Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Vai trò của Gene MICB và BAK1 trong cơ chế bệnh sinh sốt Dengue thể nặng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VAI TRÒ CỦA GENE MICB VÀ BAK1</b>



<b>TRONG C ơ CHÉ BỆNH SINH SỐT DENGUE THẺ NẶNG</b>



<b>T h s . T rà n N gọc Đ ăng - S ộ </b><i>m ôn Sức khỏe M ô i trư ờ ng, Đ ại họ c Y D ư ợ c TPHCM</i>


<b>T S . Iziim i N aka “</b>


<i>Trường Sau Đại h ọc, Đại h ọ c Tokyo, N hật Bản</i>


<b>A re e ra t Sa-N gasang; S u ra p e e A n a n ta p re e c h a ; N uan ju n W ich u kch in d a</b>


<i>Bộ m ôn Khoa h ọ c Y khoa, B ộ Y tế, Thái Lan</i>


<b>P ath om S aw a n p a n y a le rt</b>


<i>Đơn v ị Quản lý Thuốc và Thực phẩm , B ộ Y tế, Thái Lan</i>


<b>J in ta n a P atarap o tỉku í - </b><i>Bộ m ôn Vi sin h và M iễn d ịch</i><b>, </b><i>Đại h ọ c Mẩhidoí, Thái Lan</i>


<b>G S .TS .B S . N aoyuki T s u c h iy a - </b><i>Khoa Y, Đ ại họ c Tsukuba, N hật Bản</i>


<b>H ư ớ n g dẫn: P G S .T S . Ju n ó h a s h i</b>


<i>Trường Sau Đại h ọ c</i><b>, </b><i>Đ ại họ c Tokyo, N hật Bản</i>


<b>T Ó M TẮ T</b>


<i>Đặt vấn đề và Mục tiêu nghiên cứu: s ố t dengue thể nặng bao gồm 2 thể chính: thể shock (DSS), và thề xuất</i>
<i>huyết (DHF), có thể đe dọa mạng sống cùa bệnh nhân nhiễm dengue. Tuy nhiên, cốc gene liên quán đến cơ chế</i>
<i>bệnh sinh của DSS và DHF vẫn chưa được rõ ràng. Một nghiên cứu tương quan toàn bộ nhiễm sắc thể (GWAS),</i>


<i>đã phàt hiện 2 đa hình đơn nucleotide (SNPs): rs3132468 của gen MICB, và r$3765524 của gen PLCE1 liên</i>
<i>quan đến DSS ở một quần thề bệnh nhân trẻ em nhiễm dengue tại Việt Nam. Thêm vào đó, một nghiên cứu</i>


<b>GWWS </b><i>khác, đã tìm thấy 6 SNPs liên quan đến giảm tiểu cầu ở một quần thể người khỏe mạnh tại Nhật Bản.</i>
<i>Trong nghiên cứu này, chúng tơi tìm hiếu mối liên quan của các SNPs trên với sốt dengue thể nặng ở một quần</i>
<i>thể bệnh nhân trẻ em nhiễm dengue tại Thái Lan.</i>


<i>Phương pháp nghiên cứu: 2 SNPs (đó là, rs3132468 cửa MICB, và rs3765524 của PLCE1), cùng với 5 SNPs</i>
<i>liên quan giảm tiểu cầu (bao gồm, rs6065 của GP1BA, rs739496 của SH2B3, rs385893 của RCL1, rs6141 của</i>
<i>THPO, và rs5745568 của BAK1) được xác định kiểu di truyền trong 917 bệnh nhân trẻ em nhiễm dengue tại Thài:</i>
<i>76 bệnh nhân DSS, 432 bệnh nhân DHF, và 409 bệnh nhân DF. Đề tìm hiểu mối liến quan cửa các SNPs này với</i>
<i>sốt dengue thể nặng, chúng tôi so sánh tần số alen cùa mỗi SNPs giữa hai nhóm: DSS vs. không DSS ở SNPs</i>
<i>của MICB và PLCE1, và DHF vs. DF ở SNPs liên quan giảm tiểu cầu.</i>


<i>Kết quả: rs3132468 của MICB và rs3765524 của PLCE1 một lẩn nữa được khẳng định mối liên quan với DSS</i>


<i>ở những bệnh nhân nhiễm dengue (P value = 0,0213, OR - 1,58 cho alen rs3132468-C; p value</i><b> = </b><i>0,0252, OR =</i>


<i>1,49 cho rs3765524-C). Tuy nhiên chỉ có alen rs3132468-C thể hiện m ối liên quan có ý nghĩa với hàm lượng</i>
<i>mRNA của MICB (P value - 0,0267). Trong số 5 SNPs liên quan giảm tiểu cầu, c h ỉ có alen ÍS5745568-G của</i>


<i>BAK1 liên quan với nguy cơ DHF (P value</i><b> = </b><i>0,005, OR</i><b> = </b><i>1,32).</i>


<i>Kết luận: MICB protein thường được biểu hiện trên cốc tế bào nhiễm dengue và trình diện đến thụ thể NKG2D</i>
<i>trên bề mặt cốc tế bào tiêu diệt tự nhiên, để từ đó hoạt hóa q trình tiêu diệt tế bào nhiễm. Kết quả nghiên cứu</i>
<i>này gợi ý cơ chế bệnh sinh liên quan tới DSS có thể là do rs3132468 SNPs làm giảm biểu hiện protein MICB và</i>
<i>từ đó giảm q trình tiêu diệt các tế bào nhiễm dengue. Đồng thời rs5745568 của BAK1 có thể đã giổn tiếp làm</i>
<i>trầm trọng thêm quá tình xuất huyết trong cơ chế bệnh sinh DHF.</i>


<i>Từ khóa: MICB gene, BA K 1 gene, sốt dengue thể nặng, thể shock dengue, thể xuất huyết dengue.</i>



<b>S U M M A R Y</b>


<i>THE ROLE OF MICB AND BAK1 GENE IN PA THOGENESIS OF SEVERE DENGUE</i>


<i>MPH. Tran Ngoc Dang</i>
<i>Department o f Environmental Health, Faculty o f Public Health, University o f Medicine and Pharmacy, Ho Chi</i>
<i>Minh City, Vietnam</i>
<i>PhD. Izumi Naka - Graduate School o f Science, The University o f Tokyo, Tokyo, Japan</i>
<i>Areerat Sa-Ngasang; Surapee Anantapreecha; Nuanjun Wichukchinda</i>
<i>Department o f Medical Sciences, Ministry o f Public Health, Nonthaburi, Thailand</i>
<i>Pathom Sawanpanyalert</i>
<i>Food and drug Administration, Ministry o f Public Heath, Nonthaburi, Thailand</i>
<i>Jintana Patarapotikul</i>
<i>Department o f Microbiology and Immunology, Faculty o f Tropical Medicine, Mahidol University, Bangkok,</i>
<i>Thailand</i>


<i>Prof. MD. PhD. Naoyuki Tsuchiya</i><b> - </b><i>Faculty o f Medicine, University o f Tsukuba, Tsukuba, Japan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>associated with DSS and DHF in patients with dengue. A recent genome wide association study (GWAS)</i>
<i>identified two SNPs, rs3132468 o f m ajor histocompatibility complex class I polypeptide-related sequence B</i>


<i>(MICB) and rs3765524 o f phospholipase </i>

<i>c, </i>

<i>epsilon 1 (PLCE1), associated with DSS in Vietnamese children. In</i>


<i>addition, another GWAS o f haematological and biochemical traits identified six SNPs associated with low platelet</i>
<i>count in healthy subjects in a Japanese population. In this study, we aim to examine the association o f above</i>
<i>mentioned SNPs with DSS and DHF in patients with dengue in Thai population.</i>


<i>Materials and Methods: Two SNPs in MICB (i.e. rs3132468, and rs3765524), and 5 SNPs associated with low</i>
<i>platelet count (i.e. rs6065 in GP1BA, rs739496 in SH2B3, rs385893 in RCL1, rs6141 in THPO, and ĨS5745568 at</i>


<i>BAK1) were genotyped in 917 Thai children with dengue: 76 patients with DSS, 433 DHF, and 409 DF. To assess</i>
<i>the association o f each SNP with severe dengue, allele frequencies were compared using a Chi-square test</i>
<i>between the two groups (i.e. DSS vs. non DSS in MICB SNPs, and DHF vs. DF in platelet SNPs).</i>


<i>Results: The reported DSS-risk alleles were significantly associated with DSS in Thai patients with dengue</i>


<i>(one-sided p - 0.0213 and odds ratio [OR]</i><b> = </b><i>1.58 forrs3132468-C and one-sided p - 0.0252 and OR - 1.49 for</i>


<i>rs3765524C). The ÍS3132468C allele showed a significant association with lower mRNA level o f MICB (P </i>
<i>-0.0267), whereas the rs3765524-C allele did not. Among the five platelet SNPs, the G allele o f rs5745568 in</i>
<i>BAK1 was significantly associated with a risk for DHF [P = 0.005 and crude odd ratio (OR) - 1.32].</i>


<i>Conclusions: These results imply that the escape o f dengue virus-infected cells with lower MICB expression</i>
<i>from the natural killer group 2 member D (NKG2D)-mediated killing by NK cells may mediate the pathogenesis of</i>
<i>DSS. The low-level constitutive production o f platelets caused by the G allele ofrs5745568 seems to increase the</i>
<i>risk o f bleeding in dengue infection. Our results suggest that BCL-2 homologous antagonisưkiller (BAK) protein,</i>
<i>encoded by BAK1, plays a crucial role in the pathogenesis ofDHF.</i>


<i>Keyw ords: MICB, BAK1, severe dengue, dengue shock syndrome, dengue haemorrhagic fever.</i>


<b>Đ Ă T V Á N Đ È V À M Ụ C TIẾ U</b>


<b>Sot dengue là bệnh do muỗi truyền gây ra bởi virus</b>
<b>dengue. Virus dengue có 4 tuýp huyết thanh: DEN1,</b>
<b>D EN 2, D E N 3, và D EN 4. Khoảng gần 2 ,5 tỉ người trên</b>
<b>toàn cầu hiện nay đang sổng ở những vùng có nguy</b>
<b>cơ lây truyền virus dengue, trong đó Đơng Nam A là</b>
<b>một trong những khu vực bị ảnh hưởng nghiêm trọng</b>
<b>nhất. Sốt dengue thể nặng bao gịm 2 the chính: thề</b>
<b>shock (D S S), và thể xuẩt huyết (D H F), có thể đe dọa</b>


<b>mạng sống của bệnh nhân nhiễm dengue [1], Tuy</b>
<b>nhiên, các gene liên quan đến cơ chế bẹnh sinh của</b>
<b>D SS và D H F vẫn chưa được rõ ràng. Một nghiên cứu</b>
<b>tương quan toàn bộ nhiễm sắc thể (G W AS), đã phát</b>
<b>hiện 2 đa hình đơn nucleotide (SNPs): rs3132468 của</b>
<b>gen MICB, vả rs3765524 cùa gert PLCE1 iiên quan</b>
<b>đến D S S ở một quần thể bệnh nhân trẻ em nhiễm</b>
<b>dengue tại Việt Nam [2]. Thêm vào đó, một nghiên cứu</b>
<b>G W A S khác, đã tỉm thấy 6 S N P s liên quan đến giảm</b>
<b>tiều cầu ở một quần thể người khỏe mạnh tại Nhật</b>
<b>Bản [3]. Trong nghiên cứu này, chúng tơi tìm hiểu mối</b>
<b>liên quan của các SN P s trên với sốt dengue thể nặng</b>
<b>ờ một quần thể bệnh nhân trè em nhiễm dengue tại</b>
<b>Thái Lan.</b>


<b>Đ Ố I TƯỢNG VÀ PHƯƠNG P H Á P N G H IÊ N c ứ u</b>
<b>Đ ố i tư ợ n g</b>


<b>Nghiên cứu này bao gồm 9 1 7 bệnh nhân tuổi S15</b>
<b>nhiễm dengue đã được điều trị tại hai bệnh viện</b>
<b>Ratchaburi và Lampang, Thái Lan tư 1999 đến 2004</b>
<b>Bệnh nhân được phân thành 3 nhóm: sốt dengue</b>
<b>khơng đặc hiệu (D F) gồm 4 0 9 người, sốt dengue xuất</b>
<b>huyết (D H F) độ 1 và độ 2 gồm 4 3 2 người, và D H F độ</b>
<b>3 và 4 (hay còn gọi là shock dengue, D S S ) gồm 76</b>
<b>người, dựa theo tiêu chuẩn phân loại của W H O năm</b>
<b>1997 [4].</b>


<b>Nghiên cứu này đã được Hội đồng Y đức Bộ Y tế</b>
<b>Thái Lan, Hội đồng Y đức Trường Đ ại học Mahidol, và</b>


<b>Trường Đ ại học Tsukuba cho phép tiến hành.</b>


<b>P hư ơ n g pháp x á c định kiều d i tru y ề n củ a S N P s</b>
<b>2 S N P s (rs31324 6 8 của M ICB , và rs3765524 của</b>
<b>PLCE1), cùng với 5 S N P s liên quan giảm tiểu cầu (bao</b>
<b>gồm, rs6065 của G P1B A, rs739496 của SH2B3,</b>
<b>rs385893 của RCL1, rs6141 của T H P O , và rs5745568</b>
<b>của BAK1) được xác định kiểu di truyền bằng phương</b>
<b>pháp J a q M a n ® S N P Genotyping Assay.</b>


<b>SỐ liệu về m ứ c đ ộ biểu hiện m R N A</b>


<b>Số liệu về mức độ biểu hiện m R N A tương ứng với</b>
<b>rs3132468 của M ICB và rs3765524 của PLCE1 được</b>
<b>thu thập từ cơ sở dữ liệu G E N E V A R [5, 6].</b>


<b>Phan tíc h th ổ n g kể</b>


<b>Đ ể tìm hiểu mối liên quan cùa 7 S N P s kể trên với</b>
<b>sốt dengue thể nặng, chúng tôi so sánh tần số alen</b>
<b>của mỗi S N P s giưa hai nhóm: D S S (D H F độ 3,4) vs.</b>
<b>không D SS (D F + D H F độ 1 và 2 ) ở S N P s của MICB</b>
<b>và P LC E 1, và D H F (D H F độ 1,2,3 và 4 ) vs. D F ở</b>
<b>SNPs liên quan giảm tiểu cầu sử dụng phép kiểm Chỉ</b>
<b>bình phương (Chi2). Sau đó, mơ hình hồi quy logistic</b>
<b>đa biển (kiềm soát cho các yeu tổ như: tuổi, giới, bệnh</b>
<b>viện, và tuýp virus) được sử dụng để tính tỉ số số</b>
<b>chênh (OR) của alén nguy cơ. M ứ c ý nghĩa thống kê</b>
<b>khi p value < 0,05.</b>



<b>K Ế T Q U Ả</b>


<b>Bảng 1 miêu tả đặc điểm dân số của quần thể</b>
<b>nghiên cứu. Theo đó số bệnh nhân nhiễm dengue là</b>
<b>nam nhiều hơn nữ (489 vs. 428). s ố bệnh nhân ở</b>
<b>bệnh viện Ratchburi nhiều gần gấp đôi số bệnh nhân </b><i>ở</i>


<b>bệnh viện Lampang (611 vs. 306). Tuýp virus DEN1 và</b>
<b>D EN 2 chiếm đa so so với các íoại khác. Khơng có sự</b>
<b>khác biệt đáng kể về tuổi </b><i>ở</i><b> 3 nhóm bệnh nhân sốt</b>
<b>dengue.</b>


<b>Bảng 1 Đ ặ c đ ề m của quằn thề nghiên cừu_______</b>
<b>Đặc điểm</b>


<b>Bệnh nhân nhiếm dengue</b>
<b>DF</b>


<b>(n = 409)</b>


<b>DHF</b>
<b>(n =432)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giới:


Nam 213 235 41


Nữ 196 197 35


Bệnh viện:



Ratchaburi 237 322 52
Lampang 172 110 24
Tuýp virus:


DEN-1 153 136 15
DEN-2 109 158 39


DEN-3 92 73 6


DEN-4 54 64 16


DEN-3 + DEN-4 0 1 0


<b>a Trung vị (min,max)</b>


<b>Bảng 2 sò sánh tan số alien rs3132468-C của</b>
<b>MICB and alien rs3765524-C của PLCE1 ở hai nhóm</b>
<b>D SS (D HF độ 3,4) và không D S S (D F + D H F độ 1 và</b>
<b>2). 2 SNPs này cho thấy mối liên quan có ý nghĩa</b>
<b>thống kê với D SS ở những bệnh nhân nhiễm dengue</b>
<b>(P value = 0,0213, O R = 1,58 cho alen rs3132468-C; P</b>


<b>thuộc về đặc điểm dân số của quần thể nghiên cứu</b>
<b>(như íà: tuổi, giới, bệnh viện, và tuýp virus) trong mơ</b>
<b>hình hồi quy logistic đa biến (P value = 0,01547 OR</b>
<b>=1,57 cho rs3132468-C; p value = 0,0226, O R = 1,48</b>
<b>cho rs3765524-C).</b>


<b>Bảng 2. Mối liên quan giữa M IC B rs3132468 và</b>


<b>PLCE1 rs3765524 với D SS</b>


Alien (gene)
Bệnh nhân
dengue One-sided
P-value OR
95%
Cl
DSS
non-DSS
rs3132468-C


iỊyilCB) 0,217 0,149 0,0213 1,58 1,02-<sub>2,40</sub>
rs3765524-C


(PLCE1) 0,763 0,684 0,0252 1,49

1,00-2,26


<b>Hỉnh 1 bên dưới thể hiện mối liên quan giữa alen</b>
<b>nguy cơ D SS của M IC B và PLCE1 với mức độ biểu</b>
<b>hiện mRNA. Có thể thấy rằng số alien rs3132468-C</b>
<b>càng cao thì mức độ biểu hiện m R NA của M ICB càng</b>
<b>thấp, và mối lỉên quan này có ý nghĩa thống kê với p</b>
<b>value = 0,0 2 6 7 và hệ số tương quan = -0 ,1 2 6 . Trong</b>
<b>khí đó mổi liên quan giữa rs3765524-C với m RNA của</b>
<b>PLCE1 không có ý nghĩa thống kê, với p value =</b>
<b>0,0863. and partial và h ệ số tương quan = 0,0209.</b>


<i>MÍCB</i>

(

<b>6</b>

)

<i>PLCE1</i>


I 6. 1 )
<b>< </b> <b>j</b>


I 6.0

i



<b>1 </b> <b>Ị</b>


1 5.9


<b>2 </b> <b></b>


-2


5.8-(a)


<b>Ị « f</b>


I 9.2-1


<i>Z</i><b> 9.0'I</b>
<b>£ M</b> <b>ị</b>


« 8.6 í


<b>N </b> <b>ị</b>


I 8.4 -1
o 8.2 Ị



<b>Z</b>


<b>8.0 L... ... ... ... </b> <b>í...</b>


TT (68) CT (15} CC (5) TT{4) CT(35) CC(50)


rs3132468 «3765524


<b>Hỉnh 1. Mức độ biểu hiện mRNA và kiểu di truyền của SNP</b>
<b>(a) Mức độ biểu hiện mRNA cùa MỈCB đối với SNP</b>


<b>rs3132468</b>


<b>(b) Mức độ biểu hiện mRNA của PLCE1 với SNP rs3765524</b>
<b>Bảng 3 so sánh tần số alien nguy cơ của 5 S N P s</b>
<b>liên quan giảm tiểu cầu ở hai nhóm D H F (D H F độ</b>
<b>1,2,3 và 4 ) vs. DF. Trong số 5 SN P s liên quan giảm</b>
<b>tiểu cầu thì chỉ có rs5745568 của BAK1 liên quan có ý</b>
<b>nghĩa thống kê với D H F (P value = 0,005, O R thô =</b>
<b>1,32). Mối liên quan này không thay đỗi khi hiệu Chĩnh</b>
<b>cho các yếu tố thuộc v ề đặc tính dân sổ (P vaiue =</b>


0,008, <b>O R hiệu chỉnh = 1,31).</b>


<b>xác.</b>


SNP id (gene) Kiễu di truyèn
(Alien)


Bệnh nhân nhiém denque Phép kiếm Chi2 Hồi quy logistic


DHF DF OR thô P-vaỉue OR hiệu chỉnh P-va!ue


rs5745568 (BAK1)
TT
GT
GG
48
191
265
47
187
173


G-ailele 721 (71,5%) 533 (65,5%) 1,32 0,005’ 1,31 0,008*
rs6141
(THPO)
TT
CT

<b>cc</b>


<b>82</b>


260
164
70
189
148


C-alỉele 588 (58,1%) 485 (59,6%) 0,94 0,523 0,96 0,739


rs6065
(GP1BA)


TT
<b>CT</b>
<b>c c</b>
<b>2</b>
<b>37</b>
467
0
42
366


c-allele 971 (96,0%) 774 (94,9%) 1,28 0,263

<b>1,5</b>

0,084


rs739496 (SH2B3)
AA
AG
GG
18
137
350

<b>12</b>


114
281


A-allele 173(17,1%) 138(17,0%) 1,01 0,921 0,95 0,743


rs385893 (RCL1)
TT
CT

<b>cc</b>


49

<b>200</b>


<b>258</b>


39
165
205


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀN LUẬ N</b>


<b>V a i trò c u a M IC B tro n g c ơ c h ế b ệnh s in h s ố t de n g u e th ề nặng (H ìn h 2)</b>


<b>K/IICB protein thường được biểu hiện trên các tế bào nhiễm dengue và trình diện đến thụ thể N K G 2D trên bề</b>
<b>mặt các tể bào tiêu diệt tự nhiên, và tế bào T C D 8+, để từ đó hoạt hóa q trình tiêu diệt tế bào nhiễm. Kết quả</b>
<b>nghiên cửu này cùng với kểt quả của 2 nghiên cứu trước đây [2,7] gợi ý cơ chế bệnh sinh Hên quan tới sốt</b>
<b>dengue thể nặng có thể ià do rs3132 4 6 8 SN P s của gene MICB làm giảm biểu hiện protein M IC B và từ đó giảm</b>
n t i ả t r ì n h t i ê > < H ị p t <i>c ỏ Q</i> t ả h à n n h ị ậ r p H ơ n g n o M r v n n f p g n n h ị ố n { J l 'p t i t n p r V r * r f i n g r h | r a r ằ r ^ n t à i Ị m r v n n n ’l o w i r t t c
<b>dengue trong máu càng nhiều thì mức độ bệnh càng nặng [8].</b>


<b>Làm suy giảm quá trìn h tiê u d iệ t t ế bào n h iễm của của t ế bào tiê u d iệ t tự n h iên , v à t ế bào T</b>
<b>CD8+</b>


<b>D o đ ó làm gia tă n g g ánh nặng virus tro n g cơ th ể</b>


<b>Hình 2. Vai trò của gene MICB trong </b>CO’ <b>che bệnh sinh sơt dengue ỉhể nặng</b>


<b>V ai trị c ủ a BAK1 tro n g c ơ c h ế bệnh sin h s ố t</b>
<b>d e n g u e th ề nặng</b>


<b>S N P rs5745568 thì nằm </b><i>ở</i><b> vùng gắn kết cùa các</b>
<b>yếu tố phiên mã của gene BAK1 [9]. Do đó SNP</b>
<b>TS5745568 có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện</b>


<b>của BAK1. BAK protein thuộc họ gia đình các protein</b>
<b>có chức năng quy định quá trình tự chết tế bào. BAK</b>
<b>protein đã được chứng minh ià có liên quan đến việc !y</b>
<b>giải tiểu cầu ở chuột [10]. Do đó, kết quả nghiên cứu</b>
<b>này gợi ý rằng rs5745568-G cùa BAK1 có thể đâ gián</b>


<b>tiếp làm trầm trọng thêm quá tình xuất huyết trong cơ</b>
<b>che bệnh sinh DHF. C ác phương pháp điều trị trong</b>
<b>tương lai có thể tỉm cách làm giảm mức độ biểu hiện</b>
<b>của BAK protein để điều trị cho bệnh nhân DHF.</b>


<b>K Ế T LUẬN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>vọng đ ề u trị mới cho các bệnh nhân sốt dengue thể</b>
<b>nặng.</b>


<b>T À I LIỆU T H A M K H Ả O</b>


<b>1. Anders KL, Nguyet NM, Chau NV, Hung NT, Thuy</b>
<b>TT, Lien le B, Farrar J, Wills B, Hien TT, Simmons CP:</b>
<b>Epidemiological factors associated with dengue shock</b>
<b>syndrome and mortality in hospitalized dengue patients in</b>
<b>Ho Chi Minh City, Vietnam. Am J Trop Med Hyg 2011, 84:</b>
<b>127-134.</b>


<b>2. Khor </b>

<b>cc, </b>

<b>Chau TN, Pang J, Davila </b>

<b>s, </b>

<b>Long HT,</b>
<b>Ong RT, Dunstan SJ, Wilis B, Farrar J, Van Tram T, Gan</b>
<b>TT, Binh NT, Tri le T, Lien le B, Tuan NM, Tham NT, Lanh</b>
<b>MN, Nguyet NM, Hieu NT, Van NVinh Chau N, Thuy TT,</b>
<b>Tan DE, Sakuntabhai A, Teo YY, Hibberd ML, Simmons</b>

<b>CP: </b> <b>Genome-wide </b> <b>association </b> <b>study </b> <b>identifies</b>
<b>susceptibility loci for dengue shock syndrome at M!CB</b>
<b>and PLCE1. Nat Genet 2011, 4 3 :1 1 3 9 -1 1 4 1 .</b>


<b>3. Kamatani, Y., et al., Genome-wide association</b>
<b>sỉudy of hematoiogical and biochemical traits in a</b>
<b>Japanese population. Nat Genet, 2010. 42(3): p. 210-5.</b>


<b>4. Chow VT: Molecular diagnosis and epidemiology of</b>
<b>dengue virus infection. Ann Acad Med Singapore 1997,</b>
<b>26: 820-826.</b>


<b>5. Yang TP, Beazley </b>

<b>c, </b>

<b>Montgomery SB, Dimas AS,</b>
<b>Gutierrez-Arcelus </b> <b>M, </b> <b>stranger </b> <b>BE, </b> <b>Deioukas </b> <b>p,</b>
<b>Dermitzakis ET: </b> <b>Genevan </b> <b>a database and </b> <b>Java</b>


<b>application for the analysis and visualization of SNP-gene</b>
<b>associations in eQTL studies. Bioinformatics 2010, 26:</b>
<b>2474-2476.</b>


<b>6. Stranger BE, Nica AC, Forrest MS, Dimas A, Bird</b>
<b>CP, Beazley c , ingle CE, Dunning M, Fiicek p, Koiler D,</b>
<b>Montgomery </b>

<b>s, </b>

<b>Tavare </b>

<b>s, </b>

<b>Deloukas p, Dermitzakis ET:</b>
<b>Population genomics of human gene expression. Nat</b>
<b>Genet 2007, 3 9 :1 2 1 7 -1 2 2 4</b>


<b>7. Whitehorn J, Chau TN, Nguyet NM, Kien DT,</b>
<b>Quyen NT, Trung DT, Pang J, Wilis B, Van Vinh Chau N,</b>
<b>Farrar J, Hibberd ML, Khor </b>

<b>cc, </b>

<b>Simmons CP: Genetic</b>
<b>variants of MICB and PLCE1 and associations with </b>

<b>non-severe dengue. PloS One 2013, 8: e59067.</b>


<b>8. Vaughn DW, Green s , Kalayanarooj </b>

<b>s, </b>

<b>Innis BL,</b>
<b>Nimmannitya </b>

<b>s, </b>

<b>Suntayakorn </b>

<b>s, </b>

<b>Endy </b> <b>TP,</b>
<b>Raengsakulrach B, Rothman AL, Ennis FA, Nisaiak A:</b>
<b>Dengue viremia titer, antibody response pattern, and virus</b>
<b>seroiype correlate with disease severity. J infect Dis 2000,</b>
<b>1 8 1 :2 -9</b>


<b>9. Xu, z. and J.A. Taylor: SNPinfo: integrating GWAS</b>
<b>and candidate gene information into functional SNP</b>
<b>selection for genetic association studies. Nucleic Acids</b>
<b>Res, 2009. 37(W eb Server issue): p. W600-5.</b>


<b>10. Mason, K.D., et al., Programmed anuciear cell</b>
<b>death delimits platelet life span. Ceil, 2007. 128(6): p.</b>
<b>1173-86.</b>


<b>CHĂM SÓC PHỤ NỮ MANG THAI, SINH ĐẺ</b>



<b>CỦA NGƯỜIDÂN TỘCTHIẺU SỐ VÀ MỌT SỐ RÀO CẢN</b>


<b>VÈ TIẾP CẬN DỊCH VỤ Y TÉ TẠI GIA LAI</b>



<b>T h s. T rần Thị Đ iệ p 1, P G S . T S Đ in h T h ị P hư ơ ng H ò a 2.</b>
<b>T h s. T rần K hánh L o n g 1, P G S . T S Trần Hữu Bích*</b>


<i>1 Giảng viên, T rường Đại h ọ c Y tế công cộng</i>
<i>2 Nguyên g iảng viên, T rường Đại h ọ c Y tế cơng cọng</i>


<b>TĨ M T Ắ T</b>



<i>Mặc</i><b> tíừ </b><i>nước ta đẫ có nhiều thành công về cải thiện sức khỏe phụ nữ trong thời gian mang thai và sinh đẻ</i>
<i>nhưng nhiều phụ nữ dân tộc ở các vùng sâu, xa vẫn khó tiếp cận với cốc dịch vụ này. Các tập tục còn ảnh hưởng</i>
<i>nặng nề đến sức khỏe bà mẹ tuồi sinh đè. Vi vậy, nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu: Mô tả thực trạng</i>
<i>và rào cản về chăm sóc sức khỏe bà mẹ mang thai và sinh đẻ ở người Bana và J ’rai tỉnh Gia Lai: Sử dụng</i>
<i>phương pháp nghiên cứu định tính, thu thập số liệu từ 12 cuộc phỏng vấn sâu và 12 cuộc thảo luận nhóm bà mẹ</i>
<i>có con dưới 5 tuổi. Kểt quả và bàn luận: Phụ nữ người dân tộc hiểu biết về lợi ích của khám thai và sử dụng dịch</i>
<i>vụ chăm sóc trong thời gian mang thai rất hạn chế. Đẻ tại nhà còn phổ biến. Câc bà mẹ sau sinh thường ăn kiêng</i>
<i>kéo dài; đí làm nương/rẫy sớm vì vậy thường mệt mỏi và không đù sữa cho con bú. Ba rào cản chính cho việc</i>
<i>tiếp cận chăm sóc sức khỏe là 1) phụ nữ dàn tộc thiều số không hiểu hết các thông điệp truyền thông và hình</i>


<i>thức truyền thơng chưa phù hợp. 2) Tại gia đình, việc chăm</i><b> sóc </b><i>thai nghén, sinh đẻ phần lớn do chồng và bố, mẹ</i>


<i>quyết đmh. 3) Kinh tế gia đình khó khăn càn trở lớn đến việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế. Kết luận: Các can</i>
<i>thiệp đồng bộ cần tiếp tục tiên hành nhằm cải thiện sức khỏe bà mẹ mang thai, sinh đẻ cho cộng đồng Bana và</i>
<i>J ’rai. Cần ưu tiên cho can thiệp truyền thông, đặc biệt với nhóm đối tượng chồng, bà mẹ; tư vấn nhóm nhỏ cần</i>
<i>được sử dụng nhiều hơn.</i>


<i>Từ khóa: Phụ nữ, mang thai và sinh đẻ, dân tộc.</i>


<b>S U M M A R Y _</b>


<i>CARE OF ETHNIC MINORITY WOMEN DURING PREGNANCY AND A T BIRTH AND SOME BARRIERS</i>
<i>ON ACCESS TO HEALTH CARE SERVICES IN GIA u \ i</i>


<i>MS. Tran Thi Diep1, Asso. Prof. Dinh Thi Phuong Hoa2,</i>
<i>MS. Tran Khanh Long1, Asso. Prof. Tran Huu Bich1</i>


</div>

<!--links-->

×