Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành đường lối ứng dụng quan điểm xã hội chủ nghĩa sở hữu chủ yếu là quốc doanh p4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.35 KB, 10 trang )

1997

2.548.098

701.667

1.563.862

282.569

-

1998

2769.731

652.858

1.479.724

637.149

-

1999

5.483.098

877.744

2.898.925



1.706.429

-

2000

13.831.465 2.813.544

7.985.190

3.032.731

-

5.656.857

1.912.635

-

50.795.142 11.470.175 29.064.160 10.260.770

-

9h/2001 9.510.841
Tổng

1.941.349


Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng,
giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, ban kinh tế Trung ương,
ngày 26 - 11 -2001.
Tính từ khi có luật doanh nghiệp đến hết tháng 4 -2002
cả nước có trên 41.000 doanh nghiệp mới thành lập với tổng
số vốn đăng ký tương đương 3,6 tỷ USD.
Tỉng vèn thùc tÕ sư dơng cđa doanh nghiƯp cịng tăng
nhanh. Năm 2000 là 110.071 tỷ đồng, tăng 38,46% so với
năm 1999; trong đó của công ty trách nhiệm hữu hạn tăng
32


40%, doanh nghiệp tư nhân tăng 37,64%, công ty cổ phần
tăng 36,7% (xem bảng 6). Năm 2000 khu vực kinh tế tư
nhân đà đầu tư mau 20,3% cổ phần của các doanh nghiệp
nhà nước đà cổ phần hoá.
Bảng 5: Tổng vốn thực tế sử dụng của doanh nghiệp
Đơn vị: Tỷ
đồng
TT

Nguồn vốn

Năm

Tăng so năm

1999

2000


trước %

79.493,2 110.71,9

38,46

Doanh nghiệp tư 11.828,2 16.281,1

37,64

Tổng số
1

Năm

nhân
2

Công ty TNHH

37.426,6 52.426,8

40

3

Công ty cổ phần

30.230,76 41.353,6


36,79

33


4

Công

ty

hợp

7,3

10,3

41,09

doanh
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng,
giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, Ban Kinh tế Trung ương,
ngày 26 - 11 - 2001.
Tổng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp tư nhân
tăng cả về lượng vốn và tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư phát
triển của khu vực kinh tế tư nhân và của toàn xà hội. Tổng
vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp tăng từ 5.628 tỷ đồng
năm 1999 lên 6.627 tỷ đồng năm 2000; tăng 17,7%; tỷ trọng
trong khu vực kinh tế tư nhân tăng từ 17,84% năm 1999 lên

18,46% năm 2000; tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư toàn xÃ
hội từ 4.29% năm 1999 lên 4,49% năm 2000 (xem bảng 5).
Năm 2000, tỉng sè vèn sư dơng cđa c¸c doanh nghiƯp.
3. Về lao động của khu vực kinh tế tư nhân.
Tính từ năm 1996 đến nay số lao động làm việc tỏng
khu vực kinh tế tư nhân phi nông nghiệp trong các năm đều
tăng trừ năm 1997. So với tổng số lao động toàn xà hội thì
34


khu vực này chiếm tỷ lệ khoảng 11% qua các năm, riêng
năm 2000 là 12% (xem bảng 6). Năm 2000, lao động tỏng
khu vực kinh tế tư nhân, kể cả khu vực nông nghiệp là
21.017.326 người, chiếm 65,3% lao động có việc làm thường
xuyên trong cả nước.
Trong các ngành phi nông nghiệp, số lao động khu vực
kinh tế tư nhân năm 2000 là 4.643.844 lao động, tăng
20,12% so với năm 1996; bình quân mỗi năm tăng 194.670
lao động, tăng 4,75% năm. Trong 4 năm từ 1997 đến năm
2000 riêng khu vực này thu hút thêm 997.019 lao động, gấp
6,6 lần so với khu vực kinh tế nhà nước.
Tính từ năm 1996 đến nay, lao động trong công
nghiệp tăng nhiều hơn ngành thương mại, dịch vụ. Năm
2000 so với năm 1996 lao động trong công nghiệp thêm
được 363.442 người, tăng 20,68%; trong khi lao động
thương mại, dịch vụ thêm được 271.476 người. Lao động
công nghiệp ở doanh nghiệp tư nhân tăng nhanh hơn ở hộ
kinh doanh cá thể; năm 2000 so với năm 1996, lao động
công nghiệp ở doanh nghiệp tăng 114,02%;l lao động công
nghiệp ở hộ kinh doanh cá thể chỉ tăng được 6,4% (xem

bảng 6).

35


Bảng 6: Lao động khu vực kinh tế tư nhân
TT Chỉ
tiêu
1 Tổng

Đơn

Năm

Năm

Năm

Năm

vị

1996

1997

1998

1999


Năm 2000

Người 3.865.163 3.66.825 3.816.942 4.097.455 4.643.844

số lao
động
Tỷ

%

11,2

10,3

10,3

10,9

2.121.228

trọng
so với
tổng số
lao
động
xà hội
1.1 Công

Người 1.757.786 1.655.862 1.623.971 1.786.509


45,68

nghiệp
TT

%

45,48

45,16

trong
khu

36

42,54

43,61

1.7535.824


vực tư
nhân
1.2 Thương Người 1.592.574 1.451.751 1.517.821 1.598.356

37,38

mại,

dịch vụ
Các

%

41,2

559.212

39,77

39,00

786.792

Người 514.803

15,25

675.150

712.590

16,94

Người 354.328

396.705

17,69


17,39

841.787

ngành
khác
1.3 TT
trong
khu
vực tư
nhân
2 Lao
động
trong
doanh
nghiệp

37


2.1 Công

Người 233.078

252.657

435.907

539.533


498.847

65,78

63,85

273.819

322.496

59,26

65,78

63,85

62,81

59,77

59,26

17,03

20,22

62,81

59,77


22,75

Người 60.314

79.998

22,86

22,3

191.507

nghiệp
TT

%

trọng
trong
doanh
nghiệp
2.2 Thương Người
mại,
dịch vụ
TT

%

trọng

trong
doanh
nghiệp
2.3 Các
ngành
khác

38


TT

%

17,03

20,22

99.618

120.317

22,75

trọng
trong
doanh
nghiệp
3 Lao


Người 3.510.835 3.271.120 3.381.035 3.557.922 3.802.057

động
trong
hộ kinh
doanh
cá thể
3.1 Công

Người 1.524.708 1.403.205 1.350.152 1.464.013 1.622.381

nghiƯp


%

43,43

42.9

39.93

41,15

42,67

träng
trong

3.2 Th­¬ng Ng­êi 1.531.638 1.388.701 1.455.351 1.501.636 1.584.391

m¹i,
39


dịch vụ
Tỷ

%

43,63

42,45

43,04

42,21

41,67

479.214

575.532

592.273

595.285

14,65

17,03


16,64

15,66

trọng
trong
hộ
3.3 Các

Người 45.489

ngành
khác
Tỷ

%

12,94

trọng
trong
hộ
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng,
giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, Ban Kinh tế Trung ương,
ngày 26-11-2001.
4. Tăng trưởng sản xuất kinh doanh (GDP) khu vùc kinh
tÕ t­ nh©n

40



Tỉng s¶n phÈm trong n­íc cđa khu vùc kinh tÕ tư nhân
tăng trưởng liên tục trong những năm gần đây. Năm 1996
GDP khu vực kinh tế tư nhân đạt 68.518 tỷ đồng, đến năm
2000 lên 86.929 tỷ đồng, tăng bình quân 7%/năm. Tương
ứng GDP của hộ kinh doanh cá thể từ 52.169 tỷ đồng năm
1996 lên 66.142 tỷ đồng năm 2000, tăng bình quân 7%/năm;
của doanh nghiệp từ 14.780 tỷ đồng lên 20.787 tỷ đồng, tăng
bình quân 7,1%/năm. Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực
kinh tế tư nhân xấp xỉ tốc độ tăng GDP toàn bộ nền kinh tế
(xem b¶ng).

41



×