Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>SỞ GIÁO DỤC-ĐÀOTẠO </b>
<b>VĨNH PHÚC </b>
<b>ĐỀ THI THỬ</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 12 THPT </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Mơn: Hóa học </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 180 phút </b></i>
<b>Câu 1 (2 điểm): </b>
<b>a. </b>Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng
lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất
cần dùng và viết phương trình hóa học xẩy ra.
<b>b. </b>Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được sử
dụng để điều chế chất nào trong số các chất:
HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B
tương ứng? Viết phương trình hóa học xẩy ra
trong quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C?
<b>Câu 2 (2 điểm): </b>
<b>a. </b>So sánh lực bazơ của các chất có vịng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2,
o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?
<b>b. </b>So sánh lực axit của các chất sau:
(CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH;
CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?
<b>Câu 3 (4 điểm):</b>
<b>1. </b>Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi dùng dung dịch Ca(OH)2 dư để loại bỏ các khí độc sau đây
ra khỏi khơng khí: Cl2, SO2, H2S, NO2.
<b>2. </b>Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion trong các thí nghiệm sau:
<b>a)</b> Hoà tan CuS bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí Y khơng màu hố nâu trong khơng
khí. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được dung dịchZ.
<b>b)</b> Cho Ag2S tác dụng với dung dịch NaCN thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với Zn.
<b>3.</b> Cho các chất rắn riêng biệt: MgO, Al, Al2O3, BaO, Na2SO4 và (NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng nước thì có thể
phân biệt được bao nhiêu chất rắn. Trình bày cách phân biệt và viết phương trình hóa học xảy ra.
<b>4. </b>Hịa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí A gồm
H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì thu được hỗn
hợp khí B gồm SO2 và CO2, tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6875.
Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
<b>Câu 4 (1 điểm): </b>
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 / H2SO4 loãng. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Nước đá </b>
<b> Hợp chất B </b>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
a. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
<b>Câu 5 (1 điểm): </b>
Hỗn hợp D gồm etan, etilen, propin. Cho 12,24 gam D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3,
phản ứng xong thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít D (đktc) phản ứng vừa đủ 140 ml dung dịch
Br2 1M.
Tính số mol mỗi chất có trong 12,24 gam D.
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, K = 39, S = 32, Cl = 35,5; Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Ba =
137.
<b>Hướng dẫn chấm </b>
<b>Câu 1: </b>
<b>Nội dung </b>
<b>a. </b>
* Lấy một ít dung dịch AgNO3 vào một ống nghiệm sạch, thêm từ từ dung dịch NH3 đến khi
kết tủa xuất hiện rồi tan hết. Thêm vào dung dịch một ít dung dịch RCHO (học sinh có thể
dùng một chất bất kỳ khác có nhóm -CHO). Đun nóng từ từ ống nghiệm một thời gian ta thu
được ống nghiệm có tráng một lớp Ag mỏng phía trong.
* Các phương trình phản ứng:
AgNO3 + NH3 + H2O <i>→</i> Ag(OH) + NH4NO3
Ag(OH) + 2NH3<i>→</i> [Ag(NH3)2]OH
2[Ag(NH3)2]OH + R-CHO 2Ag + RCOONH4 + 3NH3 + H2O
<b>b. </b>
Bộ dụng cụ đã cho dùng điều chế HNO3. A là dung dịch H2SO4 đặc, B là KNO3 rắn (hoặc
NaNO3 rắn ...), C là bazơ kiềm dùng để tránh HNO3 thốt ra ngồi.
Phương trình hóa học xảy ra:
KNO3(r) + H2SO4(đ) KHSO4 + HNO3
2KNO3(r) + H2SO4(đ) K2SO4 +2 HNO3
<b>Câu 2: </b>
<b>Nội dung </b>
<b>a. </b>
Lực bazơ giảm dần theo dãy:
o-CH3C6H4NH2 > p-CH3C6H4NH2 > m-CH3C6H4NH2 > p-ClC6H4NH2 >
p-O2NC6H4NH2.
<b>Giải thích:</b> CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng lực bazơ, ở vị trí octo có ảnh hưởng mạnh
nhất, vị trí para có ảnh hưởng mạnh hơn vị trí meta (do hiệu ứng octo và para); riêng nhóm
NO2 có hiệu ứng –C, hút electron mạnh nhất làm giảm mạnh lực bazơ, nhóm Cl có hiệu ứng
–I và +C làm giảm ít lực bazơ của NH2, từ đó ta có thứ tự như trên.
t0
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
<b>b. </b>
Lực axit giảm dần theo dãy:
CH3CH=CHCH2COOH > CH3CH2CH=CHCOOH > CH2=CHCH2CH2COOH >
(CH3)2CHCOOH > (CH3)3CCOOH
<b>Giải thích:</b> Các axit có chứa liên kết C=C làm tăng lực axit (do độ âm điện của các nguyên
tử Csp2 khá cao), ở axit thứ 2 có chứa liên kết
CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH=CH-C(OH)=O
có hiệu ứng +C nên lực axit kém hơn so với axit thứ nhất, hai axit cuối có các nhóm CH3 đẩy
electron nên làm giảm lực axit và số nhóm CH3 càng nhiều thì lực axit càng giảm
<b>Câu 3: </b>
1(1,0)
2(1,0)
a)
3CuS +8 H+ + 8NO3- 3Cu2+ + 3SO42- + 8NO + 4H2O
2NO + O2 2NO2, H+ + NH3 NH4+ , Cu2+ + 4NH3 Cu(NH3)42+
Hoặc Cu2+ +2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 Cu(NH3)42+ + 2OH
-b) Ag2S + 4CN- 2[Ag(CN)2]- + S
2-2[Ag(CN)2]- + Zn 2Ag + [Zn(CN)4]
2-3
1,0
Cho lần lượt 6 chất vào H2O
- Các chất tan là BaO, Na2SO4, (NH4)2SO4
BaO + H2O Ba(OH)2
- Các chất cịn lại khơng tan
Lần lượt nhỏ dung dịch các chất tan vào 3 mẫu chất không tan
- Các dd khơng có hiện tượng xảy ra là Na2SO4, (NH4)2SO4
- Dung dịch khi nhỏ 3 mẫu chất rắn thấy
+ Mẫu chất rắn tan, có khí bay ra thì dd là Ba(OH)2, mẫu chất rắn là Al
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
+ Mẫu chất rắn tan, không có khí bay ra thì mẫu chất rắn là Al2O3
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
+ Mẫu chất rắn không tan là MgO
Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào 2 dung dịch Na2SO4, (NH4)2SO4
- Dung dịch có kết tủa trắng và có khí bay ra là (NH4)2SO4
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- Dung dịch có kết tủa trắng nhưng khơng có khí bay ra là Na2SO4
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
4
1,0
Gọi nFe = x mol, nMgCO3= y mol trong m gam hỗn hợp (Có thể chọn x=1 mol)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2)
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (4)
Theo (1 4) và bài ra ta có phương trình
1,5x.64 44y 2x 44y
: 3, 6875
1,5x y x y
<sub></sub>
Biến đổi ta được: 84,9375X2<sub> – 110,75X - 118,25 = 0 (X=</sub>x
y)
Giải ra ta được: X1 = 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại)
x
y=2.
Vậy: %(m)Fe=2.56.100 57,14% vaø
2.56 84 %(m)MgCO3=42,86%
<b>Câu 4: </b>
(1,0)
<b>a. (0,5 điểm) </b>
nFe = 0,2 mol;
3
<i>n</i> 0,15; nHCl = 0,6 => <i>n<sub>H</sub></i> 0,75,
3
<i>NO</i>
<i>n</i> 0,15; <i>n<sub>Cl</sub></i> 0,6
Fe + 4H+<sub> + NO</sub>
3- → Fe3+ + NO + 2 H2O
0,15 ←0,6 ←0,15 → 0,15
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,05 → 0,1 → 0,15
Dung dịch X có Fe2+ (0,15 mol); Fe3+ (0,05 mol); H+ (0,15 mol); Cl- (0,6 mol)
Cô cạn dung dịch X được 2 muối: FeCl2 (0,15 mol) và FeCl3 (0,05 mol)
=> <b>mmuối = 27,175 gam </b>
<b>b.(0,5 điểm)</b>
Cho lượng dư KMnO4 / H2SO4 vào dung dịch X:
Fe+2 → Fe+3 + 1e Mn+7 + 5e → Mn+2
2Cl- → Cl2 + 2e
Dùng bảo tồn mol electron ta có:
<i>n<sub>Fe</sub></i>2 + n<i><sub>Cl</sub></i> = 5n<i><sub>Mn</sub></i>7
Số mol KMnO4 = Số mol Mn+7 = 0,15 mol
<b>m (KMnO4) = 23,7 gam. </b>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
1,0
Đặt số mol của C2H6, C2H4, C3H4 trong 12,24 gam D lần lượt là: x, y, z
2CH3 - C CH+ [Ag(NH3)2]OH 2CH3 - C CAg + H2O (1)
0,1 14,7/147 = 0,1 mol
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (2)
C3H4 + 2 Br2 C3H4Br4 (3)
Nhận xét: Cứ ( x + y + z) mol hỗn hợp + ddBr2 cần (y + 2z) mol Br2
0,19mol hỗn hợp cần 0,14mol Br2
Theo (1 3) và bài ra ta có hệ:
30x 28y 30z 12, 24 x 0, 2 mol
z 0,1 y 0, 08 mol
z 0,1 mol
x y z : 0,19 y 2z : 0,14
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
<b>I.Luyện Thi Online</b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>
-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>