Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.28 KB, 152 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày tháng năm
Tiết 1-2
(Lê Anh Trà)
A.<b> Mục tiêu</b>: giúp HS
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, thanh cao và gin d.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập và rèn luyện theo gơng Bác.
B. <b>Chuẩn bị</b>: GV: Soạn + TLTK
HS: §äc kỹ + Soạn bài
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở soạn của HS.
III. <b>Các hoạt động</b>
<i><b>*Hoạt động 1- Giới thiệu: HCM không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại </b></i>
<i><b>mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong </b></i>
<i><b>cách HCM.</b></i>
Hoạt động 2: HS đọc chú thích ( SGK-7 ) I. <b>Tìm hiu chung</b>
1. Tỏc phm
- Căn cứ vào phần chữ in nhá cuèi VB, em cho biÕt VB nµy
- Xỏc định kiểu loại VB? + Kiểu VB: Nhật dụng
+ Trong chơng trình có những VB nhật dụng về các chủ đề:
Quyền sống của con ngời, BVHB, chống chiến tranh, vấn đề
sinh thái,...VB này thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và
giữ gìn bản sắc VHDT. Bài học này không chỉ mang ý nghĩa
cập nhật mà còn mang ý nghĩa lâu dài. Bởi lẽ việc học tập, rèn
luyện theo phong cách HCM là một việc làm thiết thực, thờng
xuyên của các thế hệ ngời VN nhất là lớp trẻ.
- VB chia mấy phần? ND từng phần? + Bố cục: 3 đoạn
+ Từ đầu...rất hiện đại: Quá trình hình thành của phong cách
văn hoá HCM.
+ Tiếp...hạ tắm ao: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống
và làm việc của Bác.
+ Cịn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn
hoá HCM.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giäng: ChËm, râ rµng, khóc triÕt.
HS đọc đoạn 1 1. Q trình hình thành
<i><b>phong cách văn hố HCM.</b></i>
réng.
+ ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các DT, NDTG và
- Bng những con đờng nào Ngời có đợc vốn văn hố ấy? + Học tập, rèn luyện
+ Đi nhiều, có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với VH nhiều nớc,
DT, Từ dông sang tây, khắp các châu lục.
+ Núi, vit thạo nhiều thứ tiếng. Vì ngơn ngữ là cơng cụ giao
tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các
DT trên thế giới.
+ Có ý thức học hỏi tồn diện, sâu sắc đến mức uyên thâm.
+ Học trong công việc, LĐ.
- Nhng điều quan trọng và kì lạ nhất trong phong cách HCM là
gì? + Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài:
* Khụng chu nh hng mt
cỏch thụ động.
* Tiếp thu mọi cái đẹp, hay
đồng thời phờ phỏn nhng
hn ch, tiờu cc.
* Trên nền tảng VHDT mà
tiếp thu những ảnh hởng
+ Nhng ảnh hởng QT đó đã nhào nặn với cái gốc VHDT
khơng gì lay chuyển đợc ở Ngời, để trở thành một nhân cách
rất VN, một lối sống rất bình dị, rất VN, rất phơng Đơng, nhng
đồng thời rất mới, rất hiện đại.
+ Điều kỳ lạ trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà
những phẩm chất khác nhau nhng thống nhất trong con ngời
HCM. Đó là truyền thống và hiện đại; phơng đơng và phơng
tây; xa và nay; DT và QT; vĩ đại và bình dị. Đó là sự kết hợp và
thống nhất hài hoà bậc nhất trong LSDTVN từ xa đến nay. Một
mặt, tinh hoa Hồng lạc đúc nên Ngời nhng mặt khác tinh hoa
nhân loại cũng góp phần làm nên phong cách HCM.
HS đọc đoạn 2 2. Vẻ p ca phong cỏch
<i><b>HCM</b></i>
- Đợc thể hiện ở những mặt nào? - Lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở và nơi làm việc
đơn sơ.
+ Trang phục giản dị.
+ ăn uống đạm bạc.
- Cách sống giản dị, đạm
bạc nhng lại vô cùng thanh
cao, sang trng
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những ngời tự vui
trong cảnh nghèo khó.
+ õy cũng khơng phải là cách tự thần thánh hố, tự làm cho
khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hố đã trở thành một quan niệm
thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
- Gợi nhớ đến cuộc sống
của các vị hiền triết trong
LS: đạm bạc mà thanh cao.
HS đọc đoạn 3 3. <i><b>ý</b><b> ngha phong cỏch </b></i>
<i><b>HCM</b></i>
+ Giống các vị danh nho: không phải tự thần thánh hoá, tự làm
cho khác đời, lập dị, mà là cách di dỡng tinh thần, một quan
niệm thẩm mĩ về lối sống.
+ Kh¸c các vị danh nho ở chỗ nào? - Đây là lối sống của một
ngời cộng sản lÃo thành,
một vÞ chđ tÞch níc- linh
hån cđa DT trong hai cuộc
kháng chiến và công cuộc
XDCNXH.
- lm rừ và nổi bật những vẻ đẹp và phảm chất cao quý ca
- Kết hợp giữa kể và bình
+ Đan xen giữa những lời kể là lời bình luận một cách tự
nhiờn: Cú th nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
DT và NDTG, văn hoá thế giới sâu sắc nh Chủ tịch HCM”;
“Quả nh một câu chuyện thần thoại, nh câu chuyện về một vị
tiên, một con ngời siêu phàm nào đó trong cổ tích”,...
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- an xen th Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc thấy sự gần gũi
giữa HCM với các bậc hiền triết của DT.
- Sử dụng NT đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại
mà hết sức DT, VN.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK-8)
IV. <b>Củng cố</b>: Đọc những đoạn thơ nói về phong cách HCM:
<i>Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị,</i>
<i>Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà...</i>
<i>Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút,</i>
<i>Trán mênh mơng , thanh thản một vùng trời,</i>
<i>Khơng gì vui bằng đơi mắt Bác Hồ cời,</i>
<i>Quên tuổi già, tơi mãi tuổi đôi mơi...</i>
<i>Giọng của Ngời không phải sấm trên cao</i>
<i>Thấm từng tiếng ấm vào lòng mong ớc,</i>
<i>Con nghe Bác tởng nghe lời non nớc</i>
<i>Tiếng ngày xa và cả tiếng mai sau...</i>
<i>Anh d¾t em vào cõi Bác xa,</i>
<i>Đờng xoài hoa trắng nắng đu đa,</i>
<i>Có hồ nớc lặng sôi tăm cá,</i>
<i>Có bởi, cam thơm, mát bãng dõa...</i>
( Tè H÷u)
<i>Ngời cha năm chục kêu già đấy,</i>
<i>Mà ta sáu ba còn khoẻ thay,</i>
<i>ở ăn thanh đạm, tinh thần nhẹ,</i>
<i>Làm việc ung dung vi thỏng ngy.</i>
<i>ăn khoẻ, ngủ ngon, làm việc khoẻ,</i>
<i>Trần mà nh thế kém gì tiên,..<b>.</b></i>
( Hồ Chí Minh )
V. <b>HDHB</b>:
- Häc ph©n tích + Ghi nhớ.
- Soạn : Đấu tranh cho một TG hoà bình.
************************************
Ngày tháng năm
Tiết 3
A. <b>Mục tiêu</b>: giúp HS
- Nm c ni dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tip.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn.
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>
II. <b>KIểm tra bài cũ</b>:
III. <b>Các hoạt động</b>
<i>*Hoạt dộng 1- Giới thiệu: Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng đợc nói ra </i>
<i>thành lời nhng những ngời tham gia giao tiếp vẫn phải tuân thủ. Những qui định đó đợc thể </i>
<i>hiện qua các phơng châm hội thoại.</i>
Hoạt động 1 I. <b>Phơng châm về lợng</b>
- Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mÃn không, tại sao? * Đọc
* NX:
- Cõu trả lời của Ba không
thoả mãn điều An cần biết.
điều An muốn biét là địa
điểm học bơi.
+ Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vậy
nói mà khơng có nội dung dĩ nhiên là một hiện tợng khơng
bình thờng trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ
cũng cần truyền tải một nội dung nào đó.
- Muốn giúp ngời nghe hiểu thì ngời nói cần chú ý điểm gì? => Muốn giúp ngời nghe
hiểu, ngời nói cần chú ý
xem ngời nghe hỏi về cái
gi? Ntn? ậ đâu?
HS c 2. VD (SGK- 9)
* Đọc
* NX:
- Vì sao truyện này lại gây cời? Lẽ ra anh có lợn cới và anh có
ỏo mi phi hỏi và trả lời ntn để ngời nghe đủ biết đợc điều cần
hỏi và cần trả lời?
- Trun g©y cêi vì các
nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nãi;
+ Câu hỏi thừa từ “ cới”.
+ Câu đáp thừa ngữ: “ từ
- Vậy muốn hỏi đáp cho chuẩn mực cần chú ý điều gì? => Khơng hỏi thừa và trả
lời thừa.
=> Vậy khi giao tiếp cần nói có ND ( đúng, đủ) khơng thừa,
kh«ng thiÕu phơng châm về lợng. * Ghi nhớ (SGK- 9)
Hot động 2 II. <b>Phơng châm về chất</b>.
HS đọc * Đọc
* NX:
- Truyện cời này phê phán thói xấu nào? - Truyện cời phê phán tính
nói khoác ( nói những điều
mà chính mình cũng không
tin là thật)
- T sự phê phán trên, em rút ra đợc bài học gì trong giao tiếp?
+ Khơng nói những điều mình tin là khơng đúng hoặc khơng có
bằng chứng xác thực.
- Vậy trong giao tiếp có đièu gì cần tránh? => Khơng nên nói những
điều mà mình khơng tin là
đúng sự thật.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK-10).
Hoạt động 3 III. <b>Luyện tập</b> (SGK-
10,11)
BT 1: a. Thừa cụm từ “ ni ở nhà”. Vì từ gia súc đã bao hàm chứa nghĩa: thú nuôi trong nhà.
b. Thừa cụm từ “ có hai cánh”. Vì các lồi chim đều có hai cánh.
BT 2 : Điền từ vào chỗ trống:
a. Nói có sách mách cã chøng. b. Nãi dèi. c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội. e . Nãi tr¹ng.
Các từ ngữ trên đều chỉ những cách nói liên quan đến một phơng châm về chất trong hội thoại.
BT 3: - Truyện thừa câu: <i>Rồi có ni đợc khơng</i>?
=> Ngời nói đã vi phạm phơng châm về lợng.
BT 4:
a. Các từ ngữ <i>: Nh tôi đợc biết</i>, <i>tôi tin rằng</i>,...đợc sử dụng trong trờg hợp ngời nói có ý
thức tơn trọng phơng châm về chất. Ngời nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đa ra
bằng chứng xác thực để thuyết phục ngời nghe nhng cha có hoặc cha kiểm tra đợc nên phải
dùng những từ ngữ trên.
BT 5:
* ă<i>n đơm nói đặt</i>: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ngời khác.
* ă<i>n ốc nói mị</i>: Nói khơng có căn cứ.
* ă<i>n khơng nói có</i>: Vu khống, bịa đặt.
* <i>Cãi chày cãi cối</i>: Cố tranh cãi, nhng khơng có lý lẽ gì cả.
* <i>Khua mơi múa mép</i>; nói năng ba hoa, khốc lác, phơ trơng.
* <i>Nói dơi nói chuột</i>; Nói lăng nhăng, linh tinh, khơng xác thực.
* <i>Hứa hơu hứa vợn</i>: Hứa để đợc lịng nhng khơng thực hiện.
=> Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói khơng tn thủ phơng
châm về chất. Các thành ngữ này chỉ những điều tối kị trong giao tiếp nên tránh.
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB</b>;
+ Häc ghi nhí, lµm BT.
+ Xem bµi mới.
*************************************
Ngày tháng năm
Tiết 4
A. <b>Mục tiªu</b>: gióp HS
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp NT trong VB thuyết minh làm cho VB thuyêt minh thêm
sinh động, hấp dẫn.
- BiÕt c¸ch sử dụng một sô biện pháp NT vào VB thuyết minh.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Đọc kĩ và trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
II. <b>Các hoạt động</b>
Hoạt động 1 I. <b>Tìm hiểu việc sử dụng một số biện </b>
<b>ph¸p NT trong VB thuyÕt minh.</b>
1. ¤n tËp VB thuyÕt minh
- VB thuyết minh là gì? VB thuyết minh đợc viết ra
nhằm mục đích gì? - VB thuyết minh: Là kiểu VB thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân, ý
nghĩa,... của các sự vật, hiện tợng trong
tự nhiên, XH bằng các phơgn thức:
trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Cho biết các phơng pháp thuyết minh thờng dùng?
* Phơng pháp thuyết minh: 6 p.p
2. <b>Viết VB thuyết minh cã sư dơng </b>
<b>mét sè biƯn ph¸p NT</b>.
HS đọc * Đọc VB: Hạ Long- đá và nớc
(SGK-12,13).
* NX:
- VB thuyết minh vấn đề gì? - VB thuyết minh về sự kì lạ của Hạ
Long. Đối tợng thuyết minh rất trừu
t-ợng.
+Đây là vấn dề khó thuyết minh. Vì đối tợng thuyết
minh rất trừu tợng. Ngồi việc thuyết minh về đối
t-ợng còn phải truyền đợc cảm xúc và sự thích thú
tới ngời đọc.
- Để cho VB thêm sinh động, ngoài những biện
pháp thuyết minh đã học, t giả còn sử dụng những
biện phỏp NT no?
- Phơng pháp thuyết minh:
- Biện pháp NT:
+ Miêu tả sinh động: “ Chính nớc làm
cho đá sống dậy...tâm hồn.”Đây chính
là câu nêu khái quát về sự kì lạ của Hạ
Long.
“N-íc t¹o nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách.
+ PT những nghịch lí trong thiên
nhiên: Sự sống của đá và nớc, sự thông
minh của thiên nhiên
+ So s¸nh.
+ Triết lí: “ Trên thế gian này, chẳng
có gì là vơ tri cả. Cho đến cả đá”.
+ Liên tởng, tởng tợng.
* Sau mỗi thay đổi góc độ quan sát, tốc độ di
chuyển ánh sáng phản chiếu...là sự miêu tả những
biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ những
vật vơ tri thành những vật sống động có hồn.
+ Níc t¹o nên sự di chuyển và khả
năng di chuyển theo mọi cách tạo nên
sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du khách, tuỳ theo cả hớng ánh
sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên
tạo nên thế giới sống động, biến hố
đến lạ lùng.
* Ghi nhí ( SGK- 13)
Hoạt động 2 II. <b>Luyện tập</b> (SGK- 14, 15)
BT 1:
a. VB có tính chất thuyết minh đợc thể hiện ở chỗ giới thiệu về các loài ruồi rất có hệ thống:
+ Những đặc tính chung về họ, giống, loài; về các tập quán sinh sống, sinh đẻ,
+ Cung cấp kiến thức đáng tin cậy v loi rui.
+ Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh và ý thức diệt ruồi.
Nhng mt khỏc hình thức NT cũng gây hứng thú cho ngời dọc. Cỏc phng phỏp thuyt
minh c s dng:
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lới.
+ Phân loại: các loại ruồi.
+ Số liệu: số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một cặp ruồi.
+ Liệt kê: mắt lới, ch©n tiÕt ra chÊt dÝnh.
b. Bài văn thuyết minh có nét đặc biệt:
+ VỊ h×nh thøc: Gièng nh mét VB tờng thuật phiên toà.
+ V ND: Giống nh một câu chuyện kể về các loài ruồi.
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản một cuộc tranh luận về pháp lí.
Tác giả đã sử dụng mộtt số biện pháp NT: Nhân hố, có tình tiết, miêu tả.
c. Các biện pháp NT có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui,
vừa học thêm tri thc.
BT 2:
ĐV này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng một ngộ nhận ( Định kiến) thời thơ
ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn. Biện pháp NT ở đây chính là lấy
III. <b>Cñng cè</b>
IV. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem trớc bài mới ( Phần LT- SGK 15,16).
+ Các nhóm chuẩn bị theo đề bài ( SGK- 15,16)
****************************************
Ngày tháng năm
Tiết 4
A. <b>Mơc tiªu</b>: Gióp HS biÕt vËn dơng một số biện pháp nghệ thuật vào VB thuyết minh.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Xem kĩ bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
I. <b>Kim tra bài cũ</b>: Kết hợp trong giờ LT.
<b> II. Các hoạt động</b>
Hoạt động 1 I. <b>Chuẩn bị ở nh</b>
- Bố cục một bài văn thuyết minh gồm mấy phần?
+ MB: Gii thiệu đối tợng cần thuyết minh.
+ TB: Lần lợt giới thiệu từng mặt, từng vấn đề, từng
phàn, đặc điểm của đối tợng.
+ KB: ý nghĩa của đối tợng hoặc bài học thực tế
XH, văn hoá, LS,....
* 3 nhóm cử đại diện lên trình bày dàn ý trên bảng,
sau đó trình bày trớc lớp phần MB.
Thut minh chiÕc nãn.
* MB:
* TB: - LS cña chiÕc nãn.
- Cấu tạo, quy trình làm nón.
- Giá trị về KT, văn hoá, NT.
- Tên các làng nghề nổi tiếng.
* KB: Chiếc nón trong đời sống hiện tại.
- HS viết phần MB cho từng đề bài.
.
+ Viết phần MB cho đề bài trên:
“<i>Chiếc nón trắng VN khơng chỉ dùng </i>
<i>để che ma che nắng mà dờng nh nó là </i>
<i>phần khơng thể thiếu để góp phần tạo </i>
<i> Qua đình ngả nón trơng đình</i>
<i>Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu.</i>
<i>Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời VN</i>
<i>nói chung và ngờiphụ nữ VN nói riêng </i>
<i>yeu quý và trân trọng đến nh vậy? Xin </i>
<i>mời các bạn hãy cùng chúng tơi tìm </i>
<i>hiểu về LS, cấu tạo và công dụng của </i>
<i>chiếc nón trắng nhé!</i>”
III. <b>Cđng cè</b>.
IV. <b>HDHB </b>
*******************************************
Ngày tháng năm
TiÕt 6-7
(G.G. Mác-két)
A. <b>Mơc tiªu</b>: gióp HS
- Hiểu đợc ND vấn đề đặt ra trong VB: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân dang đe doạ toàn bộ sự
sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ ấy, dấu tranh
cho một thế giới hồ bình.
- Thấy đợc NT nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức
thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và PT luận điểm, luận cứ trong văn NL chính trị- XH.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: đọ kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Những nét đẹp trong phong cách HCM?
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Chiến tranh và hồ bình ln là những vấn đề đợc quan tâm </i>
<i>hàng dầu của nhân loại vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu con ngời và </i>
<i>nhiều DT. Trong TK XX, nhân loại đã phải trải qua hai cuộc CTTG vô cùng khốc liệt và rất </i>
<i>nhiều cuộc chiến tranh khác. Từ sau CTTG 2, nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn và đặc biệt </i>
<i>vũ khí hạt nhân đợc phát triển mạnh đã trở thành hiểm hoạ khủng khiếp nhất, đe doạ toàn bộ </i>
<i>loài ngời và sự sống trên trái đất. Vì vậy, mỗi chúng ta cần nhận thức đúng về nguy cơ chiến </i>
<i>tranh và tham gia vào cuộc đấu tranh cho hồ bình.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * (SGK- 19) 1. Tác giả
- Ra đời trong hồn cảnh nào?
+ Nguyªn tư: Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hoá học, gồm
một hạt nhân ở giữa, một hay nhiều electron xung quanh.
+ Hành tinh: Thiên thể không thể phát ra ánh sáng, quay
xung quanh mặt trời hoặc một ngôi sao. ( Trái đất là một
hành tinh của mặt trời)
- Xác định kiểu VB? - Kiểu VB: Nhật dụng
- ThĨ lo¹i: NL chính trị- XH.
- VB chia mấy phần? - Bố cục: 3 đoạn
+ T u...tt p hn: Nguy c chin tranh hạt nhân
đang đè nặng lên trái đất.
+ TIÕp...xuÊt phát của nó: Chứng lí cho sự nguy hiểm
và phi lí của chiến tranh hạt nhân.
+ Cũn li: N/v của chúng ta và đề nghị khiêm tốn của
tác giả.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giäng: Râ rµng, dứt khoát, đanh thép, chú ý những từ
phiên âm, các từ viết tắt, các con số.
- Nờu L v hệ thống luận cứ của VB? * Luận điểm: <i>Chiến tranh hạt nhân</i>
<i>là một hiểm hoạ khủng khiếp đang </i>
<i>đe doạ toàn thể loài ngời và sự sống </i>
1. Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
- Nguy cơ này đe doạ loài ngời và sự sống trên trái đất
đ-ợc tác giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập luận ntn? - Thời gian cụ thể.- Con số thống kê cụ thể: “ <i>Nói </i>
<i>nơm na....trên trái đất.</i>”
- Những tính tốn lí thuyết: “ <i>có </i>
<i>thể tiêu diệt...hệ mặt trời.</i>”
NX cách mở đầu của tác giả? => Cách vào đề trực tiếp, bằng
những chứng cớ rất xác thực đã
tác động vào nhận thức của ngời
đọc về sức mạnh ghê gớm của vũ
khí hạt nhân, khơi gợi sự đồng
tình với tác giả.
- Qua các phơng tiện thơng tin đại chúng, em có thêm
những chứng cớ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn
đang đe doạ cuộc sống trên trái đất?
+ Các cuộc thử bom nguyên tử; các lò phản ứng hạt nhân.
+ Tên lửa đạn o
+ Cuộc chạy đua vũ trang.
HS c 2 2. Chy đua vũ trang
Các lĩnh vực đời sống XH Chi phí chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân
1. 100 tỉ USD để giải quyết
những vấn đề cấp bách, cứu
trợ y tế, GD cho 500 triệu
trẻ em nghèo trên TG.
Gần bằng chi phí cho 100
máy bay ném bom chiến
l-ợc B.1B và 7000 tên lửa vợt
đại châu.
2. Kinh phÝ cña chơng trình
phòng bệnh 14 năm và
phòng bệnh sốt rét cho 1 tỉ
ngời và cứu 14 triệu trẻ
C.Phi
Bằng giá 10 chiếc tàu sân
bay Nimít mang vũ khí hạt
nhân của Mĩ
3. Năm 1985: 575 triệu
ng-ời thiếu dinh dỡng Gần bằng kinh phí SX 149 tên lửa MX
4. Tiền nông cụ cần thiết
năm.
5. Xố nạn mù chữ tồn TG Bằng tiền đóng 2 chiếc tàu
ngầm mang vũ khí hạt nhân
- Qua bảng thống kê trên, ta rút ra KL gì? - Những chứng cớ xác thực, cụ thể.
- So sánh đối lập
=> <i>Sự tốn kém ghê gớm và tính chất </i>
<i>phi lí của cuộc chạy đua vũ trang</i>.
+ Cuộc chạy vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân
ó v ang cớp đi của TG nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống của con ngời nhất là các nớc nghèo. NT lập
luận của tác giả ở đoạn này rất đơn giản nhng có sức
thuyết phục cao, khơng thể bác bỏ đợc. Tác giả chỉ lần lợt
đa ra những VD so sánh trên nhiều lĩnh vực và đây là
những con số biết nói.
HS đọc Đ3 3. Chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kì phi lí
- Khơng chỉ tiêu diệt nhân loại mà
còn huỷ diệt sự sống trên Trái đất.
- Vì sao có thể nói: Chiến tranh ht nhõn khụng nhng i
ngợc lại lí trí của con ngời mà còn đi ngợc lại lí trí của tự
nhiên?
+ Lí trí của tự nhiên: Là quy lt cđa thiªn nhiªn, tù
nhiªn, logÝc tÊt u cđa tù nhiªn
+ Tác giả đã đa ra những chứng cớ khoa học địa chất và
cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên
trái đất. Sự sống ngày nay trên trái đất và con ngời là kết
quả của một quá trình tiến hố lâu dài của tự nhiên đợc
tính bằng hàng triệu năm. Từ đó, dẫn đến một nhận thức
thật ró ràng về tính chất phản tiến hố, phản tự nhiên của
chiến tranh hạt nhân. Chỉ cần một tích tắc của chiến tranh
hạt nhân kết quả của sự tiến hoá của tự nhiên ấy trở về
điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá
trình tiến hố sự sóng trong tự nhiên.
HS đọc Đ4 4. Nhiệm vụ của chúng ta
- Đoàn kết, xiết chặt đội ngũ đấu
tranh vì TGHB.
- Phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ
trang, tàng tích vũ khí hạt nhân.
- Tác giả đã có sáng kiến gì?
+ Lời đề nghị khiêm tốn chính là để nhân loại các thời
sau biết đến cuộc sống của chúng ta đã từng tồn tại trên
trái đất và khơng qn những kẻ đã vì những lợi ích ti tiện
mà đẩy nhân loại vào thảm hoạ diệt vong. Nhân loại cần
giữ gìn kí ức của mình, LS sẽ lên án những thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
- §Ị nghị của tác giả: Lập một
nhà băng lu giữ trí nhớ tồn tại
đ-ợc sau thảm họa hạt nhân.
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 21)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK- 21)
III. <b>Cñng cè.</b>
IV. <b>HDHB:</b> + Häc bµi, Ghi nhí vµ PBCN cđa em sau khi häc VB này.
+ Soạn: Tuyên bố với thế giới về sự sống còn...
***********************************************
Ngày tháng năm
Tiết 8
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1. Thế nào là phơng châm vỊ lỵng? VD?
2. Làm BT 5 (SGK- 11), nêu khái niệm phơng châm về chất?
II. <b>Các hoạt động</b>
Hoạt động 1 I. <b>Phơng châm quan hệ</b>
HS đọc * VD (SGK- 21)
- Thành ngữ trên đợc dùng để chỉ tình huống hội thoại
nµo? * NX: Thành ngữ <i>nói vịt:</i> <i>Ông nói gà, bà </i>
- Mỗi ngời nói một đề tài khác
nhau
- HËu quả của tình huống trên là gì? - Hậu quả: ngêi nãi- ngêi nghe
kh«ng hiĨu
+ Con ngời sẽ khơng giao tiếp đợc với nhau và những
hoạt động của XH sẽ trở nên rối loạn.
- Vậy ta rút ra bài học gì trong giao tiếp? => Khi giao tiếp cần nói đúng
<i><b>vào đề tài giao tiếp, tránh nói </b></i>
<i><b>lạc đề. Đó là phơng châm quan </b></i>
<i><b>hệ</b>.</i>
HS đọc * Ghi nhớ (SGK-21)
Hoạt động 2 II. <b>Phơng châm cách thức</b>
1. Thành ngữ:
+ <i>Dõy c ra dõy muống.</i>
+ <i>Lúng búng nh ngậm hột thị</i>.
- Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những cách nói nh th
nào? * NX: Thành ngữ+ <i>Dây cà ra dây muống</i>: Nói
năng dài dòng, rờm rà.
+ <i>Lúng búng nh ngậm hột thị</i>:
Nói năng ấp úng, không rành
mạch, không thoát ý.
- Hu qu ca nhng cỏch núi ú? Hu qu:
+ Ngời nghe không hiểu hoặc
hiểu sai lạc ý của ngời nói.
+ Ngời nghe bị ức chế, không có
thiện cảm với ngời nói.
- Bi hc đợc rút ra trong giao tiếp là gì? => Nói năng ngắn gọn, rõ ràng,
<i><b>mạch lạc.</b></i>
HS đọc 2. VD ( SGK- 22)
Câu: <i>Tôi đồng ý với những nhận </i>
<i>định về truyện ngắn của ông ấy</i>.
- Câu trên đợc hiểu theo mấy cách?
+ Có thể đợc hiểu theo hai cách tuỳ thuộc vào việc xác
định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định hay cho
truyện ngắn.
+ Nếu của ơng ấy bổ nghĩa cho nhận định thì có thể hiểu
là: + <i>định của ông ấy về truyện ngắnTôi đồng ý với những nhận </i> .
+ Nếu của ơng ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn thì có thể
hiểu là: + <i>định của họ về truyện ngắn của Tôi đồng ý với những nhận </i>
<i>ông ấy.</i>
* Trong giao tiếp, nếu khơng vì một lí do nào đó đặc biệt
thì khơng nên nói những câu mà ngời nghe có thể hiểu
theo nhiều cách, vì sẽ khiến ngời nói- nghe khơng hiểu
nhau và gây trở ngại rất lớn trong quá trình giao tiếp.
- VËy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì? => tránh hiểu theo nhiÒu nghÜa.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK-22)
HS đọc * VD: Truyện Ngời ăn xin
- Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó? * NX:
+ Tuy khơng có của cải, tiền
bạc nhng cả 2 đều cảm nhận đợc
tình cảm mà ngời kia dành cho
<i><b>träng ngêi kh¸c.</b></i>
HS đọc * Ghi nhớ (SGK-23)
Hoạt động 4 IV. <b>Luyện tập </b>(SGK- 23,24)
BT 1:
+ Qua những câu tục ngữ, CD ông cha đã khuyên dạy chúng ta: Nói năng lịch sự, nhã
nhặn. Câu c: Chiếc kim bằng vàng (vật quý) không ai nỡ uốn thành chiếc lỡi câu(vật tầm
th-ờng). Không ai dùng một vật quý để làm một việc khơng tơng xứng với giá trị của nó. Vậy con
ngời - đợc coi là tinh tuý của trời đất- khơng nên nói nặng lời với nhau.
+ Mét sè câu CD, tục ngữ có ND ý nghĩa tơng tự:
- <i>Một câu nhịn là chín câu lành.</i>
<i>- Li núi i mỏu.</i>
<i>- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nãi.</i>
<i>- Mét lêi nãi quan tiỊn thóng thãc</i>
<i> Một lời nói dùi đục cẳng tay.</i>
<i>* Chẳng đợc miếng thịt miếng xơi</i>
<i>Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng.</i>
<i>* Ngi xinh ting núi cng xinh</i>
<i>Ngời giòn cái tỉnh tình tinh cịng gißn.</i>
BT 2: PhÐp tu tõ tõ vùng liên quan trực tiếp tới phơng châm lịch sự: Nói giảm nói tránh.
Ví dụ:
+ <i>ễng khụng c kho lm!</i>
+ <i>Con dạo này không đợc chăm chỉ lắm!</i>
+ B<i>ạn hát cũng không đến nỗi nào!</i>
BT 3 :
a) Nói dịu nhẹ nh khen, nhng thật ra là mỉa mai, chê trách là nói mát. (P.C Lịch sự).
b) Nói trớcn lời mà ngời khác cha kịp nói là nói hớt. (P.C Lịch sự).
c) Nói nhằm châm chọc điều khơng hay của ngời khác một cách cố ý là nói móc. (P.C Lịch sự).
d) Nói chen vào chuyện của ngời trên khi khơng đợc hỏi đến là nói leo. (P.C Lịch sự).
e) Nói rành mạch, cặn kẽ, có trớc cso sau là nói ra đầu ra đũa. (P.C Cách thức).
BT 4 :
a. Dùng cách nói: Nhân tiện đây xin hỏi khi ngời nói hỏi về một đề tài khơng đúng vào
đề tài đang trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm quan hệ, đồng
thời chú ý vào vấn đề mình hỏi để hiểu cho chính xác.
b. Cách diễn đạt này khi phải nói điều dễ gây mất lịng ngời nghe. Có tác dụng rào đón
để ngời nghe có thể chấp nhận đợc, làm giảm nhẹ sự khó chịu. Ngời nói tuân thủ phơng châm
lịch sự.
c. Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã không tuân thủ
ph-ơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự khơng tn thủ dó.
BT 5 : Giải thích các thành ngữ:
<i>+ Núi bm núi bổ:</i> Nói bốp chát, xỉa xói, thơ bạo Phơng châm LS.
<i>+ Nói nh đấm vào tai:</i> Nói mạnh, trỏi ý ngi khỏc, khú
tiếp thu. Phơng châm LS.
<i>+ Điều nặng tiếng nhẹ:</i> Nói trách móc, chì chiết Phơng châm LS.
<i>+ Nửa úp nửa mở:</i> Nói mËp mê, ìm ê, kh«ng nãi ra
hÕt ý. Phơng châm C.T
<i>+ Mm loa mộp gii:</i> Lm li, đanh đá, nói át ngời
<i>+ Đánh trống lảng:</i> Lảng ra, né tránh không muốn
tham dự vào một việc gì đó,
khơng muốn đề cập đến một vấn
đề nào đó mà ngời đối thoại đang
trao i.
Phơng châm QH.
<i>+ Núi nh dựi c chm mm </i>
<i>cáy:</i> Nói không khéo, thô cộc, thiếu tếnhị Phơng châm LS.
IV. <b>Củng cè</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem bµi míi.
Ngày tháng năm
Tiết 9
A. <b>Mục tiªu</b>: gióp HS
- HiÕu Vb thut minh cã khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
- Củng cố kiến thức về văn bản thuýet minh và miêu tả.
B. <b>Chuẩn bị:</b> GV: Soạn.
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở BT.
III. <b>Các hoạt động</b>
Hoạt động 1 I. <b>Tìm hiểu yếu tố MT trong VB thuyết minh.</b>
HS đọc 1. Đọc VB:
<i><b> </b></i>
(Ngun Träng T¹o)
2. NX:
- Nhan đề của VB có ý nghĩa gì? a. Nhan đề của VB muốn nhấn mạnh:
+ Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất
và tinh thần của ngời VN từ xa đến nay.
+ Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc ni
trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá
trị của cây chuối.
- Tìm những câu văn trong bài thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối?
b. Thuyết minh đặc điểm của cây chui:
- <i>Hầu nh ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối</i>.
- <i>Cây chuối rất a...vô tận</i>.
- <i>Ngời phụ nữ nào...quả!</i>
- <i>Quả chuối là...hấp dẫn</i>.
- <i>Mỗi cây...nghìn quả.</i>
- <i>Quả chuối chín...mâm ngị qu¶.</i>
- <i>Chi thê...chi chÝn.</i>
- Chỉ ra những câu văn có yếu tố MT về
cây chuối và cho biết tỏc dng ca yu t
ú?
c. Miêu tả:
- <i>Đi khắp VN,...nói rõng.</i>
- <i>chuèi trøng cuèc... trøng cuèc</i>.
- <i>Chuèi xanh cã vị chát...món gỏi</i>.
=>T/d :thờm sinh ng v nờu bt c đối tợng
<i><b>thuyết minh.</b></i>
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 25)
- Theo yêu cầu chung của VB thuyết
minh, bài này có thể bổ sung những gì? d. Có thể thêm các ý:* Thuyết minh:
- Phân loại chuối:
+ Chuối tiêu: thân thấp, màu sẫm. Quả dài.
+ Chuối ngự: thân cao, màu sẫm, quả nhỏ.
+ Chuối rừng: than cao to, màu sẫm, quả to.
- Thân: gồm nhiều lớp bẹ, dễ dàng bóc ra phơi
khô, tớc lấy sợi.
- Lá (tàu): gồm có cuống lá và lá.
- Nõn chuối: có màu xanh
- Hoa chuối(bắp chi): mµu hång, cã nhiỊu líp
bĐ.
- Gèc cã cđ và rễ.
* Miêu tả:
- Thân tròn, mát rợi, mọng nớc.
- Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió,....
- Củ chuối có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
- Cho biết thêm cong dụng của thân cây
chuối, lá chuối(tơi và khô), nõn chuối,
bắp chuối?
* Công dụng:
+ Thõn cõy chuối non(chuối tây, chuối hột): có
thể thái ghém làm rau sống ăn rất mát, có tác
dụng giải nhiệt. Thân cây chuối tơi có thể dùng
làm “ <i>phao</i>” tập bơi, khi kết nhiều thân nhiều cây
chuối lại với nhau có thể dùng làm bè vợt sơng.
Sợi tơ bẹ chuối khơ có thể dùng làm dây câu cá
nhỏ, tết lại làm dây đeo đồ trang sức,....
- Hoa chuối(chuối tây): thái thành sợi nhỏ ăn
sống, xào, luéc, ném rÊt ngon...
- Quả chuối tiêu xanh: bẻ đôi, lấy nhựa làm thuốc
chữa bệnh ngoài da(hắc lào). Quả chuối hột xanh
thái lát mỏng, phơi khô, xao vàng, hạ thổ, tán
thành bột là thành vị thuốc quí trong Đơng y. Quả
chuối tây chín có thể thái lát, tẩm bột rán ăn rất
tuyệt.
- Nõn chuối: ăn sống rát mát; nõn chuối đã mọc
ra khỏi thân cây hơ qua lửa thì có thể dùng để gỏi
xơi, thịt hoặc thực phẩm để giữ hơng vị.
- Lá chuối tây tơi dùng để gỏi bánh chng, bánh
nếp, bánh cốm,....Lá chuối khơ dùng để gói hàng,
gói bánh gai, nút chum vị đựng rợu hoặc hạt
giống, làm chất đốt.
- Cọng lá chuối tơi dùng làm đồ chơi, dùng trong
nghi lễ ma chay; cọng khơ có thể tớc hỏ làm dây
buộc hay bện thừng.
- Củ chuối gọt vỏ, thái thành sợi nhỏ, luộc bỏ nớc
chát sau đó có thể xào với thịt ếch là thành một
món ăn “<i>dân dã</i>”,...
Hoạt động 2 II. LUyện tập (SGK- 26)
BT 1: Bæ sung yếu tố MT vào các chi tiết thuyết minh sau:
+ Thân cây chuối có hình dáng: thẳng, tròn nh 1 cái cột trụ mọng nớc gợi ra 1 cảm giác
mát mẻ, dễ chịu.
+ Lá chuối tơi: xanh mớt, to nh những tấm phản,....
+ Lá chuối khô: lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm,....
+ Bắp chuối: màu phơn phớt hồng, đung đa trong giã chiỊu nom gièng nh 1 c¸i bóp lưa
của thiên nhiên kì diệu.
+ Quả chuối: chín vàng vừa bắt mắt vừa dậy lên 1 mùi thơm ngọt ngào đầy quyến rũ.
BT 2: Yếu tố MT trong ĐV:
+ Tách là loại chén uống nớc của Tây, nó có tai.
+ ChÐn cđa ta kh«ng cã tai.
+ Khi mêi ai uống trà thì bng hai tay mà mời.
+ Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống, mà uống rất nóng.
BT 3:
Văn bản
- <i>Qua sơng Hồng, sơng Đuống, ngợc lên phía bắc là đến vùng Kinh Bắc cổ kính, </i>
<i>quê hơng của các làn điệu quan họ mợt mà.</i>
<i>- Lân đợc trang trí cơng phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có </i>
<i>các hoạ tiết đẹp. </i>
<i>- Múa lân rất sôi động với các động tác khoẻ khoắn, bài bản: llân chào ra mắt, </i>
<i>lân chúc phúc, leo cột,...Bên cạnh đó có ơng Địa vui nhộn chạy quanh.</i>
<i>- đứng thành một hàng đối nhau, cùng nắm sợi dây thừng, dây chão hay một cây </i>
<i>sào tre hoặc ngời đứng sau ơm ngời đứng trớc, cịn hai ngời đứng đầu hàng thì nắm tay nhau </i>
<i>cho chắc...</i>
<i>- Bàn cờ là sân bãi rộng, mỗi phe có 16 ngời mặc đồng phục đỏ hoặc xanh, cầm </i>
<i>trên tay hay đeo trớc ngực biển kí hiệu qn cờ.</i>
<i>- Hai tớng (tớng ơng, tớng bà) của hai bên đều mặc trang phục thời xa lơng lẫy có</i>
<i>cờ đi nheo chéo sau lng và đợc che lọng.</i>
<i>- Với khoảng thời gian nhất định trong điều kiện khơng bình thờng, ngời thi phải </i>
<i>vo gạo, nhóm bếp, giữ lửa cho đến khi cơm chín ngon mà không bị cháy, khê.</i>
<i>- Sau hiệu lệnh, những con thuyền lao vun vút trong tiếng hò reo cổ vũ và chiền </i>
<i>trống rộn rã đôi bờ sông</i>
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Chuẩn bị trớc đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam ( SGK-28)
+ Xem bi mi.
Ngày tháng năm
TiÕt 10
A. <b>Mục tiêu</b>
- Tiếp tục củng cố về văn thuyết minh; có nâng cao thông qua việc két hợp với MT.
- Rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
B. <b>CHuẩn bị</b> GV: soạn
HS: Chuẩn bị trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
I<b>. n định tổ chức</b>
II. <b>KiÓm tra bài cũ</b>: Kết hợp trong giờ LT.
<b> </b>
<b> III. Các hoạt động</b>
Hoạt động 1 I. <b>Chuẩn bị ở nhà</b>
Hoạt động 2 II. <b>Luyện tập trên lớp</b>
HS đọc Đề bài: Con trâu ở làng quê VN
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề
gì? * Tìm hiểu đề- Con trâu trong đời sống ở làng quê VN.
- Theo em, cần phải trình bày
những ý gì? * Tìm ý:- Tài sản lớn nhất của nhà nơng.
- Cung cấp thc phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.
- Dựa vào phần tìm ý em hãy lập
dàn ý cho đề bài trên? * Dàn ý:+ MB: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng VN.
+ TB: Phn tỡm ý.
+ KB: Con trâu trong tình cảm với ngời nông dân.
- Viết 1 ĐV thuyết minh có sö
dụng yếu tố MT đối với một
trong các ý nêu trên. Chú ý sử
dụng những câu tục ngữ, CD về
trâu vào bài cho thích hợp và
sinh động.
+ Chiều chiều, khi một ngày LĐ
đã tạm dừng, con trâu dợc tháo
cày và đủng đỉnh bớc trên đờng
làng, miệng luôn “nhai trầu”
bỏm bẻm. Khi ấy cái dáng đi
khoan thai, chậm rãi của con
trâu khiến cho ta có cảm giác
khơng khí của làng quê VN sao
mà thanh bình và thân quen quá
đỗi!
* §V thuyÕt minh:
+ Trâu trên đồng ruộng: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo
cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc và gần gũi đối với
ng-ời nơng dân VN. Vì thế, con trâu đã trở thành ngng-ời bạn tâm tình của
ngời nụng dõn:
+ Trâu trong lễ hội: Con trâu không chỉ kéo cày, trục lúa mà còn là
những vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, là <i>nhân vật</i>
chính trong lễ hội chọi trâu ở §å S¬n.
+ Trâu với tuổi thơ: Khơng có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê VN
mà lại khơng có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thở nhỏ, đa cơm cho
cha đi cày, mải mê ngắm nhìn những con trâu đợc thả lỏng đang say
sa gặm cỏ 1 cách ngon lành. Lớn lên 1 chút thì nghễu nghện cới trên
lng trâu trong những buổi chiều đi chăn thả trở về. Cỡi trâu ra đồng,
cỡi trâu lội xuống sông, cỡi trâu htong dong và cỡi trâu phi nớc đại,....
Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngỗn đẫ để lại trong kí ức
tuổi thơ mỗi ngời biết bao kỉ niệm ngọt ngào!
IV. <b>Cñng cè.</b>
V, <b>HDHB</b>: Hoàn thành ĐV theo từng ý và xem bài mới.
Ngày tháng năm
Tiết 11-12
(Trích <i>Tuyên bố củaHội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, trong Việt Nam và các văn kiện quốc tế về quyền trẻ em, </i>NXB
Chính trị quốc gia- UB Bảo vệ và chăm sóc trẻ em VN, HN,1997)
A. <b>Mục tiêu</b>: giúp HS
- Thấy đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em trên TG hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
và chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề BV- chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và PT kiểu VB nhật dụng- Ngh lun chớnh tr XH.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn+ TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Hãy kể ra những nguy cơ tính chất tồn cầu hiện nay?
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Bác Hồ kính yêu đã từng vit:</i>
<i>Tr em nh bỳp trờn cnh</i>
<i>Biết ăn, ngủ, biết học hµnh lµ ngoan</i>
<i>Trẻ em VN cũng nh tất cả trẻ em trên TG hiện nay đang đứng trớc những thuận lợi to lớn</i>
<i>về sự chăm sóc, ni dỡng, GD nhng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở </i>
<i>không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát trển của các em. Một phần bản Tuyên bố TG về </i>
<i>sự ...tại Hội nghị cấp cao TG họp tại LHQ (Mĩ) cách đây 18 năm (1990) đã nói lên tầm quan </i>
<i>trọng của vấn đề này.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc 1. Tác phẩm
nµy trích ở đâu? Thời gian nào?
+ Cựng vi bn tuyờn bố này, Hội nghị cấp cao TG về trẻ
em cịn cơng bố một hành động khá chi tiết trên từng mặt
cơ bản. Cũng sau đó, Hội đồng Bộ trởng nớc
CHXHCNVN đã quyết định Chơng trình hành động vì sự
sống cịn, quyền đợc BV và phát triển của trẻ em VN từ
1991-2000, đặt thành một bộ phận của chiến lợc, kế
hoạch phát triển KT-XH của đất nớc.
- Nếu lợc bỏ các con số và các đề mục thì bản tuyên bố sẽ
hiện ra với phơng thức biểu đạt nào?
+ Phơng thức lập luận.
- Vì sao lại xác định nh vậy?
+ Vì VB đã triển khai lời tuyên bố bằng một hệ thống lí lẽ
kết hợp với DC nhằm làm rõ quan điểm vì trẻ em ca
cng ng TG.
- Tại sao bản tuyên bố lại trình bày những quan điểm dới
dạng các mục và con sè?
+ Dể dễ hiểu, dễ truyền bá.
- KiĨu VB: NhËt dơng- NghÞ ln
chÝnh trÞ XH.
- Bố cục:
+ Sau 2 đoạn đầu khẳng định quyền đợc sống, đợc phát
triển của mọi trẻ em trên TG và kêu gọi khẩn thiết toàn
nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này. Đoạn còn li gm
3 phn:
+ Mở đầu: Lí do của bản tuyên
bè.
+ Sự thách thức: Thực trạng
cuộc sống khốn khổ của nhiều trẻ
em trên TG-những thách thức đặt
ra với các nhà lãnh đạo các nớc.
+ Cơ hội: Những điều kiện thuận
lợ với việc BV và phát triển cuộc
sống , đảm bảo tơng lai cho trẻ.
+ Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ
thể mà từng QG và cộng đồng QT
cần làm vì sự sống cịn và phát
triển ca tr em.
+ Ngoài ra VB còn 2 phần tiếp theo: Những cam kết và
những bớc tiếp theo.
- NX gì về bố cục này?
+ õy l mt kt cu chặt chẽ, hợp lí và đợc trình bày
theo trình tự từ thực tiễn đến t duy, từ dễ đến khó nhận
biết, từ quan điểm cá nhân đến quan diểm của cộng
đồng.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giäng: m¹ch l¹c, khóc triÕt.
HS đọc mục 3-7. 1. Sự thách thức
- Đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên TG ra sao? - Bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực, của sự phân biệt
chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm
đóng và thơn tính của nớc ngồi.
- Chịu đựng những thảm hoạ của
đói nghèo, khủng hoảng KT, của
tình trạng vơ gia c, dịch bệnh, mù
chữ, mơi trờng xuống cấp.
- NhiỊu trẻ em chết mỗi ngày do
suy dinh dỡng và bƯnh tËt.
- Em có NX gì về vị trí và vai trò của mục 3 , mục 7?
+ Mục 3: có vai trị chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạn vấn
.
- Các từ mỗi ngày, hằng ngày bắt đầu các mục4,5,6 có tác
+ Nờu ra nhng hiện tợng, những vấn đề về thực trạng trẻ
em nhiều nớc, nhièu vùng khác nhau đã trở thành nạn
nhân của bao vấn nạn XH.
=> Tuy ngắn gọn, nhng phần này đã nêu khá đầy đủ, cụ
thể về tình trạng bị rơi vào thảm hoạ, cuộc sống khổ cực
về nhiều mặt của trẻ em trên TG hiện nay: Nạn buôn bán
trẻ em, trẻ bị mắc HIV/AIDS, trẻ em sớm phạm tội,....
HS đọc mục 8-9 2. Cơ hi
- Việc BV và chăm sóc trẻ em trong bối c¶nh TG hiƯn nay
có những điều kiện thuận lợi gì? - Sự liên kết giữa các QG cùng ý thức cao của cộng đồng QT.
- Công ớc về quyền trẻ em đã ra
đời đã tạo ra một cơ hội mới để
quyền và phúc lợi của trẻ em đợc
thực sự tôn trọng ở khắp nơi trên
TG.
- Sự hợp tác và đồn kết QT ngày
càng có hiệu quả trên nhiều lĩnh
vực, phong trào giải trừ quân bị
đợc đẩy mạnh tạo điều kiện cho 1
số tài ngun to lớn có thể
chun sang phơc vơ c¸c mục
tiêu KT, tăng cờng phúc lợi XH.
<i><b>ca đất nớc ta đối với vấn đề này ntn?</b></i>
+ Sự quan tâm của Đảng và nhà nớc.
+ Sù nhËn thøc vµ tham gia tÝch cùc cđa nhiỊu tỉ chøc
XH và phong trào chăm sóc và BV trẻ em.
+ ý thức cao của toàn dân về vấn đề này.
HS đọc từ mục 10-17 3. Nhiệm vụ
- Hãy PT tính chất toàn diện của ND ở phần này? - Tăng cờng sức khoẻ và chế độ
dinh dỡng.
+ Giảm tỉ lệ tử vong của trẻ em và trẻ sơ sinh. Đây là
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và có thể thực hiện đợc
nhờ những điều kiện thuận lợi nhiều mặt hiện nay.
- Quan tâm, chăm sóc nhiều hơn
đến trẻ em bị tàn tật, có hồn
cảnh sống đặc biệt khó khăn.
+ Hội nghị trẻ em tồn TG có hoàn cảnh đặc biệt, nạn
nhân của thiên tai đợc tổ chức tại Tô-ki-ô(NB) đầu 2005;
những cuộc gặp gỡ, giao lu của thanh thiếu nhi 5 châu,...
- Đảm bảo quyền bình đẳng
nam-nữ.
+ Đây là nhiệm vụ đặt ra ở một số nớc còn rơi rớt, tồn tại
nạn phân biệt chủng tộc, một số QG theo đạo Hồi.
- Xoá nạn mù chữ.
+ ở nớc ta đã phổ cập Tiểu học, THCS, một số tỉnh thành
tiến tới phổ cập THPT. Trẻ em phải đợc GD văn hoá cơ
bản, toàn diện. Đi học là quyền lợi tất yếu của trẻ em.
- Kế hoạch hoá GĐ
+ HIện nay, ở một số nơi trên đất nớc ta đã và đang có
hiện tợng tỉ lệ sinh con thứ 3 tăng, nên dẫn đến tỉ lệ tăng
DSố quá mức cho phép. Đó là vấn đề cần giải quyết.
- Giúp trẻ em nhận thức đợc giá
trị của bản thân.
+ GD tính tự lập, TDo, tinh thần trách nhiệm và tự tin của
trẻ em trong nhà trờng và trong sự kết hợp giữa nhà
trờng-GĐ-XH.
trin KT u n.
+ Mục 16 bàn về vấn đề giải quyết từ cơ sở KT, tầm vĩ mơ
và cơ bản. Đó là phải đảm bảo sự tăng trởng KT và Phát
triển đều đặn, ổn định nền KT ở tất cả các nớc, giải quyết
vấn đề nợ nớc ngoài đối với các nớc nghèo mới là vấn đề
gốc. Hội nghị các nớc phát triển G7 của TG họp tại
Tô-ki-ô bàn cách xố nợ, hỗn nợ, tăng viện trợ nhân đạo
- Cần có sự hợp tác QT.
HSTL: Tầm quan trọng của vấn đề BV,CS trẻ em, sự
<i><b>quan tâm của cộng đồng QT hiện nay?</b></i>
+ Đó là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của
từng nớc, của cộng đồng TG vì nó liên quan đến tơng lai
đất nớc, tơng lai của nhân loại: Trẻ em hơm nay- TG ngày
mai; Vì tơng lai con em chúng ta,....
+ Qua việc thực hiện vấn đề này thể hiện trình độ văn
minh của một đất nớc, một XH, một thể chế chính trị cao
hay thấp, tiến bộ hay lạc hậu, nhân đạo nhân ái hay phản
động, vô nhân đạo,...
+ Đây là vấn đề đợc cộng đồng QT dầnh sự quan tâm
thích đáng, toàn diện và cụ thể trong hàng loạt những
nhiệm vụ và cam kết, từng bớc đi có tính toán, cân nhắc.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 35)
Hoạt động 4 * Luyện tập (SGK-36)
IV. <b>Củng cố</b>: Để xứng đáng với sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, nhà nớc và các tổ chức XH
đối với trẻ em hiện nay, em nhận thấy mình phải làm gì?
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí vµ Lµm phần LT.
+ Soạn: Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
Ngày tháng năm
TiÕt 13
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ gia phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu dợc phơng châm hội thoại không phải là những qui dịnh trong tình huống giao tiếp; vì
những lí do kgác nhau các phơng châm hội thoại cú khi khụng c tuõn th.
- Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả các phơng châm hội thoại vào thực tế giao tiếp XH.
B. <b>CHuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>KiĨm tra bµi cị</b>: 1. ThÕ nào là phơng châm lịch sự? Cho VD?
2. Làm BT 2,3,4,5 (SGK-23,24)
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Quan hệ giữa phng chõm hi </b>
<b>thoại với tình huống giao tiếp.</b>
HS c * Đọc : Chào hỏi
(Truyện cời DGVN)
- Câu hỏi của nhân vật chàng rể có tn thủ đúng
ph-ơng châm LS khơng? Vì sao? * NX:- Câu hỏi có tn thủ phơng châm LS. Vì
thể hiện sự quan tâm đến ngời khác.
- Nhng câu hỏi ấy có đợc sử dụng đúng lúc, đúng chỗ
khơng tại sao? - Câu hỏi đó sử dụng khơng đúng lúc, đúng chỗ. Vì ngời đợc hỏi đang
ở trên cây.
tiếp? thủ phơng châm hội thoại mà cịn phải
nắm đợc đặc điểm của tình huống giao
tiếp: Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu?
Nói nhằm mục đích gì?
HS đọc * Ghi nhớ (SGK – 36)
Hoạt động 3 II. <b>Những trờng hợp không tuân </b>
<b>thủ phơng châm hội thoại.</b>
- Đọc lại những VD đợc PT về các phơng châm hội
thoại và cho biết trong những tình huống nào, phơng
châm hội thoại không đợc tuân thủ?
1. Trong các VD đã PT khi học về các
phơng châm hội thoại thì trừ tình huống
về phơng châm LS thì tất cả các tình
huống cịn lại đều khơng tn thủ phơng
châm hội thoại.
HS đọc 2. Đoạn đối thoại (SGK- 37)
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thơng tin
đúng nh An mong muốn hay không? - Câu trả lời không đáp ứng đợc yêu cầu của An.
- Trong tình huống này, phơng châm hội thoại nào
khơng đợc tuân thủ? - Phơng châm về lợng không đợc tuân thủ.
- Vì sao Ba khơng tn thủ phơng châm hội thọai ấy? Vì: Ba khơng biết chính xác chiếc máy bay
đầu tiên trên TG đợc chế tạo vào năm nào.
Để tn thủ phơng châm về chất (khơng nói
những điều mà mình khơng có bằng chứng
xác thực) nên Ba phải nói chung chung.
3.
- Gi¶ sư cã mét bƯnh nhân bị mắc bệnh nguy hiểm thì
sau khi khám bác sĩ có nên nói thật cho bệnh nhân
biét hay không? Vì sao?
- Bác sĩ không thể nói về tình trạng bệnh tật
vì sẽ khiến cho ngời bệnh rơi vào trạng thái
hoảng loạn, tuyệt vọng.
- Bác sĩ không tuân thủ phơng châm vè chất
hoặc về lợng
- Theo em, việc nói dối nh vậy có chấp nhận đợc
khơng? Vì sao?
+ Có thể chấp nhận đợc vì có lợi cho ngời bệnh, giúp
họ lạc quan trong cuộc sống.
- HÃy tìm những tình huống giao tiếp khác mà phơng
châm dó cũng khơng đợc tn thủ? * VD: Ngời chiến sĩ CM không may sa vào tay địch Khơng khai.
=> Nói chung, trong bất kì tình huống giao tiếp nào
mà có 1 yêu cầu nào đó quan trọng hơn, cao hơn yêu
cầu tuân thủ phơng châm hội thoại thì phơng cham
hội thoại có thể khơng đợc tn thủ.
- Khi nãi “ TiỊn b¹c chỉ là tiền bạc thì có phải ngời
nói không tuân thủ phơng châm về lợng? 4. Tiền bạc chỉ là tiền bạc:+ Xét nghĩa hiển ngôn: KHông tuân
thủ phơng châm về lợng. Vì nó dờng
nh không cho ngời nghe thêm 1
thông tin nào.
+ Xét nghĩa hàm ẩn (vốn sống, quan
- Nêu một số cách nói tơng tự nh vËy?
+ ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh hay nã vÉn lµ nó,...
- Qua những tình huống trên, em cho biết: việc không
tuân thủ các phơng cham hội thoại bắt nguồn từ đâu?
+ Tin bc ch l phng tin sng
chứ khơng phải là mục đích cuối
cùng của con ngời. Không nen chạy
theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ
khác quan trọng hơn, thiêng liêng
hơn trong cuộc sống.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 37)
Hoạt động 4 III. <b>Luyện tập</b> (SGK- 38)
BT 1:
Ơng bố khơng tn thủ phơng châm cách thức (mơ hồ). Một cậu bé 5 tuổi không thể
nhận biết đợc “Tuyển tập truyện ngắn nam Cao” để nhờ đó mà tìm đợc quả bóng. Cách nói ấy
không rõ ràng. Tuy nhiên với những ngời đi học thì đây là câu trả lời rất rõ ràng.
này, các vị khách khơng chào hỏi gì cả mà nói ngay với chủ nhà những lời lẽ giận dữ, nặng nề.
Thái độ và lời nói của các vị khách thật là hồ đồ, chẳng có căn cứ.
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB: </b>+ Häc ghi nhí vµ lµm BT vµ xem bµi míi.
Ngµy tháng năm
TiÕt 14-15
A. <b>Mục tiêu:</b>
- Viết một VB thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả ( thiên nhiên, con ngời, đồ vật), tuy nhiên
yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác, mạch lc vn l ch yu.
- Rèn kĩ năng thu thËp tµi liƯu, chän läc tµi liƯu, viÕt VB thut minh có sử dụng yếu tố miêu tả
với bố cục 3 phần: rõ ràng, mạch lạc.
B. <b>Chun b</b> GV: Ra .
HS: Làm bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT sự chuẩn bị của HS.
II. <b>Các hoạt động</b>
§Ị bài
+ Yêu cầu: Thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
+ Đối tợng: Con trâu
+ Tìm ý và dàn bài (Tiết 10).
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HDHB</b>: Xem bài mới.
Ngày soạn: 11 tháng 9 năm 2008
Tiết 16-17
( <b>Trích</b> Truyền kì mạn lục)
Nguyễn Dữ
A. <b>Mục tiêu</b>: gióp HS
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ VN qua nhân vật Vũ Nơng và
thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới CĐPK.
- Tìm hiểu những thành công về NT của tác phẩm: NT dựng truyện, nhân vật, sự sáng tạo trong
việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thật tạo nên vẻ đẹp riêng cho loại truyện
truyền kì ny.
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và PT nhân vật trong tác phẩm tự sự.
B. <b>Chuẩn bị</b>: GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở BT.
III. <b>Các hoạt động</b>:
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc 1. Tác giả (? - ? )
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả - Sống ở TK XVI.
+ Giai đoạn CĐPK lâm vào khủng hoảng, chính sự
suy yếu, các tập đoàn PK Lê, Mạc, Trịnh tranh giành
quyền lực, gây nên loạn lạc liên miên.
+ L hc trũ giỏi của Nguyễn Bỉnh Khiêm, từng đỗ cử
nhân. Chán nản trớc thời cuộc, lại chịu ảnh hởng của
thầy dạy học, sau khi đỗ hơgn cống, ông làm quan 1
năm rối về ở ẩn tại vùng núi rừng Thanh Hố. Đó
cũng là cách phản kháng của nhiều trí thức tâm huyết
đơng thời.
2. T¸c phÈm
- Em hiĨu trun kì mạn lục có ý nghĩa ntn?
+ Ghi chộp tn mạn những truyện li kì đợc lu truyền
- Truyền kì mạn lục: Gồm 20 câu
chuyện đợc sáng tác bằng chữ Hán
theo lối văn xuôi biền ngẫu, có xen
một số bài thơ.
- Nhân vật chính: ngời phụ nữ có
phẩm chất tốt đẹp, khát khao hạnh
phúc lứa đơi nhng gặp nhiều bất
hạnh.
- Chun ngêi con gái Nam Xơng là
chuyện thứ 16/20 truyện.
+ Truyn c tái tạo trên cơ sở 1 truyện cổ tích VN:
Vợ chàng Trơng. Đây là 1 trong những truyện hay
nhất của Truyền kì mạn lục đã đợc chuyển thành vở
chèo: Chiếc bóng oan khiên. Từ cốt truyện cổ tích
trên, Nguyễn Dữ đã sáng tác thành truyện truyền kì
chữ Hán CNCGNX đa vào tập thiên cổ tuỳ bút TKML
- Xác định bố cục ? - Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu...cha mẹ đẻ mình: Cuộc hơn nhân giữa
Tr-ơng Sinh và Vũ NTr-ơng. Sự xa cách vì chiến tranh và
phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách.
+ Tiếp....việc trót đã qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chết
bi thảm của Vũ Nơng.
+ Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Nũ Nơng
trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc giải oan.
* Cũng có thể phân đoạn nh sau: Cuộc đời của Vũ
N-ơng: khi lấy chồng, xa chồng, bị vu oan, tự tìm cách
giải oan.
+ Đại ý: Đây là câu chuyện về số phận oan nghiệt của 1
ngời phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh dới CĐPK, chỉ vì 1
lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục
và bị đẩy tới bớc đờng cùng:tự kết liễu đời mình để giữ
gìn sự trong sạch. Tác phẩm cũng thể hiện mơ ớc ngàn
đời của nhân dân: ngời tốt bao giờ cũng đợc đền trả
xứng đáng dù chỉ là trong TG huyền bí.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giọng: Chú ý phân biệt lời kể với lời đối thoại của các nhân
vật, thể hiện sự đăng đối trong những câu văn biền ngu.
HS tóm tắt VB. * Tóm tắt:
1. Nhân vật Vũ Nơng.
- Đợc giới thiệu là ngời ntn?
- im ni bt của Vũ Nơng là gì? - Thuỳ mị, nết na.- T dung tốt đẹp
=> <i>Là ngời phụ nữ đức hạnh.</i>
+ Tác giả đặt Vũ Nơng vào nhiều hoàn cảnh khác
- Giữ cho gia đình ln êm ấm, khơng
để lúc nào vợ chồng phải thất hồ.
+ Khi tiễn chồng đi lính:
- Khi chồng ra trận, nàng đã bày tỏ tâm tình của mình
víi chång ra sao? Em h·y t×m chi tiết minh hoạ? - Mong 2 chữ bình yên Ước mong giản dị.
- Cm thụng trc nhng ni vất vả,
gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng.
- Nói lên nỗi khắc khoải nhớ
nhung của mình: ân tình, đằm thắm.
+ Khi xa chồng
- Hơn 1 năm xa chồng, nàng sống cuộc sống ntn? - Buồn, nhớ chồng và thấm thía
nỗi cơ đơn.
+ Hình ảnh: bớm lợn đầy vờn, mây che kín núi,... là
những hình ảnh ớc lệ, mợn cảnh vật thiên nhiên để
diễn tả sự chôi chảy của thời gian, đồng thời diễn tả
tâm trạng của ngời chinh phụ.
- Chăm sóc con chu đáo.
- Tận tình chăm sóc mẹ chồng.
- Lời trăng trối của bà mẹ chồng giỳp ta hiu rừ thờm
điều gì về Vũ Nơng?
+ Nàng là ngời phụ nữ hiền thục, lo toan, tình nghĩa
vẹn cả đôi bề. Lời trăng trối ấy đã khách quan xác
nhận điều đó. Bà đã nhìn thấy và hiểu rõ công lao, đức
độ của con dâu đối với gia đình nhà chồng. Chỉ tiếc
rằng mong ớc của bà không những không đợc thực
hiện mà tai hoạ sắp ập đến với nàng.
+ Khi bị chồng nghi oan:
- Thái độ và lời lẽ của nàng ntn? - Phân trần
+ Nàng nói đến thân phận của mình, tình nghĩa vợ
chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong trắng,
cầu xin chồng đừng nghi oan. Hết lịng tìm cách hàn
gắn lại hạnh phúc gia đình đangb có nguy cơ tan vỡ.
- Đau đớn, thất vọng
+ Vì khơng biết tại sao mình bị đối xử bất cơng, bị
mắng nhiếc và bị đuổi ra khỏi nhà. Nàng cũng khơng
- Thất vọng đến tột cùng khi cuộc
hôn nhân không thể hàn gắn đợc.
+ Vũ Nơng mợn dịng sơng q hơng để bày tỏ tấm
lịng trong trắng của mình, nàng “<i> tắm gội chay sạch, </i>
<i>ra bến Hoàng giang, ngửa mặt lên trời mà than </i>
<i>rằn....</i>”Lời than nh 1 lời nguyền, xin thần sông chứng
giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của nàng.
- Nàng đã quyết định ntn?
- Em có NX gì về tình tiết ở đoạn truyện này?
+ Tình tiết đợc sắp xếp đầy kịch tính, Vũ Nơng bị dồn
đẩy tới bớc đờng cùng, nàng bị mất tất cả, đành phải
chấp nhận số phận sau mọi cố gắng khơng thành.
+ Hành động tự trẫm mình là một hành động quyết
liệt, tuy có nỗi tuyệt vọng đắng cay nhng có sự chỉ
đạo của lí trí ( tắm gội chay sạch và lời nguyện cầu)
chứ không phải là hành động bột phát trong cơn nóng
giận nh truyện cổ tích miêu tả là Vũ Nơng chy mt
mạch ra bến Hoàng giang dâm đầu xuống nớc.
- Qua 4 hoàn cảnh vừa PT, em có NX gì về tính cách
ca V Nng? <i>đảm đang, tháo vát, hiếu thảo, thuỷ Là ngời phụ nữ xinh đẹp, nết na, </i>
<i>chung, hết lòng vun đắp hạnh phúc </i>
<i>gia đình nhng lại phải chết một cách</i>
<i>oan ung, au n.</i>
2. Nguyên nhân
- Chi tiết: Trơng Sinh xin với mẹ trăm lạng vàng cới
nng v cho em biết điều gì về cuộc hơn nhân này? - Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng.
- Đầu VB, Trơng Sinh dợc giới thiệu là ngời ntn? - Trơng Sinh: đa nghi, phòng ngừa vợ.
+ Thêm nữa tâm trạng của chàng khi trở v cú phn
nặng nề, không vui.
- Theo em ,tình huống bất ngờ trong truyện là chi tiết nào? - Lời nói con trẻ Tình huống bất ngờ.
- Em hãy PT và CM lời nói của đứa trẻ là một tình
hng bÊt ngê trong trun?
+ Lời nói của đứa trẻ ngây thơ chứa đầy những dữ kiện bất
ngờ. Thoạt đầu là sự ngạc nhiên của nó khi thấy mình có
những hai ngời cha, một ngời biết nói và 1 ngời “<i> chỉ nín </i>
<i>thin thít</i>”. Khi bị gạn hỏi, nó mới nói thêm đấy là: “<i>một ngời</i>
<i>đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản </i>
<i>ngồi cũng ngồi</i>”. Thông tin ngày một gay cấn nh đổ thêm
dầu vào lửa, vào “<i>tính đa nghi</i>” của Trơng Sinh đã đến độ
cao trào, chàng “<i> đinh ninh là vợ h</i>”.
- Trơng Sinh đã xử sự ntn? - Xử sự hồ đồ, độc đoán của Trơng Sinh.
+ Trơng Sinh khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, PT, bỏ
ngồi tai những lời phân trần của vợ, không tin cả
những nhân chứng bênh vực cho nàng, cũng nhất
quyết khơng nói ra dun cớ để cho vợ có cơ hội minh
oan. Nút thắt ngày một chặt, kịch tính ngày một cao.
Trơng Sinh trở thành một kẻ vũ phu, thô bạo “<i> mắng </i>
<i>nhiếc nàng và đánh đuổi đi</i>”, dẫn tới cái chết oan
nghiệt của Vũ Nơng. Cái chết đó khác nào bị bức tử,
mà kẻ bị bức tử lại hoàn toàn vô can.
- Cảm nhận của em về thân phận ngời phụ nữ dới CĐPK?
+ Ngời phụ nữ bất hạnh không những đợc bênh vực,
che chở mà còn bị đối xử bất cơng; chỉ vì lời nói ngây
thơ của đứa trẻ và vì sự hồ đồ, vũ phu của anh chồng
hay ghen tuông đến nỗi phải kết liễu đời mình.
<i>Bi kịch của Vũ Nơng là lời tố cáo </i>
<i>XHPK xem trọng quyền uy của kẻ </i>
<i>giàu và của ngời đàn ơng trong gia </i>
<i>đình, đồng thời bày tỏ niềm thơng </i>
<i>cảm của tác giả đối với số phận oan </i>
<i>nghiệt của ngời phụ nữ.</i>
4 NghƯ tht
- NX vỊ cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện, những lời
trn thuật và những lời đối thoại trong truyện? - Dẫn dắt tình tiết câu chuyện:
tình tiết, thêm bớt hoặc tơ đậm những tình tiết có ý
nghĩa, có tính chất quyết định đến q trình diễn biến
của truyện cho hợp lí, tăng cờng tính bi kịch, và
truyện sẽ hấp dẫn và sinh động hơn:
+ Chi tiết T.S đem trăm lạng vàng
c-ới Vũ Nơng cuộc hôn nhân có tính
chất mua b¸n.
+ Lời trăng trối của bà mẹ chồng:
K/đ khách quan nhân cách và công
lao của nàng đối với nhà chồng.
+ Những lời phần trần, giãi bày của nàng
khi bị nghi oan và hành động bình tĩnh,
quyết liệt khi tìm đến cái chết.
+ Lời nói của đứa trẻ cái cớ để T.S
nổi máu ghen....
+ Các chi tiết đợc đa ra dần dần, thông tin ngày một
gay cấn làm cho nút thắt ngày 1 chặt hơn, để rồi sự
thật đợc làm sáng tỏ khi Vũ Nơng khơng cịn nữa.
+ Lời của bà mẹ chồng: nhân hậu, từng trải; Lời của
Vũ Nơng: chân thành, dịu dàng, mềm mỏng, có tình,
có lí; lời của đứa trả: hồn nhiên, thật thà.
- Tìm những yếu tố kì ảo? HS tự tìm.
- Đa những yếu tố đó vào 1 câu chuyện quen thuộc ,
tác giả nhằm thể hiện điều gì?
- Nh÷ng yếu tố kì ảo:
+Nhng yu t ú khụng th thiếu
của loại truyện truyền kì.
+ Làm hồn chỉnh thêm nét đẹp của
Vũ Nơng: vẫn nặng tình với cuộc
đời, quan tâm đến chồng con, phần
mộ tổ tiên, vẫn khao khát đợc phục
hồi danh dự.
+ Vị N¬ng trở lại dơng thế rực rỡ, uy nghi nhng chỉ
thấp thoáng ở giữa dòng sông với lời tạ từ ngậm ngùi
<i><b> Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trë vỊ nh©n gian</b></i>
“
<i><b>đợc nữa”,.... Tất cả chỉ là ảo ảnh, một chút cho ngời </b></i>
bạc phận, hạnh phúc đâu còn làm lại đợc nữa.Trơng
Sinh phải trả giá cho hành động phũ phàng của mình.
+ Tạo nên 1 kết thúc có hậu: thể hiện
ớc mơ ngàn đời của ND ta về sự
công bằng trong cuộc đời, ngời tốt
dù có trải qua bao oan khuất cuối
cùng sẽ đợc minh oan.
* Ghi nhí ( SGK- 51)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK- 52)
IV. <b>Cñng cè</b>:
V. <b>HDHB</b>:
+ Học ghi nhớ + PT + Tóm tắt VB.
+ Soạn : Chun cị trong phđ Chóa TrÞnh.
Ngµy soạn: 17 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 20 tháng 9 năm 2008
Tiết 18
A. <b>Mơc tiªu</b>: gióp HS
- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng hô
trong Tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiếp.
B. <b>Chuẩn bị</b>: GV: Soạn
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở BT.
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Từ ngữ xng hô và việc sử dụng </b>
<b>từ ngữ xng hô</b>
- Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xng hô trong TV và
cho biết cách dùng những từ đó? 1.* Trong TV, những từ ngữ xng hô thơng gặp: t<i>ơi, tao, tớ, nó, hắn, anh </i>
<i>ấy, em, ...</i>
* C¸ch dïng:
+ Ng«i 1: <i>t«i, tao, chóng t«i</i>,....
+ Ngôi 2: <i>mày, chúng mày</i>,....
+ Ngôi 3: <i>nó, hắn, anh Êy</i>,...
+ Th©n mËt: <i>chÞ anh, em</i>,....
+ Suỗng sÃ: <i>mày, tao,....</i>
+ Trang trọng: <i>quý ông, quý bà</i>,.
HS c 2.* Đọc: (SGK- 38,39)
- Xác định các từ ngữ xng hơ trong hai đoạn trích
trên?
Đây là cách xng hơ bất bình đẳng của một kẻ ở vị
+ Đ1: <i>Em</i> <i>anh</i>(Dế Choắt- Dế
Mèn)
<i>Ta</i>- <i>chú mày</i>(DM- Dế Choắt)
+ Đ2: <i>Tôi</i>- <i>Anh</i>
Đây là cách xng hơ bình đẳng, DM thì khơng cịn
ngạo mạn, hách dịch vì đã nhận ra lỗi lầm của mình;
cịn DC thì hết mặc cảm hèn kém và sợ hãi.
- Vì sao lại có sự thay đổi trong cách xng hơ?
+ Vì tình huống giao tiếp thay đổi, vị trí của 2 nhân
vật khơng cịn nh trong Đ1. DC khơng cịn coi mình là
đàn em cần nhờ vả, nơng tựa DM nữa mà nói với DM
với t cách là một ngời bạn.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 39)
Hoạt động 3 II. <b>Luyện tập</b> (SGK- 39,40)
BT 1:
Lời nói của cơ SV ngời Châu Âu dễ gây hiểu lầm. Theo cách nói của nời Châu Âu, cô
không phân biệt chúng ta ( gồm cả ngời nói và ngời nghe)- chúng tơi (khơng bao gồm ngời
nghe). Trong khi đó ngời VN thì có sự phân biệt này. Đây là lỗi dễ mắc ở những ngời nớc ngoài
BT 2:
ViƯc dïng chúng tôi thay cho tôi trong các VBKH:
+ Thể hiện tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong VB.
+ Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. ( Cịn nếu là bài tranh luận thì ngời viết nên
xng tôi để thể hiện rõ ý kiến cá nhân.)
BT 3:
Truyện Thánh Gióng:
+ Đứa bé gọi mẹ theo cách gọi thông thờng.
+ Xng hụ vi s gi sử dụng từ ta- ông. Cách xng hô nh vậy cho
thấy Thánh Gióng là một đứa bé khác thờng.
BT 4 :
Vị tớng tuy đã trở thành nhân vật nổi tiếng, có quyền cao chức trọng nhng vẫn gọi thầy
cũ của mình : Thầy và xng con. Ngay khi thầy giáo già gọi vị tớng là ngài thì ơng vẫn khơng
thay đổi cách xng hơ.
Cách xng hơ đó thể hiện thái độ kính cẩn, lòng biết ơn của vị tớng đối với ngời thầy giáo
của mình. Đó là bài học sâu sắc về tinh thần “ Tôn s trọng đạo”, rất đáng để noi theo.
BT 5:
Trớc 1945, đất nớc còn là 1 đất nớc PK, ngời đứng đầu nhà nớc là Vua. Vua không bao
giờ xng với dân chúng của mình là tơi mà xng là trẫm có sự ngăn cách ngôi thứ rõ ràng.
Việc Bác Hồ- Ngời đứng đầu nhà nớc VN mới, xng tôi và gọi dân chúng là đồng bào tạo
cho ngời nghe cảm giác gần gũi, thân thiết với ngời nói, đánh dấu một bớc ngoặt trong quan hệ
giữa lãnh tụ và nhân dân trong một dất nớc dân chủ.
BT 6:
C¸ch xng hô trong đoạn trích này là của một kẻ có vị thế, quyền lực ( cai lệ) và một ngời
dân bị áp bức ( chị Dậu):
+ Cách xng hô của cai lệ: trịnh thợng, hống hách.
+ Cỏch xng hơ của chị Dậu ban đầu thì nhẫn nhục hạ mình nhng sau thì thay đổi
hồn tồn.
Sự thay đổi cách xng hơ đó thể hiện sự thay đổi thái độ và hành vi ứng xử của
nhân vật. Nó cũng thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con ngời bị dồn đến bớc đờng
cùng.
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem bµi mới.
Ngày soạn: 19 tháng 9 năm 12008
Ngày dạy: 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 19
A. <b>Mục tiêu</b>: giúp HS
- Nm c cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp và giao tiếp khi viết VB.
- Rèn kĩ năng trích dn khi vit VB.
B. <b>Chuẩn bị</b>: GV: Soạn
HS: Xem tríc bµi.
C. <b>TiÕn trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Cách dẫn trực tiếp</b>
HS đọc * Đọc đoạn trích (SGK- 53)
* NX:
- Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ của nhân vật? 1. Bộ phận in đậm:+ là lời nói của nhân vật.
- Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng những
dấu gì? + Đợc tách ra khỏi phần câu đứng tr-ớc bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép.
- Trong đoạn trích (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ của nhân vật? 2. Bộ phận in đậm:+ Là ý nghĩ của nhân vật.
- Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng
những dấu gì? + Đợc tách ra khỏi phần câu đứng tr-ớc bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép.
- Trong hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa bộ
phận in đậm với bộ phận đứng trớc nó đợc khơng?
Néu đợc thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng
những dấu gì?
3. + Có thể thay i v trớ .
+ Ngăn cách bằng dấu gạch ngang
và dấu ngoặc kép.
- T vic PT 2 VD trên, ta rút ra đợc điều gì?
+ Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời
<i><b>hoặc nhân vật; đợc đặt trong dấu ngoặc kép </b></i><i><b> Dẫn </b></i>
<i><b>trực tiếp.</b></i>
Hoạt động 3 II. <b>Cách dẫn gián tiếp</b>
HS đọc (SGK- 53) * Đọc đoạn trích (SGK-53)
* NX:
- Trong đoạn trích (a), bộ phận in ®Ëm lµ lêi nãi hay ý
nghÜ? 1. + Bộ phận in đậm là lời nói.
- Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng dấu gì
khơng? + Khơng ngăn cách với bộ phận đứng trớc. Vì đây là ND lời khuyên.
- Trong đoạn trích (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý
nghĩ? 2. + Bộ phận in đậm là ý nghĩ. Vì trớc đó có từ hiểu.
- Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trớc có từ gì?
Có thể thay từ đó bằng từ gì? + Từ rằng. + Có thể thay từ là.
- Từ việc PT 2 VD trên, ta rút ra đợc điều gì?
+ Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
<i><b>vật, có thêm 1 số từ thích hợp và khơng đặt trong </b></i>
<i><b>dấu ngoặc kép </b></i><i><b> Dẫn gián tiếp.</b></i>
- Cã mÊy c¸ch dẫn lời nói hay ý nghĩ? Đó là những
cách nµo?
Hoạt động 4 III. <b>Luyện tập</b> (SGK- 54,55)
BT 1:
Cả 2 phần đều là dẫn trực tip:
+ Phần (a): Dẫn lời. Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó.
+ Phần (b): Dẫn ý. Đó là ý nghĩ của nhân vật.
BT 2:
Dẫn trùc tiÕp:
a. <i>Trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, </i>
<i>Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, </i>“
<i>vì các vị ấy là tiêi biểu của một dân tộc anh hùng.</i>”
b. <i>Trong cuốn Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng </i>
<i>tâm của thời đại, đồng chí Phậm Văn Đồng đã khẳng định: Giản dị trong đời sống, trong </i>“
<i>quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì</i>
<i>muốn cho quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm đợc.</i>”
c. <i>Trong cuốn Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, ông Đặng</i>
<i>Thai Mai khẳng định: Ng</i>“ <i>ời Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với </i>
<i>tiếng nói của mình.</i>”
DÉn gi¸n tiÕp
a. Trong ...khẳng định rằng chúng ta...anh hùng.
b. Trong ...khẳng định rằng giản dị...làm đợc.
c. Trong ...khẳng định rằng ngời VN...của mỡnh.
BT 3:
Lời của nhân vật Vũ Nơng theo c¸ch gi¸n tiÕp:
<i>Hơm sau, Linh Phi lấy một cái túi bằng lụa tía, đựng mời hạt minh châu, sai xứ </i>
<i>giả Xích Hỗn đa Phan ra khỏi mặt nớc. Vũ Nơng nhân đó cũng đa gởi một chiếc hoa vàng và </i>
<i>dặn Phan nói hộ với chàng Trơng rằng nếu chàng Trơng cịn chút tình xa nghĩa cũ, thì xin lập </i>
<i>một đàn giải oan ở bên sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc thì Vũ Nơng sẽ trở về.</i>
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí + lµm BT.
+ Xem bµi míi.
Ngµy soạn: 19 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 24 tháng 9 năm 2008
Tiết 20
A. <b>Mục tiêu</b>: - Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt VB tự sự.
- Rèn kĩ năng tóm tt VB t s.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: soạn
HS: Ôn và xem lại một số tác phẩm tự sự.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kết hợp trong giờ LT.
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Sự cần thiết của việc tóm tắt VB </b>
<b>tự sự</b>
+ Tóm tắt VB tự sự: Kể lại một cốt truyện để ngời đọc
hiểu đợc ND cơ bản của tác phẩm ấy. Khi tóm tắt cần:
* Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của
1. T×m hiểu các tình huống.
HS c (SGK-58) * (a): K lại diến biến của phim.
* (b): Trực tiếp đọc- tóm tắt
*(c): Tóm tắt tác phẩm VH yêu
thích.
2. NX:
- Hãy rút ra NX về sự cần thiét phải tóm tắt VB tự sự? a. + Giúp ngời đọc, ngời nghe nắm
bắt đợc ND chính của VB .
+ VB tóm tắt: phải làm nổi bật đợc
các sự việc và nhân vật chính; thờng
ngn gn, d nh.
- HÃy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong
cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm
tắt VB tự sự?
b. Những tình huống khác:
+ Lớp trởng báo cáo vắn tắt cho cô
giáo chủ nhiệm nghe về hiện tợng vi
phạm nội qui của lớp: sự việc gì? ai
vi phạm? Hậu quả?....
+ Chỳ b i k li 1 trận đánh: Sự
việc diến ra ntn? Có những ai tham
gia? KQ?
Hoạt động 3 II. <b>Thực hành tóm tắt một VB tự </b>
<b>sù</b>
1. Chun ng êi con g¸i Nam X ơng
(Nguyễn Dữ)
- Cỏc s vic chớnh ó đợc nêu đầy đủ cha? Có thiéu
sự việc nào quan trọng khơng? Nếu có thì đó là sự
việc gì? Vì sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải
nêu?
a. – Giữ nguyên SV 1- SV 6
- 7 sự việc và các nhân vật nêu đủ,
nhng thiếu 1 sự việc quan trọng: Sau
khi Vũ Nơng tự trẫm mình, một đêm
Trơng Sinh cùng con trai ngồi bên
đèn đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng
và nói chính ngời này hay tới đêm
đêm.. chính sự việc này làm chàng
hiểu ra vợ mình bị oan. Nghĩa là
chàng hiểu ra ngay sau khi vợ chết
chứ không phải đợi đến khi Phan
Lang về kể lại việc gặp Vũ Nơng dới
động Linh Phi
- HÃy viết một Vb tóm tắt CNCGNX khoảng 2 dòng? 2. HS tự làm.
- Nếu phải tóm tắt tác phẩm này một cách ngắn gọn
hn, em s túm tắt ntn để với số dịng ít nhất mà ngời
đọc vẫn hiểu đợc ND chính của VB?
3.
“<i> Xa có chàng T.S, vừa cới vợ xong </i>
<i>đã phải đi lính. Giặc tan, T.S trở về, </i>
<i>nghe lời con nhỏ, nghi vợ mình là </i>
<i>khơng chung thủy. Vũ nơng bị oan, </i>
<i>gieo mình xuống sơng Hồng giang </i>
<i>tự vẫn. Một đêm, T.S cùng đứa con </i>
<i>ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc </i>
<i>bóng trên tờng và nói đó chính là </i>
<i>ng-ời hay tới đêm đêm. Lúc đó, chàng </i>
<i>mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan </i>
<i>Lang tình cờ gặp lại Vũ NƯơng dới </i>
<i>thủy cung. Khi Phan Lang đợc trở về</i>
<i>trần gian, Vũ Nơng gởi chiếc hoa </i>
<i>vàng cùng lời nhắn cho T.S. T.S lập </i>
<i>đàn giải oan trên bến Hoàng giang. </i>
<i>Vũ Nơng trở về , ngồi trên chiếc kiệu</i>
<i>hoa, đứng giữa dịng sơng, lúc ẩn, </i>
<i>lúc hiện.</i>”
- Muèn tãm t¾t VB tù sù, ta cần chú ý điều gì? * Ghi nhớ (SGK- 59)
BT 1 :
* Tãm tắt VB LÃo Hạc ( Nam Cao- Ngữ Văn 8):
<i> Lão Hạc là ngời nông dân nghèo, hiền lành chất phác. lão có một ngời con trai </i>
<i>duy nhất đã đến tuổi lập gia đình, nhng vì quá nghèo nên không đủ tiền cới vợ cho con. Con </i>
<i>trai lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su với một lời thề: ...con đi chuyến này cố chí làm ăn, bao</i>“
<i>giờ có bạc trăm con mới về; khơng có tiền, sống khổ sống sở ở cái làng này nhục lắm! </i>”
<i> Lão Hạc ở nhà làm thuê làm mớn, lần hồi kiém ăn qua ngày. ngời bạn tâm tình </i>
<i>thân thiết nhất của lão chỉ có con chó Vàng. nhng chẳng may lão bị ốm, sức khỏe sút kém, </i>
<i>không kiếm ra tiền. Rồi trận bão phá sạch hoa màu trong vờn của lão. Lão cùng đờng, đành </i>
<i>phải gạt nớc mắt, bán con Vàng. Lão nhờ ông giáo đứng tên mảnh vờn để sau này giao lại cho </i>
<i>con trai lão. Lão cịn đa cho ơng giáo 30 đ bạc cuối cùng để phòng khi lão hai năm mơi...</i>
<i> Ông giáo cứ đinh ninh rằng Lão Hạc là ngời quá lo xa, nhng đến khi phải chứng</i>
<i>kiến cái chết thê thảm của lão thì ơng giáo chợt hiểu ra tất cả...</i>”.
* Tãm t¾t VB ChiÕc lá cuối cùng ( O. Hen-ry, Ngữ văn 8)
<i> Xui và Giơn-xi là hai nữ họa sĩ nghèo, cịn trẻ. Cụ Bơ-men là một họa sĩ già, đã </i>
<i>40 năm ôm ấp một giấc mơ vẽ một kiệt tác mà cha thành. Họ sống gần nhau trong một khu nhà </i>
<i>trọ ở gần công viên Oa-sinh-tơn. Mùa đông năm ấy, Giôn-xi bị bệnh xng phổi. Bệnh tật và </i>
<i>nghèo tùng khiến cô tuyệt vọng, không muốn sống nữa. Cơ đếm từng chiếc lá cịn lại trên cây </i>
<i>thờng xuân bám vò bức tờng gạch, đối diện với cửa sổ, chờ khi nào chiếc là cuối cùng rụng nốt </i>
<i>thì cơ cũng bng xi, lìa đời,...</i>
<i> Mỗi buổi sáng, Giôn-xi lại mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành màu xanh </i>
<i>đã kéo xuống, thều thào nói với Xiu: Kéo nó lên, em muốn nhìn! Xiu làm theo lời giôn-xi một </i>“ ”
<i>cách chán nản.</i>
<i> Rồi lại đến một buổi sáng tiếp theo, Giôn-xi lại ra lệnh cho Xiu kéo tấm mành </i>
<i> Đúng vào lúc Giôn-xi đang vui vẻ với cuộc hồi sinh kì diệu của mình thì Xiu tới </i>
<i>báo tin cho Giơn-xi biết cụ Bơ-men đã chết vì bệnh sng phổi. Xiu ơm lấy Giơn-xi thì thầm: Em</i>“
<i>hãy nhìn chiếc lá thờng xuân cuối cùng ở trên tờng. Em có lấy làm lạ là tại sao nó chẳng bao </i>
<i>giờ rung ring, lay động khi có gió thổi khơng? Cụ Bơ-men đã dầm mình suốt đêm trong ma bão </i>
<i>để hồn thành kiệt tác của mình đấy, em ạ! Đó là chiếc lá do cụ Bơ-men vẽ vào đêm mà chiếc </i>
<i>lá cuối cùng đã rụng. </i>”
* Tãm tắt VB: Chuyện cũ trong phủ Chúa. ( Phạm Đình Hổ- Ngữ Văn 9)
<i>Nhõn trong nc vụ s, Chúa Trịnh cùng các quan hầu cận ăn chơi xa xỉ, bắt </i>
<i>dân chúng phải nộp các loài chân cầm, dị thú, cổ mộc, quái thạch, chậu hoa, cây cảnh. Lợi </i>
<i>dụng tình hình đó, bọn quan lại trong cung tìm mọi cách dẫm đạp các gia đình giàu có để địi </i>
<i>tiền. Vì thế, nhiều nhà phải đập núi non bộ, phá cây cảnh, chặt cây cổ thụ để tránh tai vạ. </i>”
BT 2: HS tù lµm.
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc bµi+ lµm BT.
+ Xem bµi míi.
Ngày soạn: 21 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 24,26 tháng 9 năm 2008
A. <b>Mục tiêu</b>:
gióp HS
- Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều
nghĩa trên cơ sơ nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TKTL
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 1. Cách dẫn trực tiếp là gì? Cho VD?
2. Cách dẫn gián tiếp là g×? Cho VD?
3. BT 2,3 ( SGK 54,54)
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Ngơn ngữ là một hiện tợng XH. Nó khơng ngừng phát triển </i>
<i>theo sự vận động của XH. Sự phát triển của Tiếng Việt cũng nh ngơn ngữ nói chung đợc thể hiện</i>
<i>trên 3 mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học hôm nay đề cập đến sự phát triển của Tiếng </i>
<i>Việt về mặt từ vựng.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Sự biến đổi và phát triển nghĩa </b>
<b>cña từ.</b>
- Từ kinh tế trong bài Cảm tác vào nhà ngục Quảng
<i><b>ụng cú ý ngha gỡ?</b></i> 1. + Từ <i>bang tế thế nghĩa là trị nớc cứu đờiKinh tế</i> trong bài thơ: <i>Kinh </i>
+ Cịn có cách nói khác là Kinh thế tế dân: trị nớc cu
dân.
- Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghÜa nh
Phan Bội Châu đã dùng hay không? + Ngày nay, chúng ta không còn dùng từ KT theo nghĩa trên
- Vậy, ngày nay từ KT hiểu ntn?
+ Kinh tế: toàn bộ mọi hoạt động của con ngời trong
LĐSX, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất
làm ra.
- Qua đó, em rút ra NX gì về nghĩa của từ? <i> Nghĩa của từ không phải là bất </i>
<i>biến, nó có thể thay đổi theo thời </i>
<i>gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi, </i>
<i>có những nghĩa mới đợc hình thành</i>
HS đọc 2. * Đọc ( SGK- 55,56)
* NX:
- Xác định nghĩa của các từ: Xuân, tay và cho biết từ
nµo lµ nghÜa gốc, từ nào là nghĩa chuyển? a. Xuân 1: Mùa xuân, mở đầu 1 năm
( Nghĩa gốc)
Xuân 2: Tuổi trẻ ( NghÜa chuyÓn)
<i>Hiện tợng chuyển nghĩa này đợc </i>
Tay 2: Ngời chuyên hoạt động hay
giỏi về 1 môn, 1 nghề nào đó. (Nghĩa
chuyển)
<i>Hiện tợng chuyển nghĩa này đợc </i>
<i>tiến hành theo phơng thức hoán dụ.</i>
+ Trong trờng hợp này: lấy tên bộ phận để chỉ tồn
thĨ.
- Qua việc tìm hiểu các VD trên, em hÃy cho biết có
mấy phơng thức phát triển nghĩa của từ? * Ghi nhí ( SGK- 56)
Hoạt động 3 II. <b>Luyện tập</b> ( SGK- 56, 57)
BT 1 :
Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa.
b. Chõn: Một vị trí trong đội tuyển. ( Nghĩa chuyển theo phơng thức Hoán dụ)
c. Chân: Vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng. ( Nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ)
d. Chân: Vị trí tiếp xúc với đất của mây. ( Nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ)
BT 2:
Trong những cách dùng: Trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen,
trà khổ qua (mớp đắng) thì các từ trà đã đợc dùng với nghĩa chuyển chứ không phải nghĩa gốc
nh đã giải thích ở trên. Trà trong những cách dùng này có nghĩa là <i>sản phẩm từ thực vật, đợc </i>
<i>chế biến thành dạng khô, dùng để pha nớc uống.</i>
<i>Từ trà đợc chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.</i>
BT 3:
Trong những cách dùng: Đồng hồ điện, đồng hồ nớc, đồng hồ xăng.... thì đồng
hồ đợc dùng với nghĩa chuyển. Đồng hồ trong những cách dùng này chỉ những khí cụ dùng để
đo, có bề ngoài giống đồng hồ.
<i>Từ đồng hồ đợc chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.</i>
BT 4:
+ <i>Héi chøng:</i>
* Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
VD: <i>Hội chứng viêm đờng hô hấp cấp rất phức tạp.</i>
* Nghĩa chuyển : Tập hợp nhiều hiện tợng, sự kiện biểu hiện 1 tình trạng, 1 vấn đề
XH, cùng xuất hiện nhiu ni.
VD: <i>Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.</i>
+ <i>Ngân hàng</i>:
* Nghĩa gốc: Tổ chức KT hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lớ cỏc
nghip v tin t, tớn dng.
VD: <i>Ngân hàng Đầu t và Phát triển</i>,...
* Ngha chuyn: + Kho lu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng
khi cần nh: ngân hàng máu, ngân hàng gen,....
+ Tập hợp các dữ liệu liên quan tới 1 lĩnh vực, đợc tổ chức để
tiện tra cứu, sử dụng nh: ngân hàng đề thi, nhân hàng dữ liệu,.... Trong những trờng hợp này, nét
nghĩa “ <i>tiền bạc</i> ” trong nghĩa gốc bị mất đi và chỉ còn lại nét nghĩa “ <i>tập hợp, lu giữ và bảo </i>
<i>quản .</i>”
<i>+ Sèt:</i>
* Nghĩa gốc: Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thờng do bị bệnh.
VD: <i>Nó bị sốt lên đến 40 độ .</i>
* Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan
hiếm, giá tăng nhanh.
VD: <i>Cơn sốt đất, Cơn sốt hàng điện tử,...</i>
+ <i>Vua:</i>
* Nghĩa gốc: Ngời đứng đầu nhà nớc quân chủ.
VD: <i>Năm 1010, Vua Lí Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa L về Đại La.</i>
* Nghĩa chuyển: Ngời đợc coi là nhất trong 1 lĩnh vực nhất định nh: SX, Kinh
doanh, TDTT, NT,....
VD: <i>Vua dầu lửa, Vua bống đá,....</i>
( Lu ý: Những danh hiệu trên dành cho nam giới, còn phái nữ thì dùng Nữ hoàng.)
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem bµi míi.
Ngµy soạn: 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 22 Ngày dạy: 26 tháng 9 năm 2008
Văn b¶n
( <b>TrÝch</b><i>Vị trung t bót</i>)
Phạm Đình Hổ
Đông Châu Nguyễn Hữu Tiến dịch.
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Thy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh và thái
độ phê phán của tác giả.
- Bớc đầu nhận thức đợc đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút thời xa và đánh giá đợc giá trị
nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Kể tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam Xơng theo ngôi kể của Vũ Nơng
hoặc Trơng Sinh?
III. <b>Cỏc hot động</b>
* Hoạt động1- Giới thiệu: <i>Cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều Lê- Trịnh, </i>
<i>cùng phê phán sự xa hoa, hởng lạc của vua chúa, sự tham nhũng, lộng hành, thối nát của đám </i>
<i>quan lại thừa cơ đục nớc béo cị; nếu Hồng Lê nhất thống chí chọn thể loại tiểu thuyết lịch sử, </i>
<i>Lê Hữu Trác chọn thể kí sự ( Thợng Kinh kí sự) thì Phạm Đình Hổ chọn thể tuỳ bút- với cốt </i>
<i>truyện đơn giản, kết cấu, bố cục tự do, tuỳ theo cảm xúc mà ghi chép những điều mắt thấy tai </i>
<i>nghe. Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh</i>“ ”<i> là 1 trong 88 mẩu chuyện nhỏ mà tác giả tuỳ theo </i>
<i>ngọn bút viết trong ma 1 cách tự nhiên, thoải mái, chân thực, chi tiết xen những lời bình chú </i>
<i>ngắn gọn.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * ( SGK- 61) 1. Tác giả ( 1768 1839)
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
+ L 1 nho s sng trong CPK đã khủng hoảng trầm
trọng nên có t tởng muốn ẩn c và sáng tác những tác
phẩm văn chơng, khảo cứu về nhiều lĩnh vực.
+ Tuỳ bút: một loại bút kí thuộc thể loại tự sự nhng
cốt truyện đơn giản, thậm chí khơng có truyện, kết
cấu tự do, kể việc và trình bày cảm xúc, ấn tợng của
ngời viết.
2. Tác phẩm ( SGK- 61, 62)
- Là một tác phẩm đặc sắc.
- Viết: đầu TK XIX ( đời Nguyễn)
- Thể loại: Tuỳ bút.
+ Vũ trung tuỳ bút: 1 tác phẩm văn xuôi ghi lại 1 cách sinh
động, hấp dẫn hiện thực đen tối của LS nớc ta thời đó; cung
cấp những kiến thức về văn hoá, truyền thống, phong tục,
những danh lam thắng cảnh, về XH-LS.
+ Lối ghi chép rất thoải mái, tự nhiên, những chi tiết
hiện thực, chân thực đợc miêu tả tỉ mỉ mà không nhàm
chán, xen kẽ với những lời bình ngắn gọn mà đầy cảm
xúc, đơi lúc rất kín đáo của tác giả càng làm tăng sức
hấp dẫn cho tác phẩm.
+ Tõ dÇu...triƯu bất tờng: Cuộc sống xa hoa, hởng
lạc của Thịnh Vơng Trịnh Sâm
+ Còn lại: Sự tham lam, nhũng nhiễu cđa quan l¹i
trong phđ Chóa.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* Giọng: Bình thản, chậm rãi, hơi buồn, có ý phê phán kín đáo.
HS đọc Đ1 1. <b>Cuộc sống của Chúa Trịnh</b>
- Những cuộc chơi của Chúa Trịnh đợc miêu tả ntn? - Xây dựng nhiều cung điện, đình đài.
- Thích ngắm cảnh đẹp, dạo chơi ở
Tây Hồ:
+ Thêng xuyªn: tõ 3- 4
lần/tháng.
+ Ngi hầu, kẻ hạ: đơng.
+ Binh lính dàn hầu vịng quanh 4 mặt hồ- Hồ Tây rất rộng.
+ Bày đặt nhiều trị giải trí lố
lăng, tốn kém.
+ Các nội thần ăn mặc giả đàn bà bày bán hàng quanh
mặt hồ, thuyền ngự dạo trên hồ, chốc chốc lại ghé vào
bờ mua bán, dàn nhạc đợc bố trí khắp nơi.
- Từ những cảnh đó, em cú th hỡnh dung 1 cnh tng
ăn chơi ntn? Tèn kÐm, x« bå.
- Thói ăn chơi của Chúa Trịnh còn đợc tác giả thể hiện
ở chi tiết nào? - Cớp đoạt những của quí trong thiên hạ để tơ điểm nơi ở.
- Em có NX gì về NT miêu tả ở ĐV này?
+ Các sự vật đợc đa ra đều cụ thể, chân thực, khách
quan, khơng xen lời bình của tác giả, có liệt kê, MT tỉ
mỉ vài sự kiện để khắc hoạ ấn tợng. quan; liệt kê, MT. Sự việc cụ thể, chân thực, khách
<i>thức giả biết đó là triệu bất tờng</i>”?
+ Cảnh đợc MT là cảnh thực ở những khu vờn rộng
đầy trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, lại đợc bày
vẽ, tô điểm nh bến bể đầu non nhng âm thanh lại gợi
cảm giác ghê rợn trớc 1 cái gì đang tan tác, đau thơng
chứ không phải trớc cảnh đẹp yên bình, phồn thịnh.
Cảm xúc chủ quan của tác giả đến đây mới bộc lộ
nhất là khi ơng xem đó là triệu bất tờng.
- Em hiĨu thÕ nµo lµ triƯu bÊt têng?
+ Là điềm gở, điềm chẳng lành. Nó nh bào trớc sự suy
vong tất yếu của 1 triều đại chỉ biết chăm lo đến sự ăn
chơi hởng lạc trên mồ hoii, nớc mắt và xơng máu của
dân lành. Và điều đó xảy ra khơng lâu sau khi Chúa
Trịnh mất. ( Loạn kiêu binh)
- Qua ghi chép, MT cụ thể, tỉ mỉ, tác giả cho chúng ta
thấy Chúa Trịnh là con ngời ntn? <i>b»ng qun lùc, tham lamXa xØ, kh«ng lo viƯc níc, ¨n ch¬i <b>.</b></i>
HS đọc Đ2 2. Những hành ng ca bn quan
lại, hầu cận.
- Dựa vào Chúa, chúng làm những gì? - Ra ngoài doạ dẫm.
- Dò xem nhà nào có của quí thì
biên hai chữ <i>phụng th .</i>”
- Vì sao chúng có thể làm đợc nh vậy?
+ Thời Chúa Trịnh Sâm, bọn này trong phu đợc sủng
ái. Bởi chúng có thể giúp Chúa đắc lực trong việc bày
trị ăn chơi, hởng lạc. Do đó, chúng cũng ỷ thế chúa
mà hoành hành, ác oai tác quái trong nhân dân. Thủ
đoạn của chúng mà tác giả kể ở đây là hành động vừa
ăn cớp vừa la làng, ngời dân nh thế bị cớp của tới hai
lần, bằng không phải tự tay huỷ bỏ những vật q của
mình. Điều đó là hét sức vơ lí, bất cơng. Bọn chúng vơ
vét để ních cho đầy túi tham, nhng lại vừa đợc tiếng là
- HSTL: Chi tiết cuối, tác giả nêu ra nhằm mục đích gì?
+ Kết thúc ĐV MT thủ đoạn của bọn chúng, tác giả kể
lại 1 sự việc đã từng xảy ra ở nhà mình: <i>Bà mẹ của tác</i>
<i>giả đã phải sai chặt đi 1 cây lê và 2 cây lựu rất quí, </i>
<i>rất đẹp trong vờn nhà mình để tránh tai vạ.</i> Cách dẫn
dắt nh vậy làm gia tăng đáng kể sức thuyết phục cho
những chi tiết chân thực mà tác giả ghi chép ở trên.
Đồng thời cũng làm cho cách viết phong phú, sinh
động. Qua đó, cảm xúc của tác giả: Thái độ bất bình,
phê phán cũng đợc gửi gắm 1 cỏch kớn ỏo.
- VB trên phản ánh điều g×? * Ghi nhí ( SGK- 63)
- Theo em, thể tuỳ bút trong bài có gì khác so với thể truyện mà
em đợc học ở bài trớc?
* Thể loại truyện: Hiện thực cuộc sống đợc p/ánh thông qua số
phận của những con ngời cụ thể có cốt truyện và n/vật. Cốt
truyện đợc triến khai, n/ vật đợc khắc hoạ nhờ 1 hệ thống chi
tiết NT phong phú, đa dạng bao gồm: chi tiết, sự kiện, xung đột,
chi tiết nội tâm, ngoại hình, tính cách n/vật....thậm chí cả những
chi tiết tởng tợng hoang đờng.
* Thể loại tuỳ bút: Nhằm ghi chép những con ngời, sự vật cụ
thể, có thực. Qua đó, tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận
thức, đánh giá của mình về con ngời và cuộc sống. Sự ghi chép
ở đây là tuỳ theo cảm hứng chủ quan, có thể tản mạn, khơng
câng gị bó theo hệ thống kết cấu gì cả nhng vẫn tuân theo 1 t
t-ởng, cảm xúc chủ đạo.
VD: ở bài này là thái độ phê phán thói ăn chơi xa xỉ và tệ
nhũng nhiễu ND của bọn vua chúa và ũ quan hầu cận. Lối ghi
chép của tuỳ bút giàu chất trữ tình hơn các loại ghi chép khác
nh bút kí, kí sự.
IV. <b>Cđng cè</b>.
V. <b>HDHB</b>: Häc ghi nhớ, Tóm tắt VB và soạn Hoàng lê nhất thống chÝ.
Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2008
TiÕt 23, 24 Ngày dạy: 27, 29 tháng 9 năm 2008
Văn bản
Håi thø mêi bèn
<b> Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận</b>
<b>Bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài</b>
Ngô Gia Văn Phái
Nguyến Đức Vân, Kiều Thu Hoạch dịch.
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng DT Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá
quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua quan phản dân hại nớc.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị NT của lối văn trần thuật kết hợp với MT chân thực, sinh động.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và PT n/vật trong tiểu thuyết chơng hồi qua việc kể, MT, lời nói,
hành động.
B. <b>Chn bÞ</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Vì sao ngời cung nhân già ( mẹ tác giả) phải cho chặt bỏ những cây
đẹp, q trớc cửa nhà mình? Chỉ 1 sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền
của ông ta?
III. <b>Các hoạt động</b>:
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * 1. Tác giả: Dòng h Ngụ Thỡ:
+ Ngô Thì Chí ( 1753 1788):
Viết 7 hồi đầu.
+ HLNTC là tác phẩm do 1 số ngời trong dòng họ
Ngô Thì viết và viết trong nhiều thời điểm nối tiếp
nhau. Có 2 tác giả chính:
* Ngụ Thỡ Chớ ( 1753 – 1788): Em ruột Ngơ Thì
Nhậm, làm quan dới triều Lê Chiêu Thống. Ông là
ng-ời tuyệt đối trung thành với nhà Lê, từng chạy theo Lê
Chiêu Thống khi Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra
Bắc diệt Nguyễn Hữu Chỉnh (1787), dâng trung hng
sách bàn kế khơi phục nhà Lê. Sau đó, ơng đợc Lê
Chiêu Thống cử đi Lạng Sơn để chiêu tập những kẻ lu
vong, lập nghĩa binh chống Tây Sơn, nhng trên đờng
đi bị bệnh và mất ở huyện Gia Bình ( Bc Ninh).
+ Ngô Thì Du ( 1772 – 1840):
ViÕt 7 håi tiÕp theo.
* Ngơ Thì Du ( 1772 – 1840): Là anh em chú bác
ruột với Ngơ Thì Chí, học giỏi nhng khơng đỗ đạt gì.
Dới triều Tây Sơn, ơng ẩn mình ở Kim Bảng ( Hà
Nam). Thời Nguyễn, ra làm quan và đợc bổ Đô đốc
Hải Dơng đến năm 1827 thì nghỉ.
* Cßn 3 håi ci: Cã thĨ do 1 ngời khác viết khoảng
đầu triều Nguyễn
2. Tác phẩm
- Viết bằng chữ Hán, theo lối ch¬ng
håi, gåm 17 håi.
+ Nhan đề bằng chữ Hán: nghĩa là <i>Chép chuyện vua </i>
<i>Lê thống nhất đất nớc</i>. Có 17 hồi, ở mỗi đầu hồi có 2
câu thơ 7 chữ, mỗi câu tóm tắt 1 sự kiện chủ yếu sẽ kể
trong hồi, kết hồi sự việc gây ra tình huống cha có lời
giải đáp và câu: <i>Muốn biết việc sau thế nào xem hồi </i>
<i>sau sẽ rõ .</i>
+ ND tác phẩm: <i>Ghi lại việc Tôn Sĩ Nghị mợn tiếng đa</i>
<i>LCT về nớckhôi phục triều Lê nhng thực chất là thực </i>
<i>hiện ý đồ xâm lợc. Ghi lại chin cụng ly lng ca QT.</i>
- Vị trí của đoạn trích? ND? - Đoạn trích: Hồi 14, viết về lần ra
Bắc lần 3 của NH, thể hiện rõ diện
mạo bọn tớng lĩnh nhà Thanh, vua
tôi LCT và hình ảnh ngời sáng QT-
NH: ngời anh hùng tiêu biểu cho sức
mạnh quật cờng của DT.
+ ThĨ lo¹i: ThĨ ChÝ ( Thể văn vừa
có tính chất VH, vừa có tính chất LS)
+ Chí: lối văn ghi chép sự vật, sự việc.
+ Chịu ảnh hởng của cách viết trong Tam quốc chÝ.
- VB chia mÊy phÇn? + Bè cơc: 3 phÇn
+ Từ dầu....Mậu Thân 1788: <i>Đợc tin báo quân Thanh </i>
<i>đã chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vơng NH lên ngơi </i>
<i>hồng đế và thân chinh cầm qn dit gic</i>.
+ Tiếp...kéo vào thành: <i>Cuộc hành quan thần tốc và </i>
<i>chiến thắng lẫy lừng của vua QT</i>.
+ Cũn li:<i>S đại bại của tớng lính nhà Thanh và tình </i>
<i>trạng thảm bại của vua tôi LCT.</i>
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* GIọng: Lời nói của các nhân vật cần đọc với giọng
phù hợp; lời kể và tả trận đánh cần đọc với giọng khẩn
trờng, phấn trấn.
- Trớc biến cố nh vậy, ơng có thái độ ntn?
+ Nghe tin giặc đã đánh chiếm đến tận Thăng Long, mất
cả 1 vùng đất đai rộng lớn mà ông không hề nao núng,
định than chinh cầm quân đi ngay. Rồi chỉ trong vòng
hơn 1 tháng, NH đã làm đợc nhiều việc lớn: Tế cáo trời
đất lên ngơi Hồng đế, đốc xuất đại binh ra Bắc, gựp gỡ
ngời cống sĩ ở huyện La Sơn, tuyển mộ quân lính và mở
cuộc duyệt binh lớn ở N.An, phủ dụ tớng sĩ, định kế
hoạch hành quân, đánh giặc và cả kế hoạch đối phó với
nhà Thanh sau chiến thắng.
- Hành động mạnh mẽ, quyết đốn.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bộn:
- HÃy tìm những lí lẽ mà NH đa ra rÊt thuyÕt phôc
trong lời phủ dụ tớng sĩ? + PT tình hình thời cuộc và thế t-ơng quan giữa ta và địch.
+ K/định chủ quyền DT, lên án hành động xâm lợc phi
nghĩa, trái với đạo trời của giặc.
+ Nêu bật dã tâm của giặc.
+ Nh¾c lại truyền thống chống giặc ngoại xâm của DT
ta từ xa xa.
+ Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực, ra kỉ luạt nghiêm.
- Lới phủ dụ trên giống với tác phẩm nào đã học? Có
điểm gì chung?
+ Lời phủ dụ trên có thể xem nh bài Hịch rất ngắn gọn mà ý
tứ rất phong phú, sâu sa, có tác động kích thích lịng u
n-ớc và truyền thống quật cờng của DT.
<i>Đánh cho để dài tóc.</i>
<i> Đánh cho để đen răng.</i>
<i> Đánh cho nó chích luân bất phản.</i>
<i> Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn.</i>
<i> Đánh cho sử tri Nam quốc sơn hà chi hữu chủ</i>.
HS đoc từ Hôm sau,...nh vây ( SGK- 66) + Xét đoán và dùng ngời.
+ Đợc thể hiện qua cách xử trí với các tớng sĩ tại Tam
Điệp, khi Sở và Lân đều mang gơm trên lng xin chịu
tội. Ông rất hiểu sở trờng, sở đoản của các tớng sĩ,
khen chê cũng đúng ngời, đúng việc.
+ Mới khởi binh đánh giặc, cha giành lại 1 tấc đất
nào mà vua nói chắc nh đinh đóng cột, phơng lợc tiến
đánh đã tính sẵn, lại cịn tính cả kế hoạch ngoại giao
sau khi chiến thắng với 1 đất nớc lớn gấp 10 lần nớc
mình để có thể dẹp việc binh đao cho ta c yờn n
mà nuôi dỡng lực lợng. -
ý chí quyết thắng và tầm nhìn ra
trông rộng.
+ Cuc hành quân thần tốc do QT chỉ huy đến nay vẫn
còn làm chúng ta kinh ngạc: 25 tháng chạp ở Phú
Xuân ( Huế), 1 tuần sau ra đến Tam Điệp ( giáp giới
Ninh Bình, Thanh Hố, cách Huế 500 km). Đêm 30
tháng chạp đã lập tức lên đờng, tiến quân ra T.Long.
Mà tất cả đều là đi bộ. Từ Tam Điệp trở ra ( Hơn 150
km), vừa hành quân vừa đánh giặc. Vua định kế hoạch
mùng 7 tháng Giêng sẽ vào ăn tết tại T.Long, nhng
trong thực tế vợt trớc 2 ngày. Hành quân xa liên tục
nh vậy nhng đội quân của vua vẫn chỉnh tề. - Tài dụng binh nh thần.
tạo thế bất ngờ, vây kín làng Hà Hồi; Nghi binh,... Khí thế
của đội qn này làm kẻ thù phải khiếp vía.
- Hình ảnh vua QT trong trận đánh đồn Ngọc Hồi đợc
miêu tả ntn?
+ Trong cảnh khói toả mù trời, cách gang tấc khơng
thấy gì, nổi bật là hình ảnh nhà vua cỡi voi đi đốc
thúc. Có cuốc sách sử đã ghi khi vào đến T.Long, tấm
áo bào đỏ của vua đã sạm đen vì khói súng.
+ ĐV trần thuật này không chỉ nhằm ghi lại những sự
kiện lS diễn biến gấp gáp, khẩn trơng qua từng mốc
thời gian, mà chú ý vào MT cụ thể từng hành động và
lời nói của n/vật chính, từng trận đánh và những mu
l-ợc tính tốn, thế đối lập giữa hai đội quân.
<i>Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc </i>
<i>hoạ khá đậm nét với tính cách quả </i>
<i>cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, </i>
<i>nhạy bén, tài dụng binh nh thần; là </i>
<i>ngời tổ chức và là linh hồn của chiến</i>
<i>công vĩ đại.</i>
- Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút
của tác giả khi tạo dựng h/ảnh ngời anh hùng DT?
+ Một nhân tố quan trọng là tác giả. Khi sáng tạo TP, T/giả
không chỉ tái hiện hiện thực khách quan mà cịn thể hiện t
2. Hình ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc.
a. Tôn Sĩ Nghị - quân Thanh
- Đợc MT ntn?
+ TSN: Kéo quân sang An Nam nhằm những lợi ích
riêng, không muốn tốn nhiều xơng máu, nh lời ngời
cung nhân cũ nói với Thái hậu: “<i>....những điều họ bắt </i>
<i>buộc mình phải đơng lấy là rất nặng nề; cịn họ chỉ </i>
<i>lảng vảng bên bờ sông, lấy thanh thế suông để doạ </i>
<i>dẫm mà thôi</i>”. Là 1 tên tớng bất tài, cầm qn mà
khơng biết tình hình thực h, còn kiêu căng, tự mãn.
Dù đã đợc vua tôi LCT báo trớc, nhng y vẫn không
chút đề phòng, suốt mấy ngày Tết “<i> chỉ chăm chú vào</i>
<i>yến tiệc vui mừng, không hề lo chi đến việc bất trắc</i>”,
cho quân lính mặc sức vui chơi.
- Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi, h/ ảnh bọn chúng
đ-ợc khắc học ntn?
+ Cat 1 đội binh hùng tớng mạnh chỉ quen diễu võ
d-ơng oai giờ chỉ biết tháo chạy.
- T ớng : Sợ mất mật, ngựa không kịp
đóng n, ngời khơng kịp mặc áo
giáp, chuồn trớc qua cầu phao.
- Quân:
+ Lóc lâm trận: rụng rời sợ hÃi.
+ Xin hàng, bỏ chạytoán loạn, giày
xéo lên nhau mà chết.
b. Vua t«i LCT
- Số phận của bọn bán nớc đợc MT ntn? - Vội vã đa Thái hậu ra ngoài.
- Chạy bán sống bán chết, cớp
thuyền dân để qua sơng
- Than thở, ốn giận
+ LCT và những bề tôi trung thành của ông ta đã vì lợi ích riêng
của dịng họ mà đem vận mệnh của DT đặt vào tay kẻ thù. Chung số phận với giặc.
- NX về lối văn trần thuật?
<i>chui xuống, quân ở dới đất chui lên</i>”. Ngợc lại, khi viết về
TSN thì khơng cịn là giọng của 1 ngời ghi chép các sự kiện
1 cách khách quan mà là giọng điệu sảng khoái của ND, DT
sau khi đã chứng kiến bọn chúng vốn ngạo nghễ là thế giờ
lại phải chịu thất bại thm hi.
- Ngòi bút của T/ giả khi MT 2 cuộc tháo chạy có gì
khác biệt? HÃy GT.
+ Đều tả thực, chi tiết cụ thể nhng âm hởng khác nhau:
* ĐV trên: nhịp điệu nhanh, hối hả....ngòi bút MT k/quan nhng
hàm chứa vẻ hả hê, sung sớng của ngời thắng trận trớc sự thảm
bại của lũ cớp níc.
* ĐV d ới : Nhịp điệu chậm hơn, T/ gỉa dừng lại MT tỉ mỉ những
giọt nớc mắt của ngời thổ hào, nớc mắt tủi hổ của vua tơi
LST....âm hởng có phần ngậm ngùi, chua xót. Là những cựu
thần của nhà Lê, các T/ giả khơng thể khơng mủi lịng trớc sự
sụp đổ của 1 vơng triều mà mình từng phụng thờ, tuy vẫn hiểu
đó là kết cục khơng thể tránh khỏi.
* Ghi nhí ( SGk - 72)
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB</b>: + Häc ghi nhí.
+ So¹n Trun KiỊu cđa ND
Ngày soạn: 27 tháng 9 năm 2008
Ngày 01 th¸ng 10 năm 2008
Tiết 25
- Giúp HS nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng cờng số lợng từ
+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ mới.
B. <b>Chuẩn bị </b> GV: Soạn + TLTK
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở BT
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Tạo từ ngữ mới</b>
- Em hãy cho bết, trong thời gian gần đây có những từ
ngữ mới nào đợc cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện
thoại, kinh tế, di động, sở hữu,....Giải thích nghĩa của
những từ ngữ mới cấu tạo đó?
1.
+ Điện thoại đi động: Điện thoại vô
tuyến nhỏ mang theo ngời,đợc sử
dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
thuê bao.
+ Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu trí
tuệ đối với sản phẩm do hoạt động trí
tuệ mang lại, đợc PL bảo hộ nh:
quyền T/ giả, quyền đối với sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
cơng nghiệp.
+ KT tri thøc: NỊn KT dùa chđ u
vµo việc SX, lu thông, phân phối các
sản phẩm có hàm lợng tri tri thức
cao.
+ c khu KT: Khu vực dành riêng
để thu hút vốn và công nghệ nớc
ngồi với những chính sách u đãi.
- Trong TV, có những từ đợc cấu tạo theo mơ hình x+
mơ hình đó. rừng.
+ Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm
nhập trái phép vào dữ liệu máy tính
của ngời khác để khai thác hoặc phá
hoi.
+ Nghịch tặc: Kẻ phản bội.
+ Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.
+ Gian tặc: Kẻ gian manh, bất lơng.
- Theo em, việc tạo thêm những từ mới nhằm mục
ớch gì? * Ghi nhớ (SGK – 73)
Hoạt động 3 II. <b>Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài</b>
HS đọc ( SGK- 73)
- HÃy tìm những từ HV trong 2 đoạn trích sau? 1. Những từ Hán Việt:
a<i>. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp </i>
<i>thanh, yến anh, bộ hành, xn, tẳit </i>
<i>giai nhân</i>.
b. <i>B¹c mƯnh, duyên phận, thần, </i>
<i>linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, </i>
<i>tiết, trinh b¹ch, ngäc</i>.
- TV dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
* Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong? 2. a. Dùng từ <i>AIDS.</i>
* Nghiên cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để
tiêu thụ hàng hoá....? b. Dùng từ <i>Marketing.</i>
- Những từ đó có nguồn gốc từ đâu? Nguồn gốc: là những từ mợn của
tiếng nớc ngoài.
+ Trong nhiều trờng hợp, mợn từ của tiếng nớc ngoài
đặc biệt là các thuật ngữ chuyên môn để biểu thị
những khái niệm mới xuất hiện trong đời sống là cách
thức tốt nhất. ậ các tài liệu chuyên môn dành cho
* Viết nguyên dạng: <i>Marketing.</i>
* Viết phiên âm trong tài liệu CM: <i>Maketing</i>.
* Phiên âm trong tài liệu thông thờng: <i>Ma-kÐt-tinh.</i>
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 74)
Hoạt động 4 III. <b>Luyện tập</b> ( SGK- 74)
BT 1:
X + Trêng: chiến trờng, công trờng, nông trờng, thơng trờng, ng trờng, thao trờng, phi
tr-ờng, thị trtr-ờng, lâm trtr-ờng,....
X + tập: học tập, ôn tập, thực tập, bài tập, luyện tập, tuyển tập, toàn tập, su tập,...
X + học: văn học, to¸n häc, sư häc, sinh häc, trêng häc, líp häc, khoa häc,...
X + hố: lão hố, oxi hố, điện khí hố, cơ giới hố, tự động hố, cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá, thơng mại hoá, trừu tợng hoá,....
X + Điện tử: Th điện tử, thơng mại điện tử, chính phủ điện tử, GD điện tử, dịch vụ điện
tử, thời đại điện tử, bảng điện tử,...
Hc:
Văn + X: Văn chơng, văn nghệ, văn nghiệp, văn tài, văn bản, văn vẻ, văn hoa, văn hoá,
văn hiến, văn đàn, văn vần, văn xi, văn minh,....
Cêi + X: Cêi duyªn, cêi nơ, cêi thÇm, cêi tđm, cêi mØm, ...
BT 2:
5 từ ngữ mới đợc dùng và giải nghĩa những từ đó:
+ Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lu, dối thoại trực tiếp
với nhau qua hệ thống ca-mê-ra ( Camera) giữa cỏc a im cỏch xa nhau.
+ Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thờng bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
+ Cụng nghệ cao: Công nghệ dựa trên cơ sở KHKT hiện đại, có độ chính xác cao
và hiệu quả KT cao.
+ Cơng viên nớc: Cơng viên trong đó chủ yếu l nhng trũ chi di nc.
+ Đa dạng sinh học: Đa dạng, phong phú về nguồn gen, giống loài sinh vËt trong
tù nhiªn.
+ Đờng cao tốc: Đờng đợc XD theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho loại xe cơ
giới chạy với tốc độ cao ( khoảng từ 100 km ).
+ Đờng vành đai: Đờng bao quanh giúp cho những phơng tiện vận tải có thể đi
vịng qua để đến 1địa phơng khác mà khơng đi vào bên trong thành phố, nhằm giải toả giao
thông thnh ph.
+ Thơng hiệu: NhÃn hiệu thơng mại.
+ Hip nh khung: Hiệp định có tính chất ngun tắc chung về 1 vấn đề nào đó
(thờng là lớn, quan trọng), đợc 2 tổ chức hoặc 2 chính phủ lí kết, coi đó là cơ sở đểkí kết những
hiệp định cụ thể.
BT 3:
* Mợn tiếng Hán: MÃng xà, Biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca
sĩ, nô lệ.
* Mợn của ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng, ôxi, ô tô, ra-đi-ô, cà phê.
BT 4:
* Những cách phát triển của từ ngữ:
+ Phát triển về nghĩa của từ ngữ.
+ Phát triển về số lợng từ ngữ: Tạo từ ngữ mới.
Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoµi.
Từ vựng của 1 ngôn ngữ không thể không thay đổi. Thế giới tự nhiên và XH quanh
ta luôn luôn vận động và phát triển. Nhận thức về thế giới của con ngời cũng vận động và phát
triển theo. Nếu từ vựng của 1 ngôn ngữ không thay đổi thì ngơn ngữ đó khơng thể đáp ứng đợc
nhu cầu giáo tiếp và nhận thức của ngời bản ngữ.
VD: Trong đời sống của ngời VN xuất hiện loại phơng tiện đi lại có hai bánh,
chạy bằng động cơ thì TV phải có từ ngữ để biểu thị: Xe gắn máy ( cấu tạo từ ngữ mới trên cơ
sở những yếu tố đã có của TV.)
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí, lµm BT.
+ Xem tríc mµi mới.
Ngày soạn: 28 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 1, 3 tháng 10 năm 2008
TiÕt 26
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về ND và NT của Truyện Kiều. Từ dó, thấy đợc
Truyện Kiều là kiệt tác của văn học DT.
B<b>. ChuÈn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: KT vở BT.
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Đỉnh cao nhất của VH trung đại VN từ TK X đến hết TK XIX </i>
<i>là đại thi hào, danh nhân văn hoá TG Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Giới thiệu tác giả</b> ( 1765- 1820)
lớn về LSVN thời đó? - Nhiều biến động dữ dội:
+ XHPKVN khñng hoảng trầm
trọng.
+ Bùng nổ các phong trào khởi
nghĩa: Phong trào Tây Sơn
+ Cuc khi ngha Tây Sơn đã 1 phen thay đổi sơn hà.
Sau 14 năm triều Tây Sơn bị thất bại, CĐPK triều
Nguyễn đợc thiết lập, nhng đó là CĐ bảo thủ, tàn bạo.
Những tahy đổi kinh thiên động địa ấy đã tác động
mạnh mẽ tới tình cảm, nhận thức của N.Du để ơng
h-ớng ngịi bút vào hiện thực:
Trải qua 1 cuộc bể dâu
Nhng iu trơng thấy mà đau đớn lịng.
2. Cuộc đời N.Du
- Tên tự: Tố Nh
- Hiệu: Thanh HIên
+ Cha là tiến sĩ Nguyễn Nghiễm ( Tể tớng của chúa
Trịnh), ngời anh cùng cha khác mẹ từng làm quan to
và là ngời say mê NT. Nhng cuộc sống “<i>êm đềm trớng</i>
<i>rủ màn che</i>” với N.Du không kéo dài đợc bao lâu; 9
tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ cơi mẹ. Hồn cảnh gia
đình có tác động lớn đối với ông.
- Sinh trởng trong 1 gia đình đại q
tộc, nhiều đời làm quan, có truyền
thống văn học.
+ Là ngời hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú.
Trong những biến động dữ dội của LS, ông đã sống
nhiều năm lu lạc, tiếp xúc với nhiều cảnh đời, những
con ngời và sô phận khác nhau.
- Sống lu lạc nhiều năm , gần gũi
với đời sống nhân dân.
+ Sau khi Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn. N.Du ra
làm quan bất đắc dĩ với nhà Nguyễn. Đợc nhà Nguyễn
tin dùng thăng từ cai bạ Quảng Bình lên tham tri bộ lễ
rồi Chánh sứ tuế công thanh triều nhng ông cảm thấy
gị bó:
<i>Bó thân về vi triu ỡnh</i>
<i> Hàng thần lơ láo, phận mình ra đâu.</i>
+ Với tính tình trầm lặng, ít nói, năm 1820 N.Du
nhận lệnh đi sứ TQ lần 2. Cha kịp đi thì bệnh nặng
mất ở Huế. Khi ốm nặng vẫn không chịu uống thuèc.
- Làm quan cho nhà Nguyễn, đợc cử
đi sứ TQ.
+ Là ngời có trái tim giàu yêu thơng, nhà thơ đã từng
- HiĨu biÕt s©u réng cc sống của
con ngời, có tấm lòng nhân ái.
3. Sự nghiệp văn học
+ Có 3 tập thơ chữ Hán: * Thanh Hiªn thi tËp
* Bắc hành tạp lục.
* Nam trung tạp ngâm
- TP chữ Hán: 243 bài.
+ Chữ Nôm: Thác lời trai phờng nón, Văn tế sống 2 cô
gái Trờng Lu,.... - TP chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn.
* Trong tất cả những TP của N.Du thì Truyện Kiều là
kit tỏc s 1. Nhng cho đến nay, chúng ta vẫn cha xác
định đợc chính xác thời điểm T/giả viết TK, cũng cha
tìm thấy bản thảo chính của T/giả. Bản TK cổ nhất là
bản từ thời Tự Đức (1875). Từ đó đến nay, TK đã đợc
in lại nhiều lần, đợc phiên âm chữ Quốc ngữ, dịch ra
tiếng Pháp, phát hành rộng rãi ở trong nớc và nhiều
n-ớc trên TG.
Hoạt động 3 II. <b>Giới thiệu Truyện Kiều</b>
- Cã nguồn gốc từ đâu? - Nguồn gốc: Từ 1 TPVH Trung
+ TK tuy có n/gốc từ 1 TP văn xuôi của VHTQ nhng
phần sáng tạo của T/giả hết sức lớn, mang ý nghĩa
quyết định thành công của TP.
- N.Du đã sáng tạo:
+ Thơ lục bát ( 3254 câu).
+ NT tù sù – kĨ chun b»ng th¬.
+ XD n/vật, MT thiên nhiên.
- Căn cứ vào phần chữ in đậm, TP gồm mấy phần?
ND?
HS kể tóm tắt theo 3 phần trong SGK.
GV đan xen những câu thơ trong TK phù hợp với ND
cốt truyện.
1. Tóm t¾t TP
+ Phần 1: Gặp gỡ và đính ớc.
+ Phần 2: Gia biến và lu lạc.
+ Phần 3: Đoàn tụ.
2. Giá trị TK
a. GIá trị ND:
+ Giá trị hiện thực
+ TP phản ánh sâu sắc hiện thực XH đơng thời với bộ
mỈt tàn bạo của tầng lớp thống trị: Bọn quan lại (Hồ
Tôn Hiến); Bọn buôn thịt bán ngời ( MÃ GIám Sinh,
Tú Bà, Sở Khanh); Số phận những con ngời bị áp bức
đau khổ ( số phận bị kịch của ngời phụ nữ- Kiều, Đạm
Tiên.)
+ Giá trị nhân đạo
+ TK còn mang 1 giá trị nhân đạo sâu sắc: Niềm
th-ơng cảm sâu sắc trớc những đau khổ của con ngời; sự
lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo; sự trân trọng, đề
cao những con ngời từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất
đến những ớc mơ, những khát vọng chân chính.
b. GIá trị NT:
+ TK có thành tựu lớn về nhiều mặt + Ngôn ngữ
+ Đến TK, Tiếng VIệt đã đạt tới đỉnh cao ngơn ngữ
NT, khơng chỉ có chức năng biểu đạt ( P/ánh), biểu
cảm (thể hiện cảm xúc) mà còn mang chức năng thẩm
mĩ ( vẻ đẹp của NT ngôn từ). TV trong TK hết sức
giàu và đẹp.
+ Với TK, NT tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc. Ngơn
+ Thể loại
+ Thơ lục bát đạt tới đỉnh cao điêu luyện, nhuần
nhuyÔn.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 80)
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Học tóm tắt TP và Ghi nhớ.
Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 3 tháng 10 năm 2008
Tiết 27 Văn bản
( <b>TrÝch</b> Trun KiỊu)
Ngun Du
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Thấy đợc NT MT nhân vật của N.Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính
cách, số phận của Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp NT cổ điển.
- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong TK: trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp con ngời.
- Biết vận dụng bài học để MT nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, PT nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu.
B. <b>CHuÈn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Nhắc lại 1 cách vắn tắt về giá trị ND và NT nổi bật nhất của TK?
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- GIới thiệu: Mở đầu TK, Nguyn Du vit:
<i>Trm nm trong cừi ngi ta</i>
<i>Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau</i>
<i>Trải qua 1 cuộc bể dâu</i>
<i>Nhng điều trơng thấy mà đau đớn lịng</i>
<i>Lạ gì bỉ sắc t phong</i>
<i>Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen</i>
Trong t tởng của ND, nguyên nhân cái khổ của Kiều vì nàng quá tài, quá đẹp. Xuân Diệu
Hoạt động 2 I. <b>Tỡm hiu chung</b>
- Nằm ở phần nào của TP? 1. Vị trí đoạn trích: Phần I
+ Phần mở đầu TK: Giới thiệu gia cảnh họ Vơng viªn
ngoại. Sau 4 câu thơ nói về gia đình họ Vơng:
<i>Có nhà viên ngoại họVơng</i>
<i>Gi t nghÜ cịng thêng thờng bậc trung</i>
<i>Một trai con thứ rốt lòng</i>
<i>Vơng Quan là chữ nối dòng nho gia</i>
( bc trung lu, con trai út là Vơng Quan), T/giả đã
dành 24 câu thơ để nói về TV- TK .
Từ câu 15- câu 38.
- Xác định bố cục của đoạn trích? 2. Bố cục:
+ 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát.
+ 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của TV.
+ 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của TK.
+ 4 câu cuối: NX chung về cuộc
- NX kÕt cÊu Êy có liên quan ntn với trình tự MT nhân
vật cđa T/gi¶?
+ Liên quan chặt chẽ. Vì trọng tâm của đoạn trích là
ca ngợi vẻ đẹp của TK. Đoạn MT vẻ đẹp của TV chủ
yếu tạo ra 1 cái nền để so sánh. Nếu vẻ đẹp của TV là
vẻ đẹp đoan trang, hồ hợp thì vẻ đẹp của TK lại quá
sắc sảo. Nhan sắc ấy rất tơng ứng với tính cách và số
phận của 2 chị em.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
HS đọc 4 câu đầu 1. Bốn câu đầu:
- T/ giả giới thiệu 2 chị em ntn? - GIới thiệu: + <i>2 ả tố nga.</i>
- T /giả dùng những từ ngữ nào để MT 2 chị em? + <i>Mai cốt cách</i>
+ Mai cốt cách: Dáng vẻ duyên dáng, thanh cao.
+ Tuyết tinh thần: TRong trắng của ngời thiếu nữ.
- T/ giả sử dụng biện pháp NT gì? <i>duyên dáng, thanh cao và trong </i> Biện pháp ớc lệ tợng trng: <i>Vẻ đẹp </i>
<i>trắng của ngời thiếu nữ.</i>
- Tuy vËy ë họ có điểm chung và điểm riêng nào
trong nét đẹp - Cả hai: Vẻ đẹp “ <i>ời</i> ”. <i>mời phân vẹn </i>
m-Nhng “<i>mỗi ngời một vẻ </i>”.
- Đợc MT qua những từ ngữ, hình ảnh nào? - Trang trọng: vẻ đẹp cao sang, quý
phái.
- Vẻ đẹp ấy đợc so sánh với những gì? - Khn trăng đầy đặn...nở nang.
- Hoa cời, ngọc thốt...
- Mây thua...tuyết nhờng...
+ Vẻ đẹp trang trọng, đoan trang của ngời thiếu nữ
đ-ợc so sánh với những hình tợng của thiên nhiên, với
những thứ cao đẹp ở trên đời: <i>trăng, hoa, mây, tuyết, </i>
<i>ngọc.</i> Đây là những vật báu tinh khôi trong trời đất.
- Tác giả đã sử dụng những biện pháp NT nào? NT: ẩn dụ, nhân hoá, ớc lệ tợng
tr-ng, lit kờ.
+ NT: ẩn dụ, nhân hoá, ớc lệ tợng trng.
+ Thủ pháp liệt kê: <i>Khuôn mặt, đôi mày, nụ cời, mái </i>
<i>tóc, làn da, giọng nói</i>.
+ Cách sử dụng từ ngữ để làm nổi bật lên vẻ đẹp riêng
của đối tợng: <i>đầy đặn, nở nang, đoan trang.</i>
+ Những biện pháp NT trên (ẩn dụ): đều nhằm thể hiện vẻ
đẹp phúc hậu mà quý phái của ngời thiếu nữ- khn mặt
trịn trịa, đầy đặn nh mặt trăng, lơng mày sắc nét, đậm nh
con ngài, miệng cời tơi thắm nh hoa, giọng nói trong tréo
- Qua đó, em cảm nhận TV có nét riêng về nhan sắc
và tính cách ntn? <i>dịu dàng, phúc hậuKhá sắc nét nhng vẫn đoan trang, <b>.</b></i>
+ Bức chân dung TV là chân dung mang tính cách, số
phn. V p ca Vân tạo sự hoà hợp, êm đềm với
xung quanh: <i>Mây thua, Tuyết nhờng</i> nên nàng sẽ có
cuộc đời bình lặng, sn sẻ. <i><b> Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc.</b></i>
+ Trong CD, vẻ dẹp của con ngời cùng lắm cũng chỉ
sánh ngang với vẻ đẹp của thiên nhiên:
<i>Cổ tay em trắng nh ngà</i>
<i>Đôi mắt em sắc nh là dao cau</i>
<i>Miệng cời nh thể hoa ngâu</i>
<i>Cài khăn đội đầu nh thể hoa sen.</i>
Qua việc miêu tả TV, ta có thể thấy đợc cái tài, cái
khéo của ND trong việc sử dụng từ ngữ. Hình ảnh ớc
lệ đợc sử dụng phù hợp làm nổi bật vẻ đẹp rực rỡ của
1 ngời con gái đang tuổi trăng tròn.
HS đọc 3. V p ca Thuý Kiu
- Đợc giới thiệu ntn? + H×nh thøc:
<i>- Sắc sảo, mặn mà</i> So sánh
<i> So...tài sắc...hơn</i> với TV.
+ Tác giả dùng phép đòn bẩy: Nhấn mạnh vẻ đẹp của
Kiều vợt trội hơn hẳn. TV đợc MT là 1 cơ gái đẹp,
hồn hảo, Kiều cịn vợt lên trên cái hoàn hảo để trở
thành cái đẹp tuyệt đích. Câu thơ so sánh nhng để
khẳng định cơ chị hơn em không chỉ cái sắc sảo của
dung nhan, trí tuệ mà cịn mặn mà cả về tâm hồn.
- Kiều đợc tác giả MT tập trung nhất vào hình ảnh
nào? Biện pháp NT? Em hãy hình dung v p ca
Kiu?
- <i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>
H/ ảnh ớc lệ:
+ Đôi mày thanh tú.
+ T /giả không mT chi tiÕt nh bøc ch©n dung cđa TV,
mà ngịi bút chuyển sang chấm phá theo kiểu điểm
nhãn cốt để nêu bật cái thần của vẻ đẹp Kiều: Đôi
mắt- mà điều này khơng có ở TV.
+ Gợi tả vẻ đẹp của K, T/ giả vẫn dùng hình tợng NT
-ớc lệ. Nét vẽ của thi nhân thiên về gợi, tạo 1 ấn tợng
chung về vẻ đẹp của 1 giai nhân tuyệt thế. Khi hoạ
bức chân dung K, T/ giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của
đôi mắt. Bởi đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của
tâm hồn và trí tuệ. Cái sắc sảo của trí tuệ, cái mặn mà
- Trớc vẻ đẹp ấy thiên nhiên có thái độ ntn? - Hoa ghen ớc lệ
- Liễu hờn
- <i>Nghiªng níc nghiêng thành</i>.
- Em hiểu <i>nghiêng nớc nghiêng thành</i> có nghĩa ntn?
Qua đó, nói lên điều gì? <i><sub>khiến thiên nhiên phải hờn, ghen.</sub>Đằm thắm, sắc sảo quá nổi trội, </i>
+ CD xa cú cõu:
<i>Một vừa hai phải ai ơi</i>
<i>Tài tình chi l¾m cho trêi dÊt ghen</i>
- Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, T/ giả cịn nhấn mạnh vẻ
đẹp nào của K? + Tài năng:
- Em hãy tìm những từ ngữ nói đến vẻ đẹp tài năng
của K? - Trí tuệ thơng minh trời phú. - Cầm, kì, thi, hoạ: đều giỏi.
- Nổi bật: Tài đàn, sáng tác <i>thiên </i>
<i>bạc mệnh</i>
+ Khi tả TV, T/ giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể
- Qua việc MT tài năng( tiếng đàn), K là ngời ntn? <i>Đa tài, đa cảm. Dự cảm tơng lai gian </i>
<i>truân, cuộc đời gặp nhiều bất trắc.</i>
+ Chân dung K là chân dung mang tính cách số phận.
Vẻ đẹp của K là phi thờng, khơng tạo nên sự hài hồ
êm đềm giữa con ngời với tự nhiên, làm cho tạo hoá
phải ghen ghét, vẻ đẹp khác phải đố kỵ nên số phận sẽ
éo le, đau khổ. Câu thơ “ <i>Sắc đành đòi một tài đành </i>
<i>hoạ hai</i>” đã khẳng định tuyệt đối sắc đẹp của K đến
mức độc nhất vơ nhị, khơng ai có thể sánh nổi.
Lµ sự kết hợp: Sắc- Tài- Tình.
+ Ngoi vic miờu t nhân vật ở đây cịn có cảm hứng
nhân đạo : là sự đề cao giá trị của con ngời. Đó là
nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận
cá nhân. Gợi tả tài sắc chị em TK, tác giả đã trân
trọng đề cao vẻ đẹp của con ngời, 1 vẻ đẹp toàn vẹn.
Nghệ thuật lý tởng hố hồn tồn phù hợp với cảm
hứng ngỡng mộ, ngợi ca con ngời.
HS đọc 4 câu cuối 4. Cuộc sống của hai chị em
- Quý phái, êm đềm, kín đáo, gia phong.
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK – 83)
IV. <b>Củng cố</b>: Đọc thêm ( SGK – 84)
V. <b>HDHB:</b> + Häc thuéc lßng đoạn trích, học ghi nhớ.
+ Soạn: Cảnh ngày xuân
Ngày soạn: 30 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 4 tháng 10 năm 2008
Tiết 28 văn bản
( <b>TrÝch</b> Trun KiỊu)
Ngun Du
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- NT miêu tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp gợi và tả, sử dụng từ ngữ giàu
chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đăc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà
nói lên tâm trạng của nhân vật.
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.
B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: so¹n + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>KiĨm tra bµi cũ</b>: Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em TK
- Bút pháp chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng dể tả chân dung hai chị em là gì?
- Xem 2 bức chân dung, ngời đọc có thể đốn đợc số phận, tơng lai và cuộc đời
của mỗi ngời ntn? Tại sao?
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong việc tả chân dung </i>
<i>mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức chân dung hai ả tố nga diễm lệ là bức tranh tả </i>“ ”
<i>cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu đoạn trích</b>
- Vị trí: Phần I
- Bài thơ đợc kết cấu theo trình tự nào?
+ Tr×nh tù thêi gian cđa cuộc du xuân - Bố cục:
+ 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân
+ 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội
trong tiết thanh minh.
+ 6 câu còn lại: Cảnh chị em K du
xu©n trë vỊ
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b><b> Hiu VB</b>
* Giọng: chậm rÃi, khoan thai, tình cảm trong s¸ng.
HS đọc 4 câu đầu 1. Khung cảnh ngy xuõn
- Hai câu đầu gợi tả điều gì? Những chi tiết nào gợi
lờn c im riờng ca mựa xuân? - thời gian trôi nhanh<i>Con én đa thoi</i> ẩn dụ nhân hoá:
+ Cảnh mùa xuân rất riêng. Trớc hết là h/ảnh con én
đa thoi là 1 ẩn dụ nhân hoá. Dùng h/ ảnh chim én bay
đi bay lại trong bầu trời xuân rất nhanh nh chiếc thoi
chạy đi chạy lại trên khung dệt vải khơng chỉ giúp
ngời đọc hình dung cảnh mùa xuân rất đặc trng mà
còn ngầm ý ngày xn trơi nhanh q, mới đó mà đã
hết 60 ngày.
- Vậy cảnh MX đợc giới thiệu vào thời điểm nào? - Tháng 3
- Vẻ đẹp MX tháng 3 đợc đặc tả qua những chi tiết
tiêu biểu nào? + Cỏ non xanh. + Hoa trắng, điểm....
+ Bức hoạ tuyệt đẹp về MX là 2 cõu th:
<i>Cỏ non xanh tận chân trời</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.</i>
n mc tuyt diệu. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng
của MX: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống (<i>cỏ non</i>),
- Lời thơ gợi cảnh tợng MX ntn? <i>Mới mẻ, tinh khơi, giàu sức sống. </i>
<i>Khống đạt, trong trẻo. Nh nhng, </i>
<i>thanh khit.</i>
- Em có NX gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp NT
của N.Du khi gợi tả MX?
+ T/ gi s dng rt ớt t ngữ mà lại thể hiện đợc nhiều
điều, từ phong cảnh ( đờng nét, màu sắc, khí trời) cho
đến tâm trạng của con ngời trớc cảnh vật. Điều đó chỉ
có đợc nhờ khả năng phối hợp từ ngữ điêu luyện.
Những màu sắc tơng phản đặt cạnh nhau, đa các yếu
tố ngôn ngữ dân gian vào TP khiến cho ngôn ngữ thơ
hàm súc, giàu sức diễn tả.
HS đọc 8 câu tiếp theo 2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
- Dựa vào chú thích số 3, em hiểu thế nào là thanh
minh?
- Vậy trong ngày thanh minh cú nhng hot ng
nào? - Lễ tảo mé
- Hội đạp thanh
- Cảnh ngời đi dự lễ, chơi hội đợc tả ntn? + <i>Yến anh, chị em, tài tử, giainhân</i>
DT: Sự đông vui, nhiều ngời cùng
đi hội.
+ <i>S¾m sưa, dËp dìu</i> ĐT: Sự rộn
ràng, náo nhiệt.
+ <i>Gần xa, nô nức<b> </b></i> TT: Tâm trạng.
+ Ngời đi dự lễ, chơi hội là những nam thanh nữ tú, tài tử
giai nhõn, dỏng iu khoan thai, ung dung, thanh thản. Họ
vừa đi vừa rắc những thoi vàng vó (vàng giấy hàng mã), đốt
tiền giấy để cúng những linh hồn đã khuất. Đó là 1 truyền
thống văn hoá tâm linh của các DT phơng Đông, 1 trong
những phong tục cổ truyền lâu đời khơng hồn tồn mang
tính chất mê tín, lạc hậu.
+ T/ giả sử dụng cách nói ẩn dụ <i> nô nức, yến anh</i>
gợi lên h/ ả từng đoàn ngời nhộn nhịp chơi xuân nh
chim én, chim oanh bay rÝu rÝt.
- Đoạn thơ này NT miêu tả có gì đặc biệt?
+ Từ ghép, từ láy; So sánh, cách ngắt nhịp 2/2
- Bức tranh lễ hội đợc gợi lên ntn? <i>Khơng khí lễ hội rộn ràng, náo </i>
<i>nhiệt, đơng vui ( truyền thống </i>
<i>VHDT)</i>
HS đọc 6 câu cuối 3. Chị em Kiều du xuân trở về
- Cảnh tợng cuối lễ hội đợc gợi tả qua chi tiết nào? - Thời gian: Chiều tối.
- Vậy, em hãy hình dung cảnh tợng nơi đây có gì khác
so víi khung c¶nh lƠ héi? - Con ngêi: Ýt, tha. + Th¬ thÈn Tõ l¸y:
+ Nao nao Tâm trạng luyến tiếc
+ Cảnh vẫn mang cái thanh dịu của MX: nắng nhạt. Mọi
trạng lên cảnh vật. Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến về 1
ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra
đã xuất hiện. Dòng nớc uốn quanh nao nao nh báo trớc ngay
sau lúc này thôi K sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp Kim
Trọng.
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK – 87)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK - 87)
1. PT, so sánh cảnh MX trong câu thơ cổ TQ:
<i>Phơng thảo liên thiên bích</i>
<i>Lê chi sổ điểm hoa</i>
( Cỏ thơm liền với trời xanh Trên cành lê có mấy
bông hoa), với cảnh MX trong câu thơ:
<i>Cỏ non xanh tận chân trờ</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</i>
thấy đợc sự tiếp thu và sáng tạo của N.Du.
Hai câu thơ:
<i> Cá non...b«ng hoa</i>
Khơng hồn tồn là sáng tạo của
N.Du. Ông đã tiếp thu và đổi mới từ
hai câu thơ cổ TQ. So với hai câu thơ
xa, rõ ràng hai câu thơ của N.Du đã
trở thành bức hoạ tuyệt tác về cảnh
ngày xuân trong sáng. Nền của tranh
là màu xanh bát ngát tới tận chân
trời của đơng cỏ. Trên cái nên xanh
mát dịu đó, điểm xuyết một vài bông
hoa lê trắng. Màu trằng – xanh hài
hồ, gợi cảm giác mênh mơng mà
khơng quạnh vắng, trong sáng mà trẻ
trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.
IV. <b>Củng cố</b>.
V<b>. HDHB</b>: + Học thuộc lòng đoạn trích, ghi nhớ và làm BT.
+ Soạn bài MÃ Giám Sinh mua Kiều và KiỊu ë lÇu Ngng BÝch.
Ngày soạn: 1 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 6 tháng 10 năm 2008
Tiết 29
A. <b>Mục tiêu</b>: - Hiểu khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết vận dụng chớnh xỏc cỏc thut ng.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Xem trớc bài và trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> I. </b>ổ<b><sub>n định tổ chức</sub></b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ:</b> KT vở BT.
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Thuật ngữ là gì?</b>
HS đọc 1. So sánh
- Cách giải thích nào thơng dụng nhất? * C1: Chỉ dừng lại ở những đặc
tính bên ngoi ca s vt.
+ Dạng lỏng hay rắn? Màu sắc, mùi vị ntn? Có ở đâu
hay từ đâu mà có? Đó là cách giải thích hình thành
trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính.
Cách giải nghĩa của từ ngữ thông
thờng.
* C2: Thể hiện đợc đặc tính bên
trong của sự vật
+ Đợc cấu tạo từ những yếu tố nào? Quan hệ giữa những
yếu tố đó ntn? Những đặc tính này khơng thể nhận biết
qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên cứu
bằng lý thuyết và phơng pháp khoa học, qua việc tác
động vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của nó.
Vì vậy, nếu khơng có những kiến thức chun mơn về
lĩnh vực có liên quan ( hố học) thì ngời tiếp nhận khơng
thể hiểu đợc cách giải thớch ny.
Cách giải thích nghĩa của thuật
ngữ.
HS c 2. Đọc (SGK- 88)
- Em đã học những định nghĩa này ở môn học nào? a. - <i>Thạch nhũ</i>: Môn Địa lý.
- <i>Ba-zơ</i>: Hoá học
- <i>Phân số thập phân</i>: Toán học.
- Những từ ngữ đợc định nghĩa ( in đậm) chủ yếu đợc
dùng trong loại VB nào? <i>VB : khoa học, công nghệTừ ngữ in đậm chủ yếu dùng trong <b>.</b></i>
+ Nh vậy, có nghĩa là thuật ngữ đơi khi đợc dùng trong
những loại VB khác. Chẳng hạn nh: 1 bản tin, 1 phóng
sự, 1 bài bình luận trên báo chí có thể sử dụng thuật ngữ
khi đề cập đến nhng vn cú liờn quan.
- Qua tìm hiểu các VD, em hiểu thế nào là thuật ngữ? * Ghi nhí (SGK- 88)
Hoạt động 3 II. <b>Đặc điểm của thuật ngữ</b>
- Tìm những thuật ngữ đã dẫn ở Phần I.2 cịn có nghĩa
nào khác khơng? 1. Các thuật ngữ ở P.I.2 khơng cịn có nghĩa nào khác.
- Em hãy tìm nghĩa của từ “ Tay”? Vậy từ đó có phi
là thuật ngữ không? Sự khác biệt giữa từ nhiều nghĩa
và thuật ngữ?
Các từ ngữ không phải là thuật ngữ thờng có nhiều nghĩa <i>Chỉ có 1 nghĩa<b>.</b></i>
HS c 2
- Trong 2 VD trên, ở VD nào, từ Muối có sắc thái biểu
cảm? a. Muối 1: Thuật ngữ ( không gợi lên những ý nghĩa bóng bẩy, không có
tính biểu cảm)
<i>Không mang tính biểu cảm.</i>
b. Muối 2: Là 1 từ thông thờng, chỉ
tình c¶m con ngêi mang tÝnh biĨu
c¶m.
- Vậy, thuật ngữ có những đặc điểm nào? * Ghi nhớ ( SGK- 89)
Hoạt động 4 III. <b>Luyện tập</b> ( SGK – 89,90)
BT 1:
a. <i><b>Lực:</b></i> <i>Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.</i> Vật lý
b. <i><b><sub>Xâm thực:</sub></b></i> <i>Là làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt </i>
<i>đất do các tác nhân: gió, băng hà, nớc chảy,....</i> Địa lý
c. <i><b>Hiện tợng hố học:</b></i> <i>Là hiện tợng trong đó có sinh ra chất mới</i> Hoá học
d <i><b>Trờng từ vựng:</b></i> <i>Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa</i> Ngữ văn
e. <i><b>Di chỉ:</b></i> <i> Là nơi có dấu vết c trú và sinh sống của ngời xa</i> Lịch sử
g. <i><b>Thụ phấn:</b></i> <i>Là hiện tợng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ</i> Sinh học
h. <i><b><sub>Lu lợng:</sub></b></i> <i>Là lợng nớc chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở 1 </i>
<i>điểm nào đó, trong 1 giây đồng hồ. Đơn vị đo m3<sub>/s</sub></i> Địa lý
i. <i><b>Trọng lực:</b></i> <i>Là lực hút của Trái Đất</i> Địa lý
k. <i><b>Khí áp:</b></i> <i>Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất</i> Địa lý
l. <i><b>Đơn chất:</b></i> <i>Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên</i> HOá học
m. <i><b><sub>Thị tộc phụ hệ:</sub></b></i> <i>Là thị tộc theo dịng họ ngời cha, trong đó nam có </i>
<i>qun h¬n nữ.</i> Lịch sử
n. <i><b><sub>ng trung trc:</sub></b></i> <i>L ng thng vuụng gúc vi 1 on thng ti im </i>
<i>giữa của đoạn Êy.</i> To¸n häc
BT 2: Điểm tựa: Thuật ngữ Vật lý- Điểm cố định của 1 địn bẩy, thơng qua đó lực tác động
đ-ợc truyền tới lực cản. Trong đoạn trích này, nó khơng đđ-ợc dùng nh 1 thuật ngữ. ở đây, điểm tựa
là nơi gửi gắm niềm tin và hy vọng của nhân loại tiến bộ trong thời kì KCCM- thời kì chúng ta
BT 3: a. Từ hỗn hợp: Đợc dùng nh 1 thuật ngữ.
b. Từ hỗn hợp: Thông thờng.
c. Đặt câu có từ hỗn hợp thông thờng: <i> Thức ăn gia súc <b>hỗn hợp</b> .</i>
BT 4: a. Định nghĩa cá của sinh học: Động vật có xơng sống, ở dới nớc, bơi bằng vây, thở bằng mang.
b. Khi chúng ta gọi cá voi, cá heo, cá sấu.... nghĩa là gọi tên bằng trực giác. Vì thấy trong
môi trờng sống của chúng ở dới nớc, cá không nhất thiết phải thở b»ng mang.
BT 5: Hiện tợng đồng âm giữa thuật ngữ thị trờng của nền KT học và thuật ngữ thị trờng của
quang học không vi phạm nguyên tắc 1 thuật ngữ. Vì hai thuật ngữ này đợc dùng trong hia lĩnh
vực riêng biệt chứ không phải cùng 1 lĩnh vực.
IV. <b>Cñng cè</b>.
Ngày dạy: 8 tháng 10 năm 2008
Tiết 30
Qua gi trả bài, giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về văn thuyết minh. Đồng thời,đánh giá những u-
nhợc điểm của HS trong bài viết về các mặt: trình bày, kiểu bài, cách diễn đạt, phơng pháp làm bài vn
thuyt minh,....
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Chấm, chữa và nhËn xÐt.
HS:
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
HS nhắc lại đề bài 1. Đề bài:<i> Con trâu ở làng quê Việt Nam</i>
- Đề bài yêu cầu gì? - Kiểu bài: + Thuyết minh: Cung cấp tri thức khách quan về đối
t-ợng để ngời đọc hiểu đợc bản chất và đặc điểm của đối tt-ợng.
- Phải có sự kết hợp của yếu tố MT, các biện pháp NT.
- Tìm ý và dàn bài: Tiết 10.
2. Nhận xét
* Ưu điểm: - Đúng kiểu bài thuyết minh
- VËn dơng c¸c u tè MT, c¸c biƯn ph¸p NT.
- Bố cục 3 phần, mạch lạc, râ rµng.
- BiÕt cách đa dẫn chứng vào bài và sắp xếp các ý
* Nhợc điểm:
- Nhiều bài việc sắp xếp các ý còn lộn xộn, cha có sự lôgíc.
* Lớp 9A: Long, Huy Hải, Bảo,
Hoàng, Quân.
* Lớp 9B: Quân, Tuyến, Hiệp, Hạnh,
Ly, Hoà, Dũng, Chiến.
- Bài viết còn sơ sài, bố cục cha rõ ràng.
* 9B: Duyên, Huy, Linh, Kiên, My,
Hoà, Tuyến, Dũng, Trang, Thảo,
N.Mai, Văn, Kiên, Thành, Vinh.
- Cách diễn đạt còn lủng củng, lan man
* 9A: Mơ, Thanh Hải, Thanh Tùng,
Duy Tùng.
* 9B: Khang, Duyên, Huy, Dũng,
Hoà, Quân, Quang, Ly.
* 9A: Duy Tùng. - Dùng từ cha chính xác.
* 9B: Huyền, Thảo, HIệp.
* 9A: Long, Minh Hải, Quân, Bảo,
D.Tùng, Thanh Tùng.
* 9B: Quân, Dũng, Hoà,
- Chữ viết cẩu thả
* 9A: Đức, Tâm.
* 9B: Nhật Anh 3. Đọc bài.
4. Trả bài
* HS t trao đổi và rút kinh nghiệm,
chuẩn bị bài viết sau.
IV.<b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB</b>: .Xem bµi mới.
Ngày soạn: 3 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 8, 10 tháng 10 năm 2008
Tiết 31, 32 văn bản
( <b>TrÝch</b> Trun KiỊu)
Ngun Du
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Hiểu đợc tấm lịng nhân đạo của N.Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn bn ngời; đau
đơn, xót xa trớc thực trạng con ngời bị trà đạp.
- Thấy đợc NT miêu tả nhân vật của T/ giả: Khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
- Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát, PT nhân vật qua cử chỉ, hình dáng, ngôn ngữ và hành động.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Son + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
I. <b>KiĨm tra bµi cị:</b> Đọc thuộc lòng đoạn trích <i>Chị em Thuý Kiều</i>:
1. Biện pháp NT nổi bật nào mà N.Du sử dụng trong đoạn trích để gợi tả vẻ
đẹp của chị em Thuý Kiều? ( <i>Biện pháp NT nổi bật: Ước lệ tợng trng- lấy vẻ đẹp của thiên </i>
2. Nêu cảm hứng nhân văn của N.Du trong đoạn trích trên? (<i> Ngợi ca vẻ </i>
<i>đẹp, tài năng của con ngời và dự cảm về kiếp tài hoa bạc mệnh</i>)
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i> Ca ngợi vẻ đẹp nghiêng n</i>“ <i>ớc nghiêng thành , hoa ghen, </i>” “
<i>liễu hờn và tài năng tuyệt đỉnh có một khơng hai của nàng Kiều- Vẻ đẹp ấy, tài năng ấy cộng </i>”
<i>với thiên bạc mệnh mà Kiều sáng tác đã dự báo số phận gặp nhiều ngang trái, đau khổ của </i>
<i>nàng. Khúc dạo đầu của đoạn đời 15 năm chìm nổi, bất hạnh của Kiều đó là cảnh MGS mua </i>
<i>Kiều. Một lần nữa ta lại biết thêm cái tài trong việc MT nhân vật và tấm lòng nhân đạo của đại</i>
<i>thi hào N.Du.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu đoạn trích</b>
- Đoạn trích nằm ở phần nào của TP? - Vị trí: Phần II Gia biến và lu lạc
( Từ c©u 623 – c©u 648).
- Em hãy tóm tắt những sự việc chính dẫn đến cảnh
MGS mua Kiều?
+ Gia đình K bị thằng bán tơ vu oan. Vơng ông và
V-ơng Quan bị bắt giữ, bị đánh đạp dã man. Nhà cửa bị
sai nha lục soát, chúng vơ vét hết mọi của cải trong
nhà. Thuý Kiều quyết định bán mình chuộc cha và em
để cứu gia đình thốt khỏi tai vạ. Đợc mụ mối mách
bảo, MGS tìm đến mua K.
- Xác định bố cục? - B cc:
+ Đoạn trích MGS mua K trong SGK cị gåm 34 c©u
(tõ c©u 618 – c©u 652) thêm:
4 câu trớc đoạn trích:
<i>Hạt ma xá nghĩ phËn hÌn</i>
<i>Liều đem tấc cỏ quyết đền ba xn</i>
<i>Sự lịng ngỏ với băng nhân</i>
<i>Tin sơng đồn đại xa gần xôn xao</i>
<b> </b>4 câu sau đoạn trích:
<i>Một lời thề đã ờm m</i>
<i>HÃy đa canh thiếp trớc cầm làm nghi</i>
<i>Định ngày nàp thái vu quy</i>
<i>Tin lng ó sn vic gỡ chng xong</i>
Đoạn trích lợc bỏ chỉ cịn 26 câu để làm nổi bật cảnh
mua bán gia MGS và K. Vì vậy, tìm hiểu và PT theo
2 n / vật: MGS và K. Trong dó MGS đóng vai trò chủ
động.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* Giọng: Chú ý ngôn ngữ đối thoại, các từ ngữ và hình
ảnh MT nhân vật
- Đoạn trích nói nhiều đến nhân vật nào nhất? 1. <i>N / vật Mã Giám Sinh</i>
- Hai câu mở đầu đoạn trích cho ta biết điều gì về con
ngêi nµy?
+ Mụ mối Tú bà đa khách từ nơi xa đến ra mắt Vơng
viên ngoại vớ mục đích hỏi K về làm vợ. a. Tr<b> </b>ớc “<i><b> Lễ vấn danh</b></i>”
- Khi ra mắt, đợc hỏi đến ngời viễn khách trả lời ntn?
NX về cách trả lời ấy? - Trả lời: cộc lốc, thô lỗ.
- ND câu trả lời ấy có gì mâu thuẫn? Giám Sinh tên
chỉ những ai?
+ Câu trả lời là chỉ có họ- tên chung chung.
+ Giỏm Sinh: Tên gọi học trị trờng Qc Tử Giám,
nhng cũng có khi chỉ chức giám sinh ngời ta mua của
triều đình.
nào. Hơn nữa, MGS vốn ở Lâm Trung, vừa nói là viễn
khách nhng khi đợc hỏi thì trả lời “ <i>huyện Lâm Thanh</i>
<i>cũng gần</i>”
- Theo em, lai lÞch cđa MGS ntn? - Lai lÞch: Không rõ ràng, mập mờ.
+ Ngay từ đầu, với cách trả lời hoàn toàn xa lạ với 1
ngi cú học nh y lại tự xng là sinh viên trờng QTG.
Ngay cả việc y chỉ nói họ chứ khơng nói tên đã chứng
- Nh vËy, víi c¸ch trả lời thô lỗ và lai lịch mập mờ có
hé mở cho chúng ta điều gì về con ngời này? <i>đàng hồngGian dối, khơng đứng dắn, khơng <b>.</b></i>
- Chân tớng MGS bộc lộ dần dần qua cách N.Du miêu
tả ngoại hình của y. Hãy đọc những câu thơ MT ngoi
hình của MGS? Những từ ngữ nào làm ta chú ý? - Tuổi tác: ngoại tứ tuần.
- Diện mạo: + Nh½n nhơi
+ Bảnh bao.
- HÃy hình dung vẻ bề ngoài của chàng rể tơng lai?
+ Tui ó ngoi 40, khụng cũn trẻ nhng diện mạo thì
chải chuốt, ăn diện,tỉa tót.
- Em có NX gì về vẻ bề ngoài của MGS? <i>Kệch cỡm.</i>
+ Phải chăng T/ giả cố ý làm nổi bật giữa tuổi tác và
cỏch n din, ta tót quá mức của MGS. Những từ:
“<i>nhẵn nhụi, bảnh bao</i>” không chỉ thể hiện vẻ kệch
cỡm của tên họ Mã mà cịn kín đáo thể hiện thái độ
châm biếm của N.Du. Cách ăn mặc “<i>bảnh bao</i>” của y
chứng tỏ y chẳng phải là sinh viên hào hoa phong nhã.
+ Nhìn đến bầu đồn của MGS “<i> Trớc thầy sau tớ lao </i>
<i>xao</i>” gợi cho ngời đọcthấy đợc sự lộn xộn, láo nháo
của thầy- tớ. Tố Nh tả ngời rất kĩ, rất tinh đến từng chi
tiết. Ông không viết thấy đi trớc, tớ theo sau mà lại đặt
- Vừa vào đến nơi, MGS đã có hành động gì? - Hành động:
“<i>GhÕ trªn ngåi tãt sỗ sàng.</i>
- Em hiểu <i> ngồi tót sỗ sàng</i> là ntn?
+ Động tác nhảy lên trên rất nhanh để ngồi. Từ này
khác với từ “<i> tót vời</i>” ( tuyệt vời) khi MT Kim Trọng
( <i>Phong t tài mạo tót vời- Vào trong phong nhã ra </i>
<i>ngồi hào hoa).</i>
- Theo em, hành động “<i>Ghế trên ngồi tót sỗ sàng.</i>” là
bản tính, thói quen hay sơ xuất?
+ Theo dõi MGS ngay từ đầu, biết nguồn gốc của hắn,
chúng ta dễ dàng hiểu đợc đây là hành đọng theo thói
quen của y. Đó là thói quen của kẻ hạ lu, vơ học, cậy
mình có tiền chẳng coi ai ra gì.
+ N.Du thật tài tình khi lột tả cái thần của n / vật chỉ
bằng 1 từ để hiểu tính cách nhân vật: MGS với từ Tót;
Sở Khanh với từ Lẻn; Hồ tôn Hiến với từ Ngây.
- Em hiểu thêm gì về tính cách của MGS qua hµnh
động trên là gì? <i>Vơ học, trịnh thợng, hợm hĩnh</i>.
+ N.Du khơng chỉ dừng lại ở đó, ơng cịn tiếp tục lột
trần chân tớng của MGS khi hắn chính thức bớc vào
“<i>LƠ vÊn danh</i>”. b. Trong “<b> </b><i><b>LÔ vÊn danh</b></i>”.<b> </b>
HS đọc 8 câu thơ còn lại
- T/ giả sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả cử chỉ,
sao?
+ Nếu trớc đó khi giành ghế trên, MGS vội vàng “<i>ngồi</i>
<i>tót</i>”, thì đến lúc này, hắn lại hết sức chậm rãi, tính
tốn chi li, cặn kẽ. Hết <i>đắn đo</i> li <i>th ti</i>, ri <i>cũ kố, </i>
<i>thờm, bt</i>.
- Câu thơ: <i> Cò kè bớt 1 thêm 2</i> gợi cảnh gì?
- Thực chất màn <i>Lễ vấn danh</i> là gì?
+ Cho dự có lúc MGS dùng những lời nói văn hoa:
<i>Rằng mua ngc n Lam Kiu</i>
<i>Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng</i>
Nhng vẫn không thể che đậy màn diễn kịch bỉ ổi của
hắn.Và cuối cùng, hắn mua K với giá non nửa với giá
ban đầu đa ra: ngoài bốn trăm.
- Nh vây, bớc vào lễ vấn danh trá hình, MGS lé
nguyên hình với bản chất thật của hắn là gì? <i>sành sỏi, bất nhân.</i> <i>Tên bn ngời keo kiệt, thủ đoạn </i>
+ Hắn lạnh lùng, tàn nhẫn, chẳng có 1 chút động lịng
trắc ẩn với “<i> Nét buòn nh cúc điệu gầy nh mai</i>” của K
và trớc tình cảnh khốn khó của gia đình họ Vơng, hắn
chỉ chăm chăm vào việc ngã giá, mặc cả để làm sao
mua đợc K với giá thấp nhất để kiếm lời. <i>Có thể nói: </i>
<i>Hắn đích thực là tên lu manh, giả dối, bất lơng vì tiền.</i>
* HSTL:
<b>Nhãm 1</b>: So s¸nh bót ph¸p MT MGS víi MT chân
dung Chị em Thuý Kiều? NX tài MT cđa N.Du?
+ MT MGS: Bót ph¸p NT hiƯn thùc lên án bản chất
xấu xa của n/ vật phản diện
+ MT chân dung Chị em TK: Bút pháp NT íc lƯ tỵng
trng Ca ngỵi...
<b>Nhóm 2:</b> Qua đoạn trích, em thấy thái độ của T/ giả
ntn đối với MGS? Em hiểu thêm gì về đại thi ho
N.Du?
+ Khinh bỉ, căm phẫn.
+ Tm lũng nhõn o, lên án tố cáo thực trạng xấu
xa-con ngời bị biến thành hàng hoá, đồng tiền và những
thế lực khác trà đạp lên tất cả. Câu thơ kết thúc hồn
chỉ đoạn trích: “<i> Tiền lng đã sẵn việc gì chẳng xong</i>”
là lời tố cáo đanh thép với những kẻ bất lơng làm giàu
<b>Nhóm 3: </b>NX, Bình luận về sức mạnh đồng tiền trong
XH cũ?
+ MGS: Đắc ý vì có tiền mua đợc tất cả, kể cả 1 cô
gái tài, sắc và hiếu nghĩa nh K.
+ Thuý Kiều: Cay đắng vì mình chẳng qua chỉ là món
hàng đáng giá 400 lạng. Nhờ đó, mà chuộc đợc mạng
cha và em trai, gia đình thốt khỏi oan nghiệt.
<i>Nếu Từ Hải là ngời anh hùng độ lợng, là ánh sáng </i>
<i>cứu vớt đời K ra khỏi vũng bùn nhơ thì chính MGS là </i>
<i>kẻ đê tiện, là bóng tối đã làm K bị ô nhục, đã đẩy </i>
<i>nàng</i> <i>vào chn on trng kh nhc sut 15 nm.</i>
- Tâm trạng của K trong cảnh mua bán này ntn? 2. <i>Tâm trạng của Kiều</i>
- Đọc những câu thơ MT hình ảnh K? NX cư chØ, th¸i
độ của nàng lúc này? + <i>+ Lệ hoa mấy hàngNỗi mình, nỗi nhà</i>
+ Nỗi mỡnh: tỡnh duyờn dang d.
+ Nỗi nhà: Bị vu oan giáng hoạ
+ ang l ngi con gỏi trong trng, cuc sống lễ giáo
kín đáo, êm đềm bỗng rơi vào nghịch cảnh, bị xem
nh 1 món hàng để bọn con buôn mặc cả, trả giá. K vô
cùng đau đớn, tủi nhục. Tình cảnh của K thật tội
nghiƯp. + + <i>Ngại ngùng....Thẹn...mặt dày</i>
Nếu nhận ra sao nàng vẫn còn nhận lời?
+ Vỡ nng khụng cũn cách giải quyết nào khác, đành
phải “<i> nhắm mắt đa chân, xem con tạo xoay vần đến </i>
<i>đâu</i>” mà thôi.
- Tâm trạng của K lúc này ntn? <i>Đau đớn, tái tê.</i>
3. <i>Tấm lịng của T/ giả</i>
- Qua đoạn trích ta thấy tấm lòng nhân dạo của T/ giả
đợc thể hiện ntn? - Khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc bọn buôn ngời, tố cáo thế lực đồng tiền
trà đạp lên con ngời.
- Cảm thông sâu sắc với nỗi đau đớn,
tủi nhục của K.
<i> Đoạn trích MGS mua K là 1 bức tranh hiện thực về </i>
<i>XH đồng thời thể hiện tấm lòng nhân đạo của N.Du. </i>
<i>T/ giả đã phơi bày và lên án thực trạng XH xấu xa, </i>
<i>con ngời bị biến thành hàng hoá, đồng tiền và những </i>
<i>thế lực tàn bạo trà đạp lên tát cả. Nhà thơ thơng cảm,</i>
<i>xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, trà đạp. </i>
<i>Đòng thờicho ta thấy tài năng của N.Du trong việc </i>
<i>khắc hoạ tính cách n /vật qua cử chỉ, dáng điệu, ngôn </i>
<i>ngữ và hành động với bút pháp hiện thực.</i>
Hoạt động 2 * Ghi nhớ (SGK- 99)
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc thuéc lßng đoạn trích và ghi nhớ.
+ Đọc thêm: Thuý kiều báo ân báo oán.
+ Soạn: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
Ngày soạn: 3 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 11 tháng 10 năm 2008
Tiết 33
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Vai trũ của yếu tố MT hành động, sự việc, cảnh vật và con ngời trong VB tự sự.
- Rèn kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong 1 VB.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Đọc kĩ bài + trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Tỡm hiu yờỳ t miờu t trong </b>
<b>văn bản tù sù.</b>
HS đọc đoạn trích 1 * Đọc đoạn trích: ( SGK – 91)
* NX:
- Đoạn trích kể về trận đánh nào? a. + Kể về trận đánh chiếm Ngọc
Hồi của vua QT và tớng sĩ.
+ Quân Thanh bắn ra không trúng
ngời nào, phun khói löa...
+ Quân Tây Sơn nhất tề xơng lên
đánh.
+ Qu©n THanh chèng không nổi,
tớng giặc thắt cổ chết,...
+ Vua QT: trực tiếp chỉ huy trận
đánh
+ Cỡi voi đi đốc thúc, gấp rút sai đội quân khiêng ván
vừa che vừa xông thẩng lên trớc,....
+ Nhng nếu kể nh trên câu chuyện sẽ khô khan, kém
hấp dẫn. Kể nh trên mới chỉ trả lời câu hỏi <i>vic gỡ ó </i>
<i>xy ra</i>.
- Theo em, vì sao đoạn trÝch l¹i hÊp dÉn?
+ Vì có yếu tố MT, làm rõ câu hỏi “<i>việc đó xảy ra</i>
<i>ntn</i>” on trớch hp dn, sinh ng.
- Tìm các yếu tè MT? b. Ỹu tè MT:
+ NH©n cã giã bắc...hại mình.
+ Quân Thanh chống không nổi, bỏ
chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà
chết.
+ Quõn Tõy Sn....quõn Thanh đại
bại.
* HSTL sau khi so sánh những sự việc chính mà bạn
HS đã nêu với đoạn trích: Nếu chỉ kể sự việc diễn ra
nh thế thì n / vật vua QT có nổi bật khơng? Trận đánh
có sinh động khơng? Tại sao?
- Yếu tố MT có vai trò ntn đối với VB tự sự? * Ghi nhớ ( SGK – 92)
Hoạt động 3 II. <b>Luyện tập </b>( SGK- 92)
BT 1 : Các yếu tố tả cảnh, tả ngời trong Chị em Thuý Kiều và Cảnh ngày xuân
+ Tả ngời:
<i>Vân xem trang träng kh¸c vêi</i>
<i>Khn trăng đầy đặn nét ngài nở nang</i>
<i>Hoa cời ngọc thốt đoan trang</i>
<i>M©y thua níc tãc, tut nhờng màu da</i>
<i>Kiều càng sắc ảo mặn mà </i>
<i>So bề tài sắc lại là phần hơn</i>
<i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>
<i>Hoa ghen thua thăm, liễu hờn kém xanh.</i>
+ Tả cảnh thiên nhiên:
<i>Cỏ non xanh tận chân trời</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</i>
<i>...</i>
<i>Tà tà bóng ngả về tây</i>
<i>Chi em thơ thẩn dan tay ra về</i>
<i>Bớc lần theo ngọn tiểu khê</i>
<i>Lần xem phong ccảnh có bề thanh thanh</i>
<i>Nao nao dòng nớc uốn quanh</i>
<i>Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.</i>
Các yếu tố MT làm cho VB sinh động, hấp dẫn và giàu chất thơ, góp phần làm cho
ng-ời đọc hình dung đợc con ngng-ời và cảnh vật đợc MT.
* T/ giả tả sắc đẹp của Thuý Vân: qua khuôn mặt và nét lông mày ( NT: so sánh,
-ớc lệ tợng trng, MT, ẩn dụ)
* T / giả tả sắc đẹp của Kiều: Đôi mắt, nét lông mày
Với cách chọn lọc các chi tiết MT ấy làm nổi bật vẻ đẹp riêng của từng n / vật:
- Thuý Vân: Đoan trang, phúc hậu
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem trớc bài mới.
+ Ôn lại về VB tự sự chuẩn bị viết bài số 2 ( Tiết 34, 35)
Ngày soạn: 5 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 13 tháng 10 năm 2008
TiÕt 34
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải
rèn luyện để biết đợc đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra, muốn trau dồi vốn từ
phải biết cách làm tăng vốn từ.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK ( Từ điển)
HS: Đọc kĩ + TKTL ( Từ điển)
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ</b>: 1. Em hiểu thế nào là thuật ngữ? Cho VD?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động</b>
* HOạt động 1- Giới thiệu: <i>Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và </i>
<i>sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình thì ngời nói, ngời viết phải biết rõ </i>
<i>những từ mà mình dùng và phải có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan </i>
<i>trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Rèn luyện để nắm vừng ngha </b>
<b>của từ và cách dùng từ</b>
HS c 1.* c ( SGK – 99, 100)
* NX:
- Qua ý kiến trên, em hiểu T/ giả muốn nói đến điều
g×?
- T.Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp
của chúng ta không? Tại sao? - Có. Vì T.Việt rất giàu, đẹp và ln phong phú.
- Muốn phát huy tốt khả năng của T.Việt, mỗi chúng
ta phải làm gì? tại sao? - Không ngừng trau dồi ngôn ngữ màtrớc hết là trau dồi vốn từ.
+ Ngoài ra, còn phải biết vận dụng 1 cách nhuần
nhuyễn T.Việt trong nói, viết. Vì đó là cách gìn giữ sự
trong sáng của T.Việt có hiệu quả nhất. Nó thể hiện
HS đọc 2. Đọc
- Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau a. Thừa từ <i>đẹp.</i>
b. Dùng sai từ <i>dự đoán.</i>
+ Dự đoán: Đốn trớc tình hình, sự việc nào đó có thể
xảy ra trong tơng lai. Nên dùng từ: <i>đoán, ớc tính,....</i> <i>Phỏng đoán, ớc </i>
+ Sở dĩ có những lỗi này vì ngời viết kh«ng biÕt chÝnh
xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. Khơng
phải do tiếng ta nghèo mà do ngời viết không biết
dùng tiếng ta. Muốn biết dùng tiếng ta , trớc hết phải
nắm đợc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách
dùng t.
+ Đẩy mạnh: Thúc dẩy cho phát triển nhanh. c. Dïng sai tõ ở đây nói về quy mô: Mở rộng <i>đẩy mạnh</i>
hoặc thu hẹp chứ không thể nhanh
hay chậm.
HS c * Ghi nhớ ( SGK – 100)
Hoạt động 3 II. <b>Rèn luyện để làm tăng vốn từ</b>
- Em hiĨu ý kiÕn trªn ntn? * NX:
- Nhà văn Tơ Hồi PT q trình trau
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK – 101)
Hoạt động 4 III. <b>Luyện tập</b> ( SGK- 101- 104)
BT 1: Cách giải thích đúng:
+ Hậu quả là: Kết quả xấu.
+ Đoạt là: Chiếm đợc phần thắng.
+ Tinh tú là: Sao trên trời.
BT 2 ; NghÜa cđa c¸c u tè H¸n ViƯt
a. <b>Tut:</b>
+ Dứt, không còn gì
- Tuyt chng : Bị mất hẳn giống nòi
- Tuyệt giao : Cắt đứt mọi quan hệ
- Tuyệt tự : Khơng có ngời nối dõi.
- Tuyệt thực : Nhịn đói, khơng chịu ăn để phản đối.
+ Cùc k×, nhÊt
- Tuyệt đỉnh : Điểm cao nhất, mức cao nhất
- Tuyệt tác : Tác phẩm văn học nghệ thuật hay, đẹp đến mức
coi nh khơng thể có cái cao hơn.
- Tuyệt trần : Nhất trên đời, không gì sánh bằng,
b. <b>§ång:</b>
+ Cïng nhau, gièng nhau
- Đồng âm : Âm giống nhau
- Đồng bào : Những ngời cùng chung một giống nòi, một
dân tộc.
- Đồng bé : Phèi hỵp với nhau một cách nhịp nhàng.
- Đồng chí : Ngêi cïng chÝ híng.
- §ång d¹ng : Cã cïng mét d¹ng nh nhau
- Đồng khởi : Cùng vùng dậy dùng bạo lực để phà ách kìm
kẹp
- §ång môn : Cùng học 1 thầy, 1 trờng hoặc cùng môn phái
- Đồng niên : Cïng ti
- §ång sù : Cïng lµm viƯc ë cơ quan.
+ Trẻ em - Đồng ấu : Trẻ em khoảng 6, 7 ti- §ång dao : Lời hát dan gian của trẻ em.
- Đồng thoại : Trun viÕt cho trỴ em.
+ Chất - Trống đồng : Nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống. đúc bằng đồng, trên mặt có chm nhng ho tit trang
trớ.
BT 3: Lỗi dùng tõ:
a. Im lỈng ( Nãi vỊ con ngêi) Thay bằng từ: <i> Yên lặng, Vắng lặng.</i>
(Trong cỏch núi: <i> Đờng phố ơi! Hãy im lặng</i> thì đờng phố đợc dùng theo phép nhân hoá.)
b. Thành lập ( Có nghĩa là <i> Lập nên, XD nên 1 tổ chức nh nhà nớc, Đảng, hội, công ty, </i>
<i>câu lạc bộ,...</i>Quan hệ ngoại giao không phải là tổ chức. T.Việt thờng sử dụng từ <i> THiết lập quan</i>
<i>hệ ngoại giao.</i>
BT 4 :
Tiếng Việt của chúng ta trong sáng và giàu đẹp. Điều đó, đợc thể hiện trớc hết qua ngơn
ngữ của những ngời nơng dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và già đẹp của ngơn ngữ DT thì phải
học tập lời ăn tiếng nói của họ.
BT 5 : Để làm tăng vốn từ cần:
+ Chỳ ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những ngời xung quanh và trên các
phơng tiện thông tin đại chúng nh phát thanh, truyền hình.
+ Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.’
+ Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe đợc, đọc đợc. Gặp những từ ngữ khó, khơng tự
giải thích đợc thì tra cứu từ điển hoặc hỏi ngời khác, nhất là hỏi các thầy cơ giáo.
+ TËp sư dơng nh÷ng tõ ng÷ míi trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
BT 6: Điền vào chỗ trống:
a. im yu. b. Mc ớch cui cùng. c. Đề đạt.
d. Láu táu. e. Hoảng loạn.
Bt 7 : Ph©n biƯt nghÜa:
a. <i>Nhn bót / Thï lao.</i>
- Nhn bót: TiỊn tr¶ cho ngêi viÕt 1 t¸c phÈm.
- Thù lao: trả cơng để bù đắp vào LĐ đã bỏ ra (ĐT) hoặc khoản tiền công để bù
đắp vào LĐ đã bỏ ra (DT). Nh vậy, nghĩa của <i> Thù lao</i> rộng hơn nghĩa của <i> Nhuận bút rất </i>
<i>nhiều.</i>
b. <i>Tay tr¾ng / Tr¾ng tay</i>
- Tay trắng: Không có chút vốn liếng, của cải gì.
- Trắng tay: Bị mất hết cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì.
c. <i>Kiểm điểm / Kiểm kê</i>
- Kim điểm: Xem xét, đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có đợc 1 nhận định
chung.
- Kiểm kê: Kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lợng và chất lợng của chúng.
d. <i>Lợc khảo / Lợc thuật</i>
- L ợc khả o: N/ cứu 1 cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết.
BT 8: 5 từ ghép và 5 từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa về cơ bản không khác nhau:
+ 5 từ ghép: - Bàn luận / Luận bàn. - Ca ngợi / Ngỵi ca.
- Đấu tranh / Tranh đấu. - Cầu khẩn / Khẩn cầu.
- Bảo đảm / Đảm bảo. - Giản đơn / Đơn giản.
- Yêu thơng/ Thơng yêu. - Đợi chờ / Chờ đợi.
- Yêu mến / Mế yêu. - Dịu hiền / Hiền dịu.
+ 5 từ láy: - Ước ao / Ao ớc. - Bề bộn / Bộn bề.
- Bồng bềnh / Bềnh bồng. - dào dạt / Dạt dào.
- Đày đoạ / Đoạ đày. - Khát khao / Khao khát.
- Ngại ngần / Ngần ngại. - Vơng vấn / Vấn vơng.
- Hững hờ / Hờ hững. - Thiết tha / Tha thiết.
BT 9: Từ ghép có các yếu tố:
+ Bất (Khơng, chẳng): Bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất lơng, bất diệt, bất tử,....
+Bí ( kín): Bí mật, Bí danh, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí truyền,....
+ Đa (Nhiều): đa số, đa tài, đa cảm, đa tình, đa diện, đa giác, đa khoa, đa nghĩa,....
+ Đề (Nâng, nêu ra): đề án, đề bạt, đề cập, đề cử, đề đạt, đề nghị, đề xuất,...
+ Gia (Thêm vào): gia vị gia cố, gia công, gia giảm, gia hạn, gia nhập, gia tăng,...
+ Giáo (Dạy bảo): giáo án, giáo s, giáo viên, giáo dục, giáo vụ giáo khoa, giáo trình,....
+ Hồi ( về, trở lại): Hồi hơng, hồi phục, hồi sinh, hồi tỉnh, hồi xuân, hồi âm, hồi tâm,....
+ Khai (Mở): Khia trờng, khai giảng, khai bút, khai hoá, khai hoa, khai mạc,....
+ Thuần ( rịng, khơng pha tạp): Thuần chủng, thuần khiết, thuần nhất, thuần nông,....
+ Thủ ( Đầu, đầu tiền, đứng đầu): thủ đô, thủ lĩnh, thủ khoa, thủ trởng, thủ phủ,...
+ Thuần ( Thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phỏc,....
+ Thuần ( Dễ bảo): thuần dỡng, thuần hoá, thuần phơc,....
+ Thủ ( Níc): thủ chiÕn, thủ ®iƯn, thđy thđ, thuỷ lợi, thuỷ lực, thuỷ sản, thuỷ triều,...
+ T( Riêng): t hữu, t lợi, t nhân, t thục, t thù,... +
Trữ( chứa, cất):ửTữ lợng, dự trữ, lu trữ, tàng trữ, tích trữ,...
+ Trờng ( dài): Trờng ca, trờng chinh, trờng tồn, trờng thành, trờng thiên,....
+ Trng (Nng, coi nặng, coi là quý): trọng dụng, trọng đại, trọng điểm, trọng tâm,....
+ Vơ (khong): Vơ biên, vơ hạn, vơ tình, vơ tâm, vơ địch, vơ giá, vơ hình, vơ hiệu,....
+ Xuất ( Đa ra, cho ra): xuất bản, xuất chinh, xuất khẩu, xuất hành, xuất ngũ,....
+ Yếu (Quan trọng): Yếu điểm, yếu lợc, chính yếu, xung yếu, cốt yếu,....
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB</b>:
+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem bµi mới.
Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 15, 17 tháng 10 năm 2008
Tiết 35,36
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Vận dụng những kiến thức đã học để viết hoàn chỉnh bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh
vật, con ngời, hành động.
- Rèn kĩ năng trình bày, diễn đạt, t duy sáng tạo khi làm bài.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Ra đề
HS: Ôn + Làm bài tại lớp.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> III. Cỏc hot ng</b>
Đề bài:
<i>Tng tng 20 nm sau, vo một ngày hè, em về thăm </i>
<i>lại trờng cũ. Hãy viết th cho một ngời bạn cũ hồi ấy kể </i>
<i>lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.</i>
- HS cần xác định kĩ yếu cầu của đề
bài.
- H×nh thøc?
1. <b>Tìm hiểu đề:</b>
- Hình thức: Bài viết là một lá th gửi ngời bạn học cũ.
- Ph ơng thức biểu đạ t: Tự sự + MT.
- Nội dung: kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động.
HS phải tởng tợng mình đã trởng
2. <b>LËp dµn ý</b>:
* MB: - Lý do vÕt th.
- Lý do trở lại thăm trờng.
* TB: ND bức th:
- Cảm nhận chung về ngôi trờng sau 20 năm xa cách.
- Thăm trờng vào dịp nào? Đi cùng với ai? Đến trờng
gặp ai? Quang cảnh ngôi trờng lúc này ntn?
- Kí ức ngày xa hiện về ra sao? Những gì gợi cho bản thân
những kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trị? Trong giờ phút đó,
bạn bè hiện lờn ntn?
- Ngôi trờng ngày nay có gì khác trớc? Những gì vẫn
còn nh xa?
* KB: - Cảm xúc của bản thân.
- Lời chúc hẹn gặp lại.
IV. <b>Cñng cè</b>.
Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 15, 17 tháng 10 năm 2008
Tiết 37 văn bản
( <b>TrÝch</b> Trun KiỊu)
Ngun Du
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Qua tâm trạng cơ đơn, buồn tủi và nỗi thơng nhớ của K, cảm nhận đợc tấm lòng thuỷ chung,
hiếu thảo của nàng. NT miêu tả nội tâm nhân vật của N.Du: diễn biến tâm trạng đợc thể hiện
qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình trong đoạn trích trên.
- Hiểu đợc tấm lòngnhân dạo của N.Du.
- Rèn kĩ năng: PT tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh thiên nhiên,độc thoại nội tâm
B. <b>Chun b</b> GV: Son + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: Đọc thuộc lịng đoạn trích Cảnh ngày xuân
1. Khung cảnh lễ hội đợc miêu tả ntn?
2. Biện pháp NT đợc T/ giả sử dụng chủ yếu là gì?
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động1- Giới thiệu: <i>Sau khi bị MGS lừa gạt, làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc, K </i>
<i>nhất quyết không chịu tiếp khách làng chơi, không chấp nhận cuộc sống ở lầu xanh. Đau đớn, </i>
<i>tủi nhục, phẫn uất, nàng định tự tử. Tú bà sợ vốn liếng đi đời nhà ma bèn lựa lời khuyên giải, </i>
<i>dụ dỗ nàng. Mụ vờ chăm sóc thuốc thang, hứa hẹn khi nàng bình phục sẽ gả nàng cho ngời tử tế</i>
<i>rồi đa nàng ra sống riêng ở lầu Ngng Bích, nhng thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện âm </i>
<i>mu mới đê tiện hơn, tàn bạo hơn. Đoạn trích thể hiện tâm trạng K.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu đoạn trớch</b>
- Vị trí: Phần II Gia biến và lu lạc
(Từ câu 1033 câu 1054)
- Xỏc nh b cc? - Bố cục: 3 phần
+ 6 câu đầu: hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của K
+ 8 câu tiếp: Nỗi nhớ thơng Kim Trọng và cha mẹ.
+ 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn, âu lo của K qua cái
nhìn cảnh vật
- Trong đoạn trích này, K đợc MT ở phơng diện nào?
Ngoại hình? Hành động? Hay nội tâm ( tâm trạng)?
Phơng thức biểu đạt nổi bật?
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* Giäng: ChËm, buån.
HS đọc 1 Sáu câu đầu
- Cảnh thiên nhiên đợc MT ntn? Dựa vào chú thích
1,2,3 hãy giải thích ý ngha ca on th:
<i>Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân</i>
<i>Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung</i>
<i>Bốn bề bát ngát xa trông</i>
<i>Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia</i>.
+ Không gian:
- <i>Trăng xa, non gần</i>
- <i>Bốn bề bát ngát....</i>
- <i>Cát vàng, bụi hồng....</i>
+ K bị giam ở trên lầu cao; dãy núi xa và mảnh trăng
gần nh cùng 1 vịm trời phía xa, cồn cát vàng và nẻo
đờng bốc bụi mù.
- Một cảnh tợng ntn đợc gợi lên từ những câu thơ
trờn?
+ Thiên nhiên cao rộng, hoang sơ, thiếu vắng sự sèng
cđa con ngêi.
- Cảnh tợng đó dợc cảm nhận trong con mắt của K.
Em hiểu gì về thân phn K lỳc ny?
<i>Thiên nhiên mênh mông, vắng vẻ.</i>
+ Thời gian: - <i>Mây sớm</i>
- <i>Đèn khuya.</i>
+ Tâm trạng: - <i>BÏ bµng</i>
- <i>Tình </i>–<i>cảnh: chia...</i>
+ K nhỏ bé, đơn độc, bơ vơ.
Lầu Ngng Bích nh chơi vơi giữa mênh mang trời đất.
vào hàon cảnh cơ đơn, tuyệt vọng. <i>Cụ n, bun ti.</i>
HS dọc 2. Tám câu tiếp theo: <i>Nỗi nhớ ngời </i>
<i>thân</i>
- Trong cụ n, bun ti thỡ K nhớ về ai? * Nhớ chàng Kim
- Tâm trạng của K khi nhớ về ngời yêu ntn? - <i>Tởng....nguyệt</i>
- <i>rày trông mai chờ</i>
+ Đặt nỗi nhớ ngời yêu lên đầu K đã khơng giấu diếm
nỗi nhớ nhung da diết của mình với chàng Kim. Lời
thơ ít, ý thơ nhiều, ngơn ngữ độc thoại đợc sử dụng tài
tình, trong lời thơ nh có nhịp đập thổn thức của trái
tim yêu thơng. Nàng vẫn nhớ tới lời hẹn ớc trăm năm:
<i>Vầng trăng vằng vặc giữa trời</i>
<i>§inh ninh hai miƯng mét lêi song song</i>
Chén rợu thề nguyền vẫn còn đây mà nay mỗi ngời
một ngả. Hai câu sau nàng tự độc thoại và đối diện với
chính mình bằng những lời lẽ chân thực, thiết tha.
Phải chia tay với Kim Trọng, chia tay với mối tình đầu
trong trắng ấy nàng rất đau đớn và khổ tâm. Nàng
cũng ý thức dợc rằng chẳng bao giờ gột rửa đợc tấm
lòng thuỷ chung son sắt của mình với chàng.
<i>Đau đớn, xót xa.</i>
- Tấm lòng mà K dành cho cha mẹ ntn? * Nhớ cha mẹ
- <i>Xãt ngêi tùa cưa....</i>
- <i>Qu¹t nång Êp lạnh....</i>
- <i>Sân lai, Gốc tử</i>
+ Nàng xót thơng cha mẹ già yếu không thể phụng
d-ng, õn hn vỡ ó phụ công sinh thành Câu hỏi tu từ, ngôn ngữ độc thoại
nội tâm, điển tích: <i>Xót thơng, day dứt</i>
<i>vì khơng thể phụng dỡng cha mẹ lúc </i>
<i>già yếu.</i>
- Tại sao trong nỗi nhớ ngời thân, K lại nhớ tới ngời
yêu trớc? Có hợp lý không?
+ K nh Kim Trọng trớc, nhớ cha mẹ sau vì ơn cha mẹ
1 phần nàng đã trả đợc, còn với chàng Kim nàng coi
mình là ngời có lỗi. Nh vậy, hợp với quy luật tâm lý và
thể hiện sự tinh tế ca T/ gi
- Em có NX gì về tấm lòng của nàng dành cho ngời
thân? <i>Chung thuỷ, hiếu nghĩa, cã tÊm </i>
<i>lòng vị tha đáng trọng.</i>
HS đọc 8 câu cuối và cho biết đây là cảnh thực hay h? 3. Tám câu cuối: <i>Cảnh thực ở lầu </i>
<i>Ngng Bích.</i>
- Điệp ngữ “<i> Buồn trông</i>” đã chia bức tranh cảnh vật
ấy làm máy cảnh? PT từng cảnh để làm nổi rõ tâm
trạng và thân phận của nàng ?
- Điệp ngữ: <i> Buồn trông</i> :
+ <i>Cánh buồm thấp thoáng</i>: biểu tợng
của những chuyến đi xa thân phận
tha hơng của K.
+ <i>Hoa trôi man mác...về đâu</i>?
+ Câu hỏi mông lung không thế trả lời. Bây giờ K chØ
nghĩ đến tấm thân bèo bọt nh cánh hoa tàn trôi trên
đa đẩy, dập vùi. Tâm trạng cô đơn,
bơ vơ lại đợc đẩy thêm 1 nấc.
+ <i>Nội cỏ rầu rầu...xanh xanh.</i>
+ K đang hớng ra cánh đồng cỏ rầu rầu, xanh xanh,
nhạt nhạt, nhoà nhoà hoà với màu trời, màu mây tạo
thành một sắc xanh buồn tẻ ngắt. Tuổi thanh xuân tơi
Tâm trạng bi thơng, tơng lai mờ
mịt của nàng.
+ <i>GIó cuốn mặt duyềnh</i>
<i><b>ầ</b><b>m ầm</b> tiếng sóng <b>kêu</b> quanh ghế </i>
<i>ngồi.</i>
- Khi diễn tả âm thanh của tiếng sóng ngời ta thêng
dïng tõ g×?
+ Thiên nhiên trở nên dữ dội, thất thờng, hung hăng
đe doạ con ngời nhỏ bé, đơn cơi, tội nghiệp. Cụ thể
hơn, nó cịn dự báo tơng lai khủng khiếp đầy tai ơng
bất trắc đang chờ dợi nàng. Và, quả thực, ngay sau lúc
này, K đã mắc lừa Sở Khanh để rồi phải lõm vo cnh
<i> Thanh lâu hai lợt, thanh y hai lần</i>. Cuộc sống đầy đe doạ, dự báo 1
t-ơng lai khủng khiếp đang chờ nàng.
- Em có NX gì về cách dùng điệp ngữ của T /giả ë
đoạn cuối? Cách dùng điệp ngữ đó đã góp đã góp
phần diễn tả tâm trạng của K ntn?
+ Cụm từ “<i> Buồn trông</i>” mở đàu câu thơ 6 chữ, tạo âm
hởng trầm, buồn. “<i> Buồn trông</i>” dã trở thành điệp
Điệp ngữ tâm trạng, diễn tả 4 cung
bậc khác nhau của nỗi buồn tâm
trạng: Sự cô đơn, Nổi trơi vơ định,
Nỗi buồn tha hơng, Sự bàng hồng lo
sợ.
- Những nét NT đáng chú ý của đoạn trích?
+ NT MT thành cơng nội tâm của K
+ T¶ c¶nh ngụ tình dặc sắc.
+ Từ ngữ chọn lọc, điệp ngữ, c©u hái tu tõ
- ND chÝnh cđa VB?
+ Cảnh ngộ cơ đơn, buồn tủi và tấm lịng thuỷ chung,
hiếu nghĩa của K.
+ Bức tranh tâm cảnh đặc sắc của N.Du. * Ghi nhớ ( SGK – 96)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK – 96)
V. <b>HDHB:</b>
+ Học thuộc lòng đoạn trích, ghi nhớ.
+ Xem trớc bài mới.
+ Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2008
Tiết 38, 39 văn bản Ngày dạy: 18, 20 tháng 10 năm 2008
<b>( Trích</b> <i>Truyện Lục Vân Tiên</i>)
Nguyễn Đình Chiểu.
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Hiểu đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Qua đoạn trích, hiểu đợc khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân
vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
- Tìm hiểu đặc trng phơng thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.
B. <b>Chun b</b> GV: Son + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
I. <b>KiĨm tra bµi cị:</b> Qua những đoạn trích vừa học về Truyện Kiều, em hÃy nên
những nghệ thuật xây dựng nhân vật của N.Du thể hiện trong những đoạn trích dó?
II. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i> Cố thủ tởng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình </i>
<i>Chiểu: Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác th</i>“ <i>ờng nhng thoạt nhìn cha thấy ánh sáng,</i>
<i>song càng nhìn càng sáng. Nguyễn Đình Chiểu- nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân dân miền </i>
<i>Nam thế kỉ XIX là một trong những ngôi sao nh thế!</i>”
Hoạt động 2 I. <b>Đọc vàTìm hiểu chung</b>
HS đọc 1. Tác giả ( 1822 – 1888)
- Nêu những nét nổi bật về tác giả? - Nghị lực sống và cống hiến cho đời
+ NĐC bớc vào đời cũng hăm hở và đầy khát vọng
nh chàng trai LVT buổi lên đờng ứng thí:
<i>Chí lăm bắnnhạn chân mây</i>
<i>Danh tôi đặng rạng tiếng thầy bay xa</i>
<i>Làm trai trong cõi ngời ta</i>
<i>Tríc lo b¸o bỉ, sau lµ hiĨn vang.</i>
+ Năm 26 tuổi cuộc đời gặp nhiều bất hạnh: mẹ mất, bỏ
thi về chịu tang ốm bị mù cả 2 mắt. Đờng công danh
nghẽn lối, đờng tình duyên trắc trở, về quê lại gặp buổi
loạn li, sau đó là những ngày lao dao chạy giặc, căm uất
trớc cảnh giang sơn “<i> bốn chia năm xé</i>”, đau lịng trớc
tình cảnh khốn khó lầm than của nhân dân. Nhng ơng
khơng gục ngã trớc số phận, vẫn ngẩng cao đầu mà sống,
sống có ích cho đến hơi thở cuối cùng. Ơng gánh vác 3
trọng trách lớn:
* Thầy giáo: Danh tiếng của cụ Đồ Chiểu vang khắp
miền lục tỉnh. Một hình ảnh cịn lu truyền là <i> khi ơng </i>
<i>mất, cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các</i>
<i>thế hệ học trị suốt 40 năm.</i>
<i><b>* Thầy thuốc: Ơng khơng tiếc sức mình cứu nhân độ thế:</b></i>
<i>Giúp đời chẳng vụ ting danh</i>
<i>Chẳng màng danh lợi, chẳng ganh ghé tài.</i>
<i><b>* Nh thơ: ông để lại bao trang thơ bất hủ, đợc lu </b></i>
truyền khắp chợ cùng quê nh: Truyện LVT; đợc xem
nh chứng tích một thời của DT nh: Chạy giặc, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc,...
- Giµu lòng yêu nớc và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm
khn, ngay t nhng ngy ng độ với giặcngoại xâm,
NĐC đã kiên quyết giữ vững lập trờng kháng chiến,
tìm đến các căn cứ chóng giặc, làm quân s cho các
lãnh tụ nghĩa quân, đồng thời viết văn thơ để khích lệ
tinh thần chiến đấu cho các nghĩa sĩ. Khi cả Nam Kì
Lục tỉnh rơi vào tay giặc, ông sống ở Ba Tri ( Bế Tre)
nêu cao khí tiét của con ngời “<i> thua cuổcồi lng vẫn </i>
<i>thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính</i>
<i>nể</i>”. Ơng sống thanh cao, trong sạch giữa tình u
th-ơng, kính trọng của đồng bào cho đến hơi thơt cuối
cùng “<i>Trọn đời mt tm lũng son</i>.
2. Tác phẩm
- Đợc sáng tác khoảng đầu những
năm 50 của TK XIX.
+ Trong thời gian nhà thơ dạy học và làm nghề thuốc
chữa bệnh cho nhân dân. Đây là tác phẩm lớn đầu tiên
của NĐC. Cốt truyện do nhà thơ hoàn toàn sáng tạo. - Gồm: 2082 câu lục bát.
+ Kết cấu của truyện theo kiĨu trun thèng cđa lo¹i
truyện phơng Đơng: theo từng chơng hồi, xoay quanh
diẽn biến cuộc đời các nhân vật chính. Truyện đợc viết
ra nhằm mục đích trực tiếp là truyền dạy đạo lý làm
ngời:
<i>Hìi ai l¼ng lặng mà nghe</i>
<i>Dữ răn việc trớc lành dè thân sau</i>
<i>Trai thời trung hiếu làm đầu</i>
<i>Gái thời tiết hạnh là câu trau mình.</i>
* Xem trọng tình nghĩa giữa con ngời- con ngời trong
XH; tình cha con, mẹ con; nghĩa vợ chồng; tình bạn
bè; tình yêu thơng cu mang những ngời gặp cơn hoạn
nạn.
* cao tinh thn ngha hip, sẵn sàng cứu khốn phò
nguy.( LVT đánh tan bọn cớp, Hớn Minh bẻ giị cậu
*Thể hiện khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ công
bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời.
+ ở thời đại đó, CĐPK khủng hoảng nghiêm trọng, kỉ
cơng trật tự XH lỏng lẻo, đạo đức suy vi, một tác
phẩm nh thế ra dời đáp ứng đợc nguyện vọng của
nhân dân, ngay từ lúc ra đời Truyện LVT đợc nhân
dân Nam Bộ tiếp nhận nồng nhiệt và đợc lu truyền
rộng rãi dới hình thức sinh hoạt dân gian: nói thơ, kể
chuyện, hát Vân Tiên.
+ XB khi nỉi tiÕng: * 1864: XB lÇn đầu (tiếng Pháp).
* 1865: (chữ Nôm)
* 1873: (chữ Q.ngữ)
+ Nhân vật chính: <i>LVT, KNN, Hớn Minh, V¬ng Tư </i>
<i>Trùc</i> N /vËt chÝnh diƯn. <i>Bùi Kiệm, Trịnh Hâm </i>
<i><b>Nhân vật phản diện.</b></i>
+ TP gồm 4 phÇn:
* LVT cøu KNN.
* LVT gặp nạn đợc thần và ngời cứu giúp.
* KNN gặp nạn nhng vẫn một lòng chung thuỷ với
LVT; đợc Phật bà và nhân dõn cu giỳp.
* LVT và KNN gặp lại nhau.
- Xỏc định vị trí của đoạn trích? - Đoạn trích: Phần đầu.
+ Thể loại: Truyện thơ Nôm.
* Giọng đọc: chú ý chuyển giọng phù hợp ở những
câu thơ kể chuyện, tả trận đánh, cử chỉ và lời nói của 2
n/ vật chính sau trận đánh.
qua cư chØ, viƯc lµm, lêi nãi.
- Bè cơc của đoạn trích? + Bố cục: 2 phần.
+ 14 cõu u: LVT ỏnh tan bn cp.
+ Còn lại: Cuộc trò truyện gia LVT và KNN.
Hot ng 3 II. <b>Đọc </b>–<b> HIểu VB</b>
- Truyện LVT đợc kết cấu theo kiểu thông thờng của
các loại truyện truyền thống xa ntn? Đối với loại văn
chơng nhằm tuyên truyền đạo đức thì kiểu kết cấu đó
có ý nghĩa gì?
+ Truyện LVT cũng nh các truyện truyền thống trong
VHVN có kiểu két cấu ớc lệ, gần nh đã thành khuôn
mẫu: ngời tốt thờng gặp nhiều gian truân, trắc trở trên
đờng đời, bị kẻ xấu hãm hại, lừa lọc nhng vẫn đợc phù
trợ, cu mang, cuối cùng đều tai qua nạn khỏi, đợc đền
trả xứng đáng, kẻ xấu bị trừng trị thích đáng.
+ Đối với loại văn chơng nhằm tuyên truyền đạo đức,
kết cấu đó vừa p/ ánh chân thực c/ đời vốn đầy rẫy
những bất cơng, vơ lí vừa nói lên khát vọng ngàn đời
của nhân dân: <i> ở hiền gặp lành.</i>
1. Hình ảnh Lục Vân Tiên
+ Ngay trớc đoạn trích này là cảnh LVT thấy nhân dân
rt khn kh, u em nhau chạy vào rừng, lên non,
bèn hỏi thăm và đợc biết ở dó bọn cớp Phong Lai
hung hãn đang hồnh hành. Mọi ngời cịn khun
chàng khơng nên tự chuốc lấy nguy hiểm:
<i>Vân Tiên nổi giận lôi đình</i>
<i>Hỏi thăm: lũ nó cịn đình nơi nao?</i>
<i>Tơi xin ra sc anh ho</i>
<i>Cứu ngời ra khỏi lao dao buổi nầy.</i>
<i>Dân rằng: lũ nó còn đây,</i>
<i>Qua xem tng bu th ngõy ó nh.</i>
<i>E khi ho h bt thnh</i>
<i>Khi không mình lại xô mình xuống hang....</i>
+ H/ nh LVT c khc ho qua 1 mơ típ quen thuộc ở
truyện Nơm truyền thống: một chàng trai tài giỏi, cứu
1 cơ gái thốt khỏi tình huống hiểm nghèo, từ ân
nghĩa đến tình yêu....Trong thời buổi nhiễu nhơng,
+ Là 1 chàng trai vừa mới rời trờng học bớc vào đời
(<i>Tuổi vừa hai tám- </i>16 tuổi), lịng dầy hăm hở, muốn
lập cơng danh (<i>Danh tôi đặng rạng tiếng thầy bay xa)</i>
cũng mong thi thố tài năng để cứu ngời, giúp đời. Gặp
tình huống bất ngờ là thử thách đầu tiên, cũng là cơ
hội hnh ng cho chng.
* Đánh cớp:
- Hnh ng ca LVT đợc MT qua những câu thơ nào? - Không ngần ngại “<i> Bẻ cây làm gậy...</i>”
+ Chỉ có 1 mình, tay không trong khi bọn cớp đông
ngời, gơm giáo đầy đủ, thanh thế lẫy lừng “<i>Ngời đều </i>
<i>sợ nó có tài khơn đơng</i>” -“Triệu Tử , anh hùng thời Tam Quốc<i> Tả đột hữu xung</i>” – So sánh với
+ H/ ảnh LVT trong trận đánh đợc MT thật đẹp- vẻ
đẹp của ngời dũng tớng nh h/ ảnh của Triệu Tử Long
trong Tam Quốc diễn nghĩa.
- KQ ntn? - KQ:
+ <i>L©u la</i>: vì tan
+ Tớng: <i> Thác rày thân vong.</i>
- Hành động của LVT chứng tỏ chàng là con ngời ntn?
và lời nói ntn? “<i>Hỏi ai than khóc ở trong xe nầy?</i>”
+ Khi nghe nói họ muốn đợc lạy tạ ơn, VT vội gạt
ngay:
<i>Khoan khoan ngồi đó chớ ra</i>
<i>Nàng là phận gỏi, ta l phn trai.</i>
- Tôn trọng lễ giáo PK.
- Không nhận lạy tạ ơn, mà quan
niệm: <i> Làm ơn...trả ơn</i>
- LVT là con ngời ntn?
+ Chng khụng muốn nhận lạy tạ ơn, từ chối lời mời
về thăm nhà của KNN để cha nàng đền đáp và đoạn
sau từ chối nhận chiếc trâm vàng, chỉ cùng nhau xớng
hoạ 1 bài thơ rồi thanh thản ra đi, không hề vấn vơng.
Đối với VT, làm việc nghĩa là một bổn phận, 1 lẽ tự
nhiên, con ngời trọng nghĩa khinh tài khơng coi đó là
cơng trạng. Đó là cách c sử mang tinh thần nghĩa hiệp
của các bậc anh hùng hảo hán.
<i>Träng nghÜa khinh tµi, làm việc </i>
<i>nghĩa là bổn phận, tinh thần nghĩa </i>
<i>hiệp.</i>
2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
- NX gì về cách xng hô? - Cách xng hô:
+ <i>Quân tử</i>
+ <i>Tiện thiếp</i>
Khiêm nhờng
- Cách nói năng:
+ <i>Lm con õu dỏm cói</i>
+ <i>Tụi liu yu o t</i>
Dịu dàng, mực thíc.
- Qua đó, nàng là ngời ntn? <i>Kh các, thuỳ mị, nết na, có học thức<b>.</b></i>
- Thái độ của nàng khi đợc LVT cứu ? - Đợc LVT cứu thoát:
+ Nhận ra ơn lớn:
<i>Lâm nguy ....một hồi</i>
+ ỏy nỏy, bn khoăn tìm cách trả ơn dù
hiểu rằng đền đáp mấy cũng cha trả đủ:
<i>Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngơi</i>
+ Nguyện gắn bó c/ đời với VT
+ Nếu h/ ảnh LVT là 1 h/ ảnh đẹp, h/ ảnh lý tởng mà
T/ giả gửi gắm niềm tin và ớc vọng của mình thì
những nét đẹp tâm hồn đã làm cho h/ ảnh của KNN
chinh phục đợc T/ cảm yêu mến của nhân dân- những
con ngời bao giờ cũng coi trọng ơn nghĩa:
<i>¥n ai mét chót chẳng quên</i>
+ N/ vt c chủ yếu MT qua hành động, cử chỉ, lời
nói. LVT là 1 truyện kể mang nhiều tính chất dân
gian. N/ vật thờng đợc đặt trong các mối quan hệ XH,
những tình huống, những xung đột của đời sống rồi
bằng hành động, cử chỉ, lời nói của mình n/ vật tự bộc
lộ tính cách và chiếm lĩnh T/ cảm của ngời đọc.
- C©u 5 ( SGK - 115)
+ Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thơng
th-ờng, mang màu sắc địa phơng Nam Bộ. Nó có phần htiếu
chau chuốt, uyển chuyển nhng lại phù hợp với ngôn ngữ
ngời kể, tự nhiên và d i vo qun chỳng.
+ Ngôn ngữ thơ đa dạng, phong phú, phù hợp với diễn
biến tình tiết: Đoạn đầu- giọng đầy phẫn nộ (LVT),
hống hách (tớng cớp); Đoạn sau- mỊm máng, xóc
động, chân thành ( LVT- KNN) * Ghi nhớ (SGK - 115)* Luyện tập ( SGK - 116)
IV. <b>Củng cố</b>: Đọc thêm ( SGK- 116)
V. <b>HDHB</b>: Học thuộc lòng đoạn trích, học ghi nhớ và soạn: LVT gặp nạn.
Ngày 22 tháng 10 năm 2008
Tiết 40
- Hiờu đợc vai trò của MT nội tâm và mối quan hệ gia nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với MT nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự s.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Đọc kĩ và trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ:</b> KT vở BT.
II. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tõm </b>
<b>trong văn bản tự sự</b>
HS c li on trích Kiều ở lầu Ngng Bích 1. Đoạn trích Kiều lu Ng ng Bớch
- Tìm những câu thơ tả c¶nh? a. * T¶ c¶nh:
+ 4 câu đầu và 8 câu cuối.
- Tìm những câu thơ MT tâm tr¹ng cđa K? * MT nội tâm: Bên trời...ôm
- Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả cảnh và đoạn
sau là MT nội tâm?
+ MT bên ngoài gồm: cảnh sắc thiên nhiên và ngoại
- NHững câu thơ tả cảnh có mối quan hƯ ntn víi viƯc
thĨ hiƯn néi t©m nh©n vật? b. Giữa tả cảnh nội tâm nhân vËt cã mèi quan hƯ víi nhau
+ NhiỊu khi tõ việc MT hoàn cảnh, ngoại hình mà
ng-i vit cho ta thấy đợc tâm trạng bên trong của n/vật
và ngợc lại, việc MT tâm trạng giúp ngời đọc hiểu đợc
hình thức bên ngồi. MT nội tâm là 1 bớc tiến của NT.
Những tác phẩm VHDG nhìn chung khơng có MT
tâm trạng, nội tâm.
- MT nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ
nhân vật trong VB tự sự?
<i>MT nội tâm có vai trị và tác dụng to lớn trong việc </i>
<i>khắc hoạ đặc điểm, tính cách n/ vật.</i>
c. MT nội tâm: Nhằm khắc hoạ
chân dung tinh thần của nhân vật: tái
hiện những trăn trở, dằn vặt, rung
động trong T/ cảm. t tởng của n/vật
(những yếu tố này nhiều khi không
thể tái hiện đợc bằng MT ngoại
hình).
HS đọc 2. Đọc và NX
- NX cách MT nội tâm nhân vật của tác giả? - Từ ngữ bộc lộ sự đau đớn, dằn vặt,
khốn khổ của Lão Hạc.
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 117)
Hoạt động 3 II. Luyện tập ( SGK – 117)
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB</b>: + Häc ghi nhí vµ lµm BT vµ xem bµi míi.
Ngµy 22, 24 tháng 10 năm 2008
Tiết 41 văn bản
<b> ( Trích</b> <i>Truyện Lục Vân Tiên</i>)
Nguyễn Đình Chiểu.
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Qua PT s đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết đợc thái độ, tình cảm và
lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời LĐ bình thờng.
- Tìm hiểu và đánh giá NT sắp xếp tình tiết và NT ngơn từ trong đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc, kể và PT lời kể.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> I. ổn định tổ chức</b>
*Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Trên đời cái thiện và cái ác có nhiều khi lại đi liền, nối tiếp </i>
<i>nhau nh là 1 sự sắp xếp vơ tình hay hữu ý của hố cơng để thử thách và kiểm nghiệm lịng ngời.</i>
<i>Tình huống LVT gặp nạn trên sơng và đợc cứu là 1 trong những tình huống đã đợc NĐC sáng </i>
<i>tạo trong TP để nói lên quan niệm của mình về ngời anh hùng, về cái thiện, cái ác, về ND LĐ.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu đoạn trích</b>
- Vị trí: phần 2
- Xỏc nh b cc? - Bố cục: 2 phần
+ 8 câu đầu: Hành động tội ác của Trịnh Hâm
+ Còn lại: Việc làm nhân đức và cuộc sống của Ông
Ng.
- Theo em, chủ đề của đoạn trích là gì?
+ Sự đối lập giữa Thiện - ác.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* Giọng: Phù hợp, tái hiện lời nói VT, đặc biệt là lời
nói của ơng chài.
HS đọc 8 câu đầu 1. Tám câu đầu: <i>Hành động của </i>
<i>Trịnh Hâm</i>
+ Tình cảnh của thầy trò VT lúc này rất bi đát: tiền
hết, mắt mù lồ, đang bơ vơ thì gặp Trịnh Hâm tởng
có thể nhờ cậy nhất là khi đợc hắn hứa đa về quê nhà.
Không ngờ hắn lại lừa tiểu đồng vào rừng, trói vào
gốc cây rồi nói dối với VT là tiểu đồng bị cọp vồ. Lúc
này VT hồn tồn bơ vơ thì hn ra tay.
- Vì sao hắn lại hÃm hại VT?
+ Do ganh ghét, đố kị tài năng của VT, lo cho con
đ-ờng tiến thân tơng lai của mình. Đến lúc này, khi mối
lo đó khơng cịn có cơ sở nữa nhng hắn vẫn tìm cách
hãm hại, chứng tỏ sự độc ác dờng nh đã ngấm vào
máu thịt của hắn, trở thành bản chất của hắn.
- H¾n hÃm hại VT vào hoàn cảnh và thời điểm nào? - Hoàn cảnh của VT: mù 2 mắt,
không tiền, đang bơ vơ.
- Thời điểm: <i>Đêm khuya lặng lẽ...</i>
- Kh«ng gian:
+ <i>mịt mờ sơng bay</i>...
+ <i>sông nớc mênh mông...</i>
- Hành động của hắn đợc diễn tả ntn? - Hành động:
+ <i>Ra tay</i>
+ <i>Xô...</i>
+ <i>Giả tiếng kêu trêi,</i>
+ <i>lÊy lêi phui pha</i>
- Theo em, vì sao hắn lại chọn thời điểm trên và không
gian ny ra tay?
+ Vỡ: ngi b ngã- bất ngờ- không kịp kêu- không ai
biết- khó cứu. Đến lúc biết khơng cịn có thể cứu dợc
VT thì hắn <i> Giả tiếng kêu trời</i>, la lối om sòm, rồi <i>Lấy </i>
<i>lời phui pha</i>, kể lể, bịa đặt để che lấp tội ác của mình.
Kẻ phạm tội, nhờ gian ngoan, xảo quyệt đã phủi sạch
tay, không mảy may cắn rứt lơng tâm.
- Vậy, em có NX gì về tội ác và con ngời Trịnh Hâm? <i>Âm mu đợc sắp đặt khá kĩ lỡng. Là </i>
<i>con ngời: gian ngoan, độc ác, bất </i>
<i>nhân bất nghĩa.</i>
<i><b>HiÖn thân của cái </b><b>á</b><b>c.</b></i>
- Em có NX gì về giá trị NT trong đoạn thơ tự sự trên?
+ 8 dũng thơ kể về tội ác tày trời và lột tả tâm địa của
1 kẻ bất nhân bất nghĩa. T/ giả đã thành cơng ở cách
sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động
nhanh gọn. Lời thơ vẫn giữ đợc vẻ mộ mạc, giản dị.
HS đọc đoạn cịn lại 2. Hình ảnh ơng Ng.
+ <i>Hối con vầy lửa</i>
+ <i>Ông hơ bụng dạ</i>
+ <i>Vợ hơ mặt mày.</i>
+ Câu thơ không đẽo gọt, chau chuốt, chỉ kể lại 1
cách tự nhiên nh nó đã xảy ra nhng gợi mối ân tình
- Qua đó, em có NX gì về thái độ của cả gia đình ơng? <i>Ân cần, chu đáo, mỗi ngời một việc.</i>
+ Đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc ác của Trịnh
Hâm là tấm lịng bao dung, nhân ái của ơng Ng. Sau
khi cứu sống VT, biét đợc hoàn cảnh của chàng, ơng
đã đề nghị với VT điều gì? - Đề nghị: <i>Ngơi ở cùng ta</i>...
- Em có suy nghĩ gì về lời đề nghị đó? <i>Nhân ái, sẵn sàng cu mang, chia </i>
<i>sẻ khó khăn với ngời bất hạnh.</i>
- Giúp VT, ông xuất phát từ điều gỡ? - Quan nim sng:
<i>Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn</i>
<i>Lm vic ngha khụng i n n </i>
<i>bỏo đáp.</i>
- Cc sèng cđa «ng ntn? - Cc sèng:
+ <i>Hứng gió</i>
+ <i>Chơi trăng</i>
+ <i>chài kéo</i>
+ <i>Câu dầm</i>
<i>Trong sạch, ngoài vòng danh lợi. </i>
<i>Tự do, phóng khoáng, hoà nhập với </i>
<i>thiên nhiên. Đó cũng là quan niệm </i>
<i>sống, ớc mơ của tác giả.</i>
- Đoạn thơ trên nói len thái độ, tình cảm của T/ giả đối
với nhân dân LĐ ntn?
+ Gửi gắm khát vọng vào niềm tin về cái thiện, vào
những con ngời LĐ bình thờng. T/ giả đã bộc lộ 1
quan điểm nhân dân rất tiến bộ. Từng trải c/ đời, ông
hiểu rõ rằng: cái xấu, cái ác thờng lẩn khuất sau
những mũ cao, áo dài của bọn ngời có địa vị cao sang
( Thái S đơng triều, Võ Cơng, Trịnh Hậm, Bùi
Kiệm,...), nhng vẫn cịn những cái tốt đẹp, đáng kính
trọng, đang khao khát tồn tại bền vững nơi những con
ngời nghèo khó mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa
khinh tài.
- Qua đoạn trích, em hÃy nêu những nét NT tiểu biểu?
+ Ngôn ngữ bình dị, dân dÃ.
+ Giu cm xỳc, khống đạt.
- Nêu ND của đoạn trích?
+ Sự đối lập giữa Thiện- ác; giữa nhân cách cao cả -
những toan tính thấp hèn.
+ Thái độ quý trọng và niềm tin của tác giả đối với
nhân dân LĐ.
HS đọc * Ghinhớ ( SGK – 121)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK – 121)
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc thuộc lòng đoạn trích, học ghi nhớ.
+ Xem bài mới.
Ngày 24 tháng 10 năm 2008
Tit 42
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Bớc đầu biết cách su tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phơng.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phng.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ và chuẩn bị kĩ ở nhà theo nội dung SGK tr. 122.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ </b>
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Xem bài mới.
Ngày 25 tháng 10 năm 2008
Tiết 43
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6- 9.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ </b>
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. Từ đơn và từ phức.
- Thế nào là từ đơn? Cho VD? 1. * Từ đơn: <i>Từ chỉ có 1 tiếng.</i>
VD: Nhà, cây, biển, trời,...
* Tõ phức: <i>Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng</i>.
VD: Quần áo, sách vở, mong muốn,..
giữa các tiếng mà chia từ phức thành 2
lo¹i
* Tõ phøc gåm 2 lo¹i:
+ Từ ghép: Là những từ phức đợc tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hẹ với nhau về nghĩa.
VD: Con trởng, khoẻ mạnh, chờ mong, yêu thơng,...
+ Từ láy: Những từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
VD: Nho nhá, xinh xinh, l¸p l¸nh,....
2.
- Xác định từ ghép? Từ láy? <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
+ NHững từ ghép trên có các yếu tố
cấu tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ
âm nhng chúng đợc coi là từ ghép vì:
giữa các yếu tố đó có mối quan hệ ngữ
nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ
âm ở đây có tính chất ngẫu nhiên.
<i>Ngặt nghèo, giam giữ, </i>
<i>bó buộc, tơi tốt, bọt bèo,</i>
<i>cỏ cây, đa đón, nhờng </i>
<i>nhịn, rơi rụng, mong </i>
<i>muốn.</i>
<i>Nho nhỏ, gật gù, lạnh </i>
<i>lùng, xa xôi, lấp lánh.</i>
- Trong các từ láy sau đây, từ láy nào
có sự giảm nghĩa, từ láy nào có sự tăng
nghĩa so víi u tè gèc?
3. + Những từ láy có sự giảm nghĩa: <i>trăng trắng, </i>
<i>đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xơm xốp.</i>
+ Nh÷ng từ láy có sự tăng nghĩa: <i>Nhấp nhô, </i>
<i>sạch sành sanh, sát sàn sạt.</i>
Hot ng 3 II. Thnh ng
- Th nào là thành ngữ? 1. K/ niệm: <i>Là 1 ngữ cố định biểu thị 1 k/ niệm</i>.
+ Tục ngữ: Thờng là 1 câu biểu thị sự
phán đoán, nhận nh.
- Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ
hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào
là tục ngữ? Giải thích?
+ Thnh ng: <i>L 1 ng cố định biểu thị</i>
<i>1 K/ niệm, có giá trị tơng đơng với 1 từ</i>
<i>và đợc dùng nh 1 từ có sẵn trong kho </i>
<i>từ vựng</i>
VD: Mẹ trịn con vng tơng đơng
nghĩa với từ trọn vẹn, tốt đẹp.
+ Tôc ngữ: Thờng khuyết C
VD: ( Ngời ta) Gần mực...rạng.
2.
a. Tục ngữ: H/ cảnh, mơi trờng có ả/ hởng quan
trọng đến T/ cách, đạo đức của con ngời.
b. Thành ngữ: Làm việc không đến nơi đến chốn,
bỏ dở, thiéu trách nhiệm.
c. Tôc ng÷.
d. Thành ngữ: Tham lam, đợc cái này lại muốn cái khác.
e. Thành ngữ: Sự thông cảm, xót thơng giả dối
nhằm đánh lừa ngời khác.
- Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực
vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với
mỗi thành ngữ tìm đợc?
+ <i>Mất bị mới lo làm chuồng</i>: Khơng
biét lo xa, phịng xa, khi tìm cách đối
phó thì đã q muộn.
+ <i>Mật ít ruồi nhiều</i>: Y/ cầu, n/ cầu thì
lớn mà khả năng đáp ứng lại hn hp,
khụng th tho món c.
+ <i>Mèo già hoá cáo</i>: ở lâu ngày, sống
lâu năm trở nên ranh ma, quỷ quái.
+ <i>Mèo mẹ bắt chuột con:</i>Ngời có khả
năng lớn mà lại làm những việc nhỏ
nhặt hoặc chỉ thu dợc kết quả nhỏ nhoi.
3.
* Hai thành ngữ cã u tè chØ §V:
+ <i>Chó cắn áo rách</i>: áo rách là ẩn dụ chỉ H/ cảnh
khổn cùng. Đã khó khăn đến cùng cực lại cịn gặp
tai hoạ, điều rủi ro.
VD: Anh ấy vừa bị mất trộm, nay lại bị cháy nhà,
đúng là cảnh chó cắn áo rách.
+ <i>Chã cïng døt giËu</i>: LiỊu lĩnh làm xằng bậy 1
cách thiếu cân nhắc, tính toán do bị đẩy vào bớc
đ-ờng cùng không con cách xoay sở nào khác.
VD: <i>Nhng chúng cũng có thể liều chị ạ! Thua quá</i>
<i>ở trong Nam mà. <b>Chó cùng dứt giậu ( Hồ Phơng- </b></i>
Nhằm thẳng quân thù mà bắn).
+ <i>Mt nh g chi.</i>
<i>+ Cây ngay khơng sợ chết đứng</i>: Ngời
ngay thẳng, ngời tốt thì khơng sợ sự
gièm pha, vu không hoặc trù dập của
ngời xấu.
+ <i> Cây nhà lá vờn</i>: Những thứ tự làm ra
chứ không phải đem từ bên ngoài vào.
+ <i> Chanh chua khế cũng chua</i>: Cũng
ghê gớm nh nhau, chẳng thua kém gì
+ <i>Chó cậy gần nhà</i>: ỷ thế, cậy vào thế thuận lợi mà
hung hăng, doạ nạt, bắt chẹt, làm tình làm tội ngời
khác.
* Hai thành ngữ có yÕu tè chØ TV:
+ <i>Bèo dạt mây trôi</i>: Phiêu dạt, trôi nổi, không ổn
định.
+ <i>Bẻ hành bẻ tỏi</i>: Bắt bẻ, vặn vẹo hết điều này đến
điều khác để gây khó dễ, phiền phức.
+ <i>Cà chua mắm mặn</i>: Nghèo đói, ăn uống đạm bạc.
+ <i>Cay hơn ăn ớt</i>: Cảm thấy cay cú, bực tức vì thua
kém hoặc khơng t c mc ớch.
+ <i>Cắn rơm cắn cỏ</i>: Lời nói biểu thị sự tự hạ mình
van xin 1 cách thảm thiết.
- Tìm DC về việc sử dụng thành ngữ
trong văn chơng?
+ Trong CD:
<i> ai lm ỏ qung tri</i>
<i>Đan gầu tát biển ghẹo ngời trong trăng</i>
<i>Cơm cha, áo mẹ, công thầy</i>
<i>Nghĩ sao cho bõ những ngày ớc ao.</i>
+ Trong thơ của Hồ Xuân Hơng:
<i>Thân em vừa trắng lại vừa tròn</i>
<i>Bảy nổi ba chìm với nớc non.</i>
4. Thnh ng c sử dụng trong văn chơng:
+ <i> Kẻ cắp bà già.</i>
+ <i> KIến bò miệng chén.</i>
+ <i> Đầu trâu mặt ngựa.</i>
VD: Trong Trun KiỊu cđa N.Du :
+ <i>Ngêi n¸ch, thớc, kẻ tay đao</i>
<i>Đầu trâu mặt ngựa ào ào nh sôi.</i>
+ <i>Tình cờ chẳng hẹn mà nên</i>
<i>Mn ca mp ng đôi bên một phờng.</i>
+ <i> Ra tuồng mèo mả gà ng</i>
<i>Ra tuồng lúng túng chẳng xong bề nào.</i>
+ <i> Hoạn Th hồn lạc phách xiêu</i>
<i>Khu u di trng liu iu kêu ca.</i>
+ <i>Một đời đợc mấy anh hùng</i>
<i>Bâ chi c¸ chậu chim lồng mà chơi.</i>
Hot ng 4 III. ngha ca từ
1. K/ n: <i>Là ND từ biểu thị</i>. ( ND: sự vật, tính chất,
hành động, quan hệ,....)
- Chọn cách hiểu đúng trong những
c¸ch hiĨu sau 2.a. Hợp lý.
b. Không thể chọn b. Vì: nghĩa của từ MĐ ≠ nghÜa
cđa tõ Bè ë phÇn nghÜa <i> ngêi phơ n÷.</i>
c. Khơng thể chọn c. Vì trong 2 câu này nghĩa của
từ Mẹ có thay đổi.
d. Kh«ng thể chọn d. Vì nghĩa của từ Mẹ và nghĩa
của từ Bà có phần nghĩa chung <i> ngời phụ nữ.</i>
- Cách giải thích nào trong 2 cách GT
sau là đúng? Vì sao? 3. Cách giải thích b là đúng. Vì GT bằng từ đồng nghĩa.
Cách giải thích a vi phạm 1 nguyên tắc quan trọng
phải tuân thủ: Khi GT nghĩa của từ, vì đã dùng 1
Hoạt động 5 IV. từ nhiều nghĩa và hiện t ợng
chun nghÜa cđa từ
+ Thông thờng, trong câu từ chỉ có 1
ngha nhất định. Tuy nhiên, trong 1 số
trờng hợp, từ có thể đợc hiểu đồng thời
cả nghĩa gốc và ngha chuyn.
VD:
<i> Mùa xuân là Tết trồng cây</i>
<i>Lm cho đất nớc càng ngày càng xuân</i>
Xuân 1 ( Nghĩa gốc): Mùa đầu tiên
trong năm.
Xuân 2 (Nghĩa chuyển): Tơi đẹp.
1. K/ n:
* <i>Tõ cã thÓ cã 1 hay nhiỊu nghÜa.</i>
VD: + Từ có 1 nghĩa: <i> Xe đạp, HS, Toán,...</i>
+ Từ có nhiều nghĩa: <i> Chân, Xuân, Tay, Mũi,..</i>
* <i>Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ </i>
+ Nghĩa gốc: Nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở
hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Đợc hình thành trên cơ sở nghĩa
gốc.
<i>thềm hoa</i>, <i>lệ hoa </i>đợc dùng theo nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây
là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa đợc không? Vì
sao?
tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì
nghĩa chuyển này của từ <i>hoa</i> chỉ là nghĩa chuyển
lâm thời, nó cha làm thay đổi nghĩa của từ, cha thể
đa vào từ điển.
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Học bài và hệ thống lại các kiến thức về tõ vùng.
+ Xem bµi míi.
Ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tiết 44
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức đã học về: từ đồng âm, từ trái nghĩa, cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trng t vng.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn, hệ thống kiến thức, máy chiếu.
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tin trỡnh dy học</b>
I. ổ<b>n định tổ chức</b>.
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: kết hợp trong giờ.
III. <b>Các hoạt động</b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 v. từ đồng âm
- 1. K/ n: <i>Là những từ giống nhau về âm thanh nhng </i>
<i>nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì tới nhau.</i>
VD: + Đờng ( để ăn): đờng kính, đờng phèn.
+ Đờng (để đi): Đờng làng.
+ Trong - TT chØ tÝnh chÊt cña sù vËt: níc
trong, bét trong,...
- DT chỉ sự vât: Trong nhà, trong líp.
HiƯn t ỵng nhiỊu nghÜa
( 1 tõ cã chøa nhiỊu nÐt
nghÜa kh¸c nhau)
Hiện t ợng đồng âm
(2 hoặc nhiều từ có
nghĩa rất khác nhau)
VD: Từ Chín
+ Lúa, hoa, quả...Phát
triển đến kì thu hoạch.
+ Lơng thực, thực phẩm,
chế biến qua lửa, điện:
Cơm chín, thịt chín
+ Sự vật nói chung đợc
sử lý qua nhiệt nh 1
cơng đoạn kĩ thuật bắt
buộc: Vá chín.
+ Tài năng, trí tuệ phát
triển đến trình độ cao:
Suy nghĩ đã chín.
+ ( Con ngựa): <i>Lồng </i>
<i>lên-Lồng </i>( Vỏ chăn)- <i> Lồng</i>
(để nhốt gà)- ( đèn)
<i>Lồng.</i>
+ (hßn ) <i>Đá</i> - <i>Đá</i>
(bóng)- <i>Đá </i>(lửa).
+ Mùng 5 là ngày giết
sâu bọ.
<i>Các từ Ýt nhiỊu cã liªn </i>
<i>hệ với nghĩa gốc.</i> <i>có mối liên hệ nào về Các từ đồng âm không </i>
<i>nghĩa.</i>
2. a. Có hiện tợng từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa của từ <i>lá</i>
trong <i>lá phổi</i> có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của
từ <i>lá</i> trong <i>lá xa cành.</i>
( <i>Ngọt nh đờng</i>). Hồn tồn khơng có cơ sở để cho
rằng nghĩa này đợc hình thành trên cơ sở nghĩa kia.
Hoạt động 3 vI. Từ đồng nghĩa
1. K/N: <i>Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.</i>
VD: + Máy bay- Phi cơ- Tàu bay.
+ S©n bay- Phi trêng- Trêng bay.
+ Cäp- Hæ- Hïm.
+ Hy sinh- Từ trần- Chết- Toi- Bỏ mạng,...
- Chọn cách hiểu đúng? 2. Cách hiểu đúng : d
+ Không chọn a. Vì khơng có ngơn
+ Khơng chọn b. Vì đồng nghĩa có thể
là quan hệ giữa 2, 3 hoặc nhiều hơn 3
từ.
+ Khơng chọn c. Vì khơng phải bao
giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa
hồn ton ging nhau.
3. <i>Xuân</i> là từ chỉ 1 mùa trong năm, khoảng thời gian
tơng ứng với 1 tuổi. Có thể coi đây là trờng hợp lấy
bộ phận thay thế cho toàn thể, 1 hình thức chuyển
nghĩa theo phơng thøc ho¸n dơ.
Từ <i>xn</i> thể hiện tinh thần lạc quan của T/ giả.
Ngoài ra, dùng từ này để tránh lặp với từ <i>tuổi tác.</i>
Hoạt động 4 vii. từ trỏi ngha
1. K/n: <i>Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.</i>
VD: Trắng - đen ( 1 từ trái nghĩa với 1 tõ).
¸o (<i>lành</i>)- áo (<i>rách</i>) Một từ nhiÒu nghÜa
TÝnh (<i>lành</i>)- Tính (<i>ác</i>) có thể trái nghÜa víi
NÊm (<i>lành</i>)- Nấm <i>(ác</i>) nhiều từ.
Bát (<i>lành</i>)- Bát (<i>mẻ</i>)
2. Cp từ có quan hệ trái nghĩa:
Xấu- đẹp; xa- gần; rộng- hẹp; ....
3. * Cùng nhóm với <i>Sống- Chết</i> là: <i>chẵn-lẻ, chiến</i>
<i>tranh- hồ bình</i> ( TRái nghĩa l ỡng phân ): Hai từ trái
nghĩa kiểu này biểu thị hai k/ niệm đối lập nhau và
loại trừ nhau, k/ định cái này là phủ định cái kia,
th-ờng khơng có khả năng kết hợp đợc với những từ
chỉ mức độ: <i>rất, hơi, lắm, quá,....</i>
* Cùng nhóm với <i>già- trẻ</i> là: <i>yêu- ghét, cao- thấp</i>,
<i>nông- sâu, giàu- nghèo</i> ( Trái nghĩa thang độ): Hai
từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai k/ niệm có tính
chất thang độ, k/ định cái này khơng có nghĩa là
phủ định cái kia, có khả năng kết hợp đợc với những
từ chỉ mức độ.
Hoạt động 5 viii. cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. K/N:
* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của 1 từ ngữ khác:
+ <i>1 từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa </i>
<i>của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ </i>
<i>khác</i>.
VD: NghÜa cđa tõ <i>§éng vật</i> bao hàm nghĩa của các
+ <i>1 từ đợc coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của </i>
<i>từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ </i>
<i>ngữ khác.</i>
VD: NghÜa của từ <i>chim sẻ, chim câu</i> hẹp hơn nghĩa
của tõ <i>Chim.</i>
<i>nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác.</i>
VD: Nghĩa của từ <i>Thú</i> có nghĩa rộng hơn đối với
nghĩa của các từ <i>Hổ, Báo, Hơu</i> nhng lại có nghĩa
hẹp hơn đối với từ <i>Động vật.</i>
2. Sơ đồ về cấu tạo từ T.Việt
* Gi¶i thÝch:
+ Từ gồm 1 tiếng là từ đơn. VD: <i>Nhà, biển, trời,...</i>
+ Từ gồm 2 tiếng trở lên là từ phức.
- Hai tiÕng cã quan hƯ víi nhau vỊ nghÜa lµ tõ ghÐp
VD: <i> QuÇn ¸o, ch×m nỉi,....</i>
• Đẳng lập: ghép 2 tiếng bình đẳng về ngữ
pháp và ngữ nghĩa
VD: <i> Tôm cá, già trẻ,...</i>
• Chính phụ: ghép 2 tiếng khơng bình đẳng về
ngữ pháp và ngữ nghĩa. Trong đó có 1 tiếng chính, 1
tiếng phụ; tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
VD: <i> Cà chua, Cá rơ,....</i>
- Hai tiÕng cã quan hƯ víi nhau về ngữ âm là từ
láy.
VD: <i>Đẹp đẽ, lạnh lùng,...</i>
ã Láy hoàn toàn: Lặp lại toàn bộ hình thức ngữ
âm của tiếng gốc.
VD: <i> Xanh xanh, cao cao, vµng vµng,...</i>
ã Láy bộ phận: Lặp lại 1 bộ phận hình thức ngữ
âm của tiếng gốc.
Láy âm: Láy lại bộ phận phụ âm đầu.
VD: <i>Đen đủi, no nờ,....</i>
Láy vần: Láy lại bộ phận vần.
VD: <i> Lao xao, bÇn thÇn,....</i>
Hoạt động 6 ix. Tr ờng từ vựng
1. K/ N: <i> Là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nÐt </i>
<i>chung vÒ nghÜa</i>.
VD: Trêng tõ vùng vÒ Tay
+ Các bộ phận: Bàn tay, cổ tay, đốt, móng,....
+ Hình dáng; to nhỏ, dày, mỏng,...
+ Hoạt động: sờ, cầm, nắm, bắt,...
2.
<b>Tõ</b>
(xét về đặc điểm cấu tạo)
<b>Từ đơn</b> <b>Từ phức</b>
<b>Tõ l¸y</b>
<b>Tõ ghÐp</b>
<b>Từ ghép đẳng lp</b>
<b>Từ láy âm</b>
<b>Từ láy bộ phận</b>
<b>Từ láy hoàn toàn</b>
<b>Từ ghép chÝnh phơ</b>
a. Trêng tõ vùng: <i>T¾m, BĨ</i> cïng n»m trong 1 trêng
tõ vùng lµ níc nãi chung.
+ N¬i chøa níc: bĨ, hồ ao, sông, ngòi, lạch,...
+ Công dụng: tắm, tíi, ng, rưa,....
+ H×nh thøc: Trong, xanh, xanh biếc, trong vắt,...
+ Tính chất: mát mẻ.
b. Tỏc dụng: Tác giả dùng hai từ này khiến cho câu
văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo
mạnh mẽ hơn.
IV. <b>Củng cố</b>: GV nhắc lại kiến thức.
V. <b>HDHB</b>:
+ Học bài.
+ Ôn tập về từ vựng.
+ Xem bài mới.
Ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tiết 45
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Củng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự kết hợp với MT. HS nhận ra đợc những điểm mạnh-
yếu trong bài làm của mình.
- Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt và cách trình bày.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Chấm + Chữa và NX.
HS: Xem lại bài viết của mình.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b> I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ </b>
III. <b>Các hoạt động</b>
1. đề bài:
Tởng tợng 20 năm sau, vào 1 ngày hè, em về thăm
lại trờng cũ . Hãy viết th cho ngời bạn học hồi ấy kể
lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.
a. NhËn xét:
* Ưu điểm:
+ ND: - a s HS nm c yêu cầu của đề bài.
- Biết vận dụng phơng pháp kể chuyện theo
thời gian, không gian.
- Sử dụng yếu tố miêu tả hợp lý (tả c¶nh, t¶
ngêi) trong VB tù sù.
- Có cảm xúc chân thực trong bài viết.
+ Hình thức: - Trình bày sạch sẽ.
- Bè cơc râ rµng, m¹ch l¹c
- Các đoạn văn rành mạch, diễn đạt lu
loát.
- Lỗi chính tả ít mắc hơn.
* Nhợc điểm:
- Một số bài ND viết sơ sài
- Yu t miờu tả mờ nhạt hoặc khơng có.
- Cha tạo đợc tình huống phù hợp.
- Mắc lỗi diễn đạt cha rõ ý.
- Một số bài cịn trình bày bẩn, cịn gạch xố.
- Câu dài, chấm câu cha đúng nguyên tắc.
* Sa li.
B. Trả bài:
IV. <b>Củng cố.</b>
Ngày 29, 31 tháng 10 năm 2008
Tiết 46 văn bản
Chính Hữu
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh ngời lính
cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.
- Nắm đợc NT đặc sắc của bài thơ: chi tiết thực, hình ảnh gợi cảm, cơ đúc và giàu ý nghĩa biu
tng.
- Rèn năng lực cảm thụ và PT các chi tiết NT, các hình ảnh trong 1 tác phẩm thơ giàu cảm hứng
hiện thực mà không hề thiếu sức bay bổng.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ </b>KT vở BT.<b> </b>
<b> </b>II. <b>Các hoạt động</b>
*Hoạt động 1- Giới thiệu: <i> Từ sau CMT8- 1945, trong văn học hiện đại VN xuất hiện 1 </i>
<i>đề tài mới: <b>Tình đồng chí, đồng đội</b> của những ngời chiến sĩ, anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là </i>
<i>1 trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vầo đề tài ấy bằng bài thơ <b> Đồng chí.</b></i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * 1. Tác giả:
- Sinh 1926.
- Viết về ngời lính.
+ Chính Hữu là một ngời lính trung đồn Thủ đơ trở
thành nhà thơ quân đội. Thơ của ông hầu nh viết về
ngời lính và 2 cuộc KC. Đặc biệt, là những tình cảm
cao đẹp của ngời lính: <i> Tình đồng chí, đồng đội, q </i>
<i>hơng, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phơng.</i>
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Tác phẩm:
chiến dịch Việt Bắc (Thu Đông 1947). Trong chiến
dịch ấy cũng nh những năm đầu của cuộc KC, bộ đội
ta còn hết sức thiếu thốn. Nhng nhờ tinh thần u
n-ớc ý chí chiến đấu, tình đồng đội họ đã vợt qua đợc
tất cả để làm nên chiến thắng. Sau chiến dịch VB,
ông viết bài thơ này vào đầu 1948 tại nơi ông nằm
điều trị bệnh. <i> Bài thơ là sự thể hiện tình cảm tha </i>
<i>thiết, sâu sắc của tác giả với những ngời đồng chí, </i>
<i>đồng đội của mình.</i>
- S¸ng t¸c đầu 1948.
- Tiêu biểu nhất viết về ngời lính CM
của văn học thời kì KCCP ( 1946 -
1954).
- Thể loại: Thơ tự do
- Xỏc nh b cc? - Bố cục: 3 phần
+ 7 câu đầu: Lí giải cơ sở của tình đồng chí.
+ 10 câu tiếp: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng
chí.
+ 3 câu còn lại: Biểu tợng giàu chất thơ về ngời lÝnh.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* Giọng: Chậm rãi, tình cảm, chú ý những câu thơ tự
do, vần chân, cách đối xứng trong việc sắp xép các
chi tiết, hình ảnh. Câu <i> Đồng chí</i>: đọc với giọng sâu
lắng, ngẫm nghĩ; Câu thơ cuối: giọng ngân nga.
HS đọc 7 câu đầu 1. Bảy câu đầu
- Sau câu đầu bài thơ đã nói về cơ sở hình thành tình
- H/ ảnh “ <i> nớc mặn dồng chua, đất cày lên sỏi đá</i>”
nói lên điều gì về nguồn gốc xuất thân của anh và
tôi?
<i> Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.</i>
- Hồn cảnh xuất thân: những ngời
nơng dân nghốo kh.
+ Họ ở những miền quê khác nhau nhng gièng nhau
ở thiên nhiên khắc nghiệt và cảnh đời lam lũ. <i> Đồng cảm giai cấp.</i>
+ Chính điều đó cùng với mục đích lí tởng chung
khiến họ từ mọi miền, mọi phơng trời xa lạ tập hợp
lại trong hàng ngũ quân đội CM và trở nên thân quen
nhau.
- Tõ <i> Xa l¹</i><i> quen nhau</i>
- Em có NX gì về cách xng hơ “ <i> anh với tơi ụi </i>
+ Dùng từ <i>Đôi</i>: thể hiện sự gắn bó, keo sơn, thân
thiết.
- Tỡnh / chớ đợc nảy sinh từ đâu? + <i> Súng bên súng, đầu sát bên đầu</i>
- Hình ảnh <i>súng bên súng</i> nói lên điều gì? => Cùng chung nhiệm vụ, sát cánh
bên nhau trong chiến đấu.
+ <i>Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ</i>
=> Chia sẻ mọi gian lao, thiếu thốn.
- Đỉnh cao của tình cảm ấy là gì? + Đồng chí!: Kết tinh mọi cảm xúc,
là đỉnh cao của tình đồng đội, tình
ng-ời. Từ cái <b>riêng </b>phát trin thnh cỏi
<b>chung</b>
- Tại sao câu thơ thứ 7 cã 2 tiÕng?
+ Đây là câu thơ quan trọng của bài. Nó đợc lấy làm
nhan đề cho bài thơ, nó biểu hiện linh hồn và chủ đề
của bài thơ. Sau câu thơ thứ 6, nhà thơ hạ 1 dịng đặc
biệt với 2 tiếng Đồng chí. Câu thơ chỉ có 1 từ gồm 2
tiếng và 1 dấu chấm than tạo 1 nốt nhấn, nó vang lên
nh 1 sự phát hiện, 1 lời k/ định đồng thời nh 1 cái
bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn sau của bài thơ.
HS đọc 10 câu tiếp 2. M ời câu tiếp theo .`
- Tình đồng chí đợc biểu hiện cụ thể ntn? - <i> Ruộng nơng anh gửi bạn....</i>
<i>- Gian nhà không- mặc k...</i>
<i>- Ging nc gc a...</i>
=> Cảm thông sâu sa những tâm t,
tình cảm nỗi lòng của nhau
+ ng chớ, trớc hết là sự cảm thông sâu xa nỗi
lịng của nhau; ở đây có thể là nỗi nhớ nhà, là T/ cảm
lúc lên đờng đánh giặc.
- HSTL: Em hiểu từ <i> Mặc kệ</i> có nghĩa ntn? Trong bài
thơ này, có phải ngời lính rất vơ tâm, vơ trách nhiệm
với gia đình khơng? ý kiến của em thế nào?
+
<i>Mặc kệ</i> : bỏ tất, để lại, không quan tâm. Trong bài
thơ này: Chàng trai cày vốn gắn bó máu thịt với
mảnh ruộng, ngơi nhà tranh của mình từ bao dời nay,
họ ít khi ra khỏi luỹ tre xanh, cổng làng. Thế mà nay,
dứt áo ra đi, đến những phơng trời xa lạ, vào nơi khói
lửa, súng đạn hiểm nguy hẳn phải xuất phát từ những
T/ cảm lớn lao, những quyết tâm mãnh liệt. Tình cảm
lớn đã chiến thắng T/ cảm nhỏ. Mặt khác, từ này có
phần gợi ra sự vui vẻ, tếu táo, hóm hỉnh, lạc quan
CM của những ngời lính trẻ. Hồn tồn khơng phải
những ngời lính vơ tâm, vơ trách nhiệm với gia đình,
vợ con mà ngợc lại. Sự hi sinh tình nhà cho việc nớc
thật giản dị và cảm động.
- Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí 1
cách cụ thể. Em hãy tìm và cho biết h/ ảnh nào làm
em xúc động?
+ Cuộc đời bộ đội trong giai đoạn đầu của cuộc KC
trờng kì thật khó khăn và thiếu thốn. Từ trang phục
phong phanh giữa mùa đông lạnh giá đến những cơn
sốt rét rừng khủng khiếp, những câu thơ đối xứng
chứ không đối lập đợc nhà thơ sử dụng 1 cách đầy
dụng ý: <i> Trong gian lao thiếu thốn càng làm nổi bật </i>
<i>sự cao đẹp của anh bộ đội: nụ cời của ngời lính.</i>
Những chi tiết về cuộc sống gian khổ, thiếu thón của
họ đợc tác giả MT rất thật, không tô vẽ, cờng điệu.
Những chi tiết thật đợc chọn lọc nên vừa chân thực
vừa gợi cảm.
<i>Chia sẻ những gian lao thiếu thốn </i>
<i>của cuộc i ngi lớnh.</i>
<i> Hình ảnh rất thực- gợi cảm.</i>
- Sc mnh no ó giỳp ngi lớnh vt qua dợc mọi
khó khăn, gian khổ, thiếu thốn ấy? - <i> Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay.</i>
- Hành động ấy gợi suy nghĩ gì? <i>Là hình ảnh cao nht v s s chia </i>
<i>thầm lặng đầy sức mạnh, tình cảm </i>
<i>gắn bó sâu nặng.</i>
<i><b> Sc mạnh của tình đồng chí.</b></i>
+ Chỉ bằng 1 cử chỉ ấy thơi mà những ngời lính nh
đ-ợc tiép thêm sức mạnh để vợt qua mọi khó khăn,
gian khổ. Thật là giản dị và xúc động!.
HS đọc 3 câu cuối. 3. Ba câu cuối
- Tình đồng chí đợc biểu hiện cao độ ở 3 câu cuối.
Hä vỵt qua thử thách gì? -<i> Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới. Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
+ Trong cánh rừng hoang sơng muối, những ngời
lớnh phc kớch, ch giặc đứng bên nhau. Sức mạnh
của tình đồng đội giúp họ vợt lên tất cả những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ.
+ Tình đồng chí đã sởi ấm lịng họ giữa cánh rừng
hoang mùa đơng, sơng muối giá rét.
+ Tình đồng chí đợc thử thách:
* Trong chiến hào.
* Giữa sự sống- cái chết.
* Thiên nhiên khắc nghiệt.
- Hình ảnh cuối bài thơ gợi cho em suy nghĩa gì? - Hình ảnh: Đầu súng trăng treo.
+ Ngời lính trong cảnh phục kích giặc giữa rừng
khuya cũn cú 1 ngi bn: <i> Vầng trăng</i>. Đầu súng
+ Là 1 h/ ảnh đẹp, vừa thực vừa lãng
mạn, gợi ra những liên tởng độc đáo
* Gn- xa.
* Thực tại- mơ méng
* Chất chiến đấu- chất trữ tình.
* Chiến sĩ- Thi sĩ.
+ §ã là các mặt bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau
của cuộc địi ngời lính (Nền thơ kết hợp chất hiện thực và Biểu tợng cho thơ ca KC.
cảm hứng LM).
- Em hãy nêu vài nét NT đặc sắc của bài thơ?
+ Chi tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản dị, chân thực cô
đọng, giàu sức biểu cảm.
<i> Bài thơ là 1 trong những thành công sớm nhất </i>
<i>của thơ ca viết về anh bộ đội. Đặc biệt là góp phần </i>
<i>mở ra khuynh hớng khai thác chất thơ, vẻ đẹp của </i>
<i>ngời lính: cái bình dị, bình thờng, chân thật.</i>
HSTL: Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ về
Hình ảnh anh bộ đội:
+ <i>Bình dị mà cao đẹp</i>
+ <i>Vẻ đẹp tinh thần.</i>
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 131)
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b>
+ Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ, làm phần LT.
+ Ôn tập truyện trung đại để KT 1 tiết. ( Tiết 48).
+ Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá.
TiÕt 47 văn bản
Ngµy 31 tháng 10 năm 2008
Ph¹m TiÕn Dt
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Cảm nhận đợc những nét độc đáo về những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những ngời
lính lái xe Trờng Sơn: hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng trong giọng diệu và ngôn ngữ của bài thơ.
- Rèn kĩ năng PT hình ảnh v ngụn ng th.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: §äc kÜ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ </b>KT vở BT.<b> </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i> Cuối những năm 60, đầu những năm 70 ở VN xuất hiện 1 lớp</i>
<i>thơ trẻ tài năng, mỗi ngời 1 vẻ: Lu Quang Vũ, Bằng Việt, Vũ Quần Phơng, Phạm Tiến </i>
<i>Duật,...Trong đó, PTD nổi lên nh 1 nhà thơ chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm, vui tính, </i>
<i>những cơ thanh niên xinh xắn, dũng cảm trên tuyến đờng Trờng Sơn đầy bom đạn. <b>Bài thơ về </b></i>
<i><b>tiểu đội xe khơng kính</b> góp 1 tiếng nói NT mới mẻ vào đề tài thế hệ trẻ VN trong thời kì </i>
<i>KCCM.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc *
+ Quê ở Thanh Ba ( Phú Thọ). Tốt nghiệp ĐHSP năm 1964,
nhng sau đó, ơng tham gia nhập ngũ. Trong thời gian này,
+ Ơng là Đảng viên ĐCSVN. Đợc tặng giải thởng HCM về
VHNT năm 2001. Năm 2007, đợc CTN Nguyễn Minh Triết
tặng thởng Huân chơng LĐ hạng nhì.
+ Ngày 04 / 12 / 2007, tại Viện quân y 108, ông đã ra đi với
căn bệnh ung th phổi. Thọ 67 tuổi.
+ Những tập thơ chÝnh: <i>Vầng trăng quầng lửa</i> (thơ, 1970),
nổi tiếng nhất với t¸c phẩm “B i thà ơ về tiểu đội xe kh«ng
kÝnh”; <i>Thơ một chặng đường</i> (thơ, 1971); <i>Ở hai đầu nói </i>
(thơ, 1981); <i>Vầng trăng v nhà</i> <i>ững quầng lửa</i> (thơ, 1983);
<i>Thơ một chặng đường</i> (tập tuyển, 1994); <i>Nhãm lửa</i> (thơ,
1996); <i>Tiếng bom v tià</i> <i>ếng chu«ng chïa</i> (trường ca,
1997);<i>Tuyển tập Phạm Tiến Duật</i> (in xong đợt đầu ng y à
17-11-2007, khi Phạm Tiến Duật ang ốm nng).
Ông c ca tng l <i>con chim lửa của Trường Sơn</i>
<i>huyền thoại</i>”, “<i>c©y săng lẻ của rừng già”, “nh th</i>à ơ lớn
nhất thời chống Mỹ”. Thơ «ng thời chống Mỹ từng được
đ¸nh gi¸ l cãà <i> s</i>“ <i>ức mạnh của một sưđo n à ”</i>
2. T¸c phẩm:
- Sáng tác 1969, trong tập:
<i>Vầng trăng quầng lửa.</i>
+ Ông óng góp chủ yếu l tác ph ẩm thơ, phần lớn thơ
được sáng tác trong thời kỳ ông tham gia quân ngũ. Thơ
của ông được các nh và ăn khác đánh giá cao v có ND à
riêng như: giọng điệu sôi nổi, trẻ trung v có cái “tinh à
nghịch” nhng cũng rất sâu sắc. Nhiều bài thơ của ông đợc
phổ nhạc, trong đó, tiêu biểu nhất là bài “ <i> Trờng Sơn ụng,</i>
<i>Trng Sn Tõy</i>.
- Thể thơ: Tự do
+ Câu dài, nhịp linh hoạt nh câu văn xuôi, ít vần, 4 câu/
khổ, khác với kiểu thơ tự do trong bài Đồng chí ( câu ngắn,
các khổ khơng đều nhau).
- Xác định bố cục? - Bố cục: Mạch cảm xúc:
+ Nh÷ng chiÕc xe.
+ Những ngời lính lái xe.
+ Tiểu đội: 12 ngời, biên chế trong tổ chức Q
+ Chông chênh: đu đa, không vững chắc.
Hot ng 3 II. <b>Đọc- Hiểu văn bản</b>
* Giọng: vui tơi, khoẻ khoắn, ngang tàng, dứt khoát, 2 khổ
cuối đọc chậm, giọng tâm tình.
- Tại sao T/ giả lại thêm vào nhan đề 2 chữ <i>Bài thơ</i>?
+ Hai chữ ấy cho thấy cách nhìn, cách khai thác hiện thực
của T/ giả: Khơng phải chỉ viết về những chiếc xe khơng
kính hay hiện thực khốc liệt của chiến tranh mà chủ yếu T/
giả muốn nói về chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi
trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vợt lên mọi thiếu thốn
gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh. Đó là sự phát hiện thú
vị, thể hiện sự gắn bó, am hiểu hiện thực đời sống trong
chiến tranh trên tuyến đờng T. Sơn.
- H/ ảnh xuyên suốt bài thơ là h/ ảnh nào? 1. Hình ảnh những chiếc xe ra
trận
- Cú nhng đặc điểm gì đáng chú ý? - Khơng <i><b>có</b> + Kính.</i>
<i> + đèn</i>
<i> + Mui</i>.
- Thùng xe: xc.
- Nguyên nhân? - Nguyên nhân: <i> Bom giật, </i>
<i>bom rung</i>
- Theo em, những chiếc xe không kính là hiện tợng bình
th-ờng hay không bình thth-ờng?
+ H/ nhng chiếc xe khơng kính là 1 h/ ả độc đáo, lạ mà
rất thực. Lạ vì khác với h/ ả xe trong thơ ngày nay. Đó là
hậu quả của bom đạn chiến tranh trên tuyến đờng T. Sơn.
+ Xa nay, h/ ả xe cộ, tàu thuyền nếu đa vào thơ thờng đợc
mĩ lệ hoá, lãng mạn hoá và thờng mang ý nghĩa tợng trng
hơn là tả thực. Nay, h/ả những chiếc xe khơng kính của PTD
là 1 h/ ả thực, mà T/ giả giải thích nguyên nhâ cũng rất thực.
Cái hiện thực này đợc diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với câu
văn xuôi, giọng thản nhiên lại càng gây sự chú ý về vẻ khác
lạ của nó. Bom đạn chiến tranh còn làm chiếc xe biến dạng
thêm.
+ H/ả trên khơng hiếm trong chiến tranh, nó vừa là thực
nh-ng cũnh-ng là sự phát hiện độc đáo của PTD. Phải có hồn thơ
nhạy cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch của PTD mới
nhận ra và đa vào thành hình tợng thơ độc đáo của thời kì
KCCM.
- Những chiếc xe không kính nhằm làm nổi bật h/ ả nào
trong bài thơ? 2. H/ ả những chiÕn sÜ l¸i xe.
+ Thiếu đi những phơng tiện vật chất tối thiểu lại là hoàn
cảnh để họ bộc lộ những phẩm chất cao đẹp, sức mạnh tinh
thần lớn lao, đặc biệt là lòng dũng cảm, tinh thần bất chấp
khó khăn, gian khổ.
- T thế của những chiến sĩ lái xe đợc thể hiện ntn? - <i> Ung dung.</i>
<i>- Nhìn: + đất,</i>
<i> + trời,</i>
thai, tù tin cña ngêi chiÕn sÜ. Điệp từ <i> Nhìn</i> gợi lên những h/
ả này nối tiếp h/ ả kia.
T thế: <i>hiên ngang, bình tĩnh, </i>
<i>tù tin, thanh th¶n<b>.</b></i>
- Trong tởng tợng của em, <i> Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng</i>
là cách nhìn ntn của ngời lái xe?
+ Tầm nhìn mở rộng, bao quát đợc nhiều khơng gian. Cách
nhìn tập trung chu ý: <i> Nhỡn thng.</i>
- Ngồi lái những chiếc xe không kính ấy, ngời lái xe có cảm
giỏc gỡ? Tỡm nhng cõu th diễn tả cụ thể cảm giác ấy? - Cảm giác: + <i>Gió vào xoa mắt đắng</i>
<i> + Con đờng chạy....tim</i>
<i> + thấy sao trời, cánh chim, </i>
<i>nh sa, nh ựa....</i>
+ Ngồi vào buồng lái chiếc xe không kính ngời lái xe cảm
nhận rõ những cảm giác: <i>gió nh xoa vào mắt cay xè, con </i>
<i>đ-ờng phía trớc ngợc chiều nh đang chạy thẳng vào chính </i>
<i>ng-i lỏi với những rung động thật rõ</i>. <i>Tốc độ, tiếp xúc trực tiếp với</i>
<i>thế giới bên ngoài</i>.
+ Những cảm giác thực tế này đợc diễn tả cụ thể và sinh
<i>Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng</i>
<i>Thấy con đờng chạy thẳng vào tim</i>
Xe chạy trong đêm, những sao trời nh đột ngột sa vào
buồng lái; xe chạy giữa núi rừng, những cánh chim nh đột
ngột ùa vào buồng lái. Những ngữ ĐT: <i> sa vào, ùa vào</i> gây
ấn tợng độc đáo: <i> Chiếc xe nh bồng bềnh trong không gian </i>
<i>thiên nhiên hoang dã của núi rừng T.Sơn</i>.
Có thế nói, nhà thơ đã diễn tả chính xác cảm giác mạnh,
đột ngột của ngời ngồi trong buồng lái, khiến ngời đọc có
thể hình dung rõ ràng những ấn tợng, cảm giác ấy nh chính
mình đang ngồi trên những chiếc xe khơng kính ấy.
HS đọc khổ 3, 4 và cho biết: Qua đoạn thơ này ta biết thêm
đợc điều gì về họ? - Khó khăn: + <i> Bụi phun tóc trắng...</i>
<i> + ớt áo....ma tn, xối...</i>
- Với những khó khăn nh vậy, nhng tinh thần ca h ra
sao? Lặp <i> ừ thì....</i> có tác dụng gì? - Tinh thần: + <i> Cha cÇn rưa</i>
<i> + cha cÇn thay</i>
<i> + nhìn nhau cời....</i>
+ Lời thơ thật giản dị, h/ ả trung thực, nhịp thơ nh giọng kể.
Ting ừ vang lên nh 1 lời thách thức, chủ động chấp nhận
mọi khó khăn, gian khổ. Giọng điệu ngang tàng: <i> ừ thì, cha </i>
<i>cần....</i> thể hiện sự bất chấp khó khăn, xem thờng gian nguy.
tởng. <i>khăn, gian khổ.</i>
HS đọc 2 khổ tiếp theo và cho biết thêm thơng tin gì? - Từ trong bom rơi:
+ <i> họp thành tiểu đội</i>
<i> + gặp bạn bè...</i>
<i> + bắt tay ...</i>
<i> + chung bát đũa....gia đình...</i>
+ Tiểu đội xe khơng kính dừng qn giữa rừng. Sau những
chặng đờng đầy ma bụi và bom đạn, họ lại gặp nhau qua
hành động <i> bắt tay qua cửa kính vỡ rồi</i> và dờng nh sau hành
động ấy thì sức mạnh và ý chí của họ nh đợc tăng lên gấp
bội. Từ mọi miền tụ hội về đây coi nhau nh anh em 1 nhà,
thể hiẹn sự ấm cúng của tình cảm gia đình. Qua đó, ta thấy
ở họ sự ấm áp của <i>tình đồng chí, đồng đội</i>- họ là những
con ngời cùng chung lý tởng, mục đích chiến đấu, san sẻ
mọi khó khăn, những T/ cảm vui buồn. Tình đồng đội.
- Điều gì làm nên sức mạnh ở họ để họ coi thờng mọi gian
khổ, bất chấp nguy nan? - <i>- Chỉ cần ....1 trái tim Xe vẫn chạy vì miền Nam</i>
+ Sự đối diện giữa hai phơng diện vật chất và tinh thần, vẻ
bên ngoài và bên trong chiếc xe, chiếc xe bị bom đạn Mĩ
làm cho biến dạng đến trơ trụi: <i> không có kính, khơng có </i>
<i>đèn, khơng có mui, thùng xe xớc</i>. Nhng điều kì lạ là chiếc xe
<i>Céi nguồn sức mạnh của cả </i>
<i>đoàn xe, gốc rẽ phẩm chất </i>
<i>ng-ời anh hùng cầm lái chính là </i>
<i>Trái tim gan góc, kiên cờng, </i>
<i>giàu bản lĩnh và chan chứa </i>
<i>yêu thơng.</i>
ý chớ chin u gii
phúng min Nam, là T/ y
n-ớc nồng nhiệt của tuổi trẻ
thời đánh Mĩ.
- Em có NX gì về ngơn ngữ, giọng điệu của bài thơ? Những
yếu tố đó đã góp phần vào việc khắc hoạ h/ ả những ngời
lính lái xe ở T.Sơn ntn?
+ Khai thác chất liệu NT của đời sống chiến tranh: đa vào
thơ những h/ ả, chi tiết rất thực, làm giàu cho ngơn ngữ thơ
ca bằng những lời nói đời thờng lại đợc dùng đúng chỗ
mang lịa hiệu quả thẩm mĩ cao.
+ Ngơn ngữ thơ: gần với lời nói đậm chất văn xuôi, giọng tự
nhiên pha chút ngang tàng. Các cấu câu: <i> Khơng có....ừ </i>
<i>thì...cha cần....</i> diễn tả đúng nét tính cách của những ngời
lính lái xe quân sự trên tuyến đờng T.Sơn: bất chấp khó
khăn, coi thờng gian khổ, hiểm nguy.
+ Giọng thơ: ngang tàng, pha chút nghịch ngợm. Giọng
điệu ấy làm cho lời thơ gần với lời văn, với lời nói thơng
th-ờng nhng vẫn thú vị vì vẫn có chất thơ: <i> H/ ả độc đáo, vẻ </i>
<i>hiên ngang, sôi nổi, trẻ trung của những ngời lính lái xe, </i>
<i>những cảm giác, ấn tợng đợc MT cụ thể, sinh động</i>.
+ ThĨ th¬ 7 tiếng kết hợp linh hoạt với thể thơ 8 tiếng tạo sự
tự nhiên.
HS c * Ghi nh ( SGK – 133)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK - 133)
IV. <b>Cñng cè. </b>Đọc thêm 1 số tác phẩm th¬ cđa PTD
V. <b>HDHB</b>:
Ngày 01 tháng 11 năm 2008
Tiết 48
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN: những thể loại chủ yếu, giá trị ND
và NT của những tác phẩm tiêu biểu.
- Qua bài kiểm tra, đánh giá trình độ nắm kiến thức của HS về các mặt: kiến thức và năng lực
diễn đạt.
- Rèn kĩ năng hệ thống hố, PT, so sánh và trình bày vấn đề dới những hình thức khác nhau: trả
lời câu hỏi, trắc nghiệm, bài viết ngắn.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Ra đề + Đáp án.
HS: Ôn tập + Làm bài tại lớp.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ </b>
<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm)
Câu 1: <i> Chuyện ngời con gái Nam Xơng </i> của nhà văn nào?
A. Nguyễn Dữ. B. Nguyễn Du. C. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 2: Nhận xét sau nói về tác giả nào?
<i> Th</i>
<i> sinh giết giặcbằng ngòi bút</i>
A. Nguyễn Dữ. B. Nguyễn Du. C. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 3: Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?
<i> Tác phẩm này là <b> một áng thiên cổ tuỳ bút.</b></i>
A. Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
B. Truyện Kiều.
C. Lục Vân Tiên.
Câu 4: Nhân vật <i> thằng bán tơ</i> là nhân vật của tác phẩm nào?
A. Hoàng Lê nhất thống chí
B. Truyện Kiều.
C. Lục Vân Tiên.
Cõu 5: ý ngha ca cỏc yếu tố truyền kì trong <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng </i> là gì?
A. Làm hồn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nơng.
B. Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.
C. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ.
D. Tất cả các ý trờn.
Câu 6: Hình ảnh ngời anh hùng dân tộc Quang Trung- Ngun H hiƯn lªn trong håi thø 14
của <i> Hoàng Lê nhất thống chí</i> nh thế nào?
A. Là ngời hành động mạnh mẽ, quyết đoán.
B. Là ngời có trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy bén.
C. Lµ ngời có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
D. Là ngời có tài dụng binh nh thần.
E. Hình ảnh ngời anh hùng lẫm liệt trong trận đánh.
G. Tất cả các ý trên.
C©u 7: Hai c©u thơ sau nói về nhân vật nào trong Truyện Kiều?
<i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>
<i>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</i>
A. Nhân vật Đạm Tiên
B. Nhân vật Thuý Vân.
C. Nh©n vËt Th KiỊu.
A. Kim Träng. B. Từ Hải. C. MÃ Giám Sinh. D. Sở Khanh.
Phần II. Tự luận ( 6 điểm).
Phõn tớch nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích " Chị em Thuý Kiều" của Nguyễn Du?
* Yêu cầu cần đạt:
- Vẻ đẹp nhan sắc
- Vẻ đẹp tài năng của Th Kiều (thơng minh, cầm, kì, thi, họa.)
- Vẻ đẹp tâm hồn( trong trắng, đa sầu, đa cảm, nề nếp, khuôn phép)
<i> Kết bài</i>: Nêu cảm nghĩ về ngời con gái tài sắc vẹn tồn.
* Bµi viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
IV. <b>Cñng cè: </b>GV nhËn xÐt giê lµm bµi cđa HS
Thu bµi.
V. <b>HDHB:</b>
+ Xem bµi míi.
Ngµy tháng năm
TiÕt 49
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6-9; Sự
phát triển của từ vựng, từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ XH, trau dồi vốn từ.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống các kiến thức.
HS: Ôn tập
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hotạ động 2 I. <b>Sự phát triển của từ vựng</b>
- Vận dụng kiến thức đã học
để điền ND thích hợp vào ơ
trống theo sơ đồ sau?
1. Sơ đồ:
C¸c c¸ch ph¸t
triĨn tõ vùng
Ph¸t triĨn nghÜa
- Tìm DC minh hoạ cho
những cách phát triển từ
vựng đợc nêu trong sơ dồ
trên?
2.
* Ph¸t triĨn tõ vùng b»ng c¸ch ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ:
VD: ( Da ) chuét.
( Con ) chuét- 1 bé phËn cđa m¸y tÝnh.
* Phát triển từ vựng bằng cách phát triển số l ợng từ ngữ :
+ Tạo thêm từ ngữ mới: <i> Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trờng </i>
<i>tiền tệ, tiền khả thi.</i>
+ Một số yếu tố dùng để tạo
từ ngữ mới là yếu tố vay
m-ợn.
+ M ỵn tõ ngữ của tiếng n ớc ngoài : <i> Intơnet, cota ( qua ta)</i>
- Có thể có ngôn ngữ mà từ
vựng chỉ phát triển theo cách
phát triển số lợng từ ngữ
không? Vì sao?
3. Nu khụng cú s phỏt trin nghĩa, nói chung: mỗi từ ngữ
chỉ có 1 nghĩa, để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng
của ngời bản ngữ thì số lợng các từ ngữ sẽ tănglên gấp nhiều
lần. Nhng đó chỉ là 1 giả định, không xảy ra đối với bất kì
ngơn ngữ nào trên TG. Nói cách khác: mọi ngôn ngữ của nhân
loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức đã nêu.
Hoạt động 3 II. <b>Từ mợn</b>
1. K/N: Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân sáng tạo
ra, thì chúng ta cịn vay mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài để
biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc điểm mà T.Việt cha có từ thích
hợp để biểu thị. Đó là các t mn.
+ Mợn tiếng Hán: <i> giang </i>
<i>sơn, sứ giả, nhân loại, tự do</i>
+ Mợn của những ngôn ngữ
khác: <i> MÝt tinh, Ma-ket-ting</i>
+ Bé phËn tõ mỵn quan trọng nhất trong T.Việt là từ mợn
tiếng Hán ( từ gốc Hán và từ Hán Việt).
+ Ngoài ra, còn mợn tiếng Anh, Nga, Pháp.
+ Các từ mợn đợc Việt hố thì viết nh từ thuần Việt, đối với
- Chọn cách hiểu đúng? 2. Chọn nhận định : C.
- Theo cảm nhận của em thỡ
những từ mợn nh <i>săm, lốp,</i>
<i>( bếp) ga, xăng, phanh...</i> có
gì khác so với những từ mợn
nh: <i>a-xít, ra-đi-ô, </i>
<i>vi-ta-min...</i>?
3. Nhng t: <i> sm, lp...</i> tuy l những từ vay mợn nhng nay
dợc Việt hố hồn tồn. Về âm, nghĩa, cách dùng thì những từ
này khơng khác gì những từ đợc coi là thuần Việt nh: <i> bàn, </i>
<i>ghế, trâu, bị...</i> Trong khi đó, các từ <i> a-xít, ra-đi-ơ...</i> là những
từ vay mợn cịn giữ nhiều nét ngoại lai ( cha đợc Việt hố
hồn toàn). Mỗi từ đợc cấu tạo bởi nhiều âm tiết, mỗi âm tiết
trong từ chỉ có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ
khơng có nghĩa gì.
Hoạt động 4 III. <b>Từ Hán Việt</b>
1. K/N: Là từ mợn của tiếng Hán, nhng đợc phát âm và dùng
theo cách dùng của từ T.Việt.
* VD: <i> Hiệu trởng, Giáo viên, Quốc gia, giang sơn,....</i>
- Chọn quan niệm đúng? 2. Chn B.
Hoạt đoộng 5 IV. <b>Thuật ngữ và biƯt ng÷ XH</b>
* Tht ng÷:
+ Từ ngữ biểu thị K/niệm khoa học, công nghệ và thờng
đ-ợc dùng trong các VB khoa häc c«ng nghƯ.
+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 K/niệm, ngợc lại mỗi K/niệm
chỉ đợc biểu thị bằng 1 thuật ngữ.
+ Không có tính biểu cảm.
* Bit ngữ XH: Những từ đợc 1 tầng lớp XH nhất định sử
dụng.
2. Vai trò của thuật ngữ: Chúng ta đang sống trong thời đại
Tạo từ mới Mợn từ ngữ của
thông tin, khoa học cơng nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và
có ảnh hởng lớn đến đời sống con ngời. Trình độ dân trí của
ngời VN khơng ngừng đợc nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của con ngời về những vấn đề trên đợc tăng lên cha
từng thấy. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan
trọng và ngày càng trở nên quan trọng hn.
- Liệt kê 1 số từ ngữ là biệt
ngữ XH? 3. VD: + Xơi ngỗng; trúng tủ. Lệch tủ...
Hot ng 6 V. <b>Trau di vn t</b>
1. Các hình thøc :
+ Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và
cách dùng từ là việc rất quan trọng.
+ Rèn luyện để biết thêm những từ cha biết, làm tăng vốn từ
là việc thờng xun phải làm.
- Gi¶i thÝch nghÜa cđa c¸c tõ
ngữ sau? 2. Giải thích: + <i> Bách khoa toàn th</i> : Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức
của các ngành.
+ <i> B¶o hé mậu dịch</i> : Chính sách bảo vệ SX trong nớc chống
lại sự cạnh tranh của hành hoá nớc ngoài trên thị trờng nớc
mình.
+ Cỏc nc thng dựng bin
pháp <i>Đánh thuế cao hàng </i>
<i>hoá nhập khẩu </i> để thực hiện
<i>Bảo hộ mậu dịch.</i>
+ <i> Dự thảo </i>: - Thảo ra để đa thông qua. ( ĐT)
- Bản thảo để đa thông qua. ( DT)
+ <i> Đại sứ quán</i>: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện
của 1 nhà nớc ở nớc ngoài, do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu.
+ <i> Hậu duệ</i> : Con cháu của ngời đã chết.
+ <i> KhÈu khÝ</i> : KhÝ ph¸ch của con ngời toát ra từ lời nói.
+ <i>Môi sinh</i> : Môi trờng sống của sinh vật.
- Sửa lỗi dùng từ trong các
câu sau? 3. Sửa lỗi dùng tõ: a. Sai tõ <i> BÐo bỉ</i> ( Tõ nµy chØ tÝnh chÊt cung cÊp nhiỊu chÊt bỉ
dìng cho c¬ thĨ).
Sưa l¹i: <i> BÐo bở </i>( dễ mang lại nhiều lợi nhuận)
b. Sai từ <i> Đạm bạc</i> ( Có ít thức ăn, tồn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở
mức tối thiểu.)
Sửa lại: <i> Tệ bạc</i> ( Khơng nhớ gì ơn cũ, khơng giữ trọn tình
nghĩa trớc sau trong quan hệ đối xử.)
c. Sai từ <i> Tấp nập</i> ( Từ gợi tả quang cảnh đông ngời qua lại
không ngớt.)
Sửa lại: <i> Tới tấp</i> ( Liên tiếp, dồn dập, cái này cha qua cái
khác đã đến.)
IV. <b>Cñng cè</b>.
V. <b>HDHB:</b>
+ Häc bµi.
+ Xem bµi míi.
Ngµy tháng năm
TiÕt 50 nghÞ luËn trong văn bản tự sự
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Hiểu thế nào là nghị luận trong VB tự sự và ý nghÜa cđa u tè nghÞ ln trong VB tù sù.
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong VB tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các yếu
tố nghị luận.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: So¹n
HS: Xem tríc bµi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự</b>
HS đọc 1. VD ( SGK 137)
2. NX:
- Trong đoạn trích a, nhân vật nêu ra
nhng luận điểm gì? a. Là những suy nghĩ nội tâm của ông giáo trong “ Lão Hạc” của Nam Cao.
+ Nh 1 cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối
thoại với chính mình, thuyết phục chính
mình rằng <i> vợ mình khơng ác để chỉ buồn</i>
<i>chứ khơng nỡ giận</i>.
- Các LĐ và lập luận theo logíc:
+ Nờu vấn đề: <i> Nếu ta khơng cố mà tìm hiểu </i>
<i>những ngời xung quanh thì ta ln có cớ để tàn </i>
<i>nhẫn và độc ác với họ.</i>
+ Phát triển vấn đề: <i> Vợ tôi không phải là ngời </i>
<i>ác nhng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn vì thị đã</i>
<i>quá khổ. Vì sao vậy?</i>
* <i> Khi ngời ta đau chân thì chỉ nghĩ đén cái </i>
<i>chân đau ( </i> 1 quy luËt tù nhiªn).
<i> * Khi ngời ta q khổ thì ngời ta khơng cịn </i>
<i>nghĩ đến ai đợc nữa.</i>
<i> * Vì bản tính tốt đẹp của ngời ta bị những nỗi </i>
<i>lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.</i>
+ Kết thúc vấn đề: <i> Tôi biết vậy, nên tôi chỉ </i>
<i>bun ch khụng n gin</i>.
- Các câu trong đoạn trích thờng là câu
gì? - Hình thức: + + <i> NÕu...th×... Khi A...th× B...</i>
Câu khẳng định, ngắn gọn, khúc triết nh diễn
đạt những chân lý.
+ §V chøa nhiỊu tõ, câu mang tính chất
nghị luận. Đó là những câu hô ứng thể
hiện các phán đoán dới dạng:
<i>Nếu....thì....; vì thế....cho nên....; khi </i>
<i>A....thì B....</i>.
<i> Cỏc c im, ni dung, hình thức và cách lập </i>
<i>luận rất phù hợp với đặc điểm tính cách của </i>
<i>nhân vật ơng giáo- 1 ngời có học thức, hiểu biết, </i>
<i>giàu lịng thơng ngời, luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn</i>
<i>vặt về cách sống, cách nhìn đời, nhìn ngời</i>
b. Cuộc đối thoại giữa K và Hoạn Th đợc diễn ra
dới hình thức nghị luận. Hình thức này phù hợp
với 1 phiên to.
+ Vì trớc toà, điều quan trọng là ngời ta
phải trình bày lý lẽ, nhân chứng, vật
chứng sao cho thut phơc.
+ K: quan toµ bc téi.
+ Hoạn Th: bị cáo nêu ra 4 LĐ trong 8 dòng thơ:
* Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thờng tình.
* Tơi đối xử tốt.
* Cùng cảnh chồng chung, chắc gì ai nhờng cho ai.
+ Mỗi bên đều có lập luận của mình.
+ Lập luận của K thể hiện ở mấy câu đầu, sau
câu chào mỉa mai là lời đay nghiến ( kiểu
câu: càng....càng....).
<i>Làm ra thì cũng con ngời nhỏ nhen. </i>”
- Những dấu hiệu và đặc điểm của lập
luận trong VBNL? + NL thực chất là đối thoại ( đối thoại với ngời Dấu hiệu và đặc điểm của lập luận:
khác hoặc với chính mình), ngời viết thờng nêu
lên những NX, phán đoán, các lý lẽ nhằm thuyết
phục ngời đọc, ngời nghe ( có khi là thuyết phục
chính mình) về 1 vấn đề, 1 quan điểm, 1 t tởng
nào đó.
+ Trong §VNL:
* ít dùng câu MT, trần thuật mà thờng dùng nhiều loại câu
K/định, phủ định, câu có các cặp quan hệ từ: <i> Nếu....thì..., </i>
<i>khơng những( khơng chỉ)...mà còn...., càng....càng; một </i>
<i>mặt....mặt khác....; vừa....vừa....</i>
* Thờng dùng những từ ngữ: <i> Tại sao, thật </i>
<i>vËy, tuy thÕ, tríc hÕt, sau cïng, nãi chung, ....</i>
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 138)
Hoạt động 2 * Luyện tập ( SGK- 138)
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB</b>: Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.
Ngµy th¸ng năm
Tit 51, 52 vn bn
Huy CËn.
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động
của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngơn ngữ, âm điệu)
vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
B. <b>ChuÈn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: §äc kÜ + Soạn bài.
C. <b>Tin trỡnh dy hc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ </b>KT vở BT.
<b> </b>II. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i> Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ </i>
<i>Mới, Huy Cận đã nổi tiếng ngay khi cịn ngơi trên ghế nhà trờng Quốc học Huế. Khi những bài </i>
<i>thơ của ông xuất hiện, ngời ta nhận ra một giọng điệu riêng. Năm 1940, tập Lửa thiêng ra mắt </i>
<i>bạn đọc, HC là đỉnh cao của phong trào thơ này. Thơ của ông diễn tả mối quan hệ giữa con </i>
<i>ng-ời với vũ trụ vô biên trong những vần thơ trong sáng, vừa hiện đại vừa cổ điển, thờng hàm chứa</i>
<i>chất triết lý sâu xa. HC hăng hái tham gia hoạt động CM ngay từ những ngày bí mật. CM </i>
<i>thành cơng, ơng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền nhng khơng lúc nào qn thơ. Có một </i>
<i>thời gian dài sau CM, ngịi bút của ông dờng nh chững lại. Mãi năm 1958, sau đợt thâm nhập </i>
<i>thực tế tại vùng mỏ Quảng Ninh, thơ HC đã có sự đột khởi và liên tiếp đạt những kết quả rực rỡ</i>
<i>qua các tập thơ: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, ....Trong giai đoạn này, nhiều bài thơ của </i>
<i>ông đợc độc giả yêu mến nh: Các vị La Hán chùa Tây Phơng, Buổi sáng hơm nay, Đồn thuyền</i>
<i>đánh cá,...</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * 1. Tác giả ( 1919 2005)
- Nêu những nét cơ bản về tác giả?
+ Trớc CM, thơ ông mang nặng nỗi buồn thấm vào
cảnh vật. Sau CM, thơ ông khai thác cảm hứng tõ
niỊm vui vµ sù hµi hoµ trong cc sèng mới. Thiên
nhiên, vu trụ là 1 trong những nguồn cảm hứng dồi
dào trong thơ ông.
2. Tác phẩm
- Bi thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Năm 1958, in trong tập <i> Trời mỗi </i>
<i>ngày lại sáng.</i>
thắng lợi cuộc KCCTD Pháp, miền Bắc đợc giải
phóng và đi vào XD cuộc sống mới. Khơng khí hào
hứng, phấn chấn, tin tởng bao trùm trong đời sống
XH, ở khắp nơi dấy lên phong trào phát triển SX, XD
đất nớc. Chuyến thực tế tại vùng mỏ QN giúp nhà thơ
thấy rõ và sống trong khơng khí LĐ ấy của ND ta,
góp phần quan trọng mở ra 1 chặng đờng thơ mới của
thơ HC.
- Xác định thể thơ? - Thể thơ: Tự do
- Bài thơ đợc triển khai theo trình tự chuyến ra khơi.
Hãy tìm bố cục của bài thơ?
+ Với bố cục trên, bài thơ đã tạo ra khung cảnh không
gian, thời gian rát đáng chú ý: <i> không gian bao la </i>
<i>rộng lớn; mặt trời, biển, trăng, mây, gió; thời gian là </i>
<i>nhịp tn hồn của vũ trụ từ lúc hồng hơn đến lúc </i>
<i>bình minh cũng là thời gian của 1 chuyến ra khơi rồi </i>
<i>trở về của ĐTĐC.</i>
- Bè cơc: 3 phÇn
Hoạt động 3 II. <b>Đọc </b>–<b> Hiểu VB</b>
* Giäng: vui, phÊn chÊn, nhÞp võa phải. Các khổ 2,3,7
giọng cao, nhịp nhanh.
HS c 2 khổ đầu và cho biết MT cảnh gì? 1. Hai khổ đầu: <i> Cảnh ra khơi.</i>
<i>- Sóng </i>–<i> cài then / đêm </i>–<i> sập cửa</i>
- Hình dung của em về cảnh hồng hơn đó ntn?
+ Mặt trời nh 1 hòn lửa đỏ rực khổng lồ.
+ Vũ trụ nh 1 ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống
là tấm cửa khổng lồ với những lợn sóng là những then
cài.
- Bằng cách nào nhà thơ đã sáng tạo ra hình ảnh đó?
Theo em, cảnh tợng thiên nhiên đó ntn? <i><b>vĩ, rộng lớn, gần gũi với con ngời.</b></i> So sánh, liên tởng: Cảnh biển kì
+ Ngày đã khép lại, đêm bắt đầu buông xuống, 2 câu
thơ với nhịp 4/3, 2 vần trắc <i>Lửa </i>–<i> Cửa</i> liền nhau, nối
nhau làm cho ấn tợng đột ngột nhanh chóng của đêm
tối bao trùm. Vũ trụ bao la đã kết thúc 1 ngày, không
gian mênh mông trên biển chìm vào bóng đêm.
- Vào thời điểm ấy, trên biển diễn ra hoạt động gì? <i>- Đồn thuyền...<b>lại</b> ra khơi.</i>
- Từ lại cho em biết điều gì?
+ Hoạt động thờng nhật, lặp đi lặp lại hàng ngày chứ
khơng phải đột xuất. Nhng chữ lại cịn biểu hiện
nghĩa ngợc lại: <i> trời biển nghỉ ngơi, con ngời lại đi </i>
<i>làm</i>. ý này biểu hiện tinh thần chủ động mạnh mẽ của
con ngời sáng tạo.
- Hä ra khơi trong tâm trạng ntn? - <i>Câu hát căng buồm</i>...
- Tiếng hát của họ thể hiện điều gì?
+ Ca ngợi thiên nhiên, đất nớc giàu đẹp và thể hiện
niềm tin ở tơng lai.
với cá bạc, cá thu- lồi cá điển hình của dại dơng.
Hàng năm chúng bơi hàng đàn lớn vào bờ để đẻ và vỗ
béo, chúng đi rào rào sát mặt nớc nh đồn thoi, làm
sóng biển chứa lân tinh nổi lên muôn luồng sáng. Lời
mời gọi cuối khổ thơ thật thân thiết. Nếu nh ở 2 câu
trớc âm điệu thơ khép lại với thanh trắc ở các vần
cuối, nhịp 4/3 mạnh mẽ thì ở 2 câu thơ này âm điệu
thơ mở ra với thanh bằng của các vần cuối, nhịp 4/3
nhẹ nhàng, khoáng đạt.
- Trong khổ thơ đầu, em có NX gì về h/ ả 2 câu đầu và
2 câu sau?
+ S i lp giữa thiên nhiên và hoạt dộng của con
ng-ời.
- Em hãy diễn giải sự đối lập đó?
+ Vũ trụ nghỉ ngơi – con ngời hoạt động; thiên nhiên
tĩnh lặng – con ngời phấn chấn và hoạt động bắt đầu
sôi nổi trên biển.
- ý nghĩa của sự đối lập trên l gỡ?
+ Làm nổi bật t thế LĐ của con ngời trớc biển cả. Con
ngời bắt đầu 1 buổi LĐ.
- Vậy, ĐTĐC lên đờng với khí thế ntn? Khí thế hăm hở, phấn chấn, say mê.
HS đọc 4 khổ tiếp theo và cho biết ND? 2. Bốn khổ tiếp theo: <i> Cảnh đánh cá </i>
<i>trên biển</i>.
- Sự MT trên nhằm vào đối tợng nào?
+ Thun, c¸.
- Đồn thuyền đợc MT ntn? - Thuyn:
+ <i> Lái gió </i><i> buồm trăng</i>
<i>+ Lít....</i>
<i>+ Đậu dặm xa dị...</i>
<i>+ Dàn ...thế trận....</i>
+ Với những từ ngữ trên, đã biến con thuyền đánh cá
bình thờng hàng ngày thành chiếc thuyền đi trong
cảnh tiên. Chất LM đã bao trùm cả bức tranh LĐ và
con thuyền. Trăng đã lên, làm cánh buồm hoà vào ánh
trăng trở nên to rộng với tầm cỡ vũ trụ. Gió, trăng
trong thơ cổ chỉ sự thanh thản nhng ở đây mang ý
nghĩa hoàn toàn mới mẻ, mạnh mẽ. Con thuyền đợc
MT trong sự hoà kết giữa cái thực và cái ảo trong đó
cái ảo giữ vai trị chủ đạo: Con thuyền có buồm là
trăng, lái là gió lớy giữa mây cao và biển bằng gợi ra
1 khơng gian bao la rộng lớn, khống đạt. Con ngời
<i>Ra ®Ëu dặm xa dò bụng biển</i>
<i>Dàn đan thế trận lới vây giăng.</i> <i><b>vĩ, ngang tầm với thiên nhiên, vũ </b></i> LÃng mạn, bay bổng: Thuyền kì
<i><b>trụ.</b></i>
- Bin ờm hin lờn qua những h/ ả nào? - Biển đêm:
+ <i>Cá: nhụ, chim, đé, song...</i>
<i>+ Đuôi...quẫy trăng vàng choé</i>
<i>+ Đêm thở sao lùa nớc....</i>
+ NHững loài cá khác nhau đợc gọi tên, đợc tả với
đàn cho đến lúc dạng đơng- cá song có màu sắc rực
rỡ, da sẫm có vần đỏ nh lửa. Hai câu đầu là bức tranh
về loài cá trên biển, 2 câu sau là h/ ả hùng vĩ của biển
cả về đêm. Những chiếc đuôi cá quẫy nớc làm ánh
trăng lấp lánh, vàng choé, sáng chói. Thuỷ triều lên
tạo thành hơi thở của biển đêm. <i><b> Giàu có, lộng lẫy.</b></i>
+ <i>H¸t...gäi c¸</i>
<i>+ Gõ thuyền...nhịp trăng cao</i>.
+ Bài hát lên đờng vừa dứt thì bài hát gọi cá đã vang
lên trên biển. Công việc đánh cá là công việc LĐ nặng
nhọc nhng với chất LM đã bao trùm cả bức tranh LĐ,
biến công việc nặng nhọc thành niềm vui, bài ca, lịng
u đời, u cơng việc. Trăng không chỉ làm buồm
cho con thuyền mà con gõ nhịp cho con ngời LĐ, cho
đoàn thuyền gọi cá. ánh trăng tan vào nớc biển vỗ vào
mạn thuyền tạo nhịp. Mà cũng có thể hiểu con thuỳen
bồng bềnh, lớt đi, bay lên nh chạm, nh gõ vào trăng
tạo âm thanh rộn ràng, vui nhộn. Họ lĐ say sa, đầy
niềm vui hào hứng với ớc mơ bay bổng nh đợc thiên
nhiªn gãp søc. <i><b>Nhịp nhàng cùng với thiên nhiên</b></i>
+ Nhng h/ sáng tạo trên có thể hồn tồn khơng
đúng với thc tế nhng với bút pháp LM và trí tởng tợng
phong phú của nhà thơ đã làm giàu thêm cách nhìn
cuộc sống ( thiên nhiên và con ngời), biểu hiện niềm
say sa, hào hứng và những ớc mơ bay bổng của con
ngời muốn hoà nhập với thiên nhiên, chinh phục thiên
nhiên bằng công việc LĐ của mình.
- Họ thu đợc những thành quả ntn? - Thành qu L:
+ <i> Kéo xoăn tay chùm cá nặng.</i>
<i>+ Vẩy bạc, đuôi vàng,....</i>
+ Có lẽ duy nhất trong bài thơ chØ cã 1 chi tiÕt trùc
tiếp nhắc đến chuyện đánh cá. Hai chữ <i> Xoăn tay</i> có
tính tạo hình, tạo khối: ng dân là những ngời khoẻ
mạnh, LĐ cật lực, họ muốn kéo lới trớc lúc trời sáng.
Cá trong lới đã nặng, sao đã mờ, công việc nh càng
khẩn trơng hơn. Những con cá to, nhỏ mắc vào lới
nh những chùm quả nặng trĩu từ dới biển sâu đổ vào
khoang thuyền. Trời vừa sáng, lới cá vừa kéo hết lên
thuyền.
- Cảnh hồn thành cơng việc đánh cá, nhìn thành quả
LĐ sau 1 đêm làm việc cật lực đợc tả bằng h/ ả nào?
+ <i> Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đơng</i>. Đó là h/ ả LM-
ẩn dụ nhng cũng xuất phát từ thực tế qua tởng tợng
của nhà thơ: <i> trong ánh nắng ban mai rực rỡ hiện lên </i>
<i>hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh vảy bạc, đuôi </i>
<i>vàng xếp đầy ăm ắp trên những khoang thuyền.</i>
- NX gì về âm hởng, giọng điêu của các khổ thơ này?
+ Những khổ thơ này phối hợp âm điệu thơ với những
động tác dồn dập: <i> dệt biển, dàn đan, đêm thở, kéo...</i>
tạo nên những âm hởng rộn ràng, sảng khoái biểu hiện
sự hăng say, khẩn trơng LĐ và niềm phấn khởi của
ngời đánh cá.
- Qua đó, em NX gì về thành quả mà họ thu đợc sau 1
đêm LĐ?
Rất đáng tự hào.
HS đọc và cho biết MT cảnh gì? 3. Khổ cuối: <i> Cnh tr v</i>
Bình minh.
+ Cảnh ĐTĐC trở về trong niềm vui hân hoan. Đoàn
thuyn và mặt trời cùng đợc nhân cách hoá tham gia
trong 1 cuộc chạy đua. Ngay trong giờ phút trở về,
con ngời vẫn muốn giành lấy thời gian để LĐ và cống
hiến. Bài thơ in rất rõ dấu ấn của những năm tháng “
<i>chập chững buổi đầu tiên- Tập làm chủ, tập làm ngời </i>
<i>XD</i>”. Nếu nh con tàu của Chế Lan Viên đầy ắp tiếng
hát đi về phía Tây Bắc thì đồn thuyền của HC cũng
đầy ắp tiếng hát để ra khơi. <i>Khi Tổ quốc 4 bề tiếng </i>
<i>hát- Thì lịng ngời cũng hố tình u. </i>Viết ĐTĐC, viết
về biển HC có điều kiện khơi lại nguồn cảm hứng về
vũ trụ và con ngời. Ngày nay, biển cả, vũ trụ bao la trở
nên thân thiết với con ngời. Ngợc lại, ng dân trở thành
ngời chủ biển khơi, bạn của trăng sao. Cảm hứng lãng
mạn CM hoà quyện đan cài với cảm hứng về vũ trụ,
con ngời đã tạo cho bài thơ những hình ảnh bất ngờ.
Đặc biệt là khổ đầu v cui.
- NX gì về mối quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên
trong bài thơ này?
+ on thuyn ra đi nhẹ nhàng, phơi phới. Trở về thì
say sa, sảng khối vì thành quả sau 1 đêm LĐ cật lực.
Dù ra đi hay trở về thì con ngời và biển cả ln hồ
- Thành quả cuối cùng là gì? H/ ả đó gợi cho em suy
nghĩ gì? - Thành quả: <i>H/ ả đẹp, tơi sáng. Mắt cá huy hoàng.</i>
+ ý tởng toàn bài đợc thu gọn trong cõu th cui.
Đoàn thuyền trở về đầy ắp cá. Thành quả LĐ thật tng
bừng. Nhà thơ cũng nh nhập vào đoàn ngời dánh cá:
vui mừng, hân hoan. Trong ánh nắng mới, muôn ngàn
mắt cá trở thành muôn ngàn mặt trời bé xíu toả rạng
niềm vui.
- H/ ả <i> Mặt trời đội biển</i> và <i> Mắt cá huy hồng</i> gợi liên
tởng gì trong em?
+ Sự đổi thay của đất nớc: Thời kì miền Bắc
XDCNXH.
+ Không khí LĐ khẩn trơng.
- Em có NX gì về âm hởng, giọng điệu ở khổ thơ này?
+ Âm điệu nhanh, diễn tả sự khẩn trơng(Đoàn ...trời).
+ Thiên nhiên nh rộng mở với màu sắc mới của bình
minh trên biển. ( Mặt trời....mới).
+ Vần <i> ơi</i>, vần bằng tạo sự vang xa, bay bổng, là âm
hởng làm nên cho câu hát.
- Cảm xúc của tác giả trớc thiên nhiên và con ngời?
HS c * Ghi nh ( SGK 142)
- Vì sao gọi đây là 1 khúc tráng ca về những con ngời
LĐ biĨn c¶ VN TK XX?
+ Âm điệu vang khỏe, bay bổng và tràn đầy cảm hứng
LM, màu sắc lung linh kì ảo, nhà thơ ca ngợi LĐ và
con ngời LĐ làm chủ đất nớc, làm chủ cuộc đời.
<b> </b>IV<b>. Củng cố.</b>
<b> </b>V<b>. HDHB + </b>häc thuộc lòng bài thơ, đoạn thơ em thích.
+ Soạn bài: Bếp lửa.
Ngày tháng năm
TiÕt 53
A. <b>Mơc tiªu</b>:
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: ¤n l¹i kiÕn thøc.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ </b>KT vở BT.
<b> </b>II. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. Từ t ợng thanh và từ t ng hỡnh
- HS nhắc lại 2 k/ niệm trên? 1. K/N:
+ Từ t ợng thanh : Từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con ngời.
VD: <i>ào ào, choang choang, lanh lảnh, sáng </i>
<i>sảng, choe choé, ử, ti tỉ,....</i>
+ Từ t ợng hình : Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.
VD: <i>Lờnh khờnh, lảo đảo, lom khom, liêu xiêu,...</i>
- Tìm tê lồi vật là những từ tợng thanh? 2. Tên loài vật là từ tợng thanh:
<i>Tắc kè, tu hú, chèo bẻo, bắt cơ trói cột,....</i>
- Xác định từ tợng hình và giá trị sử dụng
của chúng trong đoạn trích sau? 3. + Các từ tợng hình: + Tác dụng: Mơ tả hình ảnh đám mây 1 cách <i>lốm đốm, lê thê, lồ lộ.</i>
cụ thể và sống động.
Hoạt động 3 II. Một số phép tu từ từ vựng
1. K/ niÖm:
+ So sánh: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tơng đồng để làm tăng
<i> Càng <b>t ơi</b><b> </b> ngồi vỏ càng <b>cay</b> trong lịng.</i>
+ Sự tơng đồng về vẻ đẹp hình thức của
quả ớt với cái dung nhan của cô gái.
+ Sự tơng đồng về vị cay của quả ớt với
nỗi cay đắng trong lòng của cô gái.
+ ẩ n dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng
tên sự vật, hiện tợng khác có nét tơng đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: <i>Con cò ăn bãi rau răm</i>
<i> Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai</i>?
+ <i>Con cị</i>: ẩn dụ chỉ ngời nơng dân xa.
+ <i>Bãi rau răm</i>: chỉ hoàn cảnh sống khắc
nghiệt của ngời nông dân với đầy những
đắng cay, tủi nhục.
+ Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cay cối, đồ vật
bằng những từ ngữ vốn đợc dùng để gọi hoặc tả
con ngời, làm cho TG loài vật, cây cối, đồ
vật....trở nên gần gũi với con ngời, biểu thị đợc
những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
VD: <i>Buồn trông con nhện chăng tơ</i>
<i> Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai?</i>
thuộc tính tình cảm nh mong nhớ, đợi chờ của
con ngời. Gọi tên và tả <i>con nhện, ngôi sao</i>
thực ra là để nói lên những nỗi niềm vui buồn
sâu kín của con ngời.
+ Hốn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tợng, khái
niệm bằng tên của 1 sự vật, hiện tợng, khái niệm
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<i> Nông thôn cùng với th thnh ng </i>
<i>lờn.</i>
+ á<i>o nâu</i>: nông dân. á<i>o xanh</i>: công nhân.
+ <i> Nụng thụn: </i>khụng gian c trỳ ch yếu của những
ngời nông dân, để chỉ lực lợng nụng dõn.
+ <i>Thị thành</i>: không gian c trú của những ngời thành
thị, chỉ lực lợng công nhân, trí thức,....
+ Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu
tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: <i>Bao giờ cây cải làm đình</i>
<i> Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.</i>
<i> Bao giờ chạch đẻ ngọn đa</i>
<i> Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình.</i>
+ Nói tồn những chuyện ngợc đời, để
nhấn mạnh: <i>con đờng đến với hạnh phúc </i>
<i>đích thực đâu phải chỉ có hoa thơm cỏ lạ,</i>
<i>mà có cả chơng gai và cả những khó </i>
<i>khăn cực kì phi lý.</i>
+ Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,
thiếu lịch sự.
VD: <i> Bà <b>về</b> năm ấy làng treo lới</i>
<i> Biển động, Hòn Me giặc bắn vào.</i>
+ Điệp ngữ: Khi nói, viết ngời ta có thể dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ ( 1 câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh. Cách lặp lại nh vậy gọi là phép
điệp ngữ, từ ngữ đợc lặp lại là điệp ngữ.
VD: <i>Những lúc say sa cũng muốn chừa</i>
<i> Muốn chừa nhng tính lại hay a </i>
<i> Hay a nên nỗi không chừa đ ợc </i>
<i> Chừa đ ợc nhng mà vẫn chẳng chừa.</i>
+ Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc làm câu
văn hấp dẫn, thú vị.
VD: <i>Còn trời còn nớc còn non</i>
<i> Còn cơ bán rợu anh cịn say s a </i>.
- Vận dụng kiến thức đã học về 1 số phép
tu từ từ vựng để PT nét NT độc đáo của
những câu thơ trích từ Truyện Kiều của
Nguyễn Du?
2.
a. Phép ẩn dụ tu từ: Từ <i>hoa, cánh</i> để chỉ Thuý
Kiều và cuộc đời của nàng. Từ <i>cây, lá</i> chỉ gia
đình Kiều và cuộc sống của họ.
b. Phép tu từ so sánh: tiếng đàn với các âm thanh
của tự nhiên.
c. Phép nói quá: Nhân vật tài sắc vẹn tồn.
d. Phép nói q: Gác Quan Âm, nơi K bị Hoạn
Th bắt ra chép kinh rất gần phòng đọc sách của
Thúc Sinh. Tuy ở cùng trong khu vờn nhà Hoạn
Th, gần nhau trong gang tấc nhng giờ đây 2 ngời
cách trở gấp 10 quan san. Bằng lối nói quá, ND
cực tả nỗi xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của
K và Thúc Sinh.
e. Phép chơi chữ: <i> tài, tai.</i>
+ V khuụn õm: 2 chữ chỉ khác nhau về dấu.
- Vận dụng kiến thức đã học về 1 số phép
tu từ từ vựng để PT nét NT độc đáo trong
những câu ( đoạn ) sau?
3.
của tiếng suối và cảnh rừng đới trăng.
d. Nhân hố: Thiên nhiên sống động, có hồn và
gắn bó với con ngời.
+ ẩn dụ: Chỉ sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ.
Đó là nguồn sống, nguồn nuôi dỡng nièm tin của
mẹ vào ngày mai.
IV. <b>Cñng cè.</b>
V. <b>HDHB:</b> + Lµm BT.
+ Xem bµi míi.
Ngµy tháng năm
Tiết 54
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động này, phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng
lc cm th th ca.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Xem tríc bµi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ </b>KT vở BT.
<b> </b>II. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. Nhận diện thể thơ 8 chữ
HS đọc 1. Đọc ( SGK 148, 149)
2. NX:
- Số tiếng ở mỗi dòng thơ? - Mỗi dòng đều có 8 tiếng.
- Cách gieo vần ở từng đoạn thơ? - Cách gieo vần:
a. <i>tan- ngàn; mới- gội; bừng- rừng....</i>
Vần <i>chân</i>, chuyển đổi theo từng cặp.
b. <i>về- nghe; học- nhọc; bà- xa.</i>
Vần <i>chân</i>, chuyển đổi theo từng cặp.
c. <i>ngát- hát; non- son; đứng- dựng; tiên- nhiên.</i>
Vần <i>chân</i> nhng lại đợc gián cách theo từng cặp
( vần ụm).
- Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên? - Cách ngắt nhịp:
+ Rt linh hot, khụng theo 1 cụng thức nào.
+ Trên thực tế, cách ngắt nhịp không chỉ phụ
thuộc vào ý mà còn phụ thuộc vào cảm nhận của
mỗi ngời. Do đó, khơng nên áp đặt máy móc.
- Em rút ra KL gì về thể thơ 8 chữ? * Ghi nhớ ( SGK- 150)
II. LuyÖn tËp nhận diện thể thơ 8 chữ
- Điền các từ vào cuối mỗi dòng thơ? 1. Thứ tự điền nh sau: <i>ca hát, ngày qua, bát ngát,</i>
<i>muôn hoa.</i>
- in vo chỗ trống cuối các dòng thơ...? 2. Thứ tự điền nh sau: <i>cũng hết</i>, <i>tuần hoàn đất trời</i>
- Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lý do và thử tìm
cách sửa lại cho đúng?
Câu thơ đợc chép lại đúng là:
<i>Những chàng trai 15 tuổi vào trờng.</i>
3. Chỗ sai: <i>Những chàng trai 15 tuổi rộn rÃ.</i>
Từ <i>rộn rÃ</i>: thì âm tiết cuối phải mang thanh bằng
Hot ng 3 III. Thc hành làm thơ 8 chữ
- Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ
trống? 1. ....<i> Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua.Hoa lựu nở đầy 1 v ờn nng</i>
2. ...<i>Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn s¬ng.</i>
IV. <b>Cđng cè</b>.
V. <b>HBHB:</b> Xem bµi míi.
Ngµy tháng năm
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Qua bài viết, củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị ND t tởng đến
hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện. HS nhận rõ đợc những u điểm, nhợc điểm của mình
trong bài viết để có ý thức khc phc, sa cha.
- Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, NX bài làm của bạn.
B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: ChÊm + NX.
HS: Söa lỗi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ </b>
I. <b>NhËn xét chung:</b>
1. Ưu điểm
2. Nh ợc điểm
II. <b>Cha li</b>
1. Din t
2. Dùng từ, sai chính tả.
III. <b>Trả bài</b>.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB:</b> Xem bài mới.
Ngày tháng năm
Tiết 56 văn bản
B»ng ViƯt
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Cảm nhận đợc t/ cảm, cảm xúc chân thành của n/ vật trữ tình- ngời cháu- và h/ ả ngời bà giàu
tình thơng, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
- Thấy đợc NT diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng k/ hợp MT, TS, bình luận của T/giả trong
bài thơ.
B. <b>Chn bÞ</b> GV: Soạn + TKTL.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ </b> Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích nhất trong bài ĐTĐC và nêu ND?
<b> </b>II. <b>Các hoạt động </b>
<i>nhất, nó có sức mạnh phi thờng nâng đỡ con ngời suốt hành trình dài và rộng của c/đời. BV </i>
<i>cũng có riêng ơng 1 kỉ niệm. Đó chính là những năm tháng sống bên bà, cùng bà nhóm lên cái </i>
<i>bếp lửa thân thơng. Không chỉ thế, điều in đậm trong tâm trí BV cịn là t/ cảm sâu đậm của 2 </i>
<i>bà cháu. Chúng ta có thể cảm nhận đợc điều đó qua bài thơ Bếp lửa.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc * 1. Tác giả
- Nêu những hiểu biết về tác giả? - Sinh 1941, quê Hà Tây.
+Là nhà thơ VN. Là chủ tịch Hội ng th
Hội nhà văn VN và đang là chủ tịch Hội liên
hiệp VHNTHN.
+ BV thuc th h nh thơ trởng thành trong
KCCM. Làm thơ từ năm 13 tuổi, nhng bài thơ đầu
tiên đợc công bố là <i>Qua Trờng Sa</i> (1961). Ông đã
thể nghiệm nhiều loại thơ không vần, xuống thang
rồi bắc thang và tất cả các hình thức đã có trong
thơ VN và thơ TG. Tập thơ đầu tay <i>Hơng cây- Bếp </i>
+ Ơng cịn dịch thơ của các nhà thơ cổ điển
và hiện đại của Nga, Pháp và tham gia biên
soạn một số từ điển văn học.
+ Mét sè gi¶i thëng:
* 1982: Giải thởng dịch thuật VHQT và giao
lu văn hoá QT.
* 2001: Giải thởng nhà nớc về VH.
* 2002: Giải thởng thơ của Hội nhà văn VN.
* 2003: Giải thởng VH asean cho tập thơ
<i>Ném câu thơ vào gió.</i>
* 2005: Giải thành tựu trọn đời của Hội nhà
văn HN cho <i>Thơ trữ tình TG TK XX</i> với NX:
“<i>Nhiều bài đã trở nên quen thuộc với các thế</i>
<i>hệ ngời yêu thơ trong 4 thập kỉ qua, mang </i>
<i>dấu ấn tâm hồn và nét sang trọng, tinh tế của</i>
<i>ngời chuyển ngữ. Giải trao cho nhà thơ BV là</i>
<i>để ghi nhận thành tựu trọn đời của 1 dịch giả</i>
<i>tài hoa có nhiều đóng góp trong hoạt động </i>
<i>giới thiệu văn chng nc ngoi</i>.
- Thơ: trong trẻo, mợt mà, khai thác những kỉ
niệm và mơ ớc của tuổi trẻ.
2. Tác phẩm
- Đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Sáng tác: 1963 khi T/ giả sống xa quê hơng,
xa ngêi th©n.
+ Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động
về ngời bà và tình bà cháu. Đồng thời, thể hiện
lịng kính u , trân trọng và biết ơn của cháu
đối với bà, với g/đình, quê hơng, đất nớc.
- ThĨ th¬? - ThĨ th¬: Th¬ míi 8 tiÕng.
- Xác định bố cục? - Bố cục: 4 phn.
+ Khổ đầu: H/ả bếp lửa khơi nguồn cho dòng
hồi tởng, cảm xúc về bà.
+ 4 kh tip: Hi tởng những kỉ niệm tuổi thơ
sống bên bà và h/ả bà gắn liền với h/ả bếp lửa.
+ Khổ tiếp: Suy ngẫm về bà và c/đời bà.
+ Khổ cuối: H/ả bà và bếp lửa sống mãi trong
tâm hồn cháu.
th-ơng về bà. Mạch cảm xúc của bài thơ đi từ hồi
t-ởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giọng: T/ cảm. chậm rãi, lắng đọng, xúc
HS đọc khổ đầu. 1. Những hồi t ởng về bà và tình bà cháu.
- T/ cảm và những h/ả về bà đợc gợi lên từ h/ả
nào? - <i> ...ấp iu nồng đợmMột bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>
<i> Cháu thơng bà...</i>
+ Bếp lửa -1 h/ả rất quen thuộc trong các g/đình
VN từ bao đời nay. H/ả bếp lửa thật ấm áp giữa
cái lạnh của sơng sớm. Cách sử dụng từ láy
<i>chờn vờn</i> nh gợi lên những mảnh kí ức hiện về
trong T/g 1 cách chập chờn nh khói bếp. H/ ả
bếp lửa từ trong sâu thẳm tiềm thức khi ẩn khi
hiện, khi mờ trong nỗi nhớ nôn nao của đứa
cháu xa cách lâu ngày. Từ <i> ấp iu</i> đợc dùng rất
sáng tạo, gợi đến đôi bàn tay kiên nhẫn, khéo
léo và tấm lịng chi chút của ngời nhóm lửa, lại
rất chính xác với cơng việc nhóm bếp cụ thể.
Đó là kết qủa sáng tạo và nối kết của bao từ: <i>ấp </i>
<i>lửa, chắt chiu, nâng niu</i>. Đi với ĐT này là TT
<i>nồng đợm</i>. Những điều đó đã nói lên rằng: <i>bếp </i>
<i>lửa đã có 1 linh hồn, trở thành bếp lửa ủ chứa </i>
<i>tình thơng của cháu đối với cuộc đời lam lũ, </i>
<i>trải qua nắng ma của bà.</i> Dù xa cách nửa vòng
trái đất nhng dờng nh BV vẫn cảm nhận đợc sự
vỗ về, yêu thơng, chăm chút từ dôi bàn tay kiên
nhẫn và khéo léo của bà. Trong cái khoảnh khắc
ấy, trong lịng nhà thơ lại trào dâng một tình u
thơng vô hạn đối với bà. T/ cảm bà cháu thiêng
<i>H/ ảnh quen thuộc, đánh thức dịng cảm </i>
<i>xúc hồi tởng của T/g.</i>
HS đọc khổ tiếp theo.
- Bài thơ gợi lại cả 1 thời thơ ấu bên ngời bà.
Tui th y c k li ntn? - Tuổi thơ: + Nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn.
<i>Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi</i>
<i> Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy.</i>
+ Tuổi thơ ấy có bóng đen ghê rợn của nạn
đói 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng
<i>Giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi</i>, có những
hồn cảnh chung của nhiều gia đình VN
trong cuộc KCCP: Mẹ và cha đi công tác bận
không về, cháu sống trong sự cu mang, dạy
dỗ của bà.
+ Sím ph¶i cã ý thøc tù lËp, sím ph¶i lo toan :
<i> Tám năm ròng cháu cùng bµ nhãm lưa...</i>
<i> Nhãm bÕp lưa nghÜ thơng bà khó nhọc.</i>
+ Bếp lửa hiện diện nh tình bà ấm áp, nh chỗ
da tinh thn, s cu mang, đùm bọc: <i>bà bảo </i>
<i>cháu nghe, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu </i>
<i>học. </i>Trong 8 năm ấy, đất nớc có chiến tranh,
2 bà cháu phải rời làng đi tản c, bố mẹ phải đi
cơng tác, cháu vì thế phải ở cùng bà trong
qunãg thời gian ấy. Nhng dờng nh, đối với
đứa cháu nh thế lại là 1 niềm hạnh phúc vô
bờ. Nếu nh với mỗi chúng ta, cha là cánh
chim để nâng ớc mơ của con vào khung trời
mới, mẹ là cành hoa tơi thắm nhất để con cài
- KØ niÖm về bà và những năm tháng tuổi thơ
luôn gắn víi h/¶ bÕp lưa:
lên ngực áo thì đối với BV, <i>ngời bà vừa là </i>
<i>cha, vừa là mẹ, vừa là cánh chim, là 1 cành </i>
<i>hoa của riêng ơng</i> Cho nên tình bà cháu vơ
cùng thiêng liêng và quý giá đối với ông.
Trong những năm tháng sống bên bà, bà
không chỉ chăm lo cho cháu từng miếng ăn,
giấc ngủ mà còn là ngời thầy đầu tiên của
cháu. Bà dạy những chữ cái, những phép tính
đầu tiên. Khơng chỉ thế, bà cịn dạy cháu
những bài học quý giá về cách sống và đạo
làm ngời. Những bài học đó sẽ là hành trang
theo suốt c/đời của cháu. Ngời bà và T/cảm
mà bà dành cho cháu thật sự trở thành chỗ
dựa vững chắc về cả vật chất và tinh thần cho
đứa cháu bé bỏng. Bây giờ, khi nghĩ về bà,
lửa....Chỉ trong 1 khổ thơ mà 2 từ <i> bà, cháu </i>
đợc nhắc đi nhắc lại nhiều lần gợi lên h/ả bà
cháu sóng đơi, gắn bó, quấn qt khơng rời.
+ <i>Cháu cùng bà nhóm lửa</i>- nhóm lên ngọn
lửa của sự sống. Chính h/ả bếp lửa quê hơng,
bếp lửa của tình bà cháu đã gợi lên 1 liên
t-ởng khác, 1 hồi ức khác trong tâm hồn thi sĩ
thở nhỏ. Đó là tiếng chim tu hú kêu. Tiếng
chim tu hú nh giục giã lúa chín mau, để ngời
nơng dân mau thốt khỏi cái đói. Từ <i> tu hú</i>
đ-ợc nhắc lại 3 lần làm cho âm điệu câu thơ
thêm bồi hồi, tha thiết, làm cho ngời đọc cảm
thấy tiếng tu hú đang từ xa vọng về trong
tiềm thức của T/g. Tiếng chim ấy cứ khắc
khoải làm cho dòng kỉ niệm của cháu dài
hơn, rộng hơn trong không gian xa thẳm của
nỗi nhớ thơng.
+ C/sống càng khó khăn, cảnh ngộ càng ngặt
nghèo thì nghị lực của bà càng bền vững, tấm
lịng của bà càng mênh mơng. Qua đó, ta
thấy hiện lên ngời bà cần cù, nhẫn nại và giàu
đức hy sinh. Dù cho ngôi nhà- túp lều tranh
của 2 bà cháu đã bị đốt. Bà vẫn cứng rắn, dắt
cháu vợt qua mọi khó khăn. Bà không muốn
đứa con đang bận việc nớc mà phải bận tâm
lo lắng việc nhà. Điều đó đợc thể hiện rõ qua
<i>Một ngọn lửa, lịng bà ln ủ sẵn</i>
<i> Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng...</i>
H/ả <i>ngọn lửa</i> toả sáng trong câu thơ nó có sức
truyền cảm mạnh mẽ. Ngọn lửa của tình yêu
thơng, ngọn lửa của niềm tin, ngọn lửa ấm
nồng nh tình bà cháu, ngọn lửa đỏ hồng soi
sáng cho con đờng đứa cháu. Bà luôn nhắc
+ Bµ kĨ chun.
+ Bµ dạy cháu làm, chăm cháu học.
+ Dặn cháu đinh ninh.
<i>H/ả bà cháu gắn bó, quấn quýt không rêi.</i>
cháu rằng: <i>nơi nào có ngọn lửa, nơi đó có bà,</i>
<i>bà sẻ ln ở cạnh cháu.</i>
2. Nh÷ng suy nghĩ về bà và h/ả bếp lửa.
- Em hÃy PT h/ả bếp lửa trong bài thơ?
+ T nhng kỉ niệm, hồi tởng về tuổi thơ và
bà, ngời cháu suy ngẫm về c/đời bà. H/ả bà
luon gắn với h/ả bếp lửa, ngọn lửa. Bà là ngời
nhóm lửa, cũng là ngời giữ lửa ln ấm nóng
và toả sáng trong mỗi gia đình.
- Sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi ngời:
<i>Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ</i>
<i> Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm</i>
<i> Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm.</i>
- Bếp lửa do tay bà nhóm:
+ <i>bếp lửa ấp iu nồng đợm.</i>
<i> + niềm yêu thơng, khoai sắn ngọt bùi.</i>
<i> + nồi xôi gạo mới sẻ chung vui.</i>
<i> + dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ.</i>
- Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là ngời cháu
nhớ đến bà, và ngợc lại, khi nhớ về bà là nhớ
ngay tới hình ảnh bếp lửa? H/ả đó đợc nhắc
lại bao nhiêu lần? Hình ảnh ấy mang ý nghĩa
gì trong bài thơ này? Vì sao tác giả lại viết: “
<i>Ơi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa!</i>”?
+ Mọi suy ngẫm của ngời cháu về bà đều gắn
liền với hình ảnh bếp lửa. Bếp lửa tợng trng
+ Trong bài thơ, hình ảnh bếp lửa đợc nói tới
mời lần, tất cả đều gắn với đức hi sinh tảo tần
của bà, gắn với niềm vui nhóm lên sự sống.
Bà vừa là ngời nhóm lửa, giữ lửa, vừa là ngời
truyền ngọn lửa niềm tin cho các thế hệ mai
sau.
+ T/cảm của bà thật bao la, giản dị nh khoai
sắn và đậm đà nh khoai sắn. T/g đã k/định
“<i>Ơi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa!</i>”- 1 câu thơ
có sức khái quát cao. Qua thời gian, qua bom
đạn bếp lửa vẫn bập bùng cháy. Điều đó
khơng kì lạ hay sao?
<i>H/ả bếp lửa: Biểu tợng cho T/cảm thiêng </i>
<i>liêng, những ân tình thuỷ chung trong c/đời </i>
<i>mỗi ngời.</i>
- Vì sao, T/g lại dùng từ <i>ngọn lửa</i> mà không nhắc
lại <i> bếp lửa</i>? <i>Ngọn lửa </i> ở đây có ý nghĩa gì?
+ Có ngời nói: <i>Cứ quay ngợc trái tim sẽ </i>
<i>thành hình ngọn lửa.</i> Vậy thì <i> ngọn lửa </i> chính
là trái tim, là tấm lòng, tâm hồn của bà nh
bao ngời VN. Một niềm tin bất diệt. Chính
niềm tin bà ln ủ sẵn đã đợc truyền sang cho
cháu 1 cách tự nhiên nh truyền lửa cho thế hệ
HS đọc khổ cuối. 3. Niềm th ơng nhớ của cháu
- Em hiểu gì về T/g khi đã trởng thành? - Đa cháu giờ đã đi xa, trởng thành nhng
không thể nguôi quên <i>ngọn lửa</i> của bà, tấm
lòng đùm bọc, ấp iu của bà.
+ H/ả ấy đã trở thành kỉ niệm thiêng liêng,
làm ấm lòng và nâng đỡ cho cháu trên đờng
đời. Điệp từ <i> trăm</i> mở ra 1 TG rộng lớn với
nhiều điều mới mẻ. Nhng cháu vẫn không lúc
nào quên.
+ Bài thơ chứa đựng 1 ý nghĩa triết lý thầm
kín: <i>Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ </i>
<i>mỗi ngời đều có sức toả sáng, nâng đỡ con </i>
<i>ngời suốt hành trình dài rộng của c/đời. Tình </i>
<i>thơng u và lịng biết ơn bà chính là 1 biểu </i>
<i>hiện cụ thể của tình u thơng, sự gắn bó với </i>
<i>gia đình, quê hơng. Và đó cũng là khởi đầu </i>
<i>của T/y con ngời, T/y đất nớc.</i>
+ Những nét nổi bật về NT: sáng tạo về h/ả
bếp lửa vừa thực vừa mang tính biểu tợng; sự
kết hợp MT, TS, bình luận giúp bài thơ có 1
kết cấu chặt chẽ, thể hiện đợc T/cảm thắm
thiết, thiêng liêng của cháu với bà; giọng điệu
và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi
t-ởng và suy ngẫm.
* Ghi nhí ( SGK- 146)
Hoạt động 4 * Luyện tập ( SGK -146)
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB</b> + Học thuộc lòng bài thơ, đoạn thơ em thích.
+ Soạn ánh trăng, đọc thêm Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
Tiết 57
Ngày dạy: tháng năm
Văn bản
Ngun Khoa §iỊm
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- HS cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của bà mẹ DT Tà-ơi trong cuộc KCCM cứu
nớc. Từ đó, phần nào hiểu đợc lòng yêu quê hơng, đất nớc và khát vọng tự do của nhân dân ta
trong thời kì LS này.
- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của T/g qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TKTL.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>KT vở BT.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Dân ca của DT nào cũng có những khúc hát ru. Những khúc </i>
<i>ca dịu dàng, êm ái đa em bé vào những giấc ngủ, đồng thời là gửi gắm mơ ớc, tâm tình của ngời</i>
<i>mẹ, ngời bà, ngời chị. Trong những năm tháng chống Mĩ ác liệt ở chiến trờng miền Nam, NKĐ </i>
<i>cũng sáng tạo 1 khúc hát ru mới với nhan đề độc đáo, khó quên.</i>
Hoạt động 1 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc 1. Tác giả ( SGK- 154, 155)
2. T¸c phÈm
- S¸ng t¸c: 1971, khi T/g công tác ở chiến
khu miền Tây Thõa Thiªn.
+ Bài thơ ra đời giữa những năm tháng quyết
liệt của cuộc KCCM cứu nớc trên cả 2 miền
Nam- Bắc. Thời kì này c/sống của cán bộ,
ND ta trên các chiến khu phần lớn ở những
miền rừng núi rất gian khổ, thiếu thốn. Họ
vừa bám rẫy, bám đất, bám rừng vừa tăng gia
SX vừa sẵn sàng chiến đấu BV căn cứ.
+ Bài thơ đợc nhạc sĩ Trần Hoàn phổ nhạc
thành bài hát: Li ru trờn nng.
- Thể loại: Thơ trữ tình, 8 tiÕng.
- Xác định bố cục? - Bố cục: 3 khúc hát ru
Hoạt động 2 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
HS đọc 2 khổ đầu 1. Khúc hát ru thứ nhất
- Ngêi mẹ đang làm gì? Trong hoàn cảnh
<i> Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng.</i>
+ Ngời mẹ già gạo nhng em vẫn ngủ trên lng,
nhịp chày nghiêng kéo theo giấc ngủ em
nghiêng nhng vẫn chăm chú tới giấc ngủ của
con
<i>Vai mĐ gÇy nhÊp nhô làm gối</i>
<i> Lng đa nôi và tim hát thành lời.</i>
- T li ru y, ó hin lên 1 ngời mẹ ntn? <i>Ngời mẹ chịu thơng, chịu khó trong LĐ, u</i>
<i>con.</i>
- Trong lêi ru trùc tiÕp cđa ngêi mÑ cã bao
nhiêu điều thơng? - Mẹ thơng: + Con. + Bộ đội.
- Biệp pháp tu từ nào đợc sử dụng?
+ Điệp ngữ <i>Mẹ thơng</i> xuất hiện trong câu thơ,
- Trong lêi ru cđa ngời mẹ có điều ớc nào? - Mẹ ớc: + Cã g¹o
+ Con mau lín.
- V× sao?
+ Ngời mẹ đang mong có gạo để ni bộ đội.
Vì đây là thời kì mà cuộc sống của cán bộ,
ND ta ( rừng núi) rất thiếu thốn, gian khổ. +
Mong con mau lớn để làm ra lúa gạo góp
phần ni bộ đội đánh Mĩ.
- Em cã NX g× vỊ cụm từ <i> con mơ cho mẹ</i>?
Tại sao T/g không viết <i>mẹ mơ cho con</i> hoặc
<i>mẹ mơ con sÏ</i>?
+ Với cụm từ trên, ngời mẹ gửi gắm niềm mong
mỏi vào giấc mơ của đứa con. Mong con ngủ
ngon và có nhiều giấc mơ đẹp. Giọng điệu của
lời ru thêm tha thiết, tin tởng.
- Em có suy nghĩ gì về điều ớc ấy? <i>Chân thật, cao quý.</i>
+ Vì đó là điều mong mỏi của ngời mẹ LĐ
nghÌo cho kh¸ng chiÕn.
- Với điều ớc thơng, điều ớc ấy cho ta thấy đó
lµ ngêi mĐ ntn? <i>Ngêi mĐ giàu tình thơng, giàu lòng yêu nớc.</i>
HS c 2. Khỳc hỏt ru th hai
- Ngời mẹ đang làm gì? - Ngời mẹ: đang tỉa bắp....
+ Đang làm công việc LĐSX cđa ngêi d©n ë chiÕn khu.
- Sự chịu đựng gian khổ của ngời mẹ giữa núi
rừng mênh mông, heo hút đợc T/g thể hiện 1
phần qua h/ả nào? Biện pháp NT? T/d?
<i>Lng nói to- lng mÑ nhá.</i>
Phép đối: Những gian lao và hy vọng mãnh
liệt của ngời mẹ.
+ Câu thơ hình thành theo kết cấu đối lập
làm nổi bật h/ả ngời mẹ với công việc vất vả.
Núi to, nơng rẫy rộng mà sức ngời có hạn.
Trên lng mẹ em vẫn ngủ say.
- Em hiểu 2 câu thơ <i>Mặt trời....lng </i>ntn? <i>Mặt trời của bắp thì nm trờn i.</i>
+ Mặt trời: áng sáng của thiên nhiên nuôi
d-ỡng cây cỏ.
<i>Mặt trời của mĐ em n»m trªn lng.</i>
+ Mặt trời ( ẩn dụ) đợc chuyển nghĩa: Cu tai
gì? - Mẹ thơng: <i>Làng đói.</i>
- Điều đó phản ánh tấm lịng của mẹ đối với
dân lng ntn?
- Vậy lúc này, ngời mẹ ớc điều gì? - Mẹ ớc: + Đợc mùa.
+ Con khoẻ.
- Đó là điều ớc ntn?
- Tình thơng gắn liền với điều ớc giản dị cho
ta thy ú là ngời mẹ ntn? <i>Thơng ngời, biết sống vì ngời khác.</i>
HS đọc 3. Khúc hát ru thứ ba
- Ngời mẹ đợc khắc hoạ qua những chi tiết
nào? - Ngời mẹ: + <i> +Địu em đi để giành trận cuối.đang chuyển lán, đạp rừng</i>
- Vì sao ngời mẹ phải làm việc đó?
- Đức tính nào của ngời mẹ đợc bộc lộ? Can đảm, dũng cảm.
- Trong lời ru con ở cuối VB, em có NX gì? - Thơng : <i> Đất nớc</i>
- Vì sao mẹ lại dành tình thơng cho đất nớc?
- Theo em, đó là tình thơng ntn? Rộng mở, đầy đức hy sinh.
<i> + Tù do cho con.</i>
- V× sao ngêi mĐ l¹i cã mong íc Êy?
- Qua 3 đoạn, ta thấy hiện lên chân dung tinh
thn ca bà mẹ Tà ôi- ngời mẹ VN ntn? <i>Yêu nớc, tha thiết với độc lập tự do.</i>
- Em hãy PT sự phát triển T/cảm, ớc vọng của
ngêi mÑ qua 3 khóc ru?
+ Đ1, 2: Tình thơng con của ngời mẹ gắn với
tình thơng bộ đội, bn làng, q hơng gian
khổ. Vì vậy, ngời mẹ ớc mong có thật nhiều
gạo, bắp lên đều, mong con mau chóng lớn
khôn thanh chàng trai cờng tráng, mạnh mẽ
trong LĐSX.
+ Đ3: Tình thơng con của ngời mẹ gắn với
tình yêu đất nớc. Vậy, ngời mẹ mong ớc con
trở thành ngời lính chiến đấu vì nền ĐL-TD
thiêng liêng, mong ớc con đợc làm CD của 1
đất nớc TD, hồ bình.
<i>Qua 3 khúc ru, T/cảm, khát vọng của ngời </i>
<i>mẹ ngày càng lớn rộng, ngày càng hoà cùng </i>
<i>công cuộc KC gian khổ, anh dũng của quê </i>
<i>h-ơng, đất nớc.</i>
Từ h/ả, tấm lịng của bà mẹ Tà ơi, T/g đã thể
hiện T/y quê hơng, đất nớc tha thiết, ý chí
chiến đấu cho ĐL-TD và khát vọng thống
nhất nớc nhà của ND ta thời kì KCCM.
* Ghi nhí ( SGK- 117)
III. <b>Cñng cè</b>
<b> </b>IV. <b>HBHB:</b>
Ngày dạy: tháng năm
Tiết 58 văn bản
Ngun Duy
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Hiểu đợc ý nghĩa của h/ả vầng trăng. Từ đó, thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao
tình nghĩa của T/g và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính
cụ thể và tình khái qt trong h/ ca bi th.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TKTL.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>KT vở BT.
<b> </b>II. <b>Các hoạt động </b>
<i>ra cái mới mà lại khai thác, đi sâu vào cái tình nghĩa mn đời của ngời Việt. ánh trăng là 1 </i>
<i>bài thơ nh vậy. Trăng đối với nhà thơ có ý nghĩa đặc biệt, đó là: vầng trăng tri kỉ, vầng trăng </i>
<i>tình nghĩa và vầng trăng thức tỉnh. Nó nh 1 hồi chng cảnh tỉnh cho mỗi con ngời có lối sống </i>
<i>quên đi quá khứ.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu chung</b>
HS đọc 1. Tác giả:
- Tªn thËt: Ngu Duy Nh, sinh 1948.
- Thế hệ nhà thơ trởng thành trong cuộc
KCCM cứu níc.
- Là nhà thơ hiện đại VN.
+ Nguyễn Duy làm thơ rất sớm, khi đang là
HS trờng THPT Lam Sơn. Ngồi ra, ơng cịn
viết tiểu thuyết, bút ký. Năm 2007, đợc tặng
giải thởng nhà nớc về VH.
+ Thơ của ơng nhiều bài có cái ngang tàng
nhng vẫn trầm tĩnh và giàu chiêm nghiệm. Vì
thế cứ ngấm vào ngời đọc và có lúc khiến
ng-ời ta phải giật mình suy nghĩ: <i>Tre VN, ánh </i>
<i>trăng....</i>Ơng đợc đánh giá cao trong thể thơ
lục bát. Thơ lục bát của N.Duy đợc viết theo
phong cách hiện đại, câu thơ vừa phóng túng
lại vừa uyển chuyển chặt chẽ. Ông đợc giới
phê bình đánh giá <i> là ngời đã góp phần làm </i>
+ Nhạc sĩ Trịnh Cơng Sơn đã nói nh sau:
“<i>Hình hài N.Duy giống nh đám đất hoang, </i>
<i>còn thơ N.Duy nh đám cây q mọc trên đám</i>
<i>đất hoang đó.</i>”
2. T¸c phẩm
- Đợc sáng tác vào thời điểm nào? - Sáng t¸c: 1978
- Thể thơ? Phơng thức biểu đạt? - Thể thơ: 5 chữ, Tự sự- trữ tình.
- Xác định bố cc ca bi?
- NX gì về bố cục của bài?
+ Bài thơ mang dáng dấp của 1 câu chuyện
nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian. Dịng cảm
nghĩ trữ tình của nhà thơ cũng men theo dịng
tự sự này mà bộc lộ.
+ T/phẩm trớc hết là tiếng lòng, sự suy ngẫm
riêng của T/g. Nhà thơ đứng giữa hơm nay
mà nhìn ngẫm lại thời đã qua và từ tâm trạng
riêng, tiếng thơ của ông nh 1 lời cảnh tỉnh, lời
nhắc nhở.
Hoạt động 3 II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giọng: 3 khổ đầu: kể, khổ 4: ngạc nhiên,
sững lại, Khổ 5,6: chậm, suy t.
HS c 1. Ba khổ đầu
- Vầng trăng đợc nhắc đến trong thời điểm
nào? không gian nào? - Hồi nhỏ ( đồng, sông, bể)
- Hồi chiến tranh
(rừng)
vầng trăng. Với cách gieo vần lng: <i>đồng- </i>
<i>sông</i>, điệp từ <i> với</i> đã diễn tả tuổi thơ đợc đi
nhiều, tiếp xúc nhiều và đợc hởng hạnh phúc
ngắm những cảnh đẹp thiên nhiên của T/g.
Tuổi thơ nh thế khơng phải ai cũng có đợc.
Khi lớn lên, vầng trăng đã theo T/g vào chiến
trờng, trăng ln sát cánh cùng ngời lính,
cùng ngời lính trải nghiệm sơng gió, bom đạn
của chiến tranh, của đời lính.
- Trong thời điểm ấy, ngời và trăng đã có tình
cảm với nhau ntn? Nhà thơ đã nghĩ về tình
cảm của mình với trăng lúc đó ntn? <i>Trăng: tri kỉ- ngỡ không bao giờ quên<b>.</b></i>
- Câu chuyện về vầng trăng đợc T/g nói đến
trong thời điểm nào? Điều kiện sống ra sao?
+ Thời gian trôi qua thật nhanh cuốn theo
mọi thứ nh 1 cơn lốc, chỉ có tình cảm là cịn
lại trong tâm hồn mỗi con ngời. Nhng con
ngời không thể kháng cự lại sự thay đổi đó.
- Về thành phố
( ánh điện, cửa gơng)
- ở cuộc sống hiện tại, tình cảm của ngời với
trăng ra sao? <i>Trăng: ngời dng</i>
- Em hiểu <i>ngời dng</i> có nghĩa ntn?
- NX gì về biện pháp NT mà T/g sử dụng?
+ Đối lập.
- NX v ging thơ? ( nhỏ nhẹ, tâm tình)
- Bằng biện pháp NT trên cùng với giọng thơ
nhỏ nhẹ, em hãy cho biết: <i>Nhà thơ muốn nói </i>
<i>gì với chúng ta về tác động của hồn cảnh </i>
<i>sống đối với tình cảm con ngời?</i>
+ Sự ồn ã của phố phờng, những công việc
m-u sinh và những nhm-u cầm-u vật chất thờng nhật
khác đã lôi kéo con ngời ra khỏi những giá
trị về tinh thần. Con ngời khi đã đợc sống đầy
đủ về mặt vật chất thì thờng hay quên đi
những giá trị tinh thần, quên đi cái nền tảng
cơ bản của cuộc sống. Đó chính là tình cảm
con ngời. Nhng rồi một tình huống bất ngờ
buộc ngời lính phải đối mặt.
<i>NT đối lập, giọng thơ nhỏ nhẹ, tâm tình: </i>
<i>Hồn cảnh sống thay đổi có thể làm ngời ta </i>
<i>quên đi quá khứ.</i>
HS đọc 2. Khổ thơ 4
- Thi nhân gặp lại vầng trăng trong hồn cảnh
nào? Tình huống của cuộc gặp gỡ ấy đợc diễn
tả bằng những từ ngữ nào?
- <i>Th×nh l×nh, vội</i>
<i>- Đột ngột vầng trăng tròn</i>
- Những từ ngữ trên là những từ ngữ ntn? Qua
ú, cho ta bit ú là tình huống gặp gỡ ntn? <i>ấn tợngTừ ngữ biểu cảm: Cuộc gặp gỡ bất ngờ, đầy</i>.
HS đọc 2 khổ cuối 3. Hai khổ cuối
- Ngời và trăng đã gặp nhau ntn? - Ngửa mặt – nhìn mặt
- Tác giả đã sử dụng phơng thức chuyển
nghÜa ntn? Cã dông ý g×?
+ Phơng thức ẩn dụ Đối diện, đối mặt.
- Con ngời có cảm xúc ntn trong tình huống
này? - Rng rng
- Rng rng là trạng thái cảm xóc ntn? Qu¸ khø ïa vỊ
+ Trong phót chèc, sù xt hiƯn cđa vÇng
trăng làm ùa dậy trong tâm trí nhà thơ những
kỉ niệm của những năm tháng gian lao, bao
hình ảnh của thiên nhiên đất nớc bình dị, hiền
hậu “<i> Nh là đồng là bể- Nh là sông là </i>
- Khổ cuối trăng đợc MT ntn? - <i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>- ánh trăng im phăng phắc.</i>
- Những từ ngữ trên có phải chỉ đơn thuần MT ánh
trăng khơng? Đó cịn là biểu tợng cho điều gì?
+ Vầng trăng ở đây khơng chỉ là vầng trăng của
đất trời thiên nhiên mà cịn là biểu tợng cho q
khứ tình nghĩa. Hơn thế, trăng cịn là vẻ đẹp bình
dị và vĩnh hằng của đời sống. Nơi tập trung ý
nghĩa biểu tợng của vầng trăng chính là ở khổ thơ
này. <i> Trăng cứ tròn vành vạnh</i> nh tợng trng cho
quá khứ đẹp đẽ, nguyen vẹn, chẳng thể phai mờ.
<i>ánh trăng im phăng phắc</i>- ngời bạn, nhân chứng
nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà
thơ và mỗi chúng ta: Con ngời có thể vơ tình, có
thể lãng qn nhng thiên nhiên, q khứ tình nghĩa
thì ln trịn đầy. Qua đó, ta thấy đợc sự bao dung
của vầng trăng, quá khứ.
<i>Vẻ đẹp của vầng trng vn nguyờn, nghiờm </i>
<i>khc.</i>
- Trớc ánh trăng vẹn nguyên, nghiêm khắc,
nhà thơ cảm thấy ntn?
- Khổ thơ chia lµm 2 vÕ. Em h·y NX vỊ mèi
quan hƯ của 2 vế này? Giọng thơ có gì khác
so với các khổ thơ trớc?
NT i, hỡnh nh biu cm, hàm nghĩa,
giọng thơ trầm lắng.
- Nhờ ánh trăng, nhà thơ đã giật mình và đợc
thức tỉnh về điều gì? <i>Sự thức tỉnh về lẽ sống thủy chung.</i>
- Qua đó, T/giả muốn nhắc nhở điều gì với
chóng ta và những ngời lính?
+ t bi th vo thi im sáng tác 1978.
+ Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc
nhở thấm thía về thái độ, tnhf cảm, đối với những
năm tháng quá khứ gian lao tình nghĩa đối với thiên
nhiên, đất nớc bình dị , hiền hậu. Đó khơng chỉ là
chuyện riêng của nhà thơ, của 1 ngời mà cịn có ý
nghĩa đối với cả 1 thế hệ.
+ Bài thơ có ý nghĩa với nhiều ngời, nhiều thời điểm.
Bởi nó đặt ra vấn đề: Thái độ đối với quá khứ, với
những ngời đã khuất và ngay cả chính mỡnh.
+ Tác phẩm nằm trong mạch cảm xúc <i> Uống nớc nhớ </i>
* Ghi nhớ (SGK- )
IV. <b>Cñng cè</b>
<b> </b>V. <b>HBHB:</b> Häc thuéc lßng bài thơ, PT và soạn bài Làng.
Ngày dạy: tháng năm
TiÕt 59
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngôn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong vn chng.
- Rèn kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn .
HS: Đọc kĩ bài.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
I. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>KT vở BT.
<b> </b>II. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
- So sánh dị bản của 2 câu ca dao (SGK-
158): Gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp
hơn ý nghĩa cần biểu đạt?
+ <i>Gật đầu:</i> Cúi xuống rồi ngẩng lên ngay,
thờng để chào hỏi hay thể hiẹn sự đồng ý.
+ <i> Gật gù</i>: Gật nhẹ nhiều lần biểu thị thái độ
đồng tình, tán tởng.
Từ <i>Gật gù</i> thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm bạc nhng
đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng, vì họ
biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong
cuộc sống.
Hoạt động 2 2. Nhận xét:
- NX c¸ch hiểu từ ngữ của ngời vợ trong
chuỵen cời (SGK- 158)? - Ngời vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có 1 chân sút. Cách nói này có nghĩa là: Đội
bóng ấy chỉ có 1 ngời giỏi ghi bµn.
Hoạt động 3 3.
- Trong các từ: <i>vai, miệng, chân, tay, đầu</i> ở
đoạn thơ trên, từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc,
từ nào dợc dùng theo nghĩa chuyển?
+ Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc:
<i>miệng, chân, tay.</i>
+ Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển:
<i>Vai </i> (hoán dụ); <i> Đầu</i> (ẩn dụ)
Hoạt động 4 4.
- Vận dụng kiến thức đã học về trờng từ vựng
để PT cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ
trên (SGK- 159)
+ Nhãm tõ: <i>§á, hång xanh</i> trờng nghĩa
màu sắc.
+ Nhóm từ: <i>Lửa, cháy, tro </i>trờng nghĩa chỉ
lửa và những sự vật, hiện tợng có quan hệ
liên tởng với lửa.
- Các từ thuộc 2 trờng từ vựng trên có quan
hệ chặt chẽ víi nhau:
+ Màu áo đỏ của cơ gái thắp lên trong mắt
chàng trai (bao ngời) ngọn lửa.
+ Ngọn lửa đó lan tỏa trong con ngời anh
làm anh say đắm, ngất ngây (đến mức có thể
cháy thành tro) và lan cả khơng gian làm cho
không gian biến sắc (cây xanh nh cũng ánh
theo hồng).
Hoạt động 5 5.
- Các sự vật, hiện tợng trên đợc đặt tên theo
cách nào? - Theo cách: dùng từ ngữ có sẵn với 1 ND mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tợng
đợc gọi tên.
- Hãy tìm 5 VD về những sự vật, hiện tợng
đ-ợc gọi tên theo cách dựa vào đặc im riờng
bit ca chỳng?
+ <i>Cà tím:</i> quả tròn, màu tím hoặc nửa tím,
nửa trắng.
+ <i>Cỏ kim:</i> Cỏ cnh nhiệt đới cỡ nhỏ, đuôi
dài và nhọn nh cái kim.
+ <i>Cá kìm</i>: cá biển có hàm dới nhô ra, nhỏ và
dài nh cái kìm.
+ <i>Ché móc câu</i>: ché búp ngặm, cánh săn,
nhỏ và cong nh hình cái móc câu.
+ <i>Chim lợn</i>: cú có tiếng kêu eng éc nh lợn.
+<i> Da bở:</i> qủa chín, màu vàng nhạt, thịt bở có
bột trắng.
+ <i> Mực:</i> Động vật ở biển, thân mềm, chân ở
đầu và có hình tua, có túi chøa chÊt láng ®en
nh mùc.
+ <i> GÊu chã:</i> gÊu cỡ nhỏ, tai nhỏ, lông ngắn,
mặt giống nh con chã.
+ <i>Ong ruåi:</i> ong mËt, nhá nh con ruåi.
+ <i>ít chỉ thiên:</i> ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên
trời.
Hot động 6 6.
IV. <b>Cñng cè</b>
<b> </b>V. <b>HBHB:</b>
+ Häc bµi.
+ Xem trớc bài: Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt.
Ngµy tháng năm
Tiết 60
A. <b>Mục tiêu</b>: HS biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn 1 cách hợp lý. Rèn kĩ năng viết
đoạn cho HS.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn .
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> Nghị luận trong văn tự sự là gì?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
Hoạt động 2 I. <b>Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong ĐV tự sự.</b>
1. Đọc ĐV ( SGK- 160)
2. NX
- Trong ĐV trên, yếu tố nghị
luận thể hiện ở những câu văn
nào? Chỉ ra vai trò của các yếu
tố ấy trong việc làm nổi bật
ND?
+ YÕu tè NL:
- Câu trả lời: Yếu tố NL mang dáng dấp của 1 triết lý về
giới hạn và cái trờng tồn trong đời sống tinh thần ca con
ngi.
- Câu kết: Yếu tố NL này nhắc nhở con ngời cách ứng xử có
văn hóa trong cuộc sống vốn phức tạp (có yêu thơng, hy
vọng nhng có cả đau thơng, buồn hận).
<i>Yếu tố NL trên làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu </i>
<i>tính triết lý vµ cã ý nghÜa GD cao.</i>
- Theo em, bµi häc rót ra tõ c©u
chuyện này là gì? => Sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
Hoạt động 3 II. Thực hành viết ĐV tự sự có sử dụng yếu tố NL.
- HS đọc yêu cầu trong SGK-
161. 1.
- BT này nêu lên những yêu
cầu gì?
* C lp nghe và NX, đánh giá
về viết và việc đa các yếu tố
nghị luận vào bài xem đã hợp
lý cha?
a. Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?
+ Thời gian, địa điểm.
+ Ngời điều khiển, khơng khí của buổi sinh hoạt đó ra sao?
b. ND buổi sinh hoạt đó là gì? Em đã phát biểu về vấn đề
gì? Tại sao lại phát biểu về việc đó?
c. Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là ngời bạn rất tốt
ntn? (lí lẽ, dẫn chứng, lời PT).
2. + Ngêi em kĨ lµ ai?
+ Ngời đó để lại 1 việc làm, lời nói hay suy nghĩ? Điều
đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
+ ND cụ thể là gì? ND đó giản dị mà sâu sắc, cảm động ntn?
+ Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên?
<b> </b>V. <b>HBHB: </b>Lµm BT (SGK- 161) vµ xem bµi míi.
Ngµy tháng năm
Tiết 61, 62: Văn bản lµng
(TrÝch)
Kim Lân
A. <b>Mục tiêu</b>:
- HS cm nhận đợc tình u làng q thắm thiết với lịng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở
nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó, thấy đợc một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta trong thời kì KCCP.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong NT truyện: XD tình huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn
biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
Đọc thuộc lòng bài thơ á<i>nh trăng</i> và Phân tích, bình giảng cử chỉ <i>giật </i>
<i>mình</i> của tác giả trong câu thơ cuối bài?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu:
<i>Mỗi ngời dân Việt Nam đều gắn bó với làng q của mình- nơi mình đã sinh </i>
<i>ra và đã sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị, họ rất tự hào về nơi ấy:</i>
<i>Làng q phong cảnh hữu tình</i>
<i>Dân c đơng đúc nh hình con long.</i>
<i>Và tình cảm ấy đợc nhà văn Kim Lân thể hiện rất độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt </i>
<i>qua truyện ngắn Làng.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Đọc và tìm hiểu chung</b>
HS đọc * <sub> 1. Tác giả (</sub><sub>1920 </sub><sub>- </sub><sub>2007)</sub>
- Tên thật: Nguyễn Văn Tài.
- Chuyên viết truyện ngắn.
+ Do hồn cảnh gia đình khó khăn, ông chỉ đợc học hết bậc
tiểu học rồi phải đi làm. Ông bắt đầu viết truyện ngắn từ 1941.
Một số truyện mang tính chất tự truyện nhng đã thể hiện đợc
khơng khí tiêu điều, ảm đạm của nơng thôn VN và cuộc sống
vất vả, lam lũ của ngời nơng dân thời kì đó (nh truyện Vợ
+ Sinh thêi ông sống tại HN. Ông từ trần năm 2007 tại BV
Hữu nghị HN, sau 1 thời gian dài chèng chäi víi bƯnh hen
sun.
+ Ngồi sáng tác văn học, ơng cịn tham gia đóng phim và
kịch. Một số vai tiêu biểu:
* Thèng lý Pá Tra trong phim Vợ chồng A Phủ.
* LÃo Hạc trong phim Làng Vũ Đại ngµy Êy.
* Lý Cùu trong phim Chị Dậu.
2. Tác phẩm
- Đợc sáng tác trong thời gian nào? - Truyện " <i>Làng</i>" viết trong
thời kì đầu chống Pháp
1948, trên chiến khu Việt
Bắc
Dầu, buộc phải rời làng. ở<sub> nơi tản c , nghe tin đồn làng chợ </sub>
Dầu theo giặc, ông rất khổ tâm và xấu hổ. Chỉ khi tin này đợc
cải chính, ơng mới trở lại vui vẻ, phấn chấn.
- VB <i>" Làng</i> " là đoạn trích
của truyện ngắn cùng tên.
- Là 1 truyện ngắn hiện đại, VB này đã có sự kết hợp của
những phơng thức biểu đạt nào? Phơng thức biểu đạt nào là
chủ yếu? Vì sao?
+ Phơng thức biểu đạt:
<b>TS</b> + MT + BC .
- Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? Ngôi kể này cú tỏc
dụng gì? + Ngôi kể: thø 3.
+ T/d: Đảm bảo tính khách quan của những sự việc đợc kể,
gợi cảm giác thực cho ngời đọc.
- NÕu chia cèt trun thµnh 3 sù viƯc chÝnh sau:
* Cuộc sống của ông Hai ở nơi sơ tán.
* Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin xấu về làng.
* Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính về làng.
thì em sẽ tách đoạn văn bản làng, ntn?
+ Bố cục: 3 phần.
+ Từ đầu... ruột gan ông lÃo cứ múa cả lên, vui qúa!
+ Tip... vợi đi đợc đơi phần.
- Nhân vật chính của văn bản là ai?Nhân vật chính có liên
quan đến tên truyện khơng? Nếu có thì liên quan ntn?
+ NV chính: ơng Hai.
+ ND chính của truyện ngắn " <i>Làng</i>" là tình yêu làng quê của
ngời nông dân có tên là ông Hai.
II. <b>Đọc- Hiểu VB</b>
* Giọng : chú ý những từ ngữ a phng, nhng li i thoi
của các nhân vật trong trun.
<i><b>* ) Tình huống truyện </b></i>
- Để khắc hoạ nổi bật chủ đề của truyện, tính cách của nhân
vật, Kim Lân đã đặt nhân vật chính vào một tình huống truyện
ntn?Tình huống ấy có tác dụng gì?
- Ông Hai nghe tin làng chợ
Dầu của ông theo giặc, phản
lại kháng chiến, phản lại Cụ
Hồ.
+ Chi tiết này tạo nên một nút thắt cho câu chuyện, gây ra một
mâu thuẫn giằng xé trong tâm trí ông Hai - một ngời nông dân
có tình yêu tha thiết với làng mình.
to ra iu kin nhõn
+ ở phần đầu truyện tác giả đã giới thiệu ông Hai là một ngời
nông dân suốt cuộc đời sống ở quê hơng, gắn bó máu thịt với
từng con đờng, từng nếp nhà, thửa ruộng, từng ngọn cỏ, cành
cây...Vì giặc ngoại xâm, ông Hai phải rời làng đi tản c, sống
nhờ nơi đất khách. Do đó lịng ơng đau đáu nhớ quê. Ông
th-ờng xuyên kể cho bạn bè, hàng xóm ở nơi tản c nghe về làng
chợ Dầu của mình: hay, đẹp, những ngày đầu cách mạng
tháng Tám cuộc sống mới diễn ra trên quê hơng ntn...Vì vậy,
xây dựng tình huống truyện nh vậy là một cách để làm nổi bật
chủ đề của truyện . 1. Nhân vật ông Hai
<i><b>a) Diễn biến tâm trạng và </b></i>
<i><b>hành động của ông Hai khi </b></i>
<i><b>nghe tin làng chợ Dầu theo </b></i>
<i><b>gic.</b></i>
- Khi nghe tin làng mình theo giặc, ông Hai cã ph¶n øng nh
thế nào? Phân tích ý nghĩa những phản ứng ấy? - ông " <i>bắp hỏiquay ngoắt lại, lắp </i>".
+ ông hi vọng đợc nghe những tin tốt đẹp
+ Luôn quan tâm , hớng về làng, xúc động ngay khi chỉ nghe
nhắc đến tên làng.
<i>theo tây</i>" thì ông có phản
ứng mạnh mÏ.
+ Tin ấy không chỉ chấn động về thể xác mà còn xâm chiếm, ám
ảnh, day dứt cả tâm hồn ông Hai. + <sub>tê rân rân... không thở đợc...</sub>cổ ông nghẹn ắng, da mặt
+ cúi gằm mặt xuống mà đi
+ về đến nhà nằm vật ra
gi-ờng, nớc mắt trào ra
+ rÝt lªn.
+ ngê ngợ - một loạt câu
hỏi dồn dập diễn ra trong
lòng ông.
- Em nhn xột gỡ v cỏc kiu cõu c s dng trong on vn
này? Tác dụng? xen kẽ nhau: câu ngắn - dài - Các kiểu câu phong phú
nghi vấn - cảm thán...
T/ dng: <i>Lm nổi bật tâm </i>
<i>trạng rối bời của ông Hai: </i>
<i>đau xót, nhục nhã, tủi hổ, </i>
<i>tuyệt vọng, lo lắng...</i>
- Tâm trạng đó khơng chỉ diễn ra trong một ngày mà cịn kéo
dài nhiều ngày sau đó. Hãy tìm và phân tích những biểu hiện
tâm trạng ơng Hai?
+ Tho¸ng nghe những tiếng " Việt gian - Tây "-> lủi ra mét
gãc nhµ nÝn thÝt.
+ Trằn trọc khơng ngủ đợc.
+ Không dám đi đâu, chỉ
quanh quẩn trong nhà...
+ đám đông túm lại ông
cũng để ý....
+ nghe cêi, nói...thì chột dạ.
- Tt c nhng biu hin tõm trng đó cho em hiểu gì về tình
cảm của ơng Hai?
-> Tác giả diễn tả cụ thể, chi tiết nỗi ám ảnh nặng nề trong
nội tâm ông Hai. Đặt ơng Hai trong một tình huống gay gắt để
qua đó bộc lộ sâu sắc tình u làng của ơng. Vì u làng nên
khi nghe tin dữ, ơng đau xót, tủi hổ, sợ hãi.
* Đọc " Chiều hơm ấy"( tr.166 ) đến " phải thù" (tr. 169).
- Cái tin làng chợ Dầu theo giặc đã đẩy gia đình ơng Hai vào
hoàn cảnh ntn? Trong hoàn cảnh ấy, tâm trạng ông ra sao?
+ Trong ông Hai đã diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt . Và ông
đã quyết định dứt khoát trong đau khổ và uất hận: muốn ra sao
thì ra, khơng thể bỏ về làng , phải thù cái làng theo giặc ấy dù
trớc đây , dù cả đời ơng đã gắn bó máu thịt với nó, vơ cùng
u thơng và tự hào về nó....
- Viết đoạn này, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? T/d ?
+ Mụ chủ nhà đánh tiếng
đuổi i:
* Đi: <i>Đi đâu bây giờ? </i>
<i>không ai muốn chứa chấp </i>
<i>dân làng Việt gian.</i>
+ V lng: Khụng thể đợc.
=> băn khoăn, lo lắng, bế
tắc, tuyệt vọng.
=>NT xây dựng mâu thuẫn
nội tâm nhân vật, đặt nhân
vật ơng Hai trong sự bế tắc
địi hỏi phải đợc giải quyết.
Và ông Hai đã lựa chọn con
đờng đúng đắn: yêu nớc -
bỏ làng Việt gian.
- Sự bế tắc đòi hỏi phải đợc giải quyết. Vậy, ông đã giải quyết
- Tại sao ơng lại trị chuyện với con? Qua lời tâm sự của ơng
với con, ta thấy đợc điều gì?
+ Tự nhủ và tự giÃi bày nỗi lòng của mình. Vì yêu làng nên
ông muốn con ghi nhớ " <i>nhà ta ở làng chợ Dầu</i>" => Thể hiện tình yêu sâu
nặng với làng Chợ Dầu,
muốn con ghi nhớ: <i>Nhà ta </i>
TÊm lßng thủ chung
víi KC, víi CM mà biểu
t-ợng là cụ Hồ. <i>Đó là tình </i>
<i>cảm sâu nặng, bền vững và </i>
<i>thiêng liêng.</i>
- Tình yêu làng quê và lòng yêu nớc ở ông Hia có quan hƯ
ntn?
+ Tình u làng ở ơng đã trở thành niềm say mê, hãnh diện và
thói quen khoe làng.
+ Tình yêu làng đặt trong tình yêu nớc, thống nhất với tinh
thần KC khi đất nớc bị xâm lợc và cả DT đang tiến hành cuộc
KC.
* Đọc " Khoảng 3 giờ chiều ( tr.170)-> hết. <i><b>b) Diễn biến tâm trạng và </b></i>
<i><b>hành động của ông Hai khi </b></i>
<i><b>nghe tin làng chợ Dầu không </b></i>
<i><b>theo giặc.</b></i>
- Khi nghe tin chính xác làng ơng khơng theo Tây trái lại đã
đứng lên chiến đấu chống giặc, thái độ tình cm ca ụng th
hin ntn?
+ Cái mặt... bỗng tơi vui
rạng rỡ hẳn lên.
+ Chia quà cho các con.
+ Lật đật....
+ bô bô....
+ múa tay lên mà khoe ( l¹i
khoe).
+ ơng nh muốn sẻ chia niềm vui, khẳng định vẻ đẹp, bản chất
cách mạng của làng quê. Tình u q hơng trong trái tim
ng-ời nơng dân ấy đã hồ quyện với tình u Tổ quốc, Cách
mạng.
- Biết căn nhà mình bị giặc đốt cháy, ơng khơng xót xa tiếc
nuối, trái lại ơng cịn hả hê đi khoe khắp nơi nh một minh
chứng hùng hồn rằng: gia đình ơng, làng q ơng khơng
những khơng theo giặc mà cịn một lịng một dạ theo kháng
chiến.
- Tâm trạng của ông lúc này ntn? => tâm trạng: <i>sung sớng, hả</i>
<i>hê đến cực điểm</i>.
-> Điều khiến ta cảm động là ông Hai không hề nghĩ, tiếc hay
buồn vì ngơi nhà riêng của ơng bị đốt nhẵn. Niềm vui vì làng
khơng theo giặc, khơng là làng Việt gian đã chiếm hết tâm trí
ơng. Đau khổ, buồn tủi, bế tắc đã rũ sạch và ông lại kể chuyện
làng rành mạch tỉ mỉ nh chính ông vừa dự vậy. Đó cũng là
điều làm ta thêm một lần cảm động.
2. NghƯ tht
tác giả? - Truyện XD cốt truyện tâm lý. MT tâm lý sâu sắc, tinh
tế.
+ Tõm lý nhân vật đợc thể hiện qua những phơng diện: Hành
động, ngôn ngữ đối thoại và độc thoại.
- Theo em, diễn biến tâm lý của nhân vật có hợp lý khơng?
+ T/giả đặt n/ vật vào tình huống thử thách bên trong để bộc lộ
chiều sâu tâm trạng. T/giả MT rất cụ thể các diễn biến nội tâm
qua các ý nghĩa, hành vi, ngôn ngữ. Kim Lân am hiểu rất sâu
sắc ngời nông dân và thế giới tinh thần của họ.
- Ngôn ngữ đặc sắc:
của nhân dân.
+ Ngơn ngữ nhân vật sinh động, giàu tính khẩu ng v th
hiện cá tính của từng nhân vật (ông Hai, mụ chủ nhà....)
+ Lời trần thuật và lời của
nhân vật có sự thống nhất về
sắc thái và giọng điệu.
+ Truyn c trn thut theo im nhỡn của nhân vật ông Hai.
Cách trần thuật linh hoạt, tự nhiên, có nhiều chi tiết sinh hoạt
trong đời sống hàng ngày xen vào với mạch tâm trạng làm
truyn sinh ng hn.
+ Ngôn ngữ của ông Hai vừa
có nét chung của ngời nông
dân nhng lại mang đậm cá
tính của nhân vật.
III. Tổng kết:
1. NT:
- Din bin tâm trạng, tâm lí
nhân vật sinh động
- Tác giả sáng tạo tình huống
căng thẳng để thử thách
nhân vật, từ đó bộc lộ tình
cảm t tởng nhân vật.
2. ND:
Truyện xây dựng đợc nhân
vật ông Hai, một nơng dân
hay làm, gắn bó với làng -
tình u đó gắn với tình u
kháng chiến và tình u Tổ
Quốc.
* Ghi nhí (SGK- 174)
* Lun tËp (SGK- 174).
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>Tãm tắt truyện, học bài và soạn Lặng lẽ Sa Pa.
Ngày tháng năm
Tiết 63
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp học sinh thấy đợc sự phong phú của ngôn ngữ trên các vùng miền của đất nớc (phơng
ngữ).
B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Xem trớc bài + Su tầm những TL có liên quan.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>KT 15 cuối giờ.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động
1.
* Chỉ sự vật, hiện tợng....không có tên
gọi trong các phơng ngữ khác và
trong ngôn ngữ toàn dân?
+ <i>Nhút</i> (phơng ngữ miền Trung): Món
ăn làm bằng sơ mít muối, trộn với vài
thứ khác, đợc dùng phổ biến ở mộ số
vùng Nghệ An – Hà Tĩnh.
+ <i>Bån bồn:</i> Một loại cây thân mềm
sống ở nớc, có thể làm da hoặc xào
a. Chỉ sự vật, hiện t ỵng
VD: Nghệ An <i>nốc</i>: chiếc thuyền
<i>nuộc chạc</i>: mối dây
Nam Bộ <i>mắc</i>: đắt
nÊu phæ biÕn ë vïng Tây-Nam Bộ.
ngữ âm? b. Giống về nghĩa nh ng khác về âm :
Phơng ngữ Bắc Phơng ngữ Trung Phơng ngữ Nam
Bánh đa Bánh quạt Bánh tráng
Giống hệt In hịt Y chang
Bố Bọ Ba, tía
Mẹ Mạ (mụ) Má
Cái bát Cái tô Cái chén
- Cỏc t ng õm nhng khỏc nhau v
nghĩa? c. Đồng âm nhng khác về nghĩa
Phơng ngữ Bắc Phơng ngữ Trung Phơng ngữ Nam
Bới: giỡ (khoai) Bới: xới (cơm) Bới: Vạch ra
Hũm: ng Hũm: quan ti Hũm: quan ti
Trái: bên trái, tay
trái
Trái: quả Trái: quả
Bắp: bắp chân,
bắp tay
Bắp: ngô
Nỏ: cái nỏ, túi nỏ Nỏ: chẳng, kh«ng
2. Có những từ ngữ địa phơng nh trong mục 1.a. Vì
có những sự vật, hiện tợng xuất hiện ở những dịa
ph-ơng này nhng không xuất hiện ở địa phph-ơng khác.
Điều đó cho thấy: VN là 1 đất nớc có sự khác biệt
giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm
tâm lý, phong tục tập qn. Tuy nhiên sự khác nhau
Một số từ ngữ địa phơng trong phần này có thể
chuyển thành từ ngữ tồn dân. Vì những sự vật, hiện
tợng mà những từ ngữ này gọi tên vốn chỉ xuất hiện
ở 1 địa phơng nhng sau đó dần phổ biến trên đất nớc:
<i>sầu riêng, chơm chơm</i>.
HS đọc (SGK- 176) 4. Những từ ngữ địa phơng trong đoạn trích:
<i>Chi, rứa, nờ, tui, cớ, răng, ng, mụ</i> thuộc phơng ngữ
Trung, đợc dùng phổ biến ở các tỉnh Bắc Trung Bộ:
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
+ Mẹ Suốt là bài thơ mà Tố Hữu viết
về 1 bà mẹ Q.Bình anh hùng. Những
từ ngữ địa phơng trên đây góp phần
thể hiện chân thực hình ảnh của 1
vùng quê vfa tình cảm, suy nghĩ, tính
cách của 1 bà mẹ trên vùng quê ấy,
làm tăng sức sống động cho tác phẩm.
KiÓm tra 15 phút:
1.từ nào dới đây không phải từ Hán - Việt?
A. Phi c C. Cơ hội
B. Hải đội D. Ruộng đất
2.Trong các từ Hán- Việt sau yếu tố <i>phong</i> nào nghĩa là gió?
3.Biện pháp tu từ nào đợc dùng trong câu: “Gơm mài đá, đá núi cũng mịn- Voi uống nớc ,
nớc sơng phải cạn ,?
A. Nhân hố, nói q C. Chơi chữ, nói q
B. Hốn dụ, nói q D. Điệp ngữ, nói quá.
4. hãy chọn cách hiểu đúng: <i>Bách khoa th</i> có nghĩa là
A. Cuốn từ điển đầy đủ các ngành C.Cuốn từ điển của trờng bách khoa
B.Cuốn sách nói về khoa học cơng nghệ D.Cuốn sách chuyên về khoa học
5.Chọn từ ngữ tơng đơng với phơng ngữ Trung với từ <i>ngã?</i>
B. Bæ D. VÊp
6.lÊy vÝ dơ vỊ mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu cặp từ trái nghĩa khác nhau?
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
+ Häc bµi vµ lµm BT.
+ Xem bµi míi.<b> </b>
+ Chn bÞ kÜ tiÕt 65 (Lun nãi)
Ngày tháng năm
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
HS: Đọc kĩ + Trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> KT vở BT.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Khởi động<i> Nói đến tự sự khơng thể khơng nói đến nhân vật. Vì nhân vật </i>
<i>là yếu tố trung tâm của VB tự sự. Nhân vật đợc MT ở nhiều phơng diện. Trong chơng trình Ngữ</i>
<i>Văn lớp 6,7,8 các em đợc học về MT nhân vật về các mặt: ngoại hình, hành động, trang phục. </i>
<i>Trong chơng trình NV lớp 9 chúng ta sẽ tập trung xem xét nhân vật ở phơng diện ngôn ngữ. </i>
<i>Ngôn ngữ của nhân vật thể hiện trong VB tự sự bao gồm: Ngôn ngữ đối thoại và ngơn ngữ độc </i>
<i>thoại.</i>
Hoạt động 2 I. <b>Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và </b>
<b>độc thoại nội tâm trong VB tự sự.</b>
HS đọc (SGK- 176- 177) 1. c
2. NX:
- Đoạn trích nằm trong tác phẩm nào? của ai?
- Ba câu đầu đoạn trích miêu tả gì? a. 3 câu đầu: miêu tả cuộc nói chuyện của
những ngời phụ nữ tản c.
- Tham gia cõu chuyn đó có ít nhất mấy ngời? - Có ít nhất 2 ngời phụ nữ tham gia bởi có
2 lợt lời…
- Dấu hiệu nào cho ta biết điều đó? * Du hiu: Gch u dũng, xung dũng
<i>Đối thoại</i>
- Câu "<i>Hà! Nắng gớm về nào</i>" là ông Hai nói
với ai?
+ 1 câu nói trống khơng, bâng quơ… khơng hớng
tới 1 ngời tiếp nhận cụ thể nào. Không liên quan
tới chủ đề mà ngời khác đang trao đổi… thực ra
ơng nói với chính mình để lảng tránh…
b. Câu “<i>Hà! Nắng gớm về nào</i>… ” khơng
phải là đối thoại.
<i>§éc thoại</i>.
+ Thực ra, ông lÃo nói với chính mình 1 c©u b©ng
qơ, đánh trống lảng để tìm cách thối lui. ú ch
l li c thoi
- Trong đoạn còn câu nào kiểu này không? Chỉ
rõ? (HS tự phát hiện)
- Những câu nh <i>Chúng nó...tuổi đầu....</i> là
những câu ai hỏi ai? c. Những câu trên là ông Hai tự hỏi chínhmình.
- Tại sao trớc những câu này không có gạch đầu
dũng nh nhng cõu ó nờu phần a, b?
+ Chúng thể hiện tâm trạng dằn vặt, đau đớn của
ông trong những phút giây khi nghe tin làng mình
theo giặc. Vì khơng thốt ra thành lời, chỉ nghĩ
thầm nên khơng có gạch đầu dịng. <i>Độc thoại nội tâm</i>.
- Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng ntn
trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và
thái độ của những ngời tản c trong buổi tra ông
Hai gặp họ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể
hiện thành công những diễn biến tâm lý của nhân
vật ụng Hai ntn?
d.Tác dụng:
+ Tạo cho câu chuyện có không khí gần
gũi, thật nh cuộc sống đang diễn ra trong
thùc tÕ
+ Thể hiện thái độ yêu – ghét phân minh
+ Tạo tình huống để tác giả khai thác nội
tâm nhân vật.
+ Các câu độc thoại và độc thoại nội tâm giúp
ng-ời đọc cảm nhận đợc chiều sâu tâm lý rất tinh tế,
nhạy cảm của ơng Hai, góp phần khắc họa thành
cơng tính cách nhân vật (tự trọng, tự tôn, nhạy
cảm và dễ xúc động...). <i>Những câu hoặc những </i>
<i>trờng đoạn độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự </i>
<i>sự đợc coi là chiếc chìa khóa màu nhiệm để ngời </i>
<i>đọc khám phá thế giới nội tâm phong phú, phức </i>
<i>tạp và đầy bí ẩn của nhân vật.</i>
- Qua PT các VD, em hãy cho biết thế nào l i
thoại? Độc thoại? * Ghi nhớ (SGK- 178)
Hot động 3 II. <b>Luyện tập</b> (SGK- 178,179)
HS đọc đoạn trích 1. BT 1:
IV. <b>Cđng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
+ Häc bµi + Lµm BT.
+ Xem bài mới.
+ Chuẩn bị kĩ tiết 65 (Luyện nói)
Ngày tháng năm
Tiết 65
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Giúp HS biết cách trình bày 1 vấn đề trớc tập thể lớp với ND kể lại 1 sự việc theo ngôi thứ 1
hoặc thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với MT nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KT sù chn bÞ cđa HS.
<b> </b>
<b> III. Các hoạt động</b>
I. Chuẩn bị ở nhà
- Lập đề cơng cho 3 đề bài trong
SGK (tr.179)
* §Ị 1:
a. DiƠn biÕn sù viƯc:
- Nguyện nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của mình?
- Sự việc gì? Mức độ có lỗi với bạn?
- Cã ai chøng kiến hay mình em biết?
- Vì sao em phải suy nghĩ và dằn vặt? Do em tự vần lơng tâm
hay có ai nhắc nhở?
- Em có những suy nghÜ cơ thĨ ntn? Lêi tù høa víi b¶n thân
ra sao?
* Đề 2:
a. Khụng khớ chung ca bui sinh hoạt lớp:
- Là buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất?
- Cã nhiỊu ND hay chØ 1 ND lµ phê bình, góp ý cho bạn
Nam?
- Thỏi ca các bạn đối với Nam ra sao?
b. ND ý kiến ca em:
- PT nguyện nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn Nam: khách
quan, chủ quan, cá tính của bạn và quan hệ của Nam....
- Nhng lý l và dẫn chứng dùng để khẳng định bạn Nam là
một ngời bạn rất tốt.
- Cảm nghĩ của em về sự việc hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn
Nam và bài học chung về quan hệ bạn bè.
* §Ị 3:
a. Xác định ngơi kể:
- Nếu đóng vai Trơng Sinh thì kể ngơi thứ 1, xng tơi.
b. Xác định cách kể: Tập trung PT sâu sắc những suy nghĩ,
tình cảm của nhân vật Trơng Sinh: bày tỏ niềm ân hận của
mình.
- GV u cầu 3 nhóm cử đại diện lên
trình bày.
GV + HS cïng nghe
+ HS nhËn xÐt.
+ GV: Tổng kết và NX chung.
II. Luyện nói
- Yêu cầu:
+ Diễn đạt bằng lời nói, có thể kèm theo điệu bộ, cử chỉ.
Tuyệt đối không đọc 1 bài viết sẵn.
+ Lời nói phải đảm bảo chuẩn mực phát âm (không ngọng),
trong sáng (không lạm dụng từ ngữ địa phơng và từ vay
m-ợn), văn hóa ( khơng dùng biệt ngữ và tiếng lóng).
IV. <b>Cđng cè</b>
<b> </b> V. <b>HBHB: </b>Hoµn thành BT và Soạn Bài Lặng lẽ Sa Pa.<b> </b>
Ngµy tháng năm
Tiết 66, 67 Văn bản
<b> (TrÝch)</b>
Ngun Thµnh Long
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh
niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với
mọi ngời.
- Luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện miêu tả nhân vật, những
bøc tranh tù nhiªn.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> Phân tích tâm trạng của ơng Hai khi nghe tin làng ông theo giặc?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Từ những cuộc gặp gỡ với những con ngời lặng lẽ, bình thờng </i>
<i>đang làm việc miệt mài cho đất nớc ở Sa Pa- nơi nghỉ mát kì thú, nhng cũng là nơi sống và làm </i>
<i>việc của những con ngời lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp. Qua 1 chuyến đi, </i>
<i>ngỡ chỉ là đi chơi th giãn, nhà văn Nguyễn Thành Long đã viết thành 1 câu chuyện ngắn đặc </i>
<i>sắc, dạt dào chất thơ.</i>
I. <b>§äc- T×m hiĨu chung</b>
HS đọc (SGK- 188) 1. Tác giả (SGK- 188)
+ Trong nền VH hiện đại VN, NTL đợc đánh giá là 1 tác
giả truyện ngắn thành thục, vững vàng. Ơng thờng có
những chuyến đi thực tế ở nhiều nơi, vốn sống và LĐ của
ông đợc dành vào việc viết truyện ngắn và bút kí. Truyện
của ông thờng mang dáng dấp những việc thực, ngời thực
ngồi đời song hồn tồn khơng phải là sự bê nguyên xi
thực thực tế. Ông là ngời biết chọn lọc từ cuộc sống
những mẩu chuyện thực từ nơi này, nơi kia rồi liên kết
chúng lại trong 1 chuỗi lời kể tự nhiên. Cốt truyện của
ông có nhiều chỗ li kì, chứa đầy những gay cấn và chất
thơ vừa nhẹ nhàng vừa trầm lắng thiết tha.
2. Tác phẩm
- Đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào? Trích ở đâu? - Viết 1970 (Lào Cai)
- Trong tập: <i>Gi÷a trong xanh</i>
(1972)
+ Truyện ca ngợi những con ngời lao động mới, dám làm,
khơng sợ khó khăn gian khổ, khơng ngừng sáng tạo, nhân
hậu và tha thiết yêu cuộc sống lặng lẽ làm việc cho đất
n-ớc ở SaPa.
+ VBản LLSP là 1 truyện ngắn hiện đại. Truyện ngắn
luôn tồn tại 3 yếu tố về hình thức thể loại: <i> Truyện, nhân </i>
<i>vật và lời kể.</i>
- Lùa chän cña em về tính chất của cốt truyện này từ
những nhËn xÐt sau:
* Có chứa mâu thuẫn.
* Có xung đột căng thẳng
* Chỉ là câu chuyện sinh hoạt và LĐ bình thờng.
- Theo em, lời kể xuất phát từ điểm nhìn của nhân vật:
ơng họa sĩ, anh thanh niên, bác lái xe hay từ ngời nào
khác? Vì sao em xỏc nh nh th?
+ Tác giả (giấu mình)
+ Vỡ truyện đợc kể theo ngôi thứ 3.
- Tác dụng của ngôi kể này?
+ Giữ cho câu chuyện vẻ đẹp chân thực và khách quan,
đồng thời có điều kiện thuận lợi để làm nổi chất trữ tình,
đào sâu suy t của nhân vật rất phù hợp với chính suy nghĩ
của tác giả.
- Truyện đợc kể với sự đan xen của những phơng thức
biểu đạt nào? - Phơng thức biểu đạt: Tự sự + MT + BC + Lp lun.
II. <b>c- Hiu VB</b>
* Giọng: Chậm, cảm xúc, lắng sâu * Tóm tắt.
nhân vật.
+ im chỳ ý trong NT trần thuật truyện ngắn này là dù
không sử dụng ngôi kể thứ 1 nhng truyện đã đợc trần
thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của ơng họa sĩ. Vì
vậy, dù khơng phải là nhân vật chính nhng nhân vật này
cóa vị trí quan trọng trong truyện. Có thể nói: các nhân
vật trên đều góp phần thể hiện chủ đề và t tng ca tỏc
phm.
- Theo lời tác giả, tác phẩm này là 1 bức chân dung. Đó là
chân dung của ai? Hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của
nhân vật nào?
1. <b>Nhân vật anh thanh niên</b>
+ Không xuất hiện ngay từ đầu truyện mà chỉ hiện ra
trong cuộc gặp gỡ với mọi ngời khi xe của họ dừng lại
nghỉ ngơi. N/vật ấy chỉ hiện ra trong chốc lát, đủ để các
n/vật khác ghi nhận 1 ấn tợng, 1 kí họa chân dung về anh,
rồi dờng nh anh lại khuất lấp vào trong mây mù bạt ngàn
và cái lặng lẽ muôn thở của núi cai Sa Pa. N/vật hiện ra
để mọi ngời cảm nhận đợc rằng: “<i>Trong cái im lặng của </i>
<i>Sa Pa- Sa Pa mà chỉ nghe tên, ngời ta đã nghĩ đến chuyện</i>
<i>nghỉ ngơi- có những con ngời làm việc và lo nghĩ nh vậy </i>
<i>cho đất nớc</i>”.
- Theo dâi tác phẩm qua lời kể, ta biết anh thanh niên lµm
cơng việc gì? Trong hồn cảnh nào? - Hồn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt.
<i>+ Sống 1 mình trên đỉnh n Sơn</i>
<i>+ Cơng việc hàng ngày là cơng </i>
<i>tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu.</i>
+ <i>Đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt </i>
<i>đất góp phần dự báo thời tiết chính xác hàng ngày, phục </i>
<i>vụ đời sống, sản xuất và cuộc đời của nhân dân, đất nớc.</i>
- Trong hoàn cảnh sống thật đặc biệt nh th nhng anh vn
làm việc với tinh thần ntn? - Say mê với công việc.
- Cái gian khổ nhất trong công việc của anh là gì?
+ <i>Na đêm, đúng giờ "ốp" dù ma tuyết lạnh giá thế nào </i>
<i>cũng phải trở dậy ra ngồi trời làm cơng việc đã qui </i>
<i>định.</i>
Sống cô độc khiến anh trở thành "<i>ng ời cô độc nhất</i>
<i>thế gian</i>". Vì thế nên anh rất " <i>thèm ngời</i>" đến nỗi thình
thoảng phải lăn cây chặn đờng cho xe khách dừng lại để
gặp ngời trò chuyện
- Theo dõi văn bản tiếp để thấy rõ phong cách và tính
cách của anh? Điều gì đã giúp anh vợt qua hồn cảnh khó
khăn ấy?
- Anh ln ý thức đợc cơng việc
của mình. Đó là cơng việc có ích
+ <i>Góp phần cùng bộ đội ta bắn rơi nhiều máy bay Mĩ trên</i>
<i>vùng trời Hàm Rồng Thanh Hố.</i>
- Có suy nghĩ đúng và sâu sắc về
công việc đối với cuộc sống và
con ngời:
<i>"… khi ta làm việc, ta với công </i>
<i>việc là đơi, sao lại gọi là 1 mình </i>
<i>đợc"</i>
- Em hãy dẫn chứng những câu văn nói về phẩm chất đó ?
+ Huống chi cịn bao ngời làm việc trong hồn cảnh khó
khăn, cơ độc hơn nh anh bạn ở trạm khí tợng trên đỉnh
Hồng Liên Sơn cao 3143m<sub>.</sub>
- Cuộc sống của anh không cô đơn vì anh cịn có nguồn
vui khác là gì? - Niềm vui đọc sách nh 1 ngời bạn để trị chuyện
- Ngồi ra anh thanh niên cịn biết tổ chức sắp xếp cuộc
sèng ntn?
+ Ngoài đọc sách và cơng việc chính ra anh cịn trồng
hoa, ni gà, tự học. Nhà cửa và nơi làm việc của anh nhỏ
nhắn, xinh xắn, gọn gàng và khá đẹp.
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống của
mình trên trạm khí tợng tht ngn
np, ch ng.
- Khi tiếp xúc và trò chun víi mäi ngêi, anh cßn béc lé
những phẩm chất gì đáng quý? - Là ngời cởi mở, chân thành, biết q trọng tình cảm mọi ngời
dành cho mình.
+ Khách đến về trớc pha nớc
+ Hái hoa tặng khỏch
+ Tặng gói tam thất cho vợ bác lái xe
+ Tặng khách làn trứng gà.
- Trong cuộc gặp gỡ của anh với ông hoạ sĩ và cô kĩ s, ta
cịn thấy ở anh có những nét đẹp nào nữa? - Là ngời rất khiêm tốn. Luôn cảm thấy cơng việc và những
đóng góp của mình là nhỏ bé.
+ Khi ơng hoạ sĩ kí hoạ chân dung, anh từ chối, e ngại và
giới thiệu những ngời khác đáng vẽ hơn anh nhiều (ông kĩ
s ở vờn rau SaPa, anh cán bộ lập bản đồ sét…)
- Qua những nét đẹp trên, em hiểu anh thanh niên là ngời
ntn?
<i>Là 1 trong những con ngời lao </i>
<i>động trẻ tuổi, làm cơng việc bình</i>
<i>thờng, lặng lẽ mà vơ cùng cần </i>
xt hiện nhân vật nào? 2.
<b>Nhân vật ông họa sĩ và các </b>
<b>nhân vật khác.</b>
* <i>Nhân vật ông họa sĩ</i> :
Đang khao khát đi tìm đối tợng
NT.
- Khi gỈp anh thanh niên, nhân vật này có những tình cảm
gỡ? - Xúc động, bối rối.
+ “<i>Vì họa sĩ đã bắt gặp 1 điều thật ra ông vẫn ao ớc đợc </i>
<i>biết, ôi, một nét thôi đủ để khẳng định 1 tâm hồn, khơi </i>
<i>gợi 1 ý sáng tác...</i>”
- Muèn ghi lại hình ảnh của anh
bằng kí họa
+ <i>Ngi con trai ấy đáng yêu thật, nhng làm cho ông </i>
<i>nhọc quá. Với những điều làm cho ta suy nghĩ về anh. Và </i>
<i>về những điều anh suy nghĩ....</i>”
- C¶m xóc và suy t về ngời thanh
niên và những điều khác nữa.
- Bỏc lỏi xe vui tính, hồ hởi.
- Cơ kĩ s trẻ trung, dịu dng, kớn
ỏo
- Ông kĩ s ở vờn rau SaPa.
- Anh cán bộ nghiên cứu bản đồ
sét.
-Việc giới thiệu các nhân vật phụ xuất hiện nhằm mục
đích gì?
+ Những nhân vật này Vừa là cái cớ để anh thanh niên
xuất hiện 1 cách hợp lí, hấp dẫn vừa thể hiện sinh động
những nét tính cách, phong cách cao đẹp của anh
<i>Ca ngợi những con ngời miệt </i>
<i>mài lao động trong khoa học, họ </i>
<i>lăng lẽ mà khẩn trơng vì lợi ích </i>
<i>của đất nớc, vì cuộc sống của </i>
<i>mọi ngời.</i>
- Vì sao các nhân vật đều khơng có tên?
+ Vì tác giả muốn nói về những ngời vơ danh lặng lẽ, mê
- Qua tác phẩm, tác giả muốn gửi đến bạn đọc thơng điệp
gì?
+ Nh vậy "Trong cái im lặng của SaPa… có những con
ngời làm việc và lo nghĩ nh vậy cho đất nớc"
SaPa không hề lặng lẽ, lặng lẽ
ấy chỉ là bề ngoài.
3. <b>NT</b>
- Truyện ngắn LLSP nh 1 bài thơ giàu chất trữ tình. Vậy
cht tr tỡnh y c to bởi những yếu tố nào? - Cảnh thiên nhiên đẹp, thơ mộngqua cái nhìn tinh tế của ngời họa
sĩ gi.
+ <i> Nắng bắt đầu len tới...cả gầm xe. </i> ( tr. 181)
- Vẻ đẹp của cuộc sống 1 mình
giữa thiên nhiên, giữa vùng núi
cao, 1 mình trong công việc thầm
lặng mà đầy sức sống , không hề
cơ đơn.
+ Truyện LLSP có dáng dấp nh 1 bài thơ, chất thơ bàng
bạc trong truyện, từ phong cảnh hết sức thơ mộng của
thiên nhiên vùng núi đến hình ảnh những con ngời sống
và làm việc trong cái lặng lẽ mà không hề cô độc bởi sự
- Chủ đề của truyện?
+ Truyện ca ngợi những con ngời LĐ nh anh thanh niên
làm cơng tác khí tợng và thế giới những con ngời nh anh.
Tác giả muốn nói tới ngời đọc: “<i> Trong cái im lặng của </i>
<i>Sa Pa, có những con ngời làm việc và lo nghĩ nh vậy</i>” cho
đất nớc.
+ Qua câu chuyện về anh thanh niên, tác phẩm cũng gợi
ra vấn đề về ý nghĩa và niềm vui của LĐ tự giác vì những
mục đích chana chính đối với con ngời.
* Ghi nhí (SGK- 189)
* Lun tËp (SGK- 190)
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
<b>+ </b>Tãm t¾t trun.
+ Học ghi nhớ và làm phần LT.
+ Soạn: Chiếc lợc ngµ.
TiÕt 68, 69
- Giỳp hc sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Ra đề.
HS: ChuÈn bÞ kÜ.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động</b>
§Ị 1: H·y kĨ vỊ 1 lÇn em trãt xem nhËt kÝ cđa b¹n.
+ Phải nêu rõ lí do tại sao lại xảy ra viƯc trãt xem nhËt kÝ cđa b¹n?
* Lí do khách quan: Bạn gửi cặp sách, giở ra thấy có cuốn nhật kí? Hoặc
đến nhà bạn chơi nhng bạn đi vắng. tình cờ thấy cuốn nhật kí để ở trên bàn học?....
* Lý do chủ quan: Tị mị muốn xem để bắt chớc? Hoặc có ý xem đề
trêu?....
+ DiÔn biÕn:
- Thời gian, khơng gian, địa điểm....trót xem nhật kí của bạn.
- Bạn và những ngời khác có biết khơng?
- Sau khi đã trót xem thì mình có nói với ai không? Tại sao?
- Những ân hận, dằn vặt, xấu hổ....sau khi xem (MT nội tâm)?
- Bài học về sự tơn trọng những bí mật riêng t của ngời khác?
Đề 2: Hãy tởng tợng mình trong cuộc gặp gỡ và trị chuyện với những ngời lính lái xe
trong tác phẩm <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i> của Phạm tiến Duật. Viết bài văn kể kại
cuộc gặp gỡ và trị chuyện đó.
(Đây là 1 tình huống giả định. Vì vậy, ngời viết cần phải sử dụng vốn sống gián tiếp để viết
bài. Đó là kiến thức đã học trong phần đọc- hiểu VB và các tri thức đợc thông qua việc đọc
sách báo, nghe kể chuyện và các phơng tiện thông tin đại chúng)
+ Hoàn cảnh cuộc gặp gỡ: Trên tuyến đờng Trờng Sơn, lúc nào?
+ Nhân vật ngời chiến sĩ lái xe: ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành
động...
+ DiÔn biÔn:
- ND nói về những vấn đề gì? (chiến tranh, sự hi sinh, ớc mơ hịa
bình, lời nhắn nhủ...)
- Những suy nghĩ, tình cảm của ngời viết về ngời chiÕn sÜ l¸i xe, vỊ
cc chiÕn tranh, vỊ tơng lai....(MT nội tâm).
Đề 3: Nhân ngày 20/11, kể cho các bạn nghe về 1 kỉ niệm đáng nhớ giữa mình
và thầy, cô giáo cũ.
+ Đối tợng nghe: các bạn cùng trang lứa.
+ ND:
- Kỉ niệm về việc gì?Thời gian? Diễn biến?
- Tại sao kỉ niệm đó lại đáng nhớ?
- Bài học về tình cảm và đạo lý? (MT nội tâm)
- Vai trò của đạo lý thầy trò trong cuộc sống (nghị luận)
Đề 4: Kể về cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày thành lập QĐNDVN 22/12.
Trong buổi gặp mặt đó, em thay mặt cho các bạn phát biểu những suy nghĩ của thế hệ mình đối
với thế hệ cha anh đã chiến đấu hi sinh BVTQ.
ND:
- Thời gian, địa điểm, quang cảnh...khi diễn ra cuộc gặp mặt.
- Thành phần, lứa tuổi, ngoại hình, tính cách....của các chú bộ đội.
- Khơng khí nh thế nào (náo nức, chờ đợi, vui vẻ, ồn ào)?
- Lêi ph¸t biĨu cđa ngêi viÕt:
+ Về ND: Những suy nghĩ, tình cảm của bản thân và các bạn
(MT nội tâm).
+ Về hình thức: Diễn đạt bằng lập luận giản dị (nghị luận)
* Lớp 9A: Làm đề số 4; Lớp 9B: Làm đề số 1.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
<b> </b>
Ngày tháng năm
Tiết 70
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa
ngời kể chuyện với ngôi kể trong VBTS.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng nh khi viết
văn.
B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn.
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
<b>I. Vai trß cđa ngêi kĨ chun trong </b>
<b>VBTS:</b>
HS đọc 1. c on trớch (SGK- 192)
2. NX:
- Đoạn trích kể về ai? và về sự việc gì? a. Đoạn trích kể về phút chia tay giữa
ngời hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh
niên.
- Ai l ngi k về các nhân vật và sự việc trên? b. Ngời kể về phút chia tay giấu mặt,
+ Vì thế cả 3 nhân vật trong đoạn văn đều trở thành
đối tợng miêu tả một cách khách quan:
+ Cơ kĩ s đỏ mặt
+ Ngêi ho¹ sÜ già quay lại.
- Chuyn c k theo ngụi th my? + Ngôi kể: thứ 3.
- Nếu ngời kể là một trong 3 nhân vật trên, thì ngơi
kể và lời văn sẽ ntn? + Thay đổi: ND: phải xng "tơi" hoặc xng tên một trong 3 nhân vật đó k li
chuyn.
- Những câu "giọng cời nhng đầy tiếc rẻ"
"Những con ngời sắp phải xa ta' là nhận xét của
ngêi nµo, vỊ ai?
c. Lµ nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chuyện về
anh thanh niên và suy nghĩ của nhân
vËt nµy.
+ Ngời kể chuyện nh đã nhập vào anh thanh niên để
nói hộ suy nghĩ và tình cảm của nhân vật này, câu
nói đó vang lên khơng chỉ nói hộ anh thanh niên mà
là tiếng lịng của rất nhiều ngời trong tình huống đó.
Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì
- Hãy nêu những căn cứ để có thể NX: Ngời kể
chuyện ở đây dờng nh thấy hết và biết tất cả mọi
việc, mọi hành động, tâm t, tình cm ca cỏc nhõn
vt?
d. Căn cứ vào:
+ Ngời kể chuyện.
+ Ngời kể không xuất hiện trong ĐV. Đứng bên
ngoài quan sát, MT những suy nghĩ, liên tởng, tởng
t-ợng để hóa thân vào từng nhân vật. Thực ra đây là
vốn sống, sự từng trải và trí tởng tợng tuyệt với của
nhà văn.
+ Đối tợng đợc MT.
+ Ngôi kể: điểm nhìn, lời văn.
- Vậy trong VBTS, ngoài hình thức kể chuyện theo
ngôi kể thứ nhất còn có ngôi kể nào?
- Kể chuyện theo ngôi thứ 3 có vai trò gì?
* Ghi nhớ (SGK- 193)
II. <b>Luyện tËp</b> (SGK- 193)
1. BT 1:
HS đọc.
- So sánh với đoạn trích của Nguyễn Thành Long vừa
phân tích ở trên để rút ra những nhận xét về sự giống
nhau và khỏc nhau.
- Ngời kể chuyện ở đây là ai?
- Ngôi kể này có u điểm gì và có hạn chế gì so với
ngôi kể ở đoạn trên?
- L nhân vật "tơi" (ngơi thứ nhất). Đó
là chú bé kể lại cuộc gặp gỡ cảm động
với ngời mẹ của mình sau những ngày
xa cách.
- Ưu điểm: giúp ngời kể đi sâu vào
tâm t tình cảm, miêu tả đợc những
diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang
diễn ra tâm hồn nhân vật "tôi"
- Hạn chế: không miêu tả đợc những
diễn biến nội tâm của nhân vật "ngời
mẹ", tính khách quan khơng cao, lời
văn trần thuật dễ nhàm chán, đơn
điệu.
2. BT 2 (HS tù lµm)
IV. <b>Cñng cè</b>
(a) Trong VBTS (b) dờng nh có mặt khắp nơi trong truyện; (c) ngời kể chuyện thờng khơng lộ
diện; (d) đó là ngời biết hết mọi việc; (e) thờng đa ra những nhận xét đánh giá về nhân vật và sự
việc; (g) hiểu biết mọi hành động, tâm t, tình cảm ca cỏc nhõn vt.
Sắp xếp lại nh sau:
<i> Trong VBTS, ngêi kĨ chun thêng kh«ng lé diƯn, dêng nh cã mặt khắp nơi trong </i>
<i>chuyn. ú l ngi bit ht mọi chuyện, hiểu biết mọi hành động, tâm t, tình cảm của các nhân </i>
<i>vật thờng đa ra những nhận xét, đánh giá về nhân vật và sự việc.</i>
V. <b>HBHB: </b>
+ Häc ghi nhí + lµm BT.
+ Xem bµi míi.<b> </b>
<b> Ngµy tháng năm</b>
Tiết 71,72 văn bản
(Trích)
Nguyễn Quang Sáng
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cha con sâu lặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu
trong truyện.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chỳ ý trong truyn
ngn.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính, đều khơng đợc
đặt tên?
2. Em có đồng ý với ý kiến cho rằng anh thanh niên là một trong những "ngời cơ
độc nhất thế gian"? Vì sao?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Trong cuộc sống khơng thiếu những tình huống éo le, nhất là </i>
<i>trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt để thử thách tình cảm của con ngời. Tác phẩm <b>Chiếc lợc </b></i>
<i><b>ngà</b> của nhà văn Nam Bộ Nguyễn Quang Sáng đợc xây dựng trên cơ sở những tình huống ngặt </i>
<i>nghèo trong những năm tháng chống Mĩ gian lao ở miền Nam. Qua đó, khắc sâu tình cảm cha </i>
<i>con sõu nng ca ngi cỏn b, chin s.</i>
I. Đọc- Tìm hiÓu chung
HS đọc * (SGK- 210) 1. Tác giả (SGK)
+ Tham gia 2 cuộc KC của DT. Sau 1954 bắt đầu viết văn
+ Là 1 nhà văn Nam Bộ, ông rất am hiểu và gắn bó với
mảnh đất này. NQS hầu nh chỉ viết về cuộc sống và con
ngời Nam Bộ trong chiến tranh và sau hịa bình.
+ Trun cđa «ng thêng cã cèt trun hÊp dÉn, xoay
quanh những tình huống bất ngờ nhng tự nhiên, hợp lý.
Ngôn ngữ trong truyện gần với khẩu ngữ và đậm màu sắc
Nam Bộ.
2. Tác phẩm
- Vit trong thi gian nào? ở đâu? - Truyện đợc viết năm 1966 khi
tác giả hoạt động ở chiến trờng
Nam Bộ
- Vị trí đoạn trích? <sub>- Đoạn trích</sub> <sub>: phần gi÷a cđa </sub>
trun.
sự tham gia của phơng thức biểu đạt nào khác không? Tự sự + MT + lập luận.
- Văn bản chia làm mấy phần?
+ Từ đầu tuột xuống: anh Sáu về thăm nhà, bé Thu
không nhận cha, đến lúc hiểu ra sự thật thì cha con phải
chia tay…
+ TiÕp hÕt: anh S¸u ë chiÕn khu làm chiếc lợc ngà và
hi sinh.
- Vậy, em hÃy tóm tắt VB này theo các sự việc chính?
+ Ông Sáu ở chiến khu về thăm nhà hi vọng gặp con sau
8 năm xa cách vì 2 cha con cha tõng gỈp mỈt.
+ Do vết thẹo trên mặt của ơng Sáu khác với tấm hình
chụp để ở nhà nên bé Thu không nhận cha.
+ Khi ông Sáu phải lên đờng, nghe bà ngoại giải thích về
vết thẹo, bé Thu đã nhận ra ba mình.
+ ở chiến khu, ơng đã tự làm cho con gái của mình 1
chiếc lợc chải tóc bằng ngà voi. Lúc hấp hối, ơng nhờ
đồng đội chuyển chiếc lợc ngà đó cho con.
+ Bè cơc : 2 phÇn
- Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
- Truyện đợc kể theo trình tự nào?
+ Thêi gian: - Những ngày ông Sáu ở nhà.
- Những ngày ông Sáu đi.
- Những ngày ông Sáu ë chiÕn khu, lóc hi
sinh.
- Theo em, tên truyện có liên quan ntn đến ND của câu
chuyện?
+ CLN là cầu nối tình cảm của 2 cha con ơng Sáu. Là kỉ
vật của ngời cha rất yêu con đã để lại cho con trớc lúc hi
sinh.
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi k
này? + Ngôi kể: thứ 1 (anh Ba)
+ Tạo ra đợc 1 giọng điệu kể chuyện thủ thỉ, gợi cảm giác
chân thực, gần gũi với bạn đọc. Khi cần, có thể bày tỏ
trực tiếp cảm xúc, thái độ.
II. <b>§äc- HiĨu VB</b>
* Giäng: Chó ý giäng kĨ cđa tác giả: Đọc trầm tĩnh, cảm
ng, hi bun.
- Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà hÃy tóm tắt ngắn gọn
lại văn bản?
- Tỡnh hung no ó bc lộ sâu sắc và cảm động tình cha
con ơng Sau v bộ Thu?
<b>* </b>Tóm tắt đoạn trích
1. Nhân vật bÐ Thu
- DiƠn biÕn t©m lý cđa bÐ Thu chia làm 2 giai đoạn. Theo
em, ú l nhng giai đoạn nào? a. Diễn biến tâm lý và hành động của bé Thu tr ớc khi nhận cha .
- Khi anh Sáu nhận ra đứa con gái của mình và kêu to gọi
con và xng ba bé Thu đã có những phản ứng nào? - Nghe gọi, con bé giật mình, trịn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng.
Sự ngạc nhiên bất ngờ.
- thấy lạ quá, mặt nó tái đi rồi
- Qua những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì
ca bộ Thu trong lỳc này? => <i>cứu.Lo lắng, sợ hãi; ý định cầu </i>
- Anh Sáu càng vỗ về, bé Thu có cử chỉ ra sao? Anh mong
đợc nghe 1 tiếng "ba" của con bé nhng thái độ của bé Thu
thế nào?
+ BÐ Thu càng đẩy ra, chẳng bao giờ chịu gọi một tiếng
"ba"
- Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm, nó có phản ứng
ntn? - Nói trống không với ông Sáu: + Cơm chín rồi
+ Vơ ăn cơm
- Em thấy cách nói đó thờng đợc dùng trong quan hệ nào?
- Bằng cách nói ấy bé Thu muốn tỏ thái độ ntn vi anh
Sáu? => <i>ba.Không chấp nhận anh Sáu lµ </i>
+ Nhất định khơng nhờ anh Sáu giúp chắt nớc nồi cơm
+ Cơm sơi nó mới nhìn lên anh Sáu, dáo dác 1 lúc rồi kêu
lên.
- Phân tích thỏi ca bộ Thu lỳc ny?
+ Nồi cơm sôi lên sùng sục nó hơi sợ vẻ nghĩ ngợi,
nhắc không nổi nó lại nhìn lên nó nhăn nhã mn khãc
loay hoay råi lÊy c¸i "v¸" móc ra từng "vá"
+ Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm
cái
+ Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ!
- Đến bữa ăn, anh Sáu gắp trứng cá vào chén nó, bé Thu
phản ứng gì? - Trong bữa cơm: + Hất trứng cá mà anh g¾p cho
bị đánh, bỏ về ngoại, khơng
khúc.
+ Khi xuống xuồng còn cố ý khua dây cột xuồng kêu rổn
rảng thật to.
- Nhng phn ng ú cho ta thấy thái độ của bé Thu với
anh Sáu thế nào? tuyệt một cách quyết liệt trớc Ương bớng, ngang ngạnh, cự
tình cảm của anh Sáu.
- Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ h khơng?
Vì sao?
+ Khơng. Vì nó cịn q nhỏ khơng hiểu đợc tình cảnh
khắc nghiệt của chiến tranh. Ngời lớn cũng khơng ai
<i>Phản ứng tâm lý hoàn toàn tự </i>
<i>nhiên: Bé Thu có cá tính mạnh </i>
<i>mẽ, tình cảm chân thật, sâu sắc, </i>
<i>rất yêu ba.</i>
+ Theo dõi tiếp câu chuyện, đọc đoạn văn kể về việc chia
tay của cha con anh Sáu. b. Thái độ và hành động của Thu khi nhận ra ng ời cha .
- Vẻ mặt của bé Thu khi trở về nhà cùng ngoại đợc MT
ntn?
+ Vẻ mặt của nó...nghĩ ngợi sâu xa. (tr. 197)
- Vẻ mặ ấy đã biu l ni tõm ntn?
+ Không còn lo lắng, sợ hÃi.
- Đến lúc chia tay với anh Sáu, bé Thu nghe tiÕng: "<i>Th«i!</i>
<i>Ba đi nghe con!</i>” bé Thu đã có thái độ ntn? - Bỗng nó kêu thét lên.- Tiếng kờu nh ting xộ.
- Vừa kêu vừa chạy. Nhanh nh
con sóc, nó chạy thốt lên và dang
tay ôm chặt lÊy cỉ ba nã.
- H«n ba : h«n tãc, cỉ, vai cả vết
thẹo dài trên má của ba nó nữa.
- Ôm chầm lấy ba mếu máo: "Ba
về! Ba mua cho con 1 cây lợc
nghe ba!
- Ti sao bé Thu lại thay đổi thái độ đột ngột nh vậy?
+ Vì bà ngoại đã giải thích cho nó hiểu vì sao trên mặt ba
lại có vết sẹo. Sự nghi ngờ ấy bấy lâu đã đợc giải tỏa và
lúc này ở Thu nảy sinh 1 trạng thái nh l là sự ân hận, hối
tiếc: “ <i>Nghe bà kể nó nằm im, lăn lộn và thỉnh thoảng li</i>
<i>th di nh ngi ln</i>.
<i>Tình yêu và nỗi mong nhớ ngời </i>
<i>cha bấy lâu bị dồn nén nay bùng </i>
<i>ra thËt m¹nh mÏ, cuèng quýt, xen</i>
<i>lÉn sù hèi hËn.</i>
- Qua những diễn biến tâm lí của bé Thu đợc miêu tả
trong truyện em thấy tác giả là ngời ntn?
với tấm lòng yêu mến, trân trọng những tình cảm trẻ thơ.
2. Tình cảm của 1 ng ời cha
+ Tình cảm, hoàn cảnh và tâm lí của anh Sáu trong
chuyến về phép 3 ngày.
+ Sau nhiu năm xa cách nên anh Sáu khơng kìm đợc nỗi
vui mừng trong phút đầu nhìn thấy con.
+ Anh Sáu muốn gần con thì đứa con lại càng tỏ ra lạnh
nhạt, xa cách.
+ Cuối cùng không nén đợc tức giận anh đánh con.
+ Trong buổi chia tay, anh đau khổ, bất lực chào con ra
đi, sợ con phản ứng mạnh nh hôm qua.
+ Sung sớng, cảm động nghẹn ngào đến rơi nớc mắt khi
đứa con đột ngột thay đổi thái độ.
HS đọc đoạn cuối truyện
- Sau phút chia tay cảm động với con ở quê nhà anh Sáu
trở lại miền Đông tiếp tục với công việc kháng chiến ở
nơi công tác anh vẫn nhớ tới con ntn?
- Anh ân hận việc mình đánh con
khi nóng giận.
- Nhớ lời dặn của con lúc chia tay
khiến ông quyết tâm nung nấu
thực hiện cho bằng đợc. Đó là
phải làm chiếc lợc bằng ngà voi
để tặng cho đứa con gái yêu dấu.
- Việc anh Sáu ca từng chiếc răng lợc thận trọng rồi tẩn
mẩn khắc từng nét "yêu nhớ tặng con Thu của ba" đã nói
điều gì về tình cảm ca ngi cha?
+ Chiều con và giữ lời hứa với con Đó là biểu hiện của
tình cảm trong sáng và sâu nặng ở ngời cha.
+ Chic lc ngà thành 1 vật quý giá, thiêng liêng với ông.
Nó làm dịu di nỗi ân hận và chứa đựng bao tình cảm yêu
mến, nhớ thơng, mong đợi của ngời cha với con.
- Hình ảnh cuối cùng của anh Sáu khi bị đạn giặc trúng
ngực: "<i>anh đa tay vào túi, móc cây lợc… hồi lâu</i>"
Chi tiết đó có ý nghĩa gì?
+ Lúc sắp qua đời vẫn nhớ đến mong ớc của con. Ông
nhắn gửi đồng đội thay mình thực hiện điều con mong ớc.
Cây lợc đã kết tinh trong nó tình phụ tử mộc mạc mà đằm
thắm sâu xa.
Đó là 1 ngời cha yêu thơng con đến tận cùng.
+ Một ngời cha chịu nhiều thiệt thịi nhng vơ cùng độ
l-ợng và tận tụy vì tình thơng con. Một ngời cha để bé Thu
suốt đời yêu quí và tự hào.
* <i> Câu chuyện về CLN khơng chỉ nói lên tình cha con </i>
<i>thắm thiết, sâu nặng của cha con ơng Sáu mà cịn gợi cho</i>
<i>ngời đọc nghĩ đến và thấm thía những đau thơng, mất mát</i>
<i>éo le mà chiến tranh gây ra.</i>
3. NT: Trần thuật
- Truyện đợc kể theo lời của trần thuật của nhân vật nào?
C¸ch chän vai kĨ nh vËy cã tác dụng gì trong việc XD
nhân vật và thể hiện ND t tởmg của truyện?
+ Cốt truyện khá chặt chẽ, yếu tố
bất ngờ, hợp lý.
+ MT tâm lý và XD tính cách
nhân vật.
+ Ngụn ng k chuyn thớch hợp:
câu chuyện đáng tin cậy.
+ Ngời kể là ngời bạn thân của ông Sáu. Không chỉ là
ng-ời chứng kiến khách quan và kể lại mà còn bày tỏ sự đồng
cảm, chia sẻ với các nhân vật. Đồng thời, qua những ý
nghĩ, cảm xúc của nhân vật kể, các chi tiết, sự việc và
nhân vật khác trong truyện cũng bộc lộ rõ hơn ý nghĩ t
tởng của truyện thêm sức thuyết phục.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
+ Tóm tắt, học PT và ghi nhớ.
+ Xem lại các bài: 10, 11,12, 13,14,15 để chuẩn bị KT 1 tiết VH.
+ Soạn: Cố hơng.<b> </b>
<b> Ngày tháng năm</b>
Tiết 73
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Giúp h/s nắm vững 1 số nội dung phần tiếng việt đã học ở kì I (các phơng châm hội thoại,
x-ng hô trox-ng hội thoại, cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp)
- H/s vËn dơng kÜ tht vµo lµm 1 sè bµi tập
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.
HS: Ôn lại kiến thức có liên quan.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp trong giờ ôn tập.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động</b>
I. Các phơng châm hội thoại
1.* P/c v l ợng : Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung -
ND của lời nói phải đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không thừa.
VD: Hỏi: Anh đã ăn cơm cha?
Trả lời: - Tôi đã ăn cơm rồi (đúng giao tiếp p/c về lợng)
* P/c về chất<b>: </b>Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình
khơng tin là đúng và khơng có bằng chứng xác thực.
VD: - Con bò to bằng con trâu. (đúng p/c về chất)
- Con bò to bằng con voi. (sai p/c về lợng)
* P/c quan hệ<b>: </b>Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao
tiếp, tránh nói lạc đề
VD: Hỏi - Anh đi đâu đấy?
Trả lời - Tôi đi chơi (bơi). (đúng p/c quan hệ)
- Con mèo đen đã chết. (sai p/c quan hệ)
* P/c cách thức <b>: </b>Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch tránh nói mơ hồ.
VD: Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn khơng?
Có 2 cách hiểu:
1 - Con có thích ăn quả táo mà mẹ để trên bàn không?
2 - Con có ăn vụng quả táo mà mẹ để trên bn khụng?
Cần trọn 1 trong 2 cách hiểu trên.
- Hãy kể 1 tình huống giao tiếp
trong đó có 1 hoặc 1 số phơng
châm hội thoại nào đó khơng đợc
* P/c lÞch sù: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ngời
khác
VD: Hi - Anh làm ơn cho tôi hỏi đờng ra ga Hải Dơng đi
lối nào ?
Trả lời - Bác đi đến ngã sáu sau đó rẽ tay phải là tới
đấy ạ.(đúng p/c lịch sự)
- Tới ngã sáu rẽ phải .( cha đúng p/c lch s)
2. Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi 1 học sinh đang nhìn qua
cửa sổ.
Học sinh giật mình bèn trả lời:
- Tha thầy, " Sóng " là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
(Vi phạm p/c quan hệ)
II. Xng hô trong hội thoại
1. Khỏi nim: Ngi nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình
huống giao tiếp để xng hơ cho thích hợp
* VD:
- §èi với ngời trên: bác - cháu, anh - em, chị - em
- Đối với bạn bè: bạn - tớ, cậu - tớ, nam - mình (tôi)
theo phng chõm <i>xng khiêm </i>
<i>hơ tơn</i>”. Em hiểu phơng châm
đó ntn? Cho VD minh họa.
2. Phơng châm này có nghĩa là: Khi xng hơ, ngời nói phải
tự xng mình 1 cách khiêm nhờng và gọi ngời đối thoại
1cách tơn kính. (Đây không chỉ là phơng châm xng hô
riêng trong TV mà cịn phơng châm xng hơ trong nhiều
ngơn ngữ phơng Đông: tiếng Hàn, Nhật, Triều Tiên).
+ Đối với TV, trong các từ ngữ xng hô thời trớc, phơng
châm này đợc thể hiện rõ hơn so với thời nay:
* Những từ ngữ xng hô thời
trớc * Những từ ngữ xng hô thời nay
- <i>Bệ hạ:</i> (gọi vua, khi nãi
với vua tỏ ý tơn kính). - dùng để gọi ngời đối thoại, <i>Quý ông, quý bà....</i>(từ
tỏ ý LS, tơn kính).
- <i>Bần tăng</i> (nhà s nghèo).
<i>- Bần sĩ </i>(kẻ sĩ nghèo).
* Từ <i>nhà s nghèo, kẻ sĩ </i>
<i>nghèo </i>thời trớc dùng để tự
xng mình 1 khiêm tn.
Trong nhiều trờng hợp, dù
ngời nói bằng hoặc thậm chí
lớn hơn ngời nghe nhng
ng-ời nói vẫn xng là em, gọi
ngời nghe là anh, bác....
HS thảo luận: Vì sao trong TV,
khi giao tiếp, ngời nói phải hết
sức chú ý đến sự lự chọn từ ngữ
xng hơ.
3. Trong TV, để xng hơ, có thể dùng khơng chỉ các đại từ
xng hơ mà cịn có thể dùng các DT chỉ quan hệ thân thuộc,
DT chỉ chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng. Mỗi phơng tiện
x-ng hô đều thể hiện tính chất, tình huốx-ng giao tiếp (thân
mật, xã giao....) và Mqh giữa ngời nói và ngời nghe (thân,
sơ....).
Hầu nh khơng có từ xng hơ trung hịa. Vì thế, nếu khơng
chú ý lựa chọn đợc từ ngữ xng hơ thích hợp với tình huống
và quan hệ thì ngời nói sẽ khơng đạt đợc kết quả giao tiếp
nh mong muốn, thậm chí trong nhiều trờng hợp, giao tiếp
khơng tiến triển.
III. C¸ch dÉn trùc tiếp và cách dẫn gián tiếp.
1. * Cỏch dn trực tiếp: là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay
ý nghĩ mọi ngời hoặc nhân vật lời dẫn đợc đặt trong dấu
ngoặc kép.
VD: Nhà thơ ấn Độ Tago nói rằng : “<i>Giáo dục một ngời </i>
<i>đàn ơng đợc một ngời đàn ông, giáo dục một ngời đàn bà </i>
<i>đợc một gia đình, giáo dục một ngời thầy đợc cả một xã </i>
<i>hội".</i>
* Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
ngời hoặc có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp
không đặt trong dấu ngoặc kép.
VD: Khi bàn về giáo dục, nhà thơ Tago, ngời ấn Độ cho
rằng giáo dục một ngời đàn ông đợc một ngời đàn ông,
giáo dục một ngời đàn bà đợc một gia đình còn nếu giáo
dục một ngời thầy đợc cả một xã hội.
HS đọc đoạn trích (SGK-190) 2. * Chuyển lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn
gián tiếp:
- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang
đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thua
hay thắng nh thế nào.
ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá 10 ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan.
- PT nhng thay đổi về từ ngữ
trong lời dẫn gián tiếp so vi li
i thoi?
* PT:
* Trong lời thoại nguyên
văn * Trong lêi dÉn gi¸n tiÕp
- Vua Quang Trung xng
"T«i" (ng«i thø nhÊt)
- Ngun ThiÕp gäi vua
Quang Trung là "Chúa công
" (ngôi thứ 2)
- Ngời kể gọi vua Quang
Trung là nhà vua, vua
Quang Trung (ngôi thứ 3)
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
+ Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị KT TV 1 tiết.
+ Hồn thành các BT.
+ Xem bµi míi.
Ngày tháng năm
Tiết 74
A. <b>Mục tiêu</b>: Gióp h/s (qua bµi kiĨm tra)
- Hệ thống hố các kiến thức về Tiếng Việt đã học ở kì I
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp
- Rèn tính tự giác làm bài của h/s
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Ra đề + đáp án
HS: Ôn + làm bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
<b>Đề bài:</b>
I. Phần trắc nghiệm(5 điểm)
Câu 1: Có năm phơng châm hội thoại sau:
A. Phơng châm về lợng.
B. Phơng châm về chất.
C. Phơng châm quan hệ.
D. Phơng châm cách thức.
E. Phơng châm lịch sự.
Đúng hay sai ?
Câu 2: Thế nào là phơng châm về lợng:
A. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài, tránh lạc đề.
Câu 4: Em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phơng châm lịch sự trong giao tiếp.
A. Bài thơ của anh dở lắm.
A1: Bài thơ của anh cha đợc hay lắm.
B. Anh hãy mở giúp tôi các cửa.
B1: Anh có thể mở giúp tơi cái cửa c khụng?
Câu 5: Hai câu hội thoại trong truyện <i> Lợn cới áo mới</i> (Ngữ văn 6- tập I):
- <i>B¸c cã thÊy con lợn cới của tôi chạy qua đây không?</i>
<i> - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chăng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!</i>
ĐÃ không tuân thủ phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về lợng.
B. Phơng châm về chất.
C. Phơng châm lịch sự.
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán- Việt?
A. Âm mu. B. Thủ đoạn. C. M¸nh khãe.
Câu 7: Từ “<i>đờng</i>” trong “<i>Đờng ra trận mùa này đẹp lắm</i>” vfa “<i>Ngọt nh đờng</i>” nằm trong trờng
hợp nào?
A. Từ đồng âm. B. Từ đồng nghĩa. C. Từ nhiều nghĩa.
Câu 8: Cho biết trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào có sử dụng các cặp từ trái nghĩa?
A. Đầu voi đuôi chuột. B. Sống Tết chết giỗ. C. Mèo mả gà đồng.
A. Thẹn. B. mặt dày. C. Buån. D. GÇy.
Câu 10: Từ “<i>xuân</i>” trong hai trờng hợp nào dới đây đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng
thức hoán dụ?
A. <i>Ngày xuân em hÃy còn dài</i>
<i> Xót tình máu mủ thay lời nớc non.</i>
(Truyện KiỊu- Ngun Du)
B. <i> Khi ngời ta đã ngồi 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.</i>
(Hồ Chớ Minh- Di chỳc)
II. Phần tự luận(5 điểm)
Cõu 1 (2 điểm): Em có nhận xét gì về cách dùng từ xng hơ trong câu chuyện sau, câu chuyện
đó gợi cho em suy nghĩ gì?
<i>Chuyện kể rằng có một danh tớng trên đờng kinh lý, một hôm đi ngang qua trờng học cũ </i>
<i>của mình, ơng ghé vào thì gặp lại ngời thầy từng dạy ơng lớp Một. Ơng kớnh cn tha:</i>
<i>- Tha thầy, thầy còn nhớ em không? Em là....</i>
<i>Ngời thầy giáo hoảng hốt:</i>
<i>- Tha ngài, ngài là....</i>
<i>- Tha thầy,với thầy, em vẫn là đứa học trò cũ. Em có đợc những thành cơng hơm </i>
<i>nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào....</i>
Câu 2 (3 điểm): Cho tình huống: Bạn A thờng xun khơng học bài bị điểm kém. Giờ sinh
hoạt, lớp đa ra để phê bình.
Em hãy viết một đoạn hội thoại sao cho các cuộc thoại đảm bảo phơng châm về lợng,
phơng châm về chất và phơng châm lịch sự.
IV. <b>Cñng cè</b>
Ngày tháng năm
Tiết 75
A. <b>Môc tiªu</b>:
- Trên cơ sở tự ơn tập, h/s nắm vững các bài thơ, truyện hiện đạiđã học (từ bài 10 đến bài 15),
làm tốt các bài kiểm tra 1 tiết tại lớp)
- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng,
thái độ, để có định hớng giúp h/s khắc phục những điểm còn yếu.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Ra đề + Đáp án.
HS: Ơn tập + Làm bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt ng </b>
bi
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Bài <i>Đồng chí</i> là sáng tác của tác giả nào?
A. Chính Hữu. B. Phạm Tiến Duật. C. Huy Cận. D. Tố Hữu.
Câu 2: Bài thơ <i>Đồng chí</i> ra đời trong hon cnh no?
A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Thời kì cuối cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Cõu 3: Tình đồng chí, đồng đội của ngời lính cách mạng (trong bài thơ <i>Đồng chí</i> ), đợc hình thành trên
cơ sở nào?
A. Bắt nguồn sâu xa từ sự tơng đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó.
B. Đợc nảy sinh từ sự chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong chin u.
C. Nảy nở và bền chặt trong sự chan hòa và chia sẻ mọi gian lao cũng nh trong niềm vui.
D. Tất cả các ý trên.
Cõu 4: Bài thơ <i> Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i> của Phạm Tiến Duật đã đợc tặng giải nhất cuộc thi
thơ báo Văn nghệ năm 1969- 1970. Đúng hay sai?
A. §óng. B. Sai.
Câu 5; Nhà thơ nào trong các tác giả sau đây đã trởng thnh trong phong tro Th Mi?
A. Chính Hữu. B. Phạm TiÕn Dt. C. Huy CËn. D. B»ng ViƯt.
C©u 6: Hình ảnh <i>Bếp lửa</i> trong bài thơ <i>Bếp lửa</i> của Bằng Việt mang ý nghĩa nào?
A. ý nghĩa tả thực. B. ý nghĩa biểu tợng. C. Cả hai ý nghĩa trên.
<i>Cháu ở đây có cơng việc đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc </i>
<i>báo trớc thời tiết hàng ngày, phục vụ sn xut, phc v chin u.</i>
A. Giới thiệu hoàn cảnh sống của anh thanh niên.
B. Giới thiệu công việc của anh thanh niên
C, Giới thiệu cách sống của anh thanh niªn.
D. Giới thiệu đặc điểm khí hậu, thời tiết của Sa Pa.
Câu 8: Các chi tiết sau nói lên điều gì ở con ngời bé Thu
- <i>Chỉ gọi trống không với ông Sáu mà không chịu gọi ba.</i>
<i>- Nhất định không nhờ ông giúp chắt nớc nồi cơm to đang sôi .</i>
<i>- Hất trứng cá mà ông Sáu gắp cho, làm tung tóe ra mâm.</i>
<i>- Bỏ về nhà ngoại, cố ý khua dây cột xuồng kêu rổn rảng thật to.</i>
A. H hỗn. B. Ương ngạnh. C. Lém lỉnh. D. Láu cá.
II. Phận tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 ®iĨm)
Cho khỉ th¬ sau:
<i>Mặt trời xuống biển nh hịn lửa.</i>
<i>Sóng đã cài then, đêm sập cửa.</i>
<i>Đoàn thuyền đánh cá lại ra khi,</i>
<i>Cõu hỏt cng bum cựng giú khi.</i>
(Ngữ Văn 9 )
a. Khổ thơ trên trích trong bài thơ nào? Của tác giả nào? Hãy trình bày ngắn gọn hồn cảnh ra đời của
bài thơ ấy?
b. ChÐp lại câu thơ là câu ghép.
c. Nhng bin phỏp nghệ thuật nào đợc sử dụng trong đoạn thơ trên?
* Gợi ý trả lời:
a) + Khổ thơ trên trích trong bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.
+ Năm 1958, sau chuyến tác tác giả đi thực tế tại vùng mỏ Quảng Ninh, trong không khí phấn
chấn, tin tởng vào phong trào phát triển sản xuất và XD cuộc sống mới XHCN trên miền Bắc.
b) Cõu thơ là một câu ghép: <i> Sóng đã cài then, ờm sp ca.</i>
Câu 2 (4 điểm):Suy ngh của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn <i><b>Làng</b></i> của nhà văn Kim Lân.
+ MB:
Giới thiệu về truyện ngắn Làng, tác phẩm viết về người nông dân trong những ngày đầu cuộc
kháng chiến chống Pháp, giai đoạn đất nước đang ở thế cầm cự, nhân dân làng Chợ Dầu theo
lệnh kháng chiến đi tản cư ở vùng Yên Thế (Bắc Giang). Và chính trong hồn cảnh đó, nhân
vật ơng Hai, người nơng dân thật thà chất phác đã thể hiện những trưởng thành trong nhận thức
và suy nghĩ của mình về tình cảm yêu làng, yêu nước.
+ TB:
Phân tích các phẩm chất về tình u làng của ông Hai :
- Nỗi nhớ làng da diết trong những ngày đi tản cư : buồn bực trong lịng, nghe
- Niềm sung sướng cảm động đến trào nước mắt khi tin xấu về làng ơng được cải
chính : ơng đi khoe khắp nơi, đến từng nhà với dáng vẻ lật đật và lại tự hào ngẩng cao đầu kể
về làng Chợ Dầu quê hương ông một cách say sưa và náo nức lạ thường.
<b>* </b> Đánh giá và khẳng định tình yêu làng của ông Hai gắn với tình yêu đất nước, yêu
kháng chiến: trong thâm tâm ông luôn tự hào về ngôi làng giàu truyền thống văn hoá, trù phú
và tự hào về sự thuỷ chung với cách mạng, với Bác Hồ của quê hương mình. Sự thay đổi nhận
thức để nhận ra kẻ thù là bọn đế quốc phong kiến theo một q trình tâm lí hết sức tự nhiên
khiến ta thêm trân trọng yêu mến người nông dân này vì tình cảm gắn bó với q hương, xóm
làng và cách mạng.
<b>+ </b>KB<b>: </b> Khẳng định tình yêu quê hương đất nước là một vẻ đẹp của con người
Việt Nam, đặc biệt trong những ngày đất nước gian nguy tình cảm ấy được thử thách càng tô
đẹp thêm phẩm chất của con người Việt Nam.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.
Ngày tháng năm
Tiết 76,77,78 văn bản
Lỗ Tấn
A. <b>Mục tiêu</b>: Giúp HS
- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu
của cuộc sống mới, xã hội mới…
- Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hơng, việc sử dụng thành công các biện
pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức biểu đạt trong
tác phẩm.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. Tóm tắt truyện ngắn " Chiếc lợc ngà của Ngun Quang S¸ng
2. Cảm nhận của em về tình cha con của bé Thu?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Hoạt động 1- Giới thiệu: <i>Nỗi nhớ quê hơng xa vời từng là đề tài cho bao nhà thơ cổ kim </i>
<i>những khi có dịp trở về quê cũ sau nhiều năm xa cách thì khơng phải ai cũng vui mừng, hài </i>
<i>lịng. Bởi vì, có khi nh Hạ Chi Trng trong bi Hi hng ngu th:</i>
<i>Trẻ đi già trở lại nhà</i>
<i>Ging quờ khụng i, sng pha mỏi u</i>
<i>Gp nhau mà chẳng biết nhau</i>
<i>Sau nhiều năm đi xa, khi nhân vật tôi trong truyện Cố h</i>“ ” <i>ơng của nhân vật Lỗ Tấn trở lại quê </i>
<i>tuy không đến nỗi bẽ bàng nh nhà thơ họ Hạ những cũng bùi ngùi một nỗi lòng tê tỏi vỡ cnh </i>
I. Đọc- Tìm hiểu chung
HS đọc * 1. Tác giả (1881 - 1936)
- H·y nêu những hiểu biết cơ bản của em về nhân vật
Lỗ Tấn? - Là nhà văn nổi tiếng của TQ.- Quª: ThiƯu Hng, ChiÕt Giang
- Tìm con đờng lập thân bng KHKT
vn hc
- Năm 1981 cả TG kỉ nệm 100 năm
ngày sinh Lỗ tấn nh 1 danh nhân VH
2. Tác phẩm
- Cố Hơng rút từ tập truyện ngắn
Gào thét
* Giọng : chậm buồn, hơi bùi ngùi khi kể, tả giọng
ấp úng của nhân vật Nhuận Thổ, giọng lanh lảnh của
thím Hai Dơng.
GV: Túm tt phn chữ nhỏ: <i>Tấn về thăm làng cũ và </i>
<i>do chuyển nhà đi nơi khác sau hai mơi năm xa cách. </i>
<i>Trên đờng về quê Tấn thấy làng xóm tiêu điều xơ xác</i>
<i>lòng Tấn xe lại.</i>
* Đọc tiếp: “Tinh mơ sáng…mẹ phải ra xem sao?”
+ Tình cảm của nhân vật Tôi trong những ngày ở quê
khi nhớ về quá khứ.
+ quờ Tn thy con ngời thím Hai Dơng thay đổi
làm Tấn ngạc nhiên đau xót và Tấn cịn thấy sự thay
đổi của ngời bạn cũ khi gặp lại, sự thay đổi ntn mời 1
em đọc tiếp.
* Đọc “Một hôm ….. xấu tốt đều mang đi sạch trơn
nh quét”
* HS đọc đoạn còn lại. Nêu nội dung?
+ Ra đi Tấn suy nghĩ về tơng lai và con đờng.
- Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
+ Tình cảm và tâm trạng nhân vật Tơi trên đờng về
quê (chữ in nhỏ đầu VB).
+ TiÕp …… sạch trơn nh quét: Tình cảm và tâm
trạng nhân vật Tôi những ngày ở quê (Cuộc gặp gỡ
thím Hai Dơng và bố con Nhuận Thổ).
+ Phn cũn li: Tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật tôi
trên đờng rời q
- Em h·y kĨ tãm t¾t trun?
+ Tấn về thăm làng cũ và lo chuyển nhà đi nơi khác
sau hai mơi năm xa cách. Trên đờng về quê Tấn thấy
làng xóm tiêu điều xơ xác lịng Tấn xe lại.
+ Những ngày sống ở quê Tấn thấy con ngời ở quê
(Nhuận Thổ – Hai Dơng) thay đổi làm Tấn ngạc
nhiên, đau xót, suy t sâu lắng.
+ Ra đi Tấn suy t về tơng lai và con ng.
+ Bố cục: 3 phần.
II. Đọc- Hiểu VB
- Nhân vật trung tâm trong truyện là ai?
+ Nhân vËt T«i (TÊn)
- Tâm trạng của nhân vật Tơi đối với quê hơng đợc
thể hiện qua những cảnh nào?
+ Trên đờng về quê: Những ngày sống ở quê và lúc
ra đi.
+ Tâm trạng của nhân vật Tôi trên đờng về quê sau
hai mơi năm xa cách
1. Nhân vật Tôi trên đờng về quê
- Nhân vật Tơi về thăm q trong hồn cảnh nào?
+ Hoµn cảnh: Sau hai mơi năm xa cách.
Từ già nó lần cuối cùng.
Vĩnh biệt làng cũ thân yêu. Đi làm
ăn sinh sống nơi khác.
- Khi về quê hình ảnh làng quê hiện lên qua những
chi tiết nào?
- Khơng gian và thời gian đợc miêu tả ntn?
- Th«n xóm: Tiêu điều, hoang vắng,
im lìm.
+ Thi gian : Gia ụng
+ Không gian: Gió lạnh, trời u ám, vàng
úa.
- Nhìn cảnh quê hơng tiêu điều, hoang vắng lòng tác
giả khi ấy ra sao? Lòng tôi xe l¹i.
- Em hiểu lúc ấy nhân vật Tơi có tâm trạng, tình cảm
nh thế nào đối với quê hơng? (Trớc tình cảm q
h-ơng)
+ Tơi đau đớn , xót xa, bun ru.
- Việc miêu tả không gian, thời gian trên góp phần
+ Nh tơ đậm thêm tâm trạng buồn rầu, bùi ngùi
th-ơng cảm của tác giả đối với quê hth-ơng.
- Càng về đến gần làng tác giả có cảm giác ntn đối
với quê?
+ Quê nh lạ, nh quen “Làng cũ tôi đẹp hơn kia”
-> đúng với tâm lý đi xa trở về
- Vì sao tác giả li cú cm giỏc ú?
+ Vì cách xa lâu ngày Sắp xa quê -> không vui
+ Vì quê thê lơng, hiu quạnh quả khác hẳn quê cũ.
- Trờn ng về thăm quê cũ Tấn có tâm trạng ntn? Buồn, bùi ngùi thơng cảm trớc cảnh
vật quê hơng thay đổi đến tàn tạ
2. Những ngày sống ở quê
* Đọc thầm: Kể tóm tắt đoạn kể về những ngy sng
ở quê hơng của Tấn
<i>V n nh, m Tn và và cháu Hồng rà đón. Mẹ </i>
<i>bàn đến chuyện chuyển nhà, nhắc đến Nhuận Thổ </i>
<i>ngời bạn thuở nhỏ. Hình ảnh Nhuận Thổ nhỏ hiện </i>
<i>về. Gặp lại Nhuận Thổ sau 20 năm xa cách Tấn thấy</i>
<i>Nhuận Thổ quá nhiều thay đổi. Tấn buồn rầu, ngỡ </i>
<i>ngàng đau xót, thơng cảm.</i>
Trong đó gặp lại chị Hai Dơng cũng thay đổi.
- Đoạn truyện kể về những ngày sống trên quê qua
nhng chng thi gian no?
+Trong quá khứ và trong hiện tại hay thuở nhỏ và
sau 20 năm xa c¸ch.
a. Thuở nhỏ
+ Khi mẹ Tấn nhắc đến Nhuận Thổ, kí ức Tấn bổng
dng nh bừng sáng lên trong chốc lát và cảm thấy tựa
hồ đã tìm ra quê hơng tôi đẹp ở chỗ nào rồi?
+ Nhuận Thổ là ngời ntn mà gây ấn tợng đẹp đẽ, sâu
sắc trong lòng Tấn nh vậy. * Nhuận Thổ:
* c “Lúc bây giờ ….không hề gặp mặt nhau nữa”.
- Khi nghe mẹ thơng báo có lẽ Nhuận Thổ sắp đến
trong kí ức của Tấn hiện lên cảnh tợng gì?
+ Vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền
trời xanh đậm. Bên bÃi biển Ruộng da xanh rên,
b¸t ng¸t – Mét cËu bÐ 11 ti, cỉ đeo vòng bạc, tay
lăm lăm cầm chiếc đinh ba ®ang cè søc ®©m theo
mét con tra.
- Em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật của
tác giả?
+ a ra mt hỡnh nh đẹp gây hứng thú, tạo hứng thú
với ngời đọc rồi mới chỉ ra đó là Nhuận Thổ. Cách
giới thiệu nhân vật độc đáo gây hứng thú
-Trong ký øc cña Tấn Nhuận Thổ thể hiện lên có
dáng vóc ntn?
+ Khuôn mặt tròn trĩnh. Da bánh mật. Mũ lông
chiên. Cổ đeo vòng bạc sáng loáng
- Nhìn vào khuôn mặt, nớc da, cách ăn mặc này em
hiểu Nhn Thỉ lµ cËu bÐ ntn?
+ Nhuận Thổ là cậu bé khoẻ, đẹp và đáng yêu.
- Tấn và Nhuận Thổ nói với nhau những chuyện gì?
+ Nhuận Thổ kể cách bẫy chim, Canh da, Quê: vỏ
sò, cá nhảy.
- H·y kể lại cách bẫy chim của Nhuận Thổ?
- Kể lại cảnh canh da?
- Trong hai cảnh này em thích cảnh nào hơn? Vì sao?
+ Thích cảnh bẫy chim vì thấy Nhuận Thổ rất thông
minh
+ Thích cảnh canh da vì thấy Nhuận Thổ lanh lợi,
thạo việc nhà nông.
- Qua cc trß trun (qua lêi kĨ cđa Nhn Thỉ) em
thÊy Nhn Thỉ lµ cËu bÐ ntn? - Là một cậu bé khoẻ mạnh, thông minh nhiỊu hiĨu biÕt.
- NÕu em cã ngêi b¹n nh Nhuận Thổ thì em có cảm
nghĩ gì? (HS tự ph¸t biĨu).
+ Nhuận Thổ là một ngời bạn đáng u, chính vì vậy
mà hình ảnh ngời bạn ấy in đậm trong tâm hồn Tấn.
Dù 20 năm trôi qua hình ảnh Nhuận Thổ vẫn hiện về
rõ mồn một.
- Khi ấy tình cảm của Tấn với Nhuận Thổ ra sao?
- Ngày đầu tiên đến nhà Tấn, Nhuận Thổ có thái độ
ntn đối với mọi ngời, thái độ ntn với Tấn?
+ Với Tấn: Không bẽn lẽn. Cha đầy nửa ngàyđã
thân nhau. Kể nhiều chuyện lạ. Khi xa- khúc- gi
qu.
- Nhận xét tình cảm giữa Tấn và Nhuận Thổ? - Tình cảm tự nhiên chân thật, gắn bó.
- Vì sao Tấn cậu ấm con chủ nhà và Nhuận Thổ con
ngời ở mà chúng chơi với nhau tự nhiên, gắn bó,
chân thật nh vậy.
+ Tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, khơng có sự phân
biệt giầu nghèo.
- Em cảm nhận đợc Nhuận Thổ thuở nhỏ là bạn ntn?
+ Thuở nhỏ Nhuận Thổ là một cậu bé khỏe đẹp về
hình dáng đáng yêu v ti trớ thụng minh lanh li.
Tình cảm tự nhiên chân thành, thân thiết Hình ảnh Nhuận Thổ in đậm trong
tâm trí tác giả.
- Vi t cht tốt đẹp ấy cứ trên đà phát triển bình
th-ờng chắc chắn lớn lên Nhuận Thổ sẽ có cuộc sống
ntn? (cuộc sống no đủ).
- VËy trong hiÖn thùc – Hai mơi năm sau Nhuận
Th ó tr thnh ngi ntn? b. Sau 20 năm
HS đọc: Một hôm, trời rét lắm....nh quét.
- Sau 20 năm Nhuận Thổ có sự thay i ntn?
+ Da vàng sạm, nếp răn sâu hoắm. Mũ rách tơm, áo
bông mỏng dính.Tay thô kệch, nặng nề, nứt nẻ.
- Nhìn vào nớc da, cách ăn mặc em suy nghÜ g× vỊ
cc sèng cđa Nhn Thỉ sau 20 năm?
+ Nhun Th ó tr thnh ngi nụng dõn đói rách,
khốn khó vất vả già đi trớc tuổi.
+ Chỉ biết lắc đầu
- Khi gp Nhun Thổ có thái độ và xng hơ với Tấn
ntn?
+ Nét mặt vừa hớn hở vừa thê lơng môi mấp máy nói
không ra tiếng.
+ Dáng điệu cung kính Bẩm «ng.
- Đây là cách xng hô em thờng thấy ở đâu?
+ Khi ngời bề dới đối với ngời bề trên.
- Trớc đây Nhuận Thổ xng em gọi anh thân mật. Vì
sao giờ đây lại có cách xng hơ và thái độ nh vậy?
+ Bởi Tấn học, có địa vị – Nhuận Thổ tự thấy mình
nghèo khổ. Hơn nữa XHPK quy định cách xng hô
nh vậy giữa ngời nghèo và ngời giàu. Nhuận Thổ
tuân theo tập tục ấy.
- Qua cách miêu tả ấy em thấy tình cảm Nhuận Thổ
có gì khác trớc (có gì khơng thay i)?
+ Tình cảm có sự phân cách giai cấp, thiếu tự nhiên.
- Nhìn vào hình ảnh Nhuận Thổ thuở nhỏ và sau hai
mơi năm em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân
vật của tác giả?
+ Hỡnh ảnh đối lập theo thời gian. Thủơ nhỏ đáng
yêu bao nhiêu thì sau 20 năm khốn khổ đáng thơng
bấy nhiêu.
+ Nhuận Thổ khi đến thì có mang theo quà. Đó cây
nhà lá vờn. Khi đợc quyền lấy hết những thứ gì cịn
lại của nhà Tấn nhng Nhuận Thổ chỉ lấy những thứ
cần thiết (tro để bón ruộng).
- Qua đó em thấy mặc dù có nhiều thay đổi nhng
trong Nhuận Thổ còn giữ lại đợc gì?
+ Cịn giữ đợc tình cảm chân thật, khơng tham, cần
cù lao động.
Thể hiện rõ bản chất của ngời lao động đói cho
sạch rách cho thơm.
- Qua đây em cảm nhận đợc gì sau 20 năm xa cách? - Tấn nhận thấy Nhuận Thổ đã có sự
thay đổi trở thành ngời nơng dân
nghèo đói, chậm chạp….
- Nguyên nhân nào đã làm cho Nhuận Thổ thay đổi
nh vậy?
+ Con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm
c-ớp, quan lại, thân hào đày đọa thân anh khiến anh trở
thành đần độn, mụ mẫm.
- Đây là hiện thân của xà hội nào?
+ Hiện thân cña XHPK.
- Em hiểu Nhuận Thổ thay đổi là do đâu?
+ XHPKđã đẩy họ đến chỗ bần cùng hoá.
+ Đâu phải một mình Nhuận Thổ thay đổi, Hai Dơng
trong truyện xa “Nàng Tây thi đậu phụ: Một ngời gái
đẹp làm nghề chân chính lơng thiện. Nay: “nói kháy
tiện tay giật ln đơi bít tất tay” …. “Đổ tội cho
- xây dựng nhân vật chính cạnh nhân vật phụ có sự
thay đổi có ý nghĩa gì?
+ Khẳng định mọi ngời đều bị xã hội làm thay đổi
đến khốn cùng.
- Khi thấy chị HDơng nói kháy Tấn có thái độ ntn?
+ Hốt hoảng. Đành ngậm miệng, đứng trầm ngâm
- Em hiểu đây là tâm trạng ntn?
+ Mừng rỡ vơ cùng. Có cái gì chẹn lại. Khơng thốt ra
thành lời đợc.
- Khi Nhuận Thổ chào “Bẩm ơng” Tấn có thái độ
ntn?
+ Tôi nh điếng ngời đi. Thôi đúng rồi! Giữa chúng
tơi đã có 1 bức tờng khá dày ngăn cách. Thật là bi
đát. Tơi cũng khơng nói lên lời.
- Em hiểu tác giả đang có tâm trạng ntn? - Tấn ngạc nhiên, đau xót, buồn thơng
trớc sự thay đổi của con ngời trên quê
cũ.
- Từ tâm trạng đau xót, buồn thơng em hiểu Tấn có
tình cảm ntn đối với quê hơng?
+ Tấn yêu quê hơng tha thiết, sâu nặng. Luôn giữ
những kỉ niệm đẹp về quê hơng. Đau đớn khi thấy
quê hơng héo hon đổi thay tàn tạ.
* Đọc “Hoàng nghe ….. đến hết” 3. Khi rời xa q
- Hình ảnh Thủy Sinh và Hồng gợi ta liên tởng đến
ai?
+ Gợi ta liên tởng đến tơng lai.
- Nhìn đơi bạn nhỏ ấy Tấn có suy nghĩ gì?
+ TÊn íc chóng sung síng h¬n mình với Nhuận Thổ
và thân nhau mÃi mÃi.
- HÃy nhËn xÐt sù suy nghÜ Êy?
+ Đó là ớc mơ cao đẹp: muốn làm cách mạng để thay
đổi cả cuộc sống xã hội.
- Ước mơ cao đẹp
- Hình ảnh con đờng ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
+ Hình ảnh con đờng: Con đờng đi, con đờng Cách
mạng
- Tin tởng hy vọng vào con đờng Cách
mạng
+ Đó chính là niềm tin hy vọng vào con đờng Cách
mạng sẽ làm thay đổi cuộc sống. Hình ảnh con đờng
ở cuối truyện làm cho tác phẩm đậm đà màu sắc trữ
tình.
* Ghi nhí (SGk- 219)
+ Trun cã nh÷ng suy ngẫm sâu sắc giàu chất trữ
tình. Cách kể truyện linh hoạt. Kỷ niệm quá khứ và
hiện tại đan xen kẽ nhau làm nổi bật hình ảnh nhân
vật chính. (Làm cho tác phẩm lúc nào cũng lấp lánh
NhuËn Thæ)
+ Cảnh quê hơng tiêu điều chỉ miêu tả đôi nét nhng
rất gợi cảm
=> Truyện miêu tả cảnh quê cũ thay đổi tiêu điều
hoang vắng. Nhuận Thổ biến đổi trở nên tàn tạ, đần
độn, những ngời khác vì khốn khổ mà trở nên tàn
nhẫn. Từ đó lên án CĐPK, kẻ thù của nhân dân lao
động.
+ Truyện ca ngợi tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ.
+ Tình yêu quê hơng sâu nặng, tha thiết. Đau xót
tr-ớc sự thay đổi tàn tạ của quê hơng. Hy vọng vào tơng
lai tốt đẹp vào con đờng Cách mạng giải phóng q
hơng khỏi sự lầm than.
* Lun tËp (SGK- 219)
IV. <b>Cñng cè</b>
+ Tóm tắt truyện.
+ Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Nhuận Thổ.
+ Xem bài mới.
Ngµy tháng năm
Tiết 79
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Giúp h/s 1 lần nữa ôn lại những kiến thức cơ bản phần TV học ở lớp 9 kì I.
- Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
- Thấy rõ những u điểm và hạn chế trong bài làm của HS, có phơng hớng bổ khuyết trong học
kì 2.
- Rèn kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài làm của HS.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Chấm + NX.
HS:
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
- GV nhËn xÐt chung vỊ bµi lµm cđa HS.
a.Ưu điểm:
- 100% HS làm đúng yêu cầu.
- Hình thức bài làm sạch, đẹp.
- Phần trắc nghiệm làm tơng đối chính xác.
- Phần tự luận làm theo khả năng của HS.
b. Nhợc điểm:
- Phần trắc nghiệm còn chọn 2 đáp án (lớp 9B)
- Chữ xấu, viết tắt.
- Phần luận sơ sài, lủng củng
- GV đa ra đáp án cùng HS chữa bài.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
Ngày tháng năm
Tiết 80
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- ThÊy râ u điểm và hạn chế trong bài làm của bản thân, có phơng hớng bổ khuyết ở kì II.
- Rèn kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài làm của bản thân.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Chấm + Ch÷a.
HS:
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>
a. Ưu điểm
- Đại đa số h/s hiĨu bµi.
- Hình thức trình bày: sạch, đẹp.
- Phần trắc nghiệm làm tơng đối chính xác.
b. Nhợc điểm:
- Phần luận trình bày sơ sài.
- Diễn đạt còn lủng củng, lan man.
- Dẫn chứng đa vào cha chọn lọc.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
<b> </b>
Ngày tháng năm
Tiết 81
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm
- Học sinh biết làm 1 bài văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Rèn luyện kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
B. <b>Chn bÞ</b> GV: ChÊm + NX.
HS: Chữa bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>
<b>Đề bài</b>
Hóy tng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong " Bài thơ về tiểu đội xe
<i><b>khơng kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trị chuyện đó.</b></i>
<i>2. Néi dung:</i> c©u chun víi 1 ngêi chiÕn sÜ lái xe trong bài thơ của Phạm Tiến Duật.
+ Hoàn cảnh cuộc gặp.
+ Miêu tả ngời chiÕn sÜ.
+ Néi dung cc trß chun.
+ Chia tay.
+ C¶m nghÜ cđa ngêi kĨ chun.
* Giáo viên nêu yêu cầu chung:
- Bài nghị luận bố cục rõ ràng 3 phần: MB, TB, KB
- Làm đúng kiểu bài văn tự sự (tởng tợng) kết hợp yếu tố nghị luận và miêu
tả nội tâm.
- Kiến thức trong văn bản tự sự: nhân vËt + sù viÖc + ý nghÜa.
- Lời văn rõ ràng, trong sáng, biĨu c¶m, triÕt lÝ
- Kết hợp yếu tố miêu tả (ngoại hình, nội t©m) + NL
- Ngôi kể thứ nhất
<i>3. Dàn bài chung</i>
* MB: Giới thiệu hoàn cảnh cc gỈp gì.
* TB:
- Miêu tả ngoại hình ngêi chiÕn sÜ, chiÕc xe.
- Diễn biến cuộc gặp gỡ, trò chuyện
- Nội dung câu chuyện nói về: chiến tranh, hi sinh, mơ ớc hồ bình, lời nhắn nhủ
- Suy nghĩ, tình cảm của ngời viết đối với anh chiến sĩ, về cuộc chiến tranh, về tơng
lai đất nớc.
* KB:
- Chia tay ngêi chiÕn sÜ.
- Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình yêu quê hơng đất nớc, tình yêu la ụi
<i>4. Nhn xột chung:</i>
a. Ưu điểm:
- Xác định đúng kiểu bài tự sự dạng kể chuyện tởng tợng.
- Bố cục rõ ràng
- Kiến thức cụ thể, sinh động, chân thực, cảm xúc
- Lời văn trong sáng, biểu cảm có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm
- Nhiều bài trình bày sch, ch p
b. Nhợc điểm:
- Một số bài viết sơ sài, ý tởng lủng củng
- Buổi gặp gỡ và chia tay cha để lại ấn tợng
- KÕt hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm còn gợng.
<i>5. Giáo viên trả bài, chữa lỗi, gọi điểm</i>
- H/s tự chữa lỗi của mình. Trao đổi trong nhóm cùng chữa. Giáo viên chữa mẫu
<i>- Chữa: Trong màn ma bom bão đạn, các anh bất chấp hiểm nguy tiến về miền Nam vì mục tiêu</i>
<i>giải phóng đất nớc.</i>
<i>2. Chóng em kÝnh träng c¸c anh, ngun noi gơng các anh, nguyện học tập tốt</i>
<i>- Chữa: Noi gơng các anh, viết tiếp trang sử vàng của dân tộc, chúng em nguyện học tập thật </i>
<i>tốt mai này xây dựng quê hơng.</i>
IV. <b>Củng cố</b>
V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.
Ngày tháng năm
Tiết 82
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Nm c cỏc nội dung chính của phần TLV đã học thấy đợc tính chất tích hợp của chúng với
VB chung.
- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách so sánh với
nội dung các kiểu VB đã học ở lp di.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Nghiên cứu.
HS: Ôn lại kiến thức.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>
<b> III. Các hot ng </b>
1. Những nội dung lớn, trọng tâm
- Nêu những nội dung lớn, trọng tâm
của TLV trong NV9 T1? <i>a. Văn bản thuyết minh</i>- Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa TM với các
yếu tố NL, giải thích, miêu tả.
<i>b. Văn bản tự sự</i>
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm, miêu tả nội tâm.
- Kết hợp giữa tự sự với nghị luận.
- Một số nội dung mới trong VB tự sự nh: đối thoại,
độc thoại nội tâm trong tự sự; ngời kể chuyện và vai
trò của ngời kể chuyện trong t s.
- Nêu vai trò, vị trí, tác dụng của
biện pháp nghệ thuật và miêu tả
trong VBTM?
2. Vai trò, vị trí, T/d của biện pháp NT và MT trong
VBTM:
- TM là giúp cho ngời đọc, ngời nghe hiểu biết về đối
tợng, do đó:
+ Cần phải giải thích các thuật ngữ, các K/niệm có
liên quan đến tri thức về đối tợng, giúp cho ngời nghe,
ngời đọc dễ dàng hiểu đợc đối tợng.
+ Cần phải MT để giúp ngời nghe, ngời đọc có hứng
thú khi tìm hiểu về đối tợng tránh đợc sự khô khan
nhàm chỏn.
- Phân biệt văn TM có yếu tố MT,TS
giống và khác với VB MT, TS? 3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự.
Miêu tả Thuyết minh
- Đối tợng của miêu tả
th-ờng là các sự vật, con
ng-ời, hoàn cảnh cụ thể.
- Có h cấu tởng tợng,
không nhất thiết phải
trung thành với sự vật.
- Dùng nhiều so sánh,
liên tởng.
- Mang nhiều c¶m xóc
chđ quan cđa ngêi viÕt.
- Ýt dïng sè liƯu cơ thĨ,
chi tiÕt.
- Đối tợng của thuyết
minh thờng là các loại sự
vật, đồ vật.
- Trung thành với đặc
điểm của đối tợng sự vật.
- Bảo đảm tính khách
quan, khoa học.
- Ýt dïng tëng tỵng, so
s¸nh.
- Dïng nhiỊu sè liƯu cơ
- Dùng nhiều trong sáng
tác văn chơng, nghệ thuật.
- ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa.
tình huống cuộc sống, văn
hoá, khoa học.
- Thờng theo một số yêu
cầu giống nhau.
- Đơn nghĩa
- Lấy VD 1 đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm, 1 ®o¹n
sư dơng u tè NL, 1 ®o¹n sư dơng
miêu tả nội tâm và NL
* VD 1 on văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm: “ <i>Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ </i>
<i>đ-ợc. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự </i>
<i>chuẩn bị chu đáo của con trớc ngày khai trờng. Cịn </i>
<i>điều gì lo lắng nữa đâu? Mẹ không lo nhng vẫn không</i>
<i>ngủ đợc</i>…”. ( Cng trng m ra- Lý Lan)
* VD 1 đoạn tù sù sư dơng u tè NL: “<i>Vua Quang </i>
<i>Trung cỡi voi ra doanh trại an ủi quân lính chớ bảo</i>
* VD 1 đoạn tự sự sử dụng miêu tả nội tâm và NL:
<i>LÃo không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn </i>
<i>lắm, những ngời nghèo nhiều tự ái vẫn thờng nh thế. </i>
<i>Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở </i>
<i>cho vừa ý họ</i>.... (L·o H¹c- Nam Cao).
- Thế nào là đối thoại, đối thoi v
c thoi ni tõm?
- Vai trò tác dụng và hình thức thể
hiện của các yếu tố trong VB tù sù?
- Cho VD?
5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm:
<b>a.</b> Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai
hoặc nhiều ngời.
- Trong VB tự sự đối thoại đợc thể hiện bằng các gạch
đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp. (Mỗi lợc lời là 1
gạch đầu dòng).
<b>b</b>. Độc thoại là lời của 1 ngời nào đó, với chính mình
hoặc nói với 1 ai đó trong tởng tợng.
- Trong VB tự sự, khi ngời độc thoại nói thành lời thì
phía trc cõu núi cú gch u dũng.
<b>c.</b> Độc thoại nội tâm không nói thành lời, không gạch
đầu dòng.
* VD trong <i>Lặng lẽ SaPa</i>, <i>Chiếc lợc ngà</i>, l<i>àng.</i>
- Lấy ví dụ một đoạn văn sử dụng
ngôi kể thứ nhất, một đoạn văn ngôi
kể thứ ba?
- Vai trò của ngôi kể thứ nhất và ngôi
kể thứ ba?
6. Ngời kĨ chun trong VB tù sù
- Ng«i kĨ thø nhÊt: Một đoạn trong VB Cố hơng
- Ngôi kể thứ ba: Chọn một đoạn trong văn bản Lặng
lẽ Sa Pa.
- kể theo ngơi thứ nhất: mang tính chủ quan, ngời kể
có thể bộc lộ tâm t, tình cảm, suy nghĩ của mình
- Kể theo ngơi thứ ba: mang tính khách quan ngời kể
dờng nh biết hết mọi hành động tình cảm của các
nhân vật
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.
Ngày tháng năm
Tiết 83,84
A. <b>Mơc tiªu</b>:
- Hệ thống hóa kiến thức tập làm văn đã học
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tập Tiếng Việt đã học
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về tập lm vn.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Nghiên cứu.
HS: Ôn các kiến thức có liên quan.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hot ng </b>
7. So sánh sự giống và khác nhau
<i>a. Gièng nhau:</i>
truyÖn: sù vËt chÝnh, sù viÖc phụ.
<i>b. Khác nhau:</i>
- ở lớp 9 có thêm:
* Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội
tâm.
* S kt hp gia t s với các yếu tố NL.
* Ngời kể chuyện và vai trò của ngêi kĨ chun trong
tù sù.
- Khi gäi tªn 1 văn bản ngời ta căn
cứ vào đâu?
- Vì sao trong 1 văn bản có đủ các
yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm
mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự?
- Theo em có văn bản nào chỉ sử
dụng 1 phơng thức biểu đạt khụng?
8. Nhận diện văn bản
<b>a.</b> Khi gi tờn 1 VB, ngời ta căn cứ vào phơng thức
biểu đạt chính ca VB ú.
VD:
- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan:
VB miêu tả.
- Phơng thức lập luận: VBNL.
- Phơng thức tác động vào cảm xúc: VB biểu cảm.
- Phơng thức cung cấp tri thức về đối tợng: VBTM
- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt
truyện: VB tự sự.
<b>b.</b> Trong 1 VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
nghị luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự vì các yếu tố ấy
chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phơng thức chính là "kể lại
hiện thực bằng con ngời và sự việc".
<b>c.</b> Trong thùc tÕ, Ýt gỈp hc không có VB nào duy
nhất chỉ vận dụng 1 ph¬ng thøc.
9.
-Đánh dấu x vào các ơ trống mà kiểu
văn bản chính có thể kết hợp với các
yếu tố tơng ứng trong đó
STT KiĨu VB
chÝnh
C¸c u tè kÕt hợp với VB chính
TS MT NL BC TM ĐH
1 Tự sự X X X X
2 Miêu tả X X X
3 N.luËn X X X
4 BC X X X
5 TM X X
- Một số tác phẩm tự sự đợc học
trong sách giáo khoa Ngữ văn từ lớp
6 đến lớp 9 không phải bao giờ cũng
phân biệt rõ bố cục ba phần: Tại sao
bài tập làm văn tự sự của học sinh
vẫn phải có đủ ba phần?
10: Gi¶i thÝch
a. Bố cục 3 phần: MB, TB, KB là bố cục bắt buộc đối
với HS khi viết bài TLV. Nó giúp cho HS bớc đầu làm
quen với t duy cấu trúc khi XDVB để sau này học cao
lên có thể viết luận văn, luận án, viết sách. Muốn viết
1 VB hoàn hảo HS phải đồng thời 3 thao tác t duy: t
duy KH, t duy hình tợng và t duy cấu trúc.
b. Một số tác phẩm tự sự học từ lớp 6 lớp 9 không
phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục 3 phần vì các
nhà văn khơng bị ép buộc tính qui phạm. Điều quan
trọng với họ là vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo.
- Theo em những kiến thức và kĩ
năng về kiểu văn bản tự sự của phần
TLV có giúp đợc gì trong việc đọc
hiểu các văn bản tác phẩm văn học
t-ơng ứng trong SGK Ngữ văn 9
không?
- Phân tích một vài ví dụ làm dÉn
chứng? * Ví dụ: Khi học đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự các kiến thức này giúp ta hiểu sâu hơn
các đoạn trích truyện Kiều cũng nh truyện ngắn Làng
của Kim Lân
- Việc đọc các tác phẩm tự sự và các
phần Tiếng Việt tơng ứng giúp các
em học phần TLV ntn?
12. Giúp các em biết lựa chọn đề tài, nội dung, cách
kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, ngời kể chuyện,
cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc.
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
+ Ôn lại các phần vừa ôn tập.
+ Xem bài mới.
Ngày tháng năm
Tiết 85, 86
A. <b>Mục tiêu</b>:
Nhằm đánh giá :
- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần: Đọc hiểu văn bản, Tiếng Việt, Tập làm
văn trong chơng trình Ngữ văn lớp 9 học k× I
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện
theo nội dung và cách thức đánh giá kiểm tra mới.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Ra đề + đáp án.
HS: Ơn + Làm bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt ng </b>
Đề bài:
* Gợi ý trả lời:
a. <i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>kể chi ngời vô tình</i>
<i>ánh trăng im phăng phắc</i>
<i> cho ta git mỡnh.</i> (ỏnh trng- Nguyễn Duy)
b. Giải thích đợc vầng trăng mang nhiều ý nghĩa tợng trng:
+ Vầng trăng là biểu tợng của quá khứ nghĩa tình. Hơn thế, trăng cịn là vẻ đẹp bình dị,
vĩnh hằng của đời sng.
+ ở khổ thơ cuối, trăng còn tợng trng cho quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ, là
- Ch đề của bài thơ: Là tiếng lòng, là những suy nghĩ thấm thía, nhắc nhở chúng ta về
thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình đối với thiên nhiên đất
nớc bình dị, hiền hậu.
Bài thơ có ý nghĩa nhắc nhở ngời đọc cề thái độ sống: <i>Uống nớc nhớ nguồn</i>, ân nghĩa,
thủy chung cùng quá khứ.
Câu 2 (4,5 điểm): Em hãy đóng vai ơng Sáu hoặc bé Thu ( nhân vật trong truyện ngắn Chiếc
<i><b>l-ợc ngà</b></i> của nhà văn Nguyễn Quang Sáng) để kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động giữa hai cha con
sau tám xa cách.
* Yêu cầu trả lời:
- HS t chn vai k là một trong hai nhân vật trên.
- Xác định ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
- ND: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động giữa hai cha con sau tám năm xa các
* Khi kể cần lu ý bám sát vào ND của đoạn trích đã học, nhân vật cần phải bộc lộ những
suy nghĩ riêng
+ Nhân vật ông Sáu: Tâm trạng buồn, đau khổ khi con không nhận cha, ân hận
khi đã đánh con, tâm trạng khi ông ở chiến trờng làm chiếc lợc để tặng con...
+ Nhân vật bé Thu: Tâm trạng khi có ngời nhận mình là con xng ba ntn?
Nhng ngy ba nhà thì thái độ và tình cảm với ba ra sao?
Khi ba đi? ( day dứt, ân hận, thơng ba...)
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
Ngày tháng năm
Tiết 87 tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54)
A. <b>Mục tiªu</b>:
- TiÕp tơc híng dÉn cho häc sinh tìm hiểu những bài thơ tám chữ của các nhà th¬.
- Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một bài thơ cho trớc.
- Rèn kỹ năng làm bài thơ tám chữ đúng vần điệu.
B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Soạn + Su tầm.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. Thơ 8 chữ thờng có cách gieo vần ntn?
- Vần chân theo từng cặp khuân âm.
- Vần chân gieo cách theo từng cặp.
2. Nêu cách ngắt nhịp trong thơ tám chữ?
<b> </b>
<b> III. Các hoạt động </b>
I. T×m hiĨu mét số đoạn thơ tám chữ.
<i><b>1. Tác giả Thế Lữ:</b></i>
Nột mong manh thấp thoáng cánh hoa bay
Cảnh cơ hàn nơi nớc đọng bùn lầy
<i>(cây đàn muôn điệu)</i>
<i><b>2. Tác giả Xuân Diệu:</b></i>
… Cây bên đờng, trụi lá đứng tần ngần
Khắp xơng nhánh chuyển một luồng tê tái
Và giữa vờn im, hoa run s hói
Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời (TiÕng giã)
<i><b>3. Tác giả Hàn Mạc Tử.</b></i>
Ta mun hn tro ra đầu ngọn bút
Bao lời thơ đều dính não cân ta
Bao dòng chữ quay cuồng nh máu vọt
Cho mê man tê điếng cả làn da <i>(Trăng)</i>
HS lựa chọn đề tài viết theo thể thơ 8
chữ.
- NhËn xÐt:
+ Những bài thơ, đoạn thơ tám chữ trên sử dụng vần
chân 1 cách rất linh hoạt có vần trực tiếp tạo thành
cặp ở hai câu thơ đi liền nhau. Có vần giãn cách
+ Thơ tám chữ rất gần với văn xi do đó cách ngắt
II. Viết thêm 1 câu thơ để hoàn thiện khổ thơ
<i><b>1. Yêu cầu:</b></i>
- Câu mới viết phải đủ tám chữ.
- Phải đảm bảo sự lôgic về ý nghĩa với những câu đã cho
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp với
những câu đã cho
IV. <b>Cñng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>
Ngày tháng năm
Tit 88, 89 hớng dẫn đọc thêm
Văn bản:
M. Go-rơ-ki
A. <b>Mục tiêu</b>:
- Tình bạn trong sáng, ấm áp của những đữa trẻ sống thiếu tình thơng
- Tm lũng yêu thơng, bền chặt những con ngời đồng khổ của nhà văn M. Gorơki
- Cách kể chuyện đan xen các yếu tố đời thờng với các yếu tố cổ tích, sự kết hợp hài hồ tự sự
(chủ yếu bằng đối thoại của nhân vật) với miêu tả là những nét nghệ thuật nổi bật của văn bản.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: §äc kÜ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
* Giới thiệu bài: M.Go-rơ-ki là đại văn hào Nga, ngời mở đầu cho VHCM Nga đầu thế
kỷ XX, là 1 trong những nhà văn có ảnh hởng sâu rộng cách mạng Việt Nam là tác giả của
nhiều truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, bút kí, kịch nói…"<i>Thời thơ ấu</i>" (1913) l tp 1 ca
tiu thuyt t thut.
I. Đọc- Tìm hiĨu chung
HS đọc * 1. Tác giả (1868- 1936)
- Nªu những hiểu biết của em về tác giả? - Bút danh của A-lếch-xây Pê-scốp
- Là nhà văn lớn của Nga vµ thÕ giíi
thÕ kû XX
- Cuộc đời cay đắng, đau khổ.
- Có nhiểu tác phẩm nổi tiếng.
2. Tác phẩm :
Những đứa trẻ" trích chơng 9 tác phẩm
"Thời thơ ấu" (năm 1913-1914)
+ Đây là tiểu thuyết tự thuật, ngời kể là tác giả xng
tơi, kể chuyện đời mình ở ngôi thứ 1. Nhà văn viết
- NX về đặc điểm kể chuyện trong VB trên các yếu
tố:
* Phơng thức biểu đạt?
* Kiểu ngôn ngữ nhân vật?
* Sử dụng chi tiết?
* Phơng thức biểu đạt : TS + MT.
* Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
* Đan xen chi tiết thật ngoài đời
th-ờng với chi tiết h ảo của truyện cổ tích.
- Bố cc?
+ Từ đầu....cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
+ Tiếp ...nhà tao: Tình bạn bị cấm đoán.
+ Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp diễn.
+ Bố cục : 3 phần
II. Đọc- Hiểu VB
+ Túm tt: Sau gn 1 tun khơng thấy
sau đó 3 anh em con nhà đại tá lại ra
chơi với Aliơsa chúng trị chuyện về
bắt chim, về dì ghẻ. Alsơsa kể cho lũ
- Hồn cảnh của Aliơsa? Aliôsa Ba đứa con đại tá
- Bố mất sớm, mẹ
đi lấy chồng, ở với
ông bà ngoại.
- Cuộc sống của gia đình Aliơsa? <sub>- Gia đình</sub><sub>: thờng </sub>
d©n
- Cịn 3 đứa trẻ nhà đại tá? - Mẹ mất, ở với dì
ghỴ.
- Bị Bố cấm đốn
và đánh địn.
- Gia đình quan
chức, giàu sang.
+ Ơng bà ngoại của Aliơsa là hàng xóm với lão đại tá
Ơpxiannicốp nhng hai gia đình thuộc những thành
phàn XH khác nhau nên ơng ta khơng cho những đứa
con của mình chơi với Ali.
- Lý do nào khiến tình bạn gữa chúng nảy nở? - Do tình cờ đã
góp sức và cứu
đứa nhỏ rơi xuống
giếng.
- Hiểu đợc tấm
lòng của Ali.
Chúng chơi với nhau và trở nên thân
thiết.
- Vỡ sao tình bạn tuổi thơ trong trắng ấy để lại ấn
t-ợng sâu sắc cho nhà văn, khiến hơn 30 năm sau ơng
vẫn cịn nhớ nh in?
+ Do hồn cảnh sống thiếu tình thơng giống nhau
khién Ali thân thiết với bọn trẻ và để lại ấn tợng sâu
sc trong lũng ụng.
2. Những quan sát và nhận xét tinh tÕ
cđa Ali.
- Tìm, PT và bình luận 1 số hình ảnh của 3 đứa trẻ
nhµ hµng xãm? - trớc khi quen, thân<sub>nh nhau, khuôn mặt tròn, mắt xám chỉ </sub>; bọn trẻ ăn mặc
có thể phân biệt chúng theo tầm vóc.
- Tâm trạng của Ali biểu lộ ntn khi nghe chúng gọi dì
ghẻ là mẹ khác? - Khi nghe chúng kể chuyện mẹ mất, còn dì ghẻ là mẹ khác thì lặng đi.
+ Chúng ngồi sát vào nhau nh những chú gà con.
thông cảm với những bất hạnh của
các bạn nhá.
- Khi lão đại tá xuất hiện, mắng Ali
rất hiểu và cảm thơng cho hồn cảnh
sống thiếu tình thơng.
+ “Đứa nào gọi nó sang?”- Tác giả viết: “Tức thì cả
mấy đứa trẻ lặng lẽ bớc ra khỏi chiếc xe và đi vào
nhà,khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng ngoan
ngoãn”. Đấy là lần thứ hai nhà văn dùng hình tợng so
sánh. Cách so sánh chính xác vừa thể hiện dáng dấp
bên ngồi của 3 đứa trẻ, vừa thể hiện thế giới nội tâm
của chúng. Chúng bị bố áp chế, lẳng lặng vào nhà,
chng dỏm hộ rng.
- Bọn trẻ không bao giờ nói 1 lời về bố
và dì ghẻ.
3. Chuyn i thng và chuyện cổ tích
- Đợc lồng vao qua các chi tiết :
+ Dì ghẻ
+ Mấy đứa trẻ nhà hàng xóm nhắc đến dì ghẻ mà
chúng gọi là mẹ khác thì Ali đã liên tởng đến những
nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong các câu chuyện cổ
tích.
+ Ngời mẹ thật
- Ali nh lạc vào trong thế giới trun cỉ tÝch, nãi víi
chính mình “ Khơng đợc ? Trời ơi, biết bao nhiêu lần
những ngời chết, thậm chí đã bị xả ra từng mảnh, mà
chỉ cần vảy cho ít cho ít nớc phép là sống lại; có biết
bao nhiêu ngời chết mà không pahỉ là chết thật mà
khơng phải là chết thật, vì phép của bn phự thy.
+ Hình ảnh ngời bà hiền hậu
* Ghi nhí (SGK- 234)
IV. <b>Cđng cè</b>
V. <b>HBHB: </b>