Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tài liệu Kiến thức lịch sử 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.49 KB, 32 trang )

- 1 -
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SỬ 8-
TIẾT
TUẦN
TỰA BÀI BÀI GHI CHÚ
HỌC KỲ 1 (2 tiết /tuần) tuần18/1tiết
1
1
Chương1: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CNTB(XVI ĐẾN NỮA Bài1
L

C
H

S


T
H


G
I

I

C

N

Đ



I
2
3
2
Cách mạng tư sản Pháp(1789-1794) Bài 2
4
5
3
Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới Bài 3
6
7
4
Phong trào côngnhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác Bài 4
8
9
5
Chương 2:CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ YẾUCUỐI TK XIX
ĐẦU TK XX
Công xã Pari 1871
Bài 5
10
Các nước Anh ; Pháp; Đức; Mỹ cuối tk xix đầu tk xx
Bài 6
11 6
Các nước Anh ; Pháp; Đức; Mỹ cuối tk xix đầu tk xx
12
Phong trào công nhân quốc tế cuối tk xix đầu tk xx
Bài 7
13

7
Phong trào công nhân quốc tế cuối tk xix đầu tk xx
14
Sự phát trỉen của KHKT văn học và nghẹ thuật thế kỉ xviii-
xix
Bài 8
15
8
KIỂM TRA 15 PHÚTChương III: CHÂU Á GIỮA THẾ KỶ
XVIII ĐẦU TK XX
Ấn Độ
Bài 9
16
Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX Bài 10
17 9
Các nước Đông Nam Á cuối TK XIX đầu TK XX Bài 11
18
Nhật Bản giữa TK XIX đầu TK XX
Bài 12
19
10
LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
20
Chương IV: CHIẾN TRANH TG THỨ NHẤT (1914-1918)
Chiến tranh TG thứ nhất
Bài 13
21
11
Chiến tranh TG thứ nhất
22

Ôn tập LSTG cận đại Bài 14
23
12
LỊCH SỬ TG HIỆN ĐẠI(1917-1945)
Chương 1: CMTHÁNG 10 NGA VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH
Ở LIÊN XÔ
L

C
H

S


T
H


G
I

I

H
I

N

Đ


I
CM tháng 10 Nga1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng 1917-
1921)
Bài 15
24
CM tháng 10 Nga1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng 1917-
1921)
25
13
KT 15 PHÚTLiên xô xây dựng CNXH( 1921-1941) Bài 16
26
CHƯƠNG II Châu Âu giữa hai cuộc CTTG (1918-1939) Bài 17
27
14
Nước Mĩ giữa hai cuộc CTTG (1918-1939) Bài 18
28
Chương III/CHÂU Á GIỮA 2 CUỘC CTTG (1918-1939)
Nhật Bản giữa 2 cuộc CTTG
Bài 19
29
15
Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á (1918-1939) Bài 20
30
31
16
ChươngIV:CHIẾN TRANH TG THỨ HAI (1939-1945) Bài 21
32
ChươngIV:CHIẾN TRANH TG THỨ HAI (1939-1945)
33 17
Chương V: SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ , NGHỆ THUẬT… Bài 22

Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-1-
- 2 -
Sự phát triển văn hoá, khoa học , kỹ thuật TG nữa đầu TK XX
34
Ôn tập LSTG hiện đại (1917-1945) Bài 23
35 KIỂM TRA HỌC KỲ 1
PHẦN 2 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 1/ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP(TỪ
NĂM 1858 ĐẾN THẾ KỶ XIX)
L

C
H

S


V
I


Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873: Mục 1 thực dân
Pháp xâm lược Việt Nam
Bài 24
37 19
Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873: Mục 2 Cuộc kháng chiến chống
Pháp từ 1858 đến 1873
38
20

Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)
39 21
Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)
40 22
KT15 PHÚTPhong trào kháng Pháp trong những năm cuối TK XIX
41
23
Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối TK XIX
42
24
Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền
núi cuối TK XIX
Bài 27
43
25
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
44
26
Làm bài tập lịch sử
45
27
Trào lưu cải cách duy tân ở Việt nam nữa cuối thế kỷ XIX Bài 28
28
KIỂM TRA 1 TIÊT
46 29
Chương II/ XÃ HỘI VIỆT NAM ( TỪ 1897-1918) Bài 29
47 31
48
32
49

33
50
34
ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM(1858-1918)Bài 31
51
35
LÀM KIỂM TRA HỌC KỲ 2
HỌC KÌ I
CHƯƠNG I
THỜI KÌ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Tuần I (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1 Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I.Sự biến đổi kinh tế,xã hội tây âu trong các thế kỉ XV - XVII.Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
1.Một nền sản xuất mới ra đời.
o Vào thế kỉ XV, những biểu hiện của nền sản xuất mới được hình thành ở Tây Âu:
 Các xưởng thủ công thuê mướn công nhân
 Thành thị trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán lớn
 Các ngân hàng xuất hiện
 Xã hội hình thành 2 giai cấp mới: Tư sản và Vô sản
2.Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI
 Đầu thế kỉ XVI,vùng đất Neđéclan có nền kinh tế TBCN phát triển nhưng bị kìm hảm bởi sự
thống trị củaVương quốc Tây ban Nha.
 Từ tháng8-1566, nhân dân Nêđéclan đấu tranh liên tục, đến năm 1581 nền cộng hòa Nê đéc
lan được thành lập
 Đến 1648, nền độc lập Nêđéclan được công nhận.
 Kết quả và ý nghĩa:
+ Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-2-
- 3 -

+Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.( hình thức là GPDT)
II.Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.
1.Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh.
 Nhiều công trường thủ công ra đời.
 Ngoại thương phát triển mạnh
 Nhiều trung tâmcông nghiệp, thương mại, tài chính hình thành
 Nhiều phát minh, cải tiến kĩ thuật, tổ chức lao động, năng suất tăng cao
 Địa chủ chuyển sanh kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa
Hệ quả:
 Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
 Mâu thuẩn xa hội gay gắt:
o Tư sản, quý tộc mới - Chính quyền quân chủ chuyên chế
o Tư sản, quý tộc mới - nông dân
2.Tiến trình cách mang
Giai đọan1(1642-1648)
o Năm 1640, quốc hội được triệu tập, đã lên tiếng tố cáo sự cai trị độc đóan của nhà Vua
o Tháng8-1642 nội chiến bùng nổ.
o Quân đội của Quốc hội đánh bại nhà Vua năm 1648.
Giai đọan2(1649-1688)
o Ngày 30-1-1649 vua Sác-lơ 1 bị xử tử, Anh trở thành nước Cộng hòa.
o Nhân dân và binh lính không được quyền lợi, họ tiếp tục đấu tranh.
o Crôm-oen thiết lập chế độ độc tài quân sự.
o Trước sự bất mãn của quần chúng, quốc hội tiến hành đảo chính, đưa Vin-hem O-ran-giơ
lên làm va thành lập chế độ quân chủ lập hiến.
 Ý nghĩa lịch sử CMTS Anh
Mở đường cho CNTB phát triển ở Anh
Hạn chế:quyền lợi nhân dân không được đáp ứng; chưa triệt để
Tuần 1 Bài 1 (TT)
Tiết 2 III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC
THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ

1.Tình hình các thuộc địa.nguyên nhân của chiến tranh.
a.Tình hình thuộc địa
 Từ thế kỉ XVII  XVIII, thực dân Anh đã thành lập 13 thuộc địa tại Bắc Mĩ.
 Đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên
b.Nguyên nhân chiến tranh
 Kinh tế 13 thuộc địa phát triển theo hướng CNTB
 Thực dân Anh tìm cách kìm hảm sự phát triển kinh tế 13 thuộc địa  cư dân thuộc địa mâu
thuẩn gay gắt với chính quốc ( thực dân Anh)
2.Diễn biến chiến tranh
 Tháng 12/1773 nhân dân Box-ton tấn công tàu chỏ chè Anh
 1774, đại biểu các thuộc địa họp tại Phi-la-đen-phi-a
 4/1775, chiến tranh bùng nổ giữa chính quốc và nghĩa quân do Giooc-giơ Oa-sin-tơn chỉ huy
 Ngày 4/7/1776 tuyên ngôn độc lập  xác định quyền con người và xác nhận quyền độc lập
của 13 thuộc địa.
3.Kết quả Ý nghĩa
Kết quả
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-3-
- 4 -
 Theo hiệp ước Véc-xai 1783, Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Hợp chủng
quốc Hoa kì ra đời ( Mĩ)
 Năm 1787 hiến pháp ra đời mang nhiều hạn chế
 Tạo điều kiện CNTB ở Mĩ phát triển
Ý nghĩa: Chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa vừa là phong trào giải phóng dân tộc nhưng cũng
đồng thời là một cuộc cách mạng tư sản
Tuần II Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP
Tiết 3 (1789-1794)
I.Nước Pháp trước cách mạng
I/NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG
1. Tình hình kinh tế

 Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp,ruộng đát bỏ hoang, mất mùa, đói kém.
 Công thương nghiệp phát triển nhưng bị chế độ phong kiến kìm hảm.
 Thuế má nặng nề…
2. Tình hình chính trị xã hội
 Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.
 Xã hội phân thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ- quý tộc và đẳng cấp thứ ba
 Đẳng cấp quý tộc và tăng lữ nắm mọi quyền hành, có nhiều đặc lợi, không phải đóng thuế
 Đẳng cấp thứ ba: (tư sản, nông dân, bình dân thành thị) không có quyền lợi chính trị, phải
đóng thuế
 Tư sản đứng đầu đẳng cấp 3, nông dân nghèo khổ nhất và bị nhiều tầng bóc lột.
3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng
 Trào lưu triết học Ánh sáng của các nhà tư tưởng Tư sản như : Mông-te-ki-ơ; Vôn-te ; Giăng-
giắc-Rút-xô: nghiêm khắc phê phán, lên án chế độ phong kiến
II/ CÁCH MẠNG BÙNG NỔ
1. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến
 Năm 1774, vua Lu-I XVI lên ngội , chế độ ngày càng suy yếu: nợ tăng cao; công thương
nghiệp đình đốn.
 Công nhân, thợ thủ công thất nghiệp , nhiều cuộc khởi nghĩa, nổi dạy của nông dân và bình
dân thành thị
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng
 5/5/1789, hội nghị 3 đẳng cấp do vua triệu tập tại Véc xai: nhằm tăng mức thuế
 Đẳng cấp thứ ba phản đối và 17/6/1789 tự họp thành hôi đồng dân tộc, tuyên bố là quốc hội
lập hiến, sọan thảo hiến pháp
 Nhà vua dùng quân đội uy hiếp quốc hội
 Ngày 14/7/1789, quần chúng tấn công chiếm pháo đài nhà tù Ba –xti , mở đầu cho thắng lợi
cách mạng tư sản Pháp
Tuần 2 Bài 2 (TT)
Tiết 4 III SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG
1.Chế độ quân chủ lập hiến ( 14/7/1789 10/8/1972)
 Tháng8 -1789, quốc hội thông qua tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền, nêu khẩu hiệu nổi

tiếng “ tự do- Bình đẳng- Bác ái”
 Tháng9-1791, Hiến pháp được thông qua, chế độ quân chủ lập hiến được xác lập
 Tháng 4-1792, liên quân Áp-Phổ can thiệp vào nước Pháp
 10/8/1972, nhân dân Pa –Ri lật đổ sự thống trị phái lập hiến, xóa chế độ phong kiến
2. Bước đầu nền cộng hòa (21/9/1792 02/6/1793)
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-4-
- 5 -
 Ngày 21/91792, nền cộng hòa đầu tiên của Pháp được thành lập
 Ngày 21/01/1793, vua Lu –I /XVI bị xử tử.
 Mùa xuân 1793, quân Anh và phong kiến châu au tấn công nước Pháp, phai Gi- rông- đanh
phản bội nhân dân
 Ngày 02/6/1793 Rô- be-sbi-e lãnh đạo nhân dân khởi nghiã lật đổ phái Gi-Rông-đanh
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh ( 02/6/1793 27/7/1794)
 Chính quỳen Gia –cô-banh thành lập Ủy ban cứu nước do Rô-be-spi-e đứng đầu
 Chính quyền cách mạng trừng trị bọn phản cách mạng và thi hành nhiều biện pháp
o Chia ruộng đất công xã cho nông dân, tịch thu ruộng đất phong kiến chia nhỏ bán cho nông
dân
o Trưng thu lúa mì, quy định giá tối đa, mức lương tối đa cho công nhân
 Sau thắng ngoại xâm nội phản, nội bộ phái Gia –cô banh bị chia rẽ, nhân dân thiếu tin
tưởng,không ủng hộ  27/7/1794, tư sản phản cách mạng đảo chỉnh Rô-be-spie-e..  cách mang kết
thúc
4.Ý nghĩa lịch sử cách mạng Pháp
 Phá hủy tận gốc chế độ phong kiến
 Đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền
 Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
 Là cuộc cách mạng còn nhiều hạn chế
Tuần 3
Tiết 5 Bài 3
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI

I/ Cách mạng công nghiệp:
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh:
Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, máy móc được phát minh và sử dụng ở Anh:
 Năm 1764, Máy kéo sợi Gien-ny.
 Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi.
 Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt.
 Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nướcTàu thuỷ chạy bằng hơi nước,đường
sắt,xe lửa.
 Đến năm 1840, ở Anh đã chuyển sang sản xuất lớn bằng máy móc.
Từ 1760  1840:Ở Anh diễn ra quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn
bằng máy móc: Đây là cuộc cách mang côngnghiệp
Kết quả: Anhtừ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc trở thành nước công nghiệp phát
triển nhất thế giới.
2/ Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức:
* Ở pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830, nhưng phát triển nhanh trở thành đứng thứ hai châu Âu
* Ở Đức: Diễn ra vào khoảng 1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát triển tốc độ nhanh và đạt được nhiều kết
quả.
3/ Hệ quả của cách mạng công nghiệp:
 Làm thay đổi hẳn bộ mặt của các nước tư bản: nhiều khu công nghiệp, thành phố lớn ra đời,
cư dân đô thị tăng
 Xã hội:hình thành 2 giai cấp cơ bản trong xã hội TBCN: Tư sản và vô sản
Tuần 3
Tiết 6 Bài 3 (TT)
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-5-
- 6 -
II.CHỦ NHGIÃ TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
1./ Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX:
 Ở Mỹ La-tinh nổi dậy đấu tranh mạnh mẽ, hàng loạt các quốc gia tư sản mới ra đời

 Ở châu Âu: Phong trào cách mạng những năm 1848  1849
+ Pháp năm 1848  1849.
+ cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a năm 1859  1870.
+ thống nhất Đức năm 1864 1871.
+ cải cách nông nô ở Nga tháng 2/1861.
2/ Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi:
 Nền kinh tế tư bản càng phát triển, nhu cầu thị trường càng tăng nhanh
 Châu Á,Châu Phi giàu tài nguyên thiên nhiên có vị trí chiến lược quan trọng,lạc hậu về kinh
tế,bảo thủ về chính trị.
 Kết quả hầu hết các nước Á, Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương
Tây.
Tuần:4 Bài 4
Tiết: 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I/PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
1/Phong trào phá máy móc và bãi công:
 Công nghiệp phát triển, Công nhân bị bóc lột nặng nề,lao động nặng nhọc trong nhiều giờ,tiền lương
thấp,lệ thuộc vào máy móc,điều kiện lao động thấp kém.
 Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ
làm
 Kết quả: Thành lập các công đoàn
2/ Phong trào công nhân những năm 1830 1840:
 Từ những năm 30-40 của thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã lớn mạnh , đấu tranh chính trị
trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.
 Tiêu biểu:
+ 1831 phong trào công nhân dệt tơ thành phố Liông (Pháp)
+ 1844 phong trào công nhân dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào Hiến chương ở Anh.
-Hình thức đấu tranh:vũ trang,chính trị.
-Kết quả:các phong trào đều bị thất bại vì thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng và chưa có đường lối chính trị
đúng đắn nhưng đã đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân.

Tuần 4
Tiết 8 Bài 4 (TT)
II.SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
1/Mác và Ăng-ghen:
 Mác sinh năm 1818(Đức) là người thông minh,đỗ đạt cao,sớm tham gia hoạt động cách
mạng.
 Ang-ghen sinh năm 1820(Đức) trong một gia đình chủ xưởng giàu có,hiểu rõ bản chất bóc lột
của giai cấp tư sản,sớm tham gia tìm hiểu phong trào công nhân.
 Mác và Ang-ghen cùng có tư tưởng đấu tranh chống chế độ tư bản xây dựng một xã hội tiến
bộ.
2/ “Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
- Mác và Ăngghen cải tổ tổ chức ‘ Đồng minh nhữngngười chính nghĩa thành Đồng minh nhữngngười
cộng sản : tổ chức chính đảng của vô sản quốc tế
- Tháng 2-1948, cương lĩnh Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời.
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-6-
- 7 -
Nội dung:
+nêu rõ qui luật phát triển của xã hội loài ngưòi là sụ thắng lợi của CNXH.
+Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
+Nêu cao tinh thần đoàn kêt quốc tế.
-ý nghĩa tuyên ngôn:là vũ khí lí luận của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản
3/ Phong trào công nhân từ 1848 1870 Quốc tế thứ nhất:
- Những năm 1848-1849 công nhân ở các nước châu Âu đấu tranh quyết liệt:
- Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa 23-6-1848 của nhân dân lao động Pari.(Pháp)
+ Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức
+Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn. Mác trở thành linh hồn của Quốc tế thứ
nhất.
Vai tròQT thứ nhất: truyền bá CN mác, thúc đẩy sự phát triển của PTCN

Tuần 5 Chương 2:
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ YẾUCUỐI TK XIX ĐẦU TK XX
Tiết 9 Bài 5 CÔNG XÃ PA-RI 1871
1/ Hoàn cảnh ra đời của công xã.
 Nhằm giảm nhẹ các mâu thuẫn trong nước và ngăn cản quá trình thống nhất Đức, Pháp tuyên
chiến với Phổ và thất bại 2/9/1870.
 4/9/1870 nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ chính quyềnNapoleongIIIchính phủ lâm thời Tư
Sản thành lập.(chính phủ vệ quốc)
 Quân Phổ bao vây Pari, chính phủ Tư Sản vội vã xin đình chiến, nhân dân chống lại sự đầu
hàng của tư sản kiên quyết chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
2/Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871 sự thành lập công xã.
-18-31871 chi e tấn công đồi Mông-mác nhưng thất bại tháo chạy về Vecxay,binh lính ngả về cách mạng
- Ủy ban trung ương quốc dân đảm nhận vai trò chính phủ lâm thời
-26-3-1871 bầu hội đồng công xã theo nguyên tắc phổ thông,
-25-3-1871 công xã thành lập
-Tính chất: là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
II/ Tổ chức bộ máy và chính sách của công xã Pari:(h30)
- Cơ quan cao nhất của nhà nước mới là hội đồng công xã vừa ban bố pháp luật, vừa lập các uỷ ban thi hành
pháp luật.
-Giải tán quân đội, cảnh sát chế độ cũ, thành lập lực lượng vũ trang, an ninh nhân dân
-Thi hành các sắc lệnh phục vụ nhân dân.
- Giao công nhân quả lí các xí nghiệp: quy định lương tối thiểu, cấm cúp phạt, đánh đập công nhân
-Thực hiện giáo dục bắt buộc, miễn họcphí
 công xã Pari trở thành 1 nhà nước kiểu mới: do dân vì dân
III/ Nội chiến ở Pháp, ýnghĩa lịch sử của công xã Pari:
1/ Nội chiến:
-4/1871 quân Vecxay tấn công Pari.
-Tháng 5/1871 Chie kí hoà ước với Đức.
-20/5/1871 quân Véc xai tổng tấn công vào thành phố.
-27/5/1871 trận chiến đấu cuối cùng của công xã diễn ra nghĩa địa Chalase do.

-28/5/1871 lịch sử gọi là “ Tuần lễ đẫm máu”
2 . ý nghĩa bài học lịch sử công xã Pa ri
a. Ý nghĩa:
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-7-
- 8 -
Là hình ảnh chế độ mới của dân, do dân và vì dân
b.Bài học: Phải có chính Đảng lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông, kiên quyết trấn áp kẻ thù.
Tuần 5
Tiết 10 Bài 6
CÁC NƯỚC ANH,PHÁP,ĐỨC,MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX
I/ Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ:
1/ Anh.
* Kinh tế:
- Phát triển chậm, tụt xuống đứng hàng thứ 3 thế giới.
- Chú trọng đầu tư vào thuộc địa.
- Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa với sự ra đời các công ty độc quyền.
* Chính trị:
- Là chế độ quân chủ lập hiến với 2 Đảng thay nhau cầm quyền.
- Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa Anh được mệnh danh là “Đế quốc thực dân”.
2/ Pháp:
* Kinh tế:
- Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4 sau Mỹ, Đức, Anh.
+ Phát triển một số ngành công nghiệp mới: Điện khí hoá, chế tạo ô tô…
+ Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức cho vay lãi (Pháp được mệnh danh là đế quốc cho
vay lãi)
- Sự ra đời các công ty độc quyền, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
* Chính trị:
Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà Iphục vụ cho giai cấp tư sản; đàn áp nhân dân, xâm lược thuộc địa
3/ Đức:

* Kinh tế:
- Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là công nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau Mỹ).
- Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc với sự ra đời của các công ty độc quyền.
* Chính trị:
+Thể chế liên bang,quyền lực nằm trong tây quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền.
+Chính sách đối nội và đối ngoại phản động
Đặc điểm:Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt ,hiếu chiến
4/ Mỹ:
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.
- Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc  sự hình thành các tổ chức độc quyền lớn: Tơ-rớt, Mỹ chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do 2 đảng ( dân chủ- cộng hoà)thay
nhau cầm quyền..
Tuần 6
Tiết 11 Bài 6(TT)
4/ Mỹ:
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.
- Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc  sự hình thành các tổ chức độc quyền lớn: Mỹ chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do 2 đảng ( dân chủ- cộng hoà)thay
nhau cầm quyền..
Thi hành chính sách đối nội,đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản.
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-8-
- 9 -
-Tăng cường xâm lược thuộc địa
II/ Chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc:
1/ Sự hình thành các tổ chức độc quyền:
+ Sản xuất phát triển, nhanh chóng, mạnh mẽ
+ Hiện tượng tập trung sản xuất và tư bản

 tổ chức độc quyền hình thành chi phối đời sốngxã hội.
-Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền là đặc điểm quan trọng đầu tiên của CNĐQ gọi là CNTB độc quyền.
- CNĐQ là giai đoạn phát triển cao nhất và cuối cùng của CNTB.
2/ Tăng cường xâm chiếm thuộc địa, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới:
+Nhu cầu về nguyên liệu,thị trường,xuất khẩu tư bản tăng lên nhiều các nước đế quốc đua nhau xâm lược
thuộc địa.
+Đâu thế kỉ XX, thế giới cơ bản đã phân chia xong.
+ Mâu thuẩn giưa các đé quốc về chiếm hữu thuộc địa là nguyên nhân chiến tranh thế giới.
Bài 7
Tuần 6 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ
Tiết 12 CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX
I/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai:
1/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX:
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân phát triển rộng rãi ở nhiều nước: Anh, Pháp, Mỹ… đấu tranh quyết
liệt chống giai cấp tư sản.
- Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân ở mỗi nước
+ 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức.
+ 1879, Đảng công nhân Pháp.
+ 1883, nhóm giải phóng lao động Nga ra đời.
2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914):
- Nhiều tổ chức và chính đảng giai cấp công nhân ra đời
- Cần có một tổ chức quốc tế mới lãnh đạo phong trào công nhân.
- Ngày 14-7-1889, kỉ niệm 100 năm ngày phá ngục Ba-xti, Quốc tế thứ hai thành lập ở Pari dưới sự chủ trì
của Ăng-ghen
- Đại hội thông qua các nghị quyết quan trọng
+ sự cần thiết phải lập chính Đảng GC VS ở mỗi nước
+đấu tranh giành chính quyền
+đòi ngày làm 8 giờ.
+ quyết định lấy ngày 1/5 làm ngày đoàn kết, biểu dương lực lượng gCVS thế giới
- Năm 1914, khi CTTG 1 bùng nổ ,Quốc tế thứ hai tan rã.

Tuần 7 Bài 7 (TT)
Tiết 13 II.PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA V À CUỘC CÁCH MẠNG 1905-1907
1/ Lê-nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga:
-Lê-Nin sinh ngày 22-4-1870 trong 1 gia đình nhà giáo tiến bộ, thông minh, sớm tham gia phong trào cách
mạng.
-1893 lãnh đạo nhóm công nhân Mac-xit
-Năm 1903,thành lập đảng công nhân xã hội dân chủ Nga .
+Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+Đánh đổ chính quyền giai cấp tư sản thành lập chuyên chính vô sản.
+Thi hành những cải cách dân chủ
+Giải quyết ruộng đất cho nhân dân
+ Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác.
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-9-
- 10 -
+ Dựa vào quần chúng và lãnh đạo quần chúng làm cách mạng.
2/ Cách mạng Nga 1905- 1907:
- Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào khủng hoảng trầm trọng về nhiều mặt…
-Mâu thuẫn g/c trong nước gay gắt ,phức tạp.
-Nhiều phong trào công nhân nổ ra
- Năm 1905-1907 cách mạng Nga bùng nổ.
-Diễn biến:
+ 9/1/1905 ngày chủ nhật đẫm máu.
+ Tháng 5/1905 nông dân nhiều vùng nổi dậy.
+ 6/1905 thuỷ thủ chiến hạm Pô-tem-kin khởi nghĩa.
+ Tháng 12/1905 khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va.
+Đến năm 1907 cách mạng chấm dứt.
- Ý nghĩa:
+ Giáng một đòn chí mạng vào nền thống trị của địa chủ tư sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng
+Anh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc

Tuần : 7 Bài 8 SỰ PHÁT RTIỂN CỦA KĨ THUẬT,KHOA HỌC,VĂN HỌC,
Tiết :14 VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII - XIX
I.Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật.
-Công nghiệp:
+Kĩ thuật luyện kim,sản xuất gang,sắt,thép..tiến bộ vượt bậc.
+Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất.
-Giao thông vận tải:Đóng tàu thuỷ ,chế tạo xe lửa chạy bằng hơi nước.
-Thông tin liên lạc:Giữa thế kỉ XIX phát minh máy điện tín.
-Nông nghiệp:sử dụng phân hoá học,máy kéo ,máy cày…
-Quân sự: Nhiều vũ khí mới được sản xuất:Chiến hạm,ngư lôi,khí cầu..
II.Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
1.Khoa học tự nhiên.
-Đạt được nhiều thành tựu tiến bộ.
+Toán học:Niu-tơn,Lô-ba-sép-xki,Lép-ních.
+Hoá học:Men-đê-lê-ép.
+Vật lí:Niu-tơn.
+Sinh học:Đác-uyn,Puốc-kin-giơ..
-Các phát minh khoa học có tác dụng to lớn thúc đẩy xã hội phát triển.
2.Khoa học xã hội:
-Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng(Phoi-ơ-bách,Hê-ghen)
-Học thuyết chính trị kinh tế học tư sản(Xmít và Ri-các-đô)
-Học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh-xi-mông,Phu-ri-ê(Pháp)và Ô-oen(Anh)
-Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của Mác và Ang-ghen.
3.Sự phát triển của văn học-nghệ thuật.
-Nhiều trào lưu triết văn hoc xuất hiện:Lãng mạn,trào phúng,Hiện thực phê phán:Ban-dăc,Gô-gôn,Lep-Tôn-
xtôi…
-Am nhạc,hội hoạ đạt nhiều thành tựu tiêu biểu:iMô-da,Sô-panh,Bet-thô-ven.
Đa-vit,Gôi-a…
Tuần 8 Chương III CHÂU Á THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX
Tiết 15 KIỂM TRA 15 PHÚT

Bài 9 ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-10-
- 11 -
1.Sự xâm lược và chính sách thống trị của Anh .
-Đầu thế kỉ XVIII An Độ trở thành thuộc địa của Anh .
-Anh thi hành chính sách vơ vét tàn bạo
-Hậu quả:
+Đất nước ngày càng lạc hậu
+Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hàng loạt.
2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân An Độ:
a. Khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859 )
-Diễn biến:
+ Binh lính Xi-pay cùng nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp miền Bắc và
một phần miền Trung An Độ.Nghĩa quân đã lập chính quyền ở ba Thành Phố lớn.Cuộc khởi nghĩa duy trì
được hai năm thì bị Thực dân Anh dốc toàn lực đàn áp dã man.
-Ý nghĩa: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ nghĩa Thực Dân, giải phóng dân tộc.
b.Đảng Quốc Đại:
-1885 Đảng Quốc Đai thành lập
-Mục tiêu: Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân Tộc
c.Khởi nghĩa Bom-pay(1908)
Đỉnh cao của phong trào giải phóng dân Tộc đầu thế kỉ XX
- Ý nghĩa của phong trào:
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
+ Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này
Tuần 8
Tiết 16 Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I.TQ bị các nước đế quốc chia xẻ:
-Trung Quốc giàu tài nguyên, đông dân,có nền văn hoá phát triển.
-Cuối TK XIX chính quyền phong kiến suy yếu,thối nát

-Năm 1840 thực dân Anh gây chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình xâm lược TQ.
II.Phong trào đấu tranh của nhân dân Tq cuối TK XIX đầu TK XX:
-Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều phong trào đấu tranh chống đế quốc, phong kiến đã bùng nổ ở Trung
Quốc
- Tiêu biểu:
+ Cuộc vận động Duy Tân (1898) do Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng. Mục đích cải cách
chính trị, canh tân đất nước nhưng thất bại
+ Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX nổ ra ở Sơn Đông rồi lan rộng nhiều nơi
trong toàn quốc.
III.Cách mạng Tân Hợi 1911 .
-Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đông Minh hội.
-Cương lĩnh :Mục tiêu: nhằm đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân Quốc, thực hiện bình
đẳng về ruộng đất.
-Diễn biến:
+10-10-1911: Khởi nghĩa vũ trang diễn ra ở Vũ Xương dẫn đến thắng lợi lan khắp cả nước,chính phủ Mãn
Thanh bị sụp đổ.
+29-12-1911:chính phủ lâm thời thành lập do Tôn Trung Sơn làm tổng thống
+2-1912 :Viên Thế Khải làm tổng thống, cách mạng kết thúc.
-Kết quả: lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nhà nước cộng hoà Trung Hoa dân quốc.
- Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản dân chủ không triệt để
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-11-
- 12 -
- Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc; ảnh hướng đến phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á.
Tuần: 9
Tiết:17 Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I.Qúa trình xâm lược của chủ nghĩa Thực Dân ở các nước Đông Nam Á.
-Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng,giàu tài nguyên,chế độ Phong Kiến đang suy yếu.

-Các nước tư bản cần thuộc địa,thị trường.
-Cuối thế kỉ XIX Thực dân Phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam Á
II.Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
a.Nguyên nhân:
-Thực dân thi hành chính sách thống trị hà khắc:vơ vét,đàn áp,chia để trị.
-Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa ĐNÁ với thực dân gay gắt.
b.Các phong trào tiêu biểu:
Tên nước Thực dân
xâm lược
Thời gian Phong trào tiêu biểu Thành quả bước
đầu
In - Đô -
nê-xia
Hà Lan 1905
1908
-Thành lập công đoàn xe lửa.
-Thành lập hội liên hiệp công nhân
Đảng cộng sản In
- Đô - nê-xia
được thành lập 5-
1920
Phi-líp-pin Tây ban Nha-

1896-1898 -Cách mạng bùng nổ Nước cộng hoà
Phi-líp-pin ra đời
Cam-pu-
chia
pháp 1863-1866
1886-1867
-Khởi nghĩa ở Ta-Keo.

- Khởi nghĩa ở Cra-chê.
-Gây cho Pháp
nhiều tổn thất.
-Bước đầu thành
lập liên minh
chống Pháp.
Lào Pháp 1901
1901-1907
-Đấu tranh vũ trang ở Xa-van-na-khét
-Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven.
Việt Nam Pháp 1885-1896
1884-1913
-Phong trào Cần Vương.
-Khởi nghĩa Yên Thế.
Miến Điện Anh 1885 Kháng chiến chống thực dân Anh
Tuần:9
Tiết 18 Bài12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I.Cuộc Duy Tân Minh Trị.
-Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là một quốc gia Phong Kiến lạc hậu.
-Các nước Phương Tây tìm cách “Mở cửa”Nhật.
-Năm 1868, Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách.
-Nội dung:
+Kinh tế:Thống nhất tiền tệ,xoá bỏ sự độc quyền đất đai của giai cấp phong kiến,tăng cường phát triển kinh
tế ở nông thôn,xây dựng cơ sở hạ tầng,đường xá,cầu cống,giao thông liên lạc.
+Chính trị- xã hội:Xoá bỏ chế độ nông nô,đưa Qúi Tộc tư sản lên nắm chính quyền,thi hành chính sách giáo
dục bắt buộc,chú trọng nội dung Khoa học-Kĩ Thuật trong chương trình giảng dạy
+Quân sự:Được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây..
-Tính chất :là cuộc cách mạng không triệt để.
-Kết quả: mở đường cho Nhật Bản phát triển TBCN, thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.
II.Nhật Bản chuyển sang Chủ Nghĩa Đế Quốc.

Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-12-

×