Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Rối loạn chuyển hóa protid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.11 KB, 23 trang )

Rối loạn chuyển hóa Protid
PGS.TS Đỗ Hịa Bình


Mục tiêu
1. Trình bày nguyên nhân, biểu
hiện của giảm protid huyết tơng.
2. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện
thay đổi thành phần protid huyết t
ơng.
3. Trình bày cơ chế bệnh sinh do rối
loạn gen cấu trúc và gen điều hoà
tổng hợp protid.


1. Đai cơng.
1.1. Vai trò của protid trong cơ
thể.
- Chức năng cấu trúc: là chất tạo nên nhân,
nguyên sinh chất và màng của tế bào,
xây dựng các mô, các cơ quan...
- Chức năng điều hoà, cân bằng nội môi:
các phản ứng hoá học, cũng nh các quá
trình sinh học... xẩy ra trong cơ thể đều
đợc hoạt hoá và điều hoà bởi các protid
đặc biệt gọi là enzym, hormon ...
- Chức năng vận chuyển các chất:
Hemoglobin vận chuyển O2, CO2;
lipoprotein vận chuyển lipid; transferin
vận chuyển Fe...
- Chức năng bảo vệ: kháng thÓ




1.2. Tiêu hoá, hấp thu.

Protid động vật và thực vật trong
khẩu phần ăn khi đến ống tiêu hoá
bị các enzym tiêu protid của tụy,
ruột, phân huỷ thành những acid
amin và hấp thu. Các acid amin mới
hấp thu đều qua gan.


1.3. Tổng hợp, giáng hoá protid.
1.3.1. Tổng hợp.
Nguồn acid amin để tổng hợp
protid:
-acid amin của thức ăn ( đảm bảo
1/10 nhu cầu);
-acid amin tái sử dụng của quá trình
giáng hoá (9/10 nhu cÇu).


1.3.2. Giáng hoá.
Các acid amin của quá trình giáng
hoá protid:
-90% đợc tái sử dụng để tổng hợp
protid của cơ thể;
-10% còn lại đợc oxy hoá cho năng l
ợng, hoặc tham gia tỉng hỵp lipid,
glucid..



2. Rối loạn chuyển hoá protid.
2.1. Rối loạn tổng hợp về lợng.
- Tăng tổng hợp chung: khi quá trình
đồng hoá acid amin mạnh hơn dị hoá,
cân bằng nitơ dơng tính
- Tăng tổng hợp bộ phận: gặp trong phì
đại cơ quan, quá sản, ung th...
- Giảm tổng hợp chung: cân bằng nitơ
âm tính
- Giảm tổng hợp bộ phận: tắc mạch cơ
quan, teo hoặc hoại tử cơ quan.


2.2. Rối loạn protid huyết tơng.
.2.2.1. Vai trò của protid huyết tơng.
- Cung cấp acid amin cho cơ thể:Lợng protid
huyết tơng biểu thị cho lợng protid toàn
cơ thể.
- Tạo áp lực keo
-Tham gia vận chuyển các nội tiết tố, sản
phẩm và nguyên liệu chuyển hoá, một số
yếu tố vi lợng nh Fe ...
- Bảo vệ cơ thể: chống nhiễm khuẩn,
nhiễm độc.
- Huyết tơng còn chứa một số protid có vai
trò đặc biệt: đó là một số enzym,
hormon tham gia chuyển ho¸ c¸c chÊt...



2.2.2. Giảm lợng protid huyết t
ơng.
- Nguyên nhân:
+ Cung cấp không đủ: đói, đặc biệt là
đói protein-calo suy dinh dỡng

+ Giảm tổng hợp chung: 95% albumin
và 85% globulin của huyết tơng là
do gan tổng hợp.
+ Giảm hấp thu: viêm ruột mạn tính..
+ Tăng sử dụng: hàn gắn vết thơng,
ung th..
+ Mất ra ngoài: bỏng, hội chứng thận
h, các lỗ dß, ỉ mđ...


Biểu hiện và hậu quả:
*Lâm sàng: sụt cân, cơ teo và giảm trơng
lực, thiếu máu, vết thơng lâu lành, có thể
bị phù. Trẻ em chậm lớn, chậm phát triển cả
thể lực và trí tuệ.
*Xét nghiệm: protid huyết tơng giảm, trong
đó tỷ lệ và số lợng albumin phản ánh trung
thành mức độ thiếu protein toàn thân.
Tỷ lệ A/G thờng bị đảo ngợc (từ >1, trở
thành <1). Bình thờng tỷ lệ A/G = 1,2-1,5.
*Giảm protid huyết tơng kéo dài sẽ dẫn đến
suy dinh dỡng, còi xơng (trẻ em), dễ bị
nhiễm khuẩn, sức đề kháng giảm.




2.2.3. Tăng lợng protid huyết tơng.
Rất hiếm gặp.
Trờng hợp thật sự tăng protid huyết tơng
có thể gặp là bệnh u tuû.


2.2.4. Thay đổi thành phần protid
huyết tơng.
- Thành phần protid huyết tơng:
Bằng điện di thông thờng trên gel
thạch, protid huyết tơng đợc chia
thành 5 thành phần chính, tuỳ theo
tốc độ di chuyển của mỗi nhóm
trong điện trờng.


Điện di miễn dịch
- Lam kính đã phủ kín một lớp gel

Nơi để huyết thanh

-

+ bình thường
-+
KN: HT người
- KT: Kháng HT người bình thường (ngựa)


Rãnh để kháng HT

30/1/2007


ã Albumin: 80% AL keo của máu, giảm trong các
trờng hợp giảm protid huyết tơngmột trong
các chỉ số phân loại mức độ suy dinh dỡng.
ã -globulin: tăng trong các trờng hợp viêm, rối
loạn chuyển hoá (hội chứng thận h)..
ã -globulin: cã vai trß quan träng trong vËn
chun lipid (héi chøng thận h, xơ cứng mạch
đều có tăng globulin).
ã -globulin: là kháng thể, do vậy tăng trong máu
khi nhiễm khuẩn, qu¸ mÉn...


Hậu quả của sự thay đổi thành
phần protid huyết tơng
Bình thờng, tỷ lệ A/G cân đối nhau protid
huyết tơng khó vón tủa.
Do chiếm tỷ lệ lớn, trọng lợng phân tử thấp hơn
(so với globulin),phân tử albumin có độ hoà tan
tốt nhờ các nhóm a nớc), và nhờ vậy protid
huyết tơng khó tự vón tủa.
Trong các trờng hợp albumin giảm (A/G < 1) thì
protid huyết tơng dễ bị kết tủa, nhất là khi
gặp muối kim loại nặng (tác nhân chiếm nớc).
Đó là nguyên lý của một số phản ứng huyết

thanh đà ®ỵc sư dơng trong bệnh lý gan.


Tên phản Muối kim
Phản
Gặp khi
ứng
loại
ứng (+)
Takata
- HgCl2
tủa
Alb giảm, glob.
Ara
tng
Weltmann CaCl2

lên bông

-, -glob. tng

Mac
Lagan

- Thymol

đục

Lipopro.
glob. tng


Kunkel

ZnSO4

tủa

-glob. tng

Wunderle
y

CdSO4

tủa

- và -glob. tng

tng,


2.3. Rối loạn tổng hợp protid về
chất.

2.3.1. Rối loạn gen cấu trúc
ã Gen cấu trúc mang thông tin quy định
trình tự chặt chẽ các acid amin trong
mạch polypeptid. Mỗi một acid amin ứng
với một bộ ba nucleotid nhất định, ví dụ:
bộ ba GAA mà hoá cho glutamin.

ã Chỉ cần thay một base nào đó của một
bộ ba nucleotid trong gen cấu trúc thì lập
tức có sai lạc một acid amin trong phân tử
peptid. Khi base (G) bị thay bằng base (A)
ở bộ ba trên thì acid amin sẽ là lysin: Bé
ba AAA - Lysin.


Hb bÊt thêng

VÞ trÝ acid
amin

Acid amin gèc

BÞ thay thÕ
b»ng

HbS

.6

Glutamin

Valin

HbC

.6


Glutamin

Lysin

HbE

.26

Glutamin

Lysin

HbI

.16

Lysin

Aspartyl

HbM Boston

.58

Histidin

Tyrosin

HbG


.30

Glutamin

Glutaminyl

.....

.....

.....

.....


ã Những protid đợc tổng hợp ra do những
sai sót trên của gen cấu trúc, không đảm
nhiệm đợc chức năng của protid ban đầu
(khi cha bị đột biến).
ã Bệnh lý do rèi lo¹n gen cÊu tróc thêng
bÈm sinh. BƯnh sai sót cấu trúc protid đợc
phát hiện đầu tiên là những bƯnh cđa
hemoglobin.


2.3.2. Rối loạn gen điều hoà
Với việc tổng hợp một chất kìm hÃm
(suppressor), gen điều hoà gây ức chế
gen cấu tróc tỉng hỵp mét sè lỵng protid
thÝch hỵp, ë thêi điểm thích hợp, phù hợp

với nhu cầu của cơ thể.
Nếu hoạt động của gen điều hoà bị rối
loạn thì các protid đợc tổng hợp ra mất
cân đối về tỷ lệ, có khi quá thừa, hoặc
quá thiếu một protid nào đó...


Khi ra đời, gen điều hoà kìm hÃm
vĩnh viễn gen cấu trúc của chuỗi
peptid , giải phóng gen tổng hợp chuỗi
peptid . Do vậy,huyết sắc tố của ngời
lớn bình thờng sẽ là 22 (HbA: Adult).
Nếu HbF vẫn tồn tại với lợng lớn ở ngời tr
ởng thành là bệnh lý: gen điều hoà
không kìm hÃm nổi gen cấu trúc của
chuỗi .


Trân trọng cảm ơn!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×