh trịn vào chữ cái ở u ỏp ỏn)


1. Lời thoại trong văn tự sự thờng thể hiện phơng diện nào của nhân vật?
A. Ngoại hình


B. Nội tâm
C. Tính cách
D. Ngôi thứ


2 . Cõu ch có thể đứng ở vị trí nào trong đoạn văn?
A. u


B. Cuối
C. Giữa


D. Đầu hoặc cuối


<i><b>II. Tự luận:</b></i>


Mỗi đoạn văn thờng có mấy ý chính? ý chính đó thờng diễn đạt bằng những
câu văn no trong on vn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Đáp án:</b></i>
<i><b>Đề 1:</b></i>


- Trắc nghiệm: Câu 1: ý C C©u 2: ý A
- Tù luËn:


Sù khác biệt giữa văn tự sự kể ngời và văn tù sù kĨ viƯc:



- Khi kĨ ngêi th× cã thĨ giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài
năng, ý nghĩa của nhân vật.


- Khi k vic thỡ kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do
các hành động ấy đem lại.


<i><b> Đề 2:</b></i>


- Trắc nghiệm:


C©u 1: ý B C©u 2: ý D
- Tù luËn:


- Mỗi đoạn văn thờng có một ý chính ý chính đó đợc diễn đạt thành một
câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý
chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi bật.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Gv : Cho học sinh chuẩn bị đề cơng theo
một trong những đề bên


Gv: Hớng dẫn học sinh dàn bài tham khảo để
học sinh chuẩn bị trớc ở nhà.


Gv : KiĨm tra viƯc chn bị dàn bài häc
sinh.



- Chia tổ cho học sinh hoạt động trong t (20
phỳt )


- Gọi học sinh lên phát biểu trớc lớp và cho
điểm.


<b>Gv uốn nắn, sửa chữa</b>


Khi núi hc sinh chú ý
- Nói to để mọi ngời đều nghe


- Tự tin, tự nhiên, đàng hồng, mắt nhìn vào
mọi ngời.


<b>I. ChuÈn bÞ :</b>


<i><b>1.Lập dàn bài với một trong</b></i>
<i><b>những bi sau</b></i>:


a) Tự giới thiệu về bản thân.
b) Giới thiệu ngời bạn mà em
quý mến


c) K v gia ỡnh mình


d) Kể về một ngày hoạt động
của mình.


<i><b>2. Dµn bµi tham khảo:</b></i>



1. Tự giới thiệu về bản thân:
<i>a Mở bµi</i> :<i> </i>


Lêi chµo vµ lý do tù giíi thiệu
<i>b, Thân bài</i> : <i> </i>


- Tªn, ti


- Gia đình gồm những ai
- Công việc hàng ngày
- Sở thích và nguyện vọng
<i>c.Kết bài</i> :<i> </i>


cảm ơn mọi ngời đã chú ý nghe
2.Kể về gia đình mình.


<i>a.Më bµi</i> :


Lêi chµo và lý do kể
<i>b.Thân bài</i>:


- Gii thiu chung v gia đình
- Kể về bố


- KĨ vỊ mẹ


- Kể về anh, chị, em
<i>c.Kết bài</i>:



Tỡnh cảm của mình đối với gia
đình.


<b>II. Lun nãi trªn líp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Xác định rõ nội dung cần nói, tránh lan
man, rờm rà, xa rời nội dung.


- Ngơn ngữ nói sinh động, linh hoạt, gần gũi
với ngời nghe. Tránh dùng từ quá trau chuốt,
bóng bẩy, văn chơng.


- Giọng nói: bình tĩnh, tự tin, đàng hồng,
giàu ngữ điệu, có cảm xúc.


<b> Đọc thêm :</b>


Trong hùng biện, cái làm ngời ta thích
không phải là hình ảnh mà là tình cảm, lµ
giäng nãi say sa. Ngêi nãi chinh phơc ngêi
nghe không phải bằng lÝ trÝ mµ b»ng tình
cảm, lý trí làm ngời nghe bị thuyết phục, tình
cảm lôi cuốn ngời nghe.


Trong lúc nói, ta có thể mắc phải một
vài từ khơng chính xác, một vài so sánh
không chỉnh, ngời nghe không nhận ra. Sức
mạnh của câu nói, hơi thở hùng biện đã quét
sạch, cuốn đi, phân tán đi những khuyết điểm
đó..



<b>4.Cđng cè, dỈn dß:</b>


- Nhắc lại dàn bài, nội dung cần đạt trong bài luyện nói.
- Về nhà viết hồn chỉnh bài văn theo dn bi ó luyn núi


<i><b>Ngày soạn : 15/09/2012</b> <b> TiÕt 30</b></i>

<b>Cây bút thần</b>



<i><b> </b> ( trun cỉ tÝch Trung Qc)</i>


<i><b> Hớng dẫn đọc thêm</b></i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt</b> :


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần” và một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


- Kể lại đợc truyện


<b>B. Chuẩn bị của gv </b><b> hs;</b>


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


<b>C.</b> <b>Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



1. Tóm tắt tryuện em bé thông minh
2. Nêu ý nghĩa truyện.


Đáp ¸n:


- Tóm tắt bốn lần giải đố của em bé thông minh


Lần 1: Giải câu đố cuae viên quan (tính số đờng trâu cày một ngày).
Lần 2: Giải câu đố của vua (nuôi trâu đực đẻ con)


Lần 3: Giải câu đố của vua (một con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ)
Lần 4 :Giải câu đố của sứ thần nớc ngoài (xâu sợi chỉ qua mình ốc vặn)
- ý nghĩa của truyện:


- Đề cao trí thơng minh của con ngời, tuổi trẻ. Đó là trí thông minh đợc rút ra từ
kinh nghiệm phong phú của đời sống và khả năng vận dụng thích hợp với thực tế.
- tạo tình huống bất ngờ, đem lại tiếng cời thú vị.


<b>3. Bµi míi : </b>


*<b> Giíi thiƯu bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những
điểm khác biệt về nội dung, truyện cổ tích của các dân tộc có nhiều điểm tơng
đồng, nhất là về đặc trng thể loi.


Cây bút thần thuộc loại truyện cổ tích thần kỳ, sức hấp dẫn của nó
không hẳn chỉ do yếu tố thần kỳ có mặt ở khắp nơi trong câu truyện kể mà còn
nhờ chính ý nghĩa néi dung s©u xa cđa trun.



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Hớng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu ,
gi hS c.


Đọc văn bản , nêu bố cục và nội dung từng đoạn
của văn bản?


<i>on 1</i> : T đầu đến “ lấy làm lạ” : Mã Lơng
học vẽ và có đợc cây bút thần.


<i>Đoạn 2</i> : Tiếp theo đến “ em vẽ cho thùng” :
Mã Lơng vẽ cho những ngời nghèo khổ.


<i>Đoạn 3</i> : Tiếp theo đến “ phóng nh bay” : Mã
Lơng dùng bút chống lại tên địa chủ.


<i>Đoạn 4</i> : Tiếp theo đến “ lớp sóng hung dữ” :
Mã Lơng dùng cây bút thần chống li tờn vua
hung ỏc, tham lam.


<i>Đoạn 5</i> : Phần còn lại : Những truyền tụng về
MÃ Lơng và cây bút thần.


Hc sinh c chỳ thớch


Học sinh kể theo những sự việc chính. Tập kể
từng đoạn rồi kể cả truyện



- MÃ Lơng là một em bé mồ côi, nghèo khổ, rất
thông minh và ham học vẽ.


- Hàng ngày, MÃ Lơng chăm chỉ luyện tập mọi
lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhng em vÉn
cha cã lÊy mét c©y bót vÏ.


- Em đợc một cụ già ban cho cây bút thần.
- Em dùng cây bút thần để vẽ cho ngời nghèo
trong làng


- Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên địa
chủ tham lam và tên vua độc ác.


- Câu truyện về Mã Lơng và cây bút thần đợc
truyền tụng.


HS đọc đoạn đầu văn bản và nêu nội dung đoạn
truyện?


? M· Lơng thuộc kiểu nhân vật rất phổ biến nào
trong truyện cæ tÝch?


(NÕu Häc sinh tr¶ lêi: kiĨu nh©n vËt må côi
hoặc thông minh kiểu nhân vật có tài năng là
tiêu biểu hơn cả)


GV: Kiểu nhân vật rất phổ biến trong trun cỉ
tÝch



( đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật này là có
một tài năng kỳ lạ, nổi bật nào đó và ln dùng
tài năng đó để làm vic thin, chng li cỏi ỏc)


? Nhân vật MÃ Lơng có khả năng gì?


Tìm những chi tiết cho thấy sự ham mê học vẽ
của MÃ Lơng?


<b>I</b>. Tìm hiểu chung:
1- Bố cục:


2. Giải thích từ:/84+85sgk
3. Kể :


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. MÃ Lơng và tài năng</b> :
- MÃ Lơng thuộc kiểu nhân vật
có tài năng kỳ lạ -


- Mã Lơng rất thơng minh,
thích vẽ từ nhỏ, ao ớc có đợc
cây bút để vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? MỈc dï bÞ coi thêng M· L¬ng cã nản chí
không?


HS: c Nm thỏng cú đợc một chiếc”


Gv : Mã Lơng chỉ đợc thần trao bút quý khi đã vẽ


giống nh thật, bởi khi tài năng đã đến độ chín
muồi nó mới là cơ sở cho việc thực hiện tại năng
thần kỳ.


? Vì sao đến lúc này, Mã Lơng mi c thn
giỳp?


? Đây là một chi tiết thần kỳ, chi tiết này có ý
nghĩa g×?


? (Mã Lơng có xứng đáng đợc nhận bút không?)
? Tại sao thần lại chọn Mã Lơng chứ không phải
là ai khác?


? Sau khi có bút thần Mã Lơng ó s dng nú
nh th no?


? Tại sao MÃ Lơng chỉ vẽ cuốc cày mà không vẽ
thóc lúa, vàng bạc,


Gv : Mã Lơng chỉ vẽ cuốc, cày,.. mà không vẽ
những thứ khác bởi vì cuốc cày chính là phơng
tiện làm ra của cải vật chất nuôi sống con ngời.
Cách giúp đỡ đó thật sự ý nghĩa bởi nếu vẽ sẵn
những thành quả lao động sẽ tạo nên sự lời lao
động cho con ngời, thậm chí nảy sinh lịng tham.
Phải chăng, ở đây ngời xa mong muốn con ngời


trªn têng.



 M· Lơng rất say mê học vẽ.
Em học ë mäi n¬i, mäi lóc,
kh«ng cã bót em vÏ b»ng bÊt
kú thø g× cã trong tay, bÊt kỳ
thời gian nào rỗi rÃi Đó là
niềm đam mê thực sự, chính
niềm đam mê khiến MÃ Lơng
vẽ ngày càng giỏi, em vẽ giống
nh thật.


Mc dù vậy khao khát
mong ớc của em là có một cây
bút để vẽ vẫn cha thành hiện
thực.


Mã Lơng đợc đa bút thần.
Mã Lơng mơ thấy thần cho
cây bút thần : tỉnh dậy cây bút
vẫn cịn ở trên tay và đặc biệt
nó có khả năng kì diệu : vẽ mọi
vật đều thành thật.


 Nh vậy, tài năng thần kỳ
phải đợc hình thành từ tài năng
thực. Đến thời điểm này thần
mới trao bút quý, phải chăng để
khẳng định, chứng minh và
hoàn chỉnh cho tài năng của
Mã Lơng.



- Mã Lơng đợc nhận bút thần
hoàn toàn xứng đáng. Bút thần
đợc coi nh một phần thởng cho
ý chí, nghị lực và niềm say mê
cũng nh mong ớc chính đáng.
Đây cũng là sự ban thởng xứng
đáng cho ngời có tâm, có tài,
có chí, khổ cơng học tập. Mặt
khác, cây bút thần chỉ thực sự
có ích khi một ngời có tài, có
tâm nh Mã Lơng sử dụng.
Chính lẽ đó, thần đã chọn Mã
Lơng đẻ ban cây bút quý chứ
khơng phải vật gì khác, và cũng
chỉ có Mã Lơng chứ không
phải ai khác đợc thần cho cây
bút thần.


<b>2. M· L¬ng sư dơng bót</b>
<b>thÇn :</b>


a) M· L ¬ng vÏ gióp ng êi d©n
nghÌo:


Vẽ cuốc, cày, thùng đèn,…
những vật dụng trong lao động
 Tài năng của Mã Lơng đem
ra phục vụ cho nhân dân, phục
vụ cuộc sống, giúp ích cho
nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

hiểu rằng muốn có cuộc sống đầy đủ phải biết
dựa vào chính sức lao động của mình  đó mới
là thứ của cải bền vững và dồi dào nhất  Sự
giúp đỡ chân chính ( giống nh bút thần chỉ xuất
hiện khi tài năng đã phát triển)




<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung võa ph©n tÝch


- Xem tiếp phần còn lại tiết sau học tiếp.


<i><b>Ngày soạn : 15/09/2012</b> <b> TiÕt 31</b></i>

<b>Cây bút thần (tt)</b>



<i><b> </b></i><b>( trun cỉ tÝch Trung Qc)</b>


<i><b> Hớng dẫn đọc thêm</b></i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt</b> :


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần” và một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


- Kể lại đợc truyện.



<b>B. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bµi.


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Tóm tắt lại đoạn truyện đã học, nêu nội dung đoạn truyện ấy?


<b>3. Bµi míi : </b>


*<b> Giíi thiƯu bµi:</b>


Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những
điểm khác biệt về nội dung, truyện cổ tích của các dân tộc có nhiều điểm tơng
đồng, nhất là về đặc trng thể loại.


“ Cây bút thần thuộc loại truyện cổ tích thần kỳ, sức hấp dẫn của nó
không hẳn chỉ do yếu tố thần kỳ có mặt ở khắp nơi trong câu truyện kể mà còn
nhờ chính ý nghĩa nội dung s©u xa cđa trun.


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung</b>


?Ngồi việc giúp nhân dân bút thần cịn đợc sử
dụng để làm gì?



HS đọc tiếp văn bản và nêu nội dung đoạn em
vừa đọc?


? Trớc lòng tham của tên địa chủ, Mã Lơng đã
xử sự nh thế nào?


? Việc Mã Lơng vẽ bánh ăn, lò sởi,… theo em
có phải vì lợi ích bản thân và đáng trách
khơng? Vì sao?


b) Mã L ơng chiến đấu chống
bọn địa chủ, vua quan tham lam,
độc ác bằng cây bút thần.


* <i><b>Với tên địa chủ</b> :</i>


- Bị bắt vẽ, bị nhốt vào chuồng
ngựa cho chết đói, chết rét.


- Mã Lơng khơng làm theo ý
bọn thống trị mà có hành động
phản kháng. Mã Lơng khơng
đem tài năng phục vụ lịng tham
của những kẻ độc ác. Em chấp
nhận chịu hình phạt chứ không
chịu đem tài năng sử dụng sai
mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Em có đồng tình với việc Mã Lơng giết tên
địa ch khụng?



? Chi tiết MÃ Lơng phải vẽ tranh kiếm sèng cã
ý nghÜa nh thÕ nµo víi cèt trun?


? Trong phần này, chi tiết nào đẹp nhất? Vì
sao?


Em hãy đọc tiếp đoạn còn lại và cho biết nội
dung của đoạn truyện?


? Mặc dù tên Vua đoạt bút thần từ tay Mã
L-ơng, tự mình vẽ, song Vua khơng đạt đợc ý đồ?
Liệu có phải bút thần hết phép lạ ? hãy lý giải
vì sao?


Bảo vệ sự sống đối với Mã Lơng
giờ đây cũng đồng nghĩa với bảo
vệ sự công bằng và lẽ phải, quyết
chiến đấu với thế lực gian tham
độc ác.


- Dùng bút thần trừng trị địa chủ:
....>Việc giết tên địa chủ có 2 ý
nghĩa : 1 là tự vệ, 2 là trừng trị
cái ác. Bởi nếu Mã Lơng khơng
giết hắn thì hắn sẽ bắt em phục
vụ cho lòng tham của hắn, mà
nh thế cả tính mạng, cả sự công
bằng trong cuộc sống đều bị đe
doạ  Hoạt động của Mã Lơng


là hành động diệt trừ cái ác.
Cơng việc ấy có sự tham gia của
cây bút thần, hồn tồn đáng đợc
đồng tình.


* Chi tiết Mã Lơng vẽ tranh
kiếm sống đợc coi nh chi tiết bắc
cầu giữa hai cuộc chiến đấu, tạo
nên cốt truyện hấp dẫn, sự tự
nhiên cho những tình huống của
truyện.


Chi tiết Mã Lơng vẽ con cị,
sơ ý để rơi mực, cò cất cánh bay
là chi tiết hay  làm cho câu
chuyện thêm chất thơ, đồng thời
khẳng định thêm một lần nữa tài
năng của Mã Lơng.


 Tài năng của Mã Lơng đợc
thể hiện lên đến đỉnh cao.


* <i><b>Mã Lơng chống lại tên</b></i>
<i><b>vua độc ác :</b></i>


- Vua bắt Mã Lơng về  Mã
L-ơng vẫn kiên quyết đấu tranh với
cái ác.


- Vua cớp bút để vẽ  không


thực hiện đợc ý đồ.


 Râ ràng không phải bút thần
không còn linh nghiệm, nó vẫn
đang phát huy tác dụng thần kú,
chØ cã ngêi sö dụng không có
khả năng. Cây bút chỉ phát huy
tác dụng díi bµn tay M· Lơng
con ngời có khả năng, có niềm
say mê, cã t©m, cã tÊm lòng
nhân hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Ti sao Mó Lơng lại đồng ý với những yêu
cầu của Vua?


? Học sinh đọc kết thúc truyện, nêu ý nghĩa?
? Đây là kết thúc mở hay khép.?


? ý nghÜa cđa trun “C©y bót thÇn”


Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Gv hớng dẫn phần luyện tập.


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?


thuËt ch©n chÝnh chØ phơc vơ cho
nh©n d©n, cho viÖc thiÖn chứ
không chịu sự điều khiĨn cđa
qun lùc, tiỊn tµi.



- Vua dỗ dành MÃ Lơng vẽ


- Mó Lng ng ý v  sự đồng
ý có chủ định.


- Trong lần vẽ này thật đặc biệt
vì Mã Lơng vẽ theo yêu cầu của
vua, vừa không vẽ theo yêu cầu
của vua.


- Vua muèn vÏ biĨn – cã biĨn
VÏ c¸ - cã c¸


Vẽ thuyềncó thuyền
Vẽ gió – vẽ gió to ,
sóng nổi, biển động.


 Sóng biển, gió biển đã
nhấn chìm, chôn vùi chiếc
thuyền cùng tên vua độc ác dới
biển sâu. bút thần thành vũ khí
chiến đấu chống lại cờng quyền,
áp bức, chống lại cái ác. Cây bút
thần cùng tài năng, lịng dũng
cảm, sự mu trí của Mã Lơng để
chiến đấu chống lại cái ác.


* <i><b>Kết thúc truyện:</b></i> Mã Lơng trở
về quê, đi khắp đó đây,… Mã L
-ơng cùng tài năng của mình mãi


mãi thuộc về nhân dân.


III. <b>Tæng kÕt :</b>


- Thể hiện quan niệm của nhân
dân về công lý, xã hội. Những
ngời chăm chỉ tốt bụng, thông
minh đợc nhận phần thởng xứng
đáng; kẻ độc ác tham lam bị
trừng trị.


- Khẳng định tài năng phải phục
vụ nhân dân, phục vụ chính
nghĩa, chống lại cái ác.


- Khẳng định nghệ thuật chân
chính thuộc về nhân dân, về
những ngời tốt bụng, có tài v
kh cụng luyn tp.


- Thể hiện ớc mơ và niềm tin về
những khả năng kỳ diệu của con
ngời


( con ngời mơ tới những báu vật
và phơng tiện thần kỳ để từ đó
sáng tạo ra tất cả)


*Ghi nhí SGK/85
IV. <b>Lun tËp :</b>



<i><b>Nh©n vËt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HÃy sắp xếp các nhân vật sau vào các kiểu
nhân vật tơng ứng trong truyện cổ tích.


Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2/85/ sgk


Em bé thông
minh


MÃ Lơng


Có tài lạ
Thông Th Thông minh


Có tài năng kỳ
lạ


- §Þnh nghÜa trun cỉ tÝch:
Sgk/53


- Các truyện cổ tích đã học:
Thạch Sanh, Em bé thông minh..
<b>4.Củng cố:</b> Nhắc lại nội dung bài học


GV: Treo tranh học sinh nhìn tranh kể lại tóm tắi đoạn truyện
<b>5.Dặn dò:</b> Học kÜ bµi


- BTVN :1,2 SBT



<i><b>TiÕt 32: </b></i>

<b>Danh từ</b>



<i><b>Ngày soạn:15 /09/2012</b></i>


<b>A. Mc tiờu cần đạt</b>:


Trªn cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, gióp học sinh nắm
được:


- Đặc điểm của danh từ.


- HiÓu sơ lợc về danh từ chung, danh từ riêng


<b>B. Chuẩn bị của gv- hs</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bµi.


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Trong câu: “Mặc dù còn nhiều yếu điểm, nhng so với năm học trớc bạn Hoa đã
có rất nhiều tiến bộ”.Từ nào dùng sai về nghĩa?


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



GV: Treo b¶ng phơ ghi vÝ dụ
- Tỡm danh t trong câu ?


(Vua, làng, thúng, gạo nếp, trâu)
(học sinh, lớp, 6A, ngữ pháp)


T nhng danh từ trên cho biết danh từ là
gì?


GV:


(Sự vật bao gồm: Động vật, thực vật, đồ vật
các khái niệm trìu t


… îng: nh thãi quen, tÝnh


nết, tật, thói, thái độ, t tởng, đạo dức…)
GV: Danh từ có ý nghĩa sự vật. Vì ngồi
những sự vật cụ thể nh trâu, bò, lúa, khoai,
đất, nhà, muối, dầu… cịn có những hiện t
-ợng, khơng phải là sự vật nh t tởng, tinh thần,


I


<b> Đặc điểm của danh từ:</b>


<b>B i tâp 1:</b>


VD: - Vua sai ban cho l ng à ấy


ba thóng gạo nếp với ba con trâu
c, ra lnh phi nuôi l m sao chồ
ba con tr©u ấy đẻ th nh chÝn conà …
(Em bÐ th«ng minh)
- Häc sinh líp 6A đang học ngữ
pháp.


KL1: - Danh từ là những từ chỉ
người, vật, hiện tượng, khái
niệm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

bụt, tiên, ma, quỷ vẫn đợc gọi là danh từ vì
chúng có ý nghĩa sự vật.


Vì có ý nghĩa sự vật nên danh từ có khả năng
kết hợp với từ chỉ lợng đứng trớc nh: một,
hai, những, các, mọi, mỗi, kết hợp với chỉ từ
đứng sau nh : này, nọ, kia, ấy. Chính vì thế
mà các từ nh t tởng, tình cảm, thái độ, năng
khiếu, tính nết, thói quen, đợc gọi là danh từ
vì chúng có khả năng kết hợp với các từ chỉ
lợng đứng trớc và chỉ từ đứng sau


- Xung quanh danh từ trong cụm danh từ có
những từ nào?


- Đặt câu với danh từ vừa tìm.
HS: - Anh Nam là giáo viên.
- Làng tơi rất đẹp.



- Những danh từ ấy giữ chức vụ gì trong
câu?


Tìm danh từ trong câu văn?
HS:Tản viªn, ngêi, nói.
Lan, học sinh.


? Em có nhận xét gì về các danh từ này.


HS: Đọc ghi nhớ/86


? HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1/87


Liệt kê một số danh từ mà em biết. Đặt câu
với mỗi danh từ ấy.?


Vit on vn có nội dung kể về một việc tốt
em đã làm, chỉ ra các danh từ chung và riêng
ở trong đoạn văn ấy.




VÝ du: ba con tr©u ấy
Từ chØ số lượng (ba)


Danh từ (con tr©u)
Từđứng sau (Êy)


- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ
số lượng ở phía trước, các từ “này”


“ấy” “đó” ở phía sau và một số từ
ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Chức vụ của danh từ trong câu là
làm chủ ngữ.


- Khi làm vị ngữ, cần có từ “là”
đứng trước.


<b>II.Danh tõ chung vµ danh từ</b>
<b>riêng</b>


Ví dụ:


Một ngời ở vùng núi Tản Viên có
tài lạ.


(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Lan là học sinh giỏi.


KL: - Đều là những danh từ chỉ
sự vật


+ Gọi tên chung của một loại sự vật
+ Gọi tên riêng của ngời , sự vËt.


 Ghi nhí 1/sgkh/86


<b>III.Luyệ n t pậ </b>


B i 1 (SGK/87)à



a) Em, b¹n, ViƯt Nam, Thầy, cô,
Hoa,


b)Đặt c©u:


- Em rất thích đọc trun tranh.
Hoa là ngời bạn thân nhất của tôi


B i 2: à


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

tận giờng nằm của con dâu và cháu
nội bà. Nhìn bà ngồi trên giờng, bế
đứa cháu nội trên tay và cời móm
mém với nó, tơi cảm thấy vui sớng
vì đã làm đợc một việc nhỏ giúp bà
trong lúc khó khăn.Cơ Hoa con dâu
bà cảm ơn tơi và khen tụi ngoan .
Cỏc danh t trong on vn:


Ô tô, tôi làn, bà, cháu gái, bệnh
viện, con dâu, cháu nội, cô , Hoa


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


Học kĩ bài, làm lại các bài đã chữa


Dut ngµy tháng năm 2012



<b>Mục tiêu bài häc:</b>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện '' Ông lão đánh cá và con cá vàng''.


- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
truyện. Kể đợc truyện này


- Nắm đợc các cách kể truyện theo một thứ tự nào đó


<i><b>TiÕt 33: </b></i>

<b>Ng«i kĨ và lời kể trong văn tự sự</b>



Ngày soạn : 22/09/2012


<b>A.M ục tiêu cần đạt :</b>


<i><b>Gióp HS:</b></i>


- Nắm được đặc điểm v ý nghà ĩa của ng«i kể trong văn tự sự (ng«i thứ nhất và
ng«i thứ ba).


- Biết lựa chọn v thay à đổi ng«i kể thÝch hợp trong tự sự.


- S b phân bit c tính cht khác nhau ca ng«i kể thứ ba v ng«i kà ể thứ
nhất.


<b>B. Chn bÞ cđa gv- hs: </b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.



<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>KiĨm tra trong giê


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>I. Ng«i kĨ và vai trò của ngôi</b>


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 9 - Bài 8 , 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Cho học sinh đọc đoạn văn thứ nhất.


- Đoạn văn cã mấy N.V? Đã l N.V n o?à à
Người kể gọi tên các N.V đó là gì?


- Người kể có xuất hiện trong tác phẩm khơng?
 Đó là cách kể theo ngôi thứ 3. Vậy em hiểu
thế nào là kể theo ngơi thứ ba?


? Con có nhận xét gì về lời kể trong đoạn văn
theo ngơi thứ 3?


<i>Cho học sinh đọc đoạn 2.</i>



- Đoạn văn này có mấy N.V? Người kể có xuất
hiện trong đoạn kể khơng?


- Ngơi kể có gì khác với đoạn 1?


- Khi người kể tự xưng “tôi”, người kể kể được
những gì?


- Hãy phân biệt ngơi kể thứ nhất và ngôi kể
thứ ba?


- Trong đoạn 2, người kể xưng “tơi” là ai?
- Người kể có phải là nhà văn Tơ Hồi khơng?
- Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi kể
thứ ba, thay tôi bằng Dế mèn, đoạn văn sẽ thay
đổi nh thế n o?à


- Đem đoạn văn 1 kể theo ngôi thứ nhất (xưng
tơi) thì sẽ có những khó khăn gì?


-Từ ú em rỳt ra kt lun gỡ?


<b>kể trong văn tự sù:</b>


B i tËp 1:à


<b> </b>


Đ



o ạ n 1:


- Nh©n vật: Vua, thằng bÐ, sứ
gi¶ nh vua, ngà ười cha.


- Gi các nhân vật bằng tên
gọi: vua, thằng bé, sứ nhà vua,
người cha.


- Người kể tự giấu mình đi.
KL1:


- Khi gọi các N.V bằng tên gọi
của chính N.V người kể tự giấu
mình đi  đó là kể theo ngơi
thứ 3.


- Người kể có thể kể linh hoạt,
tự do mọi sự việc diễn ra xung
quanh nhân vật, từ suy nghĩ,
nội tâm của chính các nhân vật
đó.


-


Đ o ạ n 2 :


- Nhân vật: “tôi”


- Ngôi kể trùng với N.V.


KL2:


- Người kể xưng “tôi”  Kể
theo ngôi kể thứ nhất.


- Người kể có thể trực tiếp kể
ra những gì mình nghe, mình
thấy, mình trải qua, có thể trực
tiếp nói ra cảm tưởng, ý
nghÜcủa mình.


B i tà ập 2:


- Nhân vật “tôi” người kể là
Dế mèn chứ không phải tác giả
Tơ Hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-HS đọc phần ghi nhớ./sgk/89


thật có cơ sở, đơng thời cũng
khơng bộc lộ rõ niềm tự hào, tự
tin của Dế mèn.


- Đoạn 1 kể theo ngơi thứ nhất
rất khó khăn vì người kể khơng
biết đóng vào những nhân vật
nào. Mỗi nhân vật chỉ biết một
số việc mình làm liên quan đến
mình cịn khơng thể biết hết tất
cả mọi sự việc  Do đó không


đổi được.


KL3:


- Để kể chuyện cho linh hoạt,
thú vị, người kể có thể lựa
chọn ngơi kể thích hợp.


- Người kể xưng “tôi” trong
tác phẩm không nhất thiết là
chính tác giả.


Ghj nhí/sgk/98


<b>II.B i hà</b> <b>ọ c :</b>


- Ngụi kể là vị trí giao tiếp mà
ngời kể sử dụng để kể chuyện.
- Lựa chọn ngụi kể trong văn
tự sự.


Ng«i kĨ thø 1: Khi ngêi kĨ xng
“t«i”, ngêi kĨ cã thÓ kÓ trùc
tiÕp kể ra những gì mình nghe,
mình thấy ,mình trải qua, có
thể trực tiếp nói ra cảm tởng ý
nghĩ của mình.


Ngôi kể thứ 3;khi gọi các nhân
vật bằng tên gọi của chúng,


ng-ời kể tự giấu mình đi, ngng-ời kể
có thể kể linh hoạt tự do những
gì diễn ra với nhân vật


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung võa häc


- DỈn dò : Xem kỹ phần lí thuyết và các bài tËp


<i><b>TiÕt 34: </b></i>

<b>Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự</b>



Ngày soạn : 22/09/2012
A.


<b> Mc tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS:


- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong tự sự.


- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngơi kể thứ ba và ngơi kể thứ
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>B.Chn bÞ:</b>



- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Häc sinh: §äc tríc bµi.


<b>C.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


1.Ng«i kĨ là gì?


2. Khi nào ta nói ngơi kể đợc kể theo ngơi thứ 1?
ngi th3?


<i><b>Đáp án:</b></i>


- Ngi k : L v trớ giao tiếp mà ngời kể sử dụng để kể truyện.


- Khi tự xng là tôikể theo ngôi thứ nhất, ngời kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý nghĩ của
mình.


- Khi gọi các nhân vËt b»ng tªn gäi cđa chóng, ngêi kĨ tù giÊu mình đi, tức là kể
theo ngôi thứ ba, ngời kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.


3. Bài mới :


<b>Hot ng ca giỏo viờn </b><b> hc sinh</b> <b>Ni dung</b>


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài 1/sgk/89



? Thay i ngụi k thnh ngôi thứ ba và nhận xét
ngôi kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn?


? Thay đổi ngơi kể thành ngôi thứ nhất và nhận
xét ngôi kể đem lại điều gì khác cho đoạn văn?


? Truyện “Cây bỳt thn k theo ngụi k no?
Vỡ sao?


HS: Đọc, nêu yêu cầu bài tập:


?Vì sao trong các truyện cổ tÝch ,trun thut
ngêi ta hay kĨ chun theo ng«i thø 3 mà không
kể theo ngôi thứ 1


<b>III.Luy n t ậ p: </b>


<i>Bµi tËp 1 (SGK/89)</i>


- Thay từ “tôi” bằng “Dế mèn”
sẽ được một đoạn văn kể theo
ngôi thứ 3


- Thay đổi ngơi kể sẽ khơng
hợp lí vì đoạn văn kể lại những
suy nghĩ và những điều bí mật
trong hang của Dế mèn mà chỉ
một mình Dế mèn biết. Nếu kể
theo ngơi thứ 3 chứng tỏ khơng
phải chỉ một mình Dế mèn biết.


<i>Bµi tËp 2 (SGK/89)</i>


- Thay “tơi” vào các từ
“Thanh”, “chàng”


- Ngôi kể “tơi” tơ đậm thêm
sắc thái tình cảm của đoạn văn.
<i>Bµi tËp 3 (SGK/89)</i>


- Truyện “Cây bút thần được
kể theo ngơi thứ 3.


Nếu thay đổi ngơi kể thứ nhất
thì sự việc xung quanh nhân
vật sẽ không khách quan, đặc
biệt là nếu người kể chuyện là
Mã Lương thì người kể sẽ biết
trước những khó khăn, thử
thách  Làm giảm đi sự hấp
dẫn của câu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 5:


Đọc và nêu yêu cầu bài tập 6


Dựng ngụi k th nht k miệng về cảm xúc khi
nhận đợc quà tặng của ngời thân?


HS: Đọc phần đọc thêm



Ngêi kÓ cã thÓ kÓ linh hoạt tự
do những gì diƠn ra víi nh©n
vËt, lµm ngêi nghe dƠ tiÕp thu,
dƠ nhí.


Bµi tËp 5:


Khi viÕt th em thêng sö dụng
ngôi kể thứ nhất


Bài tập 6:


Khi k v cm xúc của em khi
nhận đợc quà ngời thân: Sung
sớng, vui mừng, chân trng
nõng niu, quớ mn


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- Củng cố: Nhắc lại nội dung võa häc qua hai tiÕt


- Dặn dò: Học kỹ bài và làm lại các bài tập trong sách bài tập
Bµi 4,5,6/SGk/90


<i><b>Tiết 35: </b></i>

<b>Ơng lão đánh cá và con cá vàng</b>



(Trun cỉ tÝch A. Puskin)
(Đọc thêm)


<b>Ngày soạn : 22/09/2012</b>



<b>A.mc tiờu cn đạt</b>:
Giỳp học sinh hiểu:


- Đây là truyện dân gian do Puskin kể lại.


- Truyện nhằm phê phán thói tham lam và bội bạc của mụ vợ sẽ bị
trừng trị.


- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện.


<b>B. </b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị b¶ng phơ,
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Nªu ý nghÜa ytun cây bút thần?
Đáp án:


Nh thụng minh, say mờ kiờn trì học tập nên Mã Lơng có đợc bút thần để giúp đỡ


ngời lao động, trừng phạt kẻ tàn ác. Truyện tốt lênkhát vọng muốn có cơng cụ tốt để
lao động và khẳng định nghệ thuật chân chính phục vụ nhân dân lao động.


<b> 3. Bµi míi : </b>


*Giới thiệu b i:à


“Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một truyện cổ tích dân gian Nga
được Pusskin_ đại thi hào Nga (mặt trời của thi ca Nga) viết lại bằng 205 câu thơ.
Đây là một truyện cổ tích thú vị, rất quen thuộc đối với người đọc Việt Nam. Không
chỉ bởi nội dung, ý nghĩa vô cùng sâu sắc mà còn nhờ lời kể sinh động, sự kết hợp
hài hoà giữa cái thực và cái ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


GV : Hớng dẫn HS đọc, đọc mẫu


- có thể cho HS đọc theo 2 cách:
+ 1 HS đọc VB diễn cảm.


+ Đọc phân vai


- Lưu ý chú thích (*)/sgk/95


? Truyện chia làm mấy phần ?


(3 phần: Mở đầu- Diễn biến- Kết thúc)


- Phần 1 (mở đầu): Ông lão đánh cá bắt
được con cá vàng và thả xuống biển.



- Phần 2 (diễn biến): 5 lần ông lão ra biển
làm theo yêu cầu của vợ.


- Phần 3 (kết thúc): Vợ chồng ông lão trở
về cảnh sống nghèo nàn lão nghèo khổ sống
? Liệt kê những sự việc chính?


(có thể kể bằng hình thức: trò chơi tiếp sức để
hoạt động kể sinh động)


Những sự việc chính


Có hai vợ chồng ơng lão đánh cá nghèo sống
trong một túp lều rách nát bên bờ biển.


- Ông lão sau 3 lần thả lưới kéo lên được
cá vàng những lại thả cá xuống biển và khơng
địi hỏi gì.


- Mụ vợ bắt lão đi ra biển đòi cá vàng trả
ơn


+ Lần 1: máng lợn- biển gn súng yờn .
+ Lần 2 : ngôi nhà - biển xanh nổi sóng


+Lần 3:Làm nhÊt phÈm phu nh©n- BiĨn nỉi
sãng gi÷ déi


+ Lần 4: Làm nữ hoàng Nổi sóng mù mị


+ Lần 5: Đòi làm long vơng dông tố kinh
khủng, mặt biển nổi sóng ầm ầm.


Cỏ vng ly lại tất cả những gì đã cho. Vợ
chồng ơng lão trở về cảnh sống nghèo khổ xưa.
- Dựa vào sự việc chính, HS tóm tắt, kể.


- 1 HS kể tóm tắt đoạn giới thiệu truyện (mở
đầu)


? Phần mở đầu truyện giới thiệu nhân vật và sự
việc gì?




<b>I - T×m hiĨu chung:</b>


1. Chú thích:SGK/95


- Truyện được Pusskin kể lại
bằng thơ, vừa giữ được nét dung
dị của truỵên, vừa thể hiện tài
s¸ng tạo của nhà thơ.


2.Bè cơc:


3. Tóm tắt truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Có ý kiến: Chi tiết quan trọng để câu chuyện
phát triển, khởi nguồn cho mọi diễn biến là:



1. Cuộc sống nghèo nàn.
2. Ông lão thả cá vàng


3. Lời hứa đền ơn của cá vàng.
Con chọn ý kiến nào?


(HS có thể nói theo suy nghĩ.)


(GV phân tích, rồi kết bằng lời bình để
chuyển sang phần 2)


GV: Hình ảnh người vợ ngày ngày quay sợi xe
tơ bên túp lều nhá sẽ mãi là bình n nếu
khơng có một ngày ông lão bắt được một con
cá vàng kì lạ biết nói tiếng người. Từ chính lời
hứa đền ơn của cá vàng, câu chuyện cổ qua lời
kể của đại văn hào Nga Puskin mở ra với
những diễn biến đầy thú vị và cũng thật giàu ý
nghĩa.


- Câu chuyện có nhan đề ” ơng lão đánh cá và
con cá vàng” nhưng gây ấn tượng nhất là N.V
nào?


- Theo con, tại sao khẳng định mụ vợ hoàn
toàn thay đổi khi ông lão vừa dứt lời kể.


(HS: Xuất hiện ngay những lời đòi hỏi)
HS đọc lại 2 địi hỏi đầu của mụ vợ



Những địi hỏi này có chp nhn c khụng?
<b>II</b>


<b> . Đọc.Hiểu văn bản:</b>


<b>1.Gi i thiệ u nh©n vËt vµ sù</b>
<b>viƯc</b>


- Nhân vật: Ông lão, mụ vợ, cá
vàng.


- Sự việc: Ông lão bắt được cá
vàng thả xuống biển mà khơng
địi hỏi gì cả.


 Đây là chi tiết quan trọng để
câu chuyện tiếp tục diễn biến.
Hình ảnh người vợ ngày ngày
quay sợi xe tơ bên túp lều nhá sẽ
mãi là bình yên nếu khơng có
một ngày ơng lão bắt được một
con cá vàng kì lạ biết nói tiếng
người. Từ chính lời hứa đền ơn
của cá vàng, câu chuyện cổ qua
lời kể của đại văn hào Nga
Puskin mở ra với những diễn
biến đầy thú vị và cũng thật giàu
ý nghĩa.



<b>1.Diễn biến truyện:</b>
<i><b>a. Mụ vợ- Những đòi hỏi</b></i>
- Máng lợn


- Ngôi nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

GV: Lời nói đầu tiên mà NV cất lên đồng
nghĩa với sự đòi hỏi. Tuy vậy, hãy tạm xét đến
thái độ của mụ vợ qua lời nói mà lắng nghe và
hình dung lại những lời giới thiệu về gia cảnh
của vợ chồng ông lão ở phần mở đầu câu
chuyện


- Khi những đòi hỏi ban đầu được thực
hiện dễ dàng, nhân vật có thoả mãn với những
gì mình được hưởng hay không? Hãy chứng
minh?


- Nhận xét mức độ của những đòi hỏi?
- Phải chăng mụ vợ đang thử phép nhiệm màu
của cá vàng? Ý kiến của con?


GV: Lịng tham khơng đáy của mụ vợ
chính là mạch dẫn dắt sự phát triển của câu
chuyện.


- Nếu nói ngồi bản tính tham lam, mụ vợ cịn
là kẻ bội bạc, đúng hay sai? Vì sao?


ước thay đổi cuộc sống để nó tốt


đẹp hơn xét cho cùng là mong
ước chính đáng của con người
 Có thể chấp nhận và cảm
thông.


- Làm nhất phẩm phu nhân
- Làm nữ hoàng


- Làm Long vương.


 Những đòi hỏi tăng dần 
Tham lam


Mụ khơng hề có cơng lao
gì với cá vàng nhưng lại đòi hỏi
ngày càng quá quắt. Lòng tham
của mụ vợ cứ tăng mãi khơng có
điểm dừng. Mụ muốn có tất cả
mọi thứ: ban đầu là những của
cải vật chất, sau là những đòi hỏi
về quyền lực, địa vị. Ngay cả khi
đã được làm nữ hoàng, địa vị
cao nhất có thật mà con người có
thể mơ ước- mụ cũng khơng
chịu dừng lại đó mà tiếp tục địi
hỏi một địa vị chỉ có trong tưởng
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? HS tìm đọc những chi tiết nói về sự bội bạc
của mụ vợ?



- HS trả lời:


+ Mắng- đồ ngốc
+ Quát to- đồ ngu


+ Mắng như tát nước vào mặt- ngốc sao
ngốc thế


+ Giận giữ, tát- mày


+ Nổi cơn thịnh nộ, bắt ông lão…


? Khi nào sự bội bạc của mụ đi tới tột cùng?


? Có rất nhiều ý kiến cho rằng: Sở dĩ bà vợ có
thể lộng hành một phần là do ơng lão. Điều đó
đúng hay sai?




? Việc ông lão thả cá vàng và không nhận sự
đền ơn giúp con hình dung ơng lão là người
thế nào?


(tốt bụng, nhân hậu)


GV: Ông lão quả là người có tấm lßng đáng
q. C/s nghèo nàn vất vả không làm cho tâm
hồn ông thiếu đi sự hiền từ, nhân hậu. Sự xuất


hiện của cá vàng như một cơ hội cho ơng được
thay đổi đời mình. Vậy mà thả cá vàng về với
biển khơi, ông không mảy may suy nghĩ, tiếc
nuối. Khi làm như thế, ông lão đâu biết rằng
nó lại chính là nguyện nhân gieo mầm cho mọi
xấu xa, đau khổ sau này khi kể chuyện cho vợ
nghe. Để rồi, trước đòi hỏi của mụ vợ, lão lại
chính là người phải cầu xin sự trả ơn chính nơi


vợ từ khơng có gì thành có tất
cả. Lịng tham vơ đáy của mụ
đòi hỏi mọi thứ con người có thể
có- chưa đủ, mụ cịn muốn chính
cá vàng cũng trở thành đầy tớ
hầu hạ mụ, để tuỳ mụ sai khiến.
Mụ khơng địi hỏi cá vàng qua
trung gian là ông lão đánh cá
nữa- mụ muốn gạt bỏ ông lão
đi-ân nhđi-ân đã trở thành chướng
ngại. Sự bội bạc của mụ vợ đến
đây đã đi tới tột cùng, người và
trời không thể dung tha.


 Truyện đã xây dựng nhân vật
mụ vợ với bản chất điển hình.
Đây không phải là con người
mang tính xấu mà là tính xấu
hiện hình dưới lốt người. Có lẽ,
ở con người, sự bội bạc cịn đáng
ghét và khó tha thứ hơn cả sự


tham lam.


<i><b>b.Ông lão đánh cá- những lần</b></i>
<i><b>ra biển</b></i>


+ Ông lão ra biển
+ lại ra biển
+ lóc cóc ra biển
+ lủi thủi ra biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

mình đã thả cá.


Học sinh đọc đoạn truyện
? HS tỡm chi tiết


? Mỗi lần ra biển như vậy, ông lão có hay
khơng sự phản ứng? Lí giải?


? Ơng lão đáng thương hay đáng trách?


? Nếu con là ông lão, con chỉ đáp ứng đến nhu
cầu nào của mụ vợ, vì sao?


? Nhõn vật chớnh là mụ vợ, tờn truyện là “Ông
lão đánh cá và con cá vàng…”, theo con, ụng
lóo cú vai trũ gỡ trong truyện?


Còn một NV nữa cùng được coi là điều kiện
khiến mụ vợ lộng hành là cá vàng.





? Mỗi lần ông lão ra biển cùng với sự xuất
hiện của cá vàng, biển cũng lại hiện lên thay
đổi khơng ngừng.? Tìm đọc chi tiết miêu tả
cảnh luôn thay đổi. Sự thay đổi đó có gì đặc
biệt?


(HS trả lời: biện pháp lặp lại có chủ ý)


? Hãy nêu tác dụng của biện pháp lặp
lại-tăng tiến.


? Cá vàng trừng trị mụ vợ vì tội tham lam hay
tội bội bạc?


một con người hiền lành nhân
hõu, chỉ vỡ nhu nhược mà phải
chịu khổ. Lóo đáng thương hơn
đỏng trỏch.


- Ông lão hiền lành ấy giá như
biết đấu tranh để dừng lại ở yªu
cầu thứ 2 của mụ vợ thì có thể
cuộc sống của họ sẽ hạnh phúc
biết bao. Song như thế bản tính
xấu xa của nhân vật sẽ không
được bộc lộ, sức hấp dẫn của
truyện sẽ giảm. Đó chính là dụng
ý của tác giả.



 Ơng lão là nhân vật đệm
nhằm làm nổi bật bản chất tham
lam, bội bạc của mụ vợ


<i><b>c. Cá vàng- biển cả- những</b></i>
<i><b>thay đổi</b></i>


+ Gợn sóng êm ả
+ Nổi sóng


+ Nổi song dữ dội
+ Nổi song mịt mù


+ Một cơn giông tố kinh khủng
Tăng dần thiên nhiên nổi
giận bất bình


 Tạo sự hồi hộp cho người
nghe, đồng thời tính cách các
NV đặc biệt là mụ vợ được bộc
lộ và chủ đề của truyện được tô
đậm dần.


- Cá vàng trừng trị cả 2 tội.
Lòng tham quá lớn thường làm
người ta mù mắt, mất hết lương
tâm, và có lẽ đây chính là một
trong những ngun căn dẫn con
người đến nhiều tai hoạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Ý nghĩa tượng trưng của hình tượng cá
vàng?


? Mở ra câu chuyện là hình ảnh túp lều nát, bà
vợ ngồi quay sợi, khép lại vẫn là hình ảnh đó.
Hai hình ảnh có giống nhau khơng? Tại sao mụ
vợ khơng bị trừng phạt mà chỉ bị trở về hình
ảnh xưa?


GV có thể chấp nhận ý kiến khơng hồn tồn
giống nhau.


Tuy nhiên HS phải đưa ra ý kiến biện giải cho
mình.


? Con thử hình dung xem khi ngồi trước túp
lều nát và cái máng lợn sứt mẻ, mụ vợ sẽ nghĩ
gì?




? Truyện gửi gắm ý nghĩa gì?
? Câu chuyện vì sao hấp dẫn người đọc?


Lời kết: Câu chuyện khép lại, mỗi NV
một số phận còn lại ấn tượng sâu sắc trong
long người đọc. Một chút thương cảm dành


 Cá vàng: tượng trưng cho sự


biết ơn, tấm lòng vàng của ND
đối với những người nhân hậu đã
cứu giúp con người khi hoạn
nạn, khó khăn. Cá vàng đại diện
cho long tốt, cái thiện, trừng trị
những kẻ tham lam bội bạc.
<i><b>d.Kết thúc truyện:</b></i>


- Với ông lão đánh cá:


Kết thúc truyện như thế ơng lão
đánh cá khơng mất gì cả, mà chỉ
như vừa qua 1 cơn ác mộng. Có
lẽ từ đây trở đi, ông lão càng quý
hơn cảnh sống xưa của mình.
Ơng đã được trả lại cuộc sống
yên bình ấy.


- Với mụ vợ:


Tất cả trở lại cuộc sống xưa.
Kết thúc trở lại như xưa nhưng
thật ra khơng phải hồn tồn như
xưa nữa. Cá vàng khơng chỉ lấy
đi những gì nó đã cho mà còn
lấy nhiều hơn thế. Mở đầu câu
chuyện, mụ vợ sống trong cảnh
nghèo khổ mà chưa hề nếm trải
sung sướng giàu sang. Còn kết
thúc truyện, sau khi mụ đã được


sống qua tột đỉnh giàu sang,
danh vọng mà lại phải trở về
cảnh nghèo khó ban đầu, điều đó
thực chẳng dễ chút nào. Như
vậy, dù là trở về h/cảnh sống ban
đầu, nhưng rõ ràng là khổ hơn
lúc đầu rất nhiều. Đây chính là
sự trừng phạt rất đích đáng với
nhân vật này.


<b>III . Tæng kÕt : </b>


<i>Néi dung</i>:


Ghi nhớ SGK/96


- <i>NghÖ thuËt </i>: Lời kể sinh động,
biện ph¸p lặp lại tăng tiến, yếu tố
lì ảo, tính cách tâm lí nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

cho ơng lão hiền lành nhân hậu. Một niềm tin,
khi trước cơng lí, sự tham lam, bội bạc không
thể tồn tại. Người vợ trở về với những gì đích
thực của mình mà sao thảm hại xót xa. Chắc
hẳn bên túp lều, bên cái máng lợn sứt mẻ ấy,
mụ vợ đang đau khổ rất nhiều.Trong bao điều
trắc trở ấy, chắc chắn có sự hối hận, nuối tiếc.
Hố ra cái khơng và cái có, cái cịn và cái mất
ở đời quả thật chỉ cách nhau trong một gang
tấc khi con người không biết nâng niu, trân


trọng, gìn giữ. Câu chuyện dân gian hay nhờ
lời kể của Puskin một lần nữa sống lại những ý
nghĩa mới mẻ mà giá trị của nó cịn mãi với
thời gian.


- HS thảo luận câu hỏi (1) SGK/97


? Có người cho rằng truyện này đặt tên là “mụ
vợ ông lão và con cá vàng”. Ý kiến của em thế
nào?


<b>IV. Lun tËp</b>


a. Tên “mụ vợ ơng lão đánh cá
và con cá vàng”


- Mụ vợ là nhân vật chính của
câu chuyện.


- Ý nghĩa chính của truyện là
phê phán, nªu bài học đích đáng
cho những kẻ tham lam, bội bạc
như mụ vợ ơng lão.


b. Có thể đặt: “hai vợ chồng
người đánh cá” (truyện cổ Grim)
c. Tên do Puskin đặt:


- Nói tên 2 NV chính, trong
truyện cổ tích thần kì thì thơng


thường tên truyện là tên nhân vật
chính diện.


- Hai nhân vật: ơng lão và con
cá vàng đại diện cho lòng tốt, cái
thiện  Muốn tô đậm dấu ấn
cho các NV đại diện cho nhân
dân.




<b>4.Cđng cè, dỈn dò</b>


+ Củng cố: Đọc l¹i ghi nhí


- Nhắc lại nội dung bài học.
+ Dặn dò:


- Học kỹ bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- Viết cảm nhận với những chi tiết hình ảnh mà em thích


<b>TiÕt 36:</b>

<b>Thø tù trong văn tự sự</b>



<b> Ngày soạn : 22/09/2012</b>
<b> A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i>:


- Thấy trong tự sự có thể kể “xi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo
nhu cầu thể hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và kể “ngược”,
biết được muốn kể “ngược” phải có điều kiện.


- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Trình bày sự khác biệt giữa ngôi kể thứ nhÊt víi ng«i kĨ thø ba. Cho vÝ dơ minh hoạ?


<b>Đáp án:</b>
<b>- </b>Ngội kể thứ 1 ngời kể xng tôi


- Ngôi kể thứ 3 ngời kể gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, ngời kể tự dấu
mình đi.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


? Cho biết c¸c sự việc trong truyn Cây bút
thần c k theo th t n o?



? Th t k chuyn nh vy có tác dng gì?


- Học sinh đọc VB phụ v tr li các câu
hi.


? Th t thc tế của sự việc trong b i và ăn.


<b>I. T×m hiĨu thứ tự kể trong</b>
<b>văn tù sù.</b>


1.B i tà ập 1:


- Sự việc chính trong “Cây bút
thần”:


+ Mã Lương là một em bé mồ
côi, nghèo khổ, rất thông minh
và ham học vẽ.


+ Hằng ngày, Mã Lương chăm
chỉ luyện tập ở mọi lúc, mọi nơi
và ngày càng tiến bộ nhưng em
vẫn chưa có một cây bút vẽ.
+ Em được một cụ già ban
cho cây bút.


+ Em dung cây bút thần để vẽ
cho người nghèo trong làng.
+ Mã Lương dung cây bút
thần để trừng trị tên địa chủ


tham lam và tên vua độc ác.
+ Câu chuyện về Mã Lương
và cây bút thần được truyền
tụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Câu chuyện về thằng Ngố được kể theo thứ
tự nào?


? K theo cỏch ny cú tác dụng nhấn mạnh
điều g×?


- Học sinh học “ghi nhớ”


- Giáo viên lưu ý cho học sinh:


Mỗi thứ tự kể có tác dụng và vai trò riêng 
Phải biết lùa chọn trật tự kể cho phù hợp.


- Học sinh đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
? Câu chuyện được kể theo thứ tự nào?
? Truyện được kể theo ngôi nào?


? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị gì?


- Học sinh chuẩn bị dàn bài trong SGK, cố
gắng chọn những sự việc hay có ý nghĩa


?Đọc kỹ đề bài. Xác định các yêu cầu của đề?


? Lập dàn ý cho đề văn trên?



 KL1: Cách kể theo thứ tự tù ự
nhiên.


<b>2.B i tà</b> <b>ập 2:</b>


- Ngố mồ côi cha mẹ, khơng có
người rèn cặp trở nên lêu lổng
hư hỏng, bị mọi người xa lánh.
- Ngố tìm cách trêu trọc, đánh
lừa mọi người, làm họ mất lịng
tin.


- Ngố bị chó dại cắn thật, kêu
cứu thì khơng ai đến cứu.


- Ngố bị chó dại cắn phải băng
bó, tiêm thuốc trừ bƯnh dại.
 Truyện kể theo thứ tự: bắt
đầu từ hậu quả xấu rồi ngược
lên kể nguyên nhân.


 Tác dụng:Làm nổi bật ý
nghĩa của một bài học


 KL2: Cách kể ngược: đem
kết quả hoặc sự việc hiện tại ra
kể trước, sau đó mới dùng cách
kể bổ sung hoặc nhớ lại những
sự việc đã xảy ra trước đó.



<b>II. ghi nhí:</b>


Ghi nhí (SGK/98)


<b>III. LuyÖn tËp:</b>


<i>B i 1 (SGK/98)à</i>


-Thứ tự kể: truyện kể ngược,
theo dịng hồi tưởng.


-Ngơi kể: Kể theo ngơi thứ
nhất.


-Đóng vai trị cơ sở cho việc kể
ngược.


<i>B i 2 (SGK/98)à</i>


Đề bài: Kể câu chuyện lần
đầu em đợc đi chơi xa.
A.Tìm hiểu đề:


+ ThĨ lo¹i; Tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Hs:Đọc ghi nhớ Sgk


đi chơi xa.



+ Ng«i kĨ: Ng«i thø nhÊt


+ Thø tù kĨ: Cã thể kể theo thứ
tự tự nhiên hoặc đan xen
giữa quá khứ với hiện tại.


<b>B. Dàn bài:</b>


- Mở bài: Giíi thiƯu nh©n vËt
sù viƯc


+ Rất nhiều lần đợc đi chơi
xa, nhng lần đầu tiên đi về
quê nội là xúc động và có
nhiều kỷ niệm nhất


-Th©n bài: Kể diễn biến các
sự việc


+ Việc chuẩn bị về quê nh
thế nào


+ Nhng suy ngh trờn ng
về thăm q


+ Cảnh q hơng có gì đổi thay
+ Tình cảm của ngời thân
đối với mình


+ Nh÷ng viƯc làm ở quê khi


về thăm


-Kt bi: Cm ngh ca mình
về sự đổi thay của quê hơng,
những suy nghĩ về tình cảm


của gia đình, họ hàng, làng mạc
-Ghi nhớ/SGk/98


<b>4.Cñng cè, dặn dò:</b>


- Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.


- Dặn dò: Học kỹ lý thuyết dựa vào dàn bài viết các đoạn văn trên
Dut, ngµy tháng năm 2012


<i><b>TiÕt 37 , 38 </b> </i>

<b>Viết bài tập làm văn số 2</b>


<b> Văn kể chuyện</b>



Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 10 - bµi 9,10



Tiết 37, 38: Viết bài tập làm văn số 2


Tiết 39 ,40 : Êch ngồi đáy giếng



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b> (L m t</b><i><b>à</b></i> <i><b>ạ</b><b>i l</b><b></b><b>p)</b></i>


Ngày soạn

:

01/10/2012


<b>A.Mc tiờu cn t</b>:



- Học sinh biết kể một câu chuyên có ý nghĩa.


- Học sinh biết thực hiện b i vià ết cú bố cục v là ời văn hợp lý.
- Giáo dục học sinh có ý thứ khi viết về câu chuyện đời thờng.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>



Giáo viên: Nghiên cứu ra đề


Học sinh: Chuẩn bị giấy làm bài và ôn tập lại các kiến thức
<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra giÊy lµm bµi cđa häc sinh :
3. Bµi míi :


Ma trận đề
\


Mức độ
Lĩnh vực,
nội dung


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tỉng


ThÊp Cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL



T làm văn
Số câu
T/ số điểm


I / Đề bài : Em h·y kĨ vỊ mét tÊm g¬ng häc tËp tèt mµ em biÕt .


<b>1. Yêu cầu của đề</b> :


- Thể loại :Kể chuyện đời thờng


- Néi dung : TÊm g¬ng häc tèt ( ë líp , ë trờng hay ở một nơi nào khác mà học sinh
biết )


<b>2. Dµn bµi : </b>


a) Më bµi :


- Giíi thiƯu nh©n vËt ( bạn anh , chị , em .) / - Sự việc : Là tấm gơng học tập tốt
b) Thân bài :


- Sơ lợc về nhân vật : tên tuổi , lai lịch , hình d¸ng ,tÝnh c¸ch …..
- KĨ biĨu hiƯn cơ thĨ vỊ viƯc häc tèt cđa nh©n vËt :


+ Cần cù chăn chỉ / + TËn dông thêi gian häc tËp


+ Phơng pháp học tập / + cách khắc phục khó khăn để vơn lên học tốt
c) Kết bài : cảm nghĩ về nhân vật


-> Giáo viên đọc đề chép lên bảng , hớng dẫn học sinh chép đề làm bài


II/ Theo dõi động viên làm bài


III/ Thu bµi – rót kinh nghiƯm :
IV / H ớng dẫn về nhà :


- Ôn lại lý thuyết về văn tự sự : Ngôi kể , lêi kÓ , thø tù kÓ


<b> Tiết 39 </b>

<b>ế</b>

<b>ch ngồi đáy giếng</b>



Ngày soạn : 01/10/20112
A.<b>Mục tiêu cần đạt</b>:<b> </b>


Gióp häc sinh :


- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện.
- Biết liên hệ truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp.


B.ChuÈn bÞ:



+ Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị b¶ng phơ,
+ Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> 3. Bµi míi :</b>



<i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một
thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích, khơng chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo
huấn sâu sắc, mà cịn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


HS: §äc chó thÝch * SGk


Tõ ngụ ngôn là từ mợn, nguồn gốc thế nào?
giải nghĩa là gì?


?Vậy thế nào là truyện ngụ ngôn?


GV: Hng dẫn học sinh cách đọc
Gọi học sinh đoc


? Nªu bè cục của văn bản?
HS: Chia làm 2 đoạn:


-on 1: T đầu đến chúa tể: ếch ở trong giếng
- Đoạn 2: Cịn lại: ếch ở ngồi giếng.


Gọi học sinh đọc đoạn đầu
?NV chính trong truyện?
HS: Chú ếch


? Khi ở trong giếng ếch đợc giới thiệu là con vật
thế nào?



? Với tính kiêu ngạo ếch đã có suy nghĩ gì về
mình và mọi vật xung quanh?


? Tại sao ếch lại tởng nh vậy?


? Những chi tíêt ấy cho biết điều gì về cuộc sống
của ếch?


<b>I. Tìm hiĨu chung:</b>
<b>1- Chó thÝch</b>:
Ng«n: lêi nãi


Ngụ: Kín đáo


Ngụ ngơn: lời nói có ngụ ý kín
đáo.


- Truyện ngụ ngôn là loại
truyện kể bằng văn xuôi hoặc
văn vần, mợn truyện về loài
vật, đồ vật hoặc chính con
ng-ời, nhằm khuyên nhủ, răn dạy
ngời ta bài học nào đó trong
cuộc sống.


<b>2.Bè cơc:</b>


<b>II. §äc. hiĨu văn bản:</b>
<b>1. </b>



<b> ế ch ở trong giếng</b>


ếch là con vật kiêu ngạo


-Với mọi vật xung quanh: tởng
bầu trời bé bằng cái vung.
- Với mình tởng nh mét chóa
tĨ.


Õch tëng nh vËy v× :


- ếch sống lâu năm trong
giÕng.


- Xung quanh Õch chØ cã mét
vµi loµi vËt bÐ nhá. Hµng
ngµy, Õch cÊt tiếng kêu làm
các loài vật kia rất hoảng sợ.
- Môi trêng, cuéc sèng cña
Õch rÊt nhá bÐ, h¹n hĐp, Õch
cha bao giê tiÕp xúc với môi
trờng khác,với thế giới khác.
Tầm nhìn thế giới và sù vËt
xung quanh cña nã rÊt h¹n
hĐp. Nã Ýt hiĨu biết nhng chủ
quan,kiêu ngạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Đọc đoạn văn còn lại cho biÕt néi dung đoạn
truyện?



? Hóy tỡm t ng ngha vi t nhõng nhỏo
HS: Ngụng nghờng


? Do đâu ếch bị trâu dẫm bẹp?


? Qua câu truyện trên, em rút ra bài học gì?


HS: Đọc ghi nhớ SGK/101


? Hình ảnh cái giếng, bầu trời, con ếch có ý
nghĩa nh thế nào?


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1?


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2?


Th nêu một số hiện tợng trong cuộc sống ứng
với thành ngữ “ếch ngồi đáy giếng”?


<b>2. </b>


<b> Õ ch ra ngoµi giÕng</b>


- Tiếp xúc với mơi trờng mới
nhng vẫn giữ thói quen cũ
“ nhâng nháo đa cặp mắt nhìn
lên bầu trời, chả thèm để ý n
xung quanh.


bị Trâu dẫm bẹp.



<b>3. Bài học:</b>


- Truyện ngụ ngôn phê phán
những kẻ kém hiểu biết mà lại
huyênh hoang.


- Dï m«i trêng, hoàn cảnh
sống có hạn hẹp, khó khăn,
vẫn phải cố gắng mở rộng sự
hiểu biết của mình bằng nhiều
hình thức khác nhau. Phải biết
những hạn chÕ cđa m×nh và
phải cố gắng, biết nhìn xa
trông rộng.


<b>III. Tổng kết :</b>


- Ghi nhớ ( Sgk */ 101)


Những bài häc trªn cã ý
nghÜa nh¾c nhë, khuyên bảo
tất cả mọi ngêi, ë mäi lĩnh
vực, nghề nghiệp, không phân
biệt công việc cụ thể.


<b>IV. Luyện tập:</b>


Bài tập1:/101sgk



- Hai câu văn trong văn b¶n
thĨ hiƯn néi dung, ý nghÜa cđa
trun:


- Õch cø tëng bầu trời trên đầu
chỉ bé bằng chiếc vung và nó
thì oai nh mét vÞ chóa tĨ.


+ Nó nhâng nháo đa cặp mắt
nhìn lên bầu trời, chả thèm để
ý xung quanh nên đã bị một
con trâu đi qua giẫm bẹp.
Bài tập 2:


- Tao ngồi đây nh “ếch ngồi
đáy giếng,” biết cái xà lan quỷ
ấy nó nằm ngửa ra sao đâu
(Lâm Phơng- Dứt điểm)
- Thì bấy lâu nay, tha nh “ếch
ngồi đáy giếng, chả di đến
đâu, chả hiểu gì cả”.


<b>4.Cđng cố- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Dặn dò: Học kỹ bài, soạn bài thầy bói xem voi.


Ngày Soạn: 01/10/2012

<b>Tiết 40: Văn bản Thầy bói xem voi</b>


<b>A.Mơc tiªu tiÕt häc: </b>


– Gióp häc sinh:



+ Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện.
+ Biết liên hệ truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù hợp.


<b>A. Chn bị:</b>


+ Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
+ Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> </b>? Tóm tắt truyện ếch ngồi đáy giếng?
? bài học nêu ra từ câu chuyện này?


<b> 3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GVvà học sinh</b> <b>Nội dung</b>


GV: Hớng dẫn học sinh đọc và gọi học sinh đọc
? Nêu bố cục văn bn?


HS: Chia làm 3 đoạn


- on 1: Từ đầu đến cùng xem : Giới thiệu
nhân vật và sự việc


- Đoạn 2: Tiếp đến chổi sể cùn: Cuộc tranh cãi


về việc xem voi ca 5 thy búi


- Đoạn 3: Còn lại: Nêu kÕt thóc trun.


- Học sinh đọc chú thích giải thích nghĩa của từ
HS : Đọc lại đoạn đầu truyện nêu nội dung đoạn
truyện?


? Các thầy bói xem voi trong hồn cảnh nào?
? Các thầy xem bằng cách nào? có gì đáng chú
ý trong cách xem này?


Gọi học sinh đọc tiếp đoạn 2,
Nêu nội dung đoạn truyện?


? Mỗi thầy miêu tả voi nh thế nào?


? S miờu tả voi của các thầy bói có đúng với
thực tế hiểu biết của họ khơng? Có đúng với con
voi thực khụng?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


- Bố cục


-Giải thích nghĩa của một số từ


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


1.Giới thiệu cuộc xem voi của 5


thầy bói:


- Các thầy mù cha từng biết hình
thù con voi


- Các thầy dùng tay để xem,
xem bằng cách sờ ( vì con voi
quá lớn nên mỗi thầy chỉ sờ đợc
một bộ phận của con voi)


2.Cuéc tranh luận của các
thầy bói:


- Sun sun nh con a


- Chằn chẵn nh cái đòn cân
-Bè bè nh cái quạt thóc
- Sừng sững nh cái cột nhà
- Tua tủa nh cái chổi sể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

? Thái độ của các thầy bói khi miêu tả nh thế
nào?


? KÕt cơc cđa cc tranh ln nh thÕ nµo?


? Bµi học rút ra qua câu chuyện là gì?


Hc sinh c ghi nhớ Sgk/103


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?



? Kể một số ví dụ về bè bạn hoặc bản thân đã
nhận định, đánh giá sự vật hay con ngời một
cách sai lầm theo kiểu “thầy bói xem voi”


tỉng thĨ trong trờng hợp này thì
sai hoàn toàn.


Thỏi ca cỏc thy bói rất
tự tin vì mỗi thầy đã sờ tận tay,
vì thế, thầy sau bác bỏ thầy trớc
khi thấy họ không tả đúng nh
mình biết.


3.KÕt qu¶ tranh luËn- ý nghĩa
khuyên răn:


- H khụng tìm đợc tiếng nói
chung  đánh nhau mà vẫn
không đạt đợc chân lý, họ vẫn
khơng có đợc khái niệm về con
voi.


Bµi häc:


Khun răn mọi ngời: Tìm hiểu
sự vật bằng cách thức phù hợp,
khơng lấy các bộ phận cục bộ để
thay cho tổng thể và toàn bộ.
Phải biết lắng nghe ý kiến của


ngời khác, không đợc bảo thủ
q đáng.


<b>III.Tỉng kÕt:</b>


Ghi nhí : SGK<b>/</b>103
<b>IV. Lun tËp:</b>


<b>4.Cđng cè </b>–<b> Dặn dò:</b>


+ Củng cố: Đọc lại ghi nhớ SGK/ 103


Nhắc lại ý nghĩa, bài học của truyện.
+ Dặn dò: Học kỹ bài


Chuẩn bị bài: Chân, tay, tai, mắt, miệng.


Duyệt, ngày tháng năm 2012


<i><b>Tiết 41:</b></i>

<b>Danh từ</b>

<b> ( tiếp)</b>


Ngày soạn : 08/10/2012


<b>A. Mc tiờu cn t</b>:


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 11 - bài 10, 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Giúp học sinh ôn lại



- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.


<b> B.Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>D.</b> <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> KiÓm tra 15 phót</b> :
Tr¾c nghiƯm:


Chọn đáp án đúng (khoanh tròn chữ cái ở đầu đáp án)
1. Khi làm vị ngữ thì danh từ cần có từ nào đứng trớc?
A. Từ “của” B. Từ “là”


C . Từ “hãy” D. Từ “cũng”
2. Danh từ tiếng việt đợc chia thành:


A. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
B. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ đặc điểm
C. Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ tính chất
D. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ số lợng
3. danh từ chỉ đơn vị còn gọi là:



A. Chỉ từ B. Đại từ
C. Số từ D. Loại từ
4. Danh từ chỉ đơn vị chia thành ?
A. Hai nhóm B. Ba nhóm
C, Bốn nhóm D. Năm nhúm
T lun:


1.Gạch dới những danh từ trong câu sau :


Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kì lạ .
2. Thế nào là danh từ ?


<i><b>Đáp án:</b></i>


<i>Trắc nghiệm:</i>


Câu 1: ý B C©u 2: ý A C©u 3: ý D C©u 4 : ý A
<i>Tù luËn:</i>


- Danh từ: Cây bút thần, truyện ,cổ tích, nhân vật, tài năng.
-Danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hot ng ca GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


Häc sinh lµm bµi tËp 1,
điền vào bảng phân loại.


? Nhận xét về cách viÕt danh tõ riªng.



- Trong câu đã dẫn, chữ cái đầu tiên
của tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng,
chữ đầu tiên đợc viết hoa.


? GV híng dÉn häc sinh t×m hiĨu mơc ghi
nhí.


? Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau
nh thế nào?


<b>I. Danh tõ chung và danh</b>
<b>từ riêng:</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Danh t chung: ngày
x-a, miền, đất, nớc,


- Danh tõ riêng: Lạc
Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,


<i><b>Bài tËp 2:</b></i>


 <b>Ghi nhí : SGK * 109</b>


- Danh tõ chung lµ tên gọi một
loại sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên ngời và tên địa


lý Việt Nam.


? Nêu quy tắc viết hoa tên ngời và tên địa lý
n-ớc ngoài đợc phiờn õm trc tip.


? HÃy nêu quy tắc viết hoa các cụm từ là tên
riêng của các cơ quan , tỉ chøc.


? HS đọc và nêu u cầu bài tập?


T×m danh từ chung và danh từ riêng trong câu
văn sau:


Ngày xa..Lạc Long Quân


Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2?


Các từ in đậm có phảI là danh từ riêng không ?


? Đọc và nêu yêu cầu bài tập


Vit li cỏc danh từ riêng cho đúng?


tõng ngêi, tõng vËt.


*Khi viết danh từ riêng, ta phải
viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng đó
- Đối với tên ngời, tên địa lý Việt
Nam và tên ngời, tên địa lý nớc


ngoài phiên âm qua âm hán việt:
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng.


- Phải viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó. Nếu một bộ phận gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần
có gạch nối.


- Tên riêng của các cơ quan, tổ
chức, giải thởng,… thờng là một
cụm từ. Chữ cái đầu mỗi bộ phận
tạo thành cụm từ này đều đợc viết
hoa.


<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 1:109/SGK</b></i>


-Danh từ chung: Ngày, đất, nớc
-Danh từ riêng: Bắc bộ , Lc
Long Quõn


<i><b>Bài tập 2:109/SGK</b></i>


Chim , mây, nớc hoa, hoạ mi: là
danh từ riêng vì chỉ tên riêng của
từng sự vật


<i><b>Bài tập 3</b></i> (SGK /110)


Ai đi Nam Bé


TiỊn Giang, HËu Giang


Ai v« Thµnh phè Hå ChÝ
Minh rực rỡ tên vàng


Ai về thăm () biên Đồng
Tháp


Việt Bắc miền Nam, mồ ma
giặc Pháp


Nơi chôn dau cắt rốn cđa ta!
Ai ®i Nam- NgÃi, Bình
Phú, Khánh Hoà.


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


Nhắc lại ghi nhớ


-Làm các bài tập ở sách bài tập ngữ văn
-Học kỹ bài


Ngày soạn: 08/10/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>TiÕt 42:</b></i>

<b>Trả bài kiểm tra văn.</b>



A.<b>mc tiờu cn t</b>:



- Giỳp học sinh thấy rõ những u nhợc điểm trong bài làm của mình , cũng nh
bài làm của các bạn về kiến thức , kĩ năng , cách dùng từ , diễn đạt …


- Từ đó các em biết phát huy những u điểm , khắc phục những thiếu sót để học
tập tốt hơn


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


GV : Chấm bài , hệ thống u nhợc điểm trong bài làm của hs
HS : - ôn lại đặc điểm của truyền thuyết , cổ tích ý nghĩa của các
câu chuyện truyền thuyết , cổ tích đã học


- Thống kê các chi tiết sự việc chính trong từng chuyện
D. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định ttổ chức :


2. Kiểm tra : trong giờ trả bài
3. bµi míi


I / Yêu cầu hs đọc câu hỏi kiểm tra
? Xác định yêu cầu của từng câu hỏi ?
Trả lời :


- Bổ sung


II / Giáo viên trả bài , nhận xét u nh ợc điểm của häc sinh
1. ¦u ®iĨm :


- Đa số hs hiểu rõ yêu cầu của đề , có kĩ năng làm bài


- Dùng từ diễn đạt tơng đối tốt


- Trình bày rõ ràng s¹ch sÏ
2. Tån t¹i :


- Mét sè Ýt em lêi häc bµi lêi t duy
- Trình bày cẩu thả , chữ viết xấu bẩn
III / KÕt qu¶ :


§iĨm


Líp 9 – 10 7 – 8 5 – 6 3 – 4 2 - 1


6A
6B
%


IV / Häc sinh sưa sai trong bµi viÕt :


<b>4.Cđng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung vừa chữa
- H íng dÉn vỊ nhµ


- Làm lại bài kiểm tra vào vở
- Chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện


+ Đề bài : KĨ vỊ mét chun vỊ quª
Yêu cầu : Lập dàn ý



Giê sau tËp nói theo dàn ý trên lớp
<i> <b>TiÕt 43: </b></i>

<b>Luyện nói kể chuyện</b>



Ngày soạn :08/10/2012


<b>A.M c tiờu cn đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Biết lập dàn bài cho bài kể miệng, theo một đề bài.


- BiÕt kÓ theo mét dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
<b>B .Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>C.Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


1. ChuÈn bÞ:


1 trong 4 đề HS lp dn bi trc nh.


2. Dành khoảng 10 phút bỉ sung hoµn chØnh dµn bµi.
Cho 1 HS chÐp dàn bài sơ lợc của mình lên bảng.



Gi HS phỏt biểu, đánh giá bổ sung.
GV gợi ý hoàn chỉnh đề bài.


3. Dành 20 phút, chia tổ để học sinh kể cho nhau nghe.
GV theo dõi, ít nhất có 10 HS tp k.


4. Còn 15, GV gọi 2 HS lên tËp kĨ tríc líp,
GV theo dâi, nhËn xÐt vµ cho điểm.


5. Trong quá trình HS kể, HS chú ý theo dõi sữa chữa các mặt sau:
+ Phát âm rõ rµng, dƠ nghe.


+ Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai
+ Sửa cách diễn đạt vụng về


+ Biểu dơng những diễn đạt hay, sáng, gọn.
<b>4: Củng cố </b>–<b> Dặn dò:</b>


Xem kỹ lại bài luyện nói đã chữa
Về nhà viết thành văn bài văn đã chữa
<i><b>Tiết 44: </b></i>

<b>Cm danh t.</b>



Ngày soạn :08/10/2012


<b>A.M c tiờu cn t</b> :


<i><b>Giỳp hc sinh nm c :</b></i>


- Đặc điểm của cụm danh từ



- Cấu tạo của các bộ phận trong cụm danh từ.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> </b>Cho các từ sau : vợ chồng, hai, nát, một, túp lều, Long vơng, ngày.
? Xác định danh từ riêng, danh từ chung.


< Danh từ riêng : Long Vơng


Danh t chung: vợ chồng, túp lều, ngày >
?Cơ sở để xác định danh từ riêng, danh từ chung.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội Dung</b></i>


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập:


? C¸c tõ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào ?


<b>I.Cụm danh từ là gì?</b>
<i><b>-Bài tập 1:</b></i>



<b>Ngày</b>/<i>xa</i>


<b>Hai</b>/<i>vợ chồng</i>/


<b>ụng lóo ỏnh cá/</b><i>ở với nhau </i>


<b> mé</b>t/<i>tóp lỊu</i>/<b>n¸t trên bờ biển.</b>


Đợc các cụm danh từ:


<i><b>hai v chng ông lão đánh cá</b></i>
<i><b>một túp lều nát bên bờ biển</b></i>
<i><b>ngày xa.</b></i>


Cụm danh từ là loại tổ hợp từ
do danh từ và một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? So s¸nh c¸c c¸ch nãi sau đây rồi rút ra
nhận xét vỊ nghÜa cđa cơm danh tõ so víi
nghÜa cđa mét danh tõ:


Tìm một cum danh từ. Đặt câu với cụm
danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động
trong câu của cụm danh từ so với một danh từ?


GV vẽ mô hình lên bảng. Trớc khi gọi học
sinh lên điền yêu cầu gạch chân cụm danh từ,
gạch ranh giíi gi÷a cơm DT vµ tõ ng÷ phơ


thc.


Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK/117


- Các phụ ngữ phần trớc bổ sung cho danh từ
các ý nghĩa gì?


- Các phụ ngữ phần sau bổ sung cho danh từ
các ý nghĩa gì?


Hc sinh c ghi nhớ 2 SGk/118


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập


VD : hai vợ chồng ông lão
đánh cá


TNDT


<i><b>-Bµi tËp 2:</b></i>


Tóp lỊu/ <i>Mét tóp lỊu</i>


Mét tóp lỊu/ <i>mét tóp lỊu n¸t</i>


Mét tóp lỊu n¸<i>t/ mét túp lều nát</i>
<i>trên bờ biển</i>


*Cm danh t cú ý ngha đầy


đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn
một mình danh từ.


< Chú ý : Số lợng phụ ngữ càng
tăng, càng phức tạp hố thì nghĩa
cụm danh từ càng đầy hn. >
Bi tp 3:


VD :


- Tuần này, các học sinh lớp 6A
đ-ợc tuyên dơng.


- Tun ny, c tuyờn dơng là các
học sinh lớp 6A.


Hoạt động trong câu giống nh
một danh từ.


* <b>Ghi nhí 1:</b>


<b>II. CÊu t¹o cđa cơm danh từ :</b>


Bài tập:


<i><b>Phần </b></i>


<i><b>tr-ớc</b></i> <i><b>Phần trung</b><b>tâm</b></i> <i><b>Phần</b><b>sau</b></i>


T1 T2 T1 T2 T1 T2



ba
ba
ba
chín
cả


thúng
con
con
con


Làng
Gạo
Trâu
Trâu
Năm
Làng


np
c
sau


âý
ấy


2. Nhận xét:


<i>Trong cụm danh từ :</i>



Các phụ ngữ ở phần trớc
bổ sung cho danh từ các ý nghĩa
về số và lợng


Cỏc ph ng ở phần sau
nêu lên đặc điểm của sự vật mà
DT biểu thị hoặc xác định vị trí
của sự vật ấy trong không gian
hay thời gian.


* Ghi nhí 2 :/118


<b>III. Lun tËp:</b>


Bµi 1 ( 118):


T×m cơm danh tõ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ ở bài tập 1
Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?


c.(Đại Bàng) Một con yªu tinh
trªn nói cã nhiều phép lạ.


Bài 2 ( 118 ) : Vẽ mô hình cụm DT
và điền.


Bài 3 ( 118 ) : Điền phụ ngữ
thích hợp



(1) ấy , (2) …võa råi ,
(3) ..cũ


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Đọc lại 2 ghi nhớ


-Nhắc lại nội dung bài học
-Xem lại các bài tập đã chữa


- Làm các bài tập ở sách bài tập ngữ văn


Dut, ngµy tháng năm 2012


<i><b>Tiết 45</b></i>

<b>: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng</b>



<i> ( Hớng dẫn đọc thêm)</i>


Ngày soạn : 16/10/2012


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.


- BiÕt øng dông néi dung truyện vào thực tế cuộc sống.
- Giáo dục ý thứ đoàn kết trong học sinh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- GV: Sách giáo viên, sách tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ
- Soan giáo án


- HS: Đọc và soạn bài.


<b>C.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>:
1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị :</b>


? Tóm tắt truyện Thầy bói xem voi? Bài học nêu ra qua câu truyện.?


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


GV: hớng dẫn học sinh cách đọc, kể. Đọc
mẫu gọi học sinh đọc lại.


? Nªu bè cục văn bản?


Đọc phần chú thích tìm hiểu nghĩa một số
từ:


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1.Bố cục:


2. Giải thích từ:

Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo




Tuần 12 - bài 11



Tiết 45: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng


Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt



Tiết 47: Trả bài tập làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Liệt kê những sự viÖc chÝnh.


- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng vốn sống rất
thân thiết. Bỗng Mắt phát hiện lão Miệng
khơng làm gì, chỉ ngồi ăn không. Cô Mắt đến
than thở với cậu Chân, cu Tay.


- Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, cậu Tai bàn cách
bỏ rơi lÃo Miệng.


- T ú Chõn, Tay, Tai, Mắt khơng làm gì nữa
cả bọn mệt mỏi rã rời cho tới ngày thứ 7 thì
họ khơng chịu đợc nữa.


- Họ đã nhận ra sai lầm và đến nhà lão Miệng
vực lão dậy đi tìm thức ăn cho lão.


- Họ đã khoẻ lại và thân thiết nh xa.
Đọc lại phn u vn bn


- Câu chuyện có những nhân vật nào? Em có
suy nghĩ gì về cách gọi tên các nhân vật?



Đọc phần tiếp theo của văn bản?


- Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai
so bì với lÃo Miệng?


- Ai phát hiện ra điều này, thử lý giải tại sao
lại là cô Mắt?


- Theo con hnh ng và suy nghĩ của họ có
đúng khơng? Xuất phát từ đâu mà họ có suy
nghĩ, hành động nh vậy?


? HËu quả?


? Qua câu chuyện ngời xa muốn khuyên bảo
điều gì?


HS: Đọc ghi nhớ/ Sgk/116


- Đây là tiết cuối cùng về truyện ngụ ngôn.


3. Kể tóm tắt:


<b>II.Đọc </b><b> hiểu văn bản</b>
<b>1.</b>


Giới thiệu nhân vật và sự việc:
5 nhân vật: Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng  đều là những bộ phận


của thân thể ngời, sống hoà thuận.
2.Diễn biến truyện:


- T×nh hng trun: Hä nhËn
thÊy r»ng họ phải làm việc mệt
nhọc quanh năm còn lÃo Miệng
chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn
không.


Rừ rng, nu chỉ nhìn bề ngồi
cơng việc của từng bộ phận thì
thấy: Mắt phải nhìn, Tai phải
nghe, Chân phải đi, Tay phải làm,
chỉ có Miệng đợc ăn. Suy nghĩ,
hành động sai lầm  Họ xuất
phát từ lịng ích kỉ, ghen ghét làm
4 ngời mù quáng, khiến họ đi đến
một quyết định sai lầm hết sức
nghiêm trọng: đồng lòng phản đối
lão Miệng.


 Hậu quả: Lão Miệng bị trừng
phạt nhng điều không ngờ là
những kẻ phản đối cũng bị trừng
phạt : mệt mỏi rã rời.


2.Bài học rút ra từ câu chuyện:
- Từ quan hệ không thể tách rời
giữa các nhân vật, bộ phận cơ thể
ngời trong câu chuyện rút ra bài


học: Cá nhân không thể tách khỏi
cộng đồng: đây là một phơng diện
quan trọng của mối quan hệ giữa
ngời và ngời, giữa cá nhân với
cộng ng.


- Phải biết hợp tác với nhau và tôn
trọng công søc cđa nhau.


* <b>Ghi nhí : SGK/116</b>
<b>III. Lun tËp:</b>


- KĨ bằng văn xuôi, văn vần


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Nhc li truyn ngụ ngôn, tên gọi các truyện?
CM ngắn gọn những đặc điểm của loại truyện
này.


nói bóng gió, kín đáo chuyện con
ngời.


- Khuyên nhủ, răn dạy bài học
nào đó.


<b>4.Cđng cè- Dặn dò:</b>


- Đọc lại nội dung ghi nhớ trong SGKh/116


- Học kỹ lại bài nêu đợc các bài học rút ra từ truyện.



<i><b>TiÕt 46:</b></i>

<b>Kiểm tra tiếng việt</b>



Ngày soạn : 16/10/2012


<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


- Giúp Hs khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học từ bài 1- bài 10
- Giúp Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình, GV nắm được kết quả
học tập của Hs để có những điều chỉnh cho phù hợp.


- Gi¸o dục ý thức trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Ra bi


- HS: Ôn tËp kiÕn thøc


<b>C .Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>:
1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>Ma trận đề</b>


Mức độ
Lĩnh vực,
nội dung



NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tỉng


ThÊp Cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Tiếng việt
Số câu
T/ số điểm


<b>Đề bài</b>


<b> I. Trắc nghiƯm kiÕn thøc (3, 0 ®iĨm )</b>


<i>Câu 1 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:</i>
A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng


B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
D . B và C


<i>C©u 2 : Trong các dòng sau đây, dòng nào không có từ phức:</i>
A. B¸nh chng. B. §Ëu xanh.
C. Lung linh. D. Các bạn.


<i>Câu 3 : Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh và Thuỷ tinh nh sau : </i>


<i>Sơn tinh : Thần núi; Thuỷ tinh : Thần nớc . Đó là cách giải nghĩa từ theo cách nào:</i>
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.



B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích
C .Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


<i>C©u 4 :</i><b> </b>


- <i><b>Mắt</b></i> na hé mở nhìn trời trong veo
( Trần Đăng Khoa )


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Thơng ai con <i><b>mắt </b></i>lá răm
( ca dao )


<i><b> Mắt</b></i> trong 2 trờng hợp trên là :


A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm khác nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Cả A, B, C.


<i>Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào không phải là từ mợn:</i>


A. Khôi ngô B. Anh hùng.
C. Gom góp D. Nhân đạo.
<i>Câu 6 : Những câu nào dới đây mắc lỗi dùng từ :</i>


A. " Lợm" là một bài thơ kiệt xuất của Tố Hữu.


B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thuỷ chung, can đảm.
C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
D. Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật.
<i>Câu 7 : Dòng nào sau đây không phải cụm danh từ:</i>


A. Quyển vở bìa xanh B. Một mùa xuân


C. Ma đã tạnh hẳn. D. Anh thanh niên ấy


<b>II. Tù ln </b>( 6,5 ®iĨm )


<i><b>Bài 1:</b></i> ( 2 điểm )


1. Xác định các từ phức trong đoạn văn sau :


" Thần thờng dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần
thờng về thuỷ cung víi mĐ, khi cã viƯc cÇn thÇn míi hiƯn lªn. "


( Con Rồng cháu Tiên )


2. Phõn loi cỏc từ phức vừa tìm đợc thành 2 loại: Từ ghép v t lỏy


<i><b>Bài 2 : </b></i>( 2,5 điểm )


1. Các từ : Mặt, mũi, đầu, cổ có phải là từ nhiều nghĩa khơng?
2. Nếu có, hãy đặt câu với nghĩa chuyển của mỗi từ.


<i><b>Bµi 3 :</b></i> ( 1 ®iÓm ) :


Hãy chữa lại những câu văn có mắc lỗi dùng từ vừa đợc xác định trong cõu 6
( Phn trc nghim ).


<i><b>Bài 4: </b></i>( 1điểm )


? Hãy xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau:


“... M· L¬ng lÊy bót ra vÏ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiÕng


lÝu lo. Em vÏ tiÕp mét con c¸. C¸ vÉy đuôi trờn xuống sông, bơi lợn trớc mắt em..."
( <i><b>Cây bút thần)</b></i>


<i> HS làm bài- Gv giám sát</i>
<i>Thu bài- nhận xét giờ làm bài.</i>
<i>Đáp án:</i>


<i> </i>Trắc nghiệm:


Câu1: B C©u 2: D C©u3 : C C©u 4: C C©u 5: D C©u 6: A C©u 7: C
Tù luËn:


1. -Tõ phøc: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở, thuỷ cung , hiện. lên.
- Phân loại: Từ ghép: chăn nuôi, ăn ở, thuỷ cung, hiện lên
Tõ l¸y: Trång trät


2. Các từ : mặt, mũi, đầu, cổ, có phải là từ nhiều nghĩa
Đặt câu với mỗi t ú:


- Mặt bàn này rất rộng.
- mũi thuyền này to lắm.


- Đầu tờng có rất nhiều hình vẽ.
- Cổ chai này rất cao.


3. - Chữa lỗi :


Lợm là một bài thơ kiệt tác của tác giả
4 . Xác định cụm danh từ:



Mét con chim


Một con cá


<i><b>4 :Củng cố </b></i><i><b>Dặn dò:</b></i>


Nhc li nội dung cần đạt đợc qua tiết kiểm tra
Hướng dẫn chuẩn bị bài về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Chuẩn bị cho giờ luyện tập về văn tự sự ,đề a và đề g trong bài tập 1trang 119 SGK


<i><b> </b><b> TiÕt 47:</b></i>

<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>



<i><b> </b></i>Ngày soạn : 16/10/2012


<b> A. Mc tiờu cn t</b>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của một bài văn tự sự kể chuyện đời
thờng với yêu cầu: Kể lại kỉ niệm thời thơ ấu hoặc kể về một ngời mà em yêu
quý, củng cố về kiến thức và phơng pháp làm bài cho hs.


- Chữa những lỗi phổ biến để các em rút kinh nghiệm trong làm bài sau.
- Củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện đời thờng


- Biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn dắt giới thiệu rõ
ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng thú. Đặc biệt chú ý những
bài có cách kể riờng.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



GV : Chấm bài, ghi lỗi trong các bài của HS, hệ thống và phân loại bài, phân loại các
lỗi.


- HS : Xem lại lí thuyết, chuẩn bị bút chì để chữa bài.


<b>C .Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>:
1<b>. ổn định </b>tổ chức: Kiểm tra sĩ số


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>kÕt hợp trong giờ


<b>3. Bài mới : </b>


Đề Bài “ Hãy kể về một tấm gơng học tốt mà em biết”
- GV : yêu vầu hs đọc đề , gạch dới những từ ngữ quan trọng .
- GV : Hãy cho biết yêu cầu của đề bài


+ ThĨ lo¹i: KĨ chun


+ Néi dung : KĨ vỊ mét tÊm g¬ng häc tèt
* NhËn xÐt chung :


1. ¦u diĨm :


- Hs đã biết vận dụng kỹ năng tự sự vào bài viết
- Bố cục rõ ràng .


- Một số em bộc lộ cảm xúc chân thành , tự nhiên đối với bạn
- Dùng từ chính xác :


2. Tån tại :



- Một số ít bài viết sơ sài
- Chữ viết cẩu thả .


- Tiêu biểu nh : .
Kết quả:


Điểm


Lớp 9 10 7 – 8 5 – 6 3 – 4 2 - 1


6A
6B
%


3. Sửa lỗi sai trong bài viết :
- Lỗi chính tả :
- Lỗi dùng từ
- Lỗi diễn đạt
- Bố cục


<b>4. Cđng cè- DỈn dò:</b>
<b>H</b>


<b> ớng dẫn</b> :
- Về nhà ôn lại lý thut tù sù
- Tù sưa sai trong bµi viÕt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Chuẩn bị bài “ Luyện tập xây dựng bài tự sự đời thờng”.



<i><b>Tiết 48</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>Luyện tập xây dựng bài tự sự</b>


<b> K chuyn i thng.</b>



<i> </i>Ngày soạn : 16/10/2012


<b> </b>A. <b>mục tiêu cần đạt</b> :


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời
văn tự sự, sửa lỗi chính tả phổ biến ( qua phần trả bài – T 47)


- Nhận thức đợc văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.
- Thực hành lập dàn bài.


<b> B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Sách giáo viên, sách tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ
- Soan gi¸o ¸n


- Häc sinh: §äc tríc bµi.


C. <b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>kết hợp trong giờ


<b>3. Bài mới : </b>



<b> Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


GV gi¶i thÝch


Kể chuyện đời thờng là kể chuyện trong
phạm vi đời sống thờng nhật, hàng ngày.


GV viết đề bài


Gọi HS đọc kỹ đề bài


Nêu các yêu cầu đề bài?


Hãy lập dàn bài cho đề bài trên.
GV:


NÕu lµ nhiỊu kû niệm thì chọn một kỷ niệm giải
thích vì sao nhớ nhất.


<b>Đề bài 1:</b>


K mt k niệm đáng nhớ về
thầy giáo, hoặc cô giáo mà em
yêu quý.


<b>I . Tìm hiểu đề :</b>


-Thể loại : kể chuyện đời thờng.
- Nội dung : Kể một kỷ niệm sâu


sắc đáng nhớ, về thầy hoặc cô
giáo mà em yờu quý.


- Phạm vi:
+ Ngôi kể: 1


+ Trình tù kÓ: Theo thứ tự tự
nhiên


<b>II. Lập dàn bµi :</b>


<i>1. Më bµi:</i>


Giíi thiƯu chung vỊ kû niƯm
<i>2. Thân bài : </i>


- Mở đầu sự việc ( nguyên nhân
xảy ra sự việc)


- Diễn biến ( Trình tự các sự việc
xảy ra nh thế nào?)


- Nhc li s vic đã để lại cho
em kỉ niệm khó quên về thầy
giáo hoặc cơ giáo của mình.
- Suy nghĩ của em v k nim ú.


+ Nghĩ về thầy cô
+ Nghĩ về bản thân
- Kết thúc sự việc.



<i>3. Kết bài:</i>


- Cảm nghĩ hiện tại vỊ sù
viƯc nµy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Giáo viên cho học sinh đọc kỹ đề bài.


Kể về một kỷ niệm đáng nhớ ( đợc khen, bị
chê, gặp may, rủi, bị hiểu lầm,…)


? Hãy xác định các yêu cầu của đề bài.?


? Em hãy xây dựng dàn bài chi tiết cho đề văn
trên ?


GV: Chia lớp theo các nhóm /thảo luận cặp sau
đó các nhóm trình bày bổ sung .


Học sinh tự chọn các đề bài, làm theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.


Đọc kỹ đề


Làm phần tìm hiểu đề.


Chia nhóm làm phần dàn bài cho đề văn?


trong cuéc sèng.



<b>Đề bài</b> 2 <b> : </b>Kể về một kỷ niệm
đáng nhớ ( đợc khen, bị chê, gặp
may, rủi, bị hiểu lầm,…)


<b>I . Tìm hiểu đề :</b>


- Thể loại : kể chuyện đời thờng.
-Nội dung : Kể một kỷ niệm sâu
sắc đáng nhớ, có thể là kỷ niệm
vui hoặc buồn. Nếu là kỷ niệm
vui lời văn thể hiện sự phấn
chấn. Nếu là kỷ niệm buồn,
giọng văn trầm hơn, sâu sắc, ân
hận, xót xa,… đặc biệt phải xây
dựng truyện có tình tiết cụ thể,
có lựa chọn để thể hiện đó là kỷ
niệm đáng nhớ, phải biết tập
trung cho những chi tiết quan
trọng nhất.


<b>II. LËp dµn bµi :</b>
<i><b>1. Më bµi:</b></i>


Giới thiệu chung về kỷ niệm
( Thời gian, hoàn cảnh, kỷ niệm
vui hay buồn, mức độ sâu sc,)


<i><b>2. Thân bài : </b></i>


- Mở đầu sự việc ( nguyên nhân


xảy ra sự việc)


- Diễn biến ( Trình tự các sự việc
xảy ra nh thế nào?)


- Kết thúc sự việc.


<i><b>3.Kết bài</b></i>


Cảm nghĩ hiện tại về sự việc
này.


<b>III- Luyện tập :</b>


Đề bài : g/sgkh/119


Kể về một ngêi th©n cđa em
(ông, bà, bố, mẹ, anh, chị.)


<i><b>1.Tỡm hiu : </b></i>


-Thể loại: Tự sự


- Nội dung: Kể về mẹ của em
-Hình thøc:


Ng«i kĨ: Ng«I kĨ thø nhÊt
Thứ tự kể: Kể không theo thứ tự
tự nhiên.



<b>II. Dàn bài:</b>


<i>1. Mở bài:</i>Giới thiệu nhân vật và
sự viƯc


-Trong gia đình ngời tơi u q
nhất là mẹ


-Mét ngêi phụ nữ vừa giỏi việc
n-ớc vừa giỏi việc nhà.


<i><b>2.Thân bài:</b></i>


- Kể về ngoại hình:


+Vóc dáng cao, gầy, bàn tay thô
ráp


-Kể về công việc của mẹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

làm viƯc: DËy sím chuẩn bị ăn
sáng cho cả nhà, tất bật đi làm,
chiều về dọn dẹp nhà cửa, chăm
sóc chång con.


+Tuy bËn rén mƯt mái vËy mµ
lóc nào mẹ cũng vui vẻ, dịu dàng,
quan tâm tới con cáI, chỉ cho tôI
những bài toán khó, tâm sự cùng
tôi



+ Mẹ là hình ảnh đẹp đẽ nhất
trong trái tim tôi, một phụ nữ
đảm đang bận rộn và vô cùng
quan trọng đối với cuộc sống của
cả gia đình


+ KĨ l¹i kØ niƯm của mẹ về
những công viƯc mĐ ph¶i trải
qua.


<i><b>2.Kết bài:</b></i>


- Vô cùng quý mến mẹ.
- Luôn khắc ghi hình ảnh mẹ.


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò: </b>


+Nhắc lại néi dung võa ch÷a qua tiÕt häc


+Về nhà viết hồn chỉnh hai đề văn vừa thiết lập.


Duyệt, ngày tháng năm 2012




Ngày so¹n: 21/10/2012


<i><b> TiÕt 49, 50</b></i>

<b> : Viết bài tập làm văn số 3</b>




<b>A. yờu cầu cần đạt :</b>


- Giúp học sinh nắm chắc kỹ năng làm bài văn kể chuyện.


- Rèn luyện cách diễn đạt, dùng từ, cách xây dựng bố cục bài văn.
- Phát huy khả năng viết truyện


<b> B.ChuÈn bÞ</b>


- GV: Ra đề bài


Soạn đề, đáp án, thống nhất trong nhóm, luyện tập về kĩ năng làm bài qua
tiết bổ trợ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức
2 Bi mi:


Ma trn


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 13 : Bµi 12


<b> </b>

TiÕt 49; 50 : Viết bài tập làm văn số 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Mức độ
Lĩnh vực,
nội dung



NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Tỉng


ThÊp Cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


T.Làm văn
Số câu
T/ số điểm


GV c đề và chép đề lên bảng :
Đề bài: “ Em hãy kể chuyện về bà em”
I /<b>Tìm hiểu đề</b>:


- Thể loại : “ Kể chuyện đời thờng”
- Nội dung : “ Kể về bà”


- Ng«i kĨ, (ng«i thø nhÊt)


- Thø tù kể. (theo trình tự tự nhên hoặc ngợc lại)
II / <b>Dµn bµi</b>


1. Më bµi : Giíi thiƯu chung về bà
2. Thân bài :


a) Những công việc ( sở thích của bà )


-Tu theo lứa tuổi cơng việc để chọn cho thích hợp .



b) Tình cảm của bà đối với mọi ngời ( gia đình , bạn bè ngời thân ..)


đặc biệt tình cảm của bà đối với bản thân em : chăm sóc , dạy bảo , khuyên răn chiều
chuộng …


3. KÕt bµi :


- Nêu tình cảm của em đối với bà .
* HS viết bài, Gv quan sát


* .Thu bài, nhận xét giờ dạy , rót kinh nghiƯm
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>:


- ễn tp t s : K chuyn i thng


- Chuẩn bị bài : Treo biển , Lợn cới áo mới


Đọc tìm hiểu khái niệm truyện cời .

<i><b>Tiết 51: ( 2/3) </b></i>

<b>Treo biển</b>


<b> (1/3 )Lợn cới áo mới</b>



<i><b>( Truyện cời)</b></i>


Ngày soạn :21/10/2012


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


- Hiểu đợc đặc trng thể loại truyện cời.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa mỗi truyện.



- Hiểu đợc nghệ thuật gây cời và biết kể truyện cời bằng giọng kể phù
hợp


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS </b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Em rót ra bµi học gì từ truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ? ( Tìm một vài câu
ca dao, tục ngữ, thành ngữ , hoặc câu nói phù hợp với bài này)


<b>Đáp án</b>:


Trong tp thể mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nơng tựa, gắn bó để
cùng tồn tại; phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau


<b>3.Bµi míi : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Truyện cời cũng nằm trong hệ thống truyện cổ dân gian nói chung song vẫn mang
những đặc điểm riêng về cốt truyện, nhân vật, kết cấu,… Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu về thế giới truyện cời.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b> Nội dung </b></i>



GV : Các em đều đã đọc truyện cời, vậy em
hiểu thế nào là truyện cời?


< HS : Truyện cời là truyện kể về những cái
đáng cời khiến ta phải bật cời.


GV : Hiện tợng đáng cời là hiện tợng trái với
tự nhiên thể hiện qua hành vi, cử chỉ, lời nói,…>


GV : TiÕng cêi trong trun cêi cã nh÷ng ý
nghÜa g×?


< HS : mua vui, phê phán >
GV đọc mẫu


GV : Cách đọc truyện cời có gì khác với cổ
tích, ngụ ngơn?


< HS : Giọng đọc hài hớc, ngừng hợp lí >
Đọc : giọng hài hớc, nhấn mạnh từ ngữ gây cời,
biết ngng nghỉ hợp lý ở tình huống gây bất ngờ.


HS 1 đọc lại
HS 2 kể trớc lớp
Kể : tự nhiên, hài hớc
Nêu bố cục văn bản?


Đoạn 1: Từ đầu đến cá tơi: Giới thiệu nhân vật sự
việc.



Đoạn 2: Tiếp đến gì nữa: Diễn biến truyện
Đoạn 3: Cịn li: Kt thỳc truyn


GV : Truyện bắt đầu với sự viƯc nµo?


Sự việc này có gì đặc biệt khơng? Nhận xét về
dịng chữ đề trên biển?


GV: Nhà hàng treo biển để thông báo nội
dung cần thiết cho việc quảng cáo bán hàng ca
ca hng mỡnh.


GV : Khi nào cái cời bắt đầu nảy sinh, hay
nói cách khác khi nào tình huống gây cêi xuÊt
hiÖn?


< HS : Khi cã ngêi gãp ý về dòng chữ trên
biển và ngời chủ cửa hàng nghe theo >


GV : Lời góp ý của các vị khách có hợp lý
không?


( HS : Thot nghe, ý kin của từng ngời đều
có lí >


GV bình: Lời góp ý mang tính chất mỉa mai
song xét về tâm lý nó đã nói đúng đợc nỗi lo sợ
của ngời chủ cửa hàng. Thế nên khi nghe ơng
chủ cảm thấy có lý, tiếp thu ngay khơng một chút
đắn đo suy nghĩ. Sau mỗi lần góp ý và tiếp thu


ngời đọc lại bật cời vì hố ra họ đều không hiểu
những chữ viết trên biển có ý nghĩa gì và treo
biển để làm gì.


<b>- Kh¸i niÖm truyÖn c êi: </b>


Truyện cời là loại truyện kể
về những hiện tợng đáng cời
nhằm tạo ra tiếng cời mua vui
hoặc phê phán những thói h, tật
xấu trong xó hi.


<b> Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>A. treo biển</b></i>


<b>I. </b>Tìm hiểu chung:


- Bố cục: 3phần.


<b>II.Đọc </b><b> hiểu văn bản :</b>


Treo biển : ở đây có bán cá
tơi tấm biển quảng cáo hợp
lí.


+ ở đây:ĐÃ thông báo :
Địa điểm cửa hàng.


+ cú bỏn: Thơng báo hoạt
động của cửa hàng



+ “C¸” Thông báo: Mặt
hàng,


+ Tơi:Thông báo chất lợng
hàng hoá


<i>1. Tình huống gây c ời : </i>


Bốn khách hàng góp ý về tấm
biển : ở đây có bán cá
tơi


Bn li góp ý tuy có khác
nhau về nội dung nhng giống
nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm
tới một số thành phần của tấm
biển mà không chú ý đến các
thành phần khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

GV : Theo em, lời góp ý dừng lại ở lần thứ
mấy thì có thể chấp nhn c?


< HS : lần 2 có bán cá >


GV : Biển đề chữ “Cá” có ý nghĩa gì khơng?
< HS : Khơng có ý nghĩa >


GV bình: Tuy nhiên, dù sao vẫn cịn có biển,
cho dù biển ấy chỉ còn duy nhất một chữ “ Cá”.


Cứ tởng sẽ chẳng ai bắt bẻ đợc gì nữa. Nhng nếu
câu chuyện dừng lại ở đây thì tiếng cời cha thực
sự bộc lộ. Thế mà vẫn có ngời góp ý, chữ “ Cá”
và tấm biển treo vẫn là thừa.


GV : Lần này thái độ của ông chủ ra sao? Tại
sao đây lại là lúc tiếng cời bộc lộ trọn vẹn nhất?


< HS : Ngêi chñ vÉn tiÕp thu  cÊt biển đi.
Đáng cời vì : biển vừa treo lên  cÊt ®i. >


GV: Nhà hàng thay đổi biển treo theo bất kỳ
góp ý nào (lần lợt bỏ đi từng yếu tố của nội dung
thơng báo sau mỗi lần có ngời góp ý), kể cả việc
bỏ ln tấm biển. Đó cũng là đỉnh điểm của sự
phi lí gây nên tiếng ci trong truyn.


GV : Cái cời ngoài tạo tiếng cời vui vẻ còn có ý
nghĩa gì?


HS : Đọc ghi nhớ SGK.
HS : Thảo luận câu hỏi SGK.


HS cú th lm lại cái biển bằng cách vẽ hình
con cá và đề một số chữ phù hợp : “ Bán cá tơi”


Phản bác ý kiến 4 ngời, khẳng định nội dung
đa ra là đúng, là đủ.


Bµi häc dïng tõ : tõ dïng ph¶i cã nghĩa,


mang lợng thông tin cần thiết.


- Hc sinh c
- K ( v nh )


GV : Tình huống gây cời là g×?


GV : Đặt vào địa vị anh “áo mới”, khi thấy
ngời chạy lại hỏi sẽ có suy nghĩ gì?


< HS : Có ngời khen áo mình đây.>


GV : iu gỡ khiến nhân vật trong truyện và
cả ngời đọc bất ngờ?


< HS : Ngời kia không hỏi về áo mới mà hỏi
về lợn cới >


GV : S bt ng ny cũng chính là yếu tố
làm cho cái đáng cời bộc lộ. Chờ mãi mới có dịp
để khoe vậy mà lại phải nghe kẻ khác khoe trớc.


GV : Em nhËn ra hàm ý gì trong câu hỏi của
ngời tìm lợn?


<i>2. Tiếng c êi trän vĐn:</i>


Ngêi l¸ng giỊng góp ý
không cần biển.



Ch cửa hàng  cất biển
kết quả bất ngờ. Biển khơng
cịn chữ nào, vừa treo lờn ó ct
i.


3. ý nghĩa của truyện<b> :</b>


Phê phán ngời thiếu chủ kiến
khi làm việc, không suy xét khi
nghe những ý kiÕn gãp ý.


<b>III.Tỉng kÕt: </b>


-NghƯ tht: Sư dơng nh÷ng
u tè g©y cêi


- Néi dung:
-ý nghÜa:


* <i><b>Ghi nhí : SGK * 125</b></i>
<b>IV. Luyện tập :</b>


<i><b>B. lợn cới, áo mới</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Bố cuc:


<b>II. Đọc </b><b> hiểu văn bản :</b>


<i>1. Tình huống gây c ời : </i>



Anh “áo mới” đợc áo mới,
mặc  đứng từ sáng đến chiều
chờ ngời khen  gặp một ngời
cũng thích khoe.


- Biểu hiện qua hành vi: Tất
tởi, đứng hóng ở cửa, đợi ngời
khen áo mới, giơ vạt áo


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

< HS : Hàm ý khoe của : lợn để làm cỗ cho
lễ cới lợn cới >


GV : Có thể trả lời câu hỏi ấy đợc khụng? Vỡ
sao?


< HS : Không vì không rõ con lợn ấy to hay
nhỏ? đen hay trắng? >


GV : Hnh động và câu trả lời của anh ta có
gì đặc biệt?


< “ Giơ vạt áo – nói : Từ lúc tôi mặc cái áo
mới mới này”  hành động lời nói khơng cần
thiết cho việc trả lời câu hỏi nhng đạt đợc mục
đích : <i><b>khoe áo</b></i> >


GV : Đến đây em hiểu vì sao ta cời khi đọc
câu truyện này?



< HS :


- Vì hai anh khoe khoang gặp nhau và đều cố
tìm cách đạt đợc mục đích.


- Vì đó đều là những thứ không đáng
khoe


- V× cư chØ, lêi nãi rÊt lố bịch >


GV : Truyện phê phán loại ngời nµo trong x·
héi?


HS : đọc truyện : “ Đẽo cày giữa đờng”


GV : Tìm cái đáng cời và ý nghĩa ca cỏi ci.
Hc sinh c ghi nh SGKH/128


khoe áo đang mỈc.


<i>2. Cái đáng c ời bộc lộ :</i>
Chờ mãi mới có dịp để khoe
thì phải nghe ngời khác khoe
tr-ớc.


 Hỏi và trả lời nhằm mục
đích khoe khoang.


Ngời khoe lợn, kẻ kheo áo,
những nhân vật kheo của thích


học địi.


<b>3. ý nghÜa :</b>


Trun chÕ diƠu, phê phán
những ngời cã tÝnh khoe cña,
mét tÝnh xÊu phỉ biÕn trong x·
héi.


* <i><b>Ghi nhí : SGK *128.</b></i>
<b>4.Củng cố - Dặn dò :</b> Đọc lại nội dung ghi nhớ ở trong sách 2 văn bản vừa học.
Su tầm một số truyện dân gian.


Soạn bài : Ôn tập trun d©n gian”.


<i><b>TiÕt 52: </b></i>

<b>Số từ và lợng từ</b>



<i><b> </b></i>Ngày soạn : 21/10/2012


<b> A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
- Biết sử dụng số từ và lợng từ hợp lý khi nói và viết.


<b>B. Chn bÞ của GV- HS : </b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc tríc bµi.



<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>Trong giê


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b> Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> hs</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK* 128


a) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ : <b>I. Sè tõ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

“ chàng”, “ván cơm nếp”, “nệp bánh chng”,
“ ngà”, “cựa”, “hồng mao”, “đơi”.


b) Tõ “ s¸u” bỉ sung ý nghÜa cho từ thứ .
Đứng sau cụm từ và bổ sung ý nghÜa vỊ thø tù
cđa sù vËt.


- GV : Những từ chỉ số lợng ( nh : một , hai,…)
và những từ chỉ thứ tự ( nh : thứ sáu) c gi l
s t.


- HS : Nhắc lại thế nào là số từ.


Vị trí của từ chỉ số lợng vµ tõ chØ thø tù
trong cơm danh tõ?



- GV : Từ “ đôi” trong “ một đôi” (a – SGK) có
phải là số từ khơng? Vì sao?


- HS : Từ “ đơi” khơng phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ
chỉ đơn vị ( vd: một/ đơi trâu)


-HS : §äc to phÇn ghi nhí 1.


- GV : Gọi HS đọc to VDụ: SGK* 129. Nhận xét
các từ in đậm có gì giống và khác số từ? Vì sao?
( so sánh về vị trí và ý nghĩa)


- HS : <i>Giống :</i> Đều đứng trớc danh từ.


<i>Kh¸c :</i> Bỉ sung ý nghÜa vỊ sè lỵng Ýt
hay nhiỊu cđa sù vËt ( không chính xác
nh số từ ).


Bài 2* 129 phần II
- HS : Lập mô hình cụm danh từ.


Phần trớc Phần trung


tâm Phần sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả



Các
Những
Mấy
vạn


Kẻ


Hoàng
tử
Tớng
lĩnh,
quân


Thua
cuộc


- GV : Dựa vào vị trí cụm danh từ chia lợng
từ thành mấy nhóm:


1. Ví dụ:


VD1 : Hai (chµng), chÝn
(ngµ), chÝn ( cùa),..


VD 2: ( thø ) s¸u, ( thø )
nhÊt,...


2. NhËn xÐt:
 Sè tõ.



+ Nghĩa khái quát của số từ:
chỉ số lợng, số thø tù cña sù vËt.


+Khi biểu thị số lợng sự vật,
số từ thờng đứng trớc danh từ,
khi biểu thị thứ tự, số từ đứng
sau danh từ.


+ Phân biệt số từ với danh từ chỉ
đơn vị: Số từ không trực tiếp kết
hợp với chỉ từ, trong khi đó danh
từ chỉ đơn vị có thể trực tiếp kết
hợp vứi số từ ở phía trớc và chỉ
từ ở phía sau.


* <b>Ghi nhí 1 : SGK- 128</b>.


<b>II. L ỵng tõ :</b>


1. VÝ dơ:/sgk/129
VD1 :


c¸c( Hoàng tử), những (kẻ
thua trËn),


VD 2 :


- c¶, tÊt c¶, c¶ th¶y,



 chØ ý nghĩa toàn thể.
- Mỗi, từng, các, những


 chØ ý nghÜa phân phối
hoặc ý nghĩa tập hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ( cả, tất cả)
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp ( các, những,
mọi) hay phân phối( mỗi, từng )


- GV : Vậy thế nào là lợng từ?


? Phân biệt số từ với lợng từ:


HS: -Số từ chỉ số lợng cụ thể và số thứ tự (Môt,
hai, ba)


-Lợng từ chỉ lỵng Ýt hay nhiỊu( Không cụ thể,
những, mấy, tất cả)


- Khả năng kết hợp:


+ Số từ chỉ số lợng giữ vai trò làm phụ ngữ,(t1) ở


trớc trung tâm


+Số từ chỉ thứ tự giữ vai trò làm phụ ngữ(s1)


+ Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể giữ vai trò làm
phụ ngữ(t2)



+ Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ
vai trò làm phụ ngữ (t1)


Hc sinh đọc lại ghi nhớ sgk/129
? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?
Tìm số từ trong bài thơ,


xác định ý nghĩa của các số từ ấy?


? HS đọc và nêu yêu cầu bài tập?


Các từ trăm ngàn muôn trong hai câu thơ đợc
dùng với ý nghĩa nh thế nào?


Học sinh đọc và nêu u cầu bài tập?


2. NhËn xÐt:
 Lỵng từ.


+ ý nghĩa khái quát: Chỉ lợng
ít hay nhiều của sù vËt


+ Lợng từ đợc chia làm hai
nhóm: Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn
thể và lợng từ chỉ ý nghĩa tập
hợp hay phân phối.


* Ghi nhí 2 : SGK - 129.



<b>III. Lun tËp:</b>


Bµi tËp 1/sgkh/129


+ Một, hai, ba, năm,chỉ số l
-ợng.


+ Bốn , năm chỉ số thứ tự
<i>Bài tập 2 :</i>


Bài tập 3/ sgk/129.
+Từng:


+Mỗi:
<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


+ Nhắc lại nội dung hai phần ghi nhớ
+ Học kỹ bài và làm các bµi tËp gv cho


Dut, ngµy tháng năm 2012




Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 14 - bài 12, 13



TiÕt 53: KĨ chun tëng tỵng




</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn: 28/10/2012 <i><b>Tiết 53: </b></i>

<b>KĨ trun tëng tỵng</b>



A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh hiĨu : </b></i>


* Vai trò của tởng tợng trong văn tự sự
* Hiểu đợc thế nào là tởng tợng sáng tạo


- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vài trị của tởng tợng
trong bài văn


- Rèn kĩ năng tởng tợng tập thể . Hs thể hiện năng lực sáng tạo của mình
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>Kết hợp trong giờ


3. Bài mới :


<b> Hoạt động của GV và học sinh</b>


? KÓ tãm t¾t trun ngơ ngôn Chân ..
miệng



GV : Dùng bảng phụ ghi lại những sự việc ,
chi tiết tởng tợng nổi bật .


Hs quan sát b¶ng phơ .


? Trong truyện ngời xa đã tởng tợng ra những
gì ?


- Các bộ phận cơ thể con ngời “ Chân , tay ,
tai, mắt miệng “ biết suy nghĩ biết hành động
nh con ngời , ghen tị -> đấu tranh -> hồ
thuận


? Trong trun chi tiÕt nµo dựa vào sự thật ,
chi tiết nào tởng tợng ra ?


Sự thật: Các bộ phận trên cơ thể con ngời
Tởng tëng:


Các bộ phận cơ thể con ngời “ Chân ,
tay , tai, mắt miệng “ biết suy nghĩ biết hành
động nh con ngời , ghen tị -> đấu tranh ->
ho thun


? Truyện tởng tợng dựa vào cơ sở thực tế
- Cơ thể con ngời là sự thống nhất không thể
tách rời giữa các bộ phận . Miệng có ăn thì
các bộ phận khác mới khỏe mạnh



=> Mọi ngời trong xã hội cũng phải nơng tựa
vào nhau , tách rời nhau sẽ không thể tồn tại
đợc .


? Vậy khi tởng tợng ta phải dựa trên cơ sở
nào ?


? Đọc truyện Lục súc tranh công
? HÃy tóm tắt lại câu chuyện ?


<i><b> Néi dung</b></i>


I / <b>T×m hiĨu chung vỊ kĨ chun t - </b>
<b>ëng t ỵng .</b>


<i><b>1.Bài tập: </b></i>


<i><b>Văn bản chân, tay, tai, mắt miệng.</b></i>


- Ch©n , tay , tai , mắt thấy lÃo
miệng chẳng làm gì mà chỉ ngồi ăn
không => bàn nhau không cho lÃo
ăn nữa .


- Một tuần sau cả bọn thấy mệt mái
r· rêi , L·o miƯng cịng thÕ .


- Cả bọn bàn nhau lµm cho l·o
miƯng ăn . => cả bọn khoẻ mạnh và
lại sống hoà thuËn nh xa .



- Trong tự sự , tởng tợng không đợc
tuỳ tiện mà phải dựa vào lơgíc tự
nhiên .


<i><b>Trun s¸u con gia sóc so bì công</b></i>
<i><b>lao.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Hs tóm tắt


- GV : dùng bảng phụ ghi tóm tắt nội dung
câu chuyện .


? HÃy chỉ ra những chỗ tởng tợng sáng tạo
Gợi ý : Trong câu chuyện ngời ta tởng tợng
ra những gì ?


- Sỏu con gia xỳc núi c tiếng ngời .
- Sáu con gia súc kể công , k kh


? Vì sao trong dân gian lại tëng tỵng ra nh
vËy ?


? Những chi tiết tởng tợng đó dựa trên cơ sở
nào ?


HS


-Dùa vào sự thật về sống và công việc của
mỗi giống vật .



? Vì sao tác giả dân gian lại tëng tỵng ra nh
vËy ?


- Các giống vật tuy khác nhau nhng đều có
ích cho con ngời , khơng nên so bì nhau .
? Qua việc phân tích trên em có nhận xét gì
về kể truyện tởng tợng?


? Hãy đọc phần ghi nhớ /skh/133 ?


GV : nhÊn mạnh những nội dung cần ghi nhớ
?HÃy tóm tắt Giấc mơ trò truyện với Lang
Liêu


Hs tóm tắt


? HÃy tìm trong truyện những chi tiết tởng
t-ợng ?


GV : dùng bảng phụ ghi những chi tiết tëng
tỵng .


? Những chi tiết tởng tợng đó có ý nghĩa gì
GV : Chọn đề số 5/ 134


HS: Đọc và nêu yêu cầu của đề


? Yêu cầu hs tởng tợng kể một số chi tiết ?
Hãy sắp đặt các chi tiết mình chọn kể vào


dàn bài theo bố cục văn tự sự?


- HS tëng tỵng kĨ chuyÖn .


-GV : Nhận xét bổ sung , đa ra vài cách kể
khác để các em tham khảo .


3.NhËn xÐt:


- Tởng tợng là do ngời kể nghĩ ra
bằng trí tởng tợng của mình, khơng
có trong thực tế, nhng có một ý
ngha no ú.


- Một phần dựa vào thực tế. Rồi tởng
tợng thêm cho thú vị.


II / <b>Ghi nhớ</b> : /133/sgk
III / <b>Lun tËp</b>


1. Tìm hiểu đề:


- ThĨ lo¹i: KĨ chuyÖn tëng tëng
- Néi dung: Mời năm sau em về
thăm lại mái trờng mà hiện nay em
đang học.


- Ngội kể: Ngôi thứ nhất


- Thứ tự kể: Theo trình tự tự nhiên


hoặc ngợc lại.


2- Dàn ý:


a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự
việc.


b. Thân bµi : KĨ diƠn biÕn c¸c sù
viƯc.


c. KÕt bµi: KÕt thóc trun , cảm
nghĩ của ngời viết.


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


- Củng cố: Nhắc lại nội dung võa häc
- §äc l¹i ghi nhí ë sgkh/133


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- VỊ nhµ häc bµi : Tởng tợng kể chuyện mời năm sau em trở về thăm
tr-ờng hiện nay em đang học .


- Chuẩn bị bài : Ôn tập văn học dân gian .


<i><b>Tiết 54 </b></i>

<b>Ôn tập truyện dân gian</b>


<i> </i>Ngày soạn : 28/10/2012


A. <b>Mc tiờu cn t</b>:


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>



- Ôn lại kiến thức đã học, cụ thể:


- Nắm chắc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian.
- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian đã học.
- Rèn luyện luyện kỹ năng đọc, kể, so sánh, tổng hợp,..


<b>B. ChuÈn bÞ của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạ</b>t


GV : Các em đã đợc học các thể loại truyện
nào?


GV : Để nhớ lại đặc điểm từng thể loại và để
so sánh sự giống và khác nhau của những thể
loại này, chúng ta sẽ làm một số bài tập.


Bài tập : Chọn câu trả lời đúng nhất
<i> ? ý nghĩa chung của truyện ngụ ngơn là gì?</i>


a. Cho ngêi ta bµi häc về cách nhìn thế


giới con ngời.


b. Khuyên răn ngời ta cần biết xem xét sự
vật toàn diện.


c. Phê phán sù viĨn v«ng, nh¾c nhë ãc
thùc tÕ


<b>D</b>. Khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một bài
học nào đó trong cuộc sống.


<i>Trun thut kh¸c víi cỉ tÝch chđ u ë điểm</i>
<i>nào?</i>


a. Truyền thuyết ít yếu tố kì ảo hơn so víi
cỉ tÝch.


b. Trun cỉ tÝch Ýt u tè hiƯn thùc h¬n so
víi trun thut.


<b>C</b>. Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự
kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân
dân đối với các nhân vật, sự kiện đợc kể. Truyện
cổ tích kể về cuộc đời của một số nhân vật.


d. Truyền thuyết liên quan lịch sử, truyện
cổ tích gần với đời sống hàng ngày.


<i>Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời giống truyện</i>
<i>ngụ ngôn ở điểm nào?</i>



a. Nhân vật chính thờng đợc nhân hố.
b. Đều sử dụng tiếng cời.


<b>C</b>. Cả hai đều ngắn gọn, hàm súc hơn


<b>I. Hệ thống hoá các thể loại</b>
<b>truyện dân gian đã học:</b>


1. Trun thut
2. Cỉ tÝch


3. Ngụ ngôn
4. Truyện cời


Bảng hệ thống hoá truyện dân
gian


* Những đặc điểm chớnh ca
cỏc th loi truyn dõn gian.


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


T.l


Đ.đ T.t Cổtích Ngụng T.c
N.d


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

những loại truyện khác.


d. C hai u d nh, d thuc.



<i>Nhóm truyện nào cha thuần nhất về thể loại?</i>
a. Bánh chng Bánh giầy, Sự tích Hồ G¬m,
S¬n Tinh Thủ Tinh.


b. Thầy bói… ; ếch ngồi đáy ging; Chõn,
Tay,


c. Cây bút thần, Sọ Dừa, Thạch Sanh


<b>d</b>. Treo biĨn; Lỵn cíi, ¸o míi; Lơc súc
tranh công


<i>Chỗ giống nhau cơ bản giữa truyền thuyết và cổ</i>
<i>tích:</i>


<b>a</b>. Đều có yếu tố tởng tợng, kỳ ¶o


b. Đều thể hiện cách đánh giá của nhân
dân đối với nhân vật, sự vật đợc kể.


c. Đều đợc tin là có thật dự cú nhng yu
t k o


d. Đều coi là những câu chuyện không có
thật dù có những yếu tố thực tÕ.


GV : Từ bài tập vừa rồi, hãy điền vào bảng
nêu đặc điểm chính của các thể loại truyện dân
gian.



< HS tự viết, yêu cầu ngắn gọn. >


<i><b> </b></i>


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


Củng cố: Nhắc lại nội dung vừa ôn tập


Dặn dò: Học kỹ lại các văn bản chuẩn bị tiếp cho tiết «n tËp tiÕp theo.
Tiết 55

<b>Ôn tËp trun d©n gian</b>

<b> (tt)</b>


<i><b> </b></i>Ngày soạn : 28/10/2012
A .M<b>ục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Ơn lại kiến thức đã học, cụ thể:


- Nắm chắc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian.
- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian đã học.
 Rèn luyện luyện kỹ năng đọc, kể, so sỏnh, tng hp,..


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: §äc tríc bµi.


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : KiĨm tra 15 phót</b>


1. Sắp xếp các truyện dân gian sau theo đúng với thể loại:


Thánh Gióng, Thạch Sanh, ếch ngồi đáy giếng, Lợn cới áo mới, Con rồng
cháu tiên, Bánh trng bánh giầy, cây bút thần, em bé thông minh . Thầy bói xem voi,
Chân tay tai mắt miệng, Sự tích hồ Gơm, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Đeo nhạc cho mèo.


ThĨ lo¹i: cỉ tÝch, trun thut, trun cêi, trun ngụ ngôn
2. Tóm tắt nội dung một truyện mà em thích nhất.


Đáp án:


<i><b> Thể loại</b></i> <i><b> Tên truyện</b></i>


Trun thut
Cỉ tÝch
Ngụ ngôn


Thánh Gióng, con rồng cháu tiên, bánh chng bánh giầy, sự
tích hồ gơm, Sơn tinh Thuỷ Tinh.


Thạch Sanh, Cây bút thần , em bé thông minh


ch ngi đáy giếng, thầy bói xem voi,đeo nhạc cho mèo,
chân tay tai mắt miệng


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

TruyÖn cời Lợn cới áo mới.


Tóm tắt nội dung một trun:


<b>3. Bµi míi : </b>


<b>Hoạt động của GV </b>–<b> HS</b> <b>Nội dung cần đạ</b>t
HS : Nhắc tên từng tác phẩm đã học theo thể


lo¹i.


GV : Đa bài tập để học sinh ôn lại kiến thức
xoay quanh những tác phẩm ó hc.


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Đi tìm ẩn số ( tìm tên truyện)
1. Truyện ca ngợi tÝnh chÊt nghÜa khí, tính
chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của một
cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV


2. Nhõn vật trong truyện trở thành Trạng
nguyên ở lứa tuổi nhi đồng.


3. Chi tiÕt ba lÇn kÐo líi xt hiƯn trong
trun nµo?


4. Những câu thơ sau gợi nhớ đến tác phẩm
nào?


- Đất nớc lớn lên khi dân mình biết
trồng tre mà đánh giặc


- Đẽo cày theo ý ngời ta



Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì.
- Dân dâng một quả xôi ®Çy


Bánh chng mấy cặp, bánh giầy mấy
đơi


- §Êt là nơi chim về
Nớc là nơi rồng ở.


- Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cỡi lng rång uy nghi


<i><b>Bµi tËp 2</b><b> </b></i>:


<i><b>Chọn câu đúng nht</b></i>


1. <i>Chi tiết không phải là chi tiết kỳ ảo, tởng</i>
<i>tợng</i>:


a. Lạc Long Quân là vị thần thuộc nòi
rồng


b. Âu Cơ và LLQuân gặp nhau, yêu nhau
rồi trở thành vợ chồng.


c. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở trăm con


<b>d</b>. Ngi Vit Nam khi nhắc đến nguồn gốc
thờng xng là con Rồng cháu Tiên.



<i>2. Truyền thuyết Thánh Gióng nói lên quan</i>
<i>niệm và ớc mơ cđa nh©n d©n ta vỊ:</i>


a. Vũ khí hiện đại để đánh giặc


<b>b</b>. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc
c. Tinh thần đồn kết chống xâm lăng
d. Tình làng nghĩa xóm


<i>3. Tên gọi hồ Hồn Kiếm có ý nghĩa gì?</i>
a. Khẳng nh chin thng ca ngha quõn
Lam Sn


b. Phản ánh t tởng yêu hoà bình của dân
tộc ta


c. Thể hiện tinh thần cảnh giác răn đe với
kẻ thù


<b>d</b>. Cả 3 ý trên.


<b>II. Tác phẩm:</b>


<i><b>1. Nêu tên tác phẩm:</b></i>


< Sự tích Hồ Gơm >
< Em bé thông minh >


< S tích Hồ Gơm và Ông lão


đánh cá …>


< Thánh Gióng>
< Đẽo cày giữa ng>


< Bánh chng, bánh giầy>
< Con Rồng, cháu Tiên>
< Sơn Tinh Thuỷ Tinh


<i><b>2. Nội dung </b></i><i><b>nghệ thuật</b></i>


(Cơ bản của mét sè trun tiªu
biĨu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

4. <i>Nét nghệ thuật nổi bật trong : </i>“<i> Ông lão</i>
<i>đánh cá</i>…”


a. Sự đối lập giữa các nhân vật


<b>b</b>. Sự lặp lại có tính tăng tiến cđa cèt
trun


c. Kết thúc có hậu
d. Cả 3 nhận định trên


GV : Từ các bài tập vừa rồi, hãy điền vào
bảng hệ thống hoá các thể loại truyện dân gian:
nêu nội dung, nghệ thuật mục đích sáng tác của
các thể loại truyện dân gian.



<i>5. TruyÖn cã ý nghĩa phê phán ý tởng viển</i>
<i>vông, nhắc nhở đầu óc thùc tiƠn.</i>


a. Thầy bói xem voi
b. ếch ngồi đáy giếng
c. C hai truyn


<b>d</b>. Không truyện nào
<i>Bài tập 3</i>


GV : Yờu cầu mỗi dãy viết một đề tài


D·y 1 : ViÕt đoạn văn về một nhân vật mình
có ấn tợng sâu s¾c.


Dãy 2 : Viết đoạn văn về một hình ảnh, chi
tiết đặc sắc trong truyện nào đó.


<i><b>Mêi ®iỊu kú diƯu </b></i>


2- Loại bánh nào giàu ý nghĩa nhất? < bánh
chng bánh giầy >


3- Ai là Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất? < Em
bÐ…>


4- Loại vũ khí nào ra đời sớm nhất? < Roi sắt
>


5- Anh hïng nhá tuæi nhÊt ? < Thánh Gióng>


6- Nhân vật nào thấp nhất? Cao nhất? < Sä
Dõa, Th¸nh Giãng >


7- TrËn chiÕn nµo dµi nhÊt ? < S¬n
Tinh-Thủ Tinh>


8- Lễ cới nào tng bừng nhất? < Thạch Sanh>
9- Nhân vật nào có mặt nhiều nhất trong các
truyện? < Hùng V¬ng>


10 Ai mang thai lâu nhất? <mẹ Thánh gióng>
GV : Gọi một vài học sinh đọc diễn cảm một
số đoạn hoặc cả truyện.


Đọc : Ông lão đánh cá và con cá vàng
Thầy bói xem voi.


Kể : ếch ngồi đáy giếng
Treo bin


<i><b>3. Nhân vật - hình ảnh:</b></i>


<b>III. Đọc - kể diễn cảm </b>
<b>IV. Ngoại khoá :</b>


- Diễn kịch


- Vẽ tranh < thi vẽ trên bảng
thuyết minh ý tởng bức vẽ.>



<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


Củng cố: - Nhắc lại nội dung vừa ôn tập qua hai tiết học.
Dặn dò: - Tâp kể các truyện ở nhà


- Soạn bài con hổ có nghĩa.


- Hoàn thiện nội dung bảng hệ thống hoá các thể loại
truyện dân gian đã học.


<i><b>TiÕt 56: </b></i>

<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>


<i><b> Ngày soạn : 28/10/2012</b></i>


A.<b>M c tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* Ôn lại kiến thức đã học


* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biết, sư dơng,… tõ ng÷
* Giúp học sinh nhận ra u điểm và khắc phục nhợc điểm


B. <b>Chun b ca GV- HS</b>:
Giỏo viờn: Son , đáp án


Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.
C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>



Gv : đọc chép đề bài lên bảng ra bảng phụ.Treo bảng phụ.
HS : Chép vào vở


I / <b>H ớng dẫn học sinh ph ơng pháp làm bài</b> :
? Đọc đề bài ?


? Để làm tốt bài kiểm tra này ta phải làm gì ?
- Quan sát đọc kỹ đề


- Tìm hiểu yêu cầu của đề ( cụ thể qua từng câu )


- Vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi ( yêu cầu của đề )
( Hs trình bày hớng nào => GV bổ sung )


II / <b>Rót kinh nghiệm</b> :
1. Ưu điểm :


- Nhỡn chung cỏc em xác định đúng yêu cầu của đề
- Trả lời chính xác , trình bày sạch sẽ


- C¸c em biết vận dụng những hiểu biết lý thuyết vào làm bài
2. Nhợc điểm :


- Nhiều hs cha có kỹ năng phát hiện từ mợn


- Mt s em cha phát hiện đợc nghĩa gốc , nghĩa chuyển
III / <b>Kết quả</b> :


§iĨm


Líp


9 – 10 7 – 8 5 – 6 3 – 4 2 - 1


6A
6B
%


<b>4. Cđng cè- DỈn dò:</b>


- Xem lại bài kiểm tra , tự sửa sai
- Chuẩn bị bài : Chỉ Từ


Dut, ngµy tháng năm 2012


<i><b>T</b></i>


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 15 - Bµi 13,14



TiÕt 57: ChØ tõ



TiÕt 58: Lun tËp kĨ chun tëng tỵng


TiÕt 59: Con hỉ cã nghÜa



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>TiÕt 57</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>ChØ tõ</b>


<i><b> </b></i>Ngµy so¹n : 04/11/2012


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:



<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Hiểu đợc đặc điểm, ý nghĩa, công dụng của chỉ từ
 Biết cách dùng chỉ từ trong núi v vit


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


ThÕ nµo lµ sè tõ?


<b> </b>Lµm BT1- SGK/129
Thế nào là lợng từ?
Lµm BT2 – SGK /129


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


HS làm bài tập (1) phần I SGK * 136


? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ viên
quan, làng, nhà



?ý nghĩa của những từ in đậm :


xỏc nh v trớ của sự vật trong không gian, thời
gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.
GV: Những từ đó đợc gọi là chỉ từ


GV : V× sao lại gọi chúng là chỉ từ?


< Vỡ chỳng l nhng từ dùng để trỏ ( chỉ) vào sự
vật >


GV : ThÕ nµo lµ chØ tõ?


? Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian? Thi gian?


HS : Đặt ví dụ


? Trong cỏc cõu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đứng ở vị
trí nào và có tác dụng gì?


< Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác
dụng: bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ +
phụ ngữ đứng trớc lập thành cụm danh từ. >


? Nh vậy, chỉ từ thờng giữ chức vụ gì trong cụm
danh từ?


< HS : chỉ từ thờng làm phụ ngữ trong cơm danh


tõ.>


<b>I . Kh¸i niƯm :</b>


VD : Sgk/136


( «ng vua) nä, (viªn quan)
Êy, ( lµng ) kia, ( håi) Êy,


NhËn xÐt:


- Dùng để trỏ vào sự vật


- Xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian, thời gian.


* <b>Ghi nhí 1: SGK * 137</b>


VD :


Ng«i trêng <i>Êy</i> n»m khuất
giữa lùm cây.


Ngày <i>ấy</i>, nó rÊt hay khãc
nhÌ


<b>II. Hoạt động của chỉ từ</b>
<b>trong câu:</b>


VD1 : một cánh đồng làng


<i>kia</i>


Hai cha con nhµ <i>nä</i>


 lµm phơ ngữ trong cụm
danh từ.


VD2 : <i>Đó</i> là một điều chắc
chắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

c v làm bài tập 2 phần II.
? Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu?


? Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong cụm danh
từ, chỉ từ cịn có thể đảm nhận chức vụ gì trong
câu?


< HS : Chủ ngữ, hoặc trạng ngữ. >
HS: Đọc ghi nhớ SGK/138


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1/138 sgk
Gọi hai học sinh lên bảng làm a, b và c,d. HS ở
d-ới làm vào vở..


< Có thể vẽ bảng gåm 3 cét : chØ tõ, ý nghÜa, chøc
vơ ng÷ ph¸p >


ChØ tõ ý nghÜa Chøc vơ ngữ
pháp



HS c v nờu yờu cu bi tp 2/138
Lm miệng trên lớp


Gợi ý : Vai trò chỉ từ : có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta định vị
đ-ợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay
dịng thời gian.


HS: §äc và nêu yêu cầu bài tập


VD3 : <i>T y</i>, nc ta chm
gh trng trt.


làm trạng ngữ trong câu.


* <b>Ghi nhớ 2 : SGK * 138</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<i>Bài 1 * 138:</i>


<i><b>a . Êy</b></i> :<i><b> </b></i>


- định vị sự vật trong khơng
gian


- lµm phơ ng÷ sau trong cơm
danh tõ


<i><b>b, đấy, đây</b></i>



- định vị sự vật trong khụng
gian


- làm chủ ngữ
a <i><b>nay</b></i>


- định vị sự vật trong thời gian
- làm trạng ngữ


<i><b>b,đó</b></i>


- định vị sự vật trong thời gian
- làm trạng ngữ


<i>Bµi 2 : SGK * 138</i>
Thay :


a. đến đấy
b. lng y


Tác dụng tránh lặp lại


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


Củng cố: nhắc lại nội dung bài , đọc lại phần ghji nhớ ở SGK
Dặn dò:


BTVN : 3 SGK/139


<i><b>TiÕt 58: </b></i>

<b>Lun tËp kĨ chun tởng tợng</b>



<i><b> </b></i>Ngày soạn : 04/11/2012


A. <b>Mc tiờu cn đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Lập đợc dàn bài cho bài văn tởng tợng
 Tập nói trớc lớp dựa vào gin bi
B. <b>Chun b ca GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: §äc tríc bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


Học sinh lên bảng trình bày bài tập về nhà ( 1 trong 5 đề phần luyện tập SGK * 134)


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


HS : Đọc đề bài. Xác định yêu cầu của đề.
GV : Có ý kiến cho rằng tởng tợng là phải
hoàn toàn xa rời thực tế. ý kiến của em?


< Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sự vật
có thật trong cuộc sống nhng khơng đợc dùng


tên thật >


GV : Em sÏ giíi thiƯu g× trong phần mở
bài?


GV : Dựa vào gợi ý SGK hÃy lập dàn ý phần
thân bµi.


GV : Phần kết bài nêu vấn đề gì?


GV : Dựa vào dàn bài hÃy xây dựng thành
những đoạn mở, thân, kết hoàn chỉnh.


HS : Lần lợt phát biểu, tËp nãi theo tõng
mơc.


< Mẫu: Thấm thốt mời năm đã trôi qua.
Mới ngày nào tơi cịn là cơ bé lớp sáu vậy mà
hôm nay đã sắp là ngời thầy đứng trên bục
giảng. Nhân dịp hội trờng, tơi trở về đây mang
theo trong lịng bao hồi ức về một thời thơ bé >


HS : Có thể kể đoạn kết cho bất kỳ một câu
chuyện cổ tích, ngụ ngơn nào đó trong chơng
trình.


HS : Suy nghĩ, viết vào vở rồi trình bày trớc
lớp.


< Mu : Xây dựng đoạn kết mới cho “ Ông


lão đánh cá và con cá vàng” : Làm nữ hoàng
đ-ợc ít ngày mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ . Mụ
muốn làm Long Vơng ngự trên mặt biển và bắt
Cá Vàng hầu hạ> Ông lão lại đi ra bin nh cỏ


<b>I. Đề bài luyện tập:</b>


K chuyn mi nm sau em về
thăm lại mái trờng mà hiện nay
em đang học. Hãy tởng tợng
những đổi thay có thể xy ra.


<i><b>1. Tỡm hiu :</b></i>


-Yêu cầu tởng tợng.


Tởng tợng cụ thể về cảnh 10 năm
sau về lại mái trờng hiện nay
đang học.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>


Mở bài:


Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh
về thăm trờng.


Thân bài:


- Đổi thay về cảnh vật: Trờng lớp,


cây cối, vờn hoa,


- Đổi thay về con ngời:
- Thầy cô
- Bạn bè


- Các em học sinh
Kết bài:


Cm xỳc, suy ngh: cm ng,
yờu mn, t ho.


<b>II. Đề bài bæ sung:</b>


Tởng tợng một đoạn kết mới
cho một truyện cổ tích, ngụ ngơn
nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

vàng .Lần này , Cá Vàng nói : “Này ơng lão, tại
sao ơng biết đòi hỏi của mụ vợ là tham lam quá
độ mà ông vẫn đáp ứng ? Tại sao ông không ớc
một điều gì cho riêng mình? Thực lịng, ta vẫn
muốn đền ơn ơng. Vậy cịn một điều ớc cuối
cùng ta dành cho ông đấy.” Lời nói của cá
Vàng làm ông lão sực tỉnh: “ Thì ra, bấy lâu
nay chính sự nhu nhợc của mình đã tiếp tay cho
cái xấu”. Ơng chợt ớc ao mọi thứ trở về nh xa :
một túp lều bình yên bên bờ biển, một ngời vợ
ngày ngày kéo sợi quay tơ. Và khi ông về đến
nhà, kì lạ cha, hình ảnh quen thuộc ngày xa


hiện về trớc mắt”.


<b>4Cñng cố </b><b>Dặn dò:</b>


Nhắc lại nội dung vừa học.


V nh lm các bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên.
<i><b>Tiết 59: </b></i>

<b>Con hổ có nghĩa</b>



Ngày soạn : 04/11/2012
A M<b>ục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
 Sơ bộ hiểu cách viết truyện thời trung đại


 Kể lại đợc truyện
B. <b>Chuẩn b ca GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>:


Nêu những thể loại truyện dân gian đã học. Truyện nào ấn tợng nhất đối với em ?
Vì sao?



<b>3. Bµi míi : </b>
<i><b> Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Chúng ta vừa học xong 4 thể loại truyện dân gian với 16 truyện tiêu biểu cho
các thể loại đó. Mỗi câu chuyện có những nét đặc sắc riêng song đều mang một ý
nghĩa chung : giáo dục lòng yêu thơng con ngời. Ca gợi cái tốt, cái thiện, phê phán
cái xấu cái ác để cuộc sống ngày càng tốt đẹp.


Kế thừa tinh hoa truyện dân gian, truyện trung đại ra đời vào thế kỉ X thực sự là
một bớc phát triển lớn trong lịch sử văn học dân tộc. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta hiểu về truyện trung đại qua câu chuyện “ Con Hổ có nghĩa”


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


HS : Đọc phần * SGK-143


GV : Tỡm ra nột khác biệt giữa truyện trung
đại và truyện dân gian?


< <i>Truyện dân gian</i>: sáng tác tập thể, truyền
miệng <i>Truyện trung đại</i>: có tác giả, dùng chữ
viết >


<i><b>Giảng </b></i>: Truyện trung đại nằm trong giai đoạn
VH từ thế kỉ X – cuối XIX. So với truyện hiện
đại, cách viết của truyện trung đại không giống


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>


<i><b>1.Giới thiệu về truyện trung</b></i>


<i><b>đại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

hẳn. ở đây vừa có loại truyện h cấu vừa có loại
truyện gần với ký, với sử. Cốt truyện đơn giản.
Kết cấu thờng theo trình tự thời gian. Nhân vật
đợc miêu tả qua lời kể, qua hành động và ngôn
ngữ đối thoại của nhân vật chứ cha đi sâu khai
thác thế giới nội tâm.


Đó là những đặc trng cơ bản của truyện trung
đại. Nó đợc thể hiện thế nào trong “ Con Hổ có
nghĩa”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc: gần với
giọng kể, nhanh chậm, ngừng nghỉ hợp lý để làm
nổi bật sự li kì, hấp dẫn và sự xúc động.


GV : Truyện “ Con Hổ có nghĩa” là văn bán
tự sự kể về việc hai con hổ trả nghĩa cho hai con
ngời. Nếu tách riêng thành hai câu chuyện đợc
khơng? Vì sao? Tại sao có thể ghép thành một?


< HS : Tách đợc vì mỗi câu chuyện đều có
nhân vật, sự việc, cốt truyện riêng. Song có thể
ghép thành một vì có chung một chủ đề: cái
nghĩa của Hổ >


 <i><b>Giảng</b></i> : Ngời ta gọi đó là bố cục ghép, bố
cục này làm ý nghĩa của truyện nổi bật hơn.



GV : Hai đoạn truyện đều đợc kể theo kết cấu
giống nhau gồm 3 ý nối tiếp : hổ gặp nạn –
ng-ời cứu hổ – hổ đền ơn. Hãy xác định những ý
đó trong hai đoạn vn. t tiờu ?


< Gọi hai HS, mỗi HS tìm một đoạn >


GV : Trong cả hai mẩu chuyện , ngòi bút của
tác giả hớng về nhân vật nào?( ngời hay hỉ)


 <i><b>Bình</b></i>: Mỗi mẩu chuyện đều có hai nhân
vật : ngời và hổ. Ngời và vật cùng có mặt và
hoạt động trong hai câu truyện nhng rõ ràng
ngòi bút của tác giả đã hớng về hai con Hổ để
nói lên phẩm chất cao quý của hai con vật này.
Nhân vật ngời chỉ giữ vai trò phụ nh là nhân vật
đệm để giúp nhân vật chính bộc lộ phẩm chất tốt
đẹp một cách xúc động. Phẩm chất ấy là gì?
chúng ta sẽ tìm hiểu qua hai mẩu chuyện.


GV : Sự việc nào mở ra diễn biến câu
chuyện? Đọc những câu văn diễn tả sự việc đó?


< HS : “ Một đêm nọ … rừng sâu” >
GV : Nhận xét về hành động đó?


< HS : Bất ngờ, nhanh, gấp, khẩn trơng khiến
ngời không kịp trở tay>


<i><b>Bình</b></i>: Ngay từ những dòng đầu tiên, ngêi



<i><b>2.Bè côc</b></i> : GhÐp


Đoạn 1 : Con Hổ và bà đỡ
Trần


-Hổ cái sắp sinh, hổ đực đón bà
đỡ Trần đến giúp đỡ.


-Bà đỡ giúp hổ cái sinh con
-Hổ n n b.


Đoạn 2 : Con Hổ và bác tiều.
-Hổ bị mắc xơng, cố sức gỡ
-Bác tiều phu lấy giúp chiÕc
x-¬ng


-Hổ đền ơn, nhớ ơn bác.


<b>II . Đọc - hiểu văn bản :</b>
<i><b>1 .Con hổ và bà đỡ Trần :</b></i>


Lao tới cõng, chạy nh bay
 Hành động bất ngờ, khẩn
trơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

đọc đã bị lôi cuốn bởi sự li kì của tình huống cốt
truyện để rồi theo dõi diễn biến, câu chuyện
ngày càng mở ra với nhiều tình tiết bất ngờ, thú
vị.



GV : Trớc hành động của hổ, tâm trạng bà đỡ
Trần ra sao? < Hoảng hốt, lo sợ >


GV : Nhng điều bất ngờ gì đã xảy ra khiến cả
nhân vật lẫn ngời đọc ngỡ ngàng?


GV : Đến đây, em đã hiểu ngun nhân vì sao
hổ đực có những hành động vội vàng nh trên?


< HS : Nguyên nhân: Hổ cái sắp sinh, cần
giúp đỡ.>


GV : Hành động vội vàng của hổ cùng chi
tiết cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt cho
thấy tâm trạng và mong muốn gì của hổ đực?


< HS : Tâm trạng hoảng hốt, lo lắng, mong
muốn hổ cái mẹ tròn con vuông.>


GV : T ú em nhn xột gì về tình cảm của
hổ đực với ngời thân? < Tình cảm gắn bó, u
thơng >


 <i><b>Bình</b></i>: Đến đây ta mới hiểu điều gì đã
khiến cho hổ phải vội vàng, gấp gáp đến thế.
Không một giây suy nghĩ, không một chút chần
chừ, hổ đực tìm cách giúp đỡ hổ cái vợt qua cơn
hoạn nạn. Thì ra đằng sau những hành động vội
vàng, sau cái cầm tay tha thiết khẩn cầu, sau


những giọt nớc mắt lo âu là cả một tấm lịng u
thơng vơ bờ bến. Tình cảm ấy thật đáng trân
trọng.


GV : Sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ cái “ mẹ
tròn con vuông”, sau cái giây phút hạnh phúc
đùa giỡn với con, hổ đực đã có hành động gì?


GV : Hành động này có khiến em bất ngờ
khơng? Vì sao?


< Có vì hổ lại biết đền ơn ngời>


GV : Chính hành động đền ơn này đã giúp
em nhận ra phẩm chất gì của hổ?


< HS : Có tình có nghĩa : biết q trọng, đền
ơn ngời giúp đỡ mình. >


GV : Và cái tình ấy cịn thể hiện ở tâm trạng
lu luyến của hổ khi chia tay ân nhân. Em có
đồng ý với ý kiến này không? Đọc đoạn văn
diễn tả. < Hổ đực đứng dậy… bỏ đi. >


GV : Khi bà đỡ đã đi khá xa, hổ gầm lên một
tiếng. Đó là tiếng chào tiễn biệt ân nhân hay lời
biết ơn sâu nặng đối với ngời đã cứu sống vợ con
mình? < cả hai >


 Hành động đền ơn của hổ diễn ra ngay


tức thì khơng một chút đắn đo suy nghĩ. Hơn
m-ời lạng bạc có đáng là bao song cái khiến ta cảm
động là nghĩa tình của hổ với ân nhân. Qua
những hành động : “ ôm lấy bà, cầm tay bà,…”.
Câu chữ bình dị, khơng một chút khoa trơng để
cho hành động đền ơn, biết ơn tự nó bộc lộ vẻ
đẹp cao quý một cách thấm thía. Tiếng gầm của
chúa rừng đâu chỉ là lời chào tiễn biệt mà còn là
lời biết ơn sâu sắc đối với ngời đã giúp đỡ vợ con


-Cầm tay bà đỡ, nhìn hổ cái, nh
nc mt.


Tâm trạng lo lắng, tình cảm
yêu thơng.


-B đỡ giúp hổ cái sinh con
- Quỳ xuống bên gốc cây,
đào cục bạc, tặng bà đỡ.


 quý trọng, đền ơn ân nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

mình. Tiếng gầm Êy còng khiÕn ta phải giật
mình tự hái : loài vật còn ăn ë cã nghÜa thÕ
huèng chi lµ con ngêi.


Mẩu chuyện thứ hai sẽ một lần nữa nhắc nhở
chúng ta về đạo lý làm ngời.


GV : Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì? < bị


hóc xơng khơng gỡ ra đợc >


Đọc câu văn diễn tả sự đau đớn và tình thế
khó khăn của hổ? ( … một con hổ trán trắng …
vào sâu”)


GV : Thật may là bác tiều xuất hiện đúng lúc
ấy. Câu nói : “ cổ họng … ra cho” và hành động
“ thị tay vào …tay” của bác tiều phu có làm con
ngạc nhiên khơng? Vì sao?


< HS : Cã ngạc nhiên vì thông thờng thấy hổ,
ngời thờng tránh, không dám lại gần bao giờ.
Vậy mà bác tiều phu không những không tránh
mà cßn hái han råi dïng tay gì x¬ng trong
miƯng hỉ.>


GV : Em đánh giá thế nào về hành động giúp
đỡ ấy? Liều lĩnh, táo bạo hay lơng thiện, tốt
bụng?


< HS : c¶ hai song bao trùm là lòng tốt, là
tình yêu thơng.>


GV : Khi nghe bác tiều phu hỏi : “ cổ họng…
khơng”. Hổ có hnh ng nh th no?


GV : Đáp lại ơn cứu mạng, hổ trả nghĩa nh
thế nào?



< HS : Đem nai đến nhà bác tiều, khi bác
mất, đến nhảy trớc mộ, dụi đầu vào quan tài,
gầm lên : ngày giỗ, đa dê lớn n.>


GV : Chi tiết nào ấn tợng nhất với em? V×
sao?


 <i><b>Bình</b></i> : Nỗi đau dồn nén giờ bật ra trong
tiếng gầm vang động núi rừng, trong hành động
“ dụi đầu vào quan tài” : đầy tiếc nhớ, xót xa.
Hơn mời năm qua, quãng thời gian ấy không
phải là dài so với một đời ngời nhng quả là dài
để thử thách tình cảm ân nghĩa. Hơn mời năm
với bao đổi thay, có khi ngời tiều phu cũng
chẳng còn nhớ tới câu chuyện hổ trán trắng năm
xa nhng hổ thì khơng qn. Hổ đã về chịu tang
ân nhân của mình. Trong tiếng gầm của hổ, có
cả tiếng đau thơng tiễn đa ân nhân về nơi an
nghỉ, có cả lời hứa sẽ khơng qn ngời đã khuất.
Và Hổ đã làm đúng nh lời hứa. Ân tình ấy của
hổ thật đáng trân trọng.


GV : Truyện có tên “ Con Hổ có nghĩa” , đến
đây em đã hiểu cái “ nghĩa” là gì cha?


HS : NghÜa <©n nghÜa, t×nh nghÜa> : sống
thuỷ chung, biết quý trọng và nhớ ơn ân nh©n.


GV : Rõ ràng, tác giả mợn chuyện lồi vật
để nói chuyện con ngời. Vậy tại sao khơng dựng


truyện “Con ngời có nghĩa” ? và tại sao lại là hổ
chứ khơng phải lồi vật nào khác?


<i>d.</i> <i><b>Con Hổ và bác tiều</b>:</i>
- Hổ cào bới đất, nhảy lên,
vật xuống.


 đau đớn, hoảng sợ


- n»m phôc xuèng, ra dáng
cầu cứu.


Tha thiết khẩn cầu


- Bác tiều phu gỡ xơng trong
miệng hổ.


- em nai n, nhảy nhót
tr-ớc mộ, dụi đầu vào quan tài, nhớ
ngày giỗ.


 đền ơn, nhớ ơn ân nhân


 ân nghĩa sâu nặng, đền ơn
mãi : lúc ân nhân còn sống và cả
lúc ân nhân đã chết.


* Tóm lại : Cái cao quý của hai
con hổ ở đây là sống có ân nghĩa
– một trong những điểm tốt


đẹp nhất của đạo làm ngời. ( dù
biểu hiện của cách sống đó
khơng giống nhau có khi chỉ là
sự đền ơn, có khi là sự nhớ ơn,
song đều đáng quý.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

 <i><b>Giảng</b></i> : Con ngời có nghĩa, ấy là chuyện
bình thờng, hiển nhiên. Con vật mà có nghĩa ấy
mới nói hết ý của tác giả < vì quá lạ>. Nhất là
khi lại là con Hổ, loài vật dữ tợn nhất. Hổ cịn
biết sống có nghĩa vậy, con ngời phải sống sao
đây? ý nghĩa sâu xa, và bài học giáo huấn thấm
thía: lồi dã thú cịn có ân tình sâu nặng, cảm
động thế huống chi là con ngời.


GV : Bài học đó là gì , hay nói cách khác câu
chuyện đề cao điều gì?


GV : Câu chuyện khơng chỉ hấp dẫn bởi ý
nghĩa sâu xa của tác phẩm mà còn bởi nghệ
thuật viết truyện. Nghệ thuật đó là gì?


 <i><b>Giảng</b></i> : Yếu tố tởng tợng h cấu đem đến
cho câu chuyện sự li kì, hấp dẫn. Nghệ thuật
nhân hoá làm hình tợng con Hổ cũng có hành
động, cử chỉ, suy nghĩ, tình cảm nh con ngời
đem đến sự xúc động cho ngời đọc. Bên cạnh
đó, cách kể chuyện bình dị, khơng hề khao
tr-ơng, khơng một lời bình phẩm cũng làm cho câu
chuyện thêm thú vị, thấm thía.



<b>Lời kết</b> : Câu chuyện đã khép lại, song bài
học đạo lý vẫn còn mãi. Ân tình sâu nặng của
Hổ đã tác động mạnh vào lơng tri, tình cảm của
con ngời. Thì ra bài học đạo lí đơi khi lại đến với
chúng ta một cách giản dị, nhẹ nhàng nh vậy
đấy, đúng nh lời của La -phông- ten:


“ Bài học luân lý khô khan khiến ngời ta dễ
chán, chuyện kể, thơ văn khiến ngời ta thấm thía
hơn nhiều.” Và bài học chúng ta rút ra đợc đó
chính là : Con ngời sống với nhau phải có tình
nghĩa - đó là một trong những đạo lý tốt đẹp
ngàn đời của ông cha.


< Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm
và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với ngời
đã giúp đỡ mình. >


?Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập


<b>III. Tæng kÕt:</b>


1. <i><b>Néi dung</b></i> :


Đề cao cái nhân nghĩa trong
đạo làm ngời.


2. <i><b>NghƯ tht</b></i> :



-Cã u tè h cÊu, tëng tỵng.
-NghƯ thuật nhân hoá


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>4.Củng cố- dặn dò;</b>


Cñng cè:


- Nhắc lại néi dung bµi häc
- Đọc lại phần ghi nhớ SGk


-Häc kü bµi, lµm hoµn chØnh bµi tËp ë phÇn lun tËp
<i><b>TiÕt 60: </b></i>

<b>§éng từ</b>



<i><b> </b></i>Ngày soạn : 04/11/2012<b> </b>


A.<b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
 Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng ng t.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C<b>. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu. Làm bài tập 2 SGK –138


<b> 3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Lµm bµi tËp SGK – 145


<i><b>Bài 1 :</b></i> Tìm động từ


Học sinh tỡm ng t ri tr li


< Gạch chân bằng bút chì vào SGK >


GV : Th no l ng t ? < là những từ chỉ
hành động, trạng thái của sự vật.>


GV : Đây chính là ý nghĩa khái quát của
động từ.


? Xác định những từ đứng trớc động từ trong
những cụm câu sau đây:


<i>đã</i> đi nhiều nơi


<i>cũng</i> ra những câu đố
<i>hãy</i> lấy gạo làm bánh


<i>vừa</i> treo lên


GV : §éng tõ thêng kết hợp với những từ
nào? Động từ thờng giữ chức vụ gì trong câu?


GV : Đa ví dụ :


<i>Học tập là nhiệm vơ cđa häc sinh</i>.


Trong trờng hợp này động từ giữ chức vụ gì?
Có thể kết hợp với “hãy, đừng, chớ,…” đợc
khơng? Từ đó rút ra nhận xét gì?


Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk


Gäi 4 HS lên bảng viết những câu rất ngắn
gọn có sư dơng c¸c tõ :


- Buồn, chạy, cời, dám
- đau, đi , định, đọc


- đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi
- nhức, nứt, toan, vui, yêu


Sau đó cho học sinh điền vào bảng phân loại
trong SGK ( vẽ vào vở )


ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thái
Thờng đòi



hái ĐT khác
kèm theo sau


Khụng ũi hi ĐT khác đi kèm
theo phía sau


Dám, định,


toan … Trả lời câu hỏilàm gì Trả lời câu hỏilàm sao,
ntnào?


<b>I. Đặc điểm của động từ:</b>
<i><b>1. Ví du:</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i> : Xác định động từ
a, đi, đến, ra, hỏi


b.lÊy, lµm, lƠ


c,treo, có xem, cời, bảo, bán,
phải, đề.


<i><b>2.NhËn xÐt:</b></i>


<i><b>- </b></i>ý nghĩa khái quát


Ch hnh ng, trng thỏi ca
s vt.


- Khả năng kết hợp :



ó, ang, s,vn, cũng, hãy,
chớ, đừng,


- Thờng làm vị ngữ trong câu.
- Có thể làm chủ ngữ trong câu.
nhng khi làm chủ ngữ động từ
không kết hợp với : hãy, đừng,
chớ


* Ghi nhớ 1 : SGK *146
<b>II. Các loại động từ chính :</b>


VD :


Nó <i>dám</i> nói chuyện
Tơi <i>đi</i> Hà Nội
An <i>đọc </i>sách
Bàn <i>gãy</i> chân
Nó rất <i>vui</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

đi, học, chạy,
nhảy, cời,
đứng,ngồi,…


Buån, ghét,
nứt, ốm, gÃy,
đau, vui,


<i><b>Bài 1 *147:</b></i>



Gợi ý :


<i>Bớc 1</i> : xác định động từ


<i>Bíc 2</i> : xếp vào bảng phân loại


T tỡnh thỏi T ch hnh ng trng thỏi
Ch hnh ng Ch trng thỏi


đem Khâu, may,


mặc, đứng,
hóng, đợi, đi,
khen, hỏi, tất
t-ởi, giơ, bảo,
thấy


Tøc, tøc tèi


Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 1/147


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 2/47
? Em hãy giải thích hai từ “đa, cầm”
HS:


Đa: (trao) cái gì đó từ tay mình cho ngời
khác.



Cầm:(nhận) cái gì đó từ ngời khác về mình
? Viết đoạn văn có dùng động từ kể lại tit
hc ngy hụm nay?


Ví dụ đoạn văn:


Hụm nay, lp tụi đợc các thầy cô giáo trong
trờng về dự giờ.Lớp chúng tơi rất vui, rất thích.Ai
cũng đợc thầy cơ giáo khen vì ai cũng cố gắng
học bài làm bài đầy đủ kể cả những bạn xa nay
rất lời cũng vậy.


2.NhËn xÐt:


- Có hai loại động từ : Động từ
tình thái, động từ chỉ hành động,
trạng thái.


- Động từ chỉ hành động, trạng
thái gồm hai loai nhỏ: Động từ
chỉ hành động, động từ chỉ trạng
thái.


<b>* Ghi nhí 2 : SGK * 146</b>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi 1*147</b></i>


- Xác định động từ : khoe, may,


đem, mặc, đứng, hóng đợi, đi,
khen, đứng, hỏi, tức, tức tối,
thấy, khoe, tất tởi, chạy, thấy,
giơ, bảo, mặc, thấy.


Bµi tập 2:


-Câu chuyện buồn cời ở chỗ anh
chàng keo kiệt chỉ quen dùng từ
cầm.


Bài tập 3


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


Củng cố: Nhắc lại nội dung vừa học
Đọc lại phần ghi nhớ SGK
Dặn dò : Học kỹ bài


Viết nhiều đoạn văn có động từ vừa học


Dut, ngµy tháng năm 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>TiÕt 61 :</b></i>


<b>Cụm động từ</b>


Ngày soạn : 10/11/2012
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:



<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Hiểu đợc cấu tạo của cụm động từ
 Biết sử dng cm ng t


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C.Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i>Nội dung</i>


Cho câu văn sau : “ Viên quan ấy đã đi nhiều
nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố ối ăm để
hỏi mọi ngời.”


? Tìm các động từ
< đi, đến, ra, hỏi>


?Chỉ ra phụ ngữ của động từ “đi, ra” :


<i>đã</i> đi <i>nhiều nơi</i>, ra <i>những câu đố oái ăm để hỏi</i>
<i>mọi ng ời </i>



 Những tổ hợp từ nh vậy đợc gọi là cụm động
từ.


? Vậy th no l cm ng t?


? Nếu bỏ đi các từ ngữ phụ thuộc, câu văn có thể
rõ nghĩa không? Vai trß?


HS : Câu văn sẽ khơng đợc rõ nghĩa, thậm chí
cịn vơ nghĩa. Vai trị của các từ ngữ phụ thuộc là


<b>I. Cụm động từ là gì?</b>


1.VD
<i>đã</i> đi <i>nhiều nơi</i>


<i> cũng</i> ra <i>những câu đối</i>


2.NhËn xÐt:


- Cụm động từ là loại tổ hợp từ
do động từ kết hợp với một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy
đủ hơn và có cấu tạo phức tạp
hơn một mình động từ, nhng
hoạt động trong cõu ging
ng t



Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 16 - bµi 14,15



Tiết 61: Cụm động từ


Tiết 62: Mẹ hiền dạy con



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

bổ sung ý nghĩa cho ĐT, nhiều khi không thể thiếu
đợc.


? Các cụm động từ giữ chc v ng phỏp gỡ trong
cõu?


< vị ngữ>


Cho cõu văn sau : “<i>Ra những câu đố oái ăm</i>
<i>để hỏi mọi ngời là cách thử thách của viên quan</i>”.


 Trong trờng hợp này, cụm động từ giữ
chức vụ gì? Có thể kết hợp với các phụ ngữ trớc
nh : hãy, đang, cũng, chớ,… không ? Từ đó hãy so
sánh cụm ĐT về mặt ý nghĩa và cấu tạo?


? Cho mơ hình cấu tạo của cụm ĐT nh sau : Điền
cụm động từ ở phần I vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
? Từ “ đã” bổ sung ý nghĩa gì cho cụm động từ?
<bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian



- Tõ “ cịng”


< ý nghÜa vỊ sù tiÕp diƠn liªn tơc>


Ngồi ra, các phụ ngữ trớc cịn bổ sung cho các
động từ trung tâm ý nghĩa khác nh sự khuyến
khích hoặc ngăn cản ( hãy, đừng, nên, chớ,…) , sự
phủ định hoc khng nh ( cha, chng, khụng,)


? Các phụ ngữ phần sau bổ sung ý nghĩa gì cho
ĐT?


< bổ sung chi tiết về địa điểm, phơng tiện, cỏch
thc,>


Yêu cầu : Gạch chân các cụm ĐT


* Chỳ ý : các bớc xác định cụm động từ giống
các bớc xác định cụm danh từ :


- Xác định động từ trung tâm


- Xác định phần phụ trớc và phần phụ sau.
Hc sinh c ghi nh 2 sgk/148


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1+2/148


Yờu cu : in cỏc cụm ĐT đã tìm đợc ở bài 1
vào mơ hình.



<b>II. Cấu tạo của cụm động từ </b>


Vẽ và điền mô hỡnh cm ng t.


Phần


tr-ớc Phầntrung
tâm


Phn sau
ó


cng ira Nhiuni
Nhng
cõu


* <b>Ghi nhí 2 : SGK *148</b>
<b>III . Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 (SGK *148)</i>
<i>Bµi 2 (SGK *149)</i>


Điền các cụm ĐT đã tỡm
-c bi 1 vo mụ hỡnh.


Phần


trớc Phầntrung
tâm



Phần sau
Còn


ang ựanghch
yờu
th-ng
mun


nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


Gi ý: so sỏnh mc độ phủ định của từ “ cha”,
“không”


< cha: phủ định tơng đối, không: phủ định tuyệt
đối, không thể trả lời>



<i>Bµi 3 (SGK *149)</i>


Khẳng định sự thơng minh
nhanh trí của em bé : cha cha
kịp nghĩ ra câu trả lời, con đã
đáp bằng một câu mà quan
khơng ngờ.


4.Cđng cè – Dặn dò:


- Củng cố: Nhắc lại nội dung vừa học


Dặn dò:


Học kỹ bài, viết các đoạn văn có sử dụng kiến thøc võa häc
<i><b>TiÕt 62 : </b></i><b>mĐ hiỊn d¹y con</b>


<i> </i>Ngày soạn : 10/11/2012
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu ý nghĩa các giáo huấn của câu chuyện:
- Thái độ, phơng pháp giáo dục con cái


- Hiểu thêm về truyện trung đại
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> </b>Điều đáng quý của hai con hổ trong “ Con Hổ có nghĩa” là gì? Qua đó,
con rút ra bài học gì?


(Điều đáng q của hổ là sống có tình nghĩa, biết quý trọng, đền ơn, nhớ ơn ân
nhân.



<i><b>Bài học</b></i> : phải sống có tình, có nghĩa : thuỷ chung, biết nhớ ơn ngời giúp đỡ
mình.)


<b> 3.Bµi míi : </b>


Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đợc tuyển dịch từ sách “ Liệt nữ ” truyện của Trung
Hoa, tuy ra đời sớm hơn các truyện trung đại Việt Nam nhng cũng tạm xếp vào
cụm bài gọi là truyện trung đại vì cách viết giống nhau.


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


GV : Giọng đọc : đúng ngữ điệu nhân vật ( mẹ,
con, ngời dẫn truyện)


? Trun gåm mÊy nh©n vËt? Theo dõi truyện,
em thấy quá trình dạy con của ngời mẹ diễn ra
qua mấy sự việc?


HS : Trả lời


<b>I. Tìm hiĨu chung:</b>


1. <i><b>Bè cơc</b></i> :
- Tãm t¾t
5 Sù viƯc :


Nhà gần nghĩa địa, con bắt
ch-ớc đào, chơn, lăn, khóc  mẹ dọn
nhà ra gần chợ.



Nhà gần chợ, con bắt chớc
cách buôn bán điên đảo  dọn
nhà cạnh trng.


Nhà gần trờng, con b¾t chíc
häc tËp lƠ phÐp


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? ở 3 sự việc đầu, ngời mẹ dạy con theo cách
nào? ở hai sự việc sau theo cách nào?


HS : 3 sự việc đầu dạy bằng cách chuyển
nơi ở, 2 sự việc sau dạy bằng cách ứng xử hàng
ngày.


? Ngi m chuyển chỗ đến 3 lần. Lý do gì
khiến bà mẹ phải chuyển chỗ nhiều lần nh vậy?
<HS : Vì ở gần nghĩa địa, gần chợ trẻ bắt chớc
những thói xấu dễ h hỏng. Ngời mẹ muốn con
trở thành ngời tốt nên chuyển chỗ ở. >


? Vì sao khi dọn đến gần trờng học rồi thì
khơng phải chuyển chỗ ở nữa?


< HS : Vì con học cái hay, cái tốt nơi
tr-ờng häc : ngoan ngo·n, lÔ phÐp. >


? Bà mẹ quyết định dời nhà cho tới khi gần
tr-ờng mới thôi. Đó là vì chỗ ở hay vì con?


< HS : V× con. >



/ Theo em, trong suy nghĩ của mẹ Mạnh Tử,
yếu tố nào ảnh hởng rất lớn đến tính cách của
con?


< HS : Ỹu tè m«i trêng sèng >


 <i><b>Bình</b></i>: Tục ngữ Việt Nam có câu : “ ở
bầu thì trịn, ở ống thì dài”. Điều đó có nghĩa
mơi trờng sống ảnh hởng rất lớn đến tính cách
con ngời. Sống trong mơi trờng xấu, ta dễ bị lây
cái xấu. ở giữa môi trờng tốt, ta sẽ tiếp thu cái
tốt. Nhất là trẻ con, lứa tuổi dễ bắt chớc, dễ tiếp
thu những gì diễn ra xung quanh thì lựa chọn
một mơi trờng sống tốt là một điều rất quan
trọng. Trở lại với cách giáo dục con của mẹ
Mạnh Tử, ta thấy bà mẹ không chỉ là ngời hiểu
con, yêu con mà còn rất biết cách dạy con. Bà
muốn tạo cho con một mơi trờng sống tốt đẹp
để đứa trẻ có thể tiếp thu những mặt tích cực,
những yếu tố lành mạnh của môi trờng để tự
nhiên phát triển và trởng thnh.


GV : Không chỉ dạy con bằng cách chọn môi
trờng sống trong sạch, bà mẹ còn dạy con bằng
những øng xư hµng ngµy.


? ở sự việc 4, sau khi lỡ mồm, Bà mẹ đã chữa
lại bằng cách nào? Tại sao khơng đính chính lại
câu nói đùa mà lại mua thịt lợn, đem về cho con


ăn thật.


< HS : Bà mua thịt lợn cho con ăn thật vì
khơng muốn nói dối con để con học theo tính
xấu đó. Bà muốn chứng tỏ với con câu nói của
mình là đúng. >


GV : Cách dạy của bà thật là khéo léo, không


lợn cho con ăn thật.


- Con b hc i chi, mẹ cầm
dao cắt đứt tấm vải đang dệt dạy
con.


2. Gi¶i thích từ/sgk/151+152


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản : </b>


<i><b>1. Dạy con bằng cách chuyển</b></i>
<i><b>nơi ở:</b></i>


Gn ngha a gần chợ 
gần trờng học.


 Muốn con trở thành ngời
tốt, tạo cho con môi trờng sống
tốt đẹp.


<i><b>2. Dạy con bằng ứng xử hàng</b></i>


<i><b>ngày :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ một chút vẩn đục
nào.


? Khi Mạnh Tử bỏ học đi chơi, ngời mẹ có hành
động nh thế nào? đọc to câu văn diễn tả điều
đó.


< HS : ngời mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải
đang dệt.>


? Em nhận thấy thái độ của bà mẹ nh thế nào?
< HS : Rất kiên quyết, nghiêm khắc. >
? Thái độ ấy có phải là biểu hiện của tình
th-ơng, vì mục đích muốn con trở thành ngời tốt.
? Cách dạy con nh vậy có tác động nh thế nào
đến Mạnh Tử ?


< HS : Biết vâng lời mẹ, học tập chuyên cần. >
 <i><b>Bình</b></i> : Đối lập với cách dạy khéo léo là
cách dạy kiên quyết. Phải nói rằng cách dạy
của bà đã gây ấn tợng mạnh và có tác dụng tích
cực với Mạnh Tử. Bài học cho con vang lên
trong câu nói : “ đang đi học mà bỏ học cũng
nh đang dệt tấm vải mà cắt đứt đi.” và ẩn trong
hành động cắt đứt tấm vải. Tất cả đã thành ấn
t-ợng không quên, thành bài học nhớ đời cho
Mạnh Tử để rồi từ đó, Mạnh Tử chăm chỉ,
chuyên cần sau trở thành bậc đại hiền tài.



? NhËn xÐt bµ mĐ lµ ngêi nh thế nào?
< HS : Thơng con. Biết cách dạy con


? Bức tranh trong sách giáo khoa minh hoạ cho
sự việc nào? tại sao?


< HS : Sự việc 5 là cách dạy sâu sắc và có
kết quả nhất: vừa cụ thể, dễ hiểu vừa kiên quyết
khiến trẻ thấm thía.


GV : Đặt tên truyện Mẹ hiền dạy con và
kết thúc truyện, tác giả viết Thế chẳng là nhờ
cái công giáo dục quý báu của bà mẹ hay sao?


iu ú cú ý nghĩa gì?


< HS : Ca ngợi cơng lao động dạy dỗ của
mẹ. Con cái thành đạt, tốt đẹp là do sự dạy bảo
của ngời mẹ trong gia đình. >


? Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng sáng về tình
th-ơng con và cách dạy con. HÃy khái quát lại cái
cách dạy con của bà.


< HS : - To cho con môi trờng sống tôt đẹp
- Dạy con vừa có đạo đức vừa có chớ


học hành



- Không nuông chiều, vừa khéo léo, võa
kiªn quyÕt.


GV : “Mẹ hiền dạy con” là truyện Trung
Hoa nhng có điểm nào tơng tự truyện Trung đại
VN về cách viết?


<i><b>Lời kết</b></i>: Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đơn
giản nhng gây xúc động lại sâu sắc thấm thía là
nhờ có những chi tiết giàu ý nghĩa. Nó có thể


v- Thái độ khéo léo


- Cắt đứt tấm vải đang dệt
 Dạy con học hành chăm chỉ


thái độ kiên quyết, nghiêm
khắc.


<i><b>3. </b><b>ý</b><b> nghÜa cđa trun :</b></i>


Ca ngợi công lao dạy dỗ của
ngời mẹ, thơng con cha đủ và
phải biết dạy con


MĐ lµ tấm gơng sáng về tình
thơng và cách dạy con.





<b>III. Tỉng kÕt:</b>


- NghƯ tht;


-Cốt truyện, nhân vật đơn giản
-Xây dựng chi tiết giàu ý nghĩa
-Dùng chuyện ngời thật, việc thật
để giáo dục con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

ợt qua ngoài phạm vi giáo dục trong gia đình để
mở rộng thành giáo dc tr em trong ton xó
hi.


? Đọc và nêu yêu cầu bài tập


Nội dung: Tính chất giáo huấn
rất rõ ràng và sâu sắc.


<b>IV.Luyện tập:</b>


Bài tập 1/153
Bài tập 2/153
Bài tập 3/153


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò;</b>


Củng cố: Đọc lại ghi nhớ


Dặn dò: Lµm kü bµi tËp 1+2/SGk/153



<i><b>TiÕt 63 : </b></i><b>tÝnh tõ vµ cơm tÝnh tõ</b>


<i><b> </b></i>Ngày soạn : 10/11/2012
A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của tính từ, cấu tạo của cụm tính từ
 Biết nhận diện, sử dụng tính từ và cụm tính từ


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


 Lµm bµi tËp sè 1,2 SGK * 148
 Lµm bµi tËp sè 4 SGK * 149


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV : Tìm tính từ trong các câu ở bài tập 1
phần I SGK*153-154. Xếp vào 2 cột: đặc
điểm, tính chất.



HS : Đọc, trả lời


? So sỏnh vi ng t :


? Về khả năng kết hợp với “ đã” “sẽ” “đang”
“ cũng” “vẫn” ? “ hãy” “đừng” “ chớ” ?


? Về khả năng hoạt động trong câu?


? Nêu nhận xột ca em v c im ca tớnh
t?


<b>I . Đặc ®iĨm cđa tÝnh tõ:</b>


1.Vd:
- bÐ, oai


 chỉ đặc điểm


- vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tơi


chỉ tính chất


2.Nhận xÐt:


- Là những từ chỉ đặc điểm tính
chất của sự vật, hành động, trạng
thái.



- Có thể kết hợp với “ đã, sẽ, đang,
cũng, vẫn, … để tạo thành cụm tính
từ.


- Khả năng kết hợp với “ hãy,
đừng, chớ” hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

HS: §äc ghi nhí/sgk/154


? Trong số các tính từ tìm đợc ở phần I,
những từ nào có khả năng kết hợp với các từ
chỉ mức độ: rất , hơi, khá, lắm, quá,…?


< HS : Từ “ bé, oai” có thể kết hợp với các
từ chỉ mức độ.


HS : VÏ m« hình và điền các cụm tính từ
in đậm vào mô h×nh.


Gọi một số học sinh lên đặt một số cụm tính
từ với các từ ngữ phụ trớc, phụ sau khác nhau.


VD : - rất xinh xắn


- Còn trẻ nh một thanh niên
- Vẫn khoẻ nh ngày nào
- Ngoan ngoÃn quá


NX về tác dụng của phụ ngữ trớc vµ
sau cơm tÝnh tõ?



HS : Trong cơm tÝnh tõ:


- Các phụ ngữ ở phần trớc có thể biểu
thị quan hệ thời gian ( đã, đang, sẽ,..), sự tiếp
diễn tơng tự ( lại, còn,..), mức độ của đặc
điểm( rất, quá,…), khẳng định hay phủ định
(không, cha, chẳng,.. )


- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu
thị vị trí (này, kia, ấy, nọ,..) sự so sánh (
nh-,..) , mức độ ( lắm , quá,…


- ), phạm vi hay nguyên nhân.
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
HS đọc và nêu yêu cu bi tp 1/155


Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2/156/sgk
Gợi ý :


Các tính từ thuộc kiểu cấu tạo nào? ( kiểu
từ gì?) kiểu từ này thờng có tác dơng nh thÕ
nµo?


Hình ảnh các tính từ trên gợi ra có lớn lao,
khống đạt khơng?


< khơng hề gợi ra có ngời đọc liên tởng tới
con vật to lớn nh con voi >



Các sự vật đợc đem so sánh với con voi là
những sự vật nh thế nào?


T¸c dơng phê bình và gây cời nh thế nào?
< Việc dùng tính từ và phụ ngữ so sánh
vậy làm nổi bật sự nhận thức hạn hẹp nông


ca tớnh t hn ch hơn động từ.
 <b>Ghi nhớ 1 : SGK *154</b>


<b>II. C¸c lo¹i tÝnh tõ :</b>


1. Tính từ chỉ đặc điểm t ơng đối
( có thể kết hợp với tính từ chỉ mc
)


Vd: rất bé, hơi vàng,


2. Tớnh t ch c điểm tuyệt đối
( không thể kết hợp với các t ch
mc )


Vd : xanh ngắt, vàng hoe,


<b>III. Cụm tính từ :</b>


Mô hình cấu tạo :
Phần


tr-ớc Phầntrung


tâm


Phn sau
Vn ó


rất Yên tĩnhnhỏ


sáng lạivằng vặc


<b>Ghi nhớ 2 : SGK * 155</b>


<b>IV . Lun tËp :</b>
<i><b>Bµi 1 SGK *155</b></i>


- cụm tính từ:
+ sun sun nh con đỉa


+ chằn chẵn nh cái đòn cân
+ bè bè nh cái quạt thóc
+sừng sững nh cái cột đình


+ tua tủa nh cái chổi rể cùn.


<i><b>Bài 2 SGK *156</b></i>


Các tính từ là từ láy. loại tính từ
này thờng có tác dụng gợi tả hình
ảnh.


Hỡnh nh m cỏc tớnh t đó gợi


lên đều thiếu sự lớn lao, khống đạt.
Các sự vật đợc đem so sánh với
con voi hoặc quá nhỏ bé ( con đỉa,
đòn cân) hoặc mỏng mảnh


( quạt thóc) hoặc cứng nhắc, bất
động ( cột đình )  đều khác xa với
hình dáng con voi.


 Phª phán nhận thức hạn hẹp,
chủ quan của các thầy bói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

cạn, sự chủ quan, thái độ bảo thủ của năm ơng
thầy bói đồng thời làm cho tiếng cời thờm t
nhiờn, sõu sc >.


? Đọc và nêu yêu cầu bµi tËp 3/156/ SGk


<i><b>Bµi 3 SGK *156</b></i>


Động từ và tính từ đợc dùng
trong những lần sau mang tính chất
mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trớc, thể
hiện sự thay đổi thái độ của cá vàng
trớc những đòi hỏi ngày càng quá
quắt của mụ vợ.


<b> </b>


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>



Củng cố: Nhắc lại nội dung vừa học
Đọc lại ghi nhớ


Dặn dò:


Làm các bài tập còn lại
Häc kü bµi.


<i><b>TiÕt 64 : </b></i><b>trả bài tập làm văn số 3</b>


<i> </i>Ngày so¹n :10/11/2012


<b> </b>A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự đời thờng


 Nhận ra u điểm, khuyết điểm để phát huy và sửa chữa.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>



I / Giáo viên đọc , chép đề bài lên bảng – Hs chép vào vở
* Đề Bài : Em hãy kể chuyện về bà em


? Hs đọc đề bài ?


? Xác định yêu cầu của đề bài ?
- Thể loại :


- Néi dung
- Ph¹m vi
II / Nhận xét chung :
1, Ưu điểm :


- Đa số các em đã xác định đợc rõ đợc yêu cầu của đề bài : Kể chuyện về ngời bà mà
em u q với tính tình đặc điểm , tình cảm thơng q con cháu .


- Bµi viÕt cã bè cơc râ 3 phÇn
- Sư dơng ngéi kĨ hỵp lý


- Các sự việc lựa chọn đều có ý nghĩa khắc hoạ đậm nét đặc điemr của nhân vật
- Một số em đã có xây dựng đặc điểm nhân vật rõ ràng , tạo ra các sự việc tiêu biểu
thú vị gây ấn tợng cho ngời c


2 . Nhợc điểm :


- Nhiu bi lm cịn có tính chất liệt kê , kể nể các sự việc , sự việc cịn đơn giản , gị
bó theo khuôn mẫu , cha thật linh hoạt trong lời k .


- Lời kể còn khô khan : ví dụ bà là ngời cao tuổi nhất trong nhà nên em quý träng bµ
nhÊt



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Mét sè bµi viết cứng nhắc , thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn
- Còn có những bài viết cẩu thả , sai chính tả quá nhiều


- Có những bài viết bố cục cha rõ ràng . Thậm chí còn viết rõ chữ mở bài thân bài
kết bài .


* Kết quả :


Điểm Lớp 6A Líp 6B


§iĨm 9,10 5 6


§iĨm 7,8 7 8


§iĨm 5,6 15 14


§iĨm 3,4 4 3


* Giáo viên đọc bài viết xuất sắc
<b>4. Củng cố- dặn dị:</b>


H


íng dÉn vỊ nhµ :


- Các em tự sửa lỗi trong bài làm
- Ôn tập cách kể chuyện đời thờng .


Dut, ngµy tháng năm 2012



<i><b>Tiết 65 : </b></i><b>thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng</b>


<i> </i>Ngày soạn : 17/11/2012


<b> </b>A. <b>Mc tiờu cn đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân chính
- Hiểu thêm về cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung đại


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Qua câu chuyện Mẹ hiền dạy con em nhận thấy bà mẹ Mạnh Tử là ngời
nh thế nào? ( tìm câu tục ngữ Việt Nam gần với nội dung bµi häc)


Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng sáng về tình thơng con và đặc biệt là cách dạy con.


<b> 3.Bµi míi : </b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Trong cách viết truyện trung đại cũng có loại truyện đợc


viết theo phơng thức h cấu (tởng tợng nghệ thuật) nh truyện “ Con Hổ


cã nghÜa”. Nhng phỉ biÕn h¬n vÉn là loại truyện có cách viết gần với viết ký


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 17 - bài 15,16



Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng


Tiết 66: Ôn tập tiếng ViÖt



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

( ghi chép sự việc) , với cách viêt sử ( ghi chép sự thật lịch sử ) và thờng mang tính
chất giáo huấn. Dù gần với sử , với ký song loại truyện này vẫn có giá trị văn chơng
mang vẻ đẹp riêng của truyện trung đại mà chúng ta có thể thấy thơng qua truyện
“ Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”.


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV : hớng dẫn giọng đọc : gần với kể, chú ý
ngữ điệu nhân vật.


HS : đọc


GV : Cã thÓ chia văn bản thành mấy phần?
Nêu nội dung chÝnh tõng phÇn?


- Phần 1 : Từ đầu đến “ đơng thời trọng vọng”:
<i>Công đức của bậc lơng y</i>


- Phần 2 : tiếp theo đến “ mong mỏi”:<i> .Phẩm chất,</i>


<i>bản lĩnh ca bc lng y</i>


- Phần 3 : Còn lại:<i> Hạnh phúc của bậc lơng y </i>
HS: Đọc giải thích từ ë sgk/163+164


? Nhân vật ngời thầy thuốc đợc giới thiệu qua
những nét đáng chú ý nào về tiểu sử?


< HS : Cã nghề gia truyền, là thầy thuốc trông
coi việc chữa bệnh trong cung vua ( Th¸i y)>


? Điều đó cho thấy thầy là ngời có địa vị cao, là
l-ơng y giỏi. Tuy nhiên, ngời đl-ơng thời trọng vọng
thầy chủ yếu vì lí do gì? chi tiết nào nói rõ điều
đó?


? Những chi tiết đó nói lên phẩm chất gì của ngời
thầy thuốc?


GV : Chỉ bằng vài lời giới thiệu hết sức ngắn
gọn, tác giả đã cho ngời đọc hiểu hết công đức của
bậc lơng y. Không một chút nề hà, khơng nảy may
vụ lợi, ngời thầy thuốc đã dốc tồn tâm tồn ý tồn
lực đi cứu ngời. Cũng bởi cơng đức ấy mà thầy đợc
muôn ngời trọng vọng, muôn đời nhớ ơn. Lời giới
thiệu khái quát đó cũng là lời dẫn đa ngời đọc vào
câu chuyện loé sáng nhất về y đức của ơng.


? Tấm lịng ngời thầy thuốc bộc lộ rõ nhất
trong một tình huống đặc biệt. Đó là tình huống


nào?


< HS : Phải lựa chọn: chữa bệnh cho dân nghèo
hay khám bệnh cho bậc quý nhân theo lệnh nhà
vua.>


? Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định thế nào? vì
sao ngài quyết định nh thế?


< HS : TrÞ bƯnh cøu ngời trớc vì biết mạng sống
của con ngời này trông cậy vào mình. >


? Làm nh thế ngời thầy thuốc sẽ mắc tội gì với


<b>I . Tìm hi u chung:</b>


<b>- </b>B cc<b>:</b><i>3 phần</i>


- Giải thích tõ: sgk/163+164


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>
<b>1.Công đức của bậc lơng y:</b>


- Đem hết của cải mua thuốc
tốt, tích tr thúc go, cu
ngi.


- Không né tránh dù bệnh tình
hiểm nghèo thế nào.



- Dng nhà để chữa trị cho
những kẻ khốn cùng, đói khát
 có tài trị bệnh, có đức
th-ơng ngời.


<b>2. Hành động của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Chän lùa : chữa bệnh cho
dân và khám bệnh theo lÖnh
vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

vua?


< HS : Téi chÕt, nh lời quan trung sứ nói : Phận
làm tôi chăng? >


? Em hiu gỡ v ngi thy thuc qua câu nói của
ơng: “ Tơi có mắc tội cũng khơng biết làm thế nào.
Nếu ngời kia không đợc cứu sẽ chết trong khoảnh
khắc, chẳng biết trơng vào đâu. Tính mệnh của tiểu
thần cịn trơng cậy vào Chúa thợng, may ra thốt.
Tội tơi xin chịu”


 <i><b>Bình</b></i> : Tình huống gay go đặt ra thử thách y
đức và bản lĩnh của vị Thái y lệnh. Khi buộc phải
lựa chọn chữa trớc hay sau cho một trong hai ngời
bệnh: “ ngời đàn bà” lâm bệnh nguy cấp và “ bậc
qúy nhân” chỉ bị sốt thờng, ông đã chữa cho ngời
đàn bà dân thờng dù biết rằng nh thế có thể phải


chịu tội, hậu quả khôn lờng. Hành động ấy là minh
chứng hùng hồn nhất cho tấm lòng ngay thẳng,
sạch trong, hết lịng vì ngời bệnh của bậc lơng y.
Không phân biệt sang hèn, bất chấp cả quyền uy
của vua chúa hay thậm chí cả tính mạng mình, vị
l-ơng y ấy đã hành động theo ll-ơng tâm ngời thầy
thuốc. Lời nói của ơng thể hiện một thái độ vừa
mềm mỏng vừa cứng cỏi, không trịnh thợng nhng
kiên quyết, vừa có lý, vừa có tình. Trong câu nói
của ơng đâu chỉ có cái lý của hành động mà cịn có
cái tình đối với sự sống con ngời.


GV : Trị bệnh cứu ngời trớc, vào cung khám
bệnh sau, cách xử thế can đảm đó của ngời thầy
thuốc đã dẫn đến kết quả gì?


< HS : Ngời bệnh đợc cứu sống, vua gọi là “ bậc
l-ơng y chân chính” >


GV : Và lời ngợi ca của bậc vua hiền Trần Anh
Tông cũng là điều mà mọi ngời nghĩ về lơng y họ
Phạm : “… một bậc lơng y chân chính, đã giỏi về
nghề nghiệp lại có lịng nhân đức”


? Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và suy nghĩ xem
vì sao tác giả lại kết thúc truyện nh vậy? Cách kết
thúc đó ( khơng nói đến nhân vật mà nói đến con
cháu của ơng) có đề cao đợc y đức của vị Thái y
lệnh khơng?



 <i><b>Bình</b></i>: Cách kết thúc này không chỉ đề cao y
đức của thái y họ Phạm mà còn khẳng định quan
niệm truyền thống của nhân dân về thuyết nhân
quả : ở hiền gặp lành.


? Trun ca ngỵi ®iỊu g×?


? Y đức này có cần cho ngời thầy thuc hụm nay
khụng? Vỡ sao?


< HS : Rất cần, vì thời nào thầy thuốc giỏi cũng cốt
ở tấm lòng. Lơng y ph¶i nh tõ mÉu. >


? Nghệ thuật gì đã em n cho cõu chuyn s hp


bệnh và tính mạng bản thân
chọn tính mạng ngời bệnh.


Bc lộ nhân cách, bản
lĩnh của ông : Quyền uy
không thắng nổi y đức; đặt
mạng sống của ngời bệnh lên
trên hết, tin ở việc mình làm.


 Bậc lơng y chân chính,
giỏi về nghề nghiệp lại có lịng
nhân đức vừa có tài vừa có
tâm là quan trọng nhất.


<b>3. H¹nh phóc cđa bËc </b>


<b>l-¬ng y :</b>


Con cháu làm quan lơng y,
không để sa sút nghiệp nhà.
 Tài đức của Thái y lệnh họ
Phạm sống mãi vì đợc con
cháu kế tục xứng đáng.


<b>III . ý nghÜa cđa trun :</b>


- Ca ngỵi phÈm chÊt cao
q cđa ngêi thÇy thuốc,
không chỉ tài chữa bƯnh mµ
quan träng hơn phải có lòng
thơng yêu và quyết t©m cøu
sèng ngêi bƯnh.


<b>IV. Tỉng kÕt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

dẫn?


? Hiệu quả giáo dục của câu chuyện rất cao, theo
em là do cách viết nh thế nào?


Đọc và nêu yêu cầu bài tập?


- Nghệ thuật:


+ Khai thác tình huống mâu
thuẫn để làm nổi rõ tính cách


nhân vật.


+ Trun dïng h×nh thức ghi
chép ngời thật và việc thật nên
có hiệu quả giáo dục trực tiếp.


- Nội dung:


<b>V. Luyện tập :</b>


<b>4.C ng cè- dủ</b> <b> n dß:ặ</b>


- Nhắc lại nội dung vừa hoc.
- Đọc lại ghi nhớ


- Häc kü bµi


<i><b> Tiết 66 </b><b> </b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>Ôn tập tiếng việt</b>


<i><b> Ngày soạn :17 /11/2012 </b></i>


<b> </b>A. <b>mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Cđng cè và hệ thống hoá kiến thức tiếng việt học từ đầu năm.
Rèn luyện một số kĩ năng nhận biết, sử dụng từ ngữ


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : KiĨm tra 15 phót</b>
<b>I. Tr¾c nghiƯm</b>


Đọc câu sau và trả lời các câu hỏi (khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp
án đúng)


<i>Sau làng, những cành o Sn La kho khon v</i>


<i>ơn lên, reo vui với nhành</i>


<i> s ca ng bng Nam b</i>


1. Câu văn trên có những danh từ chỉ sự vật nào?


A. Làng, Sơn La, cành đào, nhành sứ, đồng bằng, Nam bộ
B. Làng, những, cành đào, nhành sứ, đồng bằng


C. Cành đào, nhành sứ, đồng băng, nam bộ
D. Cành đào, Sơn La, nhành sứ, nam bộ
2. Câu văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị


A. Mét B. Hai


C. Ba D. Bốn



3. Hai từ <i>Sơn La</i> và <i>Nam bộ</i> là danh tõ chØ:
A. Tªn ngêi


B. Tên đất
C. Tên vật


D. Tªn hiƯn tỵng


<b>II. Tù ln</b>


Viết đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình em, trong đó có sử
dụng một cụm danh từ, gạch dới cụm danh t y


Đáp án:
Phần trắc nghiệm:


Câu 1: ý: B C©u 2 :ý B C©u 3 : ý B
II Tr¾c nghiƯm:


VÝ dơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Gia đình em có 5 ngời bà, bố, mẹ, anh em em. Ai cũng yêu thơng nhau. Bà em yêu
quý chúng em vô cùng, hằng ngày bố mẹ em đi làm xa nhà bà là ngời thay cha mẹ
em lo lắng cho chúng em đủ mọi việc, bà lại hay kể chuyện cổ tích cho chúng em
nghe nữa . Cả nhà em, ai cũng nhớ ơn bà.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b> Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>



GV híng dÉn häc sinh «n tËp theo các mô
hình trong s¸ch gi¸o khoa * 169


Với mỗi nội dung cho học sinh đặt ví dụ cụ
thể


? Ví dụ về từ đơn, từ ghép


? Ví dụ về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
(đơi chân, bàn chân, chân núi,…)


? VÝ dơ vỊ tõ thn viƯt, vay mợn ( nhà - gia,
nớc quốc, thơng ngời nhân ái, )


? Ví dụ : bản ( tuyên ngôn ) bảng ( tuyên
ngôn)


Yếu điểm - điểm u
 Tha thiÕt – tha thít
? VÝ dơ vỊ tõng từ loại và cụm từ


<i><b>GV: Treo bảng phụ</b></i>


<i><b>Gi HS c và nêu yêu cầu bài tập 1</b></i>
<i><b>Bài 1 </b></i>: Cho đoạn văn sau :


“ <i>Từ hơm đó, bác Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba</i>
<i>ngày, cả bọn thấy mệt mỏi rã rời. Cậu Chân, cậu</i>


<i>Tay khơng cịn muốn cất mình lên để chạy nhảy,</i>
<i>vui đùa nh trớc nữa; cô Mắt thì ngày cũng nh</i>
<i>đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mắt nặng trĩu</i>
<i>nh buồn ngủ mà không ngủ đợc. Bác Tai trớc kia</i>
<i>hay đi nghe hò nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ,</i>
<i>nay bỗng thấy lúc nào cũng ù ù nh xay lúa ở</i>
<i>trong. Cả bọn lừ đừ, mệt mỏi nh thế cho đến ngày</i>
<i>thứ bảy thì khơng thể chịu đợc nữa đành hp</i>
<i>nhau li bn </i>


( Ngữ văn 6 – tËp 1 )


<b>I. Néi dung :</b>


1.Cấu tạo từ :
Từ đơn


Tõ phøc: tõ l¸y Tõ ghÐp
2.NghÜa cña tõ :


Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển


3.Phân loại từ về mặt nguồn gốc
Từ thuần việt


Từ vay mợn
4.Lỗi dùng từ


Lẫn lộn từ gần âm


Lặp từ


Dựng t khụng ỳng
ngha


5.Từ loại và cụm từ :
a) Tõ lo¹i


- danh từ
- động từ
- tính từ
- số từ
- lợng từ
- chỉ từ
b)Cụm từ :


- Cụm danh từ
- Cụm động từ
- Cụm tính từ.


<b>II. Lun tËp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tìm các từ ghép và từ láy ( vẽ 2 cột )


b. Từ cô, bác trong đoạn văn trên là nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển, vì sao?


c.Tìm DT, ĐT, TT, ST, LT, CT trong đoạn văn.


<i><b>Bài 1</b></i> :



a) Từ ghép, từ láy
Từ ghép Từ láy
Chạy nh¶y,


vui đùa, nặng
trĩu, buồn
ngủ, trớc kia,
khơng thể,
mệt mỏi


rã rời, lờ đờ, ù
ù, lừ đừ.


b) Từ “ cơ” “ bác” là nghĩa
chuyển vì nó khơng dùng để chỉ
ngời theo độ tuổi, giới tính mà
đợc dùng để nhân hoá các bộ
phận trên cơ thể thành nhân vật
mang tâm t, tình cm ca con
ngi.


c) kẻ bảng 6 cột


Danh từ Động từ Tính từ Số từ Lợng


từ Chỉ từ
Hôm, Bác Tai,


Cơ Mắt, Cậu


Chân, Cậu Tay,
ngày, bọn,
mình, trớc nữa,
đêm, mắt,
tiếng, nay, lúa,
thứ


Làm, thấy, mệt
mỏi, rã rời, muốn,
cất, chạy nhảy, vui
đùa, ngủ, đi, nghe,
hò, hát, ù ù, xay,
chịu, đành, họp, bàn.


Lờ đờ,
nặng trĩu,
buồn ngủ,
rõ, lừ đừ


Mét, hai,


ba, bảy. Cả thế.đó,


<i><b>Bµi 2</b></i> : Cho đoạn câu sau :


<i> Mó Lng hc vẽ từ thủơ nhỏ. Khi có</i>
<i>cây bút thần, em vẽ cho tất cả những</i>
<i>ngời nghèo trong làng. Ngời nào cần</i>
<i>thứ gì, em cũng vẽ giúp họ để có thứ</i>
<i>ấy. Những ngời nghèo nhờ vậy mà</i>


<i>sống đỡ vất vả hơn.</i>”


a) Đoạn văn trên có số cụm động
từ


2 cơm – 3 côm - 4 côm –<i> 5 côm</i>


b) Đoạn văn trên có số cụm danh tõ :
2 côm - 4 côm –3 côm –
5 côm


<i><b>Bµi 2 : </b></i>


<i><b>a, Cụm động từ</b></i> : 5 cụm
1. <i>Học vẽ </i>từ thuở nhỏ
2. <i>Có</i> cây bút thần


3. <i>VÏ</i> cho tÊt c¶ những ngời nghèo
trong làng


4. Cng <i>vẽ</i> giúp họ để có thứ ấy
5. <i>Sống</i> đỡ vất v hn


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Điền cụm từ tất cả những ngời nghèo
trong làng vào bảng mô hình cụm
danh từ


<i><b>Bài 3</b></i> : Từ chân trong trờng hợp
nào dùng theo nghÜa chun



1.Bà sinh ra một đứa bé khơng chân,
khơng tay


( Sọ Dừa )
2.Đám tàn quân dẫm đạp lên nhau để
chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi
Sóc.


( Thánh Gióng )
3.Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì
quân sĩ 18 nớc đã cảm thấy bủn rủn
tay chõn.


( Thạch Sanh)


<i><b>Bài 4</b></i> : Giải nghĩa các từ xuân.
Chỉ rõ nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
â.Mùa xuân là Tết trồng cây


Lm cho đất nớc càng ngy cng
xuõn.


b.Sen tàn cúc lại nở hoa


Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân
c.Tuổi xuân em hóy cũn di


Xót tình máu mủ thay lời nớc non.


2. cây <i>bút</i> thần



3. những <i>ng ời </i> nghèo trong làng
4. những <i>ng ờ </i>i nghèo


Phần trớc Phần trung


tâm Phần sau


t1 t2 T1 T2 s1 s2


Tất


cả Những Ngời Nghèo Tronglàng


<i><b>Bài 3 :</b></i>


Từ chân trong vÝ dơ 2 dïng theo nghÜa
chun


Bµi 4:


a, “Xn”:Chỉ mùa trong mt nm:
Xuõn,ha, thu, ụng.


Xuân :Tơi trẻ, phát triển.


b, Xuân : Bớc sang một mùa mới
c. Xuân: Tuổi tác


<b>1. Củng cố- dặn dò:</b>



Đọc lại phần ghi nhớ
Học kỹ bài


Làm lại các bài tập


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt 67,68 : </b></i>

<b>Kiểm tra học kỳ I</b>


<i><b> Ngày soạn : 17/11/2012</b></i>


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Tự đánh giá đợc việc học tập của mình ở các phơng diện : Sự vận dung linh hoạt
theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của văn học , tiếng việt , tập làm văn
trong chơng trình ngữ văn 6 kì 1 trong bài làm của mình .


- Rèn kĩ năng vận dụng phơng thức tự sự ( kể chuyện ) để tạo lập văn bản
( bài viết )


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>



Ma trận đề


Mức độ <sub>Nhận biết</sub> <sub>Thông hiểu</sub> <sub>Vận dụng </sub> <sub>Tổng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

LÜnh vùc,
néi dung


ThÊp Cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN T<sub>L</sub>


Văn học
Tiếng Việt
Tập LàmVăn
Cộng số câu
Tổng số điểm


<b>Đề bài : </b>


I / <b>Phần I</b> : Trắc nghiệm :


c k on vn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào những chữ cái ở
đầu câu trả lời đúng


“ …<i>Tráng sỹ bớc lên vỗ vào mông ngựa . Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội . Tráng sỹ</i>
<i>mặc áo giáp , cần roi nhảy lên mình ngựa . Ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có</i>
<i>giặc , đón đầu chúng giết hết lớp nbày đến lớp khác , giặc chết nh ngả rạ . Bỗng roi</i>
<i>sắt gãy , tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre cạch đờng , quật vào giặc . Giặc tan vỡ ,</i>
<i>đám tàn quân dẫm đạp lên nhau chạy trốn . Tráng sỹ đuổi đến chân núi Sóc . Đến</i>


<i>đấy một mình một ngựa từ từ bay lên trời </i>”


<i> ( Thánh Gióng ) . </i>
1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính ?


A. Miêu tả B. Biểu c¶m
C. Tù sù D . NghÞ luËn


2. Trong đoạn văn trên loại từ nào đợc dùng nhiều nhất
A. Chỉ từ B. Danh từ


C. Tính từ D. Động từ
3. Đoạn văn trên chủ đề là gì ?


A. Miêu tả chân dung ngời anh hùng lang Gióng
B . Nêu cảm nghĩviệc Thánh Gióng đánh giặc
C. Bàn về ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
D . Kể lại việc Thánh Gióng đánh giặc


4. Đoạn văn trên đợc kkẻ theo thứ tự nào ?


A. Kể sự việc theo thời gian B. Theo kết quả trớc nguyên nhân sau
C. Theo vị trí từ xa đến gần D. Không theo thứ tự no


5. Đoạn văn trên kể theo ngôi nào ?


A. Ng«i thø nhÊt sè Ýt B. Ng«i thø hai


C. Ng«i thø ba D. Ng«i thø nhÊt sè nhiÒu



6. Trong câu : “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy
cụm động từ .


A. mét côm B. Hai côm
C. Ba côm D. Bèn côm


7. Trong câu “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy
cụm danh từ ?


A. Một cụm B. Hai cụm
C. Ba cụm D. Bốn cụm
8. Trong các từ sau đây từ nào là từ mợn :
A. vang dội B. Chạy trốn
C. Đón đầu D. Tráng sỹ
9. Từ “ áo giáp “ đã đợc giải nghĩa theo cách nào ?


- áo giáp : áp đợc làm bằng chất liệu đặc biệt ( da thú hoặc bằng sắt nhằm chống đỡ
binh khí để bảo vệ cơ thể )


A. Miêu tả sự vật hành động mà từ biểu thị
B. trình bày khái niệm mà từ biểu thị


C. Đa ra từ đốngnghĩa với từ cần giải thích
D. Đa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích


10 . Từ Đờng trong đoạn văn trên cã mÊy nghÜa


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

A. Mét nghÜa B. Hai nhghÜa
C. Ba nghÜa D. Bèn nghÜa
II <b>/ PhÇn II</b> :



Tự luận : Hãy kể về một ngời bạn thân gắn bó với tuổi thơ của em .
HS : chép đề


GV : Nhắc nhở , hớng dẫn các yêu cầu cần làm đợc
a) Tìm hiểu đề bài :


? Quan sát phần I : đề bài em thấy liên quan đến nội dung nào đã học ?
? Để hoàn thành đợc phần trắc nghiệm , em sẽ làm những gì ?


b) Yêu cầu của đề :


Phần II : Phần tự luận muốn làm đợc em phải làm ntn ?
- Thuộc truyện


- Nắm đợc ngôi kể thứ tự kể
- Học sinh làm bài


- Gi¸o viên theo dõi
-Thu bài rút kinh nghiệm
<b>4. H íng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Chuẩn bị bài : Ngữ văn địa phơng – theo sgk


Dut, ngµy th¸ng năm




<i><b>Tit 69</b><b> </b></i>: H

<b>oạt động ngữ văn : thi kể chuyện</b>


<i><b> Ngày soạn : </b></i><b>24/11/2012</b>


A. <b>mục tiêu cần t</b>:


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 18 - bài 16,17



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Rèn luyện kỹ năng nói của học sinh : to, rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm,
phù hợp với nội dung câu chuyện


Củng cố kiến thức về văn tự sự
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Có thể chuẩn bị bộ tranh ảnh để học sinh thi kể theo tranh
- Chọn một số đoạn hay yêu cầu học sinh các tổ thi diễn
- Học sinh: Đọc trớc bài.


- Chọn một chuyện mà mình tâm đắc nhất để thi kể (thể loại nào cũng đợc)
- Tập kể trớc ở nhà cho lu loát, diễn cảm


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>



Học sinh đọc to hớng dẫn SGK *168


Häc sinh 4 tỉ thi kĨ chun xem tỉ nµo kể
hay nhất.


HS: Tự kể các câu chuyện mình thích trong
chơng tr×nh


Nhớ đợc nội dung câu chuyện, nhân vật,
cảm xúc.


-Lêi kĨ tù nhiªn, không gò bó, giọng rõ
ràng, rành mạch, ngôn ngữ diễn cảm, có thể
làm điệu bộ, hoặc hoạt cảnh theo nhóm.


-HS: KÓ GV cho hs kh¸c nhËn xÐt, uốn
nắn,cho điểm.


-Cả lớp chú ý lắng nghe.


<b>I. H íng dÉn kĨ chun:</b>


SGK * 168


<b>II. Thi kể chuyện</b>


<b>4.Củng cố </b><b> dặn dò:</b>


NhËn xÐt c¸ch kĨ chun cđa c¸c tỉ



Häc sinh tù kể chuyện ở nhà bằng bài viết.
Ngày soạn 24/11/2012


<i><b>Tit 70: </b></i>

<b>Chơng trình ngữ văn địa phơng</b>



A.M<b>ục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


- Nắm đợc một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phơng
nơi mình sinh sống


- Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6 – tập 1
để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.


- Nắm đợc đặc điểm phát âm của một số địa phơng.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


<b>Giáo viên:</b> Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Tìm hoạt động văn hố dân gian của Hà Nội , của miền Bắc.
Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về hoạt động văn hoá dân gian.


<b>Häc sinh :</b>


Tìm hiểu về sinh hoạt văn hoá dân gian nơi mình ở qua ông bà, cô bác ( có thể là của
chính nơi mình ở, rộng hơn là ở Hà Nội, rộng hơn nữa là ở miền Bắc.)


Đọc trớc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> 3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV gäi mét sè häc sinh trình bày phần
chuẩn bị ở nhà.


GV : Nhng cõu chuyn dõn gian nào đã học
gắn với một hoặc một số địa danh nào của Hà
Nội, Miền Bắc?


HS : Các truyền thuyết thời vua Hùng gắn với
mảnh đất Phú Thọ, Việt Trì. Truyện “Thánh
Gióng” gắn với làng Phù Đổng – nơi chú bé
Gióng ra đời, với vùng Sóc Sơn – nơi Gióng
bay về trời. Truyện “ Sự tích Hồ Gơm” gắn với
một địa danh nổi tiếng của thủ ụ l H Gm.


GV : Ngoài ra, em còn biết một số truyện dân
gian nào khác?


<i>Truyền thuyết An Dơng Vơng. </i>


< HS kể một số truyện hoặc tích dân gian
mình đã tìm hiểu >


< GV nhËn xÐt, cho ®iĨm >



<i><b>GV giíi thiƯu thªm : </b></i>


Ngồi những truyện kể dân gian, mảnh đất
Kinh kỳ nổi tiếng nói riêng và miền Bắc nói
chung cịn nổi tiếng với những nét sinh hoạt văn
hóa truyền thống nh hát dân ca quan họ, hát
chèo, đấu vật, tranh Đông Hồ,…


<i><b>Chuyển</b></i> : Bên cạnh những nét văn hoá địa
ph-ơng, bài học hôm nay còn giúp các em hiểu
thêm đặc điểm phát âm một số địa phơng. Một
số vùng nh Hng Yên, Bắc Ninh cha phân biệt
cách phát âm “l”/ “n” , ở Thái Bình âm “ ch”
phát âm thành tr.


HS làm tại lớp bài tập 1 SGK *167
Yêu cầu : điền tr/ ch ; s/x ; r/d/gi


Hình thức : Gọi 3 học sinh lên bảng làm. HS
phÝa díi lµm vµo vë.


<b>I . Néi dung </b>:


<b>1. Giíi thiƯu mét số nét</b>
<b>văn hoá dân gian của Hà Nội,</b>
<b>miền B¾c.</b>


-“ Truyền thuyết Hồ Gơm” giải
thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.


Ngày nay, nơi đây vẫn lu lại dấu
tích rùa vàng. Truyền thuyết này
giúp ngời dân thủ đô thêm tự
hào, yêu mến mảnh đất Thăng
Long lịch sử.


- Truyền thuyết “ Thánh Gióng”
gắn với hai địa danh ngoại thành
Hà Nội : Gia Lâm và Sóc Sơn.
Hàng năm, hội Gióng đợc tổ
chức vào ngày 9 – 4 tại làng
Phù Đổng để tởng nhớ công ơn
ngời anh hùng có cơng lớn đánh
giặc ngoại xâm và để mọi ngời
thêm tự hào về truyền thống dân
tộc. Đền Sóc – nơi thờ Thánh
Gióng cũng là một di tích đẹp,
đợc nhiều ngời đến thăm quan.


- Truyền thuyết An Dơng
Vơng gợi nhớ tới vùng Cổ Loa
-Đông Anh. Nơi đây hiện nay
vẫn còn tợng Mị Châu, giếng
Trọng Thuỷ và lễ hội vẫn đợc tổ
chức hàng năm vào ngày mồng
6 Tết.


- ở Xuân Đỉnh – Hà Nội có
một dị bản về truyền thuyết
Thánh Gióng. Truyện kể rằng


Gióng đi đánh giặc đã dừng
chân ở đây và ăn cơm cà làng
Cáo.


<b>2. Rèn luyện chính tả</b> :
Đọc và viết đúng các cặp
phụ âm đầu dễ mắc lỗi :


- tr / ch
- s / x
- r / d / gi
- l / n


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Yêu cầu : đọc kỹ và phân biệt sự khác nhau
giữa : vây/dây /giây; viết / giết /diết ; vẻ / dẻ /
giẻ


GV đọc, HS viết chính tả


Yêu cầu : phân biệt vần “uốc” và “uốt”, ngoài
ra phải hiểu nghĩa của các từ, thành ngữ, quỏn
ng in cho ỳng.


Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào
chỗ trèng.


Trái cây, chờ đợi,…
Sấp ngời, sản xuất,…
Rũ rợi, rắc rối, giảm giá,..
Lạc hậu, gian nan, nết na,


<i>Bài 2 SGK *167</i>


a. vây cá, sợi dây
b. giết giặc, da diết
c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang
<i>Bài 3 SGK * 167</i>


Xám xịt, sát, sấm, sáng, xÐ,
sung, sỉ, x¬ xác, sầm sập,
xoảng.


<i>Bài 4 SGK * 167</i>
Th¾t lng bc bơng
Bt miƯng nãi ra
Cïng mét duộc
Con bạch tuộc
<i>Bài 5 SGK * 167</i>


Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu,
bủn rủn, dai dẳng,


<i>Bài 6 SGK *167</i>


Căng dặng căn dặn
Che chắng che chắn


<b>4.Củng cố </b><b>dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung vừa học
- Làm hoàn thiện các bài tập




Ngày soạn : 24/11/2012


<i><b>Tiết 71</b></i>


<b> Chơng trình ngữ văn địa phơng</b>



.A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


- Nắm đợc một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hố dân gian địa phơng
nơi mình sinh sống


- Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6 – tập 1
để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.


 Nắm đợc đặc điểm phát âm của một số địa phơng.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


<b>Giáo viên:</b> Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Tìm hoạt động văn hố dân gian của Hà Nội , của miền Bắc.
Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về hoạt động văn hoá dân gian.


<b>Häc sinh :</b>


Tìm hiểu về sinh hoạt văn hoá dân gian nơi mình ở qua ông bà, cô bác
( có thể là của chính nơi mình ở, rộng hơn là ở Hà Nội, rộng hơn nữa là ở miền Bắc.)
Đọc trớc bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> 3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV gäi mét sè häc sinh trình bày phần
chuẩn bị ở nhà.


GV : Nhng câu chuyện dân gian nào đã
học gắn với một hoặc một số địa danh nào của
Hà Nội, Miền Bắc?


HS : Các truyền thuyết thời vua Hùng gắn
với mảnh đất Phú Thọ, Việt Trì. Truyện “Thánh
Gióng” gắn với làng Phù Đổng – nơi chú bé
Gióng ra đời, với vùng Sóc Sơn – nơi Gióng
bay về trời. Truyện “ Sự tích Hồ Gơm” gắn với
một địa danh nổi tiếng của th ụ l H Gm.


GV : Ngoài ra, em còn biết một số truyện
dân gian nào khác?


<i>Truyền thuyết An Dơng V¬ng. </i>


< HS kể một số truyện hoặc tích dân gian
mình đã tìm hiểu >



< GV nhËn xÐt, cho ®iĨm >


<i><b>GV giíi thiƯu thªm : </b></i>


Ngồi những truyện kể dân gian, mảnh đất
Kinh kỳ nổi tiếng nói riêng và miền Bắc nói
chung cịn nổi tiếng với những nét sinh hoạt
văn hóa truyền thống nh hát dân ca quan họ,
hát chèo, đấu vật, tranh Đông Hồ,…


<i><b>Chuyển</b></i> : Bên cạnh những nét văn hố địa
phơng, bài học hơm nay cịn giúp các em hiểu
thêm đặc điểm phát âm một số địa phơng. Một
số vùng nh Hng Yên, Bắc Ninh cha phân biệt
cách phát âm “l”/ “n” , ở Thái Bình âm “ ch”
phát âm thành “ tr”.


<b>I . Néi dung </b>:


<b>1. Giíi thiệu một số nét văn</b>
<b>hoá dân gian của Hà Nội, miỊn</b>
<b>B¾c.</b>


- “ Truyền thuyết Hồ Gơm”
giải thích tên gọi hồ Hồn Kiếm.
Ngày nay, nơi đây vẫn lu lại dấu
tích rùa vàng. Truyền thuyết này
giúp ngời dân thủ đô thêm tự hào,
yêu mến mảnh đất Thăng Long
lịch sử.



- Truyền thuyết “ Thánh
Gióng” gắn với hai địa danh
ngoại thành Hà Nội : Gia Lâm và
Sóc Sơn. Hàng năm, hội Gióng
đ-ợc tổ chức vào ngày 9 – 4 tại
làng Phù Đổng để tởng nhớ công
ơn ngời anh hùng có cơng lớn
đánh giặc ngoại xâm và để mọi
ngời thêm tự hào về truyền thống
dân tộc. Đền Sóc – nơi thờ
Thánh Gióng cũng là một di tích
đẹp, đợc nhiều ngời đến thăm
quan.


- Truyền thuyết An Dơng
Vơng gợi nhớ tới vùng Cổ Loa
-Đông Anh. Nơi đây hiện nay vẫn
còn tợng Mị Châu, giếng Trọng
Thuỷ và lễ hội vẫn đợc tổ chức
hàng năm vào ngày mồng 6 Tết.


- ở Xuân Đỉnh – Hà Nội có
một dị bản về truyền thuyết
Thánh Gióng. Truyện kể rằng
Gióng đi đánh giặc đã dừng chân
ở đây và ăn cơm cà làng Cáo.


<b>2. RÌn lun chÝnh t¶</b> :



Đọc và viết đúng các cặp phụ
âm đầu dễ mắc lỗi :


- tr / ch
- s / x
- r / d / gi
- l / n


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

HS làm tại lớp bài tập 1 SGK *167
Yêu cầu : điền tr/ ch ; s/x ; r/d/gi


H×nh thøc : Gäi 3 học sinh lên bảng làm. HS
phía dới làm vào vở.


Yờu cầu : đọc kỹ và phân biệt sự khác nhau
giữa : vây/dây /giây; viết / giết /diết ; vẻ / dẻ /
giẻ


GV đọc, HS viết chính tả


Yêu cầu : phân biệt vần “uốc” và “uốt”,
ngoài ra phải hiểu nghĩa của các từ, thành ngữ,
quán ngữ in cho ỳng.


<i>Bài 1 SGK *167</i>


Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào
chỗ trống.


Trỏi cõy, ch i,


Sp ngi, sn xut,
R ri, rắc rối, giảm giá,..
Lạc hậu, gian nan, nết na,
<i>Bài 2 SGK *167</i>


d. vây cá, sợi dây
e. giết giặc, da diết
f. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang
<i>Bài 3 SGK * 167</i>


Xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung,
sổ, xơ xác, sầm sập, xoảng.


<i>Bài 4 SGK * 167</i>
Thắt lng buộc bụng
Buột miệng nói ra
Cùng một duộc
Con bạch tuộc
<i>Bài 5 SGK * 167</i>


Vẽ tranh, biÓu quyÕt, dè bỉu,
bủn rủn, dai dẳng,


<i>Bài 6 SGK *167</i>


Căng dặng căn dặn
Che chắng che chắn


<b>4.Củng cố </b><b>dặn dò:</b>



- Nhắc lại nội dung vừa học
- Làm hoàn thiện các bài tập


Ngày soạn : 24/11/2012


<i><b>Tiết 72 : </b></i>

<b>Trả bài kiÓm tra häc kú I</b>



<b> </b>A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nhận rõ u, khuyết điểm của bài làm
 Biết sửa lỗi sai đã mắc phi


Rèn luyện kỹ năng viết bài
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


a. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
b. Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>CTin trình tổ chức các hoạt động:</b>


1<b>. ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


GV : Trả bài cho hs quan sát . Tìm hiểu lỗi sai trớc khi nhận xét .
1. Đọc lại đề bài :


a) Tìm hiểu đề bài :



? Quan sát phần I : đề bài em thấy liên quan đến nội dung nào đã học ?
? Để hoàn thành đợc phận trắc nghiệm , em sẽ làm những gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

b) Yêu cầu của đề :


Phần II : Phần tự luận muốn làm đợc em phải làm ntn ?
- Thuộc truyện


- Nắm đợc ngôi kể thứ tự kể
2. Nhận xét :


-Hầu hết hs làm quen với phơng pháp trắc nghiệm kiến thức .
-Chiếm trên 60%số hsxác định đúng ngững yêu cầu của bài tập .
-Trình bày sạch sẽ khoa học .


-Phần tự luận biết cách kể theo ngôi thứ nhất ,đảm bảo đủ các chi tiết sự việc trong
văn bản ,đôi chỗ có sự sáng tạo .


H¹n chÕ :


-cịn một số hs học kếm cịn lời học ,khơng xác định đợc kiến thức cơ bản .
Cá biệt cịn có những hs làm phần tự luận không đúng yêu cầu của đề bài .
3.Gv cho hs chữa lỗi sai .


Gv:Lu ý :Bµi tËp phần tự luận có nhiều lỗi sai .


GV :Đọc mẫu bài tự luận khá nhất cho HS tham khảo .


<b> 4. Híng dÉn</b> .



-Các em về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học .
-Chun b bi cho hc kỡ II.


Kết quả


Điểm Lớp 6A Líp 6B


§iĨm 9,10 5 6


§iĨm 7,8 7 8


§iĨm 5,6 15 14


§iĨm 3,4 4 3


Duyệt, ngày tháng năm 2012


<i><b>Tit 73</b></i>

<b>: Bài học đờng đời đầu tiên</b>



<i> ( TrÝch </i>“<i> DÕ MÌn phiêu lu kí </i> <i> Tô Hoài )</i>
Ngày soạn : 01/12/2012


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 1 - bµi 18




Tiết 73, 74: Bài học đờng đời đầu tiên


Tiết 75: Phó từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế
Mèn cũng là đối với chúng ta.


 Nắm đợc một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và
sử dụng từ ngữ.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
Học sinh: Soạn bài.


<b> </b>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>–<i><b> HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


Học sinh đọc phần * SGK- 8
( Từ đầu đến “ thể loại” )


*GV : PhÇn chó thÝch cho con những hiểu biết
gì về tác giả?


- Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8. 1920..
Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng Nghĩa Đô,


phủ Hoài Đức Hà Tây nay là huyện Từ Liêm
Hà Nội.


- Tui th gn bú vi k nim q hơng. Nơi ấy
có dịng sơng Tơ Lịch chảy qua. Ông đã lấy tên
đất, tên sông ghép lại thành bút danh cho mình:
Tơ Hồi.


*Học sinh đọc phần giới thiệu tỏc phm D
Mốn


Em hiểu gì về tác phẩm?


? Nêu bố cục văn bản?


GV : Vn bn Bài học đờng đời đầu tiên”
có hai nội dung.


- PhÇn đầu : miêu tả hình dáng, tÝnh
c¸ch DÕ MÌn.


- Phần sau : kể về bài học đờng đời đầu
tiên của Dế Mèn.


Hãy xách định hai phần nội dung đó trên văn
bản.


Giáo viên kể sơ lợc từ đầu truyện đến đoạn
trích.



GV : Phần nội dung kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính nào?


< HS : 3 sự việc chính : Mèn trị chuyện với
Choắt  Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt  Sự ân hận của Dế Mèn. >


GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu
tiên cho Dế Mèn?


< HS : Sù viƯc thø 2 >


GV : Trun kĨ theo ngôi thứ mấy? Ngôi kể
nh vậy có tác dụng gì?


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm </b>




1. Tác giả:


- Tơ Hồi (1920 ) - nhà văn
của những phong tục tập qn,
ơng có một khối lợng tác phẩm
phong phú, s.


2. Tác phẩm.



- Gồm 10 chơng. Đoạn trích là
chơng thø nhÊt.


- Là tác phẩm đặc sắc nhất của
ông viết cho thiu nhi.


- Đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên
thế giới


<b>3.Bố cục</b> : 2 phần


T u n đứng đầu thiên
hạ rồi”: Hình dáng, tính cách của
Dế Mèn


Tiếp theo đến hết: bài học
đ-ờng đời dầu tiên ca DM


<b>II . Đọc - hiểu văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

< HS : Ngôi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc lộ
mình dễ nhất và rõ nhất trớc ngời đọc.


GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu “tơi đã
trở thành một chàng dế thanh niên cờng tráng.
Vẻ “cờng tráng” ấy hiện lên nh thế nào qua hình
dáng, hành động của nhân vật?


Hãy đọc lại đoạn văn miêu tả và tìm những từ
ngữ đặc tả hình dáng, hành động.



<HS: Đọc đoạn văn tìm từ ngữ miêu tả>


GV : Nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng?
< nhiều động từ, tính từ, và đều là từ mạnh >.
Từ ngữ này có giá trị nh thế nào trong việc miêu
tả?


< HS : Giúp nhân vật hiện lên sinh động,
khoẻ khoắn, đậm nét hơn. >


GV: Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình dáng
và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp cờng tráng
của nhân vật.


GV : Qua những miêu tả này, em phần nào
hình dung đợc tính cách nhân vật. Đó là tớnh
cỏch nh th no?


< HS : kiêu căng, tự phụ >


GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua
những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở đoạn
tiếp ( đọc “ Tôi đi đứng oai vệ … u thiờn h
ri )


<i>1Hình dáng, tÝnh c¸ch cđa DÕ</i>
<i>MÌn </i>


Hình dáng Hành động


- đơi càng


mÉm bóng
vuốt cứng
dần, nhọn
hoắt


- ụi cỏnh
di


- cả ngời là
một mầu nâu
bóng


- đầu to nổi
từng tảng


- hai răng
đen nhánh


- râu uốn
cong


- Co cng
lờn,p


phành phạch,
cỏ gÃy rạp
nh có nhát
dao lia qua.


phành phạch
giòn giÃ


- nhai
ngoàm ngoạp


- trịnh
trọng vuốt
râu


Động từ và tính từ mạnh
đợc sử dụng nhiều cùng với cách
miêu tả kết hợp hình dáng và
hành động làm nổi bật vẻ đẹp
sống động và cờng tráng của Dế
Mèn.


 Những chi tiết miêu tả
hành động và ý nghĩ của Mèn thể
hiện tính cách kiêu căng, t ph,
hng hỏch ca nhõn vt.




<b>-4.Củng cố- Dặn dò:</b>


Củng cố: Nhắc lại nội dung võa ph©n tÝch


Dặn dị: Đọc tiếp truyện và chuẩn bị tiếp phần còn lại

<i><b>Tiết 74</b></i>

<b>: Bài học đờng đời đầu tiên</b>




<i> ( TrÝch </i>“<i> DÕ MÌn phiêu lu kí </i> <i> Tô Hoài) </i>
Ngày soạn : 16/12/2011


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế
Mèn cũng là đối với chúng ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

 Nắm đợc một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và
sử dụng từ ngữ.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
Học sinh: Soạn bài.


<b> </b>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung</b>


Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây
ra một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt
đời. Và đó cũng là bài học đầu tiên của Mèn.
( đọc đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Choắt )



GV : Dế Choắt đợc miêu tả dới cái nhìn của
ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xng hô
“ta- chú mày” với Choắt cho thấy suy nghĩ của
Mèn về choắt nh thế nào?


< HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng
khinh. >


GV : hết coi thờng Choắt, Mèn lại gây sự với
chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?


< HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai với
Choắt.


GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trị
đùa xấc xợc với Cốc tơ đậm thêm tính cách gì
của Dế Mèn ?


< HS : tÝnh kiªu căng, hống hách >


GV : Vic D Mốn dỏm gõy sự với Cốc –
kẻ to khoẻ hơn mình – có phi l hnh ng
dng cm?


< HS : không dũng cảm mà ngông cuồng,
dại dột.


GV : Ai l k chu hu quả trực tiếp của trò
đùa này?



GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng
khiếp nằm im thin thít”. Em nhận ra tính xấu gì
nữa Mốn?


< HS : hung hăng khoác lác trớc kẻ yếu
nh-ng lại hèn nhát, run sợ trớc kẻ mạnh.>


GV : Tuy kỴ chịu hậu quả là Choắt nhng
phải chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?


< HS : Cú, phi õn hn suốt đời >


GV : Thái độ của Mèn thay đổi nh thế nào
khi Choắt chết?


< HS : Mèn xót thơng, ân hận. >
GV : Có thể tha thứ cho Mèn khơng?
HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm


Khơng vì đã làm cho ngời khác phải
chết.


GV : Có ngời sẽ tha thứ cho Mèn vì hành
động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ
con và Mèn đã thực sự hối hận. Có ngời khơng
tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra không
thể sửa chữa sai đợc. Song, dù thế nào thì biết
ăn năn hối lỗi cũng là điều đáng quý.



<i>2. Bài học đ ờng đời đầu tiên</i>
<i>của Dế Mèn.</i>


Mèn coi thờng dế Choắt.
< thể hiện qua cách xng hụ,
ging iu, thỏi ,>


kiêu ngạo.


Mốn gây sự với chị Cốc
 ngông cuồng, dại dột
 Dẫn đến cái chết bi thơng của
Dế Choắt.


 DÕ MÌn xãt thơng, ân hận


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Cui truyn l hỡnh nh Mèn đứng lặng hồi
lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trạng Mèn
lúc này.


< HS : MÌn d»n vỈt, ân hận. Mèn xót thơng
cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của mình.


GV : Sau tt c nhng s việc đã gây ra, nhất
là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra
bài học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy
là gì ?


GV : Song đó khơng chỉ là bài học về thói
kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái.


Chắc hẳn khi đứng trớc nấm mồ của bạn, Mèn
đã tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngơng cuồng dại
dột, sẽ yêu thơng, quan tâm đến mọi ngời để
không bao giờ gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn
hối lỗi và lịng xót thơng chân thành của Mèn
giúp ta nhận ra Mèn không phải là một kẻ ác,
kẻ xấu. Có lẽ chúng ta đều cảm thông và tha thứ
cho lỗi lầm của Dế Mèn và tin rằng bài học đầu
đời đầy ý nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn
và bớc đi vững vàng trên con đờng phía trớc.


GV : néi dung cđa bµi văn này là gì ? hÃy
nói ngắn gọn bằng một vài lời văn?


< học sinh trình bày >


GV : nét nghệ thuật nào nổi bật?
< HS : miêu tả >


GV : Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất
( để nhân vật tự kể chuyn) cú gỡ hay


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tËp?


? Viết một đoạn văn miêu tả tâm trạng của Dế
mèn khi đứng trớc nấm mộ của Dế choắt?


Mèn rút ra bài học đờng đời
đầu tiên <i>không đợc hung hăng vì</i>
<i>ở đời mà hung hăng bậy bạ, có</i>


<i>óc mà khơng biết nghĩ sớm muộn</i>
<i>cũng mang vạ vào thân</i>.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


2. <i><b>Néi dung</b></i> : Ghi nhí SGK
*11


3. <i><b>nghƯ tht</b></i> :


- Nghệ thuật miêu tả lồi
vật rât sinh động


- C¸ch kĨ chun tự nhiên,
hấp dẫn


Ngôn ngữ chính xác, giàu chất
tạo hình


<b>IV.Luyện tập</b>


Bài tËp 1/SGK/8


<b>4. Cñng cố- Dặn dò:</b>


Nhắc l¹i néi dung qua hai tiÕt häc
Đọc lại phần ghi nhớ SGk


Häc kü bµi



<b>TiÕt 75 : Phó từ</b>



Ngày soạn : 16/12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Nắm vững công dụng và ý nghĩa của phó từ
Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: §äc tríc bµi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b> </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


Vẽ mơ hình và điền các cụm động từ, cụm tính t trong cỏc cõu (a),(b) SGK
12


Học sinh lên bảng làm :


Phần trớc Phần trung



tâm Phần sau


ó
cng
vn cha
tht
rt
rt


đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gơng
a nhìn
to
bớng


Nhiu ni
Nhng cõu để


đợc
ra


<b> </b>GV : Từ mơ hình trên, hãy xác định các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ loại nào?


HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ



- GV : Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ


HS : Đứng ở vị trí trớc ( đã, cũng, cha, chẳng,…) và sau ( đợc, ra,…) trong cụm
động từ, tính từ.


<b>3.Bµi míi : </b>


GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ đợc gọi là <i><b>phó từ</b></i>.<i><b> </b></i>


<i>Hoạt động của GV </i>–<i> HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>
Qua ví dụ làm ở phần kiểm tra bài cũ em hiểu thế


nµo lµ phã tõ?


 Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ
để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đợc gọi là


<i><b>phã tõ</b></i>.<i><b> </b></i>


<b>I . Phã tõ là gì?</b>


1.Vd: <i>ó, cng, vn, rất</i>
đứng trớc động từ, tính từ.


<i>đợc, ra</i>,… đứng sau
động từ, tính từ.


 <b>Phã tõ</b>



2.Nhận xét* <i>Phó từ là</i>
<i>những từ chuyên đi kèm động</i>
<i>từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa</i>
<i>cho động từ, tính từ.</i>


<b>II . Các loại phó từ :</b>
<b>1. Phó từ đứng trớc động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

GV : Dựa vào vị trí của phó từ trong cụm từ, có thể
chia thành 2 loại phó từ nh thế nào?


HS : Chia 2 loại:


- Phú t đứng trớc động từ, tính từ
- Phó từ đứng sau ng t, tớnh t


GV :


yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3 /SGK *
13. Điền vào bảng phân loại


Các loại phó từ :


Phú t đứng


trớc Phóđứng sau từ
Chỉ quan hệ thời


gian



Chỉ mức độ


ChØ sù tiÕp diÔn
t-¬ng tù


Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kt qu v
h-ng


Chỉ khả năng


ó, ang, s
rt, hi, quỏ
cng, vn
khụng, cha
ng, ch


lắm, quá


ra, vo, lờn
c


Hc sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK * 14
Học sinh lm bi ti lp:


Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1/14sgk
Bớc 1 : gạch chân các phó từ
Bớc 2 : kẻ bảng gồm 2 cột
(Phó từ / ý nghĩa)



tt ý nghÜa Phã tõ


1
2
3
4
5
6
7


Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ


ChØ sù tiÕp diƠn t¬ng


Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hớng
Chỉ khả năng


đã, đang, đơng,
sắp, đã


cịn, đều, lại,
cũng


khơng
ra


đợc
? HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập


Thuật lại sự việc dế mèn trêu chị cốc dẫn đến
cái chết thảm thơng cho dế choắt bằng một đoạn
văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra phó từ đợc
dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ


<b>tõ, tÝnh tõ : </b>


Thêng bỉ sung c¸c ý nghÜa
:


- <i>quan hệ thời gian </i>: đã,
từng, đang, sắp.


- <i>mức độ </i>: rất, hơi,…
- <i>sự tiếp diễn t ơng tự </i>:
cũng, vẫn, cứ, đều,…


- <i>sự phủ định </i>: không,
cha, chẳng,…


- <i>sự cầu khiến </i>: hãy,
đừng,…


<b>2. Phó từ đứng sau động</b>
<b>từ, tính từ:</b>


Th<i>êng bỉ sung c¸c ý</i>


<i>nghÜa:</i>


- <i>mức độ</i> : quá, lắm,..
- <i>khả năng</i>: đợc,..


- <i>kết quả và h ớng </i>:đợc,
ra, vẫn, lên, xuống


NhËn xÐt:


Ghi nhí:SGK/12


<b>III . Lun tËp:</b>


Bµi 1 SGK * 14


Bíc 1 : gạch chân c¸c
phã tõ


Bíc 2 : kẻ bảng gồm 2
cét


(Phã tõ / ý nghÜa)


BTVN : 2, 3 - SGK * 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

đó để làm gì?


? Chỉ ra các phó từ đã dùng trong đoạn văn?



Bµi tËp 4, 5 - SBT * 5


+ Vẫn: Chỉ sự tiếp diễn của
cơn bão, sự giữ dội của biển,
gió, hoạt động của cơn bão,
trạng tháI điềm tĩnh của
truyện thờng thấy. Từ đó thấy
rõ tính kiên định không nao
núng của con ngời chỉ huy con
tầu.


<b>4.Cñng cố- Dặn dò:</b>


Củng cố:


- Nhắc lại nội dung bài học
- Đọc ghi nhớ


Dặn dò:


- Häc vµ lµm lại các bài tập 5 còn lại ở/ sbtnv/


Ngày soạn: 16/12/2011


<b>Tiết 76</b> :

Tìm hiểu chung về văn miêu tả


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả nhận
diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả.



- Trong những tình huống nào thì ta dùng văn miêu tả.


- Nhn bit c kiu vn miờu t da trên một văn bản đợc học và các
văn bản phụ khác có ở sgk. Viết đợc một đoạn văn miêu tả, sử dụng
đúng từ ngữ, loại câu thờng dùng trong văn miêu tả. Biết quan sát những
chi tiết quan trọng để miêu tả theo yêu cầu của đề bài.


- Có ý thức tập hợp các kiến thức trong sách vở và cuộc sống để làm nột
bài văn miêu tả đồng thời thể hiện đợc cảm xúc suy nghĩ của ngời viết.
<b> B.Chuẩn bị:</b>


GV: B¶ng phơ, các đoạn văn tả cảnh sân trờng.Phiếu học tập
HS: Đọc trớc bài, tìm hiểu kỹ các câu hỏi


<b>C.Tin trình các hoạt động</b>


1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: Treo b¶ng phơ viÕt các đoạn văn
? Hai đoạn đầu nêu điều gì?


HS: Tỡnh huống1:Tả cái áo cụ thể để ngời bán
hàng không lấy ln vi ỏo khỏc.



-Tình huống 2:Tả chân dung ngời lực sĩ
Ví dụ 2:


Đọc và nêu yêu cầu bài tập


Đoạn 1:Tả chú dế mèn có ngoại hình cơ thể
c-ờng tráng và tính cách kiêu ngạo tự hào về
dáng vẻ của mình


Đoạn 2:


D choắt gầy gị nêu nghêu nh ngã thuốc phiện
đó là một con ngời xấu xí yếu đuối.


<b>I .Kh¸i niƯm vỊ văn miêu tả</b>


1. Bài tập:/SGK
Ví dụ a


VÝ dô b


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

?Nhờ những từ ngữ đặc biệt nào mà em biết
đ-ợc ý đó?


HS: Tõ ng÷ miêu tả, hình ảnh, kiểu câu luận,
câu kết.


? Mc ớch của đoạn văn trên là gì?


HS: Tả ngoại nhình chú dế mèn để bớc đầu hé


mở tính cách kiêu ngạo ngỗ ngợc của dế mèn.
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn tả cảnh sân
tr-ờng mà học sinh đã chuẩn bị


? Em hãy nhận xét xem đoạn văn ấy bạn ó
miờu t cnh vt no?


? Bạn tả nh thế nào?


? Em hiểu nh thế nào là văn miêu tả?


GV: Gi hsđọc phần ghi nhớ ở sgk/16
HS:Đọc và nêu yêu cầu bi tp


HS: Thảo luận nhóm/cặp


HS: Đọc và nêu yêu cầu bµi tËp


? Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đơng đến ở
q em thì em sẽ nêu những đặc điểm nổi bật
nào?


Tả khuôn mặt mẹ em chú ý đặc điểm gì?


<b>2.NhËn xÐt:</b>


- Văn miêu tả giúp ngời đọc ngời
nghe hình dung những đặc điểm,
trính cách nổi bật của sự vật sự
việc con ngời, phong cảnh làm cho


cái đó nh hiện lên trớc mắt ngời
đọc , ngời nghe.


* Ghi nhí SGK/16


<b>II. Lun tập</b>


Bài tập 1/16
Đoạn 1:


Chõn dung d mốn c nhõn hoỏ
khỏ p, tr trung.


Vuốt: Cứng nhọn hoắt
Càng: Mẫm bóng
Đoạn 2: Hình ¶nh Lỵm


Nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh,
yêu đời nh con chim chích.


Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãI sau
trận ma lớn. Thế giới loài vật ồn
ào, náo động kiếm ăn


Bµi 2/17:


- ẩm ớt, lạnh lẽo, gió bấc, ma
phùn, đêm dài


- Bầu trời âm u, cây cối trơ trụi.


- Sáng đrẹp, hiền hậu, nghiêm
nghị, vui vẻ, trăn trở, kín đáo.
<b>4.Củng cố </b>–<b>Dặn dò:</b>


+Củng cố: Đọc lại ghi nhớ
+Dặn dò: Học kỹ bài


- Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông
- Đọc kĩ bài đọc thêm lá rụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>



<i><b>Tiết 77:</b></i>

<b> </b>

<b>Sông nớc Cà Mau.</b>



(Đoàn Giỏi)


Ngày soạn : 23/12/2011


<b>A. Mục tiêu bài học :</b>


<b> </b>

<i><b>Gióp häc sinh;</b></i>


<i><b> </b><b>- </b></i>Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nớc
Cà Mau.


- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.


<b>B. Chn bÞ cđa GV- HS</b>:<b> </b>



Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


GV : Tríc nÊm må cđa DÕ Cho¾t, DÕ MÌn có những tâm trạng và những suy nghĩ
thế nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì?


<b>Yêu cầu:</b>


- Tâm trạng: Xót thơng, day dứt, ân hận.


- Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình.


- Bi học đầu tiên: Không đợc hung hăng bậy bạ, phải biết u thơng ngời khác.


3. Bµi míi :


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


Học sinh đọc chú thích sao sgk


GV: Nªu nh÷ng hiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c giả
Đoàn Giỏi?Về tác phẩm mà em biết?


* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK
và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ).


HS: Đọc phần tãm t¾t trong SGK/20.


HS : đọc văn bản.


Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài.
Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo nh một bài
văn tả cảnh. ở õy, cnh sụng nc C Mau c


<b>I. Tìm hiểu chungchung:</b>


1.Tác giả: Đoàn Giỏi (
1925-1989), quê Tiền Giang.


2.Tác phẩm: Thờng vݪt vỊ cc
sèng, thiªn nhiªn vµ con ngêi
Nam Bé.


Bài sông nớc Cà Mau trích từ
chơng XVIII của truyện “ Đất
rừng phơng nam”- 1 trong
những tác phẩm xuất sắc viết
cho thiếu nhi đã đợc chuyển thể
thành phim truyền hình đợc
nhiều ngời u thích


<b>II.Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục:</b>


3 phần:



Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



TuÇn 2 – Bài 19



Tiết 77: Sông nớc Cà Mau


Tiết 78: So sánh



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

tả theo trình tự:


- ấn tợng ban đầu về toàn cảnh.
- Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.


Hóy xỏc nh cỏc on vn tng ng?


GV giới thiệu: Cảnh sông nớc Cà Mau hiện lên
qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tị mị
của chú bé An- nhân vật chính,ngời kể
chuyện-khi lên đờng lu lc tỡm gia ỡnh


GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên
nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng
khi đi qua vùng này?


GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì?
HS


GV: Nhng ấn tợng đó đợc tác giả cảm
nhận của nhng giỏc quan no?



HS: Thị giác, thính giác.


GV: Em h×nh dung nh thÕ nµo vỊ cảnh
sông nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của
bé An?


HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín màu
xanh.


<i><b>HS đọc đoạn 2:</b></i>


GV: Trong đoạn văn tả cảnh sơng ngịi,
kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc
đáo nào của cảnh?


HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm
Căn, rừng đớc Năm Căn.


GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mai Giầm( có nhiều cây mái
giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt),
Năm Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nớc đen)


GV: Cách đặt tên của dịng sơng, con kênh
và vùng đất đã cho ta thấy thiên nhiên ở đây
còn rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con
ng-ời sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên
ngời ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng



- Từ đầu màu xanh đơn điệu.
- Tiếp đến khói sóng ban mai.
- Phần cịn lại.


<b>2. Ph©n tích:</b>


a. ấn tợng ban đầu về toàn cảnh
sông nớc Cà Mau


( cảnh bao quát):


- Sông ngòi, kênh rạch chi chÝt
nh m¹ng nhƯn.


- Trêi, níc, cây toàn một s¾c
xanh.


- Âm thanh rì rào của gió, của
rừng, của sóng biển đều đều ru
vỗ triền miên.


Chỉ một đoạn văn ngắn nhng đã
gây ấn tợng cho ngời đọc về
một vùng khơng gian rộng lớn,
mênh mơng với sơng ngịi, kênh
rạch toả răng chi chít nh mạng
nhện. Tất cả đợc bao chùm
trong màu xanh: xanh trời, xanh
nớc, xanh cây và trong tiếng rì
rào bất tận của những khu rừng


xanh ngát bốn mùa, trong tiếng
rì rào miên man của sóng biển
ngày đêm khơng ngớt vọng về.
Sơng nớc Cà Mau hiện lên với
vẻ đẹp nguyên sơ, đầy hấp dẫn
và bí n.


b. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà
Mau:


- c đáo trong cách đặt tên
sông, tên đất.


Dân dÃ, mộc mạc theo lối
dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng
biệt mà thành tên.


GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả
con sông Năm Căn và rừng đớc. Dịng sơng đợc
miêu tả bằng những chi tiết ni bt no?


HS: Tìm chi tiết.


GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?


GV: Rng c hiện lên nh thế nào? đọc
đoạn văn miêu tả?



HS: §äc đoạn văn miêu tả.


GV: Cú l n tng nht l màu xanh rừng
đớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn
lúc hiện lồ nhồ trong sơng mù và khói sóng
ban mai gợi tả những lớp cây đớc từ non đến
già nối tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế
trong cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả cịn
tinh tế trong cách sử dụng động từ. Các cum từ
“ thoát qua” “đổ ra” “xuôi về” đều chỉ hoạt
động của con thuyền nhng ở những trạng thái
khác nhau: Từ trạng thái vợt qua nơi khó khăn,
nguy hiểm đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng
rồi đến trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông.
Năng lực quan sát và miêu tả tài tình, cách sử
dụng từ ngữ chính xác của tác giả đã tái hiện rõ
nét bức tranh gần của cảnh sông nớc Năm Căn.


<i><b>Chuyển</b>:</i> Cà Mau không chỉ độc đáo ở
cảnh thiên nhiên sơng nớc mà cịn hấp dẫn ở
cảnh sinh hoạt lao ng ca con ngi.


GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh vậy?


GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp
em hình dung ntn về chợ Năm Căn?


GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì về


tình cảm của nhà văn?


GV: Qua on trớch, cũn cm nhn c gỡ
v vựng đất này?


GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu
tả cảnh từ văn bản SNCM?


HS: Quan s¸t kÜ, dïng từ chính xác.


Căn:


+ Nc m m nh thỏc.


+ Cỏ hàng đàn đen trũi nh ngời
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.


Réng lín, hïng vÜ.


- Độc đáo trong rừng đớc Năm
Căn:


+ Dựng cao ngất nh hai dÃy
tr-ờng thành vô tËn.


+ Ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lớp kia, p tng bc mu
xanh..



+ Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn,
hùng vĩ, rộng lớn.


c.Cảnh chợ Năm Căn:


- Quen thuc: Ging các chợ kề
biển vùng Nam Bộ: túp lều lá
thô sơ, những đống gỗ cao.
- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn
nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá,
nhiều dân tộc…


Cảnh tợng đông vui, tấp
nập, độc đáo và hấp dẫn.


Qua bức tranh sông nớc Cà
Mau, ta nhận thấy tác giả là
ng-ời am hiểu cuộc sống nơi đây,
có tấm lịng gắn bó với mảnh
đất này.


<b>III.Tæng kÕt:</b>
<b>1.Néi dung:</b>


- Thiên nhiên phong phú, hoang
sơ mà tơi đẹp.


- Cuéc sèng sinh hoạt nhộn
nhịp, hấp dẫn.



<b>2. NghƯ tht:</b>


- Quan s¸t tØ mØ, so s¸nh nhận
xét tinh tế, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố
gì nữa?


HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên,
cuộc sống.


Hc sinh c v nêu yêu cầu bài tập


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập


<b>IV. Lun tËp</b>


Bµi tËp 1/23
Bµi tËp 2/23


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


- Đọc lại phần ghi nhớ Sgk/23


- Häc kü bài , làm bài tập trong sách ngữ văn

<i><b>Tiết 78:</b></i>

<b> So sánh</b>



Ngày soạn : 23/12/2011


A. <b>Mc tiờu cần đạt</b>:



- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh.


- Bíêt sử dụng phép so sánh hợp lý, có hiệu quả.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> - </b>Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15
- Một học sinh đọc bài 2/15


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.
Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh.
Vậy thế nào là so sánh?


HS: Là đối chiếu sự vật, s vic ny vi s vt, s vic
khỏc.


HS: Đọc và trả lời: Vì sao có thể so sánh nh vậy?



HS: Vì trẻ em mầm non của đất nớc, nhỏ bé, sinh xắn,
tơi trẻ.


Nh búp trên cành, mầm non của cây non tơ, t¬i
míi.


GV:Sự vật, sự việc đợc so sánh với nhau có quan hệ
nh thế nào?


HS: Quan hệ tơng đồng.


GV: Giá trị của phép so sánh? ( phân biệt )
Học sinh đọc phn ghi nh sgk/24


<b>I.So sánh là gì?</b>


Bài tập 1:


a. Tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh là: Trẻ em và Nh
búp trên cµnh”


b. “rừng đớc” và “hai dãy
trờng thành vô tận”


So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác.



Bµi tËp 2:


Trẻ em – búp trên cành:
đều nhỏ bé, tơi tắn, gợi nhớ tới
tơng lai, hy vọng.


Giữa các sự vật, sự việc so
sánh có quan hệ tơng đồng.
So sánh làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


<b>Ghi nhớ 1 SGK/24.</b>


<b>II. Cấu tạo của phép so sánh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

HS: Kẻ bảng và làm bài tập1/24


GV: Đa ra bảng phụ có kẻ sẵn mô hình.
HS: Lên bảng làm bài tập 1.


Vế A


S vt c so
sỏnh


Phơng


dinso sỏnh Tso sánh Vế BSự vật dùng
để so sỏnh)



trẻ em Nh Búp trên cành


Rng c Dng lên


cao ngÊt Nh Haid·y tr-êngthµnh vô
tận


GV: Nêu thêm một số từ so sánh


HS: Giồng nh, nh là, bằng, tựa, hơn, tởng
HS: Đọc ghi nhớ 2 trong SGK/25


học sinh ghi nhớ , trả lời miệng trớc lớp
<i> a.So sánh đồng loại:</i>


3. So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.


4. So sánh vật với vật:
đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
b.So sánh khác loại:


5. So sánh vật với ngời, ngời với vật.
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.



6. So s¸nh c¸i cơ thể với cái trừu tợng, trừu tợng
với cụ thể:


+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ Đất nớc nh vì sao.


Hc sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh dấu
những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết lại vào vở
bài tập.


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 2/26


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 3/26


1. Mơ hình cấu tạo dạng đầy đủ
và điển hình:


( SGK/ 24)


2. Mơ hình dạng biến đổi:
- Lợc bớt từ ngữ chỉ phơng diện
so sánh và chỉ ý so sánh.


VD: Trờng Sơn: chí lớn
ông cha.


Cưu Long: lßng mĐ bao
la sóng trào.



- Đảo vế B lên trớc vế A.


VD: Nh tre mọc thẳng, con
ngời không chịu khuất.


*<b>Ghi nhớ 2SGK/25.</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1 SGK/25.
Yêu cầu:


Với mỗi mẫu so sánh, học sinh
tìm ít nhất một ví dụ.


Bài 2 SGK/26.
Khoẻ nh voi.
Đen nh than.
Trắng nh tuyết.
Cao nh núi.
Bài 3 SGK/26
Bài tập thêm.




<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


Nhắc lại nội dung bài học
Đọc lại hai ghj nhớ



Làm các bài tập trong sách bài tập ngữ văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>Tiết 79</b></i><b> Quan sát, tởng tợng, so sánh</b>
<b> và nhận xét trong văn miêu tả.</b>


Ngày soạn : 23/12/2011


<b>A. mc tiờu cn t;</b>


- Thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.


- Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b> </b>- ThÕ nµo là văn miêu tả?


- u cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?


<b>3. Bµi míi : </b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


HS đọc đoạn văn trong SGK/27.
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:


<i>a. Mỗi đoạn văn giúp em hình dung đ ợc những đặc</i>
<i>điểm nổi bật gì?</i>


HS: - Đoạn 1: Dáng vẻ gầy gò, xấu xÝ cđa DÕ
Cho¾t.


- Đoạn 2: Sự rộng lớn, mênh mông, hùng vĩ
của sông nớc Cà Mau.


- Đoạn 3: Quang cảnh đầy sức sống của cây
gạo mùa xu©n.


GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả.
Nhắc lại thế nào là văn miêu tả?


<i>HS đọc và trả lời câu hỏi b: Những đặc điểm nổi</i>
bật đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?
GV: Nhận xét từ ngữ, hình ảnh đợc sử dụng?
HS: Từ ngữ chính xác, giàu chất gợi. Hình ảnh
chọn lọc, tiêu biểu.


HS: Đọc và trả lời câu hỏi c: Tìm những câu văn có
sự liên tởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tởng
t-ợng, so sánh có gì độc đáo?



GV: Chính nhờ sự tởng tợng, so sánh độc đáo ấy
mà đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn.
<i>HS đọc và trả lời câu hỏi 3.</i>


? Em hÃy nêu nhận xét của em về các năng lực
quan sát tởng tợng, so sánh, nhận xét


Quan sát: Nhìn nghe, ngửi, sờ, cầm, chạmbằng
các giác quan tai, mũi


Tởng tởng: Hình dung ra cáI thế giới cha có.


So sỏnh: Dùng cáI đã biết để làm nổi cáI cha biết,
cha rừ.


Nhận xét: Đánh giá khen chê


GV: Treo bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm


? Khi làm văn miêu tả ngời ta không cần có những
kỹ năng gì?


Quan sát, nhìn nhận


Nhn xột ỏnh giỏ


Liên tởng tợng


Xây dựng cốt truyện



<b>I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và</b>
<b>nhận xét trong văn miêu tả:</b>


1. Đọc đoạn văn.


2. Nhận xét:


Vn miờu t giỳp ta hỡnh dung
-c đặcđiểm nổi bật của sự vật.


Trong văn miêu tả, từ ngữ, hình
ảnh đợc sử dụng phải chính xác,
chon lọc, tiêu biểu, giàu chất gợi
hình.


Muốn miêu tả, ta phải biết quan
sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng,
t-ởng tợng, ví von, so sánh…để làm
nổi bật lên những đặc điểm tiêu
biểu của sự vật.


* Ghi nhí SGk




<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung vừa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Đọc kỹ lại các thao tác khi làm bài văn miêu tả



<i><b>Tiết 80</b></i><b> Quan sát, tởng tợng, so sánh</b>
<b> và nhận xét trong văn miêu tả.</b>


Ngày soạn : 23/12/2011


<b>A.mc tiờu cn t;</b>


- Thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.


- Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.




C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b> </b>- ThÕ nµo là văn miêu tả?


- Yêu cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?


<b>3.Bµi míi:</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Bài 1/28.</b>


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?
-Tìm hình nh tiờu biu ca H Gm.


-Điền từ thích hợp.


Hc sinh c v nờu yờu cu bi tp?


? Tìm những chi tiết tả hình ảnh dế mèn:
Đẹp, khoẻ, một thamnh niên cờng tráng
nh-ng kiêu cănh-ng, hợm hĩnh?


? Hóy quan sỏt và ghi chép những đặc điểm
nổi bật của căn phòng hay ngôi nhà em ở?


? NÕu t¶ quang c¶nh mét buổi sáng trên
quê hơng thì em sẽ liên tởng và so sánh với
các hình ảnh sự vật sau đây với những gì?


-Học sinh làm ë nhµ.


<b>II. Lun tËp:</b>


Bµi 1 SGK/28.


-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ



+Cầu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+tháp Rùa.


-điền từ: (1) gơng bầu dục, (1) cong cong,
(1) lấp ló, (1) cỉ kÝnh,(1) xanh um.


Bµi 2 SGK/29.


-Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc:


+Th©n hình: rung rinh, màu nâu bóng
mỡ.


+đầu: to, nổi từng tảng.
+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong.


Bài 3 SGK/29.
- Híng


- NỊn
- M¸i
- Têng
- Cưa
- Trang trí
Bài 4 SGK/29.


- Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa, quả cầu


lửa.


- Bầu trời: Chiếc mâm bạc.


- Nhng hng cõy: Đội quân đứng trang
nghiêm;(nh) hàng ngàn chiếc ô xanh lớn,
bé đứng bên nhau.


- Núi (đồi):(nh) chiếc bát đất nung nằm
úp xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

( Chú ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiểu
cách)


-HS cn quan sỏt v liờn tng mt cỏch hp
lý, c sc.


-Hiền: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một
hàng anh lính trẻ.


?Hc sinh c v nờu yờu cầu bài tập


? T¶ c¶nh một dòng sông mà em có dịp
quan sát?


? Nêu yêu cầu của đề bài:
Đề yêu cầu gì về thể loại?
Nội dung tả cái gì?


? Tìm hiểu những đặc điểm của dịng sơng


thì em phải thể hiện những năng lực gì?


? Hãy nêu cụ thể một số đặc điểm về dịng
sơng mà em quan sát đợc?


HS: N»m n khóc quanh co giữa làng rồi
chạy bất tận, tít tắp về phía chân trời.
Lòng sông sâu và rộng, doc hai bên bờ là
những hàng tre cao vút.


Thuyn bố tng đàn đậu san sát trên sông
Khi thuỷ triều dâng, sông cuồn cuộn đa
phù sa về bồi p ng rung.


Bài tập5/29


Thể loại: Tả cảnh
Nội dung: Dòng sông


-Quan sát: Từ xa tới gần. Từ trên xuống dới
-Cảnh vật con ngêi


-Tởng tợng: Dòng sông nh một bến đò:
Vui, nhộn nhịp, đầy sức sống.


-So sánh: Tởng tởng nớc sơng xanh dùng
soi gơng đợc.


- Dịng sơng phẳng lặng êm đềm cá bơi lội
từng đàn.



<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Củng cố: Nhắc lại nội dung võa häc qua hai tiÕt


- Dặn dò: Từ việc quan sát dòng sông trên hÃy viết
những đoạn văn miêu tả dòng sông.




Duyệt, ngày tháng năm 2012


<i><b>Tiết</b></i>



<b>81</b>



<b>Bức tranh của em gái tôi .</b>



Ngy soạn : 02/01/2012 (Tạ Duy Anh)
A . <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 3 bài 20




TiÕt 81, 82: Bøc tranh của em gái tôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cũ : Kiểm tra 15 phút</b>


1. Đặc sắc cảnh vật và cuộc sống miền cực nam của Tổ quốc đ ỵc thĨ hiƯn trong bµi nh thÕ
nµo?


2. Điều gì đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng
Cà Mau?


A. Những lò than, hầm gỗ đớc sản xuất than củi nổi tiếng
B. Những bến Vận Hà nhộn nhịp dọc theo sông


C. Những ngôi nhà bè ban đêm sáng ánh đèn măng sơng
D. Những c dân đủ giọng nói líu lơ, đủ kiểu vận sặc sỡ
Đáp án


<b> 3.Bµi míi :</b>


Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khơng ai là khơng mắc phải lỗi lầm nào
đó. Điều quan trọng là ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những lầm lỗi ấy, để tâm
hồn trong trẻo và lắng dịu hơn. Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà chúng ta
tìm hiểu hơm nay sẽ là bài học bổ ích, thiết thực và thấm thía…



<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích) SGK/33.
Em hiểu gì về tác giả Tạ Duy Anh Và tác phẩm


Gv hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời kể, đối thoại,
ngữ điệu các nhân vật.


Gv đọc một đoạn.
Hs đọc tiếp.


Gv: cã thĨ chia bè cơc nh thÕ nµo?
Hs: chia 4 phần.


Gv: hÃy kể tóm tắt theo bố cục ấy?


+ Đoạn 1: Từ đầu “ là đợc” giới thiệu về nhân vật
ngời em.


+ Đoạn 2: Tiếp đến tài năng: Ngời em bí mật vẽ, tài
năng đợc phát hiện( tiếp theo tài năng)


+ Đoạn 3 Tiếp đến nhận giải :Tâm trạng thỏi ca
ngi anh( tip theo chc tc tụi)


+Đoạn4: Còn lại: Đi thi đoạt giải, ngời anh hối hận
Hs: kể tóm tắt khoảng 10 câu.


Gv: Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh và
em gái. Ai là nhân vật chính?



Hs: c¶ hai
Ngêi anh


Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang chủ
đề sâu sắc của truyện: lịng nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung tâm là ngời anh vì sự thức
tỉnh của ngời anh là chủ đề cơ bản của truyện.
Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. theo dõi truyện, con thấy tâm trạng
ngời anh diễn biến qua các thời điểm nào?


Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ Khi
tài năng hội hoạ của em đợc phát hiện. Khi lén xem
những bức tranh Khi tranh ca em ot gii Khi


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>


- Tác giả Tạ Duy Anh (1956)
- Bức tranh của em gái tôi đoạt
giải cao nhất trong cuộc thi víêt
Tơng lai vẫy gọi của báo thiếu
niên tiền phong.


2-. Bố cục: 4 phần


<i><b>3.Tóm tắt</b></i>



<b>II.Tìm hiểu chi tiết văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật ng ời anh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

ng trớc bức tranh của em trong phòng trng bày.
Gv: Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi,
ngời anh ngh gỡ? Tỡm cõu vn?


Hs: Trời ạ! Thì ra nã chÕ thuèc vÏ”


Gv: ý nghĩ ấy đã nói lên thỏi gỡ ca ngi anh i
vi em?


Hs: Ngạc nhiên, xem thêng.


Gv: Thái độ này còn thể hiện ở việc đặt tên em là
M, ở việc bí mật theo dõi việc làm của em và ở
giọng điệu kẻ cả khi k v em.


Gv: Khi mọi ngời phát hiện ra tài vÏ cđa KiỊu
Ph-¬ng, ai cịng vui duy chØ cã ngời anh là buồn. Vì
sao?


Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả nhà
quên lÃng.


Gv: Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em gái
nh thế nµo?


Hs: Khơng thể thân, hay gắt gỏng
Gv: Ngời anh cịn có hành động gì nữa?


Hs: Xem tâm trạng của em.


Gv: T¹i sao sau khi xem tranh, ngêi anh l¹i lÐn trút
một tiếng thở dài?


Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi,
vô dụng.


<i><b>(Bình)</b></i> gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh lúc này nh
thế nào?


gv: Còn nhận ra tÝnh xÊu ë ngêi anh?
Hs: Ých kØ, ghen tÞ.


<i> *</i><b>B×nh:</b>


Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở hành động “ đẩy em ra”
khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và muốn chung
vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu hiện tâm lí
dễ gặp ở mọi ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên, đó là
lịng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở ngời khác có
tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của nhà văn đã
khám phá và miêu tả rất thành công nét tâm lý ấy.
Gv: Ngời anh đã “ muốn khóc” khi nào?


Gv: Bức tranh đẹp q, cậu bé trong tranh hồn hảo
q. Nên khi nhìn vào bức tranh ngời anh không
nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận ra thì ngỡ
ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?



Hs: Suy nghÜ råi th¶o ln trớc lớp.
Gv: Nhận xét.


Gv: Đọc đoạn “ Díi m¾t em tôi thìCon hiểu
điều gì ẩn sau dấu().


? HÃy tởng tợng mình là ngời anh và diễn tả bằng
lời?


Hs: Thỡ em tụi tht đáng ghét, thật bẩn, thật nghịch


- Khi thÊy em g¸i tù chÕ mµu vÏ:


Thái độ coi thờng, kẻ cả.


- Khi tài năng hội hoạ của em
đ-ợc phát hiện:


Thấy mình bất tài.


Hay gắt gỏng.
Thở dài.


Tâm trạng: buồn, bực bội, khó chịu
vì ghen tị với ngời hơn mình.


-Khi ng trớc bức tranh đoạt
giải của em.


-Ngỡ ngàng: Vì khơng ngờ


ng-ời em mình vẫn coi thờng, giận
ghét lại vẽ mình trong bức tranh dự
thi, coi mình là ngời thân thuộc
nhất. Và bức tranh đẹp quá, ngoài
sức tởng tợng.


-Hãnh diện: Vì mình đợc đa
vào trong tranh mà lại là bức tranh
đoạt giải, vì mình thật đẹp, thật
hoàn hảo, vì em mình thật giỏi,
thật tài năng.


-XÊu hỉ: V× mình xa lánh em,
ghen tị với em, không hiểu em và
tầm thờng hơn em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

ngợm, nói chung thì thËt b×nh thêng.


Gv: Cuối truyện, ngời anh muốn nói: “ Khơng phải
con đâu. Đấy là tâm hồn và lịng nhân hậu của em
con đấy” câu nói đó gợi cho con suy nghĩ gì về
ng-ời anh?


<i> *Bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu</i>
hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của ngời em.
Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót
của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng
những ngày qua,mình đối xử khơng tốt với em gái,
mình khơng xứng đáng với tình u và niềm hãnh
diện của em gái, bức chân dung của mình đợc vẽ


nên bằng tâm hồn và lịng nhân hậu của cơ em gái.
Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để hồn thiện
nhân cách của mình.


 Ngời anh đã nhận ra thói xấu
của mình, nhận ra tình cảm trong
sáng, lòng nhân hậu của em gái,
thực sự xấu hổ, hối hận.


<b>4.Cñng cố </b><b> Dặn dò: </b>


Nhắc lại nội dung vừa phân tích


Học kỹ bài , xem tiếp phần còn lại chuẩn bÞ

<i><b>TiÕt </b></i>

<b>82</b>

<i><b> </b></i>

<b>Bức tranh của em gái tôi .</b>



Ngy soạn : 02/01/2012 (Tạ Duy Anh)
A . <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


 Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác
phẩm.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cò :</b>


? Miêu tả lại nhân vật ngời anh qua đoạn truyện đã học?


<b> 3. Bµi míi:</b>


<b> Hoạt động của thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>


?Đọc đoạn truyện miêu tả ngời em


? Hình ảnh ngời em đợc hiện lên qua những chi
tiết hình ảnh nào trong đoạn văn?


Gv: Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện lên
với những nét đáng u, đáng q nào? ( Về tính
tình? Về tài năng?)


?Truyện đợc kể theo lời nhân vật nào?
HS: Lời kể của ngời anh ở ngơi thứ nhất


? Em hãy hình dung xem nhân vật Kiều Phơng đợc
hiện lên qua cách kể của ngời anh nh thế nào?
HS: Em gái tôi tên là Kiều Phơng. Tơi quen gọi nó
là mèo, nó vui vẻ chấp nhận cái tên tơi đặt cho nó
và cịn hãnh diện để xng hơ với bạn bè. Mèo rất


<b>2.Nh©n vËt ng êi em:</b>



Nét mặt lọ lem, lanh lợi, cử chỉ
nhanh nhẹn, bản tính tị mị, hiếu
động, thông minh, nghịch ngợm,
hồn nhiên trong sáng rất ngây thơ,
rất hiểu tính anh, thơng anh.


 TÝnh t×nh: hồn nhiên, trong
sáng, nhân hậu.


Tài năng( vẽ sù vËt) vÏ rÊt
giái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

hay lục lọi, nó có tài hội hoạ, nh©n hËu.


?ở nhân vật này điều gì khiến emcảm mến nhất?
HS: Tấm lòng trong sáng đẹp đẽ dành cho ngời
thân và nghệ thuật.


? Tại sao tác giả lại để ngời xem vẽ bức tranh dành
cho anh hoàn thiện đến thế?


HS: Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của ngời em
dành cho anh, muốn anh mình thật tốt đẹp.


Gv: Theo em, tài năng hay tấm lịng của cơ em gái
cảm hố đợc ngời anh?


Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở tấm
lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng dành cho anh
trai.



Gv: Dù ngời anh có giận, có ghét em gái thì đối
với ngời em, anh vẫn là ngời thân thuộc nhất, gần
gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao điều tốt
đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn trong sáng và tấm
lòng nhân hậu của ngời em đã giúp anh nhận ra
tính xấu của mình, đồng thời giúp anh vợt qua lòng
đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn.


Gv? Đoạn kết đã hé mở ra các ý nghĩa của truyện
theo em đó là ý nhĩa nào?


?Néi dung của truyện ?


Hs: Trả lời. Đọc ghi nhớ SGK/ 35.


Gv: Ngồi nội dung đó, truyện cịn mang những
nội dung, ý ngha no?


Hs: Ca ngợi tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu
của con ngời.


Ca ngợi sức mạnh nghệ thuật.


Gv: Vn bn này cho con hiểu gì về nghệ thuật
viết truyện hiện i?


Đọc và nêu yêu cầu bài tập?


? Vit mt on văn thuật lại tâm trạng của ngới


anh trong truyện khi đứng trớc bức tranh đợc giả
nhất của em gái


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 2/sgk/35
? Giả định một thành viên trong lớp hoặc gia đình
em đạt đợc thành tích xuất sắc nào đó. Em thử
hình dung và tả lại tháI độ của những ngời xung
quanh trớc thành tích ấy.


<b>3.ý nghÜa cđa trun:</b>


- Tình cảm trong sáng nhân hậu
bao giờ cũng lớn hơn cao đẹp
hơntình cảm ghen ghét đố kị.


- Søc m¹nh nghƯ tht góp phần
hoàn thiện con ngời , nâmg cao con
ngời lên tầm cao míi cđa ch©n
thiƯn mÜ.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


1.Néi dung:


- sự chiến thắng của tình cảm trong
sáng, nhân hậu đối với( tình cảm)
tính ghen ghét, đố kị.


- Truyện còn đề cao sức mạnh của
nghệ thuật: nghệ thuật chân chính


có sức cảm hố mạnh mẽ đối với
con ngời, hớng con ngời tới những
điều tốt đẹp.


2.NghƯ tht:


- KĨ chun b»ng ng«i thø nhất
hồn nhiên, chân thực.


- Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm lí
nhân vật.


<b>IV. Luyện tập </b>


Bài tập 1/ sgk/35


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Bµi tËp 2/sgk/35
<b>4.Cđng cố </b><b> dặn dò</b>


Cñng cè:


Nhắc lại nội dung đã học qua hai tiết
HS đọc lại ghi nhớ sgk/35


Dặn dò:


Häc kü bµi


<i><b>TiÕt 83 </b></i>

<b>Luyện nói về quan sát tởng tợng, so sánh</b>




<b> và nhận xét trong văn miêu tả.</b>



Ngyson :02 / 01/2012
<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b>


- Học sinh biết trình bày miệng tơng đối trôi chảy những nội dung về quan sát, nhận xét,
tởng tợng, so sánh khi miêu tả.


<b>B. ChuÈn bÞ của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cò :</b>


<b> </b>Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trớc trong tổ.
Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày trớc lớp.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


Gv: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã
chuẩn bị.


Häc sinh kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.



Gv: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn ý.
Hs: đợc chuẩn bị 3 phút trớc khi trình bày trớc


líp.


Hs: Kiều Phơng là một em gái hồn nhiên, có
tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong sáng và lòng
nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui vẻ, thân
thiện với mọi ngời, mặt luôn tự bơi bẩn, cịn miệng
thì hát hị vui vẻ thậm chí khi bị anh mắng thì mặt
xiụ xuống, miệng dẩu ra trông rất ngộ chứ không
bực tức, cãi lại. Cô bé ấy cịn có tài năng hội hoạ
đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò chế thuốc
vẽ. Em vẽ tất cả những gì thân thuộc quanh mình:
con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào tranh
cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng yêu…


Hs 2 nhËn xÐt.
Gv: nhËn xét.


<b>I. Kỉểm tra phần chuẩn bị:</b>


<b>II. Luyện nói về quan sát t ởng t - </b>
<b>ợng, so sánh và nhận xét trong</b>
<b>văn miêu tả:</b>


1. Miêu tả hình ảnh Kiều Ph ơng:
- Hình dáng nhỏ bé, nhanh



nhẹn, tóc ngắn buéc hai bªn nh
hai chiếc đuôi gà hoe vàng, mắt
đen tròn sáng long lanh, khuôn
mặt tròn hay tự bôi bẩn nh c« bÐ
lä lem trong trun cỉ tÝch.


- Tính tình: Vui vẻ, hồn
nhiên, tinh nghịch, a hoạt động,
thích sáng tạo, say mê vẽ, độ lợng
và nhân hậu.


Đáng yêu, đáng mến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Hs: Tr×nh bày trớc lớp dựa theo gợi ý trong SGK:


Nờu yờu cầu tả đêm trăng?
Đó là một đêm trăng nh thế nào?
(nhận xét)


Đêm trăng đó có gì đặc sc, tiờu biu:
Bu tri


Đêm
Vầng trăng
Cây cối


Phố phờng


Tìm những hình ảnh tởng tợng, so sánh để cảnh


đêm trăng đẹp và sinh động.


Gv đọc “ Vầng trăng quê em” ( trang 31 sách “ Văn
miêu tả” “ Trăng lên”(trang 36 sách đã dẫn)


<b>2. Miêu tả đêm trăng:</b>


- Đó là một đêm trăng trịn ( trăng
rằm ) rất đẹp.


- Bầu trời là một tấm áo màu xám
nhạt với những bông hoa sao li ti.
- Mặt trăng tròn vành vạnh nh
chiếc cúc áo bằng bạc đính khéo
léo trên chiếc áo da trời.


- Bóng trăng lồng bóng cây in
bóng xuống mặt đất nh hàng ngàn
đốm hoa lửa đang nhảy nhót.
- Phố phờng huyền ảo hơn, sang
trọng hơn trong ánh sáng dịu
dàng, lan toả của trăng đêm.




<b> 4.Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung hai bµi tËp võa lun nãi


- Về nhà làm thành bài viết hoàn chỉnh cho hai đề văn


trên


<i><b>TiÕt 84</b></i>

<b>Lun nãi vỊ quan s¸t tởng tợng, so sánh</b>



<b> và nhận xét trong văn miêu tả.</b>



Ngàysoạn :02 /01/2012


<b>A .Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh biết trình bày miệng tơng đối trơi chảy những nội dung về
quan sát, nhận xét, tởng tợng, so sỏnh khi miờu t.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b> </b>Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trớc trong tổ.
Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày trớc lớp.


<b> 3. Bµi míi : </b>


<b>Hoạt động của giỏo viờn v hc sinh</b> <b>Ni dung</b>



Hs miêu tả theo gợi ý trong SGK:
Mặt trời


Bầu trời
Mặt biển
Sóng biển
BÃt cát


Những con thun …


Gv đọc “ Hừng đơng mặt biển” ( Trang 45 sách văn
miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang 91)


<b>3. Miêu tả cảnh bình minh trên</b>
<b>biển:</b>


Mt tri nh lũng đỏ quả trứng gà.
Bầu trời nh chiếc đĩa bạc.


Mặt biển đầy nh mâm bánh đúc,
loáng thoáng những con thuyền
nh những hạt lạc ai đem rắc lên
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Học sinh đợc quan sát bức tranh vẽ về đề tài
mùa thu ( Dựa theo bài Thu Điếu của nhà thơ
Nguyễn Khuyến)


Gv: Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Mùa nào ? ở đâu?)
Hình ảnh nào giúp con nhận ra điều đó? (ao,


cây, lá, bầu trời, khơng khí...)


Tìm những hình ảnh so sánh, liên tởng hợp lý
để miêu tả bức tranh thu.


Hs: chuẩn bị 7 10 phút. Đại diện của mỗi tổ
lên trình bày.


Gv: c bi Thu iu minh hoạ thêm.
Dựa vào dàn bài và tìm hiểu đề của học sinh.
GV gọi học sinh trình bày miện bài làm của mình.


(gäi tõ 3-5em nãi)
HS kh¸c nhËn xÐt


? Qua c¸c bài tập vừa làm, em hÃy nêu nhận
xét của em về bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên?


? Em hÃy nêu sự khác nhau giữa miêu tả ngời và
miêu tả cảnh thiên nhiên ?


HS: T ngi: chỳ ý n ngoi hình, tính cách, đối
t-ợng miêu tả


Tả cảnh; PhảI qiuan sát tìm những nét đặc sắc của
cảnh rồi dùng phép liên tởng, so sánh, nhận xét làm
cho cảnh sinh động, hp dn.


ngang bờ biển.



<b>4. Miêu tả c¶nh mïa thu (theo</b>
<b>tranh vÏ):</b>


Bức tranh vẽ cảnh mùa thu ở vùng
đồng bằng Bắc Bộ.


Mặt nớc trong veo nh tấm gơng
phản chiếu sắc trời xanh biếc.
Bầu trời trong xanh, cao vời vợi
kiêu hãnh trong chiếc áo choàng
màu ngọc bích trang điểm những
đốm hoa mây trắng.


Ngâ trúc nh những chú rắn lục uốn
mình quanh thôn xóm.


Lá vµng chao theo chiỊu giã nh
nh÷ng chiÕc thun nhỏ ngoài biển
khơi xa xôi chập chờn thu sóng
n-ớc.


Khụng gian đều hiu quạnh, vắng,
man mác buồn.


NhËn xÐt:


Phải quan sát kĩ, liên tởng ,so
sánh, nhận xét làm cho cảnh
sinh động hp dn.



<b>4Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Củng cố: Nhắc lại các yếu tố khi làm bài văn tả cảnh thiên nhiên
- Dặn dò: Học kĩ bài, xem cách miêu tả ngời, miêu tả cảnh


Làm bài tập 5sgk/37


Dut, ngµy tháng năm 2012




Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo


Tuần 4 Bài 21



Tiết 85: Vợt thác



Tiết 86: So sánh (tiếp theo)



Tit 87: Chơng trình địa phơng Tiếng Việt


Tiết 88: Phơng pháp tả cnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b>Tiết 85:</b></i>

<b> Vợt thác.</b>



Ngy soạn : 05/01/2012 (Võ Quảng)
A . <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ
đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài.


Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con


ngời.


B. <b>ChuÈn bÞ của GV- HS:</b>


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Gv: đứng trớc bức tranh của em gái, tâm trạng ngời anh nh thế nào?
? Đến đây con có nhận xét gì về một ngời anh?


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạ</b>t</i>
HS: c phn chỳ thớch sao


Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?


Gv: Hng dn ging c: Thay đổi phù hợp
với nội dung từng đoạn. Đoạn đầu đọc nhẹ nhàng,
đoạn tả cảnh vợt thác thì sơi nổi, mạnh mẽ, đoạn
cuối lại êm ả, thoải mái.


Gv: Chia bè côc mấy phần? Nội dung cơ bản?


Hs : 3 phần



Đoạn1: Từ đầu Thuyền chuẩn bị vợt qua
nhiều thác nớc


on 2: T n phng lanh Thuyn vt
qua c cũ


Đoạn 3: Phần còn l¹i.


Gv: Xác định vị trí quan sát miêu tả của tác
giả?


Hs: Vị trí trên con thuyền đang di động vợt
thác thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi,
cần điểm nhìn trực tiếp và di động.


Gv: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản?


 <i><b>Giảng</b>: dịng sơng lúc êm đềm, hiền hồ, thơ</i>
mộng, khi dữ dội, hiểm trở.


Gv: Cảnh bờ bãi ven sơng đợc miêu tả bằng
những hình ảnh cụ thể nào?


Hs: Tìm các hình ảnh trong bài.


<i> *<b>Giảng</b></i> Những chòm cổ thụnớc vừa nh
báo trớc một khúc sông dữ hiểm, vừa nh mách bảo
con ngời dồn nén sức mạnh chuẩn bị vợt thác. Còn


hình ảnh những chòm cổ thụ (lại ) hiện ra trên bờ
khi thuyền vợt qua thác dữ thì mọc giữa những
xúp vừa phù hợp với quang cảnh, vừa biểu hiện
đ-ợc tâm trạng hào hùng, phấn chấn của con ngời


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


- Tác giả Võ Quảng.


- Văn bản trích từ truyện Quê
nội


-Tác phẩm viết về cuộc sống ở một
làng quê ven sông Thu Bån ë miỊn
Trung.


2. Bè cơc:
<i>bè cơc: 3 phÇn</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


1


<b> </b><i><b>. Cảnh thiên nhiên:</b></i>


Hai phạm vi miêu tả cảnh dòng
sông và cảnh hai bên bờ.


- Cảnh dòng sông:



Hình ảnh con thuyền( Cánh
buồm nhỏ căng phồng rẽ sóng vợt
bon bon)Con thuyền là sự sống
của sông miêu tả thuyền là miêu tả
sông Nớc từ cao phóng xuống.
- Cảnh hai bªn bê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

tiÕp tơc tiÕn lªn phÝa tríc.


Gv: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?


Gv: Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh thiên
nhiên hiện lên nh thế nào?


Gv: Nhận xét gì về năng lực miêu tả của nhà
văn?


Gv: Ngi lao ng c miờu t trong vn bản
là dợng Hơng Th. Lao động của dợng Hơng Th
diễn ra nh thế nào?


Gv:§äc đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?
Hs: Đọc đoạn văn : Dợng Hơng Thhùng


Gv: Nét nghệ thuật nào nổi bật trong míêu tả
nhân vật?


Hs: Nghệ thuật so sánh.



Gv: Cỏc so sánh đó có sức gợi tả một con ngời
nh thế nào?


Gv: Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi
tiết miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng
mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh?


Gv giảng: Những hình ảnh so sánh độc đáo và
những từ ngữ miêu tảtinh tế trong đoạn văn không
chỉ khắc hoạ vẻ đẹp ngời lao động, mà còn đề cao
sức mạnh của họ và thể hiện tình cảm quý trọng
đối với ngời lao động trên quê hơng sông nớc.


Gv: Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên
nhiên và con ngời đợc miêu tả trong bài văn?


Hs: Ph¸t biĨu c¶m nhËn cđa mình( khuyến
khích ý kiến riêng).


Gv:Dựa vào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt lại.


Gv: Con hc tp đợc gì về nghệ thuật miêu tả
từ văn bản này?


?§äc và nêu yêu cầu bài tập?


- Nhng chòm cổ thụ dáng mãnh
liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn
xuống nớc.



- Những dãy núi cao sừng sững.
- Những cây to mọc giữa bụi lúp
xúp lom xa nh những cụ già vung
tay hơ đám con cháu tiến về phía
tr-c.


Nghệ thuật miêu tả:




- Dïng nhiÒu tõ láy gợi
hình( trầm ngâm, sừng sững, lóp
xóp…)


- Phép nhân hai( Những chòm
cổ thụ dáng trầm ngâm), phép so
sánh(Những cây to … nh) Cảnh rõ
nét, sinh động.


Thiên nhiên đa dạng, phong
phú, giàu sức sống; vừa tơi đẹp, vừa
nguyên sơ, cổ kính.


Tác giả có khả năng quan sát,
t-ởng tợng, có sự am hiểu và có tình
cảm yêu mến cảnh vật quê hơng.


<b>2. Cảnh v ợt thác của d ợng H ơng</b>
<b>Th</b>



<b> : </b>


<i> *Hoàn cảnh: Lái thuyền vợt</i>
thác giữa mùa nớc to.


Khó khăn, nguy hiểm.
Hình ảnh d ợng H ơng Th :


Ngoại hình: Nh một pho
t-ợng đồng đúc, nh một hiệp sĩ của
Trờng Sơn oai linh Rắn chắc, dũng
mãnh,t th ho hựng.


Động tác: Co ngời phóng
sào xuống lòng sông, ghì chặt trên
đầu sào, thả sào, rót sµo rËp rµng
nhanh nh cắt, ghì trên ngọn sào.


Mạnh mẽ, dứt khoát.


<b>III. Tổng kÕt:</b>


<i><b>1. Néi dung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

hïng vÜ.


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho
việc quan sát.



- Có trí tởng tợng phong phú, linh
hoạt.


- Cú cm xỳc vi i tng miờu t.


<b>IV. Luyện tập:</b>


Viết đoạn văn miêu tả giờ ra chơi
*<i><b> Tham kh¶</b>o:<b> </b></i>


Tác giả “ Quê nội” đã tạo ra đợc một hơi thở và một màu sắc riêng khơng giống bất kì
một ngời nào khác.Đó là lối diễn tả giản dị và hồn nhiên, lống thống có nụ cời kín đáo
và tế nhị. Đọc “ Quê nội” ngời ta tởng nghe đợc tiếng rì rào của ngọn gió nồm trên ngàn
dâu xanh, nghe tiếng sột soạt của sào tre chạm với đá chống thuyền vợt thác, ngửi đợc mùi
mía đờng và mùi tơ nhộng, thấy đợc các màu sắc, âm thanh của một cái chợ miền Trung,
nghe đợc tiếng mắc sợi trên đò xi trở khách. ( Vân Thanh).


<b>4</b>


<b> .Cđng cè </b>–<b> Dặn dò: </b>


- Củng cố: Nhắc lại nội dung ghi nhớ


- Dặn dò: Học kỹ bài làm lại bài tập trong phần luyện tập
Soạn bài : Buổi häc cuèi cïng


<i><b>TiÕt 86:</b></i>

<b> So s¸nh ( tiÕp theo)</b>



Ngày soạn : 10/01/2012


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


 Nắm đợc hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và khơng ngang bằng.


 Hiểu đợc các tác dụng chính của so sánh.


 Bớc đầu tạo đợc một số phép so sỏnh.
B. <b>Chun b ca GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> </b>Thế nào là so sánh? Lấy một ví dụ và chỉ rõ cấu tạo của phép so sánh
đó?


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1/41.
Phép so sánh: “ Những ngơi sao thức
ngồi kia…chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con” và “mẹ là ngọn gió…”.


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2/41.


Từ ngữ so sánh khác nhau: 1 chẳng bằng, 2 là.


Gv: Cã thÓ kÕt luËn: cã hai kiÓu so sánh:
ngang bằng và hơn kém.


Hs: Cho ví dụ về hơn kém ngang bằng.


Tìm thêmmột vài từ so sánh ngang b»ng(nh,
tùa, nh thÓ…)


Hs: Cho vÝ dơ vỊ so sánh hơn kém( hơn,
khác).


<b>I. Các kiểu so sánh:</b>


1.Ví dụ:SGK/41
2. Nhận xét:


.So sánh ngang b»ng: A lµ B


vd: Em nh cây quế giữa rừng
thơm tho ai biết ngát lừng ai hay.
So sánh hơn kém ( không ngang b»ng)


A ch¼ng b»ng B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

HS::Đọc ghi nhớ Sgk
Hs: đọc và trả lời câu 1/42.
Các phép so sánh:



Có chiếc tựa nh mũi tên nhọn: vẩn vơ.
Có chiếc lá nh con chim bị lảo đảo…
Có chiếc lá nh thầm bảo : hiện tại.


Có chiếc lá nh sợ hãi:…nh gn ti mt t
cnh.


Hs: Trả lời câu hỏi 2 theo gỵi ý:


 Tác dụng của so sánh đối với
miêu tả sự vật, sự việc?


 Tác dụng đối việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết?


Gv: NhËn xÐt:


 Phép so sánh trong đoạn văn giúp
ngời đọc hình dung rõ nét các điệu rơi
của lá.


 ThĨ hiƯn quan tâm của tác giả về
sự sống và cái chết.


Hs: Đọc ghi nhớ.


Hs: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu:


Chỉ rõ kiểu so sánh.



Phân tích tác dụng của một phép so sánh.


Hs:


Đọc và nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu:


Viết câu văn có hình ảnh so sánh.


Phân tích tác dụng.


Ghi nhớ: Sgk


<b>II. Tác dơng cđa so s¸nh:</b>


1.VÝ dơ: SGK


<b>2. NhËn xÐt:</b>


 Đối với việc miêu tả sự vật, sự
việc: Tạo ra những hình ảnh cụ thể,
sinh động giúp ngời đọc, ngời nghe dễ
hình dung về sự vật, sự việc.


 Đối với việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết, tạo ra những
lối nói hàm súc, giúp ngời đọc dễ nắm
bắt t tởng tình cảm tác giả gửi gắm.



<i><b>Ghi nhí SGK/</b></i>41.


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài tập 1SGK/ 43.
So sánh ngang bằng.


a. So sánh không ngang bằng.
b.So sánh ngang bằng( câu 1-2)
So sánh không ngang bằng
( câu 3-4)


Phân tÝch t¸c dơng của phép so
sánh ở câu 1:


“ Tâm hồn tơi…lống” So sánh cái
trừu tợng với cái cụ thể giúp ngời đọc
cảm nhận rõ nét vẻ đẹp của tâm hồn
trẻ thơ vui vẻ, hồn nhiên, trong trẻo,
rộn ràng…


Bµi tËp 2SGK/ 43.


Phân tích hình ảnh “ Dợng Hơng Th
nh một pho tợng đồng đúc” vẻ đẹp
cứng cỏi, mạnh mẽ từng trải….


<b>4.Cñng cố- Dặn dò: </b>


Hc sinh c ghi nh


Lm bi tp 3/42sgk


<b>Tiết 87</b><i><b>:</b></i><b> </b>

<b>Chơng trình địa phơng </b>


<b>( </b>phần tiếng việt)


<b>RÌn lun chính tả.</b>



Ngày soạn : 10/01/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


 Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


 Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm
địa phơng.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i> </i>


<i> *<b>Ph©n biƯt tr vµ ch:</b></i>


Gv đọc chính tả.
Hs viết:


Hs viÕt:


- Sầm sập sóng dữ xơ bờ
Thuyền xoay xở mãi lò dò bơi ra
- Vờn cây san sát xum xuê.
Khi sơng sà xuống lối về tối om.
( gv đọc)


hs viÕt:


Gv đọc doạn: “Lời nói – hoa nở trên nền
văn hố”


gv đọc, học sinh viết.


Nói năng là một nét đẹp làm nên nhân cách con
ngời. Lời nói nh những bơng hoa nở trên nền văn
hóa . Nó là nhịp cầu nối những tâm hồn làm đẹp
thêm niềm vui bố bn.


<b>I. Nội dung luyện tập:</b>



1. Phân biệt tr/ ch


Trò chơi là của trời cho


Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai!
Chòng chành trên chiếc thuyền trôi,
Chung chiêng mới biết ông trời trớ
trêu.


2. Phân biệt s/x


3. Phân biệt l/n


- Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.


4. Phân biệt r/d/gi


- Gió rung, gió giật tơi bời
Dâu da rũ rợi rụng rơi đầy vờn
-Rung rinh dàn quả roi hồng
Gió rít răng rắc rùng rùng doi rơi


<b>II. Một số hình thức luyện tập:</b>


1. Viết đoạn chứa các âm thanh dễ
mắc lỗi:


2. Làm bài tập chính tả :


Điền từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

chân thành, chân träng, nỈng
trÜu, leo trÌo, trÌo thun, chai sạn,
chài lới, trải chiếu.


Xơ xác, sơ lợc, sơ sài, sàng
lọc, chia sẻ, xử xự, xẻ gỗ.


Nóng lòng, nao nóng, thun
nan, lan man, giËn gi÷, gia nhËp, ®i
ra, da diÕt, gieo trång, reo vui.




<b>4. Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


Nhắc lại nội dung một số lỗi mà học sinh hay mắc
Về nhà tìm viết một số bài có lỗi nh đã chữa


<i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt 88:</b></i><b> </b>

<b>Phơng pháp tả cảnh.</b>



Ngày soạn : 10/01/2012


<b>A.Mc tiờu cn đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>



 Nắm đợc cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn
tả cảnh.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều
quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


Hs đọc đoạn 1 và trả lời:


Đoạn văn miêu tả hình ảnh dợng Hơng Th
trong một chặng đờng của cuộc vợt thác.Song qua
hình ảnh nhân vật, ta có thể hình dung cảnh sắc ở
khúc sơng có nhiều thác dữ vì ngời vợt thác đã phải
đem hết gân sức, tinh thần chiến đấu cùng thác dữ: “
Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra…”


Gv: Tả cảnh gián tiếp thơng qua ngoại hình và
động tác của nhân vật.



Hs: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK


Gv: Có thể đảo ngợc thứ tự này đợc khơng? Vì
sao?


Hs: Khơng. Vì ngời tả đang ngồi trên thuyền
nên hình ảnh đập mắt trớc tiên là dịng sơng, nc
chy ri mi n cnh trờn b.


<b>I. Ph ơng pháp viết văn tả cảnh:</b>


1. Ví dụ:
Đọc đoạn văn :


Đoạn 2:


Tả cảnh dịng sơng và rừng
đớc Năm Căn.


 Thø tù tả: từ dới mặt sông
lên trên bờ cũng là từ gần
tới xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Hs: Đọc và chỉ ra bố cục, ý chính từng phần.


Gv:Nhận xét thứ tự miêu tả?
Hs: Tả từ ngoài vào trong.


Gv: Muốn tả cảnh cần chú ý những gì?


Bố cục nh thế nào?


Hc sinh c phn ghi nhớ Sgk
Hs: Làm bài 1 trên lớp.


Hình ảnh cụ thể tiêu biểu cho quang cảnh ấy: cơ
giáo, khơng khí lớp, quang cảnh chung của phòng
học( bảng đen, tờng, bàn ghế…), các bạn( t thế, thái
độ, công việc…), cảnh viết bài, cảnh ngoài sân,
tiếng trống…


Thứ tự miêu tả: Có thể chọn các thứ tự khác nhau
miễn là hợp lý( Từ ngoài vào trong lớp, từ trên
xuống dới lớp, từ lúc trống vào đến lúc hết giờ…)


ViÕt më bµi, kÕt bµi.
Bµi tËp sè 3:


Học sinh c v nờu yờu cu bi tp


Đoạn 3:


Bố cục : 3 phần:


Phần mở đầu:Từ “ L
lµng…mµu cđa l” . Giíi thiƯu
kh¸i quát về luỹ tre làng.


Phần thứ 2: Từ Luỹ ngoài
cùng không rõ. Miêu tả lần lợt


ba vòng tre.


Phần ba : còn lại. Cảm nghĩ
và nhận xét về loµi tre.


*Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào
trong, từ khái quát đến cụ thể.


2. NhËn xÐt:


- Xác định đối tợng miêu tả


- Quan s¸t lùa chän nh÷ng hình
ảnh tiêu biểu.


- Trình bày những điều quan sát
đ-ợc theo một thứ tự.


- Bố cục bài tả cảnh gồm ba phÇn


<b>* Ghi nhí: SGK/47</b><i>.</i>


<b>II. Lun tËp:</b>


Bài 1/47: Tả quang cảnh lớp học
trong giờ viết bài tập làm văn.
Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu.
Lựa chọn thứ tự miêu tả hợp lý.
Viết mở bài, kết bài đúng u cầu.



Bµi 3/47: Rót đoạn văn thành một
dàn ý:


M bi: Chớnh l nhan đề “
Biển đẹp”


 Thân bài: Lần lợt tả vẻ đẹp
và màu sắc của biển ở nhiều thời
điểm và góc độ khác nhau (buổi
sáng, buổi chiều, buổi tra, ngày
ma, ngày nắng)


 Kết bài:Nêu nhận xét và
suy nghĩ của mình về cảnh biển.
<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò: </b>


Nhắc lại nội dung võa häc
Lµm bµi tËp sè 2 Sgk/47


ViÕt bài văn tả cảnh giờ ra chơi ở sân trờng em.
(H«m sau nép)


Dut, ngµy tháng năm 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i><b>TiÕt 89 - Buæi häc cuèi cùng</b></i>

<b>.</b>



Ngày soạn : 20/01/2012 (An Phông Xơ - Đô - Đê)


A. <b>Mc tiêu cần đạt: </b>



Gióp häc sinh.


 Nắm đợc cốt truyện, nhân vât và t tởng của truyện: Qua câu chuyện
buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An- dát, truyện đã thể hiện lịng u nớc
trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói dân tộc.


 Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ
thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động…
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Gi¸o viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn bản Vợt thác


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng của giáo viên </i>–<i> học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>
Học sinh c phn chỳ thớch sgk


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm?


Đọc- tìm bố cục:
Bố cục: Ba đoạn.



Đoạn 1: Trớc buổi học, quang cảnh trên
đ-ờng đến trđ-ờng và cảnh ở trđ-ờng ( Từ đầu…
mà vắng mặt con)


Đoạn 2: Diễn biến buổi học cuối cùng ( Tôi
bớccuối cùng này)


on 3: Cnh kết thúc buổi học cuối
cùng( Từ “ Bỗng đồng hồ…hết”)


gv: Đọc mẫu một đoạn.
Hs đọc tiếp.


Hớng dẫn giọng đọc: giọng điệu và nhịp điệu
của lời văn biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của
chú bé Phrăng, ở đoạn cuối truyện có nhịp dồn
dập, căng thẳng và có ging xỳc ng.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Tác giả:


- An- phông- Xơ - Đô - Đê
(1840-1897) nhà văn Pháp.


- Tác phẩm:


Hoàn cảnh sáng tác: Sau chiến tranh
Pháp Phổ năm 1870-1871nớc


Pháp thua trận, hai vùng An- dát và
Lo- ren giáp biên giới với Phổ bị
nhập vào nớc Phổ. Phổ là tên một
n-ớc chuyên chế trong lÃnh thổ Đức
trớc đây.


2. Bố cục: Ba đoạn.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


1. Nhân vật Phrăng:


- Trớc khi diễn ra buổi học cuối
cùng.


Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 5 Bµi 22



TiÕt 89, 90: Bi häc ci cïng



TiÕt 91: Nhân hóa Tiết 92 Phơng pháp tả ngêi



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Gv: Trớc khi diễn ra buổi học cuối cùng, Phrăng
đã thấy những điều lạ gì xảy ra?


Hs:


 Sau xëng ca lÝnh Phỉ ®ang tËp…
 Trêng yên tĩnh, trang nghiêm



Báo hiệu một cái gì nghiêm trọng khác thờng.
Gv: Điều nghiêm trọng ấy là gì ?


Hs:


Vùng Andát rơi vào tay bọn Đức.


õy l bui học cuối cùng bằng tiếng Pháp.
Gv: Trớc khi biết điều này,Phrăng đã từng có thái
độ nh thế nào đối với việc học và đối với thầy
Hamen?


Hs: Sợ bị quả mắng, định trốn học, đi chơi.
Gv: Lúc này thái độ của Phrăng ra sao?


Hs: Ngạc nhiên, hoảng hốt, ©n hËn, buån bÃ
( Đọc đoạn trang 51)


Gv: Khi khụng c c bài, Phrăng đã có suy nghĩ
gì và tâm trạng ra sao?


Hs: Ước có thể đọc thật to quy tắc ấy:lịng rầu rĩ,
buồn bã.


<i> *Bình: Chính trong tâm trạng ấy, khi nghe</i>
thầy Hamen giảng ngữ pháp, Phrăng đã thấy thật
rõ ràng và dễ hiểu: “ Tôi kinh ngạc, thấy sao mình
hiểu đến thế. Tất cả những điều thầy nói, tơi thấy
thật dễ dàng” Đợc chứng kiến những hình ảnh


cảm động của các cụ già đến dự buổi học cuối
cùng, nghe và hiểu đợc những lời nhắc nhở tha
thiết nhất của thầy Hamen, nhận thức và tâm trạng
Phrăng đã có những biến đổi sâu sắc. Cậu đã hiểu
đợc ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp
và tha thiết muốn trau dồi học tập. Đây chính là
lúc lịng u nớc, u tiếng nói dân tộc mình đợc
bộc lộ.


Gv: Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm
hiện lên hình ảnh một cậu bé nh thế nào trong
t-ởng tợng của em?


Thái độ với tiếng Pháp và đối với thầy Hamen
trong buổi học cuối cùng bộc lộ phẩm chất nào
trong tâm hồn Phrăng?


 Sợ bị quả mắng, định trốn học đi
chơi.


- Khi diƠn ra bi häc ci cïng.


 Hối hận,buồn bã vì mình đã
khơng cố gắng học: tha thiết, mong
muốn tiếp tục đợc thầy Hamen dạy
tiếng Pháp.


Nh©n vật Phrăng:


Hồn nhiên, chân thật biết lẽ


phải.


Tình yêu tiếng Pháp, quý
trọng biết ơn ngời thầy.
Đó là tình yêu tiếng nói d©n téc,
mét biĨu hiƯn cơ thĨ của lòng yêu
nớc.


<b>4.Củng cố </b><b> Dặn dò: </b>


Nhắc lại nội dung vừa học
Chuẩn bị tiếp phần còn lại

<i><b>Tiết 90- Buổi học cuối cùng</b></i>

<b>.</b>



Ngày soạn : 20/01/2012 An- Phông- Xơ- Đô -Đê


<b>A.Mc tiờu cần đạt: </b>


Gióp häc sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

 Nắm đợc cốt truyện, nhân vât và t tởng của truyện: Qua câu chuyện
buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An- dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nớc
trong một biểu hiện cụ thể là tình u tiếng nói dân tộc.


 Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ
thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động…
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.



C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>


1. ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Trình bầy diễn biến tâm trạng của Phrăng trong
buổi học cuối cùng?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của giáo viờn v hc sinh</b> <b>Ni dung cn t</b>


Đọc đoạn văn miêu tả thầy Ha- Men


Gv: Hóy tìm chi tiết miêu tả nhân vật thầy
Hamen trên các phơng diện: trang phục, thái độ
đối với học sinh, hành động lúc buổi học kết
thúc( viết thật to: “ Nớc…”)


Gv: Qua trang phục, thái độ của thầy Hamen
trong buổi học cuối cùng em hiểu điều tâm niệm
tha thiết nhất mà thầy muốn nói là gì?


<i> *Bình: Những lời thầy Hamen vừa sâu sắc,</i>
vừa tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu mến đất nớc
sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói dân tộc
mình. Ngơn ngữ khơng chỉ là tài sản quý báu
của một dân tộc mà cịn là “chìa khố” để mở
của ngục tù khi một dân tộc bị rơi vào vịng nơ
lệ.



Hs: Đọc đoạn cuối để khắc sâu ấn tợng về hình
ảnh thầy Hamen.


Gv: NhËn xÐt vỊ thÇy Hamen?


Câu nói của thầy Hamen: “ khi …lao tù” đã nêu
bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của
tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc
lập, tự do.Tiếng nói của mỗi dân tộc đợc hình
thành và vun đắp bằng sự sáng tạo của biết bao
thế hệ qua hàng ngàn năm. Đó là thứ tài sản tinh
thần quý báu của mỗi dân tộc


Gv: Trong những lời thầy Hamen truyền lại điều
quý báu nhất đối với mỗi ngời là gì?


Hs: Trun cho søc m¹nh, ý nghĩa của tiếng nói
dân tộc, hiểu thêm sự cần thiếtphải học tập, giữ
gìn tiếng nói dân tộc mình.


Gv: Em hiểu đợc từ truyện ý nghĩa sâu sắc nào?
Gv: Nhn xột ngh thut k chuyn?


2. Nhân vật thầy giáo Hamen:


- Trang phôc: trang träng.


- Thái độ: lời lẽ dịu dàng, nhiệt tình,
kiên nhẫn.



- Điều tâm niêm: Hãy yêu quý, giữ
gìn và trau dồi cho mình tiếng nói,
ngơn ngữ của dân tộc vì đó là một
biểu hin ca tỡnh yờu nc.


*<i><b>Nhận xét:</b></i>


Thầy Hamen là ngời yêu nghỊ d¹y
häc, tin ë tiếng nói dân tộcPháp, có
lòng yêu nớc sâu sắc.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1. Néi dung:</b></i> Nªu bËt giá trị thiêng
liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

? HS: KĨ tãm t¾t trun?


? Học sinh đọc và nờu yờu cu bi tp?


Viết một đoạn văn miêu tả nhân vật thầy Ha
Men hoặc chú bé Phrăng trong buæi häc cuèi
cïng b»ng tiÕng ph¸p.


<i><b>2. NghƯ tht:</b></i>


 C¸ch kĨ tõ ng«i thø nhÊt víi
vai kĨ lµ mét häc sinh cã mặt trong


buổi học cuối cùng.


Chân thật, tự nhiên.


Miờu tả nhân vật qua ý nghĩ,
tâm trạng, ngoại hình, lời nói, hành
động.


 NghÜa tù nhiªn, sư dụng nhiều
kiểu câu, biểu cảm, nhiều từ cảm thán,
phép so sánh( Sử dụng linh hoạt các
kiểu câu)


<b>IV.Luyện tập</b>


Bài tập 1/56/ SGK
Bµi tËp 2/sgk/56
4.Cđng cố- Dặn dò:


Củng cố:


- NHắc lại néi dung qua hai tiÕt häc
- Đọc lại ghi nhớ trong sgk


Dặn dò:


- Häc kü bµi


- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật thầy Ha - Men

<i><b>Tiết 91:</b></i>

<b> Nhân hoá.</b>




Ngy son : 20/01/2012
A. <b>Mctiờu cn t:</b>




Gióp häc sinh.


 Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.


 Nắm đợc tác dng chớnh ca nhõn húa.


Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình.
B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b> ? </b>Cã mÊy kiĨu so s¸nh. Cho vÝ dô.


? ChØ râ t¸c dơng cđa phÐp so s¸nh trong vÝ dơ sau:


<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> hc sinh</b></i> <i><b>Ni dung cn t</b></i>



gv: Tìm phép nhân hóa trong khỉ th¬ sau:
“ ¤ng trêi…


Đầy đờng”
gv: Vậy nhân hố là gì?


gv: So sánh với cách diễn đạt sau:


Bầu trời đầy mây đen.


Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay


<b>I. Nhân hoá là gì?</b>


Vd:


Ông trời mặc áo giáp đen.


Mía múa gơm.


Kiến hành quân.
2. Nhận xét:


Nhõn hoỏ l gi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ
vốn đợc dùng để gọi hoặc tả con
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

phÊp phíi.



 Kiến bị đầy đờng.
Hs:Câu văn giàu hình ảnh hơn.


 Sự vât, sự việc sinh động, gần gũi với
con ngời.


 ThĨ hiªn suy nghÜ, c¶mnhËn hồn
nhiên của trẻ thơ và tình cảm yêu
mến thế giới loài vật.


Gv: Tỡm nhng s vt đợc nhân hoá trong các câu
thơ, câu văn đã cho(SGK/ 37)


Hs:


a. Miệng, tai, mắt, chân, tay.
b. Tre


c. Trâu.


Gv: Mi s vật trên đợc nhân cách hoá bằng cách
nào?


Hs:


a. Dùng từ ngữ gọi ngời để gọi vật.


b. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm của
ng-ời để chỉ hoạt động, tớnh cht ca vt.



c. Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.
Gv:Nh vậy, có mấy kiểu nhân hóa?


Tìm thêm ví dụ?
Hs: Tìm ví dụ?


<i><b>Đọc ghi nhớ SGK/58.</b></i>


HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1/58


Chỉ ra các nhân ho¸:


 đơng vui, mẹ,con, anh, em tíu tít, bận rộn.


 Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng
đ-ợc miêu tả sống độnghơn, ngời đọc dễ hình
dung đợc cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phơng tiện trên cảng.


Học sinh c v nờu yờu cu bi tp 2:
on 1:


Đông vui.


Tàu mĐ, tµu con.
Xe anh, xe em.


TÝu tÝt nhËn hµng vỊ và
chở hàng ra bận rộn.



Đoạn 2:


Rất nhiều tàu xe.
Tàu lín, tµu bÐ.
Xe to, xe nhá.


Nhận hàng và chở hàng
ra hoạt động liên tục.
Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 3


So s¸nh:


<i> Đoạn1: Dùng nhiều phép nhân hóa, ngay cả tên</i>
sự vật cũng đợc viết hoa nh tên ngời làm cho việc
miêu tả chổi gần với cách miêu tả ngời. Đoạn văn
do đó sinh động, có tính biểu cảm cao.


<i> Đoạn 2: Miêu tả bình thờng.</i>


Hc sinh c v nờu yờu cu bi tp


Đoạn 1: Văn bản biểu cảm. Đoạn 2: Văn
bản thuyết minh.


HS tìm các phép nhân hoá và chỉ rõ kiểu
nhân ho¸.


 Tác dụng làm cho thế giới lồi
vật, cây cối, đồ vật…Trở nên gần


gũi với con ngời, biểu thị đợc
những suy nghĩ tình cảm ca con
ngi.


Ghi nhớ: SGk


<b>II. Các kiểu nhân hoá:</b>
<b>Ví dô:</b>


1. Dùng từ gọi ng ời để gọi vật :
vd: Việt Nam, ôi tổ quốc thơng
yêu!_ trong khổ đau Ngời đẹp hơn
nhiều.


2. Dùng từ chỉ hoạt động tính chất
của ng ời để chỉ hành động tính chất
của vật.


Vd: Ngời đi rừng núi trông
theo bóng ngời.


3. Trò chuyện với vật nh với ng ời.
Vd : Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất.


Ghi nhí Sgk


<b>III. Lun tËp:</b>


Bµi 1/ 58.



Bµi 2/58.


Hs kẻ bảng hai cột để so sánh.
*Cách diễn đạt:


- Đoạn 1:Dùng nhiều phép nhân
hoá nên câu văn sinh động, giàu
hình ảnh và gợi cảm hơn.


- Đoạn2: Diễn đạt đơn điệu không
gợi đợc ở ngời đọc sự tởng tợng so
sánh


Bµi 3/ 58.


Bµi 4/58.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Trò chuyện xng hô với vật nh với
ngời.


- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,
tình cảm của ngời để chỉ hoạt động,
tình cảm của sự vật.


- Dùng từ ngữ vốn gọi ngời để gọi
vật.


- Dùng từ ngữ chỉ hành động, tình
cảm của ngời chỉ hành động, tình


cảm của vật.


Bµi tËp 5/59


Viết đoạn văn miêu tả đêm trăng có
dùng phép nhân hóa




<b>4. Cđng cè </b>–<b> DỈn dò:</b>


Nhắc lại nội dung ghi nhớ


Làm các bài tập trong sách bài tập ngữ văn

<i><b>Tiết 92:</b></i>

<b> Phơng pháp tả ngời</b>

<b>.</b>


Ngày soạn : 20/01/2012


<b>A.Mc tiờu cn đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh.</b></i>


 Nắm đợc cách tả ngời và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả ngời.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày, những điều quan
sát, lựa chọn đợc theo th t hp lý.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.



C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b> </b>Muốn tả cảnh cần chú ý gì?
Nãi râ bè côc bài văn tả cảnh.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hot ng ca giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


gv: Đoạn văn tả ai? Ngời đó có những đặc
điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó thể hiện ở những từ
ngữ và hỡnh nh no?


<b>I. Ph ơng pháp viết một đoạn văn,</b>


<b>bài văn tả ng ời: </b>
<b>Ví dụ:/sgk/60</b>
<b>1</b>


. Đoạn1 : Tả dợng Hơng Th- ngời
chèo thuyền vợt thác:


Nh một pho tợng.


Bắp thịt nổi cuồn cuộn.



Ăn nói nhỏ nhẹ, nhu mì lúc ở
nhà.


<i>Đoạn 2: Tả chân dung một nhân vật</i>
gian giảo:


Mặt vuông, hai má hóp lại.


Lông mày lổm chổm.


Đôi mắt gian hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

gv: Đoạn văn khắc hoạ chân dung? Đoạn nào
tả gắn với công việc? Yêu cầu chọn lựa chi tiết có
khác nhau không? Từ ngữ?


gv: Nh vậy, muốn tả ngời cần chú ý những gì?


<i>c on3: Chia b cc v xỏc nh ni dung</i>
tng phn?


Gv: Trình bày nội dung cơ bản của bố cục bài
văn tả ngời.


c ghi nh SGK/61.


Đọc và nêu yêu cầu bài tập1
<i>Chi tíêt tiêu biểu:</i>


Tả em bé: Khuôn mặt tròn, bầu


bĩnh, mắt en lỏy, mụi , túc hoe vng


Tả cụ già cao tuổi: Da nhăn nheo,
mái tóc bạc, râu dài bạc trắng nh cớc, bàn tay
gầy xơng, lng còng


T cụ giáo đang say sa giảng bài:
Tiếng nói trong trẻo, say sa, đôi mắt lấp lánh,
bớc chân nhẹ nhàng...


Học sinh đọc v nờu yờu cu bi tp


<i>Đoạn 3: Tả hình của hai ngời trong</i>
keo vật:


Quắm đen: lăn xả, thoắt biến,
thoắt hoá.


Can ng: l , chm chp.


<b>2</b>


. Đoạn 2 : Tả chân dung.


Dùng cái hình ảnh tĩnh, dùng
nhiều danh tõ, tÝnh tõ.


<i> Đoạn 1,3: Tả chân dung gắn</i>
với công việc Lựa chọn chi tiết,
hình ảnh động với các động từ, tính


từ.


<i><b>KL1</b></i>: Muốn tả ngời trớc hết cần xác
định đối tợng miêu tả, tả chân dung
hay tả ngời trong t thế làm việc, hoạt
động: sau đó lựa chọn chi tíêt, hình
ảnh và sử dụng từ ngữ hợp lý, sinh
động và trình bày những chi tiết,
hình ảnh đó theo thứ tự nhất định.
3. Đoạn 3: 3 phần


 Mở đoạn: Từ đầu…ầm ầm.
Giới thiệu chung khơng khí
buổi ( học) đấu vật.


 Thân đoạn: Ngay nhịp
trốngngang bụng vậy Miêu
tả chi tiết keo vật.


Kết đoạn: Phần còn lại Cảm
nghĩ, nhận xét về keo vật.


<i><b>Kết luận2</b></i>: Bố cục bài văn tả ngời có
ba phần:


M bài: Giới thiệu ngời đợc tả.
Thân bài: Miêu tả chi tiết( Ngoại
hinh, cử chỉ, lời nói…)


KÕt bµi: NhËn xét, cảm nghĩ.


Ghi nhớ Sgk


<b>II. Luyện tập</b>:
Bài 1/62.


Lựa chọn chi tiết tiêu biểu.


Bài 2: Lập dàn ý.


M bi: Giới thiệu ngời đợc miêu
tả :Em bé chừng 4-5 tuổi


Th©n bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

HS dựa vào bố cục chung của bi vn miờu t
xõy dng dn ý.


Viết những hình ảnh miêu tả, so sánh, liên
t-ởng ra nháp rồi sắp xếp theo thứ tự hợp lý trong
phần thân bài.


Hc sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập


Hs có thể thay từ khác miễn là hay và hợp lý:
Vd: Tôm luc, ng thau


Thiên tớng, thần


dáng, lời nói
Tính nết:



Cm xỳc ca ngời viết về em bé
- Kết bài: Cảm nghĩ của ngời viết về
ngời đợc tả


Bµi 3/62.


Các chữ bị xoá “ đồng tụ” và “
tợng hai ông tớng Đá Ro”




<b>4.Cñng cố </b><b> Dặn dò:</b>


Cng cố: Học sinh đọc lại ghi nhớ sgk/61


Dặn dò: Học kỹ bài làm các bài tập ở sách bài tập ngữ văn
Dut, ngµy th¸ng năm 2012


<i><b>Tiết</b></i>
<i><b>93, </b></i>

<b>Đêm nay bác không ngủ.</b>



Minh Huệ
-Ngày soạn : 06/02/2012


A.<b>Mctiờu cn t</b>:


<i><b> </b></i>


<i><b> Gióp häc sinh</b></i>.



 Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài
thơ với tấm lịng u thơng mênh mơng, sự chăm sóc, ân cần đối với các chiến
sĩ và đồng bào, thấy đợc tình cảm yêu quý, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với
Bác Hồ.


 Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: miêu tả kết hợp kể
chuyện , kể thơ


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiÓm tra bµi cị : </b>


<b> </b>Tóm tắt truyện Buổi học cuối cùng. Nêu ý nghÜ cđa trun.


<b> 3.Bµi míi :</b>


<b> </b>Giới thiệu bài mới: Mùa đông 1951, bên bờ sông Lam- Nghệ An,
nghe một anh bạn là chiến sĩ Bộ quốc phong kể những chuyện đợc chứng kiến về một
đêm không ngủ của Bác trên đờng Ngời đi chiến dịch Biên Giới- Thu đông 1950, nhà thơ
Minh Huệ vô cùng xúc động, viết bài thơ này.


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>–<i><b> học sinh</b></i> <i><b>Ni dung cn t</b></i>



Đọc chú thích sgk


Giới thiệu tác giả, tác phẩm? <b>I. Giới thiệu chung:</b> Tác giả Minh Huệ


( Nguyễn Thái -1927).

Lê Thị Kim Vân -- Tr

ờng THCS Liên Bảo



Tuần 6 Bài 23



Tiết 93, 94: Đêm nay bác không ngủ


Tiết 95:

<i>È</i>

n dô



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Giọng trầm lắng,
thíêt tha với những câu đối thoại, chú ý đến giọng
thích hợp.


?Nªu bè cơc bài thơ?
HS: Bài thơ chia làm ba đoạn:


on 1: T đầu đến hết khổ thơ 1:Thắc mắc của
anh chiến sĩ.


Đoạn 2: Tiếp đến hết khổ 15: Câu chuyện giữa anh
đội viờn vi bỏc trong rng Vit Bc.


Đoạn 3: Còn lại:Lí do không ngủ của bác


Gv: Bi th cú hai nhõn vật chính Bác Hồ và anh
đội viên chiến sĩ. Nhân vật hiện ra qua sự miêu tả
của ngời kể chuyện là Bác Hồ, còn nhân vật trực


tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mỡnh l anh
chin s.


Gv: Hình ảnh Bác hiện lên trong không gian,
thời gian nh thế nào?


Hs: Trời khuya, ma lạnh, bên bếp lửa trong mái
lều xơ x¸c.


Gv: Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn của anh
đội viên và đợc miêu tả ở nhiều phơng diện: hình
dáng, t thế, cử chỉ, hành động và lời nói…


H·y t×m chi tiÕt miêu tả hình dáng t thế?


<i><b> *Bình</b></i>: Những câu thơ đã khắc hoạ đâm
nét về t thế và dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của
Bác Hồ trong đêm khuya bên bếp lửa. Nét ngoại
hình ấy đợc lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần
thứ ba khi anh đội viên thức giấc và nhìn thấy: Bác
từ chỗ ngồi “ lặng yên” đã thành ngồi “ đinh ninh”,
từ vẻ mặt “trầm ngâm” đến “ chịm râu im phăng
phắc” Nét ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều sâu tâm
trạng của Bác và tâm trạng ấy sẽ đợc bộc lộ rõ hơn
qua cử chỉ, hành động , lời nói.


Gv: Hành động này thể hiện tình cảm gì của
Ngời?


<i><b>*Bình</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Hành động này đã thể hiện sâu sắc tình


yêu thơng và sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ
với các chiến sĩ.Bác nh ngời cha, ngời mẹ chăm lo
cho giấc ngủ của những đứa con. Sự chăm sóc thật
chu đáo, ân cần, khơng sót một ai. Đặc biệt cử chỉ “
nhón chân nhẹ nhàng” của Bác Hồ không làm các
chiến sĩ thức giấc là một chi tiết đặc sắc, giản dị mà
súc động, bộc lộ tấm lòng yêu thơng chứa chan, sự
tôn trọng, nâng niu của vị lãnh tụ đối với những
ng-ời chiến sĩ bình thờng giống nh cử chỉ của ngng-ời mẹ
nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ.


Gv: Tìm và đọc những lời nói của Bác với
chiến sĩ?


Đến đây, ta hiểu Bác không ngủ đâu chỉ vì
chăm sóc giấc ngủ cho bộ đội mà cịn vì một lẽ


 T¸c phÈm


- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ:
Năm 1950 trong chiến dịch biên
giới, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận
chỉ huy cuộc chiến đấu. Đầu
năm1951, Minh Huệ ở Nghệ An,
gặp một ngời là bộ đội vừa từ Việt
Bắc về. Ngời bạn đã kể kỉ niệm về
Bác cho nhà thơ nghe.


- Bố cục bài thơ: Ba đoạn



<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i>1. Hình ảnh Bác Hồ:</i>


Hình dáng, t thế: ngồi lặng
yên, vẻ mặt trầm ngâm, t thế ngồi
đinh ninh, chòm râu im phăng
phắc


- Nột ngoại hình ấy đã biểu hiện
chiều sâu tâm trạng của Bác


 Cử chỉ, hành động: đốt lửa
cho chiến sĩ, dón chân, nhón chân
nhẹ nhàng.


 Sự chăm sóc chu ỏo, õn cn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

khác nữa? Đó là lẽ gì?


hs: Vì lẽ thơng cho đoàn dân công phải chịu
gió rét, giá lạnh giữa rừng khuya.


Gv: Qua tất cả các chi tiết trên , hình ảnh của
Bác hiện lên nh thế nào?


( Liên hệ một số câu thơ viết về Bác:


Ôi lòng Bác vậy cứ thơng ta.



Bỏc i! Tim Bác mênh mơng thế.
Ơm cả non sơng, mọi kiếp ngời.
Bác để tình thơng cho chúng con


- Lời nói: “ Chú cứ việc ngủ
ngon- ngày mai đi đánh gic Bỏc
thng on dõn cụngmau mau


tình thơng, sự lo lắng của Bác.


Hỡnh nh Bỏc hin lờn trong bài
thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực
mà hết sức lớn lao. Bài thơ đã thể
hiện một cách cảm động, tự nhiên
và sâu sắc tấm lòng yêu thơng,
mênh mơng sâu lặng, sự chăm sóc
ân cần, chu đáo của Bác Hồ với
chiến sĩ và đồng bào.


<b>4.Cđng cè- DỈn dò: </b>


- Nhắc lại nội dung vừa phân tích
- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Chuẩn bị phần tiếp theo


<i><b>Tiết 94 </b></i>

<b>Đêm nay bác không ngủ.</b>



Minh Huệ
-Ngày soạn : 06/02/2012



A.<b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b> </b></i>


<i><b> Gióp häc sinh</b></i>.


 Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài
thơ với tấm lịng u thơng mênh mơng, sự chăm sóc, ân cần đối với các chiến
sĩ và đồng bào, thấy đợc tình cảm yêu quý, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với
Bác Hồ.


 Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: miêu tả kết hợp kể
chuyện , kể thơ


B<b>. ChuÈn bÞ của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b> </b>Tình yêu thơng mênh mông của bác với bộ đội dân công dợc biểu hiện
nh thế nào?


<b> 3.Bµi míi :</b>



<b> </b>Giới thiệu bài mới: Mùa đông 1951, bên bờ sông Lam- Nghệ An,
nghe một anh bạn là chiến sĩ Bộ quốc phong kể những chuyện đợc chứng kiến về một
đêm không ngủ của Bác trên đờng Ngời đi chiến dịch Biên Giới- Thu đông 1950, nhà thơ
Minh Huệ vô cùng xúc động, viết bài thơ này.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


gv: Tâm t ngời chiến sĩ đợc thể hiện trong hai
lần anh thức dậy.


Trong lần thứ nhất, tâm t của anh đợc thể
hiện trong những câu thơ nào?


Hs: “ Anh đội viên nhìn Bác…nằm” “ Anh
đội viên mơ màng…khơng?” “ Khơng biết nói mà
đi”


Gv: Ngay ở khổ thơ đầu, từ “ mà sao” cho
thấy tâm trạng gì của anh đội viờn?


Hs: Tâm trạng ngạc nhiên, băn khoăn.


<i>b. Tõm t của ng ời đội viên chiến sĩ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Gv: Sau tâm trạng ấy là tình cảm gì?


( Càng nhìn lại càng thơng- Ngời cha mái tóc
bạc)


hs: Tình cảm yêu th¬ng, kÝnh träng.



Gv: Anh đội viên đã cảm nhận hình ảnh Bác
nh thế nào? Hiểu nh thế nào về hai câu thơ đó


<i> <b>*Bình</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn
đầy súc động của anh chiến sĩ vừa lớn lao, vĩ đại
vừa ấm áp, chân tình. Phải chăng chính tình cảm
bao la của Bác là ngọn lửa sởi ấm và xua tan cái
lạnh hoang vắng của rừng khuya, xua tan nỗi vất
vả, nhọc nhằn và sự lo lắng của mỗi ngời chiến sĩ?
Câu thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp lý vừa
gợi tả hình ảnh Bác vĩ đại và gần gũi , vừa thể hiện
tình cảm thân thiết, ngỡng mộ của anh đội viên đối
với Bác.


Gv: Trớc tấm lòng bao la của Bác, anh đội
viên thổn thức, thì thầm trong câu hỏi ân cần: “ Bác
ơi! Bác…không?” rồi “ Anh nằm lo Bác ốm…”
Con nhận thấy tâm trạng gì của ngịi chiến sĩ?


Hs: Tâm trạng bồn chồn, thao thức, lo lắng.
Gv: Lần thứ ba thức dậy thái độ tâm trạng
của anh có gì khác so với lần trớc? Hai câu thơ “
Mời Bác ngủ Bác ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!”
( nhấn mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể hiện tâm
trạng anh chiến sĩ?


Hs: Tác dụng nhấn mạnh sự thiết tha, năn nỉ,
diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn , lo lắng và tình
cảm chân thành của ngời đội viên đối với Bác.



Gv: Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, anh đội
viên lại chuyển sang “ vui sớng mênh mơng”?


Hs: Vì anh đã hiểu ra tình cảm yêu thơng
mênh mông của Bác và đợc sống trong tình cảm
yêu thơng ấy.


<b>*Bình:</b> Đợc tiếp cận, đợc thấu hiểu tình
th-ơng và đạo đức cao cả của Ngời, anh chiến sĩ lớn
thêm lên về tâm hồn tình cảm và đợc hởng một
niềm hạnh phúc thật sự lớn lao. Diễn biến tâm
trạng của anh dừng lại ở giây phút tâm t anh bừng
sáng.Hoá ra cái dáng suy t của Bác bắt nguồn từ
mối khơng an lịng , từ tình thơng giản dị nhng rất
đỗi mênh mông.


Gv: Khổ cuối là suy ngẫm của tác giả. Đọc
khổ thơ, vì sao tác giả nói: “Vì một lẽ thờng tình”.
Cách nói giản dị nhng có gì độc đáo?


<i> </i>


<i><b>*Bình</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Cái đêm không ngủ miêu tả trong bài
thơ chỉ là một trong số vô vàn đêm không ngủ của
Ngời. Việc Ngời “ khơng ngủ” vì lo việc nớc, việc
dân, vì thơng bộ đội , dân cơng đã là một “ lẽ thờng
tình” của cuộc đời Bác, vì Bác là Hồ Chí
Minh-lãnh tụ của dân tộc và ngời cha thân yêu của quân
đội ta, cuộc đời Ngời dành chọn cho nhân dân tổ


quốc. Đó chính là lẽ sống “ Nâng niu tất cả chỉ
quên mình” của Bác mà mọi ngời dân u thu
hiu.


thấy Bác trầm ngâm bên bÕp lưa.


 u thơng, kính trọng Bác
bằng tình thơng của ngời con đối
với cha.


 Cảm nhận về hình ảnh Bác
lớn lao, vĩ đại “ lồng lộng” ấm áp,
gần gũi “ấm hơn”


 Lo l¾ng, bån chồn khi Bác
thức hoặc không ngủ.


Hốt hoảng, thiết tha,năn nỉ
Mời Bác ngủ Bác ơi


Vui sớng mênh mông khi
đ-ợc thức cùng B¸c.


 Qua diễn biến tâm trạng của
ng-ời chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện cụ
thể, chân thực tình cảm thơng mến,
kính u, lịng biết ơn và niềm
hạnh phúc của ngời chiến sĩ nói
riêng và của nhân dân nói chung
đối với Bác- vị lãnh tụ vĩ đại mà


bình d.


<i>c. Suy ngẫm của tác giả:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Gv: Nhận xÐt vỊ nghƯ tht:


 ThĨ th¬?


 Lêi th¬?


?Dựa theo bài thơ, em hãy viết một đoạn văn ngắn
bằng lời của ngời chiến sĩ kể về một đêm ở bên bác
khi đI chiến dịch?


Ngêi.


 Tác giả đã nêu đợc một chân
lýhiển nhiên: Bác luôn yêu thơng hi
sinh tất cả cho mọi ngời.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


1. Néi dung:


 Phản ánh tấm lòng yêu
th-ơng giản dị mà sâu sắc của Bác đối
với quân và dân ta.


 Biểu hiện tình cảm u q
cảm phục của ngời chiến sĩ, cũng


là của mọi ngời đối với Bác.


2.NghÖ thuËt:


 Thể thơ 5 chữ phù hợp với
việc biểu đạt nội dung thông qua
một câu chuyện kể.


 Lêi lẽ giản dị, chân thành
với nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm.


<b>IV.Luyện tËp:</b>


Bµi tËp sgk
<b>4. Củng cố </b><b> Dặn dò:</b>


- Đọc lại ghi nhớ


- Nhắc lại nội dung vừa phân tích qua hai tiÕt
- Học thuộc lòng bài thơ


- Soạn bài Lợm


GV: Đọc một số câu thơ về tấm lòng của bỏc vi t nc cho hc sinh nghe:


Đêm xa nớc đầu tiên ai nỡ ngủ.


Sóng vỗ dới thân tàu đâu phải sóng quê hơng.


ờm m nc, ngy nhớ hình của nớc


Cây cỏ trong chiêm bao xanh sắc biếc q nhà
Ăn một miếng ngon cũng đắng lịng vì Tổ quốc
Chẳng yên lòng khi ngắm một cành hoa.


( Chế Lan Viên)


Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.


(Rằm tháng giêng.)


Trăng vào cửa sổ địi thơ


 Mét canh,hai canh,l¹i ba canh


(Không ngủ đợc)


 C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ.


( C¶nh khuya)


<i><b>TiÕt 95</b></i>:

<b>È</b>

<b>n dô</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Ngày soạn : 06/02/212
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


 Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.



 Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác
dụng của ẩn dụ.


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị :</b>


<b> - </b>thế nào là nhân hoá.


- chỉ rõ phép nhân hoá và tác dụng của nó trong câu thơ sau:
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ


Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Ngắm trăng-HCM)




-Trình bày BT số 5/59


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



- Học sinh đọc bài tập 1 . Trả lời cõu hi.


GV. Cách nói này có gì giống và khác víi phÐp so
s¸nh?


(So s¸nh : A nh B  xt hiện cả A và B.
ẩn dụ : A ẩn đi chỉ xuất hiện B)


GV. ẩn dụ là gì?


GV: Cỏch gọi “Ngời Cha” có ý nghĩa nh thế nào?
HS: Giúp hình ảnh Bác Hồ hiện lên gần gũi , thân
thuộc đối với mỗi con ngời , giúp ta hiểu hơn về những
phâm chất cao quý của ngời và hể hiện đợc tình cảm
u mến , kính trọng của nhà thơ.


HS đọc ghi nhớ 1/ sgk/68
Đọc yêu cầu bài tập:


GV: Các từ in đậm( thắp , lửa hồng) để dùng để
chỉ những hiện tợng hoặc sự vật nào ? Vì sao?


<b>I. ẩn dụ là gì?</b>


<b>1.Bài tập:</b>


- Ngời cha chỉ Bác Hồ.
- Có thể ví nh vậy vì Bác và
ngời Cha có những phẩm chất
giống nhau.tuôi tác , tình u


thơng , sự chăm sóc chu đáo , ân
cần.


- Cách nói này giống phép
so sánh ở chỗ:dựa trên quan hệ
tơng đồng ; khác ở chỗ : chỉ
xuất hiện hình ảnh so sánh mà
khơng xuất hiện hình ảnh đợc so
sánh.


<b>2.NhËn xÐt</b>:


 ẩn dụ là gọi tên sự vật ,
hiện tợng này bằng tên sự vạt
hiện tợng khác có nét tơng đồng
với nó.


 tác dụng : tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Ghi nhí SGK/68


<b>II. C¸c kiĨu Èn dơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Gv: Từ “nắng giịn tan”có gì đặc bịêt vi cỏch núi
thụng thng?


Hs: Thông thờng nói nắng vàng, nắng rùc



( Gợi ý:- Giòn tan thờng nêu đặc điểm của cỏi gỡ?
( bỏnh)


7. Đây là sự cảm nhận của giác quan nào?
(vị giác)


8. Nng cú th dựng v giỏc cảm nhận
đ-ợc không? ( không)


Sử dụng từ “ giịn tan” để nói về nắng là có sự
chuyển đổi cảm giác)


<i><b>HS đọc ghi nhớ 2/69</b></i>


? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?


So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt
sau:


 Cách 1: diễn đạt bình thờng.


 Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu thơ có tính
hình tợng, biểu cảm hơn so với cách diễn đạt
thông thờng.


 Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự diễn đạt
hay hơn: gợi hình , gợi cảm, hàm súc.


Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?



a. + Ăn quả - hởng thụ thành quả lao động.


 tơng đồng về cách thức.


+ Kẻ trồng cây - ngời lao động tạo ra thành
quả.


Tơng đồng về phẩm chất.
b. + mực đen- cái xấu


+đèn sáng- cái tốt


Tơng đồng về phẩm chất.
c. + Thuyền – ngời đi xa
+ bến- ngời ở lại


 Tơng đồng về phẩm chất


? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập


HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác(Từ thị giác cảm giác, thị giác thính
giác…)


1<b>. Bµi tËp:</b>


- Thắp – nở hoa.
- lửa hồng- màu đỏ
<i>giống nhau về hình thức</i>



 Èn dơ hình thức
Thắp - nở hoa


<i>Ging nhau về cách thức</i>
<i>thực hiện hành ng</i>


ẩn dụ cách thức


Nắng giòn tan nắng rực rì


 ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


Ngêi cha - B¸c Hå
<i>Gièng nhau vỊ phÈm chÊt</i>


Èn dơ phÈm chÊt


<b>2. Ghi nhớ : SGK/69</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<i>Bài 1SGK/69</i>


<i>Bài 2SGK/70</i>
Gợi ý hai yêu cầu:


Tìm các ẩn dụ


Nờu nột tơng đồng giữa
các sự vật, hiện tợng đợc so
sánh ngầm với nhau.



<i>Bµi 3SGK/70</i>


 Các ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác: chảy(a), chảy(b),
mỏng(c), ớt(d).


</div>

<!--links-->

×