Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi HSG môn Toán 12 năm học 2019 - 2020 có đáp án Sở GD & ĐT Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.89 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>QUẢNG NAM </b>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN </b>


<b>VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA </b>
<b>Năm học 2019 – 2020 </b>


<i> c trang) </i>


<b>Môn thi</b> : TOÁN


<b>Thời gian</b> :<b> </b>180 phút (<i>Không kể thờ an ao đ </i>)
<b>Ngày thi</b><i> </i>: 09/10/2019


<b>Câu 1.</b> (<i><b>3,0</b><b> ) </b></i>Giải phương trình: 3 <sub>3</sub>



2 3 3 1


<i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i> .


<b>Câu 2. </b>(<i><b>2,0 ) </b></i>Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương <i>n</i> thì phương trình
1


... 2


<i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i>    <i>x</i>


ln có một nghiệm dương duy nhất. Ký hiệu nghiệm dương đó là

<i>x</i>

<i><sub>n</sub></i>, chứng minh rằng dãy số

 

<i>x<sub>n</sub></i> có

giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.


<b>Câu 3. </b>(<i><b>5,0 ) </b></i>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn, khơng cân nội tiếp đường trịn tâm <i>O</i>. Điểm <i>M</i> di động trên
cạnh <i>BC (M</i> <i>B M</i>, <i>C</i>). Gọi <i>(X)</i>, (<i>Y)</i> lần lượt là đường tròn ngoại tiếp các tam giác <i>MAB</i> và <i>MAC</i>.
Lấy điểm <i>S</i> thuộc (<i>X</i>) sao cho <i>MS</i> song song với <i>AB</i>; lấy điểm <i>T</i> thuộc (<i>Y</i>) sao cho <i>MT</i> song song với <i>AC</i>.
a) Chứng minh rằng các điểm <i>A, O, T, S</i> nằm trên một đường tròn.


b) Gọi <i>E</i> là giao điểm khác <i>A</i> của (<i>X</i>) và <i>AC</i>, <i>F</i> là giao điểm khác <i>A</i> của (<i>Y</i>) và <i>AB</i>. Các đường
thẳng <i>BE</i> và <i>CF</i> cắt nhau tại <i>N</i>. Chứng minh rằng đường thẳng <i>MN</i> đi qua <i>O</i> khi và chỉ khi <i>AM</i> đi qua tâm
đường tròn Ơ-le của tam giác <i>ABC</i>.


<b>Câu 4. (2,0 m)</b> Cho <i>p</i> là một số nguyên tố, <i>p</i> > 2 và các số nguyên <i>a a</i><sub>1</sub>; <sub>2</sub>;...;<i>a<sub>p</sub></i> theo thứ tự đó lập
thành một cấp số cộng có cơng sai khơng chia hết cho <i>p</i>. Chứng minh rằng tồn tại một chỉ số <i>k</i> thuộc tập

1;2;...;<i>p</i>

sao cho <i>a a</i><sub>1</sub> <sub>2</sub>...<i>a<sub>p</sub></i> <i>a<sub>k</sub></i> chia hết cho <i>p</i>2.


<b>Câu 5. (3,0 m)</b> Tìm tất cả các đa thức <i>P</i>(<i>x</i>) hệ số thực thỏa mãn điều kiện:

 

3

 

2

 

<sub>3</sub>

 



3 3


<i>P x</i>  <i>P x</i> <i>P x</i>  <i>P</i> <i>x</i>


   


    với mọi <i>x</i> .


<b>Câu 6. (2,0 m)</b> Tìm tất cả các số tự nhiên <i>n</i> với <i>n</i>2 sao cho trên mặt phẳng tồn tại <i>n</i> điểm phân biệt,
mỗi điểm được gán một số thực dương mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trong chúng bằng tổng hai
số được gán ở hai điểm đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung yêu cầu </b>


<b>Câu 1 </b>
<b>(3,0đ) </b>


Phương trình  <i><sub>x</sub></i>3 <i><sub>x</sub></i> <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>3</sub> 3<sub>3</sub><i><sub>x</sub></i><sub>3</sub>


(1)


Xét hàm số <i>f t</i>

 

 <i>t</i>3 <i>t</i>. (<i>0.25)</i>


Chứng minh được <i>f t</i>

 

là hàm số đồng biến trên . (<i>0.5)</i>
Phương trình (1) trở thành:


 

3


3 3


<i>f x</i>  <i>f</i> <i>x</i>  <i>x</i> 33<i>x</i>3  3 3


3 3 3 3.


<i>x</i>  <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i> (2)
Xét hàm số <i>g x</i>

 

<i>x</i>33<i>x</i>3 trên .


Ta có <i>g x</i>'

 

3<i>x</i>23, <i>g x</i>'

 

   0 <i>x</i> 1.
Bảng biến thiên của <i>g x</i>

 

trên :



Từ bảng biến thiên và <i>g</i>

 

2  1 ta thấy phương trình <i>g x</i>

 

0 chỉ có một nghiệm duy nhất
trên

2;

. (<i>0.25)</i>


Với <i>x</i>

2;

, đặt <i>x</i> <i>t</i> 1
<i>t</i>


  trong đó <i>t</i> > 0. (<i>0.25)</i>


Thay vào phương trình (2) được 3 3 3
3


1 3 5 3 5


3 0


2 2


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i>


 


       . (<i>0.25)</i>


Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất 3 3 5 3 3 5


2 2



<i>x</i>    . (<i>0.25)</i>


<i> x</i> - -1 1 +


<i>g’(x)</i> + 0 - 0 +


-1 +


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2 </b>
<b>(2,0đ) </b>


Đặt

 

1


... 2


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>    <i>x</i> , <i>n</i> *. Với mỗi <i>n</i> * ta có <i>f<sub>n</sub></i>

 

<i>x</i> là hàm số liên tục,
đồng biến trên

0; 

. <i>(0.25)</i>


Lại có <i>f<sub>n</sub></i>

 

0  2 và lim <i><sub>n</sub></i>

 



<i>x</i> <i>f</i> <i>x</i>   nên phương trình

 



0


<i>n</i>



<i>f</i> <i>x</i>  có nghiệm duy nhất

0;



<i>n</i>


<i>x</i>   . <i>(0.25)</i>


Với <i>n</i> = 1 thì ta có <i>x</i><sub>1</sub>2; với <i>n</i>2 ta có <i>x</i><sub>2</sub> 1. <i>(0.25)</i>


Với <i>n</i>3 thì <i>f<sub>n</sub></i>

 

1   <i>n</i> 2 0 suy ra <i>x<sub>n</sub></i> 1. Do đó <i>x<sub>n</sub></i>

 

0;1 ,  <i>n</i> 3. <i>(0.25)</i>
Hơn nữa với mỗi *


<i>n</i> thì <i>f<sub>n</sub></i>

 

<i>x<sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub> <i>x<sub>n</sub>n</i><sub></sub><sub>1</sub><i>x<sub>n</sub>n</i><sub></sub><sub>1</sub>1 ... <i>x<sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub>  2 <i>x<sub>n</sub>n</i><sub></sub><sub>1</sub>10. <i>(0.25)</i>


Suy ra <i>x<sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub><i>x<sub>n</sub></i> hay

 

<i>x<sub>n</sub></i> là dãy số đơn điệu giảm, vì vậy dãy

 

<i>x<sub>n</sub></i> có giới hạn hữu hạn.
<i>(0.25)</i>


Đặt <i>L</i>lim<i>x<sub>n</sub></i>, <i>L</i>

0;1

. Từ giả thiết, với <i>n</i>3 thì


1


... 2 0


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i>   <i>x</i>   



1
1


3
1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


 <sub></sub>




 . <i>(0.25)</i>


Lấy giới hạn ta được 1 3
1
<i>L</i>


 <sub></sub>


1


(do lim<i>x<sub>n</sub>n</i> 0) 2
3



<i>L</i> . Vậy lim 2
3


<i>n</i>


<i>x</i>  <i>(0,25)</i>
<b>Câu 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
<b>a) </b>


<b>(3,0đ) </b>


Xét trường hợp bài tốn như hình vẽ, các trường hợp khác tương tự


Tứ giác <i>ATMC</i> nội tiếp có <i>AC//TM</i> nên <i>ATMC</i> là hình thang cân, suy ra
0


180


<i>ATM</i>  <i>ACB</i><sub> </sub><i><sub>(0.25)</sub></i>


Tương tự, <i>ASMB</i> cũng là hình thang cân nên 0
180


<i>ASM</i>  <i>ABC</i>. <i><sub>(0.25)</sub></i>


Lại có <i>TMS</i> <i>BAC</i>(góc có cạnh tương ứng song song)



Ta có <i>ATM</i><i>ACB</i>180 ; 0 <i>ASM</i> <i>ABC</i>1800(do tứ giác nội tiếp) <i>(0.25)</i>
Suy ra trong tứ giác <i>ATMS</i> có


0
360


<i>TAS</i>  <i>ATM</i><i>ASM</i><i>TMS</i>


 <i>ACB</i><i>ABC</i><i>BAC</i>18002<i>BAC</i> (1) (<i>0.25)</i>


Do <i>O</i> nằm trên trung trực của <i>AC</i> và <i>ATMC</i> là hình thang cân nên <i>O</i> cũng nằm trên trung trực
của <i>MT</i> . <i>(0.25)</i>




Tương tự thì <i>O</i> cũng nằm trên trung trực của <i>MS</i> nên <i>O</i> là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
<i>MTS</i>. <i>(0.25)</i>


Suy ra <i>TOS</i> 2<i>TMS</i>2<i>BAC</i> . (2)
Từ (1) và (2) ta có <i>TAS TOS</i> 1800 hay <i>ATOS</i> là tứ giác nội tiếp.


<b>b) </b> Gọi <i>H</i> là trực tâm tam giác <i>ABC</i> và <i>I</i> là tâm đường trịn Ơ-le của tam giác <i>ABC</i> thì ta có <i>I</i> là
trung điểm của <i>OH</i>.


<i><b>T</b></i>


<i><b>Y</b></i>
<i><b>S</b></i>
<i><b>X</b></i>



<i><b>O</b></i>
<i><b>A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>(2,0 đ) </b> Đường thẳng qua <i>O</i>, vng góc <i>BC</i> cắt <i>BC</i> tại <i>P</i> và cắt <i>AI</i> tại <i>Q</i>. Khi đó ta có <i>AHQO</i> là hình
bình hành nên <i>OQ = AH = 2OP</i> nên <i>Q</i> đối xứng với <i>O</i> qua <i>BC</i>. <i>(0.25)</i>


Do đó <i>OMC</i><i>QMC</i> (3). <i>(0.25)</i>


Lại có <i>FCM</i> <i>FAM</i> <i>BAM</i> <i>BEM</i> nên tứ giác <i>CMNE</i> nội tiếp. <i>(0.25)</i>


Suy ra <i>NMC</i> <i>AEB</i> <i>AMB</i>. (4) <i>(0.25)</i>
Từ đó (3) và (4) ta có:


Đường thẳng <i>MN</i> đi qua <i>O</i> <i>OMC</i><i>NMC</i> <i>QMC</i> <i>AMB</i><sub> </sub><i><sub>(0,25)</sub></i>


<i>A,M,Q</i> thẳng hàng <i>AM</i> qua <i>I</i>. <i>(0.25)</i>
<b>Câu 4 </b>


<b>(2,0đ)</b>


Gọi <i>d</i> là cơng sai của cấp số cộng. Ta có <i>a<sub>i</sub></i><sub></sub><sub>1</sub> <i>a<sub>i</sub></i> <i>d</i> với mọi 1  <i>i</i> <i>p</i> 1.


Do <i>d</i> không chia hết cho <i>p</i> nên các số <i>a<sub>i</sub></i> có số dư khi chia cho <i>p</i> đơi một khác nhau.
(Hay <i>a a</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>,...,<i>a<sub>p</sub></i> lập thành một hệ thặng dư đầy đủ theo modulo <i>p</i>). <i>(0.25)</i>


Suy ra tồn tại <i>k</i>

1; 2; ;<i>p</i>

mà <i>a<sub>k</sub></i> <i>p</i>, các số <i>a<sub>i</sub></i> còn lại với <i>i</i>

1; 2; ;<i>p i</i>

; <i>k</i> có số dư
khi chia cho <i>p</i> là 1; 2; ;<i>p</i>1 theo một thứ tự nào đó. <i>(0.25)</i>


<i><b>Q</b></i>
<i><b>P</b></i>


<i><b>I</b></i>


<i><b>H</b></i>


<i><b>N</b></i>


<i><b>E</b></i>
<i><b>F</b></i>


<i><b>X</b></i>


<i><b>Y</b></i>


<i><b>O</b></i>


<i><b>C</b></i>
<i><b>B</b></i>


<i><b>A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
Xét tích các số này ta có 1 2... <i>p</i> 1.2...

1

 

1 ! mod

 



<i>k</i>


<i>a a</i> <i>a</i>


<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>


<i>a</i>     .



Mặt khác do <i>p</i> ngun tố nên ta có định lí Wilson:

<i>p</i>1 !

 1 (mod <i>p</i>).
Từ đó ta có 1 2... <i>p</i> 1 mod



<i>k</i>


<i>a a</i> <i>a</i>


<i>p</i>


<i>a</i>   hay


1 2...
1


<i>p</i>
<i>k</i>


<i>a a</i> <i>a</i>


<i>p</i>


<i>a</i>  . <i>(0.25)</i>


Lại do <i>a<sub>k</sub></i> <i>p</i> nên suy ra <i>a a</i><sub>1 2</sub> <i>a<sub>p</sub></i> <i>a<sub>k</sub></i> chia hết cho <i>p</i>2. <i>(0.25)</i>
<b>Câu 5 </b>


<b>(3,0đ)</b>


Giả sử đa thức <i>P</i>(<i>x</i>) thỏa mãn



 

3

 

2

 

<sub>3</sub>

 



3 3


<i>P x</i> <i>P x</i> <i>P x</i> <i>P</i> <i>x</i>


       


    (1) với mọi <i>x</i> .


<b>Trường hợp 1.</b> <i>P</i>(<i>x</i>) là hằng số, đặt <i>P</i>

 

<i>x</i> <i>c</i>.
Thay vào (1) ta được 3 2



3 3 0;1; 2


<i>c</i>  <i>c</i>  <i>c</i> <i>c</i> <i>c</i>


Thử lại thấy thỏa mãn.


<b>Trường hợp 2.</b> <i>P</i>(<i>x</i>) không phải là hằng số, đặt <i>n</i>deg<i>P</i>

 

<i>x</i>,<i>n</i>1 và <i>a</i>0 là hệ số bậc cao
nhất của <i>P</i>(<i>x</i>). Ta có thể viết <i>P</i>(<i>x</i>)<i>axn</i> <i>Q</i>

 

<i>x</i> trong đó <i>Q</i>(<i>x</i>) là đa thức hệ số thực có


 

1


deg<i>Q</i> <i>x</i> <i>k</i><i>n</i> . <i>(0.25)</i>


Cân bằng hệ số của bậc cao nhất (bậc 3<i>n</i>) trong (1) ta có <sub></sub>










1
1
3


<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>


<i>a</i> . <i>(0.5)</i>


<i><b>+) Nếu </b>a</i>1<i><b>,</b></i> ta có <i>P</i>(<i>x</i>)<i>xn</i> <i>Q</i>

 

<i>x</i> . Thay vào (1) ta được


 



<i>xn</i> <i>Q</i> <i>x</i>

33

<i>xn</i> <i>Q</i>

 

<i>x</i>

2 <i>x</i>3<i>n</i> <i>Q</i>

 

<i>x</i>3 3

 

<i>x</i> <i>n</i> <i>Q</i>

 

<i>x</i>



 3<i>x</i>2<i>nQ</i>(<i>x</i>)3<i>xn</i>

<i>Q</i>

 

<i>x</i>

 

2 <i>Q</i>(<i>x</i>)

33<i>x</i>2<i>n</i>6<i>xnQ</i>(<i>x</i>)3

<i>Q</i>(<i>x</i>)

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thay vào (2) đi đến
2
2
3
2


2
3
6
3
3


3<i>cx</i> <i>n</i> <i>c</i> <i>xn</i><i>c</i>  <i>x</i> <i>n</i> <i>cxn</i> <i>c</i> = <i>c</i>3<i>c</i>3.

 

1<i>n</i>.<i>xn</i>


 3

 

<i>c</i>1<i>x</i>2<i>n</i>3

<i>c</i>22<i>c</i>(1)<i>n</i>

<i>xn</i><i>c</i>33<i>c</i>22<i>c</i>0 (3). <i>(0.25)</i>
Đẳng thức (3) đúng với mọi <i>x</i> 

 

















0
2
3
0
1


2
0
1
2
3
2
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>n</i>

*
1


2 ( )


<i>c</i>


<i>n</i> <i>m m</i>






 


 .



Khi đó ta có <i>P</i>

 

<i>x</i> <i>x</i>2<i>m</i>1. Thử lại thỏa mãn. <i> (0.25)</i>
<i><b>+) Nếu </b>a</i>1<i><b>,</b></i> ta có <i>P</i>(<i>x</i>)<i>xn</i><i>Q</i>

 

<i>x</i> . Thay vào (1) ta được


 



<i>xn</i><i>Q</i> <i>x</i>

<i>xn</i><i>Q</i>

 

<i>x</i>

<i>x</i> <i>n</i><i>Q</i>

 

<i>x</i> 

 

<i>x</i> <i>n</i><i>Q</i>

 

<i>x</i>



3


3 2 3 3


3


 3<i>x</i>2<i>nQ</i>(<i>x</i>)3<i>xn</i>

<i>Q</i>

 

<i>x</i>

 

2 <i>Q</i>(<i>x</i>)

33<i>x</i>2<i>n</i>6<i>xnQ</i>(<i>x</i>)3

<i>Q</i>(<i>x</i>)

2
= <i>Q</i>

 

<i>x</i>3 3<i>Q</i>

   

<i>x</i> 3.1<i>n</i>.<i>xn</i> (4)


Trong (4), nếu <i>k</i>0thì bậc của VT là 2<i>n</i> + <i>k</i>, bậc của VP là <i>h</i> ≤ max

3<i>k</i>;<i>n</i>

nên cân bằng bậc
hai vế đi đến 2<i>n</i><i>k</i> <i>h</i>max

3<i>k</i>;<i>n</i>

. Điều này vơ lý vì 2<i>n</i><i>k</i>3<i>k</i> và 2<i>n</i><i>k</i> <i>n</i>. Do đó <i>k</i>
= 0, ta đặt <i>Q</i>(<i>x</i>)<i>c</i>.


Thay vào (4) đi đến


2
2
3
2
2
3
6


3
3


3<i>cx</i> <i>n</i> <i>c</i> <i>xn</i><i>c</i>  <i>x</i> <i>n</i> <i>cxn</i> <i>c</i>


=

 

<i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i>
<i>c</i>


<i>c</i>3 3.1 .


 3

<i>c</i>1

<i>x</i>2<i>n</i>3

<i>c</i>22<i>c</i>(1)<i>n</i>

<i>xn</i><i>c</i>33<i>c</i>22<i>c</i>0 (5) <i>(0.25)</i>
Đẳng thức (5) đúng với mọi <i>x</i> 

 

















0


2
3
0
1
2
0
1
2
3
2
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>n</i>

*
1


2 ( )


<i>c</i>


<i>n</i> <i>m m</i>







 


 .


Khi đó ta có <i>P</i>

 

<i>x</i> <i>x</i>2<i>m</i> 1. Thử lại thỏa mãn.


Đáp số: <i>P</i>

 

<i>x</i> 0;<i>P</i>

 

<i>x</i> 1;<i>P</i>

 

<i>x</i> 2;<i>P</i>

 

<i>x</i> <i>x</i>2<i>m</i>1;<i>P</i>

 

<i>x</i> <i>x</i>2<i>m</i>1. <i>(0.25)</i>
<b>Câu 6 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
+ Với <i>n</i>2, gán <i>A B</i>, tương ứng với các số dương <i>a b</i>, . Khi đó <i>AB</i> <i>a b</i>.


+ Với <i>n</i>3, chẳng hạn <i>ABC</i>đều và gán ba đỉnh cùng số dương

<i>a</i>

.
Khi đó <i>AB</i><i>BC</i><i>CA</i>2<i>a</i>.


+ Với <i>n</i> = 4 ta chọn trên mặt phẳng bốn điểm trong đó ba điểm là ba đỉnh của một tam giác
đều có cạnh bằng 1, mỗi điểm gán số 1


2; điểm còn lại là tâm của tam giác đều đó và gắn số
1 1


2


3 thì bốn điểm này thỏa mãn bài toán thỏa mãn.


<i>(Trong bốn đ ểm trên nếu bỏ đ ột hoặc a đ ểm cùng với số gán vớ n ì ba đ ểm hoặc </i>


<i> a đ ểm còn lại cũn ỏa ãn, do đ n = 2, n = 3 ỏa mãn</i>.)



+ Với <i>n</i> = 5. Giả sử có 5 điểm <i>A, B, C, D, E</i> cùng với các số dương gắn với chúng lần lượt là


<i>a, b, c, d, e</i> thỏa mãn bài toán.


Nếu có 3 điểm trong chúng thẳng hàng, giả sử là <i>A, B, C</i> theo thứ tự đó. Khi đó ta có <i>AB </i>


<i>+ BC = AC</i> nên <i>(a + b) + (b + c) = (a + c)</i><i>b</i> = 0 vơ lý. Như vậy trong 5 điểm đó khơng


có ba điểm nào thẳng hàng.


Nếu có 4 điểm trong chúng tạo thành một tứ giác lồi, giả sử là tứ giác lồi <i>ABCD</i>. Khi đó
theo giả thiết thì <i>AC + BD = (a + c) + (b + d) = AD + BC</i>.


Mặt khác, gọi <i>I</i> là giao điểm hai đường chéo <i>AC, BD</i> thì ta có


<i>AC + BD = (AI + IC) + (BI + ID) = (AI + ID) + (BI + IC) > AD + BC. </i>
Điều này mâu thuẫn nên tất cả các bộ 4 điểm đều chỉ tạo thành tứ giác lõm.


Xét 4 điểm <i>A, B, C, D</i> tạo thành tứ giác lõm trong đó <i>D</i> nằm trong tam giác <i>ABC</i>. Khi đó
điểm <i>E</i> nằm ở đâu cũng có ít nhất một bộ 4 điểm tạo thành một tứ giác lồi nên không thỏa
mãn (có thể vẽ hình minh họa).


Vậy <i>n</i> = 5 khơng thỏa mãn bài tốn, do đó mọi <i>n</i>5 cũng không thỏa mãn.
Như vậy các giá trị cần tìm của <i>n</i> là 2, 3, 4.


<b>Câu 7 </b>
<b>(3,0đ) </b>


Đặt <i>p</i>  <i>x</i> <i>y</i> <i>z q</i>; <i>xy</i> <i>yz</i><i>zx</i>3; <i>r</i><i>xyz</i>.
Ta có <i>p</i>   <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> 3

<i>xy</i><i>yz</i><i>zx</i>

3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ta có biến đổi: <i>x</i>3<i>y</i>3<i>z</i>3 

<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>

33

<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>



<i>xy</i><i>yz</i><i>zx</i>

3<i>xyz</i>




3 3


3 3 9 3


<i>p</i> <i>pq</i> <i>r</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>r</i>


      .


BĐT đã cho trở thành 3


9 10 10


<i>p</i>  <i>p</i> <i>r</i> . (1)


(<i>0.25)</i>
Ta sẽ chứng minh BĐT Schur <i>p</i>39<i>r</i>4<i>pq</i>.


Bổ đề: <i>“</i>

<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>



<i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>



<i>z</i> <i>x</i> <i>y</i>

<i>xyz</i> <i>với mọi x y z</i>, , 0<i>”</i> (*)


Thật vậy, do <i>x y z</i>, , 0 nên không thể có quá một trong ba thừa số ở vế trái âm. Nếu có một
thừa số âm, BĐT hiển nhiên đúng. Nếu cả ba thừa số khơng âm, ta có




2


2



<i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>   <i>y</i> (BĐT AM – GM)


cùng với hai BĐT tương tự, nhân lại ta có BĐT được chứng minh. <i>(0.5)</i>
Ta có


<sub>3</sub> <sub>3</sub>


3
2


2 4 8


(*) ( 2 )( 2 )( 2 )
[ 2 ( ) 4 ](


9


2 )


4


<i>p</i> <i>z p</i> <i>x p</i> <i>y</i>


<i>p</i> <i>p x</i> <i>z</i> <i>xz</i>


<i>r</i>


<i>r</i>


<i>p</i> <i>p</i> <i>pq</i> <i>r</i> <i>r</i>


<i>p</i> <i>r</i> <i>p</i>


<i>y</i>


<i>q</i>


<i>p</i>




 


  


    


 







  


<i> (0.25) </i>



<b>Trường hợp 1.</b> Nếu <i>p</i>4, khi đó 3
16


<i>p</i>  <i>p</i> nên
3


9 10 7 10 10


<i>p</i>  <i>p</i> <i>r</i> <i>p</i> <i>r</i> nên BĐT (1) đúng.


<b>Trường hợp 2. </b>Nếu 3 <i>p</i> 4 và <i>q</i>3thì từ BĐT Schur nói trên ta có




3 1 3


9 12 12


9


<i>p</i>  <i>r</i> <i>p</i> <i>r</i> <i>p</i><i>p</i>


Do đó:

3

10

3

3 1

3



9 10 10 12 9 10 39 90


9 9


<i>p</i>  <i>p</i> <i>r</i>   <i>p</i><i>p</i>  <i>p</i>  <i>p</i>  <i>p</i>  <i>p</i>



2

2



1 1


3 3 30 3 16 3 4 2 0


9 <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> 9 <i>p</i>  <i>p</i> <i>p</i> 


       <sub></sub>     <sub></sub>


suy ra BĐT (2) đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-T N-NTH-G ), C uyên P an Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Na Dũn , TS. P a Sỹ Nam, TS. Trịn T an èo và T ầy Nguyễn ức </i>
<i>Tấn.</i>



<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Na Dũn , TS. P a Sỹ Na , TS. Lưu Bá T ắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->
Ma trận đề thi HK1 môn Toán 12. Năm Học 2010-2011
  • 3
  • 825
  • 1
  • ×