Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ke hoach chien luoc cua truong THCS TT Ba To

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.69 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b> TRƯỜNG THCS TT BA TƠ</b> <b> Độc lập – Tự do – Hnh phỳc</b>


<b>Kế HOạCH CHIếN LƯợC PHáT TRIểN </b>


<b>TRƯờNG THCS THị TRấN BA TƠ</b>



<b>GIAI ĐOạN 2010-2015 </b>



<b>Và TầM NHìN ĐếN NăM 2020</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>K HOCH CHIN LC PHT TRIN </b>
<b>TRƯỜNG THCS TT BA TƠ GIAI ĐOẠN 2010 – 2015</b>


<b> VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020.</b>


<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>


Trường THCS TT Ba Tơ đã được thành lập theo Quyết định số
1102/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2006 của 1102/QĐ-UBND huyện Ba Tơ.


Trường THCS TT Ba Tơ là tổ chức sự nghiệp giáo dục công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có khn dấu riêng theo
quyết định của Nhà nước.


Địa điểm của trường đặt tại thị trấn Ba Tơ huyện Ba Tơ. Chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của trường thực hiện theo Quyết định của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT áp dụng cho trường trung học.


Kế hoạch chiến lược được xây dựng trên cơ sở mang tính định hướng lớn,
thể hiện hình ảnh hiện thực trong tương lai mà nhà trường mong muốn đạt tới, đảm
bảo cho nhà trường phát triển và vươn tới trường đạt chuẩn trong giai đoạn 2011


-2015 và tầm nhìn đến năm 2020.


Trên cơ sở quán triệt các Nghị quyết Đại hội của Đảng các cấp, Nghị quyết
của Quốc hội, Luật Giáo dục, kế hoạch phát triển KT-VH-XH của các cấp Chính
quyền và của ngành như:


- Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và Thông báo
kết luận số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện NQTW2 (khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục đến năm 2020.


- Luật Giáo dục 2005 sửa đổi và các Nghị quyết của Quốc hội khoá XII.
- Đề án phát triển mạng lưới trường lớp của Phòng GD&ĐT Ba Tơ đã được
phê duyệt của Hội đồng nhân dân huyện Ba Tơ.


Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn
2020 có chức năng định hướng về mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của
Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh. Đồng thời là bản quyết định cơ bản, là công cụ để quản
lý trường học.


- Kế hoạch đã được biên soạn bởi Ban soạn thảo và đã được góp ý thơng qua
tập thể CB, GV, NV của trường. Kế hoạch sau khi được phê duyệt, mọi cá nhân,
tập thể trong tồn trường tích cực thực hiện, để biến các chủ trương định hướng
trong chiến lược thành hành động cụ thể trong thời gian đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vẻ vang mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó, góp phần tích cực vào sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước.


<b>I. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG.</b>


<b>1. Bối cảnh trong nước và quốc tế.</b>


<b>1.1 Bối cảnh quốc tế và khu vực:</b>


Tồn cầu hố là một xu thế tất yếu của thời đại. Nước ta đã hội nhập sâu,
rộng vào cộng đồng quốc tế, gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, gia nhập
Hiệp hội Asean của khu vực; uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng
được nâng lên. Chính sách “mở cửa hội nhập” của Nhà nước ngày càng tạo điều
kiện để “đi tắt, đón đầu” trên một số lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục.
Cùng với việc phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin, tạo điều kiện cho nước ta đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố theo hướng hiện đại. Đây là điều kiện thuận lợi phát triển sự nghiệp giáo dục
trên cả nước nói chung và của nhà trường THCS TT Ba Tơ nói riêng.


<b>1.2 Bối cảnh trong nước:</b>


Qua hơn hai mươi năm thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta lãnh đạo và
đề xướng, đất nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố và giáo dục. Giữ vững ổn định về chính trị đã tạo
tiền đề cho sự phát triển về kinh tế, xã hội, văn hố, giáo dục.


Trong xu thế tồn cầu hoá, cùng với việc gia nhập WTO và hội nhập khu vực
và quốc tế của nước ta, đã có sự tác động rất lớn đối với việc phát triển giáo dục
phổ thơng nói chung và đối với giáo dục trung học nói riêng.


Quan trọng hơn cả là Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến sự nghiệp
giáo dục được thể hiện trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ II,khố VIII
có ghi “Thực sự coi giáo dục và đào tạo, là quốc sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc
giáo dục – đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là nhân tố quyết định tăng
trưởng kinh tế và phát triển xã hội , đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển...”.


Đồng thời, với hệ thống thể chế các văn bản tác động đến sự phát triển giáo dục
phổ thông như: Luật Giáo dục 2005, Điều lệ trường phổ thông, Nghị định
43/2006 /NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp cơng lập.


<b>2. Thực trạng nhà trường hiện nay:</b>
<b>2.1 Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức:</b>
<b>a) Điểm mạnh:</b>


- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Tổng số: 28.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Giáo viên: 21. (BC: 20, HĐ tuyển dụng:1). Trình độ chun mơn: 100%
đạt chuẩn, trong đó: 8 GV có trình độ trên chuẩn, 5 GV đang học đại học hệ vừa
học vừa làm .


+ Nhân viên: 05. Trong đó: BC: 02, HĐ ngắn hạn:03)


- Về tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của trường
đã đi vào nề nếp và có hiệu quả. Dạy đúng theo PPCT, đúng tiến độ và thời gian,
không cắt xén chương trình. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoại khoá, hoạt động
GDNGLL, giáo dục tự chọn...


+ CBQL: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng là những người có nhiều kinh
nghiệm trong giảng dạy và trong quản lý, đã đạt các tiêu chuẩn của một CBQL.


+ Giáo viên: Phần lớn là giáo viên trẻ, nhiệt tình, tâm huyết với nghề, đạt
chuẩn đào tạo và trên chuẩn, có đủ giáo viên ở các bộ môn.



+ Nhân viên: tuyển dụng và hợp đồng nhân viên đủ ở các bộ phận: kế toán,
Văn thư-Thủ Quỹ, Thư viện, Y tế theo định biên.


- Về tuyển sinh, tiếp nhận học sinh vào lớp đầu cấp hằng năm đạt 100%. Về
vận đông học sinh ra lớp, các cấp Ủy đảng, Chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể
ở địa phương rất quan tâm. Do đó, duy trì được sĩ số học sinh, đảm bảo giữ chuẩn
phổ cập THCS trong những năm qua.


- Về quản lý học sinh: nhờ sự phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể,
đặc biệt là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh cùng với Chính quyền, các tổ
chức đoàn thể ở địa phương để tuyên truyền, quản lý giáo dục học sinh, và kịp thời
xử lý kỷ luật những học sinh vi phạm theo quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


- Huy động được các nguồn lực cho hoạt động giáo dục, phối hợp các lực
lượng “Gia đình – Nhà trường – Xã hội”. Trong đó, Ban ĐDCMHS lớp, Ban
ĐDCMHS trường đóng vai trị quan trọng trong việc giáo dục cũng như vận động
học sinh ra lớp.


- Về quản lý, sử dụng, bảo quản CSVC: CB,GV, NV và học sinh có ý thức
trong việc quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC. CSVC của nhà trường từng bước
đáp ứng được nhu cầu giảng dạy và học tập để nâng cao chất lượng giáo dục.


- Về các hoạt động xã hội: đảm bảo cho CB, GV, NV và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội như tham gia bảo vệ mơi trường, phịng, chống các TNXH,
đảm bảo ATGT, ANTT, kỷ niệm các ngày lễ, tết...


- Về chất lượng giáo dục: trong những năm qua, với sự phấn đấu của tập thể
sư phạm nhà trường đã giữ vững chất lượng giáo dục. Học sinh lên lớp hằng năm
sau khi kiểm tra lại đạt trên 95% trở lên và chất lượng năm sau đạt cao hơn năm
trước. Tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học cũng giảm dần.Cụ thể như sau:



Năm học 2009 – 2010:
+ Tổng số học sinh: 359.
+ Tổng số lớp: 11.


+ xếp loại học lực: Giỏi: 12,5%; Khá: 26,7%; Tb: 55,7%; Yếu 3,06%; Kém:
1,95%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b) Điểm yếu:</b>


- Đời sống của một bộ phận nhân dân còn thấp, hộ nghèo và cận nghèo còn
nhiều.


- Một số phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đối với việc học tập của con
em mình.


- Cịn một bộ phận học sinh chưa xác định động cơ học tập. Thiếu ý thức rèn
luyện, tu dưỡng về đạo đức và lối sống.


- Cơng tác xã hội hố giáo dục chưa tương xứng với yêu cầu phát triển giáo
dục trong giai đoạn hiện nay.


- Cơng tác quản lý cũng cịn những bất cập, yếu kém như chậm hoạch định
kế hoạch chiến lược; tổ chức thành lập Hội đồng trường, công tác kiểm tra đánh giá
giáo viên...


- Đội ngũ giáo viên: phần lớn giáo viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong
giảng dạy và xử lý tình huống. Giáo viên chuyển đi, chuyển đến nhiều gây xáo
trộn, mất ổn định.



- Hằng năm tỷ lệ học sinh yếu, kém, bỏ học, lưu ban còn nhiều.


- Về CSVC: còn nhiều thiếu thốn, chưa có đủ các khối cơng trình như: phịng
học bộ mơn, phịng vi tính, phịng nghe nhìn; nhà làm việc, nhà thư viện nhà công
vụ cũng như sân chơi, bãi tập...


<b>c) Cơ hội:</b>


- Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản về đổi mới chính sách và thể chế
quản lý giáo dục Phổ thông, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho nhà trường
và có những cơ chế chính sách thơng thống;


- Những ưu tiên dành cho trường từ Nhà nước và xã hội: tăng nguồn chi
ngân sách hàng năm cho giáo dục; Thực hiện chương trình kiên cố hố trường, lớp
học từ nguồn Trái phiếu Chính phủ. Huy động tồn xã hội thực hiện xã hội hố
giáo dục. Chương trình đầu tư cho các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính
phủ...


- Cải cách hành chính trong hệ thống hành chính theo hướng tinh, gọn, hiệu
quả và mở rộng quan hệ quốc tế;


- Tăng các nguồn đầu tư và phương án đầu tư phát triển;


- Tự đánh giá chất lượng từ bên trong và bên ngoài, đây là dịp để các cấp
quản lý Nhà nước, Giáo dục và xã hội quan tâm đến sự phát triển của nhà trường.


<b>d) Thách thức:</b>


- Về chất lượng giáo dục: thách thức đặt ra đối với CB, GV, NV và học sinh;
- Về năng lực của giáo viên và yêu cầu của người học;



- Về quản lý chất lượng và hiệu quả của nhà trường;
- Về đảm bảo mối quan hệ phối hợp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trên cơ sở phân tích, những điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức, nhà
trường nhận thấy thuận lợi là cơ bản. Song, vẫn còn nhiều yếu, kém và đứng trước
những thách thức không nhỏ; nhưng với sự quyết tâm, nổ lực phấn đấu của tập thể
CB, GV, NV và học sinh, chúng ta có đủ điều kiện để xây dựng và phát nhà trường
trong tương lai.


4. Các vấn đề chiến lược của nhà trường:


- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.


- Xây dựng đội ngũ CBQL, GV, công nhân viên.
- Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học.


- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.


- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác
quản lý, giảng dạy.


<b> II: SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ</b>


1.1<b>Sứ mạng</b>:


Tạo dựng được môi trường học tập về nề nếp kỷ cương có chất lượng giáo
dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.



<b>1.2 Tầm nhìn:</b>


Là một trong những trường hàng đầu của huyện mà học sinh sẽ lựa chọn để
học tập và rèn luyện, là nơi giáo viên và học sinh ln có khát vọng vươn tới xuất
sắc.


<b>1.3 Hệ thống giá trị:</b>


Các giá trị cơ bản mà nhà trường cần xây dựng và phấn đấu để đạt tới đó là:
- Tình đồn kết. - Lòng nhân ái.


- Tinh thần trách nhiệm. - Sự hợp tác.
- Lòng tự trọng. - Tính sáng tạo.


- Tính trung thực. - Khát vọng vươn lên.


<b>III. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.</b>


1. <b>Mục tiêu chung</b>:


Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mơ hình giáo dục
hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Từng bước xây dựng, để đến năm học 2015-2016 trường đạt chuẩn Quốc gia.
2. <b>Mục tiêu cụ thể:</b>


2.1. <b>Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


- Giáo viên soạn giảng theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy học
tích cực của thầy và trị, 100% giáo án đạt chất lượng khá, tốt;



- Giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn đầy đủ 100% và đạt chất lượng
cao.


- Kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng đổi mới và đúng quy chế, quy định
100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tổ chức cho học sinh học tập đầy đủ các mơn văn hố và tham gia đầy đủ
các hoạt động khác như: GDHN, GDTC, HĐNGLL, hoạt động ngoại khoá...
- Về qui mô và kết quả học tập rèn luyện của học sinh:


+ Qui mô: * Lớp học: 10 – 12 lớp.


* Học sinh : 330 – 360 học sinh.
+ Kết quả học tập rèn luyện:


* Học lực : Trên 45% khá, giỏi ( 15% học lực giỏi),


Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 10%, khơng có học sinh HL kém.
* Hạnh kiểm, kỹ năng sống :


Về hạnh kiểm : 96% hạnh kiểm khá, tốt.


Về kỹ năng sống : học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản,
tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.


<b>2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức.</b>


- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên
được đánh giá khá, giỏi trên 80%.



- Giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính trên 90%.
- Số tiết sử dụng cơng nghệ thơng tin từ 30% trở lên.


- Có trên 80% giáo viên, nhân viên đạt trình độ Đại học, trong đó tổ trưởng
chun mơn phải có trình độ Đại học.


<b>2.4. Huy động các nguồn lực Tài chính, CSVC – TB hạ tầng kỹ thuật :</b>


- Tranh thủ nguồn lực tài chính từ các nguồn đầu tư và tài trợ để xây thêm
phịng học, phịng bộ mơn, phịng làm việc, thư viện và trang bị các thiết bị phục
vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn. Phấn đấu đến năm 2014 đủ phòng học để dạy 1
ca.


- Các phòng tin học, thí nghiệm, phịng giáo dục nghệ thuật được trang bị nâng
cấp theo hướng hiện đại.


<b>2.5. Nâng cao chất lượng giáo dục và tự kiểm định chất lượng giáo dục :</b>


Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, 100% học sinh được
tham gia sinh hoạt, học tập và rèn luyện trong môi trường giáo dục lành mạnh.
Thực hiện tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ
GD&ĐT.


<b>2.6. Xây dựng quan hệ nhà trường – gia đình – xã hội :</b>


Nhà trường xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh,
các cấp Uỷ đảng, Chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở địa phương để phát triển
giáo dục.


<b>2.7. Xây dựng môi trường giáo dục</b>:



Xây dựng môi trường sư phạm <i><b>“ Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn – Thân</b></i>
<i><b>thiện”</b></i>


<b>2.8. Tổ chức bộ máy và quản lý :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Phương châm hành động :</b>


<i><b>“Chất lượng giáo dục là danh dự của mỗi giáo viên và nhà trường</b></i>


<b> III. CHƯƠNG TRÌNH / GIẢI PHÁP HÀNH ĐỘNG:</b>


<b>1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.</b>


Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng
giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá
học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi
mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực
tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.


<b>Người phụ trách</b>: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách các tổ chun
mơn, tổ trưởng, tổ phó chun mơn, giáo viên bộ mơn.


<b>2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.</b>


Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất
chính trị; có năng lực chun mơn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản,
có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp
tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.



<b>Người phụ trách:</b> Ban Giám hiệu, tổ trưởng, tổ phó chun mơn


<b>3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.</b>


Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.


<b>Người phụ trách:</b> Hiệu trưởng ; kế toán, nhân viên thiết bị.


<b>4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.</b>


Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
giảng dạy, xây dựng kho học liệu và hộp thư điện tử, thư viện điện tử…Góp phần
nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, NV tự học
hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho cơng việc,
có kế hoạch động viên cán bộ, giáo viên, NV mua sắm máy tính cá nhân ngồi
phần trang cấp của nhà trường..


<b>Người phụ trách:</b> Phó Hiệu trưởng, GV tin học


<b>5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.</b>


- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà
trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, NV.


- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát
triển Nhà trường.


<i>+ Nguồn lực tài chính: </i>



- Ngân sách Nhà nước.


- Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>+ Nguồn lực vật chất: </i>


- Khn viên Nhà trường, phịng học, phịng làm việc và các cơng trình phụ
trợ.


- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.


<b>Người phụ trách:</b> BGH, BCH Cơng đồn, BCH chi Đoàn, TPT đội, Hội
CMHS.


<b>6. Xây dựng thương hiệu</b>


- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.


- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, NV, học sinh
và PHHS.


- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh
thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của
Nhà trường.


<b> IV. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC</b>
<b>HIỆN KẾ HOẠCH.</b>


<b>1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: </b>Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng
rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học


sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.


<b>2. Tổ chức</b>: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách
nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch
chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.


<b>Giai đoạn 1:</b> Từ năm 2010 – 2011: Xác lập nền nếp kỷ cương theo tiêu chuẩn
và đưa các hoạt động giáo dục vào nền nếp.


<b>Giai đoạn 2:</b> Từ năm 2011 - 2013: Khẳng định uy tín và hình ảnh cuả nhà
trường là một cơ sở giáo dục mạnh của huyện, tỉnh về chất lượng giáo dục toàn
diện đáp ứng được yêu cầu của xã hội.


<b>Giai đoạn 3</b>: Từ năm 2013 – 2015: Thực hiện các sứ mệnh của chiến lược
phát triển nhà trường : “<i>Tạo dựng được mơi trường học tập và rèn luyện có nền</i>
<i>nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển</i>
<i>tối đa năng lực của bản thân”.</i>


<b>3. Đối với Hiệu trưởng:</b> Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới
từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực
hiện kế hoạch trong từng năm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>5. Đối với tổ trưởng chuyên môn:</b> Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm
tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề
xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.


<b>6. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, NV</b>: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế
hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng
năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất
các giải pháp để thực hiện kế hoạch.



<b>V. KẾT LUẬN:</b>


1. Kế hoạch chiến lược là một văn bản có giá trị định hướng cho sự xây dựng
và phát triển giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà
trường có sự điều chỉnh hợp lý trong từng kế hoạch hàng năm.


2. Kế hoạch chiến lược cịn thể hiện sự quyết tâm của tồn thể CB-GV-NV và
học sinh nhà trường xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin
cậy.


3. Trong thời kỳ hội nhập, có nhiều sự thay đổi kinh tế xã hội, kế hoạch chiến
lược của nhà trường tất nhiên sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên, bản
KHCL này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo
dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.


<b> VI. KIẾN NGHỊ:</b>


<b>1.</b> <b>Đối với huyện, xã:</b> Quan tâm tuyên truyền, quảng bá về trường trong nhân


dân trong huyện, xã. Quan tâm đầu tư cho nhà trường về cơ sở vật chất và kinh phí
tổ chức, hoạt động phù hợp với thực tế của trường.


<b>2.</b> <b>Đối với Phòng GD&ĐT: </b>Tham mưu với huyện tạo mọi điều kiện để


trường thực hiện KHCL đã đề ra; chỉ đạo, giúp đỡ trường về cách tổ chức và thực
hiện


<b>3.</b> <b>Đối với trường: </b>Tất cả CB-GV-NV và học sinh quán triệt đầy đủ KHCL



đã xây dựng và quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch, xây dựng nhà trường
xứng đáng với Sứ mệnh, Tầm nhìn và hệ thống giá trị cơ bản đã đề ra.


<b> PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT HIỆU TRƯỞNG </b>


<b>TRƯỞNG PHÒNG</b>


</div>

<!--links-->

×