Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

De HSG tinh CB Sinh 9 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.13 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>
<b>CAO BẰNG </b> <b> LỚP 9 NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b> Môn: Sinh học</b>


<b> Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)</b>


<b> ĐỀ BÀI</b>



<b>Câu 1: ( 3,5 điểm)</b>


<b>a. </b>Thành phần hố học của xơng có ý nghĩa gì đối với chức năng của xơng? Giải
thích vì sao xơng động vật đợc hầm ( đun sụi lõu) thỡ bị bở ?


<b>b. Cho biết nguyên nhân gây bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chỉ ra sự khác nhau trong</b>
dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét?


<b>Câu 2: (3,0 điểm)</b>


<b>a. Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn?</b>


<b>b. Ở một loài thực vật, hoa màu đỏ là trội so với hoa màu trắng. Cho giao phấn</b>
giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1. Cho F1 tự


thụ phấn thu được F2.


- Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.


- Màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
<b>Câu 3: ( 6,5 im)</b>



<b>a. So sánh NST thờng và NST giới tÝnh.</b>
<b>b. Phân biệt thường biến và đột biến.</b>


<b>c. Chỉ ra sự khác nhau giữa bệnh bạch tạng với bệnh đao ở ngời? Từ đó hãy giải</b>
thích cơ sở khoa học của lời khuyên: Ngời phụ nữ không nên sinh con ngoi
tui 35?


<b>Câu 4: (5,0 đim)</b>


<b>a. HÃy nêu các điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng của ADN và ARN.</b>
<b>b. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêotit nh sau:</b>


- A – U – G – X – U – U – G – A – X –


Hãy xác định trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
trên.


<b>c. M</b>ột gen có 120 chu kì xoắn. Hiệu số % của số nuclêơtít loại A với nuclêơtít
khơng bổ sung với nó bằng 20%. Xác định số lượng mỗi loại nucltít của gen.
<b>Câu 5. (2,0 điểm)</b>


<b>a. Cho biết hậu quả của việc giao phối gần ở động vật. Tại sao chim bồ câu thường</b>
xun giao phối gần mà khơng bị thối hố giống?


<b>b. Phân biệt mối quan hệ cộng sinh và hội sinh.</b>


<i><b>...</b><b>Hết</b><b>...</b></i>


<i><b>Họ và tên thí sinh:</b></i>...<i><b>số báo danh</b></i>...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN SINH
<i>( Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)</i>


<b>Câu</b>
<b>thứ</b>


<b>Ý</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Thang</b>


<b>điểm</b>


<b>1</b>



(3,5đ)
<b>a</b>


<b>Ý nghĩa của thành phần hoá học với chức năng của xương:</b>
<b>- Thành phần hố học của xương gồm có. Thành phần hữu cơ và</b>
thành phần vô cơ.


-Thành phần hữu cơ là chất kết dính( chÊt cèt giao ) và đảm bảo
tính đàn hồi của xương.


- Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của
xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ thể.



- Khi hầm xương bò, lợn…chÊt kÕt dÝnh (chất cốt giao ) bị phân
hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt lại. Phần xương
còn lại là chất vơ cơ khơng cịn được liên kết bởi cốt giao nên bị bở
.


0,25


0,75


1,0


<b>b</b>


1,5đ


+ Nguyên nhân bệnh kiết lị là do trùng kiết lị kí sinh gây ra
+ Nguyên nhân bệnh sốt rét là do trùng sốt rét kí sinh gây ra.
+ Khác nhau trong dinh dưỡng của 2 loại<sub> :</sub>


- Trùng kiết lị lớn nên Nuclêotítốt hồng cầu và tiêu hoá chúng.
- Trùng sốt rét nhỏ hơn nên chui vào hồng cầu kí sinh, ăn hết
chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho ra nhiều trùng
mới rồi phá vỡ hồng cầu. Mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng
cầu khác để lặp lại quá trình ấy.


0,25
0,25
0,5
0,5



<b>2</b>



(3,0đ)
<b>a</b>
(0,5)


<b>+ Hiện tượng trội khơng hồn tồn: </b>Là hiện tượng di truyền
trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ, cịn ở F2 có tỉ lệ 1:2:1


0,5


<b>b</b>
(2,5)


- Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2 :


* TH1: Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng


P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) F1 Aa  F2 Kgen: 1 AA : 2


Aa : 1 aa; kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
* TH2: Hoa đỏ tr ội khơng khồn tồn so với hoa trắng:


P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)  F1 Aa (hoa hồng)  F2 KG:


1AA : 2 Aa : 1 aa; kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây
hoa trắng.


1,0



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trong cả hai trường hợp trội hồn tồn và trội khơng hoàn toàn,
màu sắc hoa đều chịu chi phối bởi quy luật phân ly.


0,5


<b>3</b>



(6,5đ)
<b>a</b>
(2đ)


NST thêng NST giíi tÝnh


- Ln tồn tại theo từng cặp tơng
đồng.


- Có nhiều cặp trong 1 tế bào
- Giống nhau giữa cá thể đực và
cá thể cái, không xác định đợc
giới tính


- Chứa gen quy định tính trạng
thờng, không liên quan gì đến
giới tính nh: màu tóc, màu da…
ở ngời.


- Chỉ có cặp XX là tơng
đồng.



- Thêng chØ cã 1 cỈp trong
mỗi tế bào


- Khỏc nhau gia cỏ th đực
và cá thể cái. Xác định đợc
giới tính.


- Chứa gen quy định giới tính
và NST thờng liên kết với
giới tính nh: giọng nói, dáng
đi, số lợng hồng cầu, bạch
cầu … ở ngời.


<i><b>Ghi chú: </b>Mỗi ý đúng chấm: 0,25 điểm</i>


<b>b </b>1,75đ <b>Đột biến</b> <b>Thờng biên</b>


- Bin i trong cơ sở vật
chất di truyền (ADN, NST)
nên di truyền đợc (0,5đ)
- Xuất biện với tần số thấp,
xuất hiện một cách ngẫu
nhiên và đa số có hại, một
ớt cú lợi và trung tớnh.
(0,25đ).


- Biến đổi kiểu hình, phát sinh
trong đời cá thể dới tác động
trực tiếp của môi trờng
(0,25đ).



- Kh«ng di trun cho thÕ hƯ
sau (0,25®)


- Phát sinh đồng loạt theo một
hớng xác định,ứng với điều
kiện mơi trờng (0,25đ).


c 2,75đ


<b>BƯnh bạch tạng</b> <b>Bệnh Đao</b>


- L th t bin ln ( gen trội
bị đột biến thành gen lặn)
(0,25đ)


- Số lợng NST trong tế bào sinh
dỡng không đổi, ở ngời bạch
tạng thì trong tế bào vẫn có: 2n
= 46. (0,25đ)
- Chỉ mất sắc tố ở da, tóc, mắt,
khơng ảnh hởng đến hoạt động
sinh lý(0,25đ)


- Là thể dị bội do đột
biến NST tạo ra
(0,25đ)


- Số lợng NST trong tế bào
sinh dỡng tăng 1 NST số 21,


ngời bệnh đao, trong tế bào
có: 2n+1=47.
(0,25®)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> Giải thích cơ sở khoa học</b></i>
<b>+ Về mặt sinh häc:</b>


- Qua nghiên cứu cho thấy tỉ lệ cuả trẻ sinh ra bị mắc bệnh tật di
truyền nh: Bệnh đao, bệnh tớc nơ, bệnh câm điếc bẩm sinh tăng
theo tuổi sinh đẻ của ngời mẹ, đặc biệt là khi mẹ từ 35 tuổi trở đi.
Lý do bởi ở tuổi này trở đi các yếu tố gây đột biến của mơi trờng
tích luỹ trong tế bào của bố mẹ nhiều hơn và phát huy.


- Tác hại của nó: Dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh
sản.


+ Về mặt sức khoẻ sinh hoạt: Việc sinh con ở độ tuổi ngoài 35 sẽ
kéo dài sự lo toan con cái và gia đình ở ngời phụ nữ giảm sức khoẻ
của ngời mẹ, ảnh hởng đến sinh hoạt và cụng tỏc, ng thi tng
gỏnh nng cho XH.


0,5
0,25


0,5


<b>4</b>



5,0



<b>a</b>



(2)


<b>Các điểm khác nhau giữa ADN và ARN </b>


ADN ARN


Cấu
tạo


- Có cấu trúc hai mạch
xoắn lại


- Có cấu trúc 1 mạch
- Có Nuclờotớtclêôtit loại


timin(T) mà không có
uraxin(U)


- Có Nuclờotớtclêotit
loại uraxin(U) mà
không có timin(T)
- Có kích thớc và khối


l-ợng lớn hơn ARN


- Có kích thớc và khối
l-ợng nhỏ hơn ADN
Chức



năng


- Cha gen mang thông
tin quy định cấu tạo phân
tử Prôtêin.


- Trực tiếp tổng hợp
Prôtêin


<b> Mỗi ý ỳng ( 0,25đ )</b>


<b>b</b>



1,0


Mạch khuôn:


- T A X – G – A – A – X – T –
- A – T – G – X – T – T – G – A – X-
Mạch bổ sung


0,5
0,5


<b>c</b>



2,0đ


Tổng số Nuclêotít của gen: N= 120 x 20 = 2400(Nuclêotít)


Tỉ lệ mỗi loại Nuclêotít của gen:


Ta có:


A+G = 50% (1)
A - G = 20% (2)


(1) + (2) : 2A = 70% => A = T = 70%/2 = 35%


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

G = X = 50% - 35% = 15%
Số Nuclêotít mỗi loại của gen:


A = T = (2400 x 35)/100 = 840 Nuclêotít
G = X = 1200 – 840 = 360 Nuclêotít


0,5
0,5


<b>5</b>



(2,0®)

<b>a</b>



1,0đ


<b>* Hậu quả của giao phối cận huyết: Dẫn đến hiện tượng thoái</b>
hoá giống, ở các thế hệ sau con cái sinh trưởng, phát triển yếu, sức
đẻ giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.



<b>* Ở chim bồ cầu thường xuyên xảy ra giao phối gần nhưng</b>
<b>khơng bị thối hố giống vì: Hiện tại chúng đang mang những</b>
cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.


0,5


0,5
<b>b</b>


1,0đ


* Quan hệ cộng sinh: là sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh
vật.


* Hội sinh là mối quan hệ giữa hai lồi sinh vật, trong đó một bên
có lợi và một bên khơng có lợi và cũng khơng có hại.


0,5


0,5


<i><b>Ghi chú:</b></i>


<i>+ Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu, lấy tròn đến 2 số thập phân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>SỞ GI O D</b>Á <b>ỤC V </b>À<b>Đ</b>À<b>O TẠO</b>


<b>CAO BẰNG</b>


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC


2010-2011


Môn: SINH………


<b>Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</b>


<b>Câu 1. ( 1,0 điểm)</b>
a. Thụ phấn là gì?


b. Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn? Hoa giao phấn có những đặc
điểm gì khác hoa tự thụ phấn?


<b>Câu 2. (1,0 điểm)</b>


a. Cho biết đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội?
b. Tại sao trong những ngày hè oi bức thường có hiện tượng cá ngoi đầu lên mặt


nước?


<b>Câu 3. ( 2,0 điểm).</b>


a. Vận tốc máu chảy thay đổi như thế nào trong các loại mach? Điều đó có ý
nghĩa gì? Vì sao vận tốc máu chảy trong mỗi loại mạch là khác nhau?


b. Một người ở vùng đồng bằng lên sống một thời gian ở vùng núi cao, khơng
khí ở vùng núi đó nghèo ơxy. Em hãy cho biết trong cơ thể người đó xảy ra
những thay đổi nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô hấp, tuần hoàn và máu?
<b>Câu 4. ( 1,0 điểm).</b>


a. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Men Đen ở F2 bên cạnh kiểu hình



giống P như hạt vàng , trơn và hạt xanh, nhăn, cịn xuất hiện kiểu hình khác P
là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn, những kiểu hình khác P được gọi là gì?
Hãy trình bày về khái niệm đó ?


b. Khi lai 2 cây cà chua. Quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được;
A. Toàn quả vàng. C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. Hoăc toàn quả đỏ
B. Toàn quả đỏ D. Tỉ lệ 3 quả đỏ :1 quả vàng


Hãy lựa chon ý trả lời đúng?
Câu 5. ( 3,0 điểm ).


a. So sánh sự khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II.


b. Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của loài giao phối 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng kí hiệu là; Aa, Bb. sẽ cho các tổ hợp nhiễm sắc thể nào trong các
giao tử và các hợp tử?


<b>Câu 6. (3,0 điểm).</b>


1. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêotit như sau:
ĐỀ BÀI


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- A – U – G – X - U – A – G – U – G –


Hãy xác định trình tự nuclêotit trong mạch khn của gen đã tổng hợp ra đoạn
mạch ARN trên?


2. Một phân tử ADN có nuclêotit loại Timin chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen
đó.



a. Tính thành phần % của các nuclêotit còn lại trong phân tử ADN?


b. Tính số lượng các nuclêotit còn lại trong phân tử ADN, cho biết phân tử
ADN đó có 6000 nu.


<b>Câu 7.( 2,0 điểm).</b>


Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen phân bố như sau:
A B C D E * F G H


a. Có các dạng đột biến cấu trúc nào có thể xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên?
b. Viết sơ đồ trình tự gen của các dạng đó? Và cho biết hậu quả của từng
dạng?


<b>Câu 8. ( 3,0 điểm).</b>


Một người phụ nữ kể rằng; “ Bố tôi bị bênh máu khó đơng, cịn mẹ tơi bình
thường, sinh ra được 2 chị em tơi đều bình thường,. Tơi lớn lên lâý chồng bình
thường khơng mắc bệnh máu khó đơng, sinh ra được 4 người con, có 2 con gái và
1 con trai bình thường, có 1 con trai bị mắc bệnh máu khó đơng”.


a. Dựa vào lời kể của người phụ nữ đó, hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình
trên?


b. Cho biết bệnh máu khó đơng do gen lặn hay gen trội qui định? Sự di
truyền có liên quan với giới tính hay khơng? Vì sao?


<b>Câu 9. ( 2,0 điểm) </b>



a. Nếu cho các con gà ri trong cùng 1 đàn giao phối với nhau qua nhiều thế hệ
thì tỉ lệ kiểu gen ở những thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào? Và sẽ dẫn đến
hậu quả gì? Đặc điểm của hậu quả đó? Tai sao người ta vẫn tiến hành như
vậy?


b. Nếu cho giống gà ri giao phối với gà Lương phượng thì con ở đời F1 sinh ra


sẽ như thế nào? người ta thường dùng con F1 đó để làm gi? Vì sao?


<b>Câu 10. (2,0 điểm)</b>


Một nhà nghiên cứu cho biết số liệu về nhiệt độ tác động đối với 1 số loài cá ở
Việt nam như sau:


- Cá chép: 2o<sub>C – 28</sub>o<sub>C- 44</sub>o<sub>C</sub>


- Cá Rô phi; 5o<sub>C - 30</sub>o<sub>C - 42</sub>o<sub>C</sub>


a. Từ kiến thức đã học em hãy giải thích các con số đó ?


b. Cho biết lồi nào dễ thích nghi với mơi trường hơn? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>---Hết---Họ và tên thí sinh………..Số báo danh………</b>
<b>Họ tên và chữ kỹ của giám thị số 1……….</b>


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011



Môn: Sinh học.


<i><b>(Hướng dẫn chấm gồm: 06 trang)</b></i>


Câu thứ


Ý Nội dung Thang điểm


<b>1</b>
<b>( 1 điểm)</b>


<b>a</b>
<b>(0,25</b>
<b>đ)</b>
<b>b</b>
<b>(0,75</b>
<b>đ)</b>


Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với
đầu nhuỵ


- Hoa tự thụ phấn là những hoa có hạt phấn
rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.


- Hoa giao phấn là những hoa có hạt phấn
chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác.


- Đặc điểm của hoa giao phấn khác hoa tự thụ
phấn là: hoa giao phấn có hoa đơn tính và hoa


lưỡng tính , những hoa lưỡng tính có nhị và
nhuỵ khơng chín cùng một lúc


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>2</b>
<b>(1 điểm)</b>


<b>a</b>
<b>(0,8đ</b>


* - Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn
gắn chặt với thân Giúp cho thân cá chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>)</b>


<b>b</b>
<b>(0,2đ</b>


<b>)</b>


động dễ dàng theo chiều ngang, giảm sức cản
của nước.



- Mắt cá khơng có mi, màng mắt tiếp xúc với
môi trường nước màng mắt không bị khô,
dễ phân biệt ra con mồi và kể thù.


- Vẩy cá có da bao bọc trong da có nhiều
tuyến tiết chất nhầy Sự sắp xếp vẩy cá trên
thân khớp với nhau như ngói lợp  Giảm sự
ma sát giữa da và môi trường, giảm sức cản
của nước.giúp cá cử động dễ dàng


.


- Vây cá có các tia vây được căng bởi da
mỏng, khớp động với thân, hình bơi chèo


Có vai trị như bơi chèo


* trong những ngày hè oi bức thường có hiện
tượng cá ngoi lên mặt nước đẻ hô hấp vì
lượng oxy hồ tan trong nước ít.


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>3</b>


<b>( 2 điểm)</b>


a
(1,2đ
)


* Vận tốc máu trong các loại mạch là không
giống nhau, máu chảy nhanh nhất ở động
mạch chủ, giảm dần ở các động mạch khác,
chậm nhất ở mao mạch, sau đó tăng dần ở
tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch chủ.


* Ý nghĩa.


- Ở động mạch máu chảy nhanh kịp thời
cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào.
- Ở mao mạch chậm nhất Thuận lợi cho sự


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b
(0,8đ
)


trao đổi chất giữa máu và tế bào.


- Ở tĩnh mạch vận tốc tăng dần quay vòng
nhanh.


* Vận tốc máu chảy khác nhau vì phụ thuộc


vào tổng tiết diện của các loại mạch (ĐM,
TM, MM,)


* - Nhịp thở nhanh, tăng khơng khí, tăng khả
năng tiếp nhận oxy.


- Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn
máu, tập trung nhiều máu cho các bộ phận
quan trọng.


- Do hồng cầu gắn được ít oxy, nên tuỷ sống
sản xuất thêm hồng cầu vào máu làm tăng khả
năng vận chuyển oxy của máu.


- Tăng thể tích phổi và thể tích tâm thất.


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>0,2</b>


<b>4</b>
<b>(1 điểm)</b>


<b>a</b>


<b>(0,75</b>


<b>đ)</b>


<b>b</b>
<b>(0,25</b>


<b>đ)</b>


- Những kiểu hình khác P như hạt vàng,
nhăn và hạt xanh, trơn gọi là biến dị tổ
hợp.


- Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại vật chất di
truyền của bố và mẹ qua quá trình thụ
tinh.


* Ý ( C )


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>5</b>
<b>(3 điểm)</b>


<b>a</b>
<b>(2,0đ</b>



<b>)</b>


Giảm phân I Giảm phân II


Xảy ra nhân đơi
NST ở kì trung gian
I


Khơng xảy ra nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>b</b>


<b>(1,0đ</b>
<b>)</b>


Xảy ra sự tiếp hợp
NST ở kì đầu I


Khơng xảy ra tiếp
hợp NST


Các NST kép xếp
thành 2 hàng trên
mặt phẳng xích đạo
của thoi vơ sắc ở kì
giữa I


Các NST kép xếp
thành 1 hàng trên


mặt phẳng xích đạo
của thoi vơ sắc ở kì
giữa II


Các NST kép khơng
tách tâm động ở kì
sau I


...
Kết thúc kì cuối I
mỗi tế bào con có n
NST kép


Các NST kép tách
tâm động ở kì sau II


...
Kết thúc kì cuối II
mỗi tế bào con có n
NST đơn


Các tổ hợp nhiễm sắc thể.


- Trong giao tử; AB, Ab, aB, ab.
- Trong hợp tử:


AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, aaBB,
aaBb, Aabb, aabb.


<b>0,4</b>



<b>0,4</b>


<b>0,4</b>


<b>0,4</b>


<b>0,25</b>
<b>0,75</b>
<b>6</b>


<b>(3 điểm)</b>
<b>1</b>
<b>(1,0đ</b>
<b>)</b>


<b>2</b>
<b>(2,0đ</b>
<b>)</b>


* Nu ARN: -A- U- X- U- A- U-
G-M.gốc ADN: - T- A- X- G- A- T- X- T- X-
M.bổ sung: - A- T- X- T- A- A-
G-a.). % của các nu còn lại:


- Phân tử ADN là 1 chuỗi xoẵn kép gồm 2
mạch đơn.


- Áp dụng NTBS ( A-T, G-X)
A%= T%= 20% (1)



G%+A%= 50% (2)


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thế (1) vào (2) G% = 50% - 20% =30%
b). Số lượng các nu còn lại trong phân tử
ADN


Ta biết N = 6000 = 100%
A% = T% = 20%


G% = X% =30%


Số lượng nu A=T= 20 x 6000 : 100 =
1200nu


Số lượng nu G=X=30 x 6000 : 100 = 1800


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>7</b>
<b>( 2 điểm)</b>


* Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có
thể xảy ra đối với nhiễm sắc thể đó là; Mất
đoạn, Lặp đoạn, Đảo đoạn.


* Sơ đồ trình tự gen của các dạng trên, và hậu


quả của từng dạng.


- Mất đoạn. C D E * F G H


Hậu quả . Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 ở
người gây bệnh ung thư máu.


- Lặp đoạn. A B C D C D E * F G H


Hậu quả. Làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở lúa mạch.


- Đảo đoạn. A D C B E * F G H.


Hậu quả.Tăng cường sự sai khác giữa các
nhiễm sắc thể tương ứng tạo sự đa dạng cho
loài.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>8</b>
<b>(3 điểm)</b>


<b>a</b>



<b>(1,5đ</b>


* Sơ đồ phả hệ của gia đình người phụ nữ
Thế hệ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>)</b>


<b>b</b>
<b>(1,5đ</b>


<b>)</b>


Thế hệ II
Thế hệ III


Chú thích: Nữ bình thường
Nam bị bệnh
Nam bình thường


- Máu khó đơng do gen lặn qui định. Sự di
truyền có liên quan tới giới tính.


- Vì theo đầu bài và phả hệ chỉ có người con
trai mặc bệnh, chứng tỏ gen qui định máu khó
động do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X khơng nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính Y. Do vậy con trai có NST giới tính
là XY chỉ cần mang 1 gen lặn bệnh đã biểu
hiện ra kiểu hình., cịn con gái có NST giới


tính là XX nên bệnh biểu hiện ra kiểu hình
khi mang cả 2 gen lặn đó.


<b>0,5</b>


<b>1,0</b>


<b>9</b>
<b>( 2 điểm)</b>


<b>a</b>
<b>(1,0đ</b>


<b>)</b>


* Nếu cho các con gà ri trong cùng 1 đàn
giao phối với nhau qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ
kiểu gen ở những thế hệ sau có kiểu gen đồng
hợp tử tăng dần , kiểu gen dị hợp tử giảm dần,
gen lặn chuyển dần từ dị hợp sang đồng hợp,
gen lặn gây hại gặp nhau dẫn đến hiện tượng
thoái hoá.


* Đặc điểm của hiện tượng thoái hoá là sức
sống kém, phát triển chậm, năng xuất giảm, dị
tật, dị dạng.


* Người ta vẫn tiến hành vì;


- Để củng cố và duy trì những tính trạng


mong muốn.


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>b</b>
<b>(1,0đ</b>


<b>)</b>


- Tạo dịng thuần có các gen đồng hợp


- Phát hiện gen sấu để loại bỏ ra khỏi quần
thể


* Nếu cho giống gà Ri giao phối với gà
Lương phượng con F1 sinh ra có sức sống cao


hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,
chống chịu tốt, năng xuất cao.


* Người ta thường dùng con F1 để làm kinh


tế, nuôi lấy thịt chứ khơng để làm giống. Vì
con F1 có năng xuất cao, để làm giống năng


xuất giảm dần qua các thế hệ.


<b>10</b>
<b>(2 điểm)</b>



<b>a</b>
<b>(1,5đ</b>


<b>)</b>


<b>b</b>
<b>(0,5đ</b>


<b>)</b>


Đối với cá chép


* 20<sub>C là điểm gây chết dưới ( Giới hạn dưới)</sub>


của cá chép, là giới hạn nhiệt độ thấp nhất từ
nhiệt độ này trở xuống cá bị chết.


* 28o<sub>C là điểm cực thuận. ở nhiệt độ này cá</sub>


chép sinh trưởng, phát triển tốt nhất.


* 44o<sub>C là điểm gây chết trên ( Giới hạn trên)</sub>


của cá chép. từ nhiệt độ này trở lên cá không
sống được.


* Từ 2o<sub>C- 44</sub>o<sub>C là giới hạn chịu đựng, là</sub>


khoảng nhiệt độ mà ở đó cá chép có thể tồn
tại và phát triển



Đói với cá Rơ phi ( giải thích tương tự)


* Trong 2 lồi cá đó cá chép là lồi thích
nghi với mơi trường hơn. Vì cá chép có giới
hạn chịu nhiệt rộng hơn cá Rơ phi.


<b>0,75</b>


<b>0,75</b>
<b>0,5</b>


<i><b>Ghi chú:</b></i>


<i>+ Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu, lấy đến 2 chữ số thập phân.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×