Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

NGU VAN 9 KY II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.71 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày tháng năm


Tit 91, 92 văn bản

Bàn về đọc sách



(TrÝch)


Chu Quang Tiềm
Trần Đình Sử dịch


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Hiu c s cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.


- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


B. <b>Chn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>
II. Kiểm tra bài cũ:
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: Đọc sách là 1 con đờng quan trọng để tích lũy tri thức, nâng cao học vấn
của con ngời. Trong xu thế phát triển của con ngời ngày nay có rất nhiều loại sách để con
ngời tham khảo, nhng con ngời cần phải biết lựa chọn sách để đọc. Vậy sự cần thiết của đọc
sách và phơng pháp đọc sách nh thế nào cho phù hợp? VB Bàn về đọc sách của tác giả Chu
Quang Tiềm cho chúng ta câu trả lời.


I. Đọc- Tìm hiểu chung
HS đọc * và nêu những hiểu biết của em về T/giả? 1. Tác giả (1897- 1986)



- Lµ nhµ mÜ häc vµ lý luËn VH nỉi
tiÕng cđa TQ.


+ Ơng bàn về đọc sách lần này không phải là lần
đầu. Bài viết này là KQ của q trình tích lũy kinh
nghiệm, dày cơng suy nghĩ, là những lời tâm huyết
của ngời đi trớc muốn truyền lại cho thế hệ mai
sau.


2. T¸c phÈm


- ViÕt bằng chữ Hán


- Thuộc kiểu VB nào? - Kiểu VB: NL


- Vỡ sao em xỏc nh nh vy?


+ Cách trình bày ý kiến của tác giả theo hệ thống
các luận điểm.


- Tìm hiểu các luận điểm qua bố cục của VB? - Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu....TG mới: Tầm quan träng, ý nghÜa cÇn


thiết của việc đọc sách.


+ Tiếp...lực lợng: Nêu các khó khăn, các thiên
h-ớng sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong
tình hình hiện nay.



+ Phần còn lại: Bàn về phơng pháp đọc sách (bao
gồm việc lựa chọn sách cần đọc và cách đọc ntn
cho hiệu quả)


- Em cã NX g× vỊ bè cơc với hệ thống LĐ trên?
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lý.


* GV hớng dẫn đọc: rõ ràng mạch lạc với giọng
tâm tình nhẹ nhàng nh lời trị chuyện.


II. §äc- HiĨu VB


HS đọc phần 1 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của


việc đọc sách
- Qua lời bàn của tác giả, em thấy sách có tầm quan


trong ntn? * Tầm quan trọng:+ Sách ghi chép cô đúc và lu truyền mọi
tri thức, mọi thành tựu mà lồi ngời tìm
tịi, tích lũy qua tng thi i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Sách: kho tàng quý báu của của di
sản tinh thần mà loài ngời thu lợm,
suy ngẫm suốt mấy nghìn năm nay
- Em hÃy phát biĨu nhËn thøc cđa m×nh vỊ ý nghÜa


của sách trên con đờng phát triển của nhân loại? * ý nghĩa:+ Đọc sách là con đờng tích lũy,
nâng cao vốn nhận thức.


+ Với mỗi ngời, đọc sách là sự


chuẩn bị để có thể làm cuộc trờng
chinh vạn dặm trên con đờng học
vấn đi phát hiện TG mới.


+ Không thể thu đợc các thành tựu mới trên con
đ-ờng phát triển học thuật nếu nh không biết kế thừa
thành tựu của các thời đã qua.


HS đọc phần 2 2. Cách lựa chọn sách khi đọc


- Theo em, đọc sách có dễ khơng? Tại sao cần phải
lựa chọn sách khi đọc?


+ Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày càng
nhiều thì việc đọc sách cũng không dễ.


- Vậy, tác giả đã cho ta thấy điều gỡ thng gp khi
c sỏch?


a. Hai thiên hớng sai lạc thờng gặp:
- Sách nhiều không chuyên sâu, dễ
sa vào lối ăn tơi nuốt sống, chứ
không kịp tiêu hóa, kh«ng biÕt
nghiỊn ngÉm.


- Sách nhiều  ngời đọc khó lựa chọn,
lãng phí thời gian và sức lực với những
cuốn khơng thật sự có ích.


- Theo tác giả, nên lựa chọn cách đọc ntn cho phù



hợp? b. Lựa chọn cách đọc:- Không tham đọc nhiều, đọc lung


tung  <i>chọn cho tinh, đọc kĩ những</i>
<i>quyển thực sự có giá trị, có lợi.</i>
- Đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ
bản thuộc lĩnh vực chuyên mơn,
chun sâu của mình.


- Đọc các loại sách thờng thức
+ T/giả cũng K/định thật đúng rằng Trên đời không


<i>cã häc vÊn nµo là cô lập, t¸ch rêi c¸c häc vấn</i>
<i>khác. Vì thế, không biết rộng thì không thể</i>
<i>chuyên, không thông thái thì không nắm gọn. ý</i>
kiến này chứng tỏ: kinh nghiệm, tõng tr¶i cđa 1 häc
gi¶ lín.


HS đọc phần cuối 3. Phơng pháp đọc sách


+ Việc biết lựa chọn sách để đọc là 1 quan điểm
quan trọng thuộc phơng pháp đọc sách. Cùng với
vấn đề này, tác giả còn bàn rất cụ thể về cách đọc.


- Tác giả đa ra mấy ý kiến? Hãy PT. <sub>- Không nên đọc lớt qua, đọc chỉ để</sub>
trang trí bộ mặt  phải vừa đọc vừa
suy nghĩ “trầm ngâm tích lũy, tởng
<i>tợng tự do” nhất là với các quyển</i>
sách có giá trị.



- Khơng nên đọc 1 cách tràn lan
theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần
đọc có kế hoạch, hệ thống


+ Thậm chí, đối với 1 ngời ni chí lập nghiệp
trong 1 mơn học vấn thì đọc sách là 1 công việc rèn
luyện, 1 cuộc chuẩn bị âm thầm và gian khổ.


- Theo tác giả, đọc sách đâu chỉ là việc học tập tri


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Bài viết trên có sức thuyết phục cao. Theo em,


điều ấy đợc tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào? 4. Tính thuyết phục và sức hấp dẫn<sub>của VB</sub>
+ ND các lời bàn và cách trình bày
của tác giả vừa thấu tình đạt lý.
+ Các ý kiến, NX đa ra thật xác đáng, có lý lẽ, với


t cách là học giả có uy tín, từng trải qua q trình
nghiên cứu, tích lũy nghiền ngẫm lâu dài. Đồng
thời, tác giả lại trình bày bằng cách PT cụ thể, bằng
giọng chuyện trị, tâm tình thân ái để sẻ chia kinh
nghiệm thành công, thất bại trong thực tế.


+ Bố cục bài viết chặt chẽ, hợp lý;
các ý kiến đợc dẫn dắt tự nhiên.
+ Cách viết giàu hình ảnh
+ Nhiều chỗ tác giả dùng cách ví von thật cụ thể và


thú vị: Giống nh ăn uống các thứ khơng tiêu hóa
<i>đ-ợc càng dễ sinh ra bệnh đau dạ dày; lối ăn tơi nuốt</i>


<i>sống làm học vấn giống nh đánh trận...; nh cỡi</i>
<i>ngựa qua chợ; trang trí bộ mặt nh trọc phú khoe</i>
<i>của; giống nh con chuột chui vào sừng trâu càng</i>
<i>chui càng hẹp, khơng có lối thốt.</i>


* Ghi nhí (SGK- 7)
* Lun tËp (SGK- 7)


IV. <b>Cñng cè</b>


BT 1 : Tại sao đọc nhiều không thể coi là vinh dự ?
A. Đọc nhiều nhng đọc tồn sách ít có giá trị.
B. Đọc nhiu nhng c khụng k.


C. Đọc nhiều mà không chịu suy nghĩ sâu xa.
D. Vì cả 3 lí do trên.


Bài tập 2 : Từ "Trọc phú" trong VB trên chỉ loại ngời nào ?
A. Ngời khoẻ mạnh cờng tráng.


B. Ngời giàu có mà dốt nát, bần tiện.


C. Ngời ít tiền mà hay đi khoe mình giàu có.
D. Ngời hay đi khoe mình có tài.


Bi tp 3 : ý no nêu kết quả nhất lời khuyên của tác giả đối với ngời đọc sách ?
A. Nêu lựa chọn sách mà c.


B. Đọc sách phải kĩ



C. Cn cú phng phỏp đọc sách.


D. Khơng nên đọc sách chỉ để trang trí nh kẻ trọc phú khoe của.
Bài tập 4 : Đoạn văn trên sử dụng nhiều nhất phép tu từ nào ?


A. Nhân hoá B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại


V. <b>HBHB: </b>


+ häc ghi nhí và làm phần LT và Xem bài mới.


Ngày tháng năm


Tiết 93 khởi ngữ
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.


B. <b>Chn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong


câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ
trong những câu sau về vị trí trong câu và
quan hệ với vị ng÷?


2. NX


* Xác định <b>C</b> trong những câu chứa từ in
đậm in đậm:


a. ...Cịn <b>anh</b>, anh khơng ghìm nổi xúc động
<b>C</b>


b. <b>Giàu</b>, tôi cũng giàu rồi.
<b>C</b>


c. Về <b>các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ</b>,
chúng ta có thể tin ở tiÕng ta,...


<b>C</b>


* Phân biệt các từ ngữ in đậm với <b>C</b>
<b>+ </b>Về vị trí: Các từ in đậm đứng trớc <b>C.</b>
báo trớc nội dung thông tin trong câu.
thông báo về đề tài đợc nói đến trong câu.


<b>+ </b>VỊ quan hệ với <b>V</b>: Các từ in đậm không có
quan hệ C-V với V.



- Trớc các từ in đậm nói trên, cã thĨ thªm


những quan hệ từ nào ? 1. Trớc các từ in đậm trên có thể thêm cácQHT nh :
a) Cịn (đối với) anh...


b) (VỊ) giµu
- Qua PT các VD trên, em hiểu thế nào là


khởi ngữ? * Ghi nhí (SGK- 8)


II. Lun tËp (SGK- 8)
BT 1: Khởi ngữ trong các đoạn trích:


a. Điều này. b. Đối với chúng mình. c. Một mình.
d. Làm khí tợng. e. Đối với cháu
BT 2:


a. Anh y <i><b>làm bài</b></i> cẩn thận lắm.
<i><b>Làm bài</b></i>, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Tôi <i><b>hiểu</b></i> rồi nhng tôi cha giải đợc.


<i><b>Hiểu</b></i>, tôi hiểu rồi nhng <i><b>giải</b></i>, tôi cha giải đợc.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 94 <b> </b>

Phép phân tích và tổng hợp



A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Nắm đợc khái nhiệm phân tích và tổng hợp.


- Tích hợp với văn (VB: bàn về đọc sách) với TV ở bài khởi ngữ.
- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, vit.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. T×m hiĨu phÐp lËp ln phân tích và tổng
hợp :


HS c * c VB: Trang phục (SGK- 9)


- Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn
mở bài tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề
gì ?


* NX:


a. MB: Rút ra NX về vấn đề : Ăn mặc chỉnh


<i>tề cụ thể là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo</i>
<i>với giày, dép.. trong trang phục của con ngời.</i>
- Hai luận điểm chính trong VB là gì? * Hai luận điểm chính trong VB:


+ Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh tức
là tuân thủ những "quy tắc ngầm" mang tính
văn hoá xà hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

quanh.
- Để xác lập hai luận điểm trên, tác gi ó


dùng phép lập luận nào? + LĐ1: Phép phân tích. Cụ thể:<i><b>Ăn cho mình, mặc cho ngời.</b></i>
- Cô gái một mình trong hang sâu...
<i> - Anh thanh niên đi tát nớc...</i>


<i> - Đi đám cới không thể lôi thôi...</i>
<i> - Đi dự đám tang...</i>


Sau khi PT những DC cụ thể, tác giả đã chỉ ra
1 quy tắc ngầm chi phối cách ăn mặc của con
ngời. Đó là Văn hóa XH.


+ LĐ2: <i><b>Y phục xứng kỳ đức</b></i>.


- Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu...
<i> - Xa nay, cái đẹp bao giờ cũng...</i>


Các PT trên làm rõ nhận định của tác giả:
“Ăn mặc ra sao....toàn XH”.



- Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép
lập luận nào? Phép lập luận này thờng
đứng ở vị trí nào trong văn bản?.


b. - Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập
luận tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn
bản: "Thế mới biết trang phục hợp văn hoá,
<i>hợp đạo đức, hợp môi trờng mới l trang</i>
<i>phc p".</i>


- Qua tìm hiểu và phân tích ở trên em hÃy
cho biết vai trò của phép lập luận phân tích
và tổng hợp?.


* Vai trò:


+ Phộp lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu
sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục
đối với từng ngời, trong từng hoàn cảnh cụ
thể.


+ Phép lập luận tổng hợp giúp cho ta hiểu ý
nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc.
+ Nghĩa là không thể ăn mặc một cách tuỳ


tiện, cẩu thả nh một số ngời lầm tởng rằng
đó là sở thích và "quyền, bất khả xâm phạm
<i>của mình".</i>


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 10)



II. Luyện tập (SGK- 10)
BT 1 : Phân tích luận điểm


<i>Hc vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan trọng của</i>
<i>học vấn.</i>


+ Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại đợc lu giữ và truyền lại cho đời sau.


+ Bất kì ai muốn phát triển học thuận cũng phải bắt đầu từ "kho tàng quý báu" đợc lu giữ
trong sách; nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con số khơng, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.


+ Đọc sách là hởng thụ, thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại,
đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi ngời.


BT 2 : Phân tích lý do phải chọn sách để học.


+ Bất cứ lĩnh vực học vấn nàu cũng có sách chất đầy th viện, do đó phải biết chọn sách mà
đọc.


+ Phải chọn những cuốn sách "cơ bản, đích thực" để học, không nên đọc những cuốn sách
"vô thởng vô phạt".


+ Đọc sách cũng nh đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân tinh
nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu, tức là phải đọc cái cơ bản cần nhất, cần thiết nhất cho
cơng việc và cuộc sống của mình.


BT 3 : Phân tích cách đọc sách


- Tham đọc nhiều mà chỉ "liếc qua" cốt để khoe khoang là mình đã dọc sách nọ, sách kia thì


chẳng khác gì "chuồn chuồn đạp nớc" chỉ gây ra sự lãng phí thời gian và sức lực mà thơi.
Thế gian có biết bao ngời đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết
lấy nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình, dối ngời, đối với việc làm
ngời thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thờng thấp kém- Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành
nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do đến mức làm thay đổi khí chất.
- Có hai loại sách cần đọc là sách về kiến thức phổ thơng và sách về kiến thức chun
ngành, đó là hai bình diện riêng và sâu của tri thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Có thể nói, trong VBNL, phân tích là một thao tác bắt buộc mang tính tất yếu bởi nếu
khơng phân tích thì khơng thể làm sáng tỏ đợc luận điểm và không thể thuyết phục đợc ngời
nghe, ngời đọc.


- Cần nhớ rằng mục đích của phân tích và tổng hợp là giúp cho ngời nghe, ngời đọc nhận
thức đúng, hiểu đúng vấn đề, do đó nếu đã có phân tích thì đơng nhiên phải có tổng hợp và
ngợc lại. Nói cách khác, phân tích và tổng hợp ln có mối quan hệ biện chứng để làm nên
"hồn vía" cho VBNL.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


<b>+ </b>Häc ghi nhí, lµm BT.
+ Xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 95 Luyện tập phân tích và tổng hợp
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Rèn kĩ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp.


- Rèn kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. Mn lµm râ ý cđa SVHT ngời là làm gì ?
2. Thế nào là phép lập luận tổng hợp ?


3. Thế nào là phép lập luận phân tích ?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


HS đọc các ĐV (SGK-11) 1. Đọc các ĐV (SGK- 11, 12)
- LĐ và trình tự phân tớch V


a? a. LĐ: Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài. - Trình tự phân tích :
+ Cái hay thể hiện ở các điệu xanh : xanh ao, xanh
bê, xanh sãng, xanh tre, xanh trêi, xanh bèo (phối
hợp các màu xanh khác nhau).


+ Cái hay thể hiện ở những cử động: Thuyền nhích,
sóng gợi tí, lá đa vèo, tầng mây lơ lửng, con cá động
(phối hợp các cử động nhỏ).


+ C¸i hay thể hiện ở các vần thơ: Từ vận hiểm hóc,
kết hợp với từ, với nghĩa chữ, tự nhiên không non ép.
- Nêu luận điểm và trình tự phân



tớch đoạn văn b. b. Luận điểm : "Mấu chốt của thành đạt là ở đâu". - Trình tự phân tích :
+ Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện
cần) : Gặp thời, hoàn điều kiện học tập thuận lợi, tài
năm trời phú...


+ Do nguyên nhân chủ quan (đây là điều kiện đủ) :
Tinh thần kiên trì học tập không mệt mỏi, không
ngừng trau đồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.


- Hiện nay có một số HS học qua
loa đối phó, khơng học thật sự. Em
hãy phân tích bản chất của lối học
đối phó để nêu lên những tác hại
của nó.


2. + Thế nào là học qua loa đối phó ?


* Biểu hiện học khơng có đầu có đi, khơng đến
nơi đến cuối, cái gì cũng biết một tí nhng khơng có
kiến thức cơ bản, hệ thống sâu sắc.


- Học cốt để khoe mã là đã có bằng nọi bằng kia
nh-ng thực ra đầu óc trốnh-ng rỗnh-ng; chỉ quen nh-nghe lỏm, học
mót, nói dựa ăn theo ngời khác. Khơng dám bày tỏ
chính kiến của mình về các vấn đề có liên quan đến
học thuật.


* Hc i phú :



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

không rầy la; chỉ lo giải quyết việc trớc mắt nh thi cử,
kiểm tra không bị điểm kém.


- Hc i phú thỡ kin thức phiến diện, nông cạn, hời
hợt... Nếu cứ lặp đi lặp lại hiểu học này thì ngời học
ngày trở nên dốt nát, h hỏng; vừa lừa đối ngời khác,
vừa tự huyễn hoặc mình. Đây là một trong những
nguyên nhân gây ra hiện tợng "tiến sĩ giấy" đang bị
xã hội lên án gay gắt.


+ Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó :
a) Bản chất :


- Có hình thức của học tập nh : Cũng đến lớp, cũng
học sách, cũng có điểm thi, cũng có bằng cấp.


- Khơng có thực chất : Đầu óc rỗng tuếch đến rõ : "ăn
khơng nên đợi, nói khơng nên lời" hỏi cái gì cũng
khơng biết, làm việc gì cũng hng.


b) Tác hại :


- i vi xó hi : Những kẻ học đối phó sẽ trở thành
gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt nh kinh tế,
t tởng, đạo đức, lối sống.


- Đối với bản thân : Những kẻ học đối phó sẽ khơng
có hứng thú học tập và do đó hiệu quả học tập ngày
càng thấp.



3. PT lý do khiến mọi ngời phải đọc sách:


1. Sách là kho tri thức tích luỹ từ hàng nghìn năm của
nhân loại. Vì vậy bất kì ai muốn hiểu biết đợc phải
đọc sách.


2. Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa
học và kinh nghiệm thực tiễn đã đợc đúc kết, nó đợc
coi là mặt bằng xuất phát của mọi ngời có nhu cầu
học tập, hiểu biết do đó nếu khơng đọc sách, sẽ bị lạc
hậu, khơng thể tiến bộ đợc.


3. Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại
mênh mơng, nh đại dơng cịn hiểu biết của chúng ta
chỉ là vài ba giọt nớc vô cùng nhỏ bé từ đó ta có thái
độ khiêm tốn và ý chí cao trong học tập.


-> Đọc sách là vơ cùng cần thiết nhng cũng phải biết
cách chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc thì mới
hiệu quả.


- Hãy viết 1 ĐV tổng hợp những
điều đã PT trong bài Bàn về đọc
sách.


4. §V:


<i>Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những</i>
<i>sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ. Đồng thời cũng</i>
<i>chú trọng đọc rộng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu</i>


<i>chuyên sâu.</i>


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


+ Hoµn thµnh các BT.
+ Xem bài mới.


Ngày tháng năm


Tiết 96, 97 Văn bản: Tiếng nói của văn nghệ


Nguyễn Đình Thi




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận theo tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh ca Nguyn ỡnh Thi.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>1. Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn và đọc sách
ntn? Em đã thực hiện lời khuyên ấy đến đâu?



<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: Văn nghệ (Văn học và các ngành nghệ thuật khác nh Âm nhạc, sân khấu,
<i>múa, hội họa...) có nội dung và sức mạnh riêng độc đáo ntn? Nghệ sĩ sáng tác tác phẩm với</i>
<i>mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận, đến với quần chúng nhân dân bằng con đờng</i>
<i>nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời những câu hỏi trên qua bài nghị luận</i>
<i>giàu sức thuyt phc: Ting núi ca vn ngh.</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS đọc * 1. Tác giả (1924-2003)


- Em h·y nêu những nét cơ bản về nhà văn Nguyễn
Đình Thi?


+ Là 1 nhà lý luận phê bình VH, nên tiểu luận
<i>Tiếng nói của văn nghệ có ND lý luận sâu sắc. đợc</i>
thể hiện qua những rung cảm chân thành của 1 trái
tim nghệ sĩ.


- Tham gia CM và QĐVN tõ tríc
CM


- Sau CM gi÷ nhiỊu trọng trách lớn
trong ngành VHNT.


- Đợc nhà nớc trao tặng giải thởng
HCM năm 1996.


- Nêu xuất xứ của văn bản ?



+ TP đợc viết năm 1948- Thời kì đầu KCCP- những
năm ấy chúng ta đang XD 1 nền NT mới đậm đà
tính DT, đại chúng, gắn bó với cuộc KC vĩ đại củả
nhân dân. Bởi vậy, ND và sức mạnh kì diệu của văn
nghệ thờng đợc Nguyễn Đình Thi gắn với đời sống
phong phú, sôi nổi của quần chúng nhân dân đang
chiến đấu và SX.


2. T¸c phÈm


- Viết năm 1948; Trích cuốn "Mấy
vấn đề văn học" xuất bản nm 1956.


* Giọng mạch lạc, rõ ràng. Đọc diễn cảm các dẫn
chứng thơ.


- Kiu VB? + Kiu loại VB: NL về một vấn đề


VN, lËp luËn gi¶i thích và CM.
- HÃy tóm tắt hệ thống luận điểm và NX bố cục của


bài NL này?


+ Từ đầu..tâm hồn.


+ Bố cục:


* ND của văn nghệ: Phản ánh thực
tại khách quan, lêi gưi, lêi nh¾n nhđ


cđa ngêi nghƯ sÜ tíi ngời dọc, ngời
nghe.


+ Còn lại. * Sức mạnh kì diệu của văn nghệ.


Trong tng L chính lại đợc triển khai bằng
những luận cứ cụ thể hơn.


Hệ thống LĐ mang tính liên kết, chặt chẽ, mạch
lạc, vừa có sự giải thích cho nhau, vừa đợc nối tiếp
tự nhiên theo hớng ngày càng PT sâu sức mạnh đặc
trng của văn nghệ.


II. §äc- HiÓu VB


1. ND phản ánh của văn nghệ
HS đọc từ đầu……chung quanh và phát hiện LĐ? - T tởng, tình cảm


+ Tác phẩm NT lấy chất liệu ở thực tại đời sống
khách quan nhng không phải là sự sao chép đơn
giản, chụp ảnh nguyên xi thực tại ấy. Khi sáng tạo
tác phẩm, ngời nghệ sĩ đã gửi vào đó cách nhìn, 1
lời nhắn nhủ của riêng mình. ND của tác phẩm văn
nghệ đâu chỉ là câu chuyện, là con ngời mà quan
trọng là t tởng, tấm lòng của ngời nghệ sĩ gửi gắm
trong đó.


- Để CM cho nhận định trên, tác giả đã đa ra PT


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Cảm thấy trong lòng luôn cã sù


sèng.


+ Trong tác phẩm của Tônxtôi : An
na ca rê nhi na chết thảm khốc 
ng-ời đọc bâng khuâng thơng cm,
khụng quờn.


+ Tác phẩm văn nghệ không những cất lên những


li lý thuyt khụ khan m cũn cha ng - Những say sa vui buồn, yêu ghét,thơ mộng của ngời nghệ sĩ.Rung
động, ngỡ ngàng trớc những điều
t-ởng chừng đã rất quen thuộc.


- Rung cảm và nhận thức của từng
ngời tiếp nhận, nó sẽ đợc mở rộng,
phát huy vơ tận qua từng thế hệ ngời
đọc, ngời xem.


+ ND của văn nghệ khác với ND của các bộ môn
khoa học nh: DT học, XH học, LS, Địa….Những
bộ môn khoa học này khám phá, MT và đúc kết bộ
mặt tự nhiên hay XH, các quy luật KQ. Văn nghệ
tập trung khám phá, thể hiện chiều sâu, tính cách,
số phận con ngời, TG bên trong của con ngời.


<i>Hiện thực mang tính cụ thể, sinh</i>
<i>động; là đời sống tình cảm của con</i>
<i>ngời qua cái nhìn và tình cảm có cá</i>
<i>tính của ngời nghệ sĩ.</i>



2. Con ngời cần đến tiếng nói của
văn nghệ


- bởi những lý do nào? - Giúp chúng ta đợc sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với cuộc đời và
chính mình.


+ Mỗi tác phẩm lớn rọi vào bên trong chúng ta 1
<i>ánh sáng riêng, khơng bao giờ nhịa đi, ánh sáng</i>
<i>ấy bấy giờ biến thành của ta, và chiếu tỏa lên mọi</i>
<i>việc chúng ta sống, mọi con ngời ta gặp, làm cho</i>
<i>thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ.</i>


+ Trong những trờng hợp con ngời bị ngăn cách với


cuc sống thì tiếng nói của văn nghệ….. - Là sợi dây buộc chặt họ với cuộcđời thờng bên ngoài, với tất cả sự
sống, hoạt động, những vui buồn…
- Giúp con ngời vui, biết rung cảm
và ớc mơ trong cuộc đời lắm vất vả,
cực nhọc.


* HSTL: Nếu khơng có văn nghệ thì đời sống con
ngời sẽ ra sao?


3. Con đờng văn nghệ đến với ngời
đọc và khả năng kì diệu của nó
- Tiếng nói của văn nghệ đến với ngời đọc bằng


cách nào? + Sức mạnh riêng của văn nghệ bắtnguồn từ nội dung và con đờng mà
nó đến với ngời đọc, ngời nghe.


+ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. Tác phẩm


văn nghệ chứa đựng: yêu, ghét, vui buồn của con
ngời trong đời sống thờng ngày. T tởng NT không
khô khan, trừu tợng mà lắng sâu, thấm vào những
cảm xúc, những nỗi niềm.


- Tác phẩm văn nghệ lay động cảm
xúc, đi vào nhận thức, tâm hồn
chúng ta qua con đờng tình cảm.
+ Đến với 1 tác phẩm văn nghệ, chúng ta sống


cùng cuộc sống MT trong đó, đợc yêu, ghét, vui
buồn, đợi chờ….cùng các nhân vật, nghệ sĩ: “<i>Nghệ</i>
<i>thuật khơng đứng ngồi trỏ vẽ cho ta đờng đI, nghệ</i>
<i>thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng</i>
<i>ta phải tự bớc trên ng y.</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thức, xây dựng mình.
+ Nh vậy, văn nghệ thực hiện các chức năng của nó


1 cách tự nhiên, có hiệu quả lâu bền, sâu sắc.


4. Ngh thuật
- Nét đặc sắc về NT trong bài văn này?


- Cách viết trong "tiếng nói của VN" có gì giống và
khác bài "Bàn về đọc sách"


* Gièng : LËp luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn


chứng và nhiệt tình của ngời viết.


* Khác: Tiếng nói của VN là bài NLVH nên có sự tinh
tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn
giàu hình ảnh, gợi cảm...


- Bố cục của tiêu luận: chặt chẽ, hợp
lý, cách dẫn dắt tự nhiên.


- Cỏch vit giu hỡnh nh
+ Nhiu dẫn chứng thơ văn, đời sống thực tế để


khẳng định thuyết phục các ý kiến, nhận định 
tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm.


- Điều đó đã đem lại giá trị riêng nh thế nào cho
văn NL của Nguyễn Đình Thi?


+ Giàu tính VH nên hấp dẫn ngời đọc.


+ Kết hợp cảm xúc với trí tuệ nên mở rng c trớ
tu v tõm hn ngi c.


- Giọng văn: chân thành, say sa.


HS c * Ghi nh (SGK- 17)


* LuyÖn tËp (SGK- 17)


IV. <b>Củng cố: </b>GV đọc lại 1 vài đoạn trong bài ý nghĩa văn chơng của Hoài Thanh (Văn 7, tập 2)


V. <b>HBHB: + </b>Học bài, làm phần luyện tập và Xem bài mới.


+ So¹n: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.


Ngày tháng năm


Tiết 98 Các thành phần biệt lập
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Nhn bit hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.


- Biết đợc câu có thành phần tình thái, thành phần cm thỏn.


B. <b>Chuẩn bị: </b> GV: Soạn


HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> Thế nào là khởi ngữ ? Cách nhận diện, ý nghĩa ?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: GV chi 1 VD: Trời ơi! Chỉ còn 5 phút.
- Sự việc đợc nói đến trong câu: cịn 5 phút.


- Các tiếng Trời ơi! chỉ thái độ tiếc rẻ của ngời nói về việc thời gian cịn lại là 5
phút. Đó là thành phần cảm thán- 1 thành phần bit lp trong cõu.



I. Thành phần tình thái


HS c * VD (SGK)


* NX;
- C¸c tõ gạch chân trong hai câu văn trên thể


hin thỏi gì của ngời nói ? 1- a. chắc : Thể hiện thái độ tin cậy cao. b. Có lẽ : Thể hiện thái độ tin cậy cha cao.
- Nếu khơng có các từ ngữ in đậm ấy thì


nghĩa cơ bản của câu có thay đổi khơng ?
Tại sao ?


2


+ Nếu khơng có các từ ngữ in đậm ấy thì ý
nghĩa cơ bản của câu khơng thay đổi.


+ Vì : Các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự
nhận định của ngời nói đối với sự việc ở
trong câu, chứ không phải là thông tin sự
việc của câu.


+ Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy


của sự việc đợc nói đến. <i><b>Chắc, có lẽ:</b></i> Thành phần tình thái.
+ Chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn, chắc hẳn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Chỉ độ tin cậy thấp: hình nh, dờng nh,
<i>hầu nh, có vẻ,….</i>



+ Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của
ngời nói: theo tơi, ý ơng ấy, theo anh,<i>…</i>
+ Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của
ng-ời nói với ngng-ời nghe: ạ, à, a, h, h, nhộ,
<i>õy, y..</i>(ng cui cõu).


II- Thành phần cảm thán


HS c * c (SGK- 18)


* NX:
- Các từ in đậm trong 2 câu văn trên có chỉ


những sự vật hay sự việc gì không ? 1.a. <i><b>ồ </b></i> kh«ng chØ sù vËt hay sù viƯc
b. <i><b>Trêi ¬i.</b></i>


- Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng
ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu <i><b>ồ</b></i> hoặc kêu
<i><b>Trời ơi </b></i>?


2. Những câu tiếp theo sau các tiếng đó giải
thích cho ngời nghe biết tại sao ngời nói
bộc lộ cảm xúc.


- Các từ in đậm trên đợc dùng để làm gì? 3. Những từ in đậm khơng dùng để gọi ai,
chúng chỉ giúp ngời nói giãi bày nỗi lịng
của mỡnh.


ồ, Trời ơi: Thành phần cảm thán.



Thành phần: tình thái, cảm thán gọi là
thành phần biệt lập. Vì đây là những bộ
phận không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.


HS đọc <b>* </b>Ghi nhớ (SGK- 18)


III. LuyÖn tËp (SGK - 19)


BT 1: Các thành phần tình thái, cảm thán


a. Có lẽ - Thành phần tình thái. b. Chao ôi - Thành phần cảm thán.
c. Hình nh - Thành phần tình thái. d. Chả nhẽ - Thành phần tình thái.
BT 2: Những từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy hay độ chắc chắn:


<i>Dêng nh- h×nh nh- có vẻ nh- có lẽ- chắc là- chắc hẳn- chắc chắn.</i>
* Đặt câu với các từ trên :


- Mi việc dờng nh đã ổn.


- Hình nh em khơng hài lịng thì phải.
- Hai ngời có vẻ nh đều đã thấm mệt
- Có lẽ trời khơng ma nữa đâu.
- Chắc là chị ấy buồn lắm.
- Chắc hẳn nó vừa ý rồi.


- Chắc hẳn anh ấy không đợc dự thi lần này.
BT 3:



Trong nhóm từ "chắc, hình nh, chắc chắn" thì "chắc chắn" có độ tin cậy cao nht; "hỡnh nh
<i>"cú tin cy thp nht.</i>


Tác giả dùng từ "chắc"trong câu: "Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh
<i>sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh" vì niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra</i>
theo hai khả năng :


+ Thứ nhất : Theo tình cảm huyết thống thì sù viƯc sÏ diƠn ra nh vËy.


+ Thø hai : Do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

V. <b>HBHB: </b>


+ Häc ghi nhí, lµm BT.
+ Xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 99 NghÞ luËn


về một sự việc, hiện tợng đời sống




A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đ/s
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận XH.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn



HS: Xem trớc bài và trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: NLXH là 1 lĩnh vực rất rộng lớn: từ bàn bạc những sự việc, hiện tợng
<i>trong đời sống đến luận bàn những vấn đề chính trị, chính sách; từ những vấn đề đạo đức,</i>
<i>lối sống đến những vấn đề có tầm chiến lợc; những vấn đề t tởng triết lí.NL về 1 sự việc hiện</i>
<i>tợng đời sống: hút thuộc lá, chơi điện tử….Các sự việc hiện tợng nh vậy các em hàng ngày</i>
<i>nhìn thấy ở xung quanh nhng ít khi các em có diợ suy nghĩ, PT, đánh giá vầ các mặt </i>
<i>đúng-sai; lợi- hại.</i>


I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống


HS đọc * Đọc VB: "Bệnh lề mề "


- Trong văn bản, tác giả bàn luận về hiện tợng
gì trong đời sống ? Hiện tợng ấy có những
biểu hiện ntn?


a. Tác giả bàn luận về hiện tợng "giờ cao
<i>su" trong đời sống</i>


- BiĨu hiƯn: + Sai hÑn.
+ §i chËm.



- Bản chất của hiện tợng đó là gì ? Bản chất: đó là thói quen kém văn hố
của những ngời khơng có lịng tự trọng,
khơng biết tụn trng ngi khỏc.


- Em hÃy chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề mề ? b. Nguyên nhân:


+ Coi thờng; ích kỷ, vô trách nhiệm với công
việc chung


- HÃy phân tích tác hại của bệnh lề mề ? c. Tác hại:


+ Làm phiền mọi ngời.
+ Làm mất thì giờ


+ Làm nảy sinh cách đối phó.
- Bài viết đánh giá hiện tợng đó ra sao?


+ + Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi
ngời phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với
nhau.


+ Làm việc đúng giờ là tác phong ca ngi cú
vn hoỏ.


Chúng ta cần kiên quyết chữa căn bệnh này.


- Em có nhận xét gì về bố cơc bµi viÕt ? d. Bè cơc bµi viÕt


- Lời văn?



- Nêu hiện tợng.


- PT các nguyên nhân, tác hại của căn
bệnh nói trên


- Nêu các giải pháp để khắc phục.
- Lời văn: chính xác, sống động.
<i>Mạch lạc, chặt chẽ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- NL về 1 sự việc, hiện tợng đời sống là gì?


- Yêu cầu về ND? Hình thức của bài viết ntn? * Ghi nhí (SGK- 21)
II. Lun tËp (SGK- 21)


BT 1: Thảo luận về các sự việc, hiện tợng tốt, đúng biểu dơng của các bạn trong nhà trờng và ngồi
xã hội.


1) Gióp b¹n häc tËp tèt.


2) Gãp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm


3) Bo v cõy xanh trong khuôn viên nhà trờng.
4) Giúp đỡ các gia ỡnh TBLS


5) a em nh qua ng.


6) Nhờng chỗ ngồi cho cụ già trên xe buýt.
7) Trả lại của rơi cho ngời bị mất.
8) Không tham lam.



9) Lòng tự trọng.
10) Khiªm tèn…..


BT 2: Hiện tợng hút thuốc lá và hiệu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài văn nghị
luận vì :


- Thứ nhất : Nó liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân ngời hút, đến sức khỏe cộng
đồng và vấn đề nòi giống.


- Thứ hai: Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ mơi trờng; khói thuốc lá gây bệnh cho những ngời
không hút đang sống xung quanh ngời hút.


- Thø ba: Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời hút.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


+ Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem bµi míi.


Ngày tháng năm


Tiết 100 Cách làm bài văn nghị luận

về một sự việc, hiện tợng đời sống




A. <b>Môc tiªu</b>:



- Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một việc, hiện tợng đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng viết một bài văn nghị luận xó hi.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>Thế nào là bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời
sống.


HS đọc 1 (SGK- 22) * c


* NX
- Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng


gì ? <b>Đề 1</b>+ HS nghÌo vỵt khã häc giái.:


- Néi dung của bài nghị luận gồm có


mấy ý ? Là những ý nào ? + NDNL: 2 ý- Bàn luận về một số tấm gơng HS nghèo vợt
khó.


- Nờu suy nghĩ của mình về những tấm gơng đó.
- T liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị



luận là gì ? + T liệu chủ yếu là vốn sống:- Vốn sống trực tiếp
+ Là những hiểu biết có đợc do tuổi đời,


kinh nghiệm sống mang lại. Trong
mảng vốn sống này thì hồn cảnh sống
thờng có vai trị quyết định vì :


* Sinh ra và lớn lên trong một gia đình
có hồn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm
với những bạn có hồn cảnh tơng tự.


* Sinh ra và lớn lên trong một gia đình
có giáo dục thì thờng có lịng nhân ái,
tính hớng thiện. Do đó dễ xúc động và
cảm phục trớc những tấm gơng bạn bè
vợt khó học giỏi.


- Vốn sống gián tiếp
+ Là những hiểu biết có đợc do học tập,


đọc sách báo, nghe đài, xem ti vi và giao
tiếp hàng ngày.


HS đọc đề 4 <b> 4</b>:


- Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong
hoàn cảnh nh thế nào ? Hoàn cảnh ấy
có bình thờng không ? Vì sao ?


- Nguyễn HiÒn sinh ra và lớn lên trong hoàn


cảnh nhà rất nghèo


+ ú l hon cảnh khắc nghiệt đối với 1
cậu bé. Nguyễn Hiền phải xin làm chú
tiểu trong chùa để kiếm ăn bằng cách
quét lá và dọn vệ sinh.


- Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật?


- T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền ? - Nguyễn Hiền có đặc điểm nổi bật là ham học.T chất đặc biệt thông minh, ham hiểu.
- Theo em nguyên nhân chủ yếu dẫn


đến thành cơng của Nguyễn Hiền là gì? - Ngun nhân: là tinh thần kiên trì vợt khó để học.
+ Cụ thể : Khơng có giấy đã lấy lá viết


chữ, lấy que xâu ghim xuống đất. Mỗi
ghim là một bài.


- Em hÃy so sánh sự giống nhau và khác


nhau gia 2 đề văn vừa tìm hiểu ? - So sánh đề 1 và 4:* Giống :


+ Cả 2 đều có sự việc, hiện tợng tốt cần ca ngợi,
biểu dơng đó là những tấm gơng vợt khó học
giỏi.


+ Cả 2 đề đều yêu cầu phải "nêu suy nghĩ của
<i>mình" hoặc "nêu những nhận xét, suy nghĩ của</i>
<i>em" về các sự việc, hiện tợng tốt đợc ca ngợi, biểu</i>
dơng



* Kh¸c :


+ Đề 1 yêu cầu cần phải phát hiện, sự việc, hiện
tợng tốt tập hợp t liệu (vốn sống trực tiếp và
gián tiếp) để bàn luận và nêu suy nghĩ về các sự
việc, hiện tợng tốt đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mà chỉ gọi tên, ngời làm bài phải trình
bày, mơ tả sự việc, hiện tợng đó.


- Mệnh lệnh của đề bài?
+ Nêu suy nghĩ của mình.
+ Nêu NX, suy nghĩ của mình.
+ Nêu ý kiến.


+ Bày tỏ thái độ…


 dấu hiện nhận biết đề bài NL về 1 sự
việc, hiện tợng đời sống.


- Mỗi em hãy tự nghĩ ra 1 đề bài tơng


tự? b.+ Nhà trờng với vấn đề giao thông.


+ Hiện nay trên đờng phố có nhiều
thanh niên điều khiển xe máy lạng lách,
phóng nhanh, vợt ẩu gây tai nạn đáng
tiếc. Bạn có NX và suy nghĩ gì về hiện
tợng trên.



+ Nhà trờng với vấn đề môi trờng.
+ Các phơng tiện thông tin đại chúng


luôn cảnh báo về hiện tợng tàn phá rừng
nguyên sinh, rừng phòng hộ đang diễn
ra 1 cách ồ ạt ở 1 số địa phơng. Bạn có
NX và suy nghĩ gì về hiện tng ny.


+ Nhà trờng với các tệ nạn XH.
+ NghiƯn hót ma túy là nguyên nhân


gõy ra những hiện tợng đau lòng….ý
kiến của bạn về vấn đề này ntn?


HS đọc đề bài (SGK- 23) II - Cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện t-ợng đời sống.
* Đọc (SGK- 23)


B


ớc 1 : Tìm hiểu đề và Tìm ý :


- Đề thuộc loại gì ? a. NL về 1 s vic, hin tng i sng.


- Đề nêu sự việc, hiện tợng gì ? - Đề nêu hiện tợng ngời tốt, việc tốt cụ thể là
tấm gơng bạn Phạm Văn Nghĩa chăm học, chăm
làm, sáng tạo biết vận dụng kiến thức vào thực
tế cuộc sống một cách hiệu quả.


- Yêu cầu: Nêu suy nghĩ của em về hiện tợng ấy


- Những việc làm cña NghÜa nãi lên


điều gì ? - ý thức sống có ích thì mỗi ngời có thể hÃy bắt đầucuộc sống của mình từ những việc làm bình thờng
nhng có hiệu quả.


- Vì sao Thành đoàn TP. HCM ph¸t


động phong trào học tập bạn Nghĩa ? - Vì bạn Nghĩa là một tấm gơng tốt với nhữngviệc làm giản dị mà bất kỳ ai cũng có thể làm
nh thế đợc


* Cơ thĨ lµ :


+ Thơng mẹ, giỳp m.


+ Là HS biết kết hợp giữa học và hành.
+ Là HS có nhiều đầu óc sáng tạo làm
cái tời cho mẹ kéo xuốt.


+ Hc tp Ngha là noi theo 1 tấm gơng có
hiếu với cha mẹ, có ý thức học tập kết hợp
học và hành, sáng tạo đó là việc làm nhỏ
nhng ý nghĩa lớn.


- Nếu mọi HS đều làm đợc nh bạn


Nghĩa thì có ích lợi gì ? - Đời sống sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ khơng cịn HS lờibiếng, h hỏng hoặc phạm tội.
B


íc 2 : LËp dµn ý (SGK- 24)
B



íc 3: ViÕt bµi.
GV híng dÉn HS viÕt 1 sè §V thĨ hiƯn


1 số ý trong phần TB
GV gọi HS đọc và NX.


B


íc 4 : Đọc lại bài viết và sửa chữa
- Theo em, mn lµm tèt bµi NL vỊ 1 sù


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Ghi nhí (SGK- 24)
III. Lun tËp (SGK- 25)


Lập dàn bài cho đề 4 (theo các thao tác đã học)
MB : Giới thiệu Nguyễn Hiền nhà nghèo, ham
học, thơng minh.


TB : 1) Hồn cảnh của Nguyễn Hiền.
2) T chất đặc biệt của Nguyễn Hiền.


3) Ngun HiỊn thµnh công (sự vợt khó)
của Nguyễn Hiền.


KB : - ý nghĩa của tấm gơng vợt khó Nguyễn
Hiền.


- Rút ra bài học cho bản th©n.



IV. <b>Cđng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.


Ngày tháng năm


Tit 101 chơng trình địa phơng (phần tập làm văn)
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng


- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức
thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.


B. <b>ChuÈn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


1) Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phơng
<b>a. Vấn đề mơi trng:</b>


- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai nh lũ lụt, hạn hán


- Hu qu ca vic chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đơ thị



- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì li lơng, chai lọ bằng bằng nhựa tổng hợp… ) đối
với việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn.


<b>b. Vấn đề quyền trẻ em:</b>


- Sự quan tâm của chính quyền địa phơng: Xây dựng và sửa chữa trờng học, nơi vui chơi giải
trí, giúp đỡ trẻ em có hồn cảnh khó khăn.


- Sự quan tâm của nhà trờng: XD cảnh quan s phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham
quan, ngoại khoá.


- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ là tấm gơng cho con cái
có những biểu hiện bạo hành hay không?


<b>c. Vấn đề xã hội:</b>


- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thơng binh, liệt sĩ, các bà mẹ anh
hùng), những gia đình có hồn cảnh khó khăn (thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)


- Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội.


2) Xác định cách viết:
<b>a. Yêu cầu về nội dung:</b>


- Sự việc, hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính xây dựng, khơng cờng điệu, khơng sáo rỗng


- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết giẩn dị, dễ hiểu, tránh kiến thức sách vở di dũng



<b>b. Yêu cầu về cấu trúc:</b>


- Bi vit phi 3 phn: MB, TB, KB


- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> V. HDHB:</b>


+ Häc bµi.


+ VỊ nhµ hoàn thành bài viết (hạn nộp trớc bài 27.)
+ Xem bµi míi.




Ngµy tháng năm


Tiết 102 chuẩn bị hành trang vào thÕ kØ míi


Vị Khoan


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con ngời VN,
yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất
nớc đi vào cơng nghiệp hố hiện đại hố trong thế kỉ mới.


- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.



B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK


HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cũ: </b>Nêu sức mạnh kì diệu của văn nghệ víi con ngêi?


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: Vào thế kỉ 21, thiên niên kỉ 3, TN VN chúng ta đã, đang và sẽ chuẩn bị
<i>những gì cho hành trang của mình. Liệu đất nớc ta có thể sánh vai với các cờng quốc năm</i>
<i>châu nh Bác Hồ mong mỏi từ ngày độc lập hay không? Một trong những lời khuyên, những</i>
<i>lời trò chuyện về 1 trong những nhiệm vụ hàng đầu của TN đợc thể hiện trong bài NL của</i>
<i>đ/c Phó thủ tớng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu nm 2001</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả


+ L Phú Thủ tướng Việt Nam từ tháng 8
năm 2002 đến cuối tháng 6 năm 2006.


- Sinh ngày 7 tháng 10 năm 1937.


- Ơng q ở Phú Xun, Hà Tây.


- Có nhiều đóng góp tích cực trong q trình
đàm phán Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ và
quá trình gia nhập Tổ chức Thương mại Thế


giới (WTO) của Việt Nam.


2. T¸c phÈm


- Đăng tạp chí "Tia s¸ng" (2001) in trong
tËp : Mét gãc nh×n cđa tri thøc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bài viết nêu lên vấn đề gì?


+ Vấn đề bàn luận: Chuẩn bị……
+ Đề tài tác giả bàn luận đợc nêu rõ trong


nhan đề của VB. LĐ cơ bản cũng đợc nêu
lên ở câu đầu của VB.


- ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của
vấn đề ấy?


+ Vấn đề trên khơng chí có ý nghĩa thời sự
trong thời điểm chuyển giao TK mà cịn có
ý nghĩa lâu dài trong q trình đi lên của
đất nớc. Bởi vì, nhận rõ điểm mạnh, yếu;
phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
là điều kiện hết sức cần thiết để phát triển,
nếu không muốn tụt hậu, với mỗi ngời,
mỗi DT. Điều đó lại càng cần thiết với DT
ta khi thực sự đi vào công cuộc XD, phát
triển trong xu thế hội nhập, trong nền KT
có xu hớng tồn cầu hóa hiện nay.



- KiÓu VB?


+ KiÓu VB: NL (lập luận)


- Bố cục? Lập dàn ý theo trình tự lập luận
của tác giả?


+ Bố cục:


* LĐ: Líp trỴ VN<i>…..KT míi</i>.
- Ln cø:


+ Chn bị hành trang vào TK mới thì quan
<i>trọng nhất là chuẩn bị bản thân con ngời.</i>
+ Đây là luận cứ quan trọng mở đầu cho


hệ thống luận cứ trong VB. Nã cã ý nghÜa
§V§, më ra híng lËp ln cho c¶ VB.


- Xác định những lí lẽ để xác minh cho
luận cứ này?


 Từ cổ chí kim, bao giờ con ngời cũng là
động lực để phát triển LS.


 Trong thời kì nền KT tri thức phát triển
mạnh thì vai trị của con ngời càng nổi trội.
+ Bối cảnh của TG hiện nay và những mục
<i>tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nớc.</i>



+ Luận cứ này đợc triển khai trong 2 ý:


 Bèi c¶nh hiƯn nay lµ 1 TG KHCN  nh
hun tho¹i, sù giao thoa, hội nhập ngày
càng sâu rộng giữa các nền KT.


Nc ta đồng thời giải quyết 3 nhiệm vụ...
+ Những điểm mạnh, điểm yếu của con ngời
<i>VN cần đợc nhận rõ khi bc vo nn KT mi</i>
<i>trong TK mi.</i>


+ Đây lµ luËn cø quan träng, trung tâm
nhất của toàn bài.




II. Đọc- Hiểu VB


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tác giả đã nêu và PT những điểm
mạnh-điểm yếu trong tính cách, thói quen của
con ngời VN ntn?


1. Nh÷ng điểm mạnh- điểm u trong tÝnh
c¸ch, thãi quen cđa con ngời VN.


* Thông minh, nhạy bén với cái mới/ Nhng
thiÕu kiÕn thøc c¬ b¶n, kÐm kÜ năng thực
hành


* Cn cự, sỏng tạo / Thiếu đức tính tỉ mỉ,


khơng coi trọng nghiên ngặt quy trình cơng
nghệ, cha quen với cờng độ khẩn trơng.
* Có tinh thần đồn kết đùm bọc (trong cuộc
chiến đấu chống ngoại xâm)/ Thờng đố kị
nhau trong làm ăn và cuộc sống hàng ngày.
* Bản tính thích ứng nhanh / Có nhiều hạn
chế trong thói quen, nếp nghĩ, kì thị kinh
doanh, quen với bao cấp, thói sùng ngoại
hoặc bài ngoại q mức, thói “khơn vặt”, ít
giữ chữ tín.


- Em có NX gì về cách PT của tác giả?
+ Phần này, khi PT tác giả không chia
thành 2 ý rõ rệt mà cách lập luận là nêu
từng điểm mạnh và đi liền với nó là điểm
yếu. Cách nhìn nh vậy là thấu đáo, hợp lí,
khơng tĩnh tại: trong cái mạnh có thể
<i>chứa đựng cái yếu nếu xem xét từ 1 yêu</i>
<i>cầu nào đó. Trong cách lập luận của tác</i>
giả điểm mạnh- điểm yếu luôn đợc đối
chiếu với yêu cầu XD và phát triển đất nớc
hiện nay chứ không phải chỉ nhìn trong
LS.


- Những NX của tác giả có gì giống và
khác với những điều mà em đã học trong
sách vở nói trên?


+ Lâu nay, khi nói đến tính cách của DT
và phẩm chất của ngời VN, nhiều ngời


thiên về khẳng định cái hay, tốt, mạnh.
Điều này khơng phải là khơng có cơ sở và
cũng là cần thiết khi chúng ta phát huy sức
mạnh của cả DT trong cuộc chiến chống
ngoại xâm. Nhng nếu chúng ta bỏ qua
những hạn chế, những nhợc điểm sẽ dẫn
đến tình trạng hiểu không đúng về DT
mình và tự đề cao quá mức  tâm lí tự thỏa
mãn và khơng học ngời khác.


<i>Lịng u nớc và tình thần DT đòi hỏi</i>
<i>chúng ta phải nhìn rõ cả điểm mạnh- yếu</i>
<i>để có sự cố gắng vơn lên, vợt qua những</i>
<i>hạn chế để sánh vai với những đất nớc</i>
<i>phát triển, văn minh và tiến bộ.</i>


- Khi đa ra những NX nh vậy, thái độ của


tác giả ntn? 2. Thái độ của tác giả- Tơn trọng sự thực


- Nhìn nhận vấn đề khách quan, tồn diện;
khơng thiên lệch về 1 phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Em có NX gì về ngôn ngữ trong bài viết? 3. Ngôn ngữ của VB


- Sử dụng thích hợp nhiều thành ngữ, tục ngữ.
- HÃy tìm những thành ngữ, tục ngữ? Nêu


ý nghĩa và tác dụng của chóng?



+ Nớc đến chân mới nhảy; Liệu cơm gắp
<i>mắm; Nhiễu điều phủ lấy giá gơng; Trâu</i>
<i>buộc ghét trâu ăn; Bóc ngắn cắn dài;….</i>
+ Bài viết đề cập đến 1 vấn đề quan trọng
của đời sống DT trớc 1 thời điểm LS, nhng
tác giả khơng dùng cách nói trang trọng.
Ngơn ngữ trong bài là ngơn ngữ báo chí,
gắn với đời sống; dùng cách nói giản dị,
trực tiếp, dễ hiểu.


 Sinh động, cụ thể, sâu sắc, ngắn gọn.
* Ghi nhớ (SGK- 30)


* Lun tËp (SGK- 30)


IV. <b>Cđng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Học ghi nhớ, làm phần LT và xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 103 Các thành phần biệt lập (tiÕp theo)
<i> </i>


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thnh phn ph chỳ



B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. Thành phần biệt lập có những bộ phận nào?


2. Thành phần tình thái, cảm thán? cách nhận diện. cho VD
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


<b>I. Thành phần gọi - đáp</b>


HS đọc (SGK- 31) * Đọc


* NX:
- Trong số các từ ngữ in đậm từ ngữ nào dùng để


gọi, từ ngữ nào dùng để đáp? 1. - Từ "


<i><b>này</b></i>" dùng để gọi


- Cụm từ "<i><b>tha ông</b></i>" dùng để đáp
- Những từ ngữ dùng để gọi đáp có tham gia diễn


đạt nghĩa sự việc của câu hay không? 2. Những từ ngữ "


<i><b>này, tha ông"</b></i>
không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.



- Trong các từ ngữ gọi - đáp ấy từ ngữ nào đợc
dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào đợc dùng để
duy trì cuộc thoại?


3.


- Từ <i><b>" này"</b></i> dùng để tạo lập cuộc
thoại, mở đầu sự giao tiếp.


- Cụm từ "<i><b>tha ông</b></i>" dùng để duy trỡ
cuc thoi, th hin s hp tỏc i
thoi.


<b>II. Thành phần phụ chú:</b>


HS c * c


* NX:
- Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc của


mi cõu trờn có thay đổi khơng? Vì sao? 1. Khi lợc bỏ các từ ngữ in đậmnghĩa sự việc của các câu trên khơng
thay đổi.


+ V× các từ in đậm không phải là bộ phận thuộc cấu
trúc câu. Nó chính là thành phần biệt lập.


- Trong VD (a) các từ ngữ in đậm đợc thêm vào để


chú thích cho cum từ nào? 2. Từ ngữ in đậm trong câu (a) chúthích cho cụm từ "đứa con gỏi u


lũng"


- Trong câu (b) cụm từ c-v in đậm chó thÝch ®iỊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tơi càng buồn lắm.
- Qua VD đã PT, ngoài 2 bộ phận của thành phần


biệt lập đã học ở tiết trớc, thành phần biệt lập cịn
có những bộ phận nào?


- Em hiểu ntn thì đợc gọi là thành phần gọi- đáp?


Phơ chó? * Ghi nhí (SGK- 32)


III. LuyÖn tËp (SGK_ 32, 33)
BT 1


a. Từ dùng để gọi: này
b. Từ dùng để đáp: vâng


c. Quan hÖ: trên (nhiều tuổi) - dới (ít tuổi)


d. Thân mật: Làng xóm láng giềng gần gũi, cùng cảnh ngộ
BT 2:


a. Cm từ dùng để gọi: bầu ơi


b. Đối tợng hớng tới của sự gọi: tất cả các thành viên trong cộng đồng ngời Việt
BT 3:



a. TP phơ chó "kĨ c¶ anh" gi¶i thÝch cho cơm tõ "mäi ngêi"


b. TP phụ chú "các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những ngời mẹ" giải thích cho
cụm từ "những ngời nắm giữ chìa khố của cánh cửa này"


c. TP phụ chú "những ngời chủ thực sự của đất nớc trong thế kỷ tới" giải thích cho cụm từ
"lớp trẻ".


d. C¸c TP phụ chú và tác dụng của nó


- Thành phần phụ chú "có ai ngờ" thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình "tôi"


- TP phụ chú " thơng quá đi thôi" thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình "tôi" với
nhân vật "cô bé nhà bên".


BT 4:


- Cỏc thnh phn ph chỳ bi tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải
thích hoặc cung cấp thơng tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vt i vi
nhau.


BT 5: Đoạn văn gợi ý.


<i>Mt nm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân vĩnh cửu</i>
<i>của nhân loại và tuổi trẻ bao giờ cũng hớng tới tơng lai! tơng lai đó là những gì cha có trong</i>
<i>hơm nay, nhng chính vì thế mà nó lại có sức hấp dẫn ghê gớm đối với con ngời, nếu khơng</i>
<i>nói rằng nhờ có niềm hi vọng vào tơng lai mà con ngời có thể vợt qua mọi khó khăn trở ngại</i>
<i>để tiếp tục sống 1 cách có ích hơn. Tuy nhiên, ngời ta, nhất là không thể thụ động chờ đợi </i>
<i>t-ơng lai, càng không thể đi tới tt-ơng lai bằng hai bàn tay trắng, nghĩa là phải chuẩn bị cho</i>
<i>mình một hành trang cần thiết, đặc biệt là hành trang tình thần để có thể vững bớc tới tơng</i>


<i>lai. Hành trang tinh thần đó là tri thức, kĩ năng, thí quen; đợc coi là điều kiện cần và đủ để</i>
<i>TN có thể tự tin trớc mạng thơng tin tồn cầu, trớc hội nhập thế giới với tính kỉ luật và cờng</i>
<i>độ lao động cao.</i>


<i>Muốn có hành trang tinh thần nh vậy thì hơn bao giờ hết, thanh niên phải là những ngời đi</i>
<i>tiên phong và học tập có hiệu quả, nhanh chóng nắm vững tri thức và kịp thời vận dụng các</i>
<i>tri thức ấy vào sự nghiệp CN hoá, hiện đại hố đất nớc. Chỉ có nh vậy thì chúng ta mới</i>
<i>nhanh chóng thốt khỏi tình trạng nghèo đói, lạc hậu để hội nhập kinh tế với khu vực và thế</i>
<i>giới 1 cách bình đẳng, phát triển đất nớc 1 cách bền vững và cũng chỉ có nh vậy, TN mới</i>
<i>xứng đáng là mùa xuân vĩnh cửu của nhõn loi.</i>


* TP phụ chú (gạch chân) - Giải thích cho "t¬ng lai"


- Giải thích cho "hành trang tinh thần"


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí,lµm BT, xem bµi mới. Chuẩn bị cho bài viết 2 tiết.


Ngày tháng năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

A. <b>Mục tiêu</b>:


- Kim tra kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội của h/s.
- Rèn kĩ năng viết, trình bày một vấn đề trong thời gian quy định


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Ra đề + Đáp án.
HS: Ôn + làm bài tại lớp.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>



<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
<b>I - Đề bài</b>


Nớc ta có nhiều tấm gơng vợt lên số phận, học tập thành cơng ( nh anh Nguyễn Ngọc
Kí bị hỏng tay, dùng chân viết chữ; anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay, dùng vai viết chữ; anh Đỗ
Trọng Khơi bị bại liệt đã tự học , trở thành nhà thơ; anh Trần Văn Thớc bị tai nạn lao động,
liệt toàn thân đã tự học, trở thành nhà văn...) . Lấy nhan đề " Những ngời không chịu thua số
phận " , hãy viết bài văn trên nêu suy nghĩ của em v nhng con ngi y


<b>II - Yêu cầu</b>


<b>- kiu bài: </b>Nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội


<b>- Nội dung: </b> Bài văn phải đảm bảo những luận điểm sau:


+ Không chịu thua số phận : là khơng chấp nhận mình mãi mãi là ngời vô dụng, bỏ đi....
( lấy dẫn chứng về các nhân vật nêu ra ở đề bài làm rõ )


+ Những ngời tàn tật đó đã làm ntn để chiến thắng số phận ?
+ Tại sao họ lại vợt lờn, chin thng c s phn


- Họ không muốn những ngời thân của mình phải chịu nhiều đau khổ
- Họ có nghị lực kiên cờng


- H cú s ng viờn giúp đỡ kịp thời của ngời thân, bè bạn, của cộng đồng xã hội.
+ Từ số phận của họ em có suy nghĩ gì về mình?



+ Em học tập đợc những gì ở họ?


<b>- Bè cơc : </b> râ rµng mạch lạc, các phần mở bài, thân bài, kết bài có liên kết , lô gíc.


<b>- Din t : </b> trôi chảy, rõ ràng mạch lạc, không mắc lỗi...


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.


Ngày tháng năm


Tiết 106, 107 Văn bản

Chó sãi vµ cõu



trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten



Hi-p«-lit Ten
Phùng Văn Tửu dịch


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Hiu c tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng con cừu và
con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten với những dịng viết về hai con vật ấy của
nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.


- Rèn kĩ năng tìm, PT luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận, so sánh cách viết của nhà
văn và nhà khoa học về cùng 1 đối tợng


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. Phân tích ngắn gọn nghệ thuật lập luận của tác giả Vũ Khoan
trong bài viết " Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" ?


2. PT ý nghĩa của 1 số câu ca dao, tục ngữ sau để thấy đợc 1 số
điểm mạnh- điểm yếu của con ngời VN?


+ Một cây làm chẳng nên non
<i> Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.</i>


+ Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: Trong phản ánh, biểu hiện, nghiên cứu cuộc sống hiện thực thì văn
<i>ch-ơng nghệ thuật có điểm gì khác với các khoa học tự nhiên, XH? VBNL nghiên cứu một bài</i>
<i>thơ ngụ ngôn La Phông-ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu Hi-pơ-lít Ten sẽ góp phần làm</i>
<i>sáng tỏ vấn đề trên.</i>


I. <b>Đọc- Tìm hiểu chung</b>


HS c * 1 Tỏc gi (SGK- 40)


+ H.Ten là một triết gia, nhà sử học và
nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện hàn
lâm Pháp thế kỉ XIX, tác giả cơng trình
nghiên cứu văn học nổi tiếng : La
Phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông- XB
lần đầu năm 1853, sau đó tái bản rất


nhiều lần. Cơng trình gồm 3 phần, mỗi
phần chia nhiều chơng.


- La Phông ten là ai ?


+ Nhà văn Pháp chuyên viết truyện ngụ
ngôn, tác giả của các bài thơ ngụ ngôn
nổi tiếng : thỏ và rùa, lÃo nông và các
<i>con, chó sói và cừu non....</i>


- Văn bản chúng ta tìm hiểu nằm ở vị trí
nào trong công trình nghiên cứu của
Hi-pô-lit Ten? Thuộc thể loại nào ?


2. Tác phẩm


- Trích từ chơng 2.
- Nghị luận văn chơng.
- Bố cục: 2 phần


+ Hình tợng cừu. Trong thơ ngụ
+ Hình tợng sói. ng«n L.P. Ten.
* Giäng: + TrÝch th¬ : Lêi däa dÉm cđa


cho sãi vµ lêi van xin tội nghiệp thê
thảm cña cõu non.


+ Lêi dẫn ĐV n/cứu của
Buy-phông : rõ ràng, khúc triết, m¹ch l¹c.
+ Lêi luËn chứng của tác giả :


rõ ràng.


<b>II. Đọc- Hiểu VB</b>
1. Cách lập luận


- Nhằm làm nổi bật hình tợng chó sói và cừu
dới ngòi bút NT của nhà thơ ngụ ngôn.


+ Tác giả lập luận bằng cách dẫn ra
những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà
khoa học Buy-phơng để so sánh


- TriĨn khai m¹ch NL theo 3 trËt tù 3 bíc:
L.P.Ten-Buy-ph«ng-L.P.Ten


+ Nhng khi bàn về con cừu, tác giả thay
bớc thứ nhất bằng trích đoạn thơ ngụ
ngôn L.P.Ten thành bài văn sinh động
hơn.


2. Hai con vËt díi ngßi bót của nhà khoa học
- Buy-phông NX về loài cừu và loµi chã


sói căn cứ vào đâu ? Có đúng khơng?
(HS tự tìm DC)


- ChÝnh x¸c.


- Những đặc tính cơ bản của chúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>th-ơng của loài cừu và nỗi bất hạnh của</i>
loài chã sãi?


+ Nhà khoa học không nhắc đến tình
mẫu tử thân thơng của cừu và khơng chỉ
ở lồi cừu mới có. Ơng cũng khơng nhắc
đến nỗi bất hạnh của chó sói vì đấy
khơng phải là nét cơ bản của nó mi
lỳc mi ni.


3. Hình tợng Cừu


* Nhà khoa học * Nhà thơ


- Cu l con vt ntn ? - Cừu: đần độn, sợ
<i>hãi, thụ động, không</i>
<i>biết trn trỏnh him</i>
<i>nguy.</i>


Đặc tính cơ bản của
loài cừu


- Trong con mắt nhà thơ, cừu có phải là
con vật nh vậy không ?


- dịu dàng, đáng
th-ơng, tốt bụng, giàu
tình cảm


- Trong cái nhìn của nhà thơ Cừu có phải


là con vật đần độn và sợ hãi?


+ Sợ sệt nhng không đần độn ( sắp bị sói
<i>ăn thịt, cừu vẫn dịu dàng đáp lại lời sói.</i>
<i>Khi lâm vào tình huống bất tiện không</i>
<i>phải cừu không ý thức đợc mà cừu thể</i>
<i>hiện tình mẫu tử cao đẹp, sẵn sàng chấp</i>
<i>nhận hiểm nguy, hi sinh )</i>


- Tình mẫu tử cao
đẹp, sự chịu đựng tự
nguyện, sự hi sinh
của cừu mẹ cho con
bất chấp hiểm nguy.
 Sự sáng tạo của nhà
thơ.


+ Nhà thơ lựa chọn 1 chú cừu non bé
bỏng và đặt nó vào hồn cảnh đặc biệt:
<i>đối mặt với cho sói bên dịng suối.</i>


+ Khi khắc họa tính cách của chú cừu ấy
biểu hiện qua thái độ, ngôn từ,….nhà thơ
không tùy tiện mà căn cứ vào 1 số đặc
điểm vốn có của lồi cừu: hiền lành, nhút
<i>nhát, chẳng làm hại ai bao giờ mà cũng</i>
<i>chẳng thể làm hại ai.</i>


- Nhà thơ đã có sáng tạo ntn trong việc
XD hình tợng con Cừu ?



(HS tù t×m Dc trong VB)


 <i><b>NT nhân hóa</b></i>: Cừu
<i>suy nghĩ, nói năng và</i>
<i>hành ng nh con </i>
<i>ng-i.</i>


4. Hình tợng chó sói


* Nhà khoa học * Nhà thơ


- Con sói là loại vật ntn trong sù quan s¸t,


miêu tả của nhà khoa học Buy phông? - Tên bạo chúa khátmáu, đáng ghét, sống
gây hại, chết vô dụng,
hơi hám, thói quen
sống cô độc, tụ tập
thành bầy đàn...
 Động vật, dã thú ăn
thịt


- Theo Laphơng ten, chó sói có hồn tồn
là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét
hay khơng? Vì sao?


chã sói là tính cách
phức tạp:


+ Độc ác mà khổ sở,


trộm cớp bất hạnh,
vụng về, vô lại


+ thng xuyờn bị đói
meo, bị ăn đòn, truy
đuổi, đáng thơng và
đáng ghét


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

mồi và nó bắt gặp 1 chú cừu non đang
uống nớc. Hắn muốn ăn thịt cừu non
nh-ng lại che giấu tâm địa của mình. Kiếm
cớ bắt tội gọi là trừng phạt chú cừu non
tội nghiệp. Những lý do nó đa ra đều
vụng về sơ hở, bị cừu non vạch trần, bị
dồn vào thế bí. Cuối cùng sói đành ăn
thịt cừu non bất chấp lí do. Chó sói vừa là
bi kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu
ngốc


 Gian xảo, độc ác.


 Nhân cách hóa.
+ Khi XD hình tợng này, nhà thơ đã dựa


trên những đặc tính vốn có của lồi sói :
<i>săn mồi, ăn tơi nuốt sống những con vật</i>
<i>yếu đuối hơn.</i>


- Theo em Buy phông đã tả hai con vật
bằng phơng pháp nào ? Nhằm mục đích


gì ?


+ Tả chính xác khách quan, dựa trên sự
quan sát, nghiên cứu, phân tích để khái
quát những đặc tính cơ bản của từng lồi
vật.


- Cịn La Phơng-ten, nhà nghệ sĩ, ông tả
hai con vật bằng cách nào? Nhằm mục
đích gì?


+ Tả bằng biện pháp NT nhân hố, với
sự quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tởng
t-ợng phong phú. Đó là bản chất sáng tạo
của nghệ thuật ( Tất nhiên nhà thơ không
xây dựng những con vật này một cách
tuỳ tiện mà dựa vào những đặc tính cơ
bản của chúng ) =>giúp ngời đọc hiểu
thêm về đạo lý trên đời. Đó là sự đối mặt
giữa thiện và ác, kẻ yếu và kẻ mạnh.
- Mục đích của VB nghị luận này là gì?
+ VB nêu bật đặc trng của cơng trình
nghiên cứu khoa học: tìm hiểu bản chất
khách quan của đối tợng, khái quát quy
luật hoạt động của chúng; đặc biệt là đặc
trng của văn học nghệ thuật: thể hiện
cách nhìn, cách cảm, cách nghĩ riêng
mang đậm tính chủ quan của ngời sáng
tác.



- Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nghị
luận ntn? Tác dụng?


+ NT NL: PT, so sánh, chứng minh ->
luận điểm đợc nổi bật, sáng tỏ, sống
động, thuyết phục. Mạch nghị luận đợc
triển khai theo trình tự : từng con vật
hiện ra dới ngịi bút của La Phơng-ten,
của Buy phơng. Bố cục chặt chẽ.


* Ghi nhí (SGK- 41)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

V. <b>HBHB: </b>


+ Häc ghi nhí.
+ Xem bµi mới


+ Soạn: Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác.


Ngày tháng năm


Tiết 108

NghÞ luËn



về một vấn đề t tởng đạo lý


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giúp học sinh: Nắm đợc một kiểu bài nghị luận xã hội : nghị luận về một vấn đề t tởng,
đạo lý


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn



HS: Xem trớc bài
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh t chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> 1.Thế nào là bài nghị luận về một hiện tợng xã hội trong đời sống?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


<i>* Giới thiệu: NL về 1 t tởng, đạo lý là bài NL bàn về 1 t tởng đạo lý có ý nghĩa quan</i>
<i>trọng đối với cuộc sống con ngời. Các t tởng, đạo lý đó thờng đợc đúc kết trong những câu</i>
<i>tục ngữ, danh ngôn, khẩu hiệu, khái niệm,…Những t tởng, đạo lý ấy thờng đợc nhắc đến</i>
<i>trong cuộc sống. Song để hiểu rõ, hiểu sâu và đánh giá dúng ý nghĩa của chúng là yêu cầu</i>
<i>cần thiết đối với mỗi con ngời.</i>


I. Tìm hiểu bài NL về một vấn đề t tởng,
đạo lý


HS đọc VB (SGK- 34) * Đọc VB: Tri thức là sức mạnh.


* NX:


- Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? a. VĐBL: Bàn về giá trị của tri thức khoa
học và vai trị của ngời trí thức trong s
phỏt trin xó hi.


- Văn bản có thể chia làm mấy phần ? b. + Văn bản chia làm 3 phần:
- Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan


h ca chỳng vi nhau? * M bài (Đ1 ) : nêu vấn đề cần bàn luận.* TB (Đ2, Đ3): Lập luận CM vấn đề.


+ Đ1: LĐ " Tri thức đúng là sức mạnh". LĐ


này đợc chứng minh bằng một VD về sửa cái
máy phát điện lớn theo lập luận " Tiền
<i>vạch….đô la”</i>.


+ Đ3: LĐ " Tri thức cũng là sức mạnh của
<i>cách mạng". luận điểm này đợc chứng minh</i>
bằng các dẫn chứng cụ thể nói lên vai trị của
ngời trí thức VN trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mĩ và trong sự nghiệp
xây dựng đất nớc. BH đã thu hút nhiều nhà
tri thức lớn theo Ngời tham gia đóng góp cho
cuộc KCCP+ M thành cơng.


* KB (Đ4): MR vấn đề bàn luận.
+ Phê phán những biểu hiện khơng coi trọng


trí thức hoặc sử dụng trí thức khơng ỳng
ch.


Mối quan hệ giữa các phần rất chặt chẽ,
<i>cụ thể.</i>


- HS gạch chân dới những câu mang luận


điểm trong bài? c. Các câu mang LĐ trong bài:+ Nhà khoa học ngời Anh." Tri
thức là sức mạnh".


+ Sau ny Lờ-nin..cú sc mnh.


+ Tri thc đúng là sức mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Họ không biết rằng….trên mọi lĩnh vực.
 Các LĐ trên đã diễn đạt 1 đợc rõ ràng, dứt


<i>khoát ý kiến của ngời viết (Tác giả muốn</i>
<i>nhấn mạnh 2 ý Tri thức là sức mạnh và vai</i>
<i>trò to lớn của ngời tri thức trên mọi lĩnh vực</i>
<i>của đời sống).</i>


- VB sư dơng phÐp lËp ln nµo lµ chñ yÕu?


Nhận xét về cách lập luận ấy ? d. Phép lập luận chủ yếu: CM giàu sức thuyết phục vì đã giúp cho ngời
đọc nhận thức đợc vai trị của tri thức và
ngời trí thức đối với sự tiến bộ của xã hội.
+ Bài viết này dùng 1 sự thực thực tế để nêu


1 vấn đề t tởng phê phán những t tởng không
biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.


- Bài NL về 1 t tởng, đạo lý khác với bài NL


về 1 sự việc, hiện tợng đời sống ntn? e. Sự khác biệt giữa bài NL về 1 t tởng,đạo lý với bài NL về 1 sự việc, hiện tợng
đời sống:


- Từ sự việc, hiện tợng đời sống mà nêu ra
những vấn đề t tởng.


- Từ t tởng, đạo lý dùng lập luận GT, CM,
PT làm sáng tỏ các t tởng, đạo lý quan


trọng đối với đời sống con ngời và đề
thuyết phục ngời đọc (nghe) nhận thức
đúng về vấn đề t tởng, đạo lý.


- Qua PTVD, em hiĨu thÕ nµo lµ NL vỊ 1 t


t-ởng đạo lý? * Ghi nhớ (SGK- 36)


II. Lun tËp (SGK- 36, 37)


* §äc VB: Thêi gian lµ vµng.


a. VB trên thuộc loại NL về 1 vấn đề

t tởng, đạo lý



b. VBNL về vấn : Giỏ tr ca thi gian.


Các LĐ chính: + Thời gian là sự sống.
+ Thời gian là thắng lợi.
+ Thời gian lµ tiỊn.
+ Thêi gian lµ tri thøc.
c. PhÐp lËp ln chđ u: PT vµ CM.


Các LĐ đợc triển khai theo lối PT những biểu hiện chứng tỏ thời gian là
vàng. Sau mỗi 1 LĐ là 1 DC để chứng minh cho giá trị của thời gian. Bài viết mang tính
thuyết phục cao đối với ngời đọc (nghe).


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>



<b>+ </b>Häc ghi nhí, lµm BT.
+ Xem tríc bµi míi.




Ngµy tháng năm


Tiết 109 liªn kÕt câu và liên kết đoạn văn


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Nhận biết liên kết nội dung và hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thờng dùng trong tạo lập văn bản.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Đọc kĩ bài + Trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I. Khái niệm liên kết


HS c (SGK- 42, 43) * Đọc ĐV


* NX:


- Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? 1. ĐV bàn về vấn đề: cách phản ánh thực


tại của ngời nghệ sĩ.


- Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung
của toàn văn bản?


+ .Đây là một trong những yếu tố ghép vào
chủ đề chung của toàn văn bản


- Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên là gì? Nó có quan hệ ntn với chủ ca
on vn?


2. Nội dung chính của mỗi câu :
- Câu 1: TPNT phản ánh thực tại


- Cõu2: Khi phn ánh thực tại, ngời nghệ
sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
- Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là thái độ tình
cảm và lời nhắn gửi của ngời nghệ sĩ.
- Những ND ấy có quan hệ ntn với câu chủ


đề của ĐV? đề của đoạn văn, và đợc sắp xếp theo một Nội dung của các câu đều hớng vào chủ
trình tự hợp lí.


- NX vỊ tr×nh tự sắp xếp các câu trong ĐV?
+ TPNT phản ảnh thùc t¹i.


+ Phản ảnh thực tại: tái hiện và sáng tạo.
+ Tái hiện và sáng tạo để nhắn gửi 1 điều gì
đó.



- MQH chặt chẽ về ND giữa các câu trong
ĐV đợc thể hiện bằng những biện pháp nào
(chú ý cỏc t in m)?


3. Mqh chặt chẽ giữa các câu trong ĐV
đ-ợc thể hiện bằng những biện pháp:


+ Lặp từ vựng"tác phẩm" phép lặp


+ "<i>anh " thay thế cho " nghệ sĩ ", " Cái</i>
<i>đã có rồi " thay cho " những vật liệu mợn</i>
<i>ở thực tại" </i> phép thế


+ " nhng "nèi c©u 1 víi c©u 2 phÐp nèi
+ Dïng từ ngữ cùng trờng liên tởng : tác
<i>giả, tác phẩm, nghƯ sÜ..</i> phÐp liªn


tëng.
- Qua PTVD trªn, em ró ra NX gì về liên kết


câu và liên kết ĐV? NX chung:- Các ĐV trong VB, các câu trong ĐV
phải liên kết chặt chẽ với nhau về ND và
hình thức.


* V ND: + Liên kết chủ đề.
+ Liên kết logíc.
* Về hình thức:


+ PhÐp lặp từ ngữ.



+ Phộp ng ngha, trỏi ngha v liờn
t-ởng.


+ PhÐp thÕ.
+ PhÐp nèi.


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 43)


II. Lun tËp (SGK- 43, 44)


* §V


1. Chủ đề của ĐV: Khẳng định năng lực trí tuệ của con ngời VN và quan trọng hơn
<i>là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, kĩ năng thực hành, sáng</i>
<i>tạo yếu do cách học thiếu thụng minh gõy ra.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Những điểm hạn chÕ.


+ cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền KT mới.
- Nêu trờng hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong ĐV là hợp lý:


+ C1: Khẳng định điểm mạnh của trớ tu VN.


+ C2: Khẳng dịnh tính u việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung
+ C3: PT những điểm yếu.


+ C4: PT những biểu hiện cụ thể cđa c¸i u kÐm, bÊt cËp.


+ C5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách: Khắc phục những lỗ hổng.


2. Các câu đợc liên kết với nhau bằng những phép liên kết:


+ C2 nối C1 bằng cụ từ: Bản chất trời phú ấy  Phép đồng nghĩa.


+ C3 nèi víi C2 b»ng qht: Nhng  PhÐp nèi.


+ C4 nèi víi C3 b»ng cơm tõ Êy lµ  PhÐp nèi.


+ C5 nèi với C4 bằng từ lỗ hổng Phép lặp từ.


+ C5 nèi víi C1 b»ng tõ th«ng minh  PhÐp lỈp tõ.


IV. <b>Cđng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


<b>+ </b>Häc ghi nhí vµ lµm BT.
+ Xem bµi míi.


Ngày tháng năm


Tiết 110

liên kết câu và liên kết đoạn văn

(lun tËp)


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Ơn tập và củng cố kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.


- RÌn lun kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn



HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KÕt hỵp trong giê LT.


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


- ChØ ra c¸c phép liên kết câu và
liên kết ĐV trong các trờng hợp
sau đây:


1.


a. Liờn kt cõu : lp t vựng <b>( </b><i>trờng học - trờng học)</i>
- Liên kết đoạn văn: phép thế - thế bằng tổ hợp đại từ
<i>nh thế thay cho về mọi mặt ....và phong kiến</i>


b. Liªn kết câu : phép lặp văn nghệ - văn nghƯ, t©m
<i>hån - t©m hån, sèng - sù sèng.</i>


c. Liên kết câu: phép lặp từ vựng thời gian, con ngời.
d. Liên kết câu : dùng từ trái nghĩa : yếu đuối - mạnh,
<i>hiền lành - ác ( cịn gọi là phép đối )</i>


- Tìm những cặp từ trái nghĩa


phân biệt đặc điểm của thời gian
vật lý với đặc điểm cuả thời
gian tâm lí, giúp cho 2 câu ấy
liên kết chặt chẽ với nhau.


2. - Thêi gian vËt lí - thời gian tâm lí
<i> - Vô hình - hữu hình</i>


<i> - giá lạnh - nóng bỏng</i>
<i> - thẳng tắp - hình tròn</i>


<i> - đều đặn - lúc nhanh, lúc chậm.</i>
- Chỉ ra các lỗi về liên kết nội


dung trong những đoạn văn và
sửa các lỗi đó


3.


a. Mắc lỗi liên kết ND: ý của câu tản mạn ( mỗi câu nói
đến một đối tợng khác nhau, không tập trung làm rõ chủ đề
của cả đoạn văn


Sưa l¹i:


Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của <i>anh</i> ở
phía bãi bồi bên một dịng sơng. <i>Anh nhớ hồiđầu mùa lạc</i>


hai bố con <i>anh</i> cùng viết đơn xin ra mặt trận. <i>Bây giờ</i>, mùa
thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

các câu khơng hợp lý: chồng chết lại cịn hầu hạ chồng
- Sửa lại : thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu 2 câu nói rõ
ý hồi tởng để tạo ra sự liên kết với câu 1 , VD : <i>Suốt hai</i>
<i>năm chồng ốm nặng, chị làm việc quần quật...</i>


- Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi
liên kÕt h×nh thøc trong những
đoạn trích


4. Lỗi về liên kết hình thức


a. Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 kh«ng thèng nhÊt.


Cách sửa: thay đại từ <i>nó</i> bằng đại từ <i>chúng</i> ( hoặc ngợc
lại )


b. Lỗi: Từ <i>văn phòng</i> và từ <i>héi trêng</i> kh«ng cïng nghÜa
víi nhau trong trêng hợp này.


Cách sửa : thay từ <i>hội trờng</i> ở câu (2) bằng từ <i>văn phòng</i><b>.</b>


IV. <b>Củng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Hoµn thiƯn bµi tËp.
Xem bµi míi.


Ngµy th¸ng năm


Tit 111, 112

hng dn c thờm




Văn bản

con cß



ChÕ Lan Viªn


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cị trong bài thơ đợc phát triển từ những câu
hát ru xa để ca ngợi tình mẹ và những lời ru.


- Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ, giọng điệu của
bài thơ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ và PT bài thơ, đặc biệt là những hình tợng thơ đợc sáng tạo bằng liên tởng,
t-ởng tợng.


B. <b>ChuÈn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: <i>Viết về con cò trong lời ru của mẹ, nhà thơ Nguyễn Duy cú vit:</i>
<i>Cỏi cũ.sung chỏt o chua</i>


<i>Câu ca mẹ hát gió đa về trời</i>
<i>Ta đi trọn kiếp con ngời</i>


<i>Cũng không ®i hÕt mÊy lêi mĐ ru</i>


<i>Cịn nhà thơ Chế Lan Viên thì bay bổng bay cao với đơi cánh con cò trong lời ru thấm hơi </i>
<i>xuân của mẹ hiền đa võng ru con những tra hè nắng lửa.</i>


I. §äc- T×m hiĨu chung


HS đọc 1. Tác giả (SGK- 47)


+ Là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại VN, có
những đóng góp quan trọng cho thơ ca DT ở TK
XX. CLV có phong cách thơ rất rõ nét, độc đáo. Đó
là phong cách suy t, triết lý đậm chất trí tuệ và tính
hiện đại.


+ Bài thơ khai thác và phát triển hình ảnh con cị
trong những câu hát ru quen thuộc để ca ngợi tình
mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc đời mỗi ngời.


2. T¸c phÈm


- S¸ng t¸c 1962, in trong tËp Hoa
ngày thờng và Chim báo bÃo (1967).


- Phng thc biu đạt? - PTBĐ: BC (TS + MT)


- ThĨ th¬? - ThĨ th¬: TDo


- Bố cục? - Bố cục: 3 đọan



+ Hình ảnh con cị qua lời ru của mẹ tuổi ấu thơ.
+ Hình ảnh con cị đi vào tiềm thức của tuổi thơ và
sẽ cùng con trên mọi chặng đờng đời.


+ Từ hình ảnh con cị, suy ngẫm, triết lý về ý nghĩa
của lời ru, tình mẹ đối với cuộc i mi ngi.


II. Đọc- Hiểu VB


1. Hình tợng con cò trong những câu
hát ru


HS c 1 * 1:


- c tác giả gợi ra từ đâu? - Những câu CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thuộc của cuộc sống xa, từ làng quê
đến phố xá.


+ Gợi vẻ nhịp nhàng, thong thả bình
yên của cuộc sống vốn ít biến động
thuở xa.


- V× sao ngêi mĐ VN thêng ru con b»ng CD vỊ con
cß?


+ CD là những bài ca DG, thờng dùng để hát ru.
+ Hình ảnh con cị xuất hiện trong CD là hình ảnh
thân thuộc, gần gũi với ngời nông dân VN ngay t
tm bộ.



+ Con cò trong CD gợi nỗi buồn thơng về những gì
trong sạch, lận đận, nghèo khó.


HS c 2 * Đ2:


- Hình ảnh con cị trong đoạn thơ này đợc phát triển


ntn trong mqh víi em bÐ? Víi tình mẹ? - Hình ảnh con cò:+ gần gũi, thân thiết.


+ Đợc XD bằng sự liên tởng, tởng
t-ợng phong phú.


+ Có ý nghĩa biểu tợng về lòng mẹ.
- Từ ti Êu th¬….


- đến tuổi di học…..
- lúc trởng thành…….


HS c 3 * 3:


- Hình ảnh con cò có gì phát triển so với 2 doạn thơ


trên? - Tấm lòng ngời mẹ lúc nào cũng ởbên con.


- Tỏc giả đã khái qt 1 quy luật của
tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng
lớn, sâu sắc.


Hình tợng con con cò mang ý nghĩa


khái quát về lời ru suốt đời của ngời
mẹ với đứa con thân u.


- NX vỊ thĨ thơ, nhịp điệu, giọng thơ? 2. Nghệ thuật


- Thể thơ: Tự do, nhiều câu 8 chữ.
- Giọng điệu: suy ngẫm, triét lý.
- NT sáng tạo hình ảnh con cò trong
CD.


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 48)


* LuyÖn tËp (SGK- 48, 49)
- Đọc lại bài Khúc hát ru..Đối chiếu với bµi Con


cị…… + Khúc hát rutruyện với đối tợng (những em bé….: Tác giả vừa trò
trên lng mẹ) với giọng điệu gần nh
lời ru, lại có những lời ru trực tiếp từ
ngời mẹ. Khúc hát ru ấy biểu hiện
sự thống nhất giữa tình yêu con với
tình u CM, lịng u nớc và ý chí
chiến đấu.


+ Con cị: Gợi lại điệu hát ru, tác giả
muốn nói tới ý nghĩa của lời ru và
ngợi ca tình mẹ đối với đời sống của
mỗi ngời.


IV. <b>Củng cố</b> Đọc thêm Ngồi buồn nhớ mĐ ta xa (Ngun Duy- Tr.49)
V. <b>HBHB: </b>+ Soạn NXNN và Viếng lăng Bác.<b> </b>



Ngày tháng năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giỳp HS biết cách làm bài NL về một ván đề t tởng, đạo lý.
B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn.


HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>Thế nào là bài NL về một vấn đề t tởng đạo lý?
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. Đề bài NL về 1 vấn đề t tởng, đạo lý.


HS đọc * Đọc các đề bài (SGK- 51, 52)


* NX:
- Các đề bài trên có điểm gì


giống nhau? a. + Giống: Các đề yêu cầu NL về 1 vấn đề t tởng, đạolý.
+ Khác:


- Dạng đề có mệnh lệnh. (Đề 1, 3, 10)
+ Dạng mệnh lệnh: thờng có


thĨ cã c¸c lƯnh nh: Suy nghĩ,
Bình luận, GT, CM.



- Dạng không có mƯnh lƯnh.
+ D¹ng më, kh«ng cã mƯnh


lệnh, chỉ cung cấp 1 câu tục
ngữ, 1 khái niệm mang t tởng.
+ Sự khác biệt giữa 2 dạng đề
này không lớn lắm: Đề có
mệnh lệnh cần thiết khi đối
t-ợng bàn luận (NL) là 1 t tởng
thể hiện trong 1 truyện ngụ
ngơn. Cịn đề chỉ nêu lên 1 t
t-ởng, đạo lý đã ngầm ý đòi hỏi
ngời viết bài NL lấy t tởng, đạo
lý làm nhan đề để viết bài.
- Mỗi em hãy nghĩ ra 1 đề tơng
tự?


+ Ngời dng ta đãi ngời dng
Chị em bất ngãi ta đừng chị em.


a. Một số đề:


- Cã mƯnh lƯnh: + Bµn vỊ ch÷ HiÕu.


+ Suy nghĩ của em về câu thành ngữ
Hán Việt: “Danh s xuất cao đồ”(Thầy giỏi sẽ đạo tạo ra
trò giỏi).


- Kh«ng cã mƯnh lƯnh: + ¡n vãc häc hay
+ Bầu..giàn.



Cõy xanh thỡ lỏ cng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
II. Cách làm……


HS đọc đề bài (SGK- 52) Đề bài: Suy nghĩ về đạo lý Uống n“ <i>ớc nhớ nguồn”.</i>


+ NghÜa ®en: GT ngắn gọn, dễ
hiểu.


+ Nghĩa bóng: Cần GT kĩ.


1. Tỡm hiu , tỡm ý
+ Tỡm ý:


* GT câu tục ngữ (nghÜa ®en, nghÜa bãng)
- NghÜa ®en:


+ Nớc là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm, mát, cơ động,
linh hoạt trong mọi địa hình, có vai trị đặc biệt trong
đời sống.


+ Nguồn: Nơi bắt đầu của dòng chảy.
- Nghĩa bóng (chủ yÕu)


+ Nớc: Thành quả con ngời đợc hởng thụ từ các giá trị
của đời sống VC (cơm ăn, áo mặc,….hòa bình) cho đến
các giá trị tinh thần (văn hóa văn nghệ, phong tục,….)
+ Nguồn: Là những ngời làm ra thành quả, là LS, truyền
thống sáng tạo, BV thành quả, là tổ tiên, XH, DT, gia


đình.


 Đạo Lý UNNN là đạo lý của ngời hởng thụ thành quả
đối với “nguồn” của thành quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Là lơng tâm, trách nhiệm đối với nguồn.
+ Là sự biết ơn, giữ gìn, tiếp nối và sáng tạo.
+ Là không vong ân bội nghĩa.


+ Là học “nguồn” đề sáng tạo ra những thành quả mới.
Đạo lý này là sức mạnh tinh thần gìn giữ ỏcc giỏ tr VC
v tinh thn ca DT.


Đạo lý này là nguyên tắc làm ngời của con ngời VN.


- Nớc ở đây là gì? Cụ thể hóa
các ý nghÜa cđa níc? UN có
nghĩa là gì?


- Nguồn ở đây là gì? Cụ thể hóa
các ND của nguồn? NN ở đây
là gì?


- Cụ thể hóa những ND NN?


2. Lập dàn bài


a. MB: Giới thiệu và nêu t tởng chung của câu tục ngữ.
b. TB: + GTND câu tục ngữ.



- NghÜa ®en:
- NghÜa bãng:


+ Đánh giá ND câu tục ngữ.


- Cõu tc ng nờu lờn o lý làm ngời.


- Câu tục ngữ nêu lên truyền thống tốt đẹp của DT.
- Câu tục ngữ nêu lên 1 nền tảng tự duy trì và phát triển
của XH.


- Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn
- Câu tục ngữ khích lệ mọi ngời cống hiến cho XH, DT
KB: + K/đ 1 truyền thống tốt đẹp của DT.


+ Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với hôm nay.
3. Viết bài


HS dựa vào dàn bài và mục tìm
ý đề vit bi.


4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.
- GV giúp HS sửa những lỗi về


b cc, liờn kt, din đạt,….
- Qua PT, em rút ra NX gì khi
làm bài NL về 1 vấn đề t tởng,
đạo lý?



* Muốn làm tốt bài NL về 1 vấn đề t tởng đạo lý:
- Theo 4 bớc.


- VËn dơng c¸c phÐp lËp ln: GT, CM, PT, tổng hợp.
- Lập dàn bài: 3 phần


+ MB: Giới thiệu vấn đề t tởng, đạo lý cần bàn luận.
+ TB:


- GT, CM ND vấn đề t tởng, đạo lý.
- Nhận định, đánh giá.


+ KB: KL, tổng kết, nêu nhận thức mới, khuyên bảo,
hành động.


- Bài viết cần lu ý điều gì? - Bài viết cần đa ra ý kiến của ngời viết, lựa chọn góc độ
riêng để GT, đánh giá  Bài viết thuyết phục.


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 54)


III. LuyÖn tËp (SGK- 55)


Lập dàn bài cho đề bài : Tinh thần tự học


* MB: Trong thực tế, những ai cắp sách đến trờng đều đợc học 1 chơng trình nh nhau
nhng trình độ nhận thức của mỗi ngời lại rất khác nhau, bởi kết quả học tập của mỗi cá nhân
còn phụ thuộc vào phơng pháp và hiệu quả tự học của họ. Nói cách khác, tự học là 1 trong
những nhân tố quyết định kết quả học tập của mỗi ngời.


* TB:


- Giải thích:
a. Học là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Học dới sự hớng dẫn của thầy, cô giáo: Hoạt động này diễn ra trong những
không gian, thời gian và những điều kiện, quy định cụ thể (Phòng học số…; thời gian: 45
phút; điều kiện CSVC…..)


+ Tự học: Dựa trên những kiến thức và kĩ năng đợc học ở nhà trờng để tiếp tục
tích lũy tri thức và rèn kĩ năng. Hình thức học này khơng có giới hạn về thời gian; nghĩa là
học suốt đời.


b. Tinh thÇn tù häc là gì?


- Cú ý thc t hc, nú tr thnh nhu cầu thờng trực đối với chủ theửe học tập
- Có ý chí vợt qua mọi khó khăn, trở ngại để tự học 1 cách có hiệu quả.


- Là phơng pháp tự học phù hợp với trình độ của bản thân, hoàn cảnh sống cụ
thể, các điều kiện VC cụ th.


- Luôn luôn khiêm tốn học hỏi ở bạn bè và mọi ngời xung quanh.
- Dẫn chứng:


+ Lấy các tấm gơng trong sách báo.
+ Các tấm gơng xung quanh.


* KB: Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển và hoàn
thiện nhân cách của mỗi ngời.


IV. <b>Cñng cè</b>



V. <b>HBHB: </b> + Häc ghi nhí vµ hoµn thµnh BT.
+ Xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 115

Trả bài tập làm văn số 5


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn NL.


- Sửa các lỗi về bố cục, liên kết, dùng từ ngữ, đặt câu diễn đạt.
- Hoàn thiện quy trình viết bài NL về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: ChÊm + NX
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. Nhận xét, đánh giá chung
1. Ưu điểm:


- Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Bố cục, liên kết, diễn đạt.


- Nh÷ng suy nghĩ, NX sâu sắc có tính sáng tạo
2. Nhợc điểm



- Những biểu hiện xa đề, lạc đề hoặc lạc ý.
- Những biểu hiện mất cân đối về bố cục.
- Cha đảm bảo tính liên kết, các lỗi diễn đạt.
- Những biểu hiện của sao chép, thiếu tính s.tạo.
3. Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4. Đọc bài:


5. Trả bài + Vào sổ.


IV. <b>Củng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.<b> </b>


Ngày tháng năm


Tiết 116 Văn b¶n Mïa xu©n nho nhá


Thanh Hải


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Cm nhn đợc những cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc và khát
vọng đẹp đẽ muốn làm 1 MXNN dâng hiến cho đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa,
giá trị của cuộc sống mỗi cá nhân: sống có ích, cống hiến cho cuộc đời chung.


- Rèn kĩ năng cảm thụ, PT hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.


HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị: </b> KT vë BT.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: <i>Cứ mỗi độ xuân về, chúng ta lại đợc nghe bài ca MXNN của nhạc sĩ Trần</i>
<i>Hoàn phổ thơ Thanh Hải. Giai điệu bài hát nghe tha thiết nh 1 lời tâm niệm chân thành, 1</i>
<i>lời gửi gắm của ngời nghệ sĩ với khán giả. Trong mùa xuân lớn của đất nớc, mỗi chúng ta</i>
<i>cần phải làm gì đó có thể khát vọng đợc đóng góp, đợc dang hiến MXNN của mình vào MX</i>
<i>lớn của cuộc đời chung.</i>


I. §äc- T×m hiĨu chung


HS đọc * 1. Tác giả (SGK- 56, 57)


+ Là nhà thơ CM, tham gia vào 2 cuộc KC, bám trụ
ở quê hơng ngay cả những năm tháng khó khăn
nhất của CM ở miền Nam.


+ T/p: M hoa anh nở, Cháu nhớ Bác Hồ….K/định
niềm tin vào chiến tháng của CM và nhân dân. Sau
ngày giải phóng, ơng vẫn gắn bó với quê hơng sống
và sáng tác ở đó cho đến lúc qua đời.


2. T¸c phÈm



- Bàid thơ đợc viết trong hòan cảnh nào? - Bài thơ MXNN đợc ông viết khi
lâm bệnh nặng tháng 11/1980.


+ Bài thơ là tiếng lịng mà ơng gửi lại cho đời trớc
khi từ giã cõi trần.


- NX vÒ thĨ th¬?


- Phơng thức biểu đạt chính của VB? - Thể thơ: 5 chữ; nhịp 3/2, 2/3- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm
- Các phơng thức kết hợp?


+ MT (K1); Lập luận (K3)


* Giọng: vui tơi và suy ngẫm, nhịp thơ lúc nhanh
và khẩn trơng, lúc chậm khoan thai càng về cuối
càng lắng chậm nhỏ dần


- Xỏc nh bố cục? - Bố cục:


+ K1: Cảm xúc trớc MX thiên nhiên
đất trời.


+ K2, 3: Cảm xúc về MX của đất nớc.
+ K4,5: Suy nghĩ và ớc nguyện của
nhà thơ trớc MX đất nớc.


+ K6: Lời ngợi ca quê hơng, đất nớc
qua điệu dân ca xứ Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1. Hình ảnh MX qua cảm xúc của


nhà thơ


HS c K1 v nờu ND * MX của thiên nhiên, đất trời.


- đợc phác họa ntn? - Dịng sơng xanh.


<i> - Hoa: tÝm.</i>


<i> - Chim chiền chiện: hót vang trời.</i>
- Cấu tạo ngữ pháp của 2 câu thơ đầu có gì đặc biệt?


+ Đảo V trong 2 câu đầu. ĐT Mọc làm V đặt trớc
bộ phận C, đặt ở đầu khổ thơ, đầu bài thơ là dụng ý
NT của tác giả. Không chỉ tạo cho ngời đọc ấn tợng
đột ngột, bất ngờ, mới lạ mà làm cho hình ảnh, sự
vật trở nên sống động nh đang diễn ra trớc mắt.
T/giả không tả, gọi cụ thể đó là bơng hoa gì, mọc
trên dịng sông nào cũng là 1 dụng ý khác. Hoa
tím, sơng xanh- sự hài hịa tự nhiên của màu sắc.
Đó là vẻ đẹp dịu nhẹ, thanh mát, say ngời của thiên
nhiên ban tặng cho con ngời.


- Một khung cảnh ntn đợc gợi lên từ những âm
thanh và hình ảnh đó?


- Khơng gian dịng sơng dấy lên màu sắc của hoa,
âm thanh của chim chiền chiện gợi cho ngời đọc
thấy đó là tín hiệu mùa xuân ở nơi đâu


+ Tín hiệu của mùa xuân ở xứ Huế quê hơng của


tác giả: rất đẹp, đầy sức sống vui tơi.


<i>Kh«ng gian: Cao réng</i>
<i> Màu sắc: tơi thắm.</i>


<i> Không khí: vui tơi, rộn ràng.</i>


- Trớc cảnh mùa xuân ấy nhà thơ có cảm xúc ntn? - Từng <i><b>giọt</b> long lanh rơi</i>
<i> Tôi đa tay tôi <b>hứng.</b></i>
- Em hiểu "giọt" ở đây là "giọt" gì?


+ Git ma xuõn long lanh trong ỏnh sáng của trời xuân.
+ Gắn 2 câu này với các câu thơ trớc: nhà thơ đa tay
hứng từng giọt âm thanh của tiếng chim. Tiếng chim
từ chỗ là âm thanh- đợc cảm nhận bằng thính
giác-chuyển thành từng giọt có hình khối và đợc cảm nhận
bằng thị giác, từng giọt ấy long lanh ánh sáng, sắc
màu có thể cảm nhận cả bằng xúc giác.


 <i>Cảm xúc của T/g trớc MX của</i>
<i>thiên nhiên đợc diễn tả tập trung ở</i>
<i>chi tiết tạo hình</i>


<i> Sự chuyển đổi cảm giác: Thính</i>
<i>giác- Thị giác- Xúc giác.</i>


 <i><b>Niềm say sa, ngây ngất trớc vẻ đẹp</b></i>
<i><b>của thiên nhiên đất trời vào xuân.</b></i>
HS đọc K2,3



- Nhà thơ mở rộng cái nhìn, tả MX ntn? * MX của đất nớc


- Đợc cảm nhận qua hình ảnh nào? <i>- Ngời cầm súng Lộc giắt đầy lng</i>
<i>- ngời ra đồng trải dài…mạ.</i>


- Hai h/ả trên gợi cho ta nhớ lại những MX nào của
đất nớc?


+ Đất nớc những năm 80 với 2 nhiệm vụ cơ bản:
BVTQ và SXXD, gợi nhớ đến khơng khí khẩn
tr-ơng, hào hùng của đất nớc những năm đánh Mĩ
- Em hiểu lộc là gì? Là biểu tợng cho điều gì?
+ Lộc là chồi non khi xuân về.


+ Điệp từ Lộc (chồi non, cây non,…) không mới
khi miêu tả MX, nhng ở đây hình ảnh lộc non lại
gắn liền với ngời cầm súng (giắt đầy trên lng làm
ngụy trang hành quân chiến đấu), ngời ra đồng (lúa
non….)MX của đất trời đọng lại trong hình ảnh lộc
non theo con ngời VN.


<i>Điệp từ Lộc</i> <i>: Họ đã góp phần đem</i>
<i>lại MX bình yên đến mọi nơi trên</i>
<i>đất nớc.</i>


+ Nh vậy con ngời đã mang mùa xuân đến mọi nơi
trên đất nớc để thực hiện 2 nhiệm vụ của cách
mạng là: Chiến đấu và lao động xây dựng đất nớc
với khơng khí hối hả khẩn trơng.



- Sức sống MX đất nớc đợc cảm
nhận trong nhịp điệu hối hả, những
âm thanh xôn xao:


<i> Tất cả nh xôn xao….</i>
<i> Đất nớc nh vì sao</i>
+ Từ cảm xúc của thiên nhiên đất nớc mạch thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ngẫm và tâm niệm của nhà thơ trớc MX đất nớc. 2. Tâm niệm của nhà thơ
- Điều tâm niệm của nhà thơ là gì? Tâm niệm ấy


đ-ợc thể hiện qua những hình ảnh nào và những nét
đặc sắc của những hình ảnh ấy là gì?


- Khát vọng đợc hịa nhập vào cuộc
sống của đất nớc, cống hién phần tốt
đẹp dù là nhỏ bé của mình cho cuộc
đời chung, cho đất nớc


+ Điều tâm niệm ấy đợc thể hiện 1 cách chân thành


qua những hình ảnh tự nhiên, giản dị mà rất đẹp: Ta làm con chim hót<i> Ta làm 1 nhành hoa</i>
- NX về cách xng hô Tôi – Ta của tác giả? Vì sao


®ang tõ cách xng hô "tôi" tác giả chuyển sang xng
"ta" giữa 2 cách xng hô này có gì khác nhau?


+ Xng hô tôi và ta giống nhau đều là ngôi thứ nhất.
Nhng xng "tôi" là nghiêng về cá nhân riêng biệt, xng
"ta" thì có thể vừa chỉ số ít (tác giả) vừa chỉ số nhiều


(tất cả, mọi ngời chúng ta). Dờng nh ớc nguyện của cá
nhân đã hồ vào dịng chảy của muôn ngời: Tất cả đều
muốn cống hiến 1 phần cơng sức nhỏ bé của mình cho
q hơng, đất nc.


+ Trong bài thơ Một khúc ca xuân, Tố Hữu cũng có
những suy nghĩ tơng tự:


<i>Nếu là con chim chiếc lá</i>


<i>Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh</i>
<i>Lẽ nào vay mà không có trả</i>


<i>Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình</i>


Nột riờng trong th Thanh Hi l cp đến 1 vấn
đề của nhân sinh quan: ý nghĩa của đời sống cá
<i>nhân trong mqh với cộng đồng.</i>


+ Sự sáng tạo đặc sắc nhất của nhà thơ là hình ảnh
MXNN. H/ả ấy cùng với những h/ả cành hoa, con
chim, nốt nhạc….Tát cả đều mang 1 vẻ đẹp bình
dị, khiêm nhờng thể hiện tâm niệm chân thành tha
thiết của nhà thơ. Mỗi ngời phải mang đến cho
cuộc đời chung 1 nét riêng, phần tinh túy của mình
dù là nhỏ bé để góp vào cuộc đời chung. Nhng
dâng hiến, hòa nhập mà vãn không làm mất đi nét
riêng của mỗi ngời, dù nguyện ớc rất khiêm nhờng
là làm 1 nốt trầm trong bản hũa ca.



- Ước làm: + MXNN.


+ Lặng lẽ..tóc bạc.


* HSTL: Câu 4 (SGK- 57)


- Em hiểu thế nào về nhan đề của VB? Nêu chủ đề?


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 58)


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


<b>+ </b>Häc thuéc lßng bài thơ + PT, Học ghi nhớ.
+ Soạn: Viếng lăng Bác và xem bài mới.


Ngày tháng năm


Tiết 117 văn bản

viếng lăng Bác



Viễn Phơng


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng thiết tha thành kính của tác giả với
Bác Hồ


- Luyện kĩ năng đọc - hiểu thơ trữ tình, phân tích các h/ả ẩn dụ, giọng điệu trong thơ.



B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. Đọc thuộc lòng bài thơ MXNN. Em hiểu thế nào về hình ảnh MXNN?
2.Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài "MXNN" cho chÝnh x¸c:
a. Mïa xu©n nho nhá


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: <i>Đề tài Bác Hồ đã trở thành phổ biến đối với thơ ca hiện đại VN. Tố Hữu</i>
<i>rất nhiều lần viết về Bác: trong KCCP, đến thăm nhà Bác, khi Bác qua đời. Minh Huệ dựng</i>
<i>lại 1 đêm không ngủ của Bác ở chiến trờng Việt Bắc cách đây hơn nửa thế kỉ. Chế Lan Viên</i>
<i>viết Hoa trớc lăng, Ngời đi tìm hình của nớc. Thanh Hứa ở miền Nam viết Cháu nhớ Bác</i>
<i>Hồ. Còn nhà thơ Viễn Phơng xúc động lần đầu từ miền Nam ra viếng lăng vị Cha già DT.</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS c * 1. Tỏc gi


+ Là 1 trong những cây bút xuất hiện sớm nhất của
LLVNGPMN. Thơ ơng nhỏ nhẹ, giàu tình cảm và
chất mơ mộng ngay trong hoàn cảnh chiến đấu ác
liệt ở chiến trờng.


2. Tác phẩm
- Ra đời trong hoàn cảnh nào?



+ Đợc sáng tác năm 1976, sau khi cuộc KCCM kết
thúc thắng lợi, lăng Chủ tịch HCM cũng vừa khánh
thành. Viễn phơng ra MB viếng lăng Bác tác giả đã
viết bài thơ. Bài thơ đợc in trong tập thơ Nh mấy
<i>mùa xuân 1978.</i>


+ Tác phẩm đợc nhạc sĩ Hoàng Hiệp phổ nhạc và
có tên là Vào lăng viếng Bác.


- Xác định phơng thức biểu đạt? - PTBĐ: MT và BC.


- Thể loại? - Thơ: trữ tình


+ Th tr tỡnh viết theo thể 8 chữ nhng không câu
nệ vào qui định cũ nên có dịng 7 chữ, 9 chữ


* Giọng: thành kính, xúc động, chậm rãi. Có đoạn
lắng sâu, đoạn cuối tha thiết


- Bè cơc? - Bè cơc: + C¶m xúc trớc lăng


+ Cảm xúc trong lăng
+ Cảm xúc khi rời lăng.
II. Đọc- Hiểu VB


- Tìm hiểu cảm hứng bao trùm toàn bài và trình tự
biểu hiƯn trong bµi?


+ Bài thơ là niềm xúc động thiêng liêng, thành
kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi đau xót khi


tác giả vừa từ MN ra VLB.


+ Tr×nh tù thể hiện của bài thơ: theo trình tự cuộc
vào lăng viếng Bác.


H/s c kh th 1


- Câu thơ đầu cho ta biết điều gì?


+ Mang tớnh t s, thụng báo, kể chuyện giản dị
nh câu văn xi, lời nói thờng. Nhng câu thơ mộc
mạc dó đã hàm chứa sự xúc động bồi hồi của ngời
con từ MN ra thăm lăng Bác.


1.


* Khæ 1:


- Con ë MN ra thăm lăng Bác


- Gii thớch ngha ca t Ving? Thăm? Tại sao ở
nhan đề, tác giả dùng viếng? ở câu đầu tác giả dùng
từ Thăm?


+ Viếng: Đến chia buồn với thân nhân ngời đã mất
+ Thăm: Đến gặp gỡ, chuyện trò với ngời đang
sống.


+ Nhan đề Viếng theo đúng nghĩa đen thể hiện sự
trang trọng, k/định 1 sự thật- Bỏc ó qua i.



+ Cầu đầu Thăm ngụ ý nói giảm nói tránh: Bác
nh còn sống mÃi trong lòng NDMN gợi sự thân
mật, gần gũi.


- Em cú nhn xét gì về cách xng hơ ở câu thơ này? + Cách xng hô: Con mang phong
cách MN: thân mật, gần gũi, cảm
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nhËn thÊy lµ gì? Đợc MT qua những từ ngữ nào? <i>Hàng tre xanh xanh VN</i>


<i>Bão táp ma xa đứng thẳng hàng</i>
- Hình ảnh dó gợi cho em liên tởng gì?  H/ả thân thuộc của làng quê VN.


<i>ẩn dụ: Biểu tợng cho sức sống bền</i>
<i>bỉ, kiên cờng của con ngời và đất </i>
<i>n-ớc VN.</i>


+ Từ h/ả "cây tre" mà tác giả nghĩ tới đất nớc và
con ngời VN, tới Bác Hồ, suy nghĩ rất tự nhiên,
lôgic. Vậy cây tre - VN - HCM đã trở thành những
biểu tợng quen thuộc đối với NDTG.


- Câu thơ cuối bài trở lại hình ảnh cây tre đã bổ
sung thêm phơng diện ý nghĩa gì nữa của hình ảnh
cây tre?


+ H/¶ hàng tre bên lăng Bác dợc lặp lại ở cuối bài
với 1 nét nghĩa bổ sung: Cây tre trung hiếu. Sự lặp
lại nh thế tạo cho bài thơ có kết cấu đầu cuối tơng


ứng, làm đậm nét hình ảnh gây ấn tợng sâu sắc và
dòng cảm xúc dợc trọn vẹn.


* Khổ 2:
- Khi tới gần lăng, tác giả tập trung MT những hình


ảnh nào? - Hình ảnh mặt trời


- Mặt trời có những ý nghĩa nào? Biện pháp NT đợc


tác giả sử dụng? + Mặt trời thực<sub>sự sống cho trái đất.</sub>: đem lại ánh sáng,
+ Mặt trời trong lăng- Bác Hồ- ẩn
dụ: Ngời đem lại sự sống, HB và
MX cho DT.


+ Câu trên là h/ả thực, câu dới là 1 h/ả ấn dụ vừa
nói lên sự vĩ đại của BH nh mặt trời vừa thể hiện sự
tơn kính của nhân dân, nhà thơ đối với Bác.


- Để tiếp tục ca ngợi Bác, nhà thơ còn sáng tạo h/ả
độc đáo nào? Câu thơ có biện pháp nghệ thuật nào
đợc sử dụng?


- Trµng hoa: dòng ngời vào lăng
viếng B¸c.


+ So sánh dịng ngời nh những tràng hoa vơ tận đến
viếng 1 cuộc đời 79 mùa xuân đã hiến dâng bao
nhiêu hoa trái  H/ả tả thực + ẩn dụ, nhịp điệu thơ
chậm thể hiện rõ tấm lòng thành kính biết ơn của


ND, những xúc động và suy tởng sâu lắng của nhà
thơ


+ Khổ 2 đợc tạo nên từ 2 cặp câu với những hình


ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đơi… <i>liêng trớc cuộc đời vĩ đại lớn laoNỗi xúc động, thành kính thiêng</i>
<i>của Bác.</i>


* Khỉ 3
- diƠn t¶ cảm xúc và suy nghÜ cña tác giả trong


không gian nào? - Trong lăng:


- khung cnh trong lng c tỏc gi MT ntn? <i>Bác nằm trong giấc ngủ bình yên</i>
<i>Giữa 1 vầng trăng sáng dịu hiền.</i>
- Giấc ngủ bình yên của Bác là 1 giấc ngủ ntn?


+ Thanh bình và vĩnh hằng của con ngời trong đời
cống hiến cho c/s bình n của nhân dân, đất nớc.
- Khơng thể có vầng trăng thật trong lăng, nhng vì
sao tác giả vẫn hình dung giấc ngủ của Bác giữa 1
vầng trăng sáng dịu hiền?


+ Cuộc đời của Bác rực sáng nh mặt trời nhng cách
sống của Bác, tâm hồn Bác hiền hậu, thanh cao nh
ánh trăng. Khơng chỉ có vậy, sinh thời, Bác thích
sống gần gũi với TN. Thơ Bác nhiều trăng. Trăng
với Bỏc nh bn bố.


- Trong lời thơ tiếp theo lại xuất hiện 1 hình ảnh ẩn



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Bỏc cịn mãi với non sơng đất nớc nh trời xanh
còn mãi: “Bác sống nh trời đất của ta”. Ngời đã
hóa thành thiên nhiên, đất nớc, DT. Dù vẫn tin nh
thế nhng khơng thể khơng đau xót trớc sự ra đi của
ngời. Nỗi đau xót đợc biểu hiện rất cụ thể, trực tiếp:


- Mà sao nghe nhói ở trong tim
+ Nhói: là đau đột ngột quặn thắt


+ Nhãi ë trong tim là nỗi đau tinh thần đi của Ngời. Vẫn buòn thơng, xót xa trớc sự ra


HS c K4 * Kh 4


- Khi phải xa lăng, tác giả có tâm trạng ntn ? - Thơng trào nớc mắt
- Nhớ Bác khôn nguôi
- T/g mong muốn điều gì ?Biện pháp NT ? - Muốn làm:


+ Con chim hãt.
+ Nhµnh hoa.


+ Cây tre trung hiếu.


Điệp ngữ<i>: Cảm xúc dâng trào dån</i>
<i>dËp, tiÕc nuèi, lu luyÕn kh«ng muèn</i>
<i>rêi.</i>


- Qua 4 khổ thơ vừa PT, tình cảm của nhà thơ và
của mọi ngời đối với Bác đợc thể hiện ntn?



 Bốn khổ thơ khá cô đọng, nhà
<i><b>thơ đã thể hiện niềm xúc động tràn</b></i>
<i><b>đầy, lớn lao trong lòng khi VLB,</b></i>
<i><b>những t/cảm thành kính, sâu sắc</b></i>
<i><b>đối với Bác.</b></i>


- Em có NX gì về sự thống nhất giữa ND và tình
cảm, cảm xúc và các yếu tố NT của bài thơ ?


2. NT


- Giọng điệu phù hợp : trang
nghiêm, sâu lắng vừa tha thiết, đau
xót, tự hào.


- Thể thơ, nhịp điệu
+ 8 chữ (có dòng 7 hoặc 9 chữ), cách gieo vÇn


trong từng khổ khơng cố định (khi liền, khi cách).
Nhịp chậm, diễn tả sự trang nghiêm, thành kính
lắng đọng trong tâm trạng nhà thơ. Khổ cuối nhịp
nhanh hơn với điệp từ thể hiện mong ớc, thiết tha
nỗi lu luyến ca tỏc gi


- Hình ảnh thơ: sáng tạo kết hợp
hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu
tợng


+ Đặc biệt là những hình ảnh ẩn dụ, biểu tợng :
<i>Mặt trời trong lăng, tràng hoa, trời xanh, vầng</i>


<i>trăng- vừa quen thuéc võa gÇn gịi víi hình ảnh</i>
thực, lại vừa sâu sắc, có ý nghĩa khái quát và giá trị
biểu cảm.


HS c * Ghi nhớ (SGK- 60)


* LuyÖn tËp (SGK- 60)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

V. <b>HBHB: </b>


+ Häc thuéc lòng bài thơ + PT và Ghi nhớ.
+ Soạn: Sang thu vµ Nãi víi con.


+ Xem bµi míi.<b> </b>


Ngµy th¸ng năm


Tiết118 nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc doạn trích)
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Hiểu râ thÕ nµo lµ NL vỊ TP trun (hoặc đoạn trích), nhận diện chính xác 1 bài văn NL
về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Đọc kĩ + trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>



II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> 1. NL về 1 vần đề t tởng, đạo lý là gì?


2. Cách làm 1 bài văn NL về 1 vấn đề t tơng, đạo lý?
<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


I. T×m hiểu bài NL về TP truyện (hoặc đoạn trích)


HS c (SGK- 61) * c:


* NX
+ VĐNL: là t tëng, cèt lâi, lµ chđ


đề của 1 bài văn NL. Chính nó là
mạch nguồn làm nên tính thống
nhất, chặt chẽ của tồn bài văn.


- VĐNL của VB này là gì? a. * Vẻ đẹp của nhân vật anh TN trong LLSP của
Nguyễn Thành Long


- Bài văn có thể đợc đặt tên ntn * Có thể đặt 1 trong những nhan đề sau:
+ Một vẻ đẹp nơi Sapa


+ Sapa khônglặng lẽ
+ Xao xuyến Sapa …..
- Vấn đề NL đợc ngời viết triển


khai qua những luận điểm nào? b. - Đ1: Dù đợc - Đ2: Trớc tiên... của mình: câu CĐ nêu chủ điểm……. phai mờ: Nêu v/đ NL
- Đ3: Nhng…… chu đáo.



- §4: Công việc khiêm tốn.


- 5: Cuc sng..tin yêu: cô đúc v/đ NL
- Hãy nhận xét về việc lập luận và


sử dụng luận cứ của ngời viết?
+ NL về TP truyện (đoạn trích)
thuộc NLVH: là bài văn NX, đánh
giá về n/vật, sự kiện, chủ đề hay NT
của TP truyện (đoạn trích). Đề bài
NL có thể ra về n/vật, chủ đề. Cốt
truyện hay NT của TP.


c. - Các LĐ đợc nêu lên rõ ràng ngắn gọn, gợi đợc ở
ngời đọc sự chú ý


- Từng LĐ đợc PT, CM một cách thuyết phục bằng
DC cụ thể trong TP.


- Các luận cứ đợc sử dụng đều xác đáng, sinh động
bởi đó là những chi tiết, h/ả đặc sắc của TP.


- Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt chẽ.
Từ nêu v/đ, ngời viết đi vào PT, diễn giải rồi sau đó
k/đ, nâng cao v/đ NL


* Ghi nhí (SGK- 63)
- V§NL?



- ĐV nêu những ý kiến chính?T/g
tập trung vào việc PT nội tâm hay
PT hành động của n/vật lão Hạc ?


* Lun tËp (SGK- 63, 64)


- Tình thế lựa chọn sống - chết và vẻ đẹp tâm hồn
của nhân vật Lão Hc


- ĐV: Từ việc miêu tả. ngay từ đầu.


+ T/g tập trung vào việc PT những diễn biến trong
nội tâm cña n/v.


- Bằng sự PT cụ thể nội tâm, hành động của n/v Lão
Hạc, bài viết đã làm sáng tỏ 1 nhân cách đáng kính
trọng, một tấm lịng hi sinh cao q.


IV. <b>Cđng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.


Ngày tháng năm


Tiết 119 cách làm bài nghị luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Giúp h/s biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với
các yêu cầu đã học ở tiết trớc. Luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cách tổ chức, triển khai các luận điểm



B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn


HS: Đọc + Trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KT vë BT


<b> </b>


<b> III. Cỏc hot ng</b>


I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


HS c * Đọc (SGK- 64, 65)


* NX
- Các đề bài trên y/c NL v v/


gì? a.- Đề 1: NL về thân phận ngời phụ nữ trong XH cũ.


- Đề 2: Nl về diễn biến cốt truyện.
- Đề 3: NL về thân phận Thuý KiÒu.


- Đề 4: NL về đời sống t/cảm gia đình trong chiến tranh.
- Các từ suy nghĩ, PT cho biết


giữa các đề bài có sự giống và
khác nhau ntn?



* Giống: Kiểu bài NL về TP truyện (hoặc doạn trích).
* Kh¸c:


- Suy nghĩ: Xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để NX,
đánh giá về TP.


- Phân tích: Xuất phát từ TP (cốt truyện, n/v, sự việc,…)
để lập luận, sau ú NX, ỏnh giỏ v TP.


II. Các bớc làm bài NL về TP truyện (hoặc đoạn trích)
Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn
<i>"Làng" của Kim L©n</i>


1. Tìm hiểu đề:
* Tìm ý:


+ Phẩm chất điển hình của ơng Hai: u làng hịa quyện
<i>với lịng u nớc (Đây là nét mới trong đời sống tinh</i>
thần của ngời nơng dân trong thời kì KCCP)


+ C¸c biĨu hiện của phẩm chất điển hình:
- Tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nớc.


- Các chi tiết NT (tâm trạng, cử chỉ, lời nói, hành
động) chứng tỏ lịng u làng, yờu nc.


- ý nghĩa của tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật.
2. Lập dàn bài (SGK- 66)



HS viết phần MB. 3. Viết bài


4. Đọc và sửa chữa.
- Khi làm 1 bài NL về tác phẩm


truyện hoặc đoạn trích, ta cần
chú ý những gì?


* Ghi nhớ (SGK- 68)


III. Lun tËp (SGK- 68) (HS tù lµm)


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi


Ngày tháng năm


Tiết 120


luyện tập làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (Hoặc đoạn trích)
Viết bài Tập làm văn số 6- nghị luận văn học (làm ở nhà)


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giỳp h/s củng cố tri thức về y/c, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích) đã học ở các tiết trớc. Luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tỡm ý, lp dn ý.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn



HS: Đọc và chuẩn bị bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS


- Thế nào là NL về tác phẩm truyện (đoạn
trích)?


- Yờu cu i vi kiu bi NL ny ntn?


II. Lun tËp trªn líp


Cho đề bài: Cảm nhận của em về đoạn
trích truyện "chiếc lợc ngà" của Nguyễn
Quang Sáng


- Nªu các bớc khi làm bài NL về tác phẩm
truyện hoặc ®o¹n trÝch?


- Đề văn thuộc kiểu đề gì?
- Nghị luận về v/đ gì?
- Hình thức NL là gì?


1. Tìm hiểu đề:



- NL về 1 đoạn trích tác phẩm truyện
- Nhận xét đánh giá về nội dung và NT
ca on trớch truyn


- Nêu cảm nhận về đoạn trích truyện
- Nêu những nhận xét về 2 nhân vật bé Thu


và ông Sáu.


- Phõn tớch các chi tiết đặc sắc về cử chỉ,
hành động, lời nói cụ thể của tỡnh cha con
trong tng nhõn vt


. Tìm ý:


a. Nhân vật bÐ Thu:


- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai
ngày đầu: không nhận ông Sáu là cha:
"nghe gọi … kêu thét lên Má! Má!"


- Thái độ và tình cảm của bé Thu trong 2
ngày đêm tiếp theo: tiếp tục tẩy chay ông
Sáu: "Trong bữa cơm… cơm văng tung toé
cả mâm"


- Thái độ và hành động của bé Thu trong
buổi chia tay: Tình cha con cảm động
"Nhng thật lạ lùng… kêu thét lên Ba..a…


ba"


b. Nhân vật ông Sau:
- Trong đợt nghỉ phép:


+ Buồn khi thấy đứa con sợ hãi và bỏ chạy
+ Kiên nhẫn cảm hoá, vỗ về để con nhận
cha


+ Đến phút chia tay có cảm nhận bất lực
và buồn


+ Khi đứa con thét lên tiếng "ba thì hạnh
phúc tột đỉnh


- Sau đợt nghỉ phép


+ Say sa, tØ mÈm lµm chiếc lợc ngà trên có
khắc dòng chữ "yêu nhớ tặng Thu con cña
ba"


+ Trớc khi trút hơi thở cuối cùng" hình nh
chỉ có tình cha con là khơng thể chết đợc
"trong trái tim nhân hậu của ông Sáu
- Nêu nhận xét, đánh giá về ND và NT của


đoạn trích c. Nhận xét, đánh giá- Về ND


+ Tình cha con là 1 thứ tình cảm thiêng
liêng, 1 nét đẹp văn hoá trong đời sống


tinh thần của ngời VN, trong tác phẩm, tác
giả đã tô đậm và ngợi ca tình phụ tử nh 1
lẽ sống, vì nó con ngời có thể bình thản hi
sinh cho lí tởng


- VỊ nghƯ tht:


+ Cèt trun chỈt chÏ, cã những tình
huống bất ngờ


+ Ngời kĨ ë ng«i thø nhÊt võa là nhân
chứng vừa là ngời tham gia vào một số sự
việc của câu chuyện


+ Ngôn ngữ giản dị, mang đậm màu sắc
Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 112 Văn bản

sang thu



Hữu Thỉnh


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giỳp hc sinh phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi


của trời đất từ cuối hạ sang đầu thu. Luyện năng lực cảm th th ca.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TKTL.
HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b> 1. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Viếng lăng Bác.


2. PT 1 trong những hình ảnh ẩn dụ mà em tâm đắc nhất.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: <i>Thơ tả về mùa thu có rất nhiều, thơ tả về mùa hạ ít hơn. Nhng tả về thời</i>
<i>điểm giao mùa giữa mùa hạ và mùa thu lại càng ít hơn. Vậy, từ hạ chuyển sang thu, thiên</i>
<i>nhiên miền Bắc vào thu đợc cảm nhận ntn qua bài Sang thu ca nh th Hu Thnh.</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS c * 1. Tác giả (SGK- 71)


+ Sinh 1942, quê Tam Dơng, Vĩnh Phúc, trong
1 gđ nơng dân có truyền thống Nho học, nhng
ông đã phải trải qua tuổi ấu thơ không dễ
dàng.


+ Năm 1963, ông tốt nghiệp PT và nhập ngũ,
trở thành ngời lính thuộc trung đồn 202. Từ
đây, HT đã tham gia 1 số hoạt động nh học lái
xe tăng, làm cán bộ tiểu đội, dạy BTVH, viết


báo và làm cán bộ tuyến huấn. Nhiều năm
tham gia chiến đấu tại miền Trung và Nam
Trung Bộ, trải qua hầu khắp các chiến trờng
máu lửa: Đờng 9-Nam Lào (1970- 1971),
Quảng Trị (1972), Tây Nguyên và chiến dịch
HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2. Tác phẩm
- Sáng tác 1977
+ In lần đầu trên báo Văn nghệ, sau đó in lại


nhiỊu lÇn trong các tập thơ.


+ Bi th ngn cú nhiu hỡnh ảnh đặc sắc, gợi
cảm về thời điểm giao mùa: hạ sang thu ở
vùng nơng thơn ĐBBB.


- ThĨ th¬? - ThĨ th¬: 5 ch÷.


- Phơng thức biểu đạt? - PTBĐ: MT + BC


+ Cả bài thơ là những quan sát và cảm nhận
của tác giả về thiên nhiên vào thu, từng khổ
nối tiếp nhau nên không cần chia đoạn.


II. Đọc- Hiểu VB
* Giọng: nhẹ, chậm, khoan thai, trầm lắng và


thoáng suy t.



HS đọc K1 Khổ 1:


- Sự biến đổi của đất trời sang thu đợc cảm
nhận bắt đầu từ đâu và đợc gợi tả qua những
hình ảnh, hiện tợng gì?


- Từ Bỗng diễn tả trang thái + Bỗng: ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thayđổi của thời tiết.
- Con ngời cảm nhận màu thu từ đâu? Điều đó


cã ý nghÜa g×? + Hơng ổi: làng quê, gần gũi


+ Thu c cm nhn t lng quờ, ú l hng i


thoang thoảng thơm trong gió thu se se lạnh - Phả vào trong gió se
- Phả có nghĩa là gì?


+ Hi, khớ bc mạnh và toả ra thành luồng.
- Em có thay thế từ phả bằng những từ ngữ
khác đợc khơng?


+ Thỉi, ®a, bay, táa, trén, lan,….


- Từ phả hay hơn ở chỗ nào? + đột ngột, bất ngờ.


+ Mùa quả chín, ổi chín và mùa ổi đã từng trở
thành nhan đề cho 1 bộ phim nổi tiếng.


- Ngoài việc cảm nhận đợc hơng ổi và gió se,
tác giả : cịn nhìn thy gỡ na?



- Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?


- Sơng chùng chình qua ngõ
Từ láy gợi h×nh


Nhân hóa: dun dáng, yểu điệu
+ Tác giả đã nhân hóa làn sơng, nó bay qua


ngõ có vẻ cố ý chậm hơn mọi ngày. Nó có cái
gì đó dun dáng, yểu điệu của làn sơng, của 1
hình bóng nào đó….và tất cả cha thật rõ ràng
hay là vì quá đột ngột mà tác giả cha nhận ra


- Hình nh : ngỡ ngàng, ngạc nhiên
- Thu đã về thật rồi nhng tại sao tác giả lại viết


"Hình nh thu đã về"?


+ Hình nh : Diễn tả độ tin cậy của khơng gian
cha chắc chắn. Bởi vì thời khắc chuyển giao
sang thu từ từ, chậm rãi.


- Qua đó, ta thấy tâm trạng của tác giả trớc sự


biến đổi của đất trời sang thu ntn? <i>khuâng khi nhận ra Tâm trạng: ngỡ ngàng, cảm xúc bâng<b>tín hiệu</b> của sự</i>
<i>chuyển mùa và mang theo hơng vị làng</i>
<i>quê.</i>


HS đọc K2 Khổ 2:



- Đất trời sang thu đợc cảm nhận từ những chi


tiết nào? Em hiểu dềnh dang có nghĩa ntn? - Sông: dềnh dàng, lặng lẽ, êm ả
- Một cảnh tợng ntn đợc gợi lên từ lời thơ trên?


+ Đó là mặt nớc của thời tiết sang thu. Dịng
sơng không cuồn cuộn dữ dội và gấp gáp nh
trong những ngày ma lũ mùa hạ. Sông êm ả
chảy chậm hơn. Gi v p ca bc tranh thiờn
nhiờn.


- Tác giả : Sử dụng biện pháp nghệ thuận nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Đối lập với sông "dềnh dàng" là h/ả nào? - Chim: véi v·


- C¸nh chim véi v· b¸o hiƯu điều gì? bay về phơng Nam tránh rét, báo hiệu
hết hạ sang thu


- Cú ỏm mõy mựa h
<i>Vt nửa mình sang thu </i>
- Cảm nhận của em về 2 câu thơ này?


+ Sự thật khơng có đám mây nào nh thế. Vì
làm sao có sự phân chia rạch ròi, mắt nhìn
thấy đợc trên bầu trời. Nhng chính hình ảnh hạ
nối thu bởi nửa đám mây lững lờ, cũng dềnh
dang, chùng chình trên tầng khơng làm ngời
đọc cảm nhận về không gian, thời gian chuyển
mùa rất ấn tợng.



Liên tởng sáng tạo : vẻ đẹp của bầu trời
vào thu.


- Bức tranh thu c cm nhn ntn?


+ Cảnh sắc trời mây, sông nớc đang chuyển


mỡnh sang thu <i><sub> Bức tranh thu</sub></i> Trời đất chuyển mình<i><sub>: nhẹ nhàng, rõ rệt.</sub></i>
+ “Bài thơ không chỉ báo cho ngời đọc biết


<i>biết thu đã trở trong cảnh sắc thiên nhiên mà</i>
<i>ngay trong cuộc sống của con ngời, trong tâm</i>
<i>hồn tơi và chắc với rất nhiều ngời u thu…</i>”
<i>Có đám mây mùa hạ/ Vắt nửa mình sang thu”.</i>
Hai câu này khơng hẳn nói về hiện tợng giao
mùa. Khi tơi viết bài thơ này, tôi đã liên tởng
tới những đám mây mùa Hạ. Đó là những đám
mây tràn trọn vẹn vào mùa thu. Thế nhng có gì
ngăn cản cảm xúc của tôi theo chiều hớng
ấy…Mây mùa hạ thờng chứa nhiều màu sắc,
thậm chí đầy giông bão tựa hồ những ớc mơ
khao khát của tuổi trẻ. Những ớc mơ khao khát
ấy thờng lấy đi rất nhiều sức lực của tuổi trẻ.
Tuy nhiên giữa mơ và thực là hai thế giới luôn
đối lập nhau và chẳng phải ớc mơ nào cũng trở
thành hiện thực. Đó giống nh 1 chân lý và con
ngời phải biết ý thức 1 điều rằng không thể đạt
đợc hết những ớc vọng tốt đẹp của mình, nhất
là những ớc vọng đó lại đợc sinh ra ở thời tuổi
trẻ. Sự dang dở, mất mát là 1 hiện thực buộc


chúng ta phải chấp nhận trong cuộc sống của
mình. Ngay cả ngời lính cũng vậy. Rất nhiều
động đội của tôi đã nằm lại ở tuổi còn rất trẻ, ở
ngỡng mùa đẹp nhất của cuộc đời. Vì thế, đám
mây trong thơ ấy chỉ “Vắt nửa mình sang thu”
thơi. Nửa cịn lại đã trở thành kí ức”. (Hữu
Thỉnh)


HS đọc <sub>Khổ 4</sub> <sub>:</sub>


- ở khổ thơ này, con ngời còn cảm nhận đợc
những biểu hiện khác biệt nào của thời tiết khi
chuyển từ hạ sang thu?


- Còn nắng: dịu, nhạt.
- Ma<i>; vơi dần.</i>


+ Nắng, ma lúc sang thu không giống nh giữa
hạ. Nắng nhạt dần, không còn chói chang, dữ
dội, gay gắt. Ma cũng ít dần đi.


- Em hiểu 2 câu thơ này ntn? - Sấm cịng bít bÊt ngê


<i> Trên hàng cây đứng tuổi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 <i>Sang thu của thiên nhiên đất trời nhng</i>
<i>cũng là sang thu của cuộc đời con ngời.</i>
+ 2 câu cuối “Sấm<i>….tuổi</i>”- chủ thể của bài thơ


và cái kiêu hùng của mùa thu đã tốt lên chính


là ở 2 câu thơ này. Đó là cốt cách của ngời lính
khơng chỉ là trong 1 buổi chiều thu mà là
trong 1 buổi chiều hịa bình. Có thể nó có vẻ
ngang tàng “Sấm <i>….ngờ</i>” nhng lại mang 1 vẻ
đẹp dịu dàng, sâu lắng của mùa thu hịa bình.
ở đây, hàng cây đứng tuổi chính là chủ thể trữ
tình trong bài thơ trải qua bao gian nan, vất vả,
giờ đã vơn lên và không làm gì chúng run rẩy
+ Cùng viết về thiên nhiên lúc giao mùa, nhng
mỗi khổ vẫn nghiêng về 1 ý. Về cảnh vật, K1
nghiêng về những tín hiệu mách bảo sự hiện
diện của mùa thu, từ góc nhìn vờn ngõ. K2 lại
nghiêng về cảnh sắc trời mây sông đang
chuyển mình sang thu, với tầm nhìn xa rộng
vào bầu trời mặt đất. Trong khi đó, K3 lại
nghiêng về những biến đổi bên trong các hiện
tợng thiên nhiên và tạo vật. Cả 3 khổ thơ đã
liên két thành 1 chỉnh thể nhuần nhị nhờ vào 1
trật tự khá tự nhiên: từ gần đến xa, thấp đến
<i>cao, hẹp đến rộng, ngoài vào trong với các lớp</i>
<i>cảnh ngày càng đi vào chiều sâu.</i>


+ Nhà thơ Hữu Thỉnh tâm sự: “Cuối bài thơ tôi
<i>đề là Thu 1977 . Đây là chìa khóa của bài</i>”
<i>thơ. Nếu chú ý thì sẽ hiểu thêm đợc rằng đây</i>
<i>là 1 trong những mùa thu đầu tiên của ngời</i>
<i>lính vừa bớc ra khỏi chiến tranh. Nếu nh họ là</i>
<i>ngời lính trong thời chiến, họ mới hiểu đợc</i>
<i>rằng đôi lúc chúng tơi đã rất mong trên đầu</i>
<i>khơng có tiếng máy bay dù chỉ để đợc đi tắm</i>


<i>giặt, đi hái rau hoặc tranh thủ đọc vài trang</i>
<i>sách, mà cũng khơng có. Suốt ngày ngời lính</i>
<i>trong thời chiến phải đối diện với súng nổ,</i>
<i>tiếng bom rơi và tiếng động cơ phản lực…</i>
<i>Chính vì vậy, mà lúc nào đó khơng phải nghe</i>
<i>những âm thanh ấy thì quả là quý giá vô</i>
<i>cùng.”</i>


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 71)


* LuyÖn tËp (SGK- 72)


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB:</b> + Học thuộc lòng, PT bài thơ, Học ghi nhớ
+ Soạn: Nãi víi con vµ xem bµi míi.<b> </b>


Ngµy th¸ng năm


Tiết 122 Văn bản

Nói với con



Y Ph¬ng


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê
hơng sâu sắc nặng cùng niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của DT mình. Bớc đầu
hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể gợi cảm của thơ ca miền núi.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK



HS: Đọc + Soạn bài
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2. Giải thích ý vị triết lí trong hai câu thơ cuối cùng.
<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


<i>* Giới thiệu: Lòng yêu thơng con cái, mong ớc thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy</i>
<i>truyền thống của tổ tiên, quê hơng vốn là 1 tình cảm cao đẹp của ngời VN ta suốt bao đời</i>
<i>nay. Bài thơ Nói với con của Y Phơng cũng nằm trong mạch cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy</i>
<i>nhng tác giả đã có cách nói xúc động của riờng mỡnh.</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS c * 1. Tỏc giả (SGK- 73)


2. Tác phẩm
+ Với nhan đề “Nói với con”, đó là lời tâm sự của


tác giả với cơ con gái đầu lịng nhng đó cũng là lời
tâm sự với chính mình. Đó là thời điểm đất nớc ta
gặp vơ vàn khó khăn. Thời kì cả nớc mới thốt ra
khỏi cuộc KCCM lâu dài và gian khổ. Qua bài thơ
này, tác giả muốn chúng ta phải vợt qua sự ngặt
nghèo, đói khổ bằng văn hóa.


+ Đề cập đến văn hóa DT, nhằm tơn vinh nét đẹp
của văn hóa truyền thng DT Ty.



- Viết năm 1980


- Thể thơ?


* Ging c: ấm áp, u thơng, tự hào.


- ThĨ th¬: tù do. Câu, vần, nhịp theo
dòng cảm xúc.


- Bố cục? - Bố cục: 2 đoạn


+ T u.trờn i: <i>Con ln lờn trong tình yêu </i>
<i>th-ơng, sự nâng đỡ của cha mẹ, trong cuộc sống LĐ</i>
<i>nên thơ của quê hơng.</i>


+ Còn lại: Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền
<i>bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê hơng và niềm</i>
<i>mong ớc con hãy kế tục truyền thống ấy.</i>


- NX g× vỊ bè cục của bài thơ?


+ Bi th i t tỡnh cm gia đình, mở rộng là tình
cảm quê hơng, từ những kỉ niệm gần gũi, thiết tha
mà nâng lên thành lẽ sống.


II. §äc- HiĨu VB


HS đọc Đ1 1. Đoạn 1:



- 4 câu đầu diễn tả điều gì? - 4 câu đầu: đứa con tập đi, tập nói
trong vịng tay, tình u thơng, chăm
sóc, nâng niu của cha mẹ


- Hình ảnh đó gợi cho em cảm giác gì?  Khơng khí gđ đầm ấm, quấn quýt.
+ Bằng những h/ả cụ thể, t/giả tạo cho ngời đọc


cảm nhận khơng khí gđ đầm ấm. Từng bớc đi, từng
tiếng nói, cời của con đều đợc cha mẹ chăm chút,
vui mừng, đón nhận. Gđ là cái nơi, là tổ ấm để con
sống, lớn khơn và trởng thành trong bình n, trong
tình yêu và mơ ớc của cha mẹ. Hạnh phúc gđ tht
gin d!


- Đọc các câu thơ tiếp theo.


- Những câu thơ tiếp ngời cha còn nói với con thêm
nội dung g×?


- Em hiểu "ngời đồng mình” là gì


- Ngời đồng mình u lắm con ơi.
 Cách nói riêng mộc mạc mang
tính địa phơng của DT Tày : Ngời
DT miền núi mình đáng yêu lắm.
- Cuộc sống lao động của "ngời ng mỡnh" c th


hiện qua những hình ảnh nào?


- Động từ "đan, cài, ken" nói lên cơng việc gì ca


ngi ng mỡnh ?


+ bắt cá, dựng nhà.


+ Vách nhà ken câu hát là yếu tố văn hóa phi vật
thể. Ngời con trai ngồi ngồi vách, ngời con gái ở
bên trong vách. Họ hát cho nhau nghe. Hát tràn
đêm đến sáng bạch. Bở thế, bức vách ở đây không
chỉ là bức vách cụ thể bằng đất đá nữa. Nó đã trở
thành 1 chủ thế văn hóa.


<i> Đan lờ cài nan hoa </i>
<i>Vách nhà ken câu hát </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Em cảm nhận nh thế nào về lời thơ "Rừng cho


hoa ... tấm lòng"? <i> Rừng cho hoa Con đờng : cho những tấm lịng</i>


+ Rừng núi q hơng mình thật tơi đẹp, con ngời
miền núi mình sống rất có nghĩa, có tình.


+ Hoa : vẻ đẹp của thiên nhiên
+ Tấm lòng: vẻ đẹp của tình ngời
 Thiên nhiên ấy đã che chở, đã
nuôi dỡng con ngời cả về tâm hồn,
lối sống.


- Ngời cha cịn nói với con ngày cuới của cha mẹ là
"ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời". Chi tiết này gợi
1 cuộc sống nh thế nào quờ hng?



+ Con ngời yêu thơng nhau, trong sáng, sống hạnh
phúc.


- Từ những lời thơ trên, em cảm nhận điều ngời cha
muốn nói với con là gì?


+ Quê hơng (gia đình, làng xóm) mang vẻ đẹp
truyền thống văn hoá vật chất, tinh thần giàu tình
nghĩa. Con đã lớn lên trong sự yêu thơng đùm bọc
của quê hơng núi rừng này.


- Điều đó cho ta thấy ngời cha có tình cảm nh thế
nào với quê hơng và con mình?


+ yêu quý, tự hào về quê hơng, gia đình.


HS đọc Đ2 2. Đoạn 2


- Ngời cha nói với con về những đức tính gì của


"ngời đồng mình"? <i>Ngời đồng mình</i>+ Sống vất vả mà mạnh mẽ, bền bỉ,
gắn bó với quê hơng dẫu vẫn cịn
những nhọc nhằn, đói nghèo.


- Vì sao "ngời đồng mình" lại "thơng lắm"?


+ Vì họ đã từng vất vả, gian nan và khổ cực. (cao
đo nỗi buồn) và họ cha bao giờ chùn bớc trớc gian
nan, thử thách.



- Cuộc sống ấy đợc gợi nhắc qua những chi tiết
nào?


- Một không gian sống ntn đợc gợi lên từ những chi
tiết y?


+ Cằn cỗi, hiểm trở.


- Trong cách nói ấy, ngời cha muốn truyền cho con


tình cảm gì với quê hơng? <i>tình nghĩa thủy chung với quê hơng,</i> Ngời cha muốn con: sống phải có
<i>biết chấp nhận và vợt qua gian nan,</i>
<i>thử thách bằng ý chí và niềm tin của</i>
<i>mình.</i>


+ Không chê bai, phản bội quê hơng cho dù quê
còn nghèo nàn, vất vả, gian nan, khó khăn mọi bề.


+ Méc m¹c nhng giµu chÝ khÝ vµ
niỊm tin:


Ngời đồng mình thơ sơ da thịt
<i> Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con.</i>
+ Họ có thể thơ sơ da thịt nhng khơng hề nhỏ bé về


tâm hồn, về ý chí, ln mong ớc XD quê hơng
bằng chính sức lực và sự bền bỉ của mình, bằng sự
LĐ cần cù, nhần nại đã làm nên quê hơng với
truyền thống, phong tục tập quán tốt đẹp:



+ Họ sáng tạo và lu truyền những
phong tục, tập quán tốt đẹp riêng
của mình:


<i>Ngời đồng mình tự đục đá kờ cao</i>
<i>quờ hng.</i>


<i>Còn quê hơng thì làm phong tơc </i>
- Ngêi cha mn trun cho con t×nh cảm gì với


quờ hng? <i>truyn thng quờ hng, dn dũ con Ngời cha muốn con:tự hào với</i>
<i>tự tin mà vững bớc trên đờng đời.</i>
- Em cảm nhận ntn về tỡnh cm ca ngi cha i


với con trong bài thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Điều lớn lao nhất mà ngời cha muốn truyền lại
cho con qua những lời này là gì?


+ Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ; về
truyền thống cao đẹp của quê hơng.


+ Niềm tin khi bớc vào đời.


- Nét đặc sắc vè NT của bài thơ là gì? 3. Nghệ thuật


- Giäng ®iƯu tha thiÕt, trìu mến
+ Thể hiện ở những lời mang ngữ điệu cảm thán:



<i>ngi ng mỡnh yờu lm con i, ngi ng mình </i>
<i>th-ơng lắm con ơi; ở lời tâm tình, dặn dị: Dẫu làm</i>
<i>sao thì cha vẫn muốn…..Nghe con.</i>


+ cuộc sống con ngời các dân tộc rẻo cao, đầy gian
khổ nhng tốt đẹp. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ. Giàu
cảm xúc chân thật.


- XD c¸c h/¶ cơ thĨ, có tính khái
quát mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ.
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
* Ghi nhớ (SGK- 74)


* Luyện tập (SGK- 74)


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc thuéc lòng, PT, ghi nhớ và Soạn Mây và sóng


Ngµy tháng năm


Tiết 123 nghÜa têng minh vµ hàm ý
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giỳp hc sinh nắm đợc khái niệm nghĩa tờng minh và hàm ý. Luyện kĩ năng biết cách sử
dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày và trong viết văn.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn


HS: Xem trớc bài.


C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KT vë BT.


<b> </b>III. <b>Các hot ng</b>


I. Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý


HS đọc * Đọc đoạn trích (SGK- 74, 75)


HS đọc VD trờn bng ph. * NX:


- ND thông báo của từng câu là gì? a. - Câu 1: Thời gian còn lại rất ít.


- Câu 2: Nhắc nhở cô gái về việc quên
chiếc khăn.


- Cn cứ vào đâu mà em hiểu đợc ý nghĩa của
từng cõu ú?


+ Từ ngữ : + Chỉ còn 5'.


+ Cô còn quên chiếc mùi soa đây này.
+ Tất cả những từ ngữ thông báo nội dung
trực tiếp trong câu là nghÜa têng minh.


- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa tờng minh?  Nghĩa tờng minh: Là phần thông báo đợc
<i>diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.</i>



BT nhanh:


Em đã làm BT cha ?


- Nêu nghĩa tờng minh của câu đó?
+ Muốn biết HS làm bài rồi hay cha làm.
- Theo em, câu nói thứ nhất của anh thanh
niên có đơn thuần chỉ là lời thơng báo về thời
gian khơng?


b. Câu nói “Trời ơi, chỉ cịn có 5 phút !”
khơng chỉ đơn thuần là lời thông báo về
thời gian.


- VËy, ta cã thÓ hiÓu thêm điều anh thanh


niên muốn nói ở đây là gì? - Luyến tiếc vì sắp phải chia tay.
- Dựa vào từ ngữ nào mà em biết điều đó ?


- Vì sao anh khơng nói thẳng điều đó với họa
sĩ và cơ gái?


+ Vì ngại ngùng, vì muốn che giấu tình cảm
của mình.


- Theo em, câu nói trên của anh thanh niên có
thể ngầm hiểu theo những nghĩa nào?


+ Tic q, khơng cịn đủ thời gian để trị



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>chun n÷a.</i>


<i>+ ThÕ là tôi lại thui thủi một mình rồi.</i>


<i>+ Giá bác và cô ở lại thêm 1 thời gian nữa</i>
<i>thì hay biÕt mÊy.</i>


<i>+ T¹i sao con ngêi cø ph¶i chia tay nhau</i>
<i>nhØ?</i>


VD : Em cã biÕt mấy giờ rồi không ?
- Nghĩa tờng minh là gì ?


- Đằng sau đó cịn có ẩn ý gì ?


+ HS trả lời: Tha cô đồng hồ nhà em bị hỏng
ạ.


- Học sinh đã hiểu hàm ý trong câu hỏi của
cơ giáo cha ?


+ Häc sinh hiĨu hµm ý của cô giáo.


Hỏi về thời gian


Phê bình học sinh đi học muộn


- Câu 2 "Ô .... này" có hàm ý không?
+ Không.



- Em hiu th no là hàm ý ?  Hàm ý: là phần thông báo tuy không đợc
<i>diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu </i>
<i>nh-ng có thể suy ra từ nhữnh-ng từ nh-ngữ ấy.</i>


- NghÜa têng minh vµ hàm ý có điểm nào


giống và khác nhau? * Phân biƯt:+ Gièng nhau: §Ịu là phần thông báo
nghĩa trong câu.


+ Khác nhau:


- Ngha tng minh là nghĩa đợc diễn đạt
trực tiếp bằng câu và từ ngữ trong lời nói.
+ Nghĩa tờng minh khơng cần giải đốn, ngời


nói khơng thể chối bỏ đợc.


- Hàm ý là phần thơng báo khơng đợc nói
ra bằng từ ngữ trong lời nhng có thể suy ra
từ những từ ngữ ấy.


+ Ngời nghe có khả năng giải đoán hàm ý.
Nhng ngêi nãi cã thĨ chèi bá kh«ng nhËn
hµm ý.


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 75)


II. LuyÖn tËp (SGK- 75, 76)



BT 1:


a. Câu Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy cho thấy họa sĩ cũng cha muốn chia tay anh thanh
niên. Đặc là cụm từ "tặc lỡi". Đây là cách dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngôn ngữ NT.


b. Những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái trong câu cuối đoạn văn:
- Mặt đỏ ửng (ngợng ngùng, khó nói).


- Nhận lại chiếc khăn (không tránh đợc).
- Quay vội đi (quá ngợng).


 Cô gái ngợng vì định kín đáo để khăn lại làm kỷ vật cho ngời thanh niên thế mà anh lại
quá thật thà tởng cô bỏ quên nên gọi cô đến trả laị. Đây chính là đặc trng của ngơn ngữ hình
tợng.


BT 2: Hàm ý của câu in đậm là "ông hoạ sĩ già cha kịp uống nớc chè đấy".
BT 3: Câu: Cơm chín rồi có chứa hàm ý. Đó là: Ơng vơ ăn cơm đi.


BT 4:


Những câu in đậm ở đây không chứa hàm ý.


a. Hà, nắng gớm, về nào<i>….</i> Câu nói đánh trống lảng, nói sang chuyện khác.
b. Tơi thấy ngời ta đồn<i>…</i>Câu nói dở dang.


IV. <b>Cđng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


+ Häc ghi nhí, lµm BT.


+ Xem bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TiÕt 124

NghÞ ln vỊ mét đoạn thơ, bài thơ




A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giúp HS hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Luyện kỹ năng nắm
vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn
luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Đọc + Trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị: </b> KT vë BT.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. Tìm hiểu bài NL về một đoạn thơ, bài thơ


HS đọc (SGK- 77, 78) * Đọc VB: Khát vọng hòa nhập, dâng hiến


<i>cho đời. (Hà Vinh)</i>
* NX:


- Vấn đề ngh lun ca vn bn l gỡ?



- Văn bản nêu lên những luận điểm gì về
hình ảnh mùa xuân trong bài thơ MXNN ?


a. VĐNL: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc
<i>của Thanh Hải trong bài thơ MXNN.</i>


b. Các luận điểm :


+ Hình ảnh mïa xu©n trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng nghĩa.


+ Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm
xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.


+ Hỡnh nh MXNN thể hiện khát vọng đợc
hoà nhập, đợc dâng hiến của nhà thơ.
- Để chứng minh cho các luận điểm ngời


viết đã sử dụng những luận cứ nào?
( HS tự tìm)


- Các luận cứ: Tác giả đã chọn giảng, bình
các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, PT giọng
điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ.


- Hãy xác định các phần của văn bản c. Bố cục:


+ MB: t u ỏng trõn trng



Giới thiệu bài thơ MXNN cđa Thanh H¶i.
+ TB: TiÕp…..cđa MX.


Trình bày cảm nhận, đánh giá của tác giả
về ND và NT bài thơ thông qua các lun
im, lun c.


+ KB: Còn lại


Tổng kết, khái quát về giá trị và tác dụng
của bài thơ.


- Em cú nhận xét gì về bố cục văn bản? - VB tuy ngắn nhng đợc bố cục chặt chẽ, có
đầy đủ các phần thông thờng của một bài
NL.


Giữa các phần của VB có sự liên kết tự
nhiên về ý và về diễn đạt.


- Cách diễn đạt của bài văn nh thế nào? d. Nhận xét cách diễn đạt.
+ Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
+ Cách phân tích hợp lí


+ C¸ch tỉng kÕt, kh¸i qu¸t ho¸ cã søc
thuyÕt phôc.


* Với sự đồng cảm sâu sắc, tác giả đã chỉ ra
đợc cái hay, cái đẹp của bài thơ "MXNN".
- Qua PT VD, em hiểu thế nào là NL về 1



bài thơ, đoạn thơ? + Trình bày NX, đánh giá về ND và NT củaNL về 1 đoạn thơ, bài thơ:
bài thơ, đoạn thơ.


+ ND và NT: ngôn từ, hình ảnh, giọng
điệu… PT các yếu tố ấy để có những NX,
đánh giá c th.


+ Bố cục: mạch lạc, rõ ràng; lời văn có cảm
xúc chân thành.


HS c * Ghi nh (SGK- 78)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngồi các LĐ đã nêu về hình ảnh MXNN trong VB (SGK Phần I, Tr77.78), có thể có
các LĐ khác:


* Nhạc điệu của bài thơ: Bất kì 1 bài thơ hay nào cũng có nhạc hàm chứa trong nó
(Thi trung hữu nhạc). Tính nhạc đợc thể hiện ở tiết tấu và nhịp điệu của bài thơ, nó vang
ngân trong tâm hồn ngời đọc. Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc thành công bài thơ này. Cho
đến nay ca khúc MXNN vẫn đợc coi là 1 trong những ca khúc sống mãi với thời gian.


* Bức tranh mùa xuân của bài thơ: Một bài thơ hay bao giờ cũng hàm chứa yếu tố
hội họa trong nó (Thi trung hữu họa). Tính họa thể hiện ở hình ảnh, màu sắc, khơng gian,
đối tợng đợc MT trong bài thơ. Nó giúp ngời đọc có thể hình dung ra 1 cách rất cụ thể các
đối tợng và kèm theo đó là các cảm xúc: hng phấn, bâng khuâng rất phong phú và đa dạng.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


+ Häc ghi nhí, lµm BT.


+ Xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tiết 125 cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A. <b>Mục tiêu</b>:


<b> </b>- Giúp HS cách viết bài NL về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học. Luyện kỹ
năng thực hiện các bớc khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức trin khai L.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn.


HS: Đọc kĩ + Trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. ThÕ nµo lµ NL vỊ 1 đoạn thơ, bài thơ?


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I.

Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài th¬:


HS đọc (SGK- 79, 80)

* Đọc.



* NX:



- Các đề bài trên đợc cấu tạo nh thế
nào ?



+ Thực chất 2 đề trên đã có những
chỉ định ngầm là yêu cầu NL về hình
tợng ngời chiến sĩ lái xe và những
đặc sắc…


<i>a) Cấu tạo đề: Có 2 cách cấu tạo đề:</i>


+ Đề khơng kèm theo những chỉ định cụ thể: Đề 4, 7.


+ Đề có kèm theo những chỉ định cụ thể: Các đề
còn lại.


- Nhận xét xem các đề trên có những


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

thơ, bài thơ.
- Khác:


+ PT : Yờu cu nghiờng về phơng pháp nghị luận.
+ Cảm nhận: Y/c NL trên cơ sở cảm thụ của ngời viết.
+ Suy nghĩ: Y/c NL nhấn mạnh tới nhận nh,
ỏnh giỏ ca ngi vit.


II- Cách làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ:
1) Các bớc làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.
<i>* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hơng trong bài</i>
<i>thơ Quê h</i> <i>ơng của Tế Hanh.</i>


- Nờu cỏc bc làm bài NL với đề trên <i>a) Tìm hiểu đề: </i>
- Vn ngh lun l gỡ ?



- Phơng pháp nghÞ luËn.


- T liệu chủ yếu để làm bài là gỡ ?


- Tình yêu quê hơng.
- Phân tích.


- VB bi thơ “Quê hơng” của Tế Hanh.
- Cần chú ý phân tớch c ni dung


nào ?


<i>b) Tìm hiểu:</i>


- Nội dung: Nỗi nhớ quê hơng thể hiện qua các
tâm trạng, hình ảnh, màu sắc, mùi vị .v.v...


- Nghệ thuật: Cách miêu tả, chän läc h×nh ảnh,
ngôn từ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.


- Mở bài cần giới thiệu gì ?


- Thân bài cần PT néi dung nµo ?


<i>c) LËp dµn ý:</i>


* Mở bài: GT bài thơ và vấn đề cần nghị luận.
* Thân bài:


- PT nội dung: Tình yêu quê hơng trong bài thơ.


+ Cảnh ra khơi: Vẻ đẹp trẻ trung, giàu sức sống,
đầy khí thế.


+ Cảnh trở về: Đơng vui, no đủ, bình yên.


+ Nỗi nhớ làng quê biển: Vẻ đẹp, sức mạnh, mùi
nồng mặn của quê hơng.


- PT nghÖ thuËt:


+ Thể thơ tám chữ, nhịp 3/2, 2/3, 3/5.
+ Cấu trúc, ngôn từ, bút pháp, hình ảnh.
* Kết bài:


- Bi th là một khúc ca trữ tình về quê hơng chân
thành, say đắm.


- Hãy xác định bố cục 3 phần của
VB.


2) C¸ch tỉ chøc, triĨn khai ln ®iĨm.
<i>a) VỊ bè cơc:</i>


* MB: Từ đầu …. rực rỡ: GT chung về đời thơ Tế
Hanh với khởi đầu thành công xuất sắc là bài thơ
“Quê hơng”


* TB: Tiếp …. thành thực của Tế Hanh: NX, đánh
giá về thành công của bài thơ thông qua cảm nhận
và PT của ngời viết.



* Kết bài: K/đ những đóng góp có giá trị tinh thần
của bài thơ.


- ở phần thân bài, ngời viết đã trình
bày những nhận xét gì về tình yêu
quê hơng trong bài thơ Quê hơng ?


<i>b) NhËn xÐt chÝnh vÒ tình yêu quê hơng trong bài</i>
<i>thơ Quê hơng:</i>


- Nh th đã viết Quê hơng bằng tất cả tình yêu tha
thiết, trong sáng đầy thơ mộng của mình.


+ Nổi bật là những hình ảnh đẹp nh mơ, đầy sức
mạnh khi ra khơi.


+ Cảnh trở về tấp nập no đủ, bình yên.


+ Vẻ đẹp của ngời dân chài giữa một không gian,
biển trời thơ mộng.


- H/ả, ngôn từ, của bài thơ giàu sức ngợi cảm.
- Những suy nghĩ, ý kiến của ngời viết luôn đợc
gắn cùng sự PT, bình giảng cụ thể h/ả, ngôn từ,
giọng điệu của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

đánh giá sức hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa bài thơ.
- Văn bản có tính thuyết phục, sức hấp



dẫn khơng ? Vì sao ? - Văn bản có tính thuyết và sức hấp dẫn do tác giảlập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng.
- Từ việc tìm hiểu trên, ta rút ra đợc


các yêu cầu cơ bản gì để làm tốt bài
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?


- Muốn làm tốt bài NL về một đoạn thơ, bài thơ thì
nhất thiết phải đọc, cảm nhận và suy nghĩ về đoạn
thơ, bài thơ ấy. Cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết
càng có tính thuyết phục và sức hấp dẫn đối với
ng-ời đọc.


* Ghi nhí (SGK- 83)
III. Lun tËp (SGK- 84)
Phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu


của Hữu Chỉnh * Mở bài: GT bài thơ nói chung, khổ thơ nói riêng.* Thân bài:
+ Phân tích cảm nhận về mùa thu thông qua các
biện pháp nghệ thuật.


+ Nhn xột ỏnh giá thành công của tác giả
* Kết bài: Nêu giá trị khổ thơ.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b> + Häc ghi nhí, lµm BT
+ Xem bµi míi.<b> </b>


Ngµy th¸ng năm



Tiết 126 Văn bản

Mây và sóng



Ta-go


Nguyễn Khắc Phi địch


A. <b>Mơc tiªu</b>:


<b> - </b>Giúp HS cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, thấy đợc đặc sắc nghệ thuật
trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tởng tợng và xây dựng các h/ả tự nhiên.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh t chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Nói với con.


2. Qua việc tâm tình, trò chuyện, dặn dò với con thì ngời cha muốn
gửi gắm điều gì?


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: Tình mẫu tử là một trong những tình cảm thiêng liêng, phổ biến nhất
<i>của con ngời. Nhng đồng thời, đó là nguồn thi cảm không bao giờ cũ, không bao giờ vơi cạn</i>
<i>của các nhà thơ. Bài thơ Mây và sóng l mt trong nhng bi th nh th.</i>


I. Đọc- tìm hiÓu chung



HS đọc 1. Tác giả (SGK- 87)


+ Là 1 nhà thơ gặp nhiều điều không may trong
cuộc sống gia đình. Trong 6 năm (từ 1902- 1907)
ơng mất 5 ngời thân (vợ mất năm 1902; con gái thứ
2 mất năm 1904; cha và anh mất năm 1905; con
trai đầu mất năm 1907). Phải chăng đó cũng là 1
trong những nguyên nhân khiến cho tình cảm gia
đình đã trở thành 1 trong những đề tài quan trọng
trong thơ của Ta-go.


2. T¸c phẩm
+ Bài thơ là tặng vật vô giá của Ta-go dµnh cho ti


thơ, đợc viết từ lịng u con trẻ và cả nỗi đau buồn
vì mất 2 đứa con thân yêu.


- ViÕt b»ng tiÕng Bengan, in trong
tËp Sisu (Trẻ thơ), XB năm 1909.
- Dịch ra tiÕng Anh, in trong tập
Trăng non, XB năm 1915.


- Là lêi cđa em bÐ nãi víi mĐ.


- Phơng thức biểu đạt của bài thơ là gì ?
- Lời nói của em bé với mẹ gồm mấy phần?
+ 2 phần, có thể xem đây là 2 lợt thoại.


+ Phần 2: đợt sóng lịng dâng lên lần 2 của em bé
chứ khơng phải là phần 2 trong bố cục của VB.



- ThÓ thơ: Tự do (thơ văn xuôi), các
câu thơ dài ngắn tù do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Nếu nh khơng có phần 2 thì ý thơ có đợc trọn vẹn
và đầy đủ khơng?


+ Đây khơng phải là sự thổ lộ tình cảm thơng thờng
mà là sự thổ lộ trong tình huống có thử thách. Đó
chính là lý do tồn tại của phần 2. Phải có phần 2,
phải qua những thử thách khác nhau thì tình yêu
th-ơng mẹ của em bé mới đợc thể hiện trọn vẹn.


- Trõ cơm tõ “MĐ ¬i” ở phần 1, hÃy chỉ ra điểm
giống và khác nhau giữa 2 phần?


+ Hai phần giống nhau về số dòng thơ, có sự lặp lại
của 1 số từ ngữ, cấu trúc, cách XD hình ảnh nhng
không hoàn toàn trùng lặp.


+ Lời tâm tình của em bé đặt trong hai tình huống,
thử thách khác nhau, diễn tả tình cảm dạt dào, dâng
trào của em bé. Mỗi phần lời của em bé đều có: Lời
<i>rủ rê, lời từ chối và trị chơi của em bé.</i>


- Xác định vị trí của dịng thơ “Con hỏi .<i>…</i>” ở mỗi phần?
+ Nếu em bé từ chối ngay những lời rủ rê của
những ngời sống trên mây, trên sóng thì tình cảm sẽ
thiếu chân thực vì trẻ nào mà chẳng ham chơi. Em
bé phần nào đã bị lôi cuốn song vấn đề không thể


đánh đổi thú với chơi với việc rời xa mẹ. Tình yêu
thơng mẹ đã thắng những lời mời gọi. Tinh thần
nhân văn sâu sắc của bài thơ: Khắc phục những
<i>ham mun y.</i>


II. Đọc- Hiểu VB


1. ý nghĩa trò chơi sáng tạo của em bé
- Tìm những chi tiết MT những cuộc vui chơi của những


ngời trên mây, trên sóng giữa thÕ giíi tù nhiªn?


+ Chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà; chơi
với bình minh vàng, vầng trăng bạc, đến tận cùng
Trái đất.


+ Ca hát từ sáng sớm cho đến hồng hơn ... ngao du
nơi này nơi nọ.


- Theo em đó là những trị chơi nh thế nào ? Có đáng
tham dự khơng ? Tại sao ?


+ Trị chơi thú vị, đáng tham dự. Vì nó diễn ra tự
do, vui vẻ.


+ Những cuộc vui chơi đầy hấp dẫn, em bé đã bị
cuốn hút ngay bởi những lời mời, rủ rê rất thú vị
khiến bé rất tò mị. Đó là tâm lý, tình cảm tự nhiên
của trẻ em.



- Trớc những lời rủ rê đầy hấp dÉn Êy em bÐ cã
biĨu hiƯn nh thÕ nµo ?


+ Những câu hỏi của bé đã chứng tỏ điều ấy:
Nhng làm thế nào mà mình lên đó đợc?
<i> Nhng làm thế nào mình ra ngồi ấy đợc?</i>


- Những câu trả lời tiếp theo của bé cho thấy em đã
có sự lựa chọn ntn?


+ Tõ chèi, kh«ng đi chơi, ở nhà với mẹ.


- Qua li t chi ấy, em hiểu em bé là đứa con ntn ?
+ Yêu mây, yêu sóng nhng yêu mẹ hơn. Là đứa con
ngoan, hiếu thảo.


+ Em bé đã khắc phục những ham muốn nhất thời,
khơng tìm cách bay theo mây hay nơng theo làn sóng,
từ chối những trị chơi của mây và sóng giữa thế giới
tự nhiên khơng có nghĩa là ghét bỏ mây và sóng.
- Em đã nghĩ ra hình thức tuyệt diệu để hịa hợp
tình u thiên nhiên với tình mẫu tử bằng cách
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

mẹ.
+ không phải chỉ để cùng chơi đùa nh với những ngời
sống trên mây mà để cùng sống dới một mái nhà cho
em đợc ơm ấp, đợc tiếp nhận ánh sáng dịu dàng, cịn
có bến bờ kì lạ- (mẹ) bao dung, rộng mở ln sn sng
ún em



- Em hiểu 2 câu cuối bài ntn?


+ Dẫu đợc MT chân thực, sinh động thì những hình
ảnh trên mang ý nghĩa tợng trng.


+ Những trò chơi trên mây, sóng tợng trng cho bao
thú vui hấp dẫn ở i.


<i>+ Bến bờ kì lạ: tợng trng cho tấm lòng bao la của</i>
mẹ


<i>- Con lăn, lăn, lăn mÃi råi sÏ cêi</i>
<i>vang vì tan vµo lòng mẹ</i>


<i>Và không ai biết trên thế gian này</i>
<i>mẹ con ta ë chèn nµo.</i>


 Câu thơ tạo ra hình ảnh tợng trng
mang màu sắc triết lý đậm đà: So
<i>sánh tình mẹ con gắn bó với quan</i>
<i>hệ Mây- trăng- biển- bờ. Mẹ con ta</i>
<i>ở khắp mọi nơi, khơng ai có thể tách</i>
<i>rời, cách chia.</i>


 T×nh mÉu tư thiêng liêng, bất diệt
<i><b>ở khắp mọi nơi, vĩnh hằng nh vị</b></i>
<i><b>trơ, thiªn nhiªn.</b></i>


2. NghƯ tht



- Những nét đặc sắc của bài thơ này? - Tứ thơ phát triển theo b cc cõn
i, khụng trựng lp.


- Đối thoại trong lời kể.


- Sự hóa thân của tác giả vào nhân
vật em bé.


- Những hình ảnh thiên nhiên mang
ý nghĩa tợng trng


- Tởng tợng bay bổng, phóng khống.
- Chủ đề của bài th?


+ Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, bất diệt.


- Ngồi chủ đề trên, bài thơ cịn gợi cho ta những
suy nghĩ thêm về điều gì?


+ Trong cuéc sèng con ngời thờng gặp những cám
dỗ và quyến rũ, muốn khớc từ chúng, cần có những
điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong
những điểm tựa ấy.


+ Hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi do ai ban
cho mà ở ngay trên trần thế này, trong mái nhà
thân yêu này và do chính con ngời tạo dựng.


+ Mqh: t/y- sự sáng tạo. Bởi sức mạnh của tình yêu


sẽ chắp cánh cho sức mạnh, cho sự sáng tạo không
ngừng của con ngời.


IV. <b>Củng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


+ Học thuộc lòng, PT và ghi nhí.
+ Xem bµi míi.


+ Ơn tập về thơ ( Hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học Kì I, II)


Ngµy th¸ng năm


Tiết 127

ôn tập về thơ



A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã
học trong chơng trình NV lớp 9.


- Củng cố tri thức về thể loại thơ trữ tình đã đợc học ở lớp dới. Luyện kỹ năng phân tích thơ.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn+ Hệ thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> Kết hợp trong giờ ôn tập.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>



HS tự làm 1. Lập bảng hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại VN đã họctrong sách Ngữ Văn 9 (kì I, II)
2.


a. ) Giai đoạn KCCP (1945-1954)
- Đồng chí (Chính Hữu)


b) Giai đoạn hồ bình sau cuộc KKCP (1954-1964)
- Đồn thuyền đánh cá - Huy Cận (1958)
- Bếp lửa – Bằng Việt (1963)


- Con cò Chế Lan Viên (1962)
c) Giai đoạn KKCM cøu níc (1964-1975)


- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính – Phạm Tiến Duật (1969)
- Khúc hát ru những em bé – Nguyễn Khoa Điềm (1971)
d) Giai đoạn t sau nm 1975


- ánh trăng- Nguyễn Duy, viết năm 1978.


- Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải, viết năm 1980.
- Viếng lăng Bác Viễn Phơng, viết năm 1976.
- Sang thu Hữu Chỉnh, viết năm 1975.


- Núi vi con – Y Phơng, viết sau năm 1975.
- Các tác phẩm đã thể


hiện ntn về cuộc sống của
đất nớc, t tởng và tình cảm
của con ngời?



 Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nớc và hình ảnh con
ngời VN suốt 1 thời kì LS từ sau CMT8- 1945 qua nhiu giai
on:


+ Đất nớc và con ngời VN qua 2 cc KC: nhiỊu gian khỉ, hi
<i>sinh nhng rÊt anh hïng.</i>


<i>+ Công cuộc LĐ, XD đất nớc vfa những quan hệ tốt đẹp của</i>
<i>con ngời. Nhng điều chủ yếu mà các tác phẩm thể hiện chính</i>
<i>là tâm hồn, t tởng của con ngời trong 1 thời kì LS có nhiều</i>
<i>biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc.</i>


<i>+ Tình u q hơng, đất nớc</i>


<i>+ Tình đồng chí, đồng đội gắn bó với CM, lịng kính u Bác.</i>
<i>+ Những tình cảm gần gũi, bền chặt của con ngời: Tình mẹ</i>
<i>con, bà cháu trong sự thống nhất với tình cảm chung rng</i>
<i>ln.</i>


- Những điểm chung và
riêng trong nội dung 3 bài
thi Con cò, Khúc hát ru,
Mây và sóng ?


3.


1) Những điểm chung:


- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.


- Sử dơng lêi h¸t ru, lêi nãi cđa con víi mĐ.
2) Những điểm riêng:


- Khúc hát ru: Là sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con với
lòng yêu nớc, gắn bó và trung thành với cách mạng của ngời
mẹ Tà- «i trong thêi kú kh¸ng chiÕn chèng Mü.


- Con cị: Từ hình tợng con cị trong ca dao, trong lời ru con,
phát triển và ca ngợi lịng mẹ, tình mẹ thơng con, ý nghĩa lời
ru đối với cuộc sống con ngời.


- Mây và sóng: Hố thân vào lời trị chuyện hồn nhiên, ngây
thơ và say sa của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết
của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là sâu nặng, hấp dẫn tất cả
những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong tự nhiên, vũ trụ.


- Nhận xét về hình ảnh
ngời lính và tình đồng đội
trong các bài thơ?


4. Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe khơng kính, <i>ánh trăng</i>


+ Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ,
ngời lính cách mạng, trong những hình ảnh khác nhau.


+ Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng
liêng của những ngời lính nông dân nghèo khổ trong những
năm đầu kháng chiến chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Tâm sự của ngời lính sau chiến tranh, sống giữa


Thành phố, trong hồ bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của
ngời lính với thiên nhiên, đất nớc, với đồng đội trong những
năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở về đạo
lý, nghĩa tình thuỷ chung.


- NX bót pháp XD hình
ảnh thơ trong các bµi :


5.


* ĐTĐC: Chủ yếu dùng bút páhp tợng trng, phóng đại với
nhiều liên tởng, tởng tợng, so sỏnh mi m, c ỏo.


* ánh trăng: Bút pháp gợi tả, ý nghĩa khái quát.


+ Con cũ: Bỳt phỏt dõn tộc- hiện đại: Phát triển hình tợng con
cị trong CD và lời hát ru.


* MXNN: Bút pháp hiện thực và lãng mạn, chất huế đậm đà.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b> + Làm câu 6.


+ Ôn kĩ các bài về thơ ë HKII (TiÕt 129 kiÓm tra).<b> </b>


Ngµy th¸ng năm


Tiết 128

nghĩa tờng minh và hàm ý (tiÕp theo)


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Nhận biết 2 điều kiện và sử dụng hàm ý:


+ ngời nói (viết) có ý thức đa hàm ý vào câu nói.
+ Ngời nghe có đủ năng lực giải oỏn hm ý.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn.


HS: Đọc kĩ + Trả lời câu hỏi.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> 1. ThÕ nµo lµ nghÜa têng minh? Cho VD.
2. ThÕ nµo lµ hµm ý? Cho VD.


3. Lµm BT 4.


<b> </b>


<b> III. Cỏc hot ng</b>


I. Điều kiện sử dụng hàm ý


HS c * Đọc đoạn trích Tắt đèn ( NTT- tr. 90)


- Nêu hàm ý trong những câu in đậm? Vì
sao chị Dậu không dám nói thẳng với con
mà phải dùng hàm ý?



1. Hàm ý trong những câu in đậm:


- <i><b>Con ch đợc ăn ở nhà bữa này nữa thôi.</b></i>
 Sau bữa ăn này, con khơng cịn đợc ở nhà
với thầy u và các em nữa. U đã bán con rồi.
Đây là điều đau lịng mà chị khơng dám nói
thắng ra.


- <i><b>Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi</b></i>
 Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thơn Đồi.
+ Khi chị Dậu nói “Con chỉ đợc ăn ở nhà


<i>bữa này nữa thơi”, cái Tí chỉ mới lờ mờ</i>
cảm nhận đợc một điều gì đó khơng bình
thờng trong câu nói ấy; nhng đến câu
“Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi” thì
cái Tí đã hiểu rõ tai hoạ ập xuống đầu nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

râ h¬n? cđa c©u tríc.


- Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn nh vậy? -Vì chính chị cũng khơng thể chịu đựng nổi
sự đau đớn khi phải kéo dài những giây phỳt
la di cỏi Tớ.


- Chi tiết nào trong đoạn trích cho thÊy c¸i


Tí đã hiểu hàm ý của mẹ trong câu nói ấy? - Các chi tiết : giãy nảy, liệng củ khoai, ồ<i>lên khóc và hỏi: U bán con thật đấy </i>“ <i>? .</i>”
Bài tập nhanh:


<i>Mẩu chuyện: Anh chồng đi chăn một đàn</i>


bò 10 con. Chiều tối, anh ta cỡi 1 con bò
và lùa những con còn lại về nhà. Đến
cổng. Anh chồng dừng lại để đếm xem có
đủ 10 con bị hay khơng. Anh ta đếm đi
đếm lại mãi vẫn chỉ thấy có 9 con. Hoảng
quá, anh ta thất thanh gọi vợ. Chị vợ lật
đật chạy ra,hỏi: “<i>Ai chọc tiết mình mà kêu</i>
<i>khiếp thế?”. Anh chồng mếu máo: </i>“<i>Mình</i>
<i>ơi...Thiếu 1 con bị...”. Chị vợ cời: “Tởng</i>
<i>gì? Thừa 1 con thì có .</i>”


- Xác định câu nói có hàm ý?


+ <i>Tởng gì? Thừa 1 con thì có !</i>


- Nêu hàm ý của câu nói ấy.


+ Hàm ý: Đồ ngu nh bò, còn 1 con đang


ci na sao khụng m ?


- Để sử dụng hàm ý, ngời viết (nói); ngời


nghe cần phải chú ý điều gì? * Ghi nhớ (SGK- 91)


II. LuyÖn tËp (SGK- 91, 92)
BT 1:


a. + Ngêi nói là anh thanh niên, ngời nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
+ Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vµo trong nhµ ng níc”.



+ Hai ngời nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là “<i>Ơng theo liền anh</i>
<i>thanh niên vào trong nhà”,”ngồi xuống ghế”.</i>


b.-Ngời nói là anh Tấn, ngời nghe là chị hàng đậu (ngày trớc).
- Hàm ý của câu in đậm là: “Chúng tôi không thể cho đợc”


- Ngời nghe hiểu đợc hàm ý đó, điều đó thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật là càng giàu có
<i>càng khơng dám rời một đồng xu ! Càng không dám rời đồng xu lại cng giu cú ! .</i>


c- Hàm ý trong những câu in đậm:


- C1 là: Quyền quý cao sang nh tiểu th mà cũng có lúc phải cúi đầulàm tội nhân nh thế
<i>này ?</i>


- C2 : Tiểu th không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này .


- Hon Th hiểu đã “hồn lạc phách xiêu” và “Khấu đầu dới trng liu iu kờu ca
BT 2::


<i>-<b>Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ !</b></i>
<i>Anh Sáu vẫn ngồi im ...</i>


-Hm ý ca câu in đậm là: “chắt giùm nớc để cơm khỏi nhão”.


-Ngời nói dùng hàm ý vì trớc đó đã nói thẳng “chắt nớc giùm cái” nhng khơng đợc đáp ứng.


-Phải dùng hàm ý vì cha thể đổi cách xng hơ mà thời gian thì gấp q rồi, nếu để chậm
cơm sẽ bị nhão.



-Việc sử dụng hàm ý khơng thành cơng vì ngời nghe là anh Sáu “vẫn ngồi im”, nghĩa là anh
Sáu không cộng tác đối thoại (vờ nh khơng nghe thấy gì, khơng hiểu gỡ).


BT 3: Điền vào lợt lời của B một câu có hàm ý từ chối:
a. A: -Mai về quê với mình đi !


B: -Rt tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi !
A: -Đành vậy


b. B: -Mình phải đến bệnh viện chăm sóc bà nội !


c. B: -Mình cịn phải giải hết các bài tập để ngày kia nộp vở cho thầy giáo


BT 4 : Qua sự so sánh của Lỗ Tấn, có thể nhận ra hàm ý: Tuy hi vọng nhng cha thể nói là
thực hay j nhng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt đợc


BT 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

b. Các câu có hàm ý từ chối là: “Mẹ mình đang đợi ở nhà”, “Làm sao có thể rời mẹ mà đến đợc ?”.
c. Viết thêm câu có hàm ý mời mọc:


-Đoạn 1: “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh
vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc. Nếu không chơi nh bọn tớ thì liệu cuộc sống cịn có
ý nghĩa gì ?”


-Đoạn 2: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đa tay lên trời, cậu sẽ đợc nhấc bổng lên tận tầng
mây. Rồi cậu sẽ đợc tận hởng một cuộc phiêu lu kì thú nhất trên đời”.





IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.


<b> </b>


Ngày tháng năm


Tiết 129

kiểm tra về thơ


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Kim tra, đánh giá kết quả học tập các văn bản tác phẩm thơ trong chơng trình Ngữ Văn
lớp 9, học kì II.


- Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn, một câu, một hình ảnh,
hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.


B. <b>Chn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)


Cõu 1: Bi thơ Sang thu của Hữu Thỉnh gợi về thời điểm giao mùa hạ- thu ở vùng nào?


A. Vùng nông thôn đồng bằng Nam Bộ.


B. Vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
C. Vùng nông thôn đồng bằng Trung Bộ.
D. Vùng đồi núi và trung du.


Câu 2: Bài Sang thu đợc làm theo thể thơ?


A. 4 ch÷. B. 5 ch÷. C. 7 ch÷. D. 8 ch÷.


Câu 3: Bài thơ đợc ra đời vào năm nào?


A. 1976 B. 1977 C. 1978 D. 1979


Câu 4: Nguyễn Hữu Thỉnh là nhà thơ qn đội. Đúng hay sai?


A. §óng. B. Sai.


Câu 5: Những tín hiệu của sự chuyển mùa tự hạ- thu trong bài là?


A. Gió se. B. Hơng ổi. C. Sơng. D. Cả 3 ý trên.


Câu 6: Dòng nào phù hợp với tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ?
A. Bất ngờ.


B. Bất ngờ, bâng khuâng.
C. Rạo rực, say sa.
D. Cả 3 ý trên.


Cõu 7: in vào chỗ trống để hoàn thành hai câu thơ:


<i>..hạ</i>
<i>………</i>


<i>..sang</i>
<i>………</i> <i>……</i>
Câu 8: Nét đặc sắc nhất của hai dòng thơ:


<i> Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i>Trên hàng cây đứng tuổi.</i>


Là tình ẩn dụ của hình ảnh “Sấm” và “Hàng cây đứng tui?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

II. Phần tự luận:


Câu 1 (2 ®iĨm):


<i>Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.</i>


(Viếng lăng Bác Viễn Phơng)


a. HÃy phân tích ý nghĩa hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong lăng ở câu thơ trên.


b. Chép hai câu thơ có hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong một bài thơ mà em đã c (Ghi rừ tờn
v tỏc gi bi th).


Câu 2:(4 điểm):Suy nghĩ của em về hai khổ thơ trích trong bài Mùa xuân nho nhỏ của


Thanh Hải:



<i>Ta làm con chim hót</i>




<i>Ta làm một cành hoa</i>
<i>Ta nhập vào hòa ca</i>
<i>Một nốt trầm xao xuyến</i>
<i>Một mùa xuân nho nhỏ</i>
<i>Lặng lẽ dâng cho đời</i>
<i>Dù l tui hai mi</i>
<i>Dự l khi túc bc</i>


Đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm:


Câu 1: B Câu 2: B C©u 3: B C©u 4: A


C©u 5: D C©u 6: B C©u 8: A.


II. Tù luËn


C©u 1:


<b> </b> a. - Hai câu thơ sóng đơi hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ “mặt trời”. Điều đó khiến ẩn
dụ “mặt trời trong lăng” nổi bật ý nghĩa sâu sắc.


- Dùng hình ảnh ẩn dụ “mặt trời trong lăng” để viết về Bác, Viễn Phơng đã ca ngợi sự vĩ
đại của Bác, công lao của Bác đối với non sông đất nớc.


- Đồng thời, hình ảnh ẩn dụ “mặt trời trong lăng” cũng thể hiện sự tơn kính, lịng tơn kính
của nhân dân với Bác, niềm tin Bác sống mãi với non sông đất nc ta.


b. Hai câu thơ có hình ¶nh Èn dơ mỈt trêi:



Mặt trời của Bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.


(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ Nguyễn Khoa Điềm).


Cõu 2:

Cần đạt đợc những ý sau:


* Từ cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đát nớc, nhà thơ có khát vọng thiết tha,
làm “mùa xuân nho nhỏ” dâng cho đời.


1. Ước nguyện đợc sống đẹp, sống có ích cho đời.


Muốn làm con chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến trong bản hồ ca  Phân tích các
hình ảnh này để thấy vẻ đẹp ớc nguyện của Thanh Hải.


- Điệp ngữ <i>“Ta làm…” “, Ta nhập vào…”</i> diễn tả một cách tha thiết khát vọng đợc hoà
nhập vào cuộc sống của đất nớc đợc cống hiến phần tốt đẹp – dù nhỏ bé của cuộc đời mình
cho cuộc đời chung – cho đất nớc.


- Điều tâm niệm ấy đợc thể hiện một cách chân thành trong những hình ảnh thơ đẹp một
cách tự nhiên giản dị.


+ <i>“Con chim hót , một cành hoa ,” “</i> <i>”</i> đó là những hình ảnh đẹp của thiên nhiên. ở khổ thơ
đầu, vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên đã đợc miêu tả bằng hình ảnh <i>“một bơng hoa tím</i>
<i>biếc”</i>, bằng âm thanh của tiếng chim chiền chiện <i>“hót chi mà vang trời .”</i> ở khổ thơ này, tác
giả lại mợn những hình ảnh ấy để nói lên ớc nguyện của mình : <i><b>đem cuộc đời mình hồ</b></i>
<i><b>nhập và cống hiến cho đất nớc.</b></i>


2. Ước nguyện ấy đợc thể hiện một cách chân thành, giản dị, khiêm nhờng


- Nguyện làm những nhân vật bình thờng nhng có ích cho đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- ý thức về sự đóng góp của mình: dù nhỏ bé nhng là cái tinh tuý, cao đẹp của tâm hồn
mình góp cho đất nớc.


- HiĨu mèi quan hệ riêng chung sâu sắc: chỉ xin làm một nốt trầm khiêm nhờng trong bản
hoà ca chung.


+ Những hình ảnh con chim, cành hoa, nốt nhạc trầm cuối cùng dồn vào một hình ảnh thật
đặc sắc: <i>“Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời .–</i> <i>”</i> Tất cả là những hình ảnh ẩn dụ
mang vẻ đẹp giản dị, khiêm nhờng, thể hiện thật xúc động điều tâm niệm chân thành, tha
thiết của nhà thơ.


+ Bằng giọng thơ nhỏ nhẹ, sâu lắng, ớc nguyện của Thanh Hải đã đi vào lòng ngời đọc, và
lung linh trong ánh sáng của một nhân sinh quan cao đẹp: Mỗi ngời phải mang đến cho
cuụoc đời chung một nét đẹp riêng, phải cống hiến cái phần tinh tuý, dù nhỏ bé, cho đất nớc,
và phải không ngừng cống hiến <i>“Dù là tuổi hai mơi </i>–<i> Dù là khi tóc bạc .</i>” Đó mới là ý
nghĩa cao đẹp của đời ngời.


- Sự thay đổi trong cách xng hô <i>“ ”tôi</i> sang <i>“ ”ta</i> mang ý nghĩa rộng lớn là ớc nguyện
chung của nhiều ngời.


- Hình ảnh <i>“mùa xuân nho nhỏ”</i> đầy bất ngờ thú vị và sâu sắc: đặt cái vô hạn của trời đất
bên cạnh cái hữu hạn của đời ngời, tìm ra mối quan hệ cá nhân và xã hội.


- Ước nguyện dâng hiến ấy thật lặng lẽ, suốt đời, sống đẹp đẽ.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.<b> </b>



Ngµy th¸ng năm


Tiết 130

trả bài tập làm văn sè 6



A. <b>Mơc tiªu</b>:


-Ơn lại lí thuyết và kỹ năng của kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
-Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về những u điểm, nhợc điểm thông qua một bài viết cụ
thể.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: ChÊm + NX.


HS: Chữa bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


HS nhắc lại đề bài I. Đề bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật
ông Hai trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân
- Yêu cầu của đề bài ? Các bớc


lµm bµi NL vỊ 1 tác phẩm hoặc
đoạn trích?



1. Tỡm hiu v tỡm ý.


a. Kiểu đề: Nghị luận về tác phẩm truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

d. Yêu cầu nghị luận: xác lập các luận điểm, lun c
lm rừ vn


* Tìm ý: (xem lại phần gợi ý viết bài TLV số 6).
2. Lập dàn bài


* MB: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Giíi thiƯu kh¸i qu¸t vỊ nh©n vËt.


* TB: u làng hịa quyện với lịng yêu nớc (Đây là nét
mới trong đời sống tinh thần của ngời nơng dân trong
thời kì KCCP)


+ C¸c biĨu hiƯn:


- Tình huống bộc lộ tình yêu làng, yªu níc.


- Các chi tiết NT (tâm trạng, cử chỉ, lời nói, hành
động) chứng tỏ lòng yêu làng, yêu nớc.


- ý nghÜa của tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật.
* KB: Cảm nghĩ chung về nhân vật.


3. Viết bài.



4. Đọc và sửa chữa.
II. Nhận xét


* Ưu điểm :


- B cc: ba phần hợp lí và cân đối.


- Liên kết giữa ba phần, giữa các đoạn chặt chẽ.
- Diễn đạt lu lốt, khơng sai lỗi ngữ pháp, chính tả...
- Trình bày sch p.


* Nhợc điểm:


- Bi vit cũn s si.
- Din đạt cịn lủng củng.
- Trình bày cịn cẩu thả.
- DC: + Cha chọn lọc.
+ Có bài ít DC.


+ Trích dẫn cha đầy đủ.
* Đọc bài và gọi điểm.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Chuẩn bị cho bài viết số 7.


Ngµy th¸ng năm


Tiết 131 + 132

tổng kết phần văn bản nhật dụng


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giỳp HS trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về
nội dung, hệ thống hoá đợc các chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong toàn bộ
ch-ơng trình Ngữ văn THCS.


- Nắm đợc một số đặc điểm cần lu ý trong cách tiếp cận, đọc-hiểu vn bn nht dng.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.
HS: Ôn kĩ + hệ thống kiến thức.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị:</b> KT vë BT.<b> </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. Khái niệm văn vản nhật dụng
-VB nhật dụng có phải là khái niệm thể


loại không ? - Không phải là khái niệm thể loại.- Không chỉ kiểu văn bản.


- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập
<i>nhật.</i>


1. Đề tài phong phú: Thiên nhiên, môi trờng,
văn hóa, GD, chính trị, XH, TDTT, nếp sống,
đạo đức,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

3. Tính cập nhật: Tính thời sự, kịp thời, đáp ứng


yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày và
hiện tại.


+ Tuy nhiên, các VB nhật dụng trong
chơng trình vừa có tính cập nhật, vừa có
tính lâu dài của sự phát triển của LS,
XH. Chẳng hạn vấn đề về môi trờng,
dân số, BV di sản, văn hóa, chống chiến
tranh hạt nhân….đều là những vấn đề
nóng bỏng của hơm nay nhng đâu phải
giải quyết triệt để trong ngày 1, ngày 2.
+ HS học VB nhật dụng khơng chỉ để
MR hiểu biết tồn diện mà cịn tạo điều
kiện tích cực để thực hiện ngun tắc
giúp HS hòa nhập với cuộc sống XH,
rút ngắn khoảng cách giữa nhà trờng và
XH.


II. Nội dung của VB nhật dụng
HS thống kê các VB nhật dụng đã học


từ lớp 6 đến lớp 9.


Líp <b><sub>Tên văn bản</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


6 1. Cầu Long Biªn - chøng nhân
lịch sử


2. Động Phong Nha



3. Bc th ca th lnh da


- GT và BV di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
-Giới thiệu danh lam thắng cảnh


-Quan hệ giữa thiên nhiên và con ngời
7 4. Cổng trờng më ra


5. MĐ t«i


6. Cc chia tay cđa nh÷ng con
bóp bê


7. Ca Huế trên sông Hơg


-Giỏo dc, nh trng, gia đình và trẻ em


-Văn hố dân gian (ca nhạc cổ truyền)
8 8. Thông tin về Ngy Trỏi t


năm 2000


9. Ôn dịch, thuốc lá
10. Bài toán dân số


-Môi trờng


-Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá
-Dân số và tơng lai nhân loại
9 11. Tuyên bố thế giới về sù sèng



còn, quyền đợc bảo vệ và phát
triển ca tr em.


12. Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình


13. Phong c¸ch Hå ChÝ Minh


-Qun sèng con ngêi


-Chèng chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới
-Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.


- Những vấn đề trên có đạt các yêu cầu
của một văn bản nhật dụng khơng? Có
mang tính cập nhật khơng? Có ý nghĩa
lâu dài khơng ? Có giá trị văn hố
khơng?


- Tất cả các văn bản trên đầu đạt yêu cầu của
văn bản nhật dụng: vừa có tính cập nhật vừa có
tính lâu dài. Những văn bản khơng hoặc ít có
giá trị văn học: các bản Tuyên bố...


+ Trong chơng trình và SGK, ngồi
những văn bản chính thức học cịn một
số văn bản đọc thêm. Chẳng hạn: Trờng
<i>học (lớp 7), Thống kê về động cơ hút</i>


<i>thuốc lá của thanh niên Hà Nội, Bản</i>
<i>tin về cái chết do nghiện ma tuý của</i>
<i>con một nhà tỉ phú Mĩ (lớp 8)...</i>


III. H×nh thøc VB nhËt dơng
HS nhËn xÐt.


- Ta cã thĨ rót ra KL g× vỊ h×nh thøc cđa


VB nhËt dơng? - VB nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thểkoại, kiểu loại VB.
- CM sự kết hợp giữa các thể lo¹i mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

häc?


+ ThuyÕt minh và MT: Động Phong
Nha, Ca Huế trên sông Hơng.


IV. Phng phỏp học VB nhật dụng
- ? Em đã chuẩn bị bài và học các bài


văn bản nhật dụng nh thế nào ở các lớp
6, 7, 8, 9 ? Kết quả? Qua mỗi lớp, cách
chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi?
Lí do và kết quả của sự thay đổi đó?


1. Đọc thật kĩ các chú thích về sự kiện, hiện
t-ợng hay vấn đề. Ví dụ chú thích 1, 3, bài Tuyến
<i>bố thế giới về sự sống còn...(lớp 9); 1,2,3,4,5,</i>
bài Đấu tranh cho một thế giới ...(lớp 9)...



2. Thãi quen liên hệ:
+Thực tế bản thân


+Thc t cng ng (t nhỏ đến lớn, nơi
học, nơi ở,...)


3. Có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất
giải pháp. Ví dụ: chống hút thuốc lá, đổ rác bậy,
khơng dùng bao bì ni lông...


4. Vận dụng các kiến thức của các môn học
khác để học-hiểu văn bản nhật dụng và ngợc lại
(Lịch sử, Địa lí, GDCD, Văn học, Sinh vật...).
Cho một vài ví dụ vận dụng nguyên tắc tích hợp.
5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các
chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát
chủ đề.


6. Kết hợp xem tranh, ảnh, nghe và xem các
ch-ơng trình thời sự, khoa học, truyền thông trên
TV, đài và các sách báo hằng ngày.


IV. <b>Cđng cè</b>


1. Tìm hiểu một trong các vấn đề cập nhật sau (ở đâu, bằng cách nào, trình bày cụ
thể)


+Tăng giá xăng dầu từ đầu năm 2005 đến tháng 7-2005. Nguyên nhân, ảnh hởng, giá
tăng tỉ lệ?...(7000-750-8000-8800 1 lít xăng A92...)



+Bá thi tèt nghiƯp TiĨu häc vµ THCS


2. Vấn đề mớinhấtmà em vừa cập nhật đêm qua hoặc sáng, tra nay là gì? từ nguồn
nào?


3. Làm thế nào để khắc phục nạn phao thi, nạn hút thuốc lá ở lớp em, thôn, phố em ?
4. Tổ chức tham quan một danh lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử, hoặc mời một
chun gia nói chuyện về bảo vệ môi trờng hoặc chống ma tuý...


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngµy th¸ng năm


Tit 133 Chng trỡnh a phơng (phần Tiếng Việt)
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Ôn tập, củng cố các kiến thức về từ ngữ địa phơng
- Tích hợp với các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.


- Rèn luyện kĩ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phơng có trog các văn bản đã học ở
chơng trình Ngữ vn THCS.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Xem bài mới.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị: </b> KT sù chn bÞ cđa HS.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>



1.


Từ địa phng T ton dõn


Thẹo sẹo


lặp bặp lắp bắp


Ba bố, cha


má mẹ


kêu gọi


đâm trở thành, thành ra


a bp a c


nói trổng nói trống không


vô vào


lui cui lúi húi


nắp vung


nhắm cho là


Giùm gióp



HS đọc lại đoạn trích trên và cho biết:
- Từ kêu ở câu nào là từ địa phơng?
+ Kêu: từ a phng (gi)


2.


- Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.
- Từ kêu ở câu nào là từ toàn dân? - Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên.
+ Kêu: Từ toàn dân (kêu, gọi, kêu to,.)


HS đọc và cho biết:


- Từ nào là từ địa phơng? Những từ đó
tơng đơng với những từ nào trong
ngơn ngữ tồn dân?


3. Các từ địa phơng trong 2 cõu :


+ trái (quả); chi (gì); kêu (gọi); trống hổng trống
hảng (trống huếch trống hoác).


4. Xem phn 1.
- Cú nên để bé Thu dùng từ ngữ tồn


dân khơng? Vì sao? a. Khơng. Vì bé Thu sinh ra tại địa phơng đó, chacó điều kiện học tập hoặc quan hệ XH rộng rãi.
Do đó, cha thể có dủ vốn từ ngữ toàn dân cần
thiết thay thế cho từ ngữ địa phng.


- Tại sao trong lời kể của tác giả cũng



cú những từ ngữ địa phơng? b. Trong lời kể của tác giả có 1 số từ ngữ địa ph-ơng để tạo sắc thái địa phơng cho câu chuyện.
Tuy nhiên mức độ sử dụng của tác giả là vừa
phải.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bài mới và chuẩn bị bài viết số 7,




Ngày tháng năm


Tiết 134 + 135 ViÕt bµi tËp lµm văn số 7- nghị luận văn học
A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Ơn tập tổng hợp về lí thuyết và kỹ năng của kiểu bài nghị luận
- Tích hợp với các kiến thức về Văn, Tiếng Việt đã hc


- Rèn luyện kĩ năng viếtvăn bản nghị luận nói chung; nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích), nghị luận về đoạn thơ, bài thơ nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS: Ôn + viết bài.
C. <b>Tiến trình dạy häc</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>



Đề bài: Những cảm nhận tinh tế, sâu sắc của nhà thơ
<i>Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang</i>
<i>đầu thu qua bài thơ Sang thu .</i>“ ”


<b>A- Më bµi :</b>


- Đề tài mùa thu trong thi ca xa và nay rất phong phú (ba bài
thơ thu nổi tiếng của Nguyễn Khuyến: <i>Thu vịnh, Thu điếu </i>và


<i>Thu m</i>; <i>õy mựa thu tới</i> của Xuân Diệu,…). Cùng với việc tả
mùa thu, cảnh thu, các nhà thơ đều ít nhiều diễn tả những dấu
hiệu giao mùa.


- “Sang thu” cña Hữu Thỉnh lại có nét riêng bởi chỉ diễn tả các
yếu tố chuyển giao màu. Bài thơ thoáng nhẹ mà tinh tế.


<b> B- Thân bài:</b>


<i><b>1. Những dấu hiệu ban đầu của sự giao mùa</b></i>


- Mở đầu bài thơ bằng từ <i>bỗng</i> nhà thơ nh diễn tả cái hơi
giật mình chợt nhận ra dấu hiệu đầu tiên từ làn <i>gió se</i> (xúc
giác: gió mùa thu nhẹ, khô và hơi lạnh) mang theo hơng ổi bắt
đầu chín (khứu giác).


- <i>Hng i</i> ; <i>Phả vào trong gió se</i> : sự cảm nhận thật tinh (vì
hơng ổi khơng nồng nàn mà rất nhẹ) ; ở đây có sự bất ngờ và
cũng có chút khẳng định (<i>phả</i> : toả ra thành luồng); bàng bạc
một hơng vị quê.



- Rồi bằng thị giác : sơng đầu thu nên đến chầm chậm, lại
đ-ợc diễn tả rất gợi cảm “<i>chùng chình qua ngõ</i>” nh cố ý đợi
khiến ngời vơ tình cũng phải để ý.


- Tất cả các dấu hiệu đều rất nhẹ nên nhà thơ dờng nh không
dám khẳng định mà chỉ thấy “<i>hình nh thu đã về .</i>” Chính sự
không rõ rệt này mới hấp dẫn mọi ngời.


- Ngoài ra, từ <i>bỗng ,</i> từ <i>hình nh</i> còn diễn tả tâm trạng ngỡ
ngàng, cảm xúc bâng khu©ng,…


2. Những dấu hiệu mùa thu đã dần dần rõ hơn, cảnh vật tiếp
tục đợc cảm nhận bằng nhiều giác quan.


- Cái ngỡ ngàng ban đầu đã nhờng chỗ cho những cảm nhận
tinh tế, cảnh vật mùa thu mới chớm với những bớc đi rất nhẹ,
rất dịu, rất êm.


<i> Sông đợc lúc dềnh dàng</i>
<i> Chim bắt đầu vội vã</i>
<i> Có đám mây mùa hạ</i>
<i> Vắt nửa mình sang thu</i>


- Đã hết rồi nớc lũ cuồn cuộn nên dịng sơng thong thả trơi
(Sơng <i>dềnh dàng</i> nh con ngi c lỳc th th).


- Trái lại, những loài chim di c <i>bắt đầu vội vÃ</i> (cái tinh tế là ở
chữ <i>bắt đầu</i>).


- Cảm giác giao mùa đợc diễn tả rất thú vị bằng hình ảnh :



<i>có đám mây mùa hạ ; Vắt nửa mình sang thu</i> – cha phải đã
hồn toàn thu để có bầu trời thu <i>xanh ngắt mấy tầng cao</i>


(Nguyến Khuyến) mà vẫn còn mây và vẫn cịn tiết hạ, nhng
mây đã khơ, sáng và trong. Sự giao mùa đợc hình tợng hố
thành dáng nằm dun dáng <i>vắt nửa mình sang thu</i> thì thật
tuyệt.


<i><b> 3. Tiết thu đã lấn dần thời tiết hạ</b></i>


- Nắng cuối hạ còn nồng, còn sáng nhng nhạt màu dần ; đã ít
đi những <i>cơn ma</i> (ma lớn, ào ạt, bất ngờ,…) ; sấm không nổ
to, không xuất hiện đột ngột, có chăng chỉ ầm ì xa xa nên


<i>hàng cây đứng tuổi</i> khơng bị giật mình (cách nhân hố giàu
sức liên tởng thú vị).


- Sự thay đổi rất nhẹ nhàng không gây cảm giác đột ngột,
khó chịu đợc diễn tả khéo léo bằng những từ chỉ mức độ rất
tinh tế :<i>vẫn còn, đã vơi, cũng bớt</i>.


<b> C- KÕt bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

bởi vì mỗi chữ, mỗi dịng là một phát hiện mới mẻ. Cái tài của
nhà thơ là đã khiến bạn đọc liên tiếp nhận ra những đấu hiệu
chuyển mùa thờng vẫn có mà mọi khi ta chẳng cảm nhận thấy.
Những dấu hiệu ấy lại đợc diễn tả rất độc đáo.


- Chứng tỏ một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, một tài thơ đặc


sắc.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.<b> </b>





Ngµy th¸ng năm


Tit 136 + 137

hng dn c thờm



Văn bản

<i>bến quê</i>



<i>(trích)</i>


Nguyễn Minh Châu


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ, cảm nhận đợc ý nghĩa triết lí, kết quả của sự
trải nghiệm về cuộc đời con ngời, biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần
gũi của q hwong và gia đình. Phân tích đợc những đặc sắc nghệ thuật của truyện: tạo tình
huống, kể chuyện qua dịng nội tâm nhân vật, ngơn ngữ, giọng điệu đậm chất suy t và biểu
t-ợng.


- Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm tự sự (truyện ngắn) có sự kết hợp với các yếu tố trữ tình
và triết lí



B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh


2. Phân tích những cảm nhận tinh tế của tác giả khi tả cảnh thiên nhiên tõ mïa h¹
chun sang mïa thu


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: <i>Cũng chọn không gian và thời gian vào những ngày sang thu ở quê hơng,</i>
<i>cũng gửi gắm trải nghiệm và triết lí, nhng khác với Sang thu của Hữu Thỉnh - một bài thơ trữ</i>
<i>tình với cảm xúc và biểu hiện tinh tế, Bến quê của Nguyễn Minh Châu lại là một truyện</i>
<i>ngắn giản dị với tình huống và cách kể rất độc đáo, thú vị.</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung
HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Từ sau 1975, đặc biệt là những năm 80 của TK
XX, NMC đã trăn trở, tìm tịi, đổi mới mạnh mẽ về
t tởng và NT, mở ra 1 chặng đờng mới trong những
sáng tác của mình và thúc đẩy cơng cuộc đổi mới
VH. Hàng loạt truyện ngắn của ông trong những
năm đó gây xơn xao trong giới VH và cơng chúng,
đợc xem là 1 hiện tợng nổi bật trong đời sống VH ở


chặng đầu thời kì đổi mới. NMC xứng đáng thuộc
số những ngời “mở đờng tinh anh và tài năng đã đi
<i>đợc xa nhất” trong chặng mở đầu của công cuộc</i>
đổi mới VH nh lời NX, đanh giá của nhà văn
Nguyên Ngọc.


+ In trong tập truyện truyện cùng tên XB năm
1985. Mang 1 triết lý giản dị mà sâu sắc, có tính
trải nghiệm, ý nghĩa tổng kết cuộc đời 1 con ngời.
+ Nhõn vt chớnh: Nh.


- Thể loại?


2. Tác phẩm


- Thể loại: truyện ngắn.


- PTBĐ: TS + MT + Trữ tình và triết
lý.


II. Đọc- Hiểu VB


HS c 1. Túm tt truyn


2. Tình hng trun:


- N/v NHĩ ở vào hồn cảnh đặc biệt:
Căn bệnh hiểm nghèo khiến Nhĩ hầu
nh bị tê liệt tồn thân, khơng thể tự
mình di chuyển. Tất cả mọi sinh


hoạt phải nhờ vào sự giúp đỡ của
ng-ời khác (chủ yếu là vợ).


+ Trong VH đã có khơng ít TP đặt n/v vào hồn
cảnh hiểm nghèo, giáp ranh giữa sự sống và cái
chết. Nhng thờng thì các TP khai thác tình huống
ấy để nói về khát vọng sống và sức sống mạnh mẽ
của con ngời, về lòng nhân ái hay sự hi sinh cao
th-ợng. Nhng truyện của NMC khơng khai thác theo
hớng đó mà tạo nên 1 tìnhd huống nghịch lý để
chiêm nghiệm và triết lý về cuộc đời con ngời.


- XD tình huống ấy, tác giả nhằm thể hiện điều gì? - Nhận thức về cuộc đời: Cuộc sống
và số phanạ con ngời chứa đầy
những đièu bất thờng, những nghịch
lý ngẫu nhiên vợt ra ngoài những dự
định và ớc muốn, cả những hiểu biết
và toan tính.


3. Nh÷ng cảm xúc và suy nghĩ của
nhân vật Nhĩ.


HS c t u.búng ti.


- Từ khung cửa sổ căn phòng mình, nhân vật Nhĩ
cảm nhận ntn về thiên nhiên trong 1 buổi sáng đầu
thu?


* Cảm nhận về thiên nhiên trong 1
buổi sáng đầu thu:



- Những bông bằng lăng cuối thu tha
thớt nhng đậm sắc hơn.


- Sụng Hng mu nht, mt sụng
nh rng thờm ra.


- Vòm trời cao hơn


Khụng gian, cảnh sắc quen thuộc,
gần gũi nhng lại nh rất mới mẻ: vẻ
đẹp và sự giàu có.


+ Cảm nhận về vợ
+ Lần đầu tiên để ý thấy Liên mặc áo vỏ, nhng


ngón tay gầy guộc âu yÕm vuèt ve trªn vai, anh
nhËn ra


- TÊt c¶ sự yêu thơng, tần tảo, hi
sinh thầm lặng của vợ dành cho
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Nh li ngày đầu quen, yêu rồi cới, rồi những
năm sống chung, XD gđ, những ngày bệnh tật Nhĩ
càng thấu hiểu vợ với lịng biết ơn sâu sắc. Đó là
ngời con gái bên kia sơng mặc áo nâu, chít khăn
mỏ quạ đã thành ngời đàn bà thành thị nhng tâm
hồn Liên vẫn còn nét tần tảo, chịu đựng hi sinh tà
bao đời xa và cũng chính nhờ điều đó mà sau


những ngày tháng tìm kiếm, bôn tẩu Nhĩ dã tìm
thấy đợc nơi nơng tựa là gđ những ngày này.


- Từ đó, nhĩ khao khát điều gì? vì sao lại có sự


niềm khao khát ấy? Có ý nghĩa gì? + Khao khát đợc đặt chân lên bãi bồibên kia sông.
Điều ớc muốn ấy chính là sự thức
tỉnh về những giá trị bền vững, bình
thờng và sâu xa của cuộc sống.
+ Đó là những giá trị thờng bị ngời ta bỏ quên nhất


là lúc còn trẻ, khi những ham muốn xa vời đang lôi
cuốn con ngời tìm đến. Sự nhận thức ấy chỉ đến với
ngời ta ở độ đã từng trải- Với Nhĩ đó là lúc cuối


đời.  Sự thức tỉnh xen lẫn ân hận, xót xa.


+ Nhĩ với con trai
+ Không thể làm đợc điều mình khao khát Nhĩ đã


nhờ đứa con trai của mình. Nhng ở đây, anh lại gặp
1 nghịch lý nữa.


- Nhờ con thay mình sang bên kia
sơng, đặt chân lên bãi phù sa màu
mỡ.


- Đứa con không hiểu đợc ớc muốn
của cha, miễn cỡng đi và bị cuốn hút
vào trò chơi hấp dẫn nên bị lỡ


chuyến đò duy nhất trong ngày.
- Từ đây, anh lại rút ra 1 quy luật nào nữa cho cuộc


đời con ngời? Quy luật ấy đợc thể hiện ở câu văn
nào?


 Nghiệm ra 1 quy luật phổ biến của
đời ngời: “Con ngời ta trên đờng đời
<i>thật khó tránh đợc những cái điều</i>
<i>vịng vèo hoặc chùng chình”.</i>


+ Anh khơng hề trách con vì nó cha hiểu ý của
mình. Anh đã rút ra quy luật của đời ngời là khó
tránh đợc những điều vịng vèo. Anh đã thế, con
anh cũng thế. Vài lần vịng vèo, chùng chình thì đã
hết 1 cuộc dời và nhiều cái khơng thể làm lại đợc.
Con anh lỡ 1 chuyến đò ngang duy nhất trong ngày
thì ngày mai nó có thể sang sơng. Nhng cịn anh
khơng bao giờ có thể tự mình sang sơng.


 NghiƯm ra sù khác biệt giữa các
thế hệ.


- PT hành động kì quặc của Nhĩ ở đoạn cuối? Điều
đó có ý nghĩa gì?


+ Khi thấy con đị ngang vừa chạm mũi vào bờ đất
bên này, Nhĩ thu hết tàn lực dồn vào 1 cử chỉ có vẻ
klì quặc “Anh đang<i>….nào dó</i>”.



Anh đang nơn nóng thúc giục cậu con trai hãy mau
bớc chân kẻo lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong
ngày. Hình ảnh này cịn gợi ra ý nghĩa khái quát
cao hơn: Thức tỉnh mọi ngời về cái vòng vèo, chùng
<i>chình mà chúng ta đang sa vào trên đờng đời để</i>
<i>dứt ra khỏi nó, để hớng tới những giá trị đích thực</i>
<i>vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.</i>


4. NghƯ tht


- Mọi hình ảnh đều mang ý nghĩa
thực và ý nghĩa biểu tợng


IV. <b>Cñng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày tháng năm


Tiết 138 + 139

«n tËp tiÕng viƯt


A. <b>Mơc tiêu</b>:


+Hệ thống hoá kiến thức vềtiếngViệt.
-Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
-Liên kết câu và liên kết đoạn văn
-Nghĩa tờng minh và hàm ý


+Tớch hp vi các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.


+Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu; nghĩa tờng minh và hàm ý.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.


HS: Ôn lại kiến thức.


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


- H·y cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn
trích sau đây là thành phần gì. Ghi kết quả
PT vào bảng tổng kết.


I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập


Khởi ngữ Thành phần biệt lập


Tình thái Cảm thán Gọi- Đáp Phụ chú


<i>Xây cái lăng ấy</i> <i>Dờng nh</i> <i>Vất vả quá</i> <i>Tha ông</i>


<i>Những ngời</i>
<i>con gái sắp xa</i>
<i>ta biết không</i>
<i>bao giờ gặp ta</i>
<i>nữa.</i>


- Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn Bến


<i>quê của Nguyễn Minh Châu, trong đoạn văn</i>
có những câu sử dụng các thành phÇn biƯt
lËp:


3. (Bến q là một câu chuyện về cuộc đời
- cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta- với
những nghịch lí khơng dễ gì hố giải.
<i>Hình nh trong cuộc sống hơm nay, chúng</i>
ta có thể gặp ở đâu đó một số phận giống
nh hoặc gần giống nh số phận của nhân
vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn
Minh Châu ? Ngời ta có thể mải mê kiếm
danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi
gần hết cuộc đời, vì một lí do nào đó phải
nằm bẹp dí một chỗ, con ngời mới chợt
nhận ra rằng: gia đình chính là cái tổ ấm
cuối cùng đa tiễn ta về nơi vĩnh hằng ! Cái
<i>chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp</i>
nhận ra vào những ngày tháng cuối cùng
của cuộc đời mình. Nhĩ đã từng “đi tới
không sót một xó xỉnh nào trên trái đất”,
nhng khi chẳng may bị mắc bệnh hiểm
nghèo, liệt tồn thân thì cuộc sống của anh
lại hồn toàn phụ thuộc vào những ngời
khác. Nhng chính vào cái khoảnh khắc mà
trực giác đã mách bảo cho anh biết rằng
cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng
lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh
thiện. Có thể nói, Bến quê là câu chuyện
bàn về ý nghĩa của cuộc sống, nhân vật


Nhĩ là một nhân vật t tởng; nhng là thứ t
t-ởng đã đợc hình tợng hố một cách tài hoa
và có khả năng gây xúc động mạnh mẽ
cho ngời đọc.)


*C¸c thành phần biệt lập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Thành phần tình thái: hình nh
-Khởi ngữ: cái chân lí giản dị ấy
-Thành phần cảm thán: tiếc thay.
II. Liên kết câu và liên kết ĐV
- HÃy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong c¸c


đoạn trích dới đây thể hiện phép liên kết no?
Sau ú ghi vo bng tng kt .


-Đoạn trích a: sư dơng phÐp nèi (nhng,
<i>nh-ng råi, vµ).</i>


-Đoạn trích b: sử dụng phép lặp từ vựng
(<i><b>cô bé</b></i>); phép thế đại từ (cơ bé-nó)


-Đoạn trích c: Sử dụng phép thế đại từ
(bây giờ cao sáng rồi thì để ý đâu đến bọn
<i>chúng tơi nữa-thế!)</i>


<b>PhÐp liªn kết</b>


Lặp từ ngữ Đồng nghĩa, trái



nghĩa, liên tởng Thế Nối
Từ ngữ tơng


ứng Cô bé Cô bé, nã<sub>B©y giê cao</sub>


sáng rồi thì để ý
đâu đến bọn
chúng tôi
nữa-thế!


Nhng, nhng
råi, vµ


III. NghÜa têng minh và hàm ý


HS c 1. c (SGK- 111)


- Ngời ăn mày muốn nói điều gì với ngời nàh


giàu qua câu in đậm ở cuối truyện? - Địa ngục là chỗ của các ông.
2. Hàm ý trong những câu in đậm
- Tìm hàm ý trong những câu in đậm trong


mi trng hợp, hàm ý đợc tạo ra bằng cánh
cố ý vi phạm phơng châm hội thoại nào?


a. Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp
 Đội bóng huyện chơi khơng hay.


Hc T«i kh«ng muèn bình luận về việ


này.


Nh vậy, ngời nói cố ý vi phạm phơng châm
quan hệ


b. Tí b¸o cho Chi råi.


 Tí cha b¸o cho Nam và Tuấn


Nh vậy, ngời nói cố ý vi phạm phơng châm
về lợng.


IV. <b>Củng cố</b>


V. <b>HBHB: </b>Ôn bài, xem bài mới và chuẩn bị cho bài luyện nói.
Nộp bài chuẩn bị cho chơng trình dịa phơng phần TLV.


Ngày tháng năm


Tiết 140

luyện nói: nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Ơn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tích hợp với các kiến thức về Văn và tiếng Việt đã học


- RÌn lun kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Chuẩn bị bài.


C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh t chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>KÕt hỵp trong giê lun nãi.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. ChuÈn bị ở nhà


<i><b> bi</b></i>: Suy ngh v bi th Bp lửa của Bằng Việt.
1. Tìm hiểu đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

c) Cách nghị luận: xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân
đối với bài thơ , khái quát thành những thuộc tính
tinh thần cao đẹp của con ngời.


2. T×m ý:


a) Tình u q hơng nói chung trong các bài thơ đã
học, đã đọc


b) T×nh yêu quê hơng với nét riêng trong bài thơ
<i>BÕp lưa cđa B»ng ViƯt</i>


II. Lun nãi trªn líp
1. DÉn vµo bµi:


-Trong bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh (đã học
ở lớp 7), chúng ta gặp hình ảnh một ngời lính trẻ trên


đờng hành quân, nghe tiếng gà gáy tra chợt nhớ bà
với một tình cảm chân thành, cảm động. Một ngời
cháu xa nhà bỗng nhớ bà với cuộc sống lam lũ giản
dị mà vẫn ngời sáng một vẻ đẹp tinh thần của tình bà
cháu.


-Bằng Việt là nhà thơ trẻ nổi tiếng vào những năm
sáu mơi. Thơ của Bằng Việt thiên về việc tái hiện
những kỉ niệm của tuổi thơ, mà bài thơ Bếp lửa đợc
coi là một trong những thành công đáng kể nhất.
2. Nội dung nói:


-Hình ảnh đầu tiên đợc tác giả tái hiện là hình ảnh
một bếp lửa ở làng quê Việt Nam thời thơ ấu:


<i>Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Cháu thơng bà biết mấy nắng ma</i>


Chó ý khai th¸c c¸c tõ “chên vên”, “Êp iu”.


- Kỉ niệm về thời thơ ấu thờng là rất xa, nhng bao giờ
cũng có vẻ đẹp trong sáng nguyên sơ, do đó nó thờng
có sức sống ám ảnh trong tâm hồn:


<i>Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói</i>
<i>Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi</i>
<i>Bố đi đánh xe, khơ rạc ngựa gầy</i>
<i>Chỉ nhớ khỏi hun nhèm mắt cháu</i>
<i>Nghĩ lại đến giờ sng mi cũn cay !</i>



- Tiếp theo là những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh
sáng và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp
lửa quê hơng:


<i>Tỏm nm rũng cháu cùng bà nhóm lửa</i>
<i>Tu hú kêu trên những cánh đồng xa</i>
<i>...</i>


<i>Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà</i>


<i>Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?</i>


- Tiếp theo là hình ảnh bếp lửa gắn liền với những
biến cố lớn của đất nớc và ngọn lửa cụ thể từ cái bếp
lửa đã trở thành biểu tợng của ánh sáng v nim tin:


<i>Rồi sớm chiều lại bếp lửa bà nhen</i>
<i>Một ngọt lửa, lòng bà luôn ủ sẵn</i>
<i>Một ngọn lửa chứa niỊm tin dai d¼ng...</i>


- Hình ảnh cái bếp lửa đã trở thành một biểu tợng của
quê hơng đất nớc; trong đó ngời bà vừa là ngời nhen
lửa vừa là ngời giữ lửa:


<i>Lận đận đời bà biết mấy nắng ma</i>
<i>Mấy chục nm ri, n tn bõy gi</i>
<i>...</i>


<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>


<i>Ôi kì lạ và thiêng liêng </i><i> Bếp löa !</i>


- Cuối cùng, nhà thơ rút ra một bài học đạo lí về mối
quan hệ hữu cơ giữa quá kh vi hin ti:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả</i>
<i>Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở :</i>
<i>Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha ?...</i>


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Soạn bài Những ng«i sao xa x«i.




Ngµy tháng năm


Tiết 141 + 142 Văn bản

những ngôi sao xa x«i


(<i>TrÝch</i>)


Lª Minh Khuª


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Giúp HS cảm nhận đợc tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc
sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhng vẫn lạc quan của ba cô thanh niên xung phong
trên cao điểm trên đờng Trờng Sơn thời kì chống Mĩ; thấy đợc nét đặc sắc trong cách kể
chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngơn ngữ) của tác giả.


- RÌn kÜ năng phân tích tác phẩm truyện: (cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể chuyện...)



B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


* Giới thiệu: Trên những nẻo đờng Trờng Sơn những năm đánh Mĩ, các chàng trai
<i>chiến sĩ lái xe khơng kính Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </i>“ ” –<i>Phạm Tiến Duật, Xe ta đi</i>”
<i>trong đêm Trờng Sơn - Tân Huyền hay Mảnh trăng cuối rừng Nguyn Minh Chõu,</i>


<i>Chào em Cô g¸i Lam Hång - </i>


“ – ” <i>ánh Dơng, đều có những cuộc gặp gỡ chớp nhống nhng</i>


<i>vơ cùng thú vị và cảm động với những cô gái thanh niên xung phong, những cô trinh sát mặt</i>
<i>đờng, những cô chuyên phá bom nổ chậm, mở đờng cho xe qua. Những ngôi sao xa xôi kể</i>
<i>lại cuộc sống và khắc hoạ chân dung tâm hồn, tính cách của ba cơ gái trẻ </i>–<i> ba vì sao xa</i>
<i>xơi trên cao im Trng Sn.</i>


I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS c 1. Tỏc giả (SGK- 120)


+ Lê Minh Khuê (1949), quê Thanh Hoá, từng là
thanh niên xung phong trên những nẻo đờng Trờng


Sơn thời chống Mĩ. Những truyện ngắn đầu tay của
chị ra đời vào đầu năm những năm 70 của thế kỉ
XX, khi chị đang còn rất trẻ, viết về cuộc sống và
chiến đấu của chính bản thân và đồng đội.


2. Tác phẩm
+ Kể về những kỉ niệm, những hồi øc cđa Ph¬ng


Định về thời thơ ấu ở Hà Nội và một vài chi tiết
khác trong cuộc sống và chiến đấu trên cao điểm
Trờng Sơn: lại phá bom, gặp gỡ và trị chuyện với
những ngời lính lái xe...


- S¸ng t¸c: 1971


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định đây là
truyện ngắn hiện đại?


+ Cốt truyện là chuỗi các sự việc; kể về những nữ
thanh niên xung phong trong cuộc sống và chiến
đấu của DT trong nhng nm KCCM ỏc lit.


+ Ngôn ngữ: trần thuật.


+ Phản ánh hiện thực chiến tranh thời chống Mĩ.


- Truyện đợc kể từ nhân vật nào? - Ngôi kể: thứ nhất: N/vật Phơng
Định (xng tôi)- Cô thanh niên xung
phong, ngời HN.



- ViƯc chän vai kĨ Êy cã tác dụng gì trong việc thể
hiện ND?


+ La chn ngụi kể ấy phù hợp với ND tác phẩm và
tạo thuận lợi cho tác giả MT, biểu hiện thế giới tâm
hồn, những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật: đối
mặt với sự hiểm nguy mà vẫn lạc quan, hồn nhiên.
* Giọng: tâm tình, phân biệt lời kể và lời đối thoại
ngắn gọn giữa các nhân vật.


- Xác định bố cục? - Bố cục: 3 phần


+ Từ đầu…. <i>ngôi sao trên mũ: Phơng Định kể vể</i>
công việc và cuộc sống của bản thân và tổ ba cô
trinh sát mặt đờng.


+ Tiếp. chị Thao bảo: Một lần phá bom, Nho bị
thơng, 2 chị em lo lắng, chăm sóc.


+ Cũn lại : Sau phút hiểm nguy, hai chị em nối
nhau hát. Niềm vui của ba ngời trớc trận ma đá đột
ngột.


II. §äc- HiĨu VB
* Tãm t¾t trun


1. Hồn cảnh sống, chiến đấu và
tính cách tổ nữ thanh niên xung
phong trinh sát mặt đờng.



- 3 c« gái TNXP có những nÐt g× chung g¾n bã


thành 1 khối thống nhất? a. Nét chung:- Hoàn cảnh sống chiến đấu
+ Trên 1 cao điểm, trng im trờn tuyn ng TS


những năm KCCM ác liệt.


- Nhiệm vụ của họ làm gì? ở đâu? - Nhiệm vụ: Tổ trinh sát mặt đờng
+ Chạy trờn cao im.


+ Phơi mình giữa trọng ®iĨm
+ §o, íc tÝnh,….


+ Đếm, đánh dấu và phá bom.
- NX của em về hoàn cảnh sống và nhiệm vụ của


hä?


+ Nhiệm vụ hằng ngày họ đợc giao càng hết sức
nguy hiểm.. Đó là cơng việc chết ngời, luôn đối
mặt với thần chết , cơng việc làm căng thẳng thần
kinh, địi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh, khơn ngoan,
nhạy cảm và khéo léo, đòi hỏi kinh nghiệm... sẵn
sàng hi sinh... những vẫn nhiều khi khó tránh khỏi
sự cố bất ngờ. Chẳng có ai biết đợc cái quả bom
câm lặng, có khi đang ấm nóng dần lên, nằm chềnh
ềnh ra đó có thể phát nổ bất cứ lúc nào...Đó là cơng
việc hằng ngày của họ; “ Có ở đâu<i>….chạy về</i>
<i>hang”</i>



<i>Hä ë n¬i nguy hiểm, ác liệt nhng</i>
<i>công việc còn nguy hiĨm h¬n.</i>


- Qua lêi tù kĨ, tù NX cđa Ph¬ng Định em hÃy tìm


ra nhng nột tớnh cỏch, phm cht chung của họ? - Phẩm chất chung:+ Tinh thần trách nhiệm cao; dũng
cảm; khơng sợ hi sinh, tình đồng đội
gắn bú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

ngay cả trong hoàn cảnh ác liệt nhất.
+ Nho thích thêu thùa; chị Thao chăm chép bài hát,


Phơng Định thích ngắm mình trong gơng, ngồi bó
gối mơ mộng và hát.


ú l nhng phm cht va cao p
va bình dị, hồn nhiên, lạc quan của
thế hệ trẻ Việt Nam trong chiến
tranh chống Mĩ.


+ Dï trong 1 tập thể, họ rất gắn bó với nhau nhng
mỗi ngời vẫn có cá tính riêng.


- HÃy tìm những điểm riêng Êy? b. NÐt riªng


* N/v Phơng Định: HS thành phố
nhạy cảm và lãng mạn, thích mơ
mộng, hay sống với những kỉ niệm
của tuổi thiếu nữ vô t giữa gia đình
và thành phố mình.



* Chị Thao: Từng trải, có những dự
tính tơng lai thiết thực, bình tĩnh,
quyết liệt trong công việc; nhiều
khao khát và có những rung động
của tuổi trẻ.


* Nhân vật Nho: Bớng bỉnh, mạnh
mẽ, có lúc lại lầm lì cực đoan, thích
thêu hoa lòe loẹt, rực rỡ trên khăn,
gối,


<i>Mi ngi đều có nét chung, tính</i>
<i>cách riêng làm câu chuyện sinh</i>
<i>động, hấp dẫn.</i>


+ Là cô gái Hà Nội , có một thời học sinh hồn
nhiên, vô t lự bên mẹ, trong căn buồng nhỏ ở một
đờng phố yên tĩnh trong những ngày thanh bình
tr-ớc chiến tranh, những kỉ niệm êm đềm ấy thờng
sống lại trong trí nhớ của Định giữa chiến trờng dữ
dội làm dịu mát tâm hồn trong hoàn cảnh căng
thẳng, khốc liệt của chiến trờng.


+ Vào chiến trờng đã 3 năm , đã quen với đạn bom,
nguy hiểm, vợt qua bao thử thách hiểm nghèo, giáp
mặt hằng ngày với cái chết, nhng ở cô không hề
mất đi sự hồn nhiên trong sáng và những mơ ớc về
tơng lai. Phơng Định giàu cảm xúc, nhạy cảm, hay
mơ mộng, thích hát và cũng thích làm điệu một


chút trớc các chàng trai lính trẻ.


+ Cơ u mến, gắn bó thân thiết với hai đồng đội
trong tổ, yêu mến và cảm phục những chiến sĩ mà
cô đã gặp trên đờng ra mặt trận - đó là những chàng
trai thơng minh, tài hoa, dũng cảm nhất.


+ Nhạy cảm và quan tâm đến hình thức của mình:
bím tóc dày, mềm, cổ cao, đơi mắt nhìn xa xăm nh
những vì sao xa. Cơ thấy vui, nhng cha dành tình
cảm của mình cho ai nhng cũng khơng bộc lộ tình
cảm của mình mà tỏ ra kín đáo.


- Diễn biến tâm lí của PĐ trong lần phá bom nổ
chậm đcợ tả ntn?


+ Tõm lớ nh khi phỏ bom đợc tả rất tỉ mỉ, chi tiết
đến từng cảm giác, ý nghĩ, dù chỉ thoáng qua trong
giây lát, mặc dù đây là công việc đã rất quen thuộc
nhng mỗi lần bắt đầu là Định lại có những cảm
giác nh thế:


+ Từ khung cảnh và khơng khí chứa đầy sự căng
thẳng đến cảm giác “các anh cao xạ” ở trên kia


2. Nhân vật Phơng Định
* Tự nói về mình:


- Là con gái HN vào chiến trờng. Có
1 thời HS hồn nhiên, vô t bên mẹ.


Có nhiều kØ niƯm vµ sống bằng
những kỉ niệm.


- Vào chiến trờng 3 năm: quen với
những thử thách, nguy hiểm, luôn
giáp mặt với cái chết nhng vẫn hồn
nhiên, trong sáng.


- Cú cỏ tớnh: nhạy cảm, mơ mộng,
thích hát, quan tâm đến hình thức
của mình.


- Yêu mến những ngời đồng đội của
mình.


* Tâm trạng trong lần phá bom nổ
chậm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

ang theo dõi từng động tác, từng cử chỉ của mình
để rồi lịng dũng cảm ở cơ nh đợc kích thích bởi sự
tự trọng “Tôi đến gần quả bom<i>….bớc tới” (Tr. 117).</i>
Kề bên cái chết im lìm đáng sợ bất ngờ, từng cảm
giác của cô gái trở nên sắc nhọn hơn “<i> Tơi dùng</i>


<i>xẻng…..nung nóng</i>” (Tr. 117). <i> Từng cử chỉ nhỏ đợc tả tỉ mỉ, chi</i>
<i>tiết từ cảm giác đến ý nghĩ. Đó là</i>
<i>diễn biến tâm lí rất chân thực mà</i>
<i>phải là ngời trong cuộc mới có thể</i>
<i>tả đợc nh vậy </i>



- Cảm xúc của cô trớc trận ma đá? * Cảm xúc khi gặp trận ma đá: Vui
thích, nhặt đá với niềm vui con trẻ,
say sa tràn đầy.


- Qua việc PT, em có NX gì về nhân vật này? <i> Thế giới tâm hồn của Phơng Định</i>
<i>thật phong phú, trong sáng nhng</i>
<i>không phức tạp. Không thấy những</i>
<i>băn khoăn, day dứt, trăn trở trong ý</i>
<i>nghĩ và tình cảm của cô gái khi phải</i>
<i>sống và chiến đấu trong thời gian</i>
<i>dài trong hoàn cảnh khắc nghiệt,</i>
<i>hiểm nguy.</i>


+ Tác giả đã MT sinh đông, chân thực tâm lý của
nhân vật này. Cách nhìn và thể hiện con ngời thiên
về cái tốt đẹp, trong sáng, cao cả cũng là phơng
h-ớng chủ đạo và thống nhất trong văn học hiện ti
Vit Nam thi kỡ khỏng chin.


<i>Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc</i>


<i>Mà lòng phơi phới dậy tơng lai</i> <i>(Tố Hữu)</i>
<i> Có những ngày vui sao</i>


<i> Cả nớc lên đờng</i>


<i> Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục</i>
(Chính Hữu)
- Nột c sc v NT?



+ Ngôi kể:


+ XD nhân vật chủ yếu là MT tâm lý.


+ Ngôn ngữ và giọng điệu trần thuật phù hợp với
lời kể ngắn gọn, nhịp nhanh, tạo không khí khẩn
tr-ơng trong hoàn cảnh chiến trêng.


* Ghi nhí (SGK- 122)


IV. <b>Cđng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc bµi vµ xem bµi míi.


Ngµy tháng năm


Tit 143

chơng trình địa phơng (

<b>phần Tập làm văn</b>)
A. <b>Mục tiêu</b>:


<b> </b>- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng


- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình thức
thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.


B. <b>Chn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>



<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
<b>a. Vấn đề môi trờng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu khơng khí đơ thị


- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì li lơng, chai lọ bằng bằng nhựa tổng hợp… ) đối
với việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn.


<b>b. Vấn đề quyền trẻ em:</b>


- Sự quan tâm của chính quyền địa phơng: Xây dựng và sửa chữa trờng học, nơi vui chơi giải
trí, giúp đỡ trẻ em có hồn cảnh khó khăn.


- Sự quan tâm của nhà trờng: XD cảnh quan s phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham
quan, ngoại khoá.


- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ là tấm gơng cho con cái
có những biểu hiện bạo hành hay không?


<b>c. Vấn đề xã hội:</b>


- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thơng binh, liệt sĩ, các bà mẹ anh
hùng), những gia đình có hồn cảnh khó khăn (thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)


- Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội.


2) Xác định cách viết:
<b>a. Yêu cầu về nội dung:</b>



- Sự việc, hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính xây dựng, khơng cờng điệu, khơng sáo rỗng


- Phân tích ngun nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết giẩn dị, dễ hiểu, tránh kiến thức sách v di dũng


<b>b. Yêu cầu về cấu trúc:</b>


- Bi vit phi 3 phn: MB, TB, KB


- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.


GV cho đại diện các nhóm lên trình bày ND bài viết của nhóm mình.
NX và cho điểm.




IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.


Ngày tháng năm


Tiết 144 trả bài tập làm văn số 7
A. <b>Mục tiêu</b>:


- Ôn tập về văn nghị luận nói chung, kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích) nói riêng.



- Củng cố các kĩ năng về việc xây dựng bố cục, tạo liên kết và diễn đạt trong bài văn nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


- Rót kinh nghiƯm qua mét bµi viÕt cơ thĨ.


B. <b>Chn bị</b> GV: Chấm + NX.


HS: Chữa bài.
C. <b>Tiến trình d¹y häc</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV chép đề lên bảng:


Nhắc lại những yêu cầu về tìm hiểu đề và tìm ý cho
một đề bài cụ thể:


+ Tìm hiểu , tỡm ý.
+ Lp dn bi.


+ Viết bài.


+ Đọc và sưa ch÷a.


* Đề bài: Những cảm nhận tinh tế,
sâu sắc của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự
biến đổi của đát trời từ cuối hạ sang
đầu thu qua bài thơ Sang thu.



+ Gỵi ý: tiÕt 134 + 135.


* NhËn xÐt u- nhợc điểm:
+ Ưu điểm:


- Bố cục gồm ba phần rõ ràng: MB-
TB- KB.


- Liênkết văn bản chặt chÏ, m¹ch l¹c


<b>- </b>Cảm thụ tốt đặc sắc của đoạn thơ.
- Diễn đạt khá lu lốt.


- Trình bày sạch đẹp.
+ Nhc im:


- Còn một số bài sơ sài.


- Mt số bài cẩu thả, diễn đạt lủng
củng.


- Dẫn chứng trích dẫn cha đầy đủ.
* GV đọc bài mẫu.


* Tr¶ bài, gọi điểm.


IV. <b>Củng cố</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.



Ngµy th¸ng năm


Tiết 145 biên bản
A. <b>Mục tiêu</b>:


<b> - </b>Nm c cách viết một biên bản thơng dụng.


- RÌn lun kĩ năng viết một văn bản hành chính theo mẫu.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TL


HS: Xem kĩ bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị: </b>


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


- Biên bản là loại VB ghi chép lại những
sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong
hoạt động của các cơ quan, trờng học, tổ
chức CT-XH, doanh nghiệp...


- Biên bản khơng có hiệu lực pháp lý để
thi hành, mà chủ yếu đợc dùng làm chứng


cứ, làm cơ sở để xem xét, kết luận một sự
việc hoặc sự kiện nào đó.


- Biên bản thuộc loại VB hành chính có
tính quy ớc cao, về hình thức thờng phải
viết theo mẫu, về nội dung phải đảm bảo
tính khách quan trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

một cuộc họp xét kỉ luật, một cuộc họp hội
đồng GV, một cuộc họp PHHS….


HS đọc (SGK- 123, 124) I. Đặc điểm của biên bản1. * Đọc
* NX:


- Biên bản ghi lại những sự việc gì? a. BB1: Ghi lại ND, diễn biến các thành phần
tham dự cuộc họp chi đội.


BB2: Ghi lại ND, diễn biến các thành phần
tham dự 1 cuộc trao trả giấy tờ, tang vật,
ph-ơng tiện củia ngời vi phạm sau khi xử lý.
- Biên bản cần đạt những yờu cu gỡ v ND


và hình thức? b.

<i><b>* </b></i>

Về néi dung:


- Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể (nếu
có tang vật, chứng cứ, giấy tờ liên quan cũng
phải đính kèm theo).


- Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không
suy diễn chủ quan.



- Thủ tục phải chặt chẽ (ghi rõ thời gian, a
im c th).


- Lời văn ngắn gọn, chính xác, chØ cã mét
c¸ch hiĨu, tr¸nh mËp mê tèi nghÜa.


<i><b>* </b></i>

VỊ h×nh thøc:


- Phải viết đúng mẫu quy định.


- Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh minh
hoạ ngoài nội dung của biên bản.


<i><b>- </b></i>

Ngoài hai biên bản mẫu trong SGK, em
hÃy kể tên một số biên bản k hác thờng
gặp trong thực tế ?


c. BB thờng gặp:



- BB bàn giao công tác (giữa ngời mới nhận
nhiệm vụ và ngời chuyển đi nơi khác).
- BB Đại hội chi đoàn.


- BB kiểm kê Th viện (hoặc kiểm kê tài sản
của Phòng thí nghiệm, thực hành).


- BB v vic vi phạm luật lệ giao thông.
- BB về việc gây mất trật tự công cộng.
- BB pháp y (ghi lại quá trình khám, chữa


bệnh và những diễn biến về điều trị đối với
bệnh nhân).


- BB bÇu danh hiƯu NGUT, NGND.


HS đọc lại 2 BB

II. Cách vit biờn bn



-

Phần mở đầu của BB gồm những mơc g×?


Tên của BB đợc viết ntn?

1. Phần mở đầu:

- Phần mở đầu của BB gồm những mục: quốc
<i>hiệu, tiêu ngữ, tên BB, thời gian, địa điểm,</i>
<i>thành phần tham dự lập BB.</i>


- Tªn cđa BB nªu râ néi dung chÝnh cña BB.


+

BB sinh hoạt chi đội; BB trả lại giấy tờ,
tang vật, phơng tiện vi phạm hành chính
cho chủ sở hữu, ngời quản lý hoặc ngời sử
dụng hợp pháp.


-

PhÇn néi dung cđa BB gåm những mục
gì ? Nhận xét cách ghi những néi dung
nµy trong BB ? TÝnh chính xác, cụ thể của
BB có giá trị nh thế nào ?


2. Phần ND:



- Ghi li din bin v kt quả của sự việc
- Cách ghi phải trung thực, khách quan;
không đợc thêm vào những ý kiến chủ quan


của ngời viết.


- Tính chính xác, cụ thể của biên bản giúp
cho ngời có trách nhiệm làm cơ sở xem xét
để đa ra những kết luận đúng đắn.


-

Phần kết thúc của BB có những mục


nào ? Mục kí tên dới BB nói lên điều gì ?

3. Phần kết thúc:

- Thời gian kết thúc.


- Họ, tên, chữ ký của chủ tọa, th kí hoặc các
bên tham gia lËp BB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

ngêi cã tr¸ch nhiƯm lËp BB


-

Lời văn của BB phải nh thế nào ?

4. Lời văn: ngắn gọn, chính xác, rõ ràng.



HS c

* ghi nhớ (SGK- 126)



III. LuyÖn tËp (SGK- 126)



IV. <b>Cñng cè</b>


<b> </b>V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.<b> </b>




Ngày tháng năm


Tit 146 Vn bn

rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang



(<i>Trích Rơ-bin-xơn Cru-xơ)</i>


Đ. Đi-phô


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Hiu và hình dung đợc cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rơ-bin-xơn một mình
trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật; nghệ thuật vẽ chân dung
nhân vật đặc sắc của tác gi.


<b> - </b>Củng cố và nâng cao kĩ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cũ: </b> 1. Tóm tắt truyện Những ngôi sao xa x«i.


2. Theo em, nhan đề của truyện ngắn ấy gợi cho em những cảm nhận ntn?


<b> </b>III. <b>Các hoạt động</b>


* Giới thiệu: Tiểu thuyết phiêu lu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất ngờ và hấp
<i>dẫn mà các nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu Dế Mèn phiêu lu kí của Tơ Hồi là lời</i>
<i>Dế Mèn tự kể chuyện phiêu lu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết Rơ-bin-Xơn Cru-xơ</i>
<i>Đi-phơ để nhân vật chính Rơ-bin-xơn kể lại đoạn đời gian trn suốt gần 30 năm (28 năm 2</i>
<i>tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ</i>
<i>sau hơn mời năm kể từ ngày tu m.</i>



I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS c (SGK- 128) 1. Tỏc gi (SGK- 128)


2. Tác phẩm


- Trích tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô.
- Tự truyện.


- Đoạn trích: Miêu tả.
- Ngôi kể: ngôi thø nhÊt


- Xác định bố cục? - Bố cục: 3 phn


+ Từ đầu.dới đây: Cảm giác chung khi tự
ngắm bản thân và bộ dạng chính m×nh.


+ Tiếp theo đến bên khẩu súng của tơi: trang
phục và trang bị của Rơ-bin-xơn.


+ Cịn lại: diện mạo vị chúa đảo.


II. §äc- HiĨu VB


HS đọc Đ1. 1. Tự cảm nhận về chân dung mình


- Nhân vật tơi (Rô-bin-xơn) đã tự cảm nhận về
chân dung bản thân mình nh thế nào ?



+ Nhìn anh, ngời ta phải ngạc nhiên đến mức sợ
hãi và sau khi hiểu ra thì thú vị.


- khi anh hình dung mình đang đi dạo
trên quê hơng nớc Anh và gặp gỡ đồng
bào mình.


+ Thái độ hoảng sợ hình dáng, bộ dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì ?  cuộc sống thiếu thốn và khắc nghiệt
nơi đảo hoang mà Rô-bin-xơn đã trải
qua hơn 10 năm


+ Cuộc sống ấy đã buộc anh phải ăn vận và
trang bị nh vậy để tồn tại, mặt khác ngay ở đoạn
văn đầu tiên, đã hé lộ giọng dí dỏm, hài hớc, tự
giễu mình của nhân vật và khiến ngời đọc nhất
định phải đọc tiếp xem vì sao lại có cảm giác
nh vậy ?


2. Trang phục và trang bị của chúa đảo.


HS đọc Đ2 * Trang phục


- NX về trang phục của Rô-bin-xơn ? - Mũ, áo, quần, giày, ủng: đều tự chế
tạo bằng da dê.


+ Tác giả tả rất kĩ từ trên xuống dới: Mũ , áo,
quần, giày ủng. Từng bộ phận cũng tả rất tỉ mỉ:
hình dáng, chất liệu, cơng dụng... nét đặc sắc là


tất cả đều do nhân vật tự chế tạo bằng da dê.
- Em thử hình dung 1 dáng vẻ ntn trong trang


phục ấy? trong hồn cảnh khí hậu khắc nghiệt ở Lôi thôi, cồng kềnh nhng tiện dụng
đảo.


- Vì sao Rơ phải tự tạo trang phục cho mình?
+ Sống sót sau vụ đắm tàu, 1 mình hàng chục
năm trên dảo hoang.


- ViƯc nµy cho thÊy Rô là con ngời ntn?


+ LĐ sáng tạo, không khuất phục trớc hoàn
cảnh.


* Trang bị


- Có kì quái không? Tại sao lại nh vậy? - thắt lng rộng bản bằng da dê có dây
buộc thay khoá.


- Dng c: rỡu con v ca nh giắt hai
bên sờn để sẵn sàng ca, chặt cây, củi.
- Túi đạn và túi thuốc súng lủng lẳng
d-ới cánh tay.


- gùi đeo sau lng, súng khoác vai
- dù lớn trên đầu che nắng ma...


lỉnh kỉnh, cồng kềnh không kém, thật
tơng xứng với trang phục



- Em có NX gì về trang phục và trang bị của Rô


khụng? <i>bit. Nú là kết quả của lao động sáng</i><i>Trang phục và trang bị: độc đáo, đặc</i>
<i>tạo, của nghị lực và tinh thần vợt lên</i>
<i>hoàn cảnh để sống một cách tơng đối</i>
<i>thoảimái trong điều kiện có thể có của</i>
<i>mình.</i>


HS đọc Đ3 3. Din mo ca Rụ-bin-xn


- Rô-bin-xơn tự tả khuôn mặt mình nh thÕ nµo ?


Tại sao anh chỉ nhận xét màu da và tả bộ ria ? - không đen cháy nh da ngời châu Phixích đạo.
- bộ ria mép vừa dài vừa to kiểu ngời
theo đạo Hồi.


+ Đó là nét đặc biệt nhất của bức chân dung tự
hoạ. Nhng tại sao nhân vật chỉ chú ý 2 nét ấy
mà thơi ? Có lẽ bởi vì đây là 2 nét thay đổi nổi
bật nhất, dễ nhận ra nhất trong thời gian mời
năm sống trên đảo. Vì Rơ-bin-xơn khơng thể
nhìn thấy rõ mặt mình (khơng có gơng) nên anh
chỉ có thể tự hình dungkhn mặt mình nh thế.
Và nh thế cũng đã là đủ để khắc hoạ bức chân
dung chúa đảo rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thø 3 số ít thì việc khắc họa chân dung và trật tự
MT sẽ khác hẳn.



4. ng sau bc chõn dung
+ Cha cần đọc cả tác phẩm, chỉ bằng vào đoạn


văn tả chân dung trên, chúng ta đã phần nào
thấy đợc cuộc sống gian nan, vất vả của
Rơ-bin-xơn một mình trên đảo hoang rịng rã hơn mời
năm trời. Chống chọi với đói rét, nắng ma, gió


bão, thú dữ, bệnh tật và cơ đơn bằng… - nghị lực, trí thơng minh và khéo lộo,
u úc thc t, quyt tõm sng<b>.</b>


tồn tại và chiến thắng hoàn cảnh ngặt
nghèo.


+ Chỳng ta thấy điều kiện sống và tính cách
kiên cờng, tinhh thần lạc quan, yêu đời của con
ngời trong hoàn cảnh bị tách rời khỏi cộng đồng
trong thời gian rất dài.


+ Anh không hề kêu xin, cầu nguyện, mong ớc
hão huyền hay bất lực buông xuôi chờ chết.
Ng-ợc lại, anh đã suy tính chi li, hành động kiên
quyết, kiên trì và khơn khéo, bằng tất cả tài sức
của mình, qua trang bị và trang phục lỉnh kỉnh,
lơi thơi và kì quặc, vẫn thấy hiện lên và sáng
ngời chân dung vị chúa đảo bất đắc dĩ, trên hòn
đào của mình. Một con ngời tính a hài hớc, u
đời, ham sống và mạnh mẽ biết bao !


- Từ đó, em rút ra bài học gì cho bản thân?


- Tại sao tác giả lại tả trang phục, trang bị (kĩ
hơn) trớc diện mạo (sơ sài hơn) ?


+ Vì đó là chân dung tự hoạ; mặt khác, tác giả
muốn nhấn mạnh hoàn cảnh sống, tinh thần và
kết quả sáng tạo của nhân vật trong hồn cảnh
khó khăn và làm nổi bật sự lạ lùng đến kì quái
của chân dung tự hoạ


HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 130)


IV. <b>Củng cố</b>: Đọc TLTK về tác phẩm.


V. <b>HBHB: </b>Học ghi nhớ, Soạn bài và xem bài mới


Ngµy tháng năm


Tiết

147 + 148

Tổng kết về ngữ pháp



A. <b>Mục tiªu</b>:


- Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức về ngữ pháp đã học.


- RÌn lun kÜ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nãi, viÕt trong giao tiÕp x·
héi vµ trong viƯc viÕt bài tập làm văn.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.
HS: Ôn tập.


C. <b>Tin trỡnh dy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KÕt hỵp trong giê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

A. Tõ lo¹i


I. Danh từ, động từ, tính từ
- Xỏc nh DT, T, TT trong


các câu sau:


1. a) Một bài thơ <i><b>hay</b> không bao giờ ta <b>đọc </b>qua một <b>lần </b>mà bỏ xuống đợc.</i>
<i> TT</i> T DT


(Nguyễn Đình Thi)


b) Mà ông, thì ông không thích <i><b>nghĩ ngợi</b> nh thế một tí nào.</i>
ĐT


(Kim L©n)


c) Xây cái <i><b>lăng </b>ấy cả làng <b>phục dịch</b>, cả <b>làng </b>gánh gạch, <b>đập </b>đá, làm phu hồ cho nó.</i>
DT ĐT DT ĐT


(Kim L©n)


d) Đối với cháu, thật là <i><b>đột ngột </b></i>(...) (Nguyễn Thành Long)


TT



e) Vâng ! Ông giáo dạy <i><b>phải ! </b> Đối với chúng mình thì thế là <b>sung sớng</b></i>.
TT TT


(Nam Cao)


- Khả năng kết hợp cña DT,


ĐT, TT. 2 + 3a) DT có thể kết hợp với các từ những, các, một
<i> những, các, một + lần, làng, cái lăng, ơng giáo.</i>
b) Động từ có thể kết hợp với các từ hãy, đã, vừa:
hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
c) Tính từ có thể kết hợp với các từ rất, hơi, quá:
rất, hơi, quá + hay, đột ngột, phải, sung sớng.


- Sự chuyển loại từ <i>a) Nghe gọi, con gái giật mình, <b>trịn </b>mắt nhìn. Nó ngơ</i>
<i>ngác, lạ lùng. Cịn anh, anh khơng ghìm nổi xúc động</i>


(Nguyễn Quang Sáng)
<i>b) Làm khí tợng, ở đợc cao thế mới là <b>lí tởng </b>chứ</i>


<i> </i>(Nguyễn Thành Long)
<i>c) Những <b>băn khoăn </b> ấy làm cho nhà hội hoạ khơng</i>
<i>nhận xét đợc gì ở cơ con gái ngồi trớc mặt đằng kia.</i>


<i> </i>(Nguyễn Thành Long)


a) Từ tròn là TT, trong câu văn này dùng nh ĐT
b) Từ lí tởng là DT, trong câu văn này dùng nh TT
c) Từ băn khoăn là TT, trong câu văn này dùng nh DT
II. Các từ loại khác



- HÃy xếp các từ in đậm trong
những câu sau đây vào cột
thích hợp ở dới.


1.


Số từ Đại từ Lợng từ Chỉ từ Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ
<i>ba,</i>


<i>năm</i> <i>Tôi, bao nhiêu, </i>
<i>bao giờ, </i>
<i>bấy giờ</i>


<i>Những</i> <i>ấy, </i>


<i>õu</i> <i>ó.mi. </i>
<i>ó </i>
<i>ang</i>


<i>ở. </i>
<i>của.</i>
<i>nhng </i>
<i>nh</i>


<i>chỉ. </i>
<i>cả. ngay.</i>
<i>chỉ</i>


<i>hả</i> <i>trời </i>



<i>ơi</i>


2. Nhng t chuyờn dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn:
<i>hả, hử, à, ,…</i> Chúng thuộc tình thái từ.


B. Cơm tõ
- T×m phần trung tâm của các


cm DT in đậm. Chỉ ra dấu
hiệu cho biết đó là cụm DT?


1.


a….tất cả những <i>ảnh h ởng quốc tế đó.</i>


… một nhân cách<i> rất VN, một lối sống rất bình dị, rất</i>
VN, rất phơng đông, nhng đồng thời cũng tất mới, rất
hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

b. …những <i>ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng.</i>
Dấu hiệu nhận biết: Lợng từ đứng trớc DT: những.


c. ….<i>Tiếng nói cời xơn xao của đám ngời mới tản c lên</i>
ấy….


Dấu hiệu nhận biết: Có thể thêm vào trớc DT đã gạch
chân từ những.


- Tìm phần trung tâm của các


cụm từ in đậm. Chỉ ra dấu
hiệu cho biết đó là cụm ĐT?


2.


a. ….đã <i>đến gần anh</i>…..sẽ <i>chạy xơ vào lịng anh, sẽ ơm</i>
chặt lấy cổ anh.


Dấu hiệu: Phó từ đứng trớc đã, sẽ.
b. ….vừa <i>lên cải chính…</i>


Dấu hiệu: Phó từ đứng trớc: vừa.
- Tìm phần trung tâm của cm


từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố
phụ đi kèm víi nã.


3.


a….VN, bình dị, VN, phơng Đơng, mới, hiện đại.
* yếu tố phụ đi kèm: rất.


* Các từ VN, phơng Đơng là Dt đợc dùng làm TT.
b……êm ả. Có thể thờm rt vo phớa trc.


c..<i>phức tạp, phong phú, sâu sắc. Có thể thêm rất vào</i>
phía trớc.


IV. <b>Cñng cè</b>



V. <b>HBHB: </b>


+ Häc bµi.


+ Xem bµi míi.<b> </b>


Ngµy th¸ng năm


<b> Tiết </b>149

Luyện tập viết biên bản

<b> </b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Ôn tập lí thuyết và cách viết biên b¶n.


- Rèn luyện kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất định.


B. <b>Chn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KÕt hỵp trong giê LT.


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I. Ôn tập lý thuyết
- Biên bản là gì?


+ BB l loi VB ghi chộp li nhng sự việc
đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt


động của các cơ quan, tổ chức chính trị-xã
hội và doanh nghiệp.


+ BB khơng có hiệu lực pháp lí để thi hành
mà chủ yếu đợc dùng làm chứng cứ, làm
cơ sở cho các nhận định , KL và các quyết
định xử lí.


+ Đặc điểm nổi bật của BB là phải ghi
nhận các sự việc, hiện tợng một cách kịp
thời, đầy đủ, tỉ mỉ và khách quan trung
thực.


- BB cã mÊy phÇn? ND cđa tõng phÇn?


II. Lun tËp
- Híng dÉn HS viÕt “Biªn bản Hội nghị


trao i kinh nghim học tập môn NV”.
- ND ghi chép nh vậy đã cung cấp đầy đủ
dữ liệu để lập một BB cha? Cần thêm bớt
những gì ?


- Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp
với một BB khơng ? Cần sắp xếp lại ntn?


* C¸ch lËp BB nh sau:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ


- Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị


- Tên biên bản


- Thành phần tham dự


- Diễn biến và kết quả hội nghị


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ BB bàn giao nhiệm vụ trực tuần
- Thành phÇn tham dù bàn giao gồm


những ai?


- ND bàn giao ntn? - ND và kết quả công vic ó lm trong tun,


ND công việc cần thực hiện trong tuần tới,
các phơng tiện VC, hiện trạng của chúng tại
thời điểm bàn giao.


* GV yờu cõu HS vn dng những kết quả
vừa kết luận để viết BB vào vở BT.


* GV KT kết quả bài viết của HS.


* Chn 1- 2 bài đọc trớc lớp HS nghe- NX
và rút kinh nghiệm.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Hoµn thµnh BT, Xem bµi míi.<b> </b>


Ngày tháng năm



<b> Tit </b>150

Hợp đồng


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Nắm đợc hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thơng
dụng trong i sng.


- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính


B. <b>Chuẩn bị </b> GV: Soạn + TLTK
HS: Xem trớc bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KT vë BT.


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


I. Đặc điểm của hợp đồng


HS đọc 1. Đọc VB (SGK- 136, 137)


2.


- Tại sao cần phải có hợp đồng ? a. Cần phải có hợp đồng vì đó là VB có tính
pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân
làm việc theo quy định của PL.



- Hợp đồng ghi lại những ND gì ? b. Hợp đồng ghi lại những ND cụ thể do hai
bên kí đã thoả thuận với nhau.


- Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu


nào ? c. Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng,chính xác, chặt chẽ và có sự ràng buộc của
hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của PL.
- Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết? d. Các hợp đồng thờng gặp: hợp đồng KT,


hợp đồng LĐ, hợp đồng cung cấp thiết bị,
hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng XD, hợp
đồng đào tạo, hợp đồng chuyển nhợng...
II. Cách làm hợp đồng


- Phần mở đầu của hợp đồng gồm những


mục nào ? 1. Phần mở đầu:- Quốc hiệu, tên hợp đồng


- Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng
- Thời gian, địa điểm kí hợp đồng


- Đơn vị, cá nhân, chức danh, địa chỉ... của
hai bên tham gia kí hợp đồng


- Phần ND của hợp đồng gm nhng mc


nào ? 2. Phần ND:- Các điều khoản cơ thĨ


- Cam kết của hai bên kí hợp đồng


- Phần kết thúc hợp đồng gồm những mục


nào ? 3. Phần kết thúc:Đại diện của hai bên kí hợp đồng kí và đóng
dấu.


- Lời văn trong hợp đồng ra sao ? 4. Lời văn phải chính xác , rõ ràng, chặt chẽ,
không chung chung mơ hồ.


HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 138)


III. Lun tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

lµ: a, b, e


BT 2: HS tù lµm.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.


Ngµy th¸ng năm


Tiết<b> </b>151+ 152

Bè cđa xi-m«ng



(TrÝch)


Mô-pa-xăng
Lê Hồng sâm dịch





A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong đoạn trích truyện, qua
đó giáo dục lịng u thơng bè bạn và mở rộng ra đó là tình thơng u con ngi.


- Kĩ năng: phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt truyện.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK


HS: Đọc + Soạn bài
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n nh tổ chức</b>


II. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>1. Nhân vật Rơ-bin-xơn trong đoan trích Rơ-xin-xơn ngồi đảo
<i>hoang đã hiện lên trớc mắt ngời đọc qua nghệ thuật miêu tả của Đi-phô nh thế nào ? Tại sao</i>
lại gọi anh ta là vị chúa đảo ? Qua việc miêu tả, ta đã thấy thấp thoáng những phẩm chất,
tính cách gì của nhân vật ?


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. Đọc- Tìm hiểu chung
HS đọc và nêu những hiểu biết của em về tác giả? 1. Tỏc gi (1850- 1893)


- Là nhà văn Pháp, nổi tiếng với thể
loại truyện ngắn.


+ ễng sinh ti vựng Normandie miền bắc nớc Pháp
trong 1 gia đình giàu có.



+ Năm 1870- 1871, chiến tranh Pháp- Phổ bùng nổ,
ông gia nhập quân đội. Sau chiến tranh, do hoàn
cảnh gia đình gặp khó khăn, ông lên Pa-ri kiếm
sống và làm việc ở các Bộ Hải quân và Giáo dục.
+ Ông bắt đầu sự nghiệp sáng tác với truyện Viên
<i>mỡ bò (1880) nổi tiếng.</i>


+ Trong khoảng 1881- 1890, ông viết tới trên 300
truyện ngắn, 6 tiểu thuyết và 1 số tác phẩm khác
chứng tỏ 1 sức sáng tác rất mạnh. VD nh: các tiểu
thuyết Một cuộc đời (1883), Ông bạn đẹp (1885).
+ Nhng ông nổi tiếng hơn với thể loại truyện ngắn.
Ngoài Bố của Xi-mơng, cịn có: Mụ Xơ-va, Lão
<i>Mi-lơng, Món gia tài, Bà éc-mê.</i>


+ Các tác phẩm của ông phản ánh sâu sắc nhiều
ph-ơng diện của XH Pháp nửa cuối TK XIX. Ơng nâng
NT truyện ngắn lên trình độ cao với ND cơ đọng,
sâu sắc, hình thức giản dị, trong sáng.


+ Những năm cuối đời, ơng có dấu hiệu của bệnh
thần kinh. Ngày đầu năm 1892, ông dùng dao định
tự sát không chết nhng phát điên hẳn, phải đa vào
bệnh viện thần kinh và hơn 1 năm sau thì mất.


2. Tác phẩm


- Trích trong truyện ngắn cùng tên



- Xỏc nh ngôi kể? - Ngôi kể: Ngôi thứ 3


+ Truyện đợc kể theo trình tự thời gian. Câu chuyện
đơn giản. Có 3 nhân vật chính, một số bạn học của
Xi-mơng, các nhõn vt ph.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Blăng-sốt.


HS c * Túm tt đoạn trích.


- Xác định phơng thức biểu đạt của đoạn trích?
- Khi nói đến VB tự sự, em căn cứ vào đâu?
+ Cốt truyện, diễn biến sự việc.


+ Nh©n vËt.


- Vậy, diễn biến của đoạn trích này là gì? Đặt tên
các tiêu đề ấy? Giới hạn của từng phần?


+ Từ đầu. <i>khóc hoài.</i>


Diễn biến sự việc


- Nỗi tuyệt väng cđa Xi-m«ng.


+ TiÕp …. <i>mét «ng bè.</i>


+ TiÕp …. <i>bỏ đi rất nhanh: Phi-líp đa Xi-mông về</i>
nhà, bác gặp chị Blăng-sốt.



+ Phần còn lại Câu chuyện ở trờng sáng hôm sau.


- Xi-mông gặp bác Phi-líp


- Bác Phi-líp đa Xi-mông về nhà.


- Ngày hôm sau ở trờng.
+ Trong VB này có 3 nhân vật có tên. Ngoài ra còn


cú 1 số nhân vật khác mà nhà văn không đặt tờn.


Chúng ta sẽ tìm hiểu 3 nhân vật chính. II. Đọc- Hiểu VB
1. Nhân vật Xi-mông
- Căn cứ vào phần chú thích, cho biết nhân vật này


c gii thiu ntn? (HS tr li, GV b sung)


+ Trong đoạn trích không có chi tiết nào nói về tuối
tác, dáng dấp của Xi-mông, nhng ở phần chú thích
và ở 1 đoạn truyện khác, tác giả cho biết:


* Nó độ 7-8 tuổi; hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ
<i>nhút nhát, gần nh vụng dại.</i>


Dáng dấp ấy phần nào thể hiện hoàn cảnh đau đớn
của em. Em mang tiếng là đứa trẻ khơng có bố và
thờng bị bạn bè trờu trc.


HS c 1



- ĐV kể, tả lại chuyện gì, cảnh gì? a. Tâm trạng ở bờ sông
- Cảnh ở đây ntn? Tìm chi tiết?


+ Khụng gian rng, thoỏng đãng…..
- Xi-mơng ra bờ sơng để làm gì?


- Cảnh vật thiên nhiên đẹp:
+ Trời ấm, dễ chịu.


+ ánh nắng êm đềm.
+ nớc lấp lánh nh gơng
+ chú nhái con nhảy….
+ Em mang tiếng là đứa trẻ khơng có bố. Nó khơng


biết bố mình là ai. Mẹ nó cha bao giờ nói với nó về
chuyện này và thờng bị bạn bè trêu trọc. Nó đau
khổ lắm. Nỗi đau đớn đợc bộc lộ qua ý nghĩ và
hành động của em. Em bỏ nhà ra bờ sông, định
nhảy xuống sông cho chết đuối vì khơng có bố.
Hành động này thể hiện quyết tâm đó.


- Theo dõi đoạn tiếp, vì sao em lại bỏ ý định xuống
sơng tự tử?


- Cảnh vật có tác động đến suy nghĩ của Xi-mơng


ntn? - buồn vô cùng. nghĩ đến nhà, đến mẹ.


- khóc: nức nở, khóc hồi.
+ Vốn là 1 đứa trẻ mới 7-8 tuổi nên tình cảm của



nó vẫn rất hời hợt và rất dễ bị phân tán, và rất trẻ
con. Cho nên, trớc cảnh đẹp Xi-mông bị cuốn hút
khiến em không quên đi những chuyện đau khổ
tinh thần mà lại muốn ngủ, rồi muốn chơi đùa.
+ Nỗi đau khổ của Xi-mơng cịn thể hiện ở những
giọt nớc mắt của em. Nhiều lần tác giả đã kể
chuyện em khóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

rÊt phï hợp với tâm lí lứa tuổi và cá tính của
Xi-mông.


HS dọc Đ2 b. Tâm trạng khi gặp bác Phi-líp và


khi về nhà.


+ Khi gặp bác Phi-líp


- cú tâm trạng ntn? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - đợc dịp trút nỗi lòng đau khổ
“Cháu khơng có bố”.


+ Câu nói này đợc nhắc lại 2 lần chính là lời khẳng
định tuyệt vọng, bất lực của chú bé. Nhng vẫn là 1
đứa trẻ nên ngay sau đó em đã hồn tồn nghe lời
bác Phi-líp và để bác nắm tay đa em về tận nhà.
- Khi gặp mẹ, tại sao em ịa khóc? Những câu nói


của em với bác Phi-líp ngay sau đó nói lên điều gì? + Gặp mẹ: khóc.
+ Nhắc lại ý định tự tử của mình vì khơng chịu đợc



nỗi nhục vì khơng có bố. Đây là điều mà nó khơng
sao hiểu nổi vì tất cả những đứa trẻ khác đều có b.


- ý nghĩ: muốn bác Phi-líp làm bố:
Bác có muốn làm bố cháu không?.
- Em có suy nghĩ gì về câu nói này của Xi-mông? mong ớc m·nh liƯt cđa nã.


+ Câu hỏi xuất phát từ khao khát bằng bất cứ giá
nào em cũng phải có 1 ông bố để rửa nỗi nhục trớc
bạn bè; dù câu nói ấy bất ngờ đợc vang lên nhng
hồn tồn phù hợp với tâm lý, tâm trạng của
Xi-mông lúc này.


“NÕu bác không muốn, ch¸u sÏ
<i>quay trë ra bờ sông và lại nhảy</i>
<i>xuống.</i>


khao khỏt cú b của em nhất định
phải đợc thực hiện.


+ Khi bác Phi-líp nhận lời vì bác coi nh chuyện đùa
nhất thời của trẻ con thì Xi-mơng lập tức hết buồn


và khẳng định 1 câu chắc nịch: “Thế nhé! Bác Phi-líp,bác là bố
<i>cháu”.</i>


 khẳng định chắc chắn.
- Thái độ của em trớc sự trêu trọc nh thờng lệ của


các bạn tinh quái ntn? - Trớc những lời trêu trọc và nhữngtiếng cời ác ý của lũ bạn thì


Xi-mông quát vào mặt chúng mạnh mẽ
nh ném 1 hịn đá:


“ Bố tao là Phi-líp”.
+ Câu nói ấy ta đã thấy rõ niềm tự hào, hãnh diện,


kh«ng hỊ giÊu diÕm.


+ Mặc cho những trận cời, la hét thích thú vì chúng
khơng tin, vì tởng Xi-mơng bịa ra cái tên ấy mặc
dù em cha kịp hỏi họ của bác Phi-líp là gì, em
khơng thèm nói 1 câu nào vì em rất tin tởng vào lời
hứa bác Phi-líp hơm qua. Ngời bố mới đã cho em
<i>sức mạnh để em sẵn sàng thách thức và chịu đựng</i>
<i>sự hành hạ của lũ bạn chứ nhất định không b</i>
<i>chy.</i>


câu trả lời hÃnh diện, tự hào.


- Qua PT, em thấy Xi-mông là nhân vật ntn?  Đáng thơng, đáng yêu.


<i>Cuộc sống đã đem lại cho em hạnh</i>
<i>phúc: có 1 ngời bố thực sự.</i>


3. Nhân vật Blăng-sốt
+ Là 1 cụ gỏi lm l khin Xi-mụng tr thnh a


trẻ không cã bè.


- là ngời ntn? - Là phụ nữ đức hạnh.



- BÞ lõa dèi.


- Bản chất của chị đợc thể hiện qua hình ảnh nào? + Ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng
sạch sẽ.


 nghèo,sống đứng n, nghiờm tỳc


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Nỗi lòng khi nghe con hỏi:
4. Nhân vật Phi-líp


- Là ngời ntn? - L ng ời thợ cao lớn, râu tóc đen


quăn, vẻ mặt nhân hậu


- Khi gp Xi-mụng, cú tõm trng ntn? - Gặp Xi-mông:cảm thơng, an ủi,
nghĩ có thể đùa cợt với Blăng- sốt.
- Khi gặp Blăng- sốt: ý nghĩ kia
khơng cịn và hiểu ra chị là ngời tốt.
- Khi đối đáp với Xi-mông? - Khi đối đáp vi Xi-mụng: thng


cảm, mến Blăng-sốt nhận lời.
- Qua PT các nhân vật trên, em cã thĨ rót ra NX


cđa em vỊ diƠn biÕn t©m trạng của các nhân vật?
+ Xi-mông: từ buồn vui.


+ Blăng-sốt: từ ngợng ngùng đến đau khổ, rồi quằn
quại, hổ thẹn.



+ Phi-lÝp: võa phøc t¹p, võa bÊt ngê.


 <i>Chỉ trong một đoạn truyện ngắn, tác giả đã thể</i>
<i>hiện tâm trạng, phẩm chất của 3 nhân vật chính</i>
<i>qua việc miêu tả ngoại tình, cử chỉ, lời nói rất chân</i>
<i>thực, phù hợp với lứa tuổi và hoàn cảnh từng ngời.</i>
- Tác giả muốn nhắc nhủ điều gì qua thái độ và
hành động của lũ trẻ bạn Xi-mơng ?


+ lịng cảm thơng và tình thơng yêu bạn bè, nhất là
với những bạn bè có hoàn cảnh đặc biệt: nghèo
khó, mồ cơi, tật nguyền... khơng nên xa lỏnh, gh


lạnh, thờ ơ, càng không nên trêu chọc, rỴ khinh,... * Ghi nhí (SGK- 144)


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Häc PT, ghi nhí vµ xem bµi míi.


Ngµy th¸ng năm


<b> Tiết </b>153

ôn tập về truyện


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học
trong chơng trình Ngữ văn lớp 9. Củng cố hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng
nhân vật, cốt truyện v tỡnh hung truyn.


- Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.



B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + HƯ thèng kiÕn thøc.
HS: So¹n.


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KÕt hỵp trong giê.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>
<i>1- Bảng hệ thống hố.</i>


<i>Lµng (trÝch </i>


truyện ngắn) Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ởnơi tản c khi nghe tin đồn làng mình theo
giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất
với tình u nớc và tinh thần kháng chiến của
ngời nơng dõn.


<i>Bến quê </i>
(trích truyện
ngắn)


Nguyễn Minh


Châu (trong tập1985
<i>Bến quê)</i>


Qua nhng cm xúc và tâm trạng, suy nghĩ
của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời, trên giờng
bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi ngời sự trân


trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi
của cuộc sng, quờ hng.


<i>Những ngôi </i>
<i>sao xa xôi </i>
(trích truyện
ngắn)


Lê Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ,
hi sinh nhng rất hồn nhiên, lạc quan của họ


<i>2. Đất nớc và con ngời Việt Nam trong 5 truyện ngn ó hc</i>


<i>Truyện</i>
<i> Tác giả</i>


<i>Khoảng thời</i>
<i>gian sáng tác </i>


<i>và phản ¸nh</i>


<i>Hình ảnh Đất nớc và con ngời Việt Nam </i>
<i>đợc phn ỏnh trong truyn</i>


<i>Làng </i>


(Kim Lân) (1946-1954)1948 Kháng chiến chống Pháp.Ông Hai yêu làng và yêu nớc, quyết tâm trung thành với
Cụ Hồ, với kháng chiến.



<i>Lặng lẽ</i>
<i>Sa Pa</i>
(Nguyễn
Thành
Long)


1970


(1954-1975) Khỏng chin chống Mĩ và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu m c v cng
hin cho t nc.


<i>Chiếc </i>
<i>l-ợc ngà</i>
(Nguyễn
Quang


Sáng)


1966


(1954-1975) Kháng chiến chống Mĩ giải phóng miền Nam Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh
chiến tranh éo le, xa cách.


Bé Thu, tình con cha nồng nàn, cứng cỏi và thắm thiết,
trong sáng, mÃnh liệt.


<i>Những </i>
<i>ngôi sao</i>


<i> xa xôi</i>
(Lê Minh
Khuê)


1970


(1954-1975) Khỏng chin chng M, bo vệ miền Bắc, giải phóng miềnNam.
Ba cơ gái thanh niên xung phong dũng cảm, lãng mạn,
hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm trên tuyến đờng Trờng
Sơn.


<i>BÕn quê</i>
(Nguyễn
Minh
Châu)


1985 Thi kỡ t nc thng nht, bt u phong trào đổi mới.
Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời,
quê hơng.


+ Các tác phẩm trên đã phản ánh đợc phần nào những nét tiêu biểu của đời sống xã hội
và con ngời Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nớc với những biến cố
lớn lao: kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và xây dựng đất nớc thống nhất... qua các nhân
vật chính trong những tình huống truyện khá điển hình.


Các thể hệ con ngời Việt Nam c miờu t:


- Già: Ông Hai, bà Hai, ông Sáu, «ng Ba, «ng ho¹ sÜ


- Trung niên, thanh niên: bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, con trai Nhĩ, anh thanh niên, cô kỹ


s, ba cô gái thanh niên xung phong, anh đại đội trởng...


- ThiÕu nhi: bÐ Thu.


+ Những nét tính cách chung của họ: yêu quê hơng, đất nớc, trung thực, dũng cảm, hồn
nhiên, yêu đời, khiêm tốn, giản dị, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh cho độc lập và tự do của đất
nớc.


<i>3. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại trong em ấn tợng</i>


Tuỳ HS lựa chọn và phát biểu. Khuyến khích những cảm nghĩ riêng, chân thành và sâu
sắc nhng cũng cần kịp thời định hớng, uốn nắn những cảm nghĩ lan man, vụn vặt hay tu
tin.


<i>4. Hệ thống hoá nghệ thuật kể chuyện và tình huống truyện:</i>
<i><b>Truyện và</b></i>


<i><b>tác giả</b></i> <i><b>Ngôi kể</b></i> <i><b>Tác dụng </b></i>


<i><b>Tình huống </b></i>


<i><b>truyện</b></i> <i><b>Tác dụng </b></i>


<i> Chiếc </i>


<i>l-ợc ngà</i> Ngôi thứ nhÊt; nh©n


vËt ngêi kĨ C©u chun trở<sub>nên chân thực</sub> Ông Sáu về thăm vợ<sub>con, con kiên quyết</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

(Nguyễn


Quang


Sáng)


chuyện xng


tôi (bác Ba) hơn, gần gũi hơnqua cái nhìn và
giọng ®iƯu cđa
chÝnh ngêi chøng
kiÕn c©u chun


khơng nhận ba; đến
lúc nhận thì đã phải
chia tay; đến lúc hi
sinh ông Sáu vẫn
không đợc gặp lại bé
Thu lần nào.


vẫn chân thực vì
phù hợp với lơgíc
cuộc sống thời
chiến tranh và tính
cách các nhân vật,
Nguyên nhân đợc lí
giải thật thú vị (cái
<i>thẹo)</i>
<i>Những </i>
<i>ngôi sao </i>
<i>xa xôi </i>
(Lê Minh


Khuê)
Ngời kể
chuyện xng
tôi (Phơng
Định)


Tơng tự nh trên Một lần phá bom nổ
chậm, Nho bị sức ép;
một trận ma đá bất
ngờ trên cao điểm


Hiện rõ cuộc sống
sinh hoạt, chiến đấu
hằng ngày trên cao
đuểm vô cùng ác
liệt, hiểm nguy, có
thể hi sinh bất cứ
lúc nào, nhng tâm
hồn 3 thanh niên
xung phong vẫn
thanh thản vui ti,
tớnh cỏch ca h vn
kiờn cng


<i>Làng</i>
(Kim
Lân)


Ngôi kể



thứ ba,


theo cái
nhìn và
giọng điệu
của nhân
vật ông
Hai


Không gian


truyn m rộng
hơn, tính khách
quan của hiện
thực dờng nh đợc
tăng dờng hơn


Tin vịt làng Chợ Dầu
theo giặc đã làm ông
Hai dằn vặt, khổ sở
đến điều tới khi sự
thật đợc sáng tỏ


Tình yêu làng và
tình yêu nớc đợc
biểu hiện thật khéo,
thật sâu và hay qua
một tình huống đắt
giá mà vẫn thờng có
thể xảy ra.



<i>LỈng </i>
<i>lÏ Sa </i>
<i>Pa</i>
(Ngun
Thµnh
Long)


Ngơi kể thứ
ba đặt vào
nhân vật
ơng hoạ sĩ


Tơng tự nh trên Cuộc gặp gỡ bất ngờ
giữa ba ngời trên
đỉnh cao yên Sơn
2.600m


Tính cách và phẩm
chất của các nhân
vật bộc lộ, đặc biệt
là nhân vật anh
thanh niờn.


<i>Bến quê</i>
(Nguyễn


Minh
Châu)



Ngụi k th
ba t vào
nhân vật
Nhĩ


Tơng tự nh trên Một ngời bệnh nặng,
sắp chết, không đi
đâu đợc, nghĩ lại
cuộc đời mình và
hồn cảnh hiện tại.


Rút ra những trải
nghiệm về cuộc đời
mình, về quy luật
cuộc sống. Tâm
trạng và tình cảm đối
với quê hơng, gia
đình lại xuất hiện
những nét mới


IV. <b>Cñng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngµy tháng năm


<b> Tiết </b>154<b> </b>

Tỉng kÕt vỊ ng÷ pháp

(tiếp theo)


A. <b>Mục tiêu</b>:


- ễn tp v hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học.



- Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.


B. <b>ChuÈn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.
HS: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b> KÕt hỵp trong giê.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


C. Thµnh phần câu
- Kể tên các thành phần chính, thành phần


phụ?


- DÊu hiÖu nhËn biÕt?


1.


* Thành phần chính: Là những thành phần
bắt buộc phải có để cấu trúc hoàn chỉnh và
diễn đạt một ý tơng đối trọn vẹn. Cụ thể:
a) Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có
khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ
thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?
<i>Làm sao ? Nh thế nào ? Là gì ?</i>


b) Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu


tên sự vật, hiện tợng có hoạt động, đặc điểm,
trạng thái... đợc miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ
th-ờng trả lời cho các câu hỏi: Ai ? Con gì ? Cỏi
<i>gỡ ?</i>


* Thành phần phụ:
a) Trạng ngữ:


- Vị trí: thờng đứng ở đầu câu, nhng cũng có
thể đứng ở cuối câu hoặc giữa câu.


- Tác dụng: cụ thể hố khơng gian, thời gian,
cách thức, phơng tiện, nguyên nhân, mục
đích.. đợc diễn đạt ở nịng cốt câu.


- Dấu hiệu hình thức đặc trng: đợc ngăn cách
với nịng cốt câu bằng dấu phẩy.


b) Khëi ng÷:


- Vị trí: thờng đứng trớc chủ ngữ.
- Tác dụng: nêu lên đề tài của câu.


- Dấu hiệu: có thể thêm quan hệ từ về, đối
<i>với vào trớc khởi ngữ</i>


- ph©n tÝch thành phần của các câu sau: 2.


a- Đôi càng t«i / mÉm bãng.



C V


(Tô Hoài)


b- Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng
<i>Tr.ngữ</i>


<i> tụi, / my ngi hc trò cũ / đến sắp hàng </i>


<i>C</i> <i> V</i>


<i>dới hiên rồi đi vào lớp</i>


(Thanh Tịnh)


c- Còn tấm gơng bằng thuỷ tinh tráng bạc, /
<i> Khởi ngữ</i>


<i>nó / vẫn là ngời bạn trung thùc, ch©n </i>
<i>C V</i>


<i>thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cng</i>
<i>khụng bao gi bit nnh hút hay c ỏc ...</i>


(Băng Sơn)


II. Thành phần biệt lập
- Kể tên và nêu dấu hiÖu nhËn biÕt c¸c


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

đối với sự việc đợc nói đến trong câu.



2. Thành phần cảm thán: Là thành phần đợc
dùng để bộc lộc tâm lí của ngời nói, viết (vui,
buồn, mừng, giận)


3. Thành phần gọi-đáp: Là thành phần đợc
dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao
tiếp.


4. Thành phần phụ chú: Là thành phần đợc
dùng bổ sung một số chi tiết cho nội dung
chính của câu.


* Dấu hiệu để nhận biết các thành phần biệt
lập là: chúng khơng trực tiếp tham gia vào sự
việc đợc nói n trong cõu.


- Cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các
doạn trích dới đây là thành phần gì của
câu?


2.


a. Có lẽ: Thành phần tình thái.
b. Ngẫm ra: Thành phần tình thái.


c. Da xiờm.v hng: Thnh phn ph chỳ.
d. Bẩm: Thành phần gọi- đáp.


cã khi: Thành phần tình thái.


D. Các kiểu câu


I. Cõu n


- Xác định C và V trong các câu đơn sau a. Nhng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã
<i> C V</i>


<i>có rồi mà còn muốn nói 1 điều gì mới mẻ.</i>
V


(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)


b. Không, lời gửi của mét NguyÔn Du, mét
<i> C</i>


<i>Tôn -xtôi cho nhân loại / phức tạp hơn, cũng</i>
<i> V</i>


<i>phong phú hơn và sâu sắc hơn.</i>


(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)


c. Nghệ thuật / là tiếng nói tình cảm.
C V


(L. Tôn-xtôi)


d. Tác phẩm / vừa là kết tinh của tâm hồn
C V



<i> ngêi sáng tác, / vừa là sợi dây truyền cho </i>
V


<i>mäi ngêi sù sèng mµ tác giả mang trong</i>
<i>lòng.</i>


(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)


e. { Lỳc i, a con gái đầu lòng của anh- và
<i>cũng là đứa con duy nhất của anh, cha đầy</i>
<i>một tuổi.} Anh / thứ sáu và cũng tên Sáu.</i>
C V


(Nguyễn Quang Sáng- Chiếc lợc ngà)


- Trong những đoạn trích sau đây, câu nào


l cõu c biệt? 2. Câu đặc biệt:a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
Tiếng mụ chủ.


b. Mét anh thanh niªn 27 ti.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Hoa trong công viên.


- NHững quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ
con trong 1 gãc phè.


- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái
mủng đội trên đầu.



- Chao ơi, có thể là tất cả những cái ú.
II. Cõu ghộp


- Tìm câu ghép trong các đoạn trích: 1.


a. Anh gửi vào tác phẩm 1 lá th, 1 lời nhắn
nhủ, anh muốn đem 1 phần của mình góp vo
i sng chung quanh.


b. Nhng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c. Ông lÃo vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào
cái bộ mặt lì xì của ngời bà con họ bên ngoại
đang giÃn ra vì kinh ngạc mà ông lÃo hả hê
cả lòng.


d. Cũn nh ha s v cụ gỏi cũng nín bặt, vì
cảnh trớc mặt bỗng hiện lên đẹp 1 cách kì lạ
e. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy
chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn
sách tới trả cho cô gái.


2.
- ChØ ra kiĨu quan hƯ giữa các vế trong


nhng câu ghép tìm đợc ở BT 1? a. Qh bổ sung.b. QH nguyên nhân.
c. QH bổ sung.
d. QH nguyên nhân.
e. QH mục đích.
- Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hóy to ra



những câu ghép chỉ các kiểu QH: n/ nhân,
đ/k, tơng phản, nhợng bộ bằng qht


3.


- Câu a: quan hệ tơng phản
- Câu b: quan hệ bổ sung


- Câu c: quan hệ điều kiện - giả thiết


- Tạo câu ghép theo yêu cầu. 4.


a. Nguyên nhân - Kết quả:


-Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên
<i>hầm của Nho bị sập.</i>


-Quả bom tung lên và nổ trên không hầm
<i>của Nho bị sập.</i>


b) Điều kiện - Kết quả:


- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì
<i>hầm của Nho bị sập.</i>


c) Tơng phản:


- Quả bom nổ khá gần, nhng hầm của Nho
<i>không bị sập.</i>



- Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không
<i>bị sập.</i>


d) Nhợng bộ:


- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom
<i>nổ khá gần.</i>


III. Bin i cõu
- Tỡm cõu rút gọn trong đoạn trích sau? 1. Câu rút gọn:


<i>- Quen rồi.</i>


<i>- Ngày nào ít: ba lần</i>
- Trong các đoạn trích sau đây, những câu


no vn l 1 b phận của câu đứng trớc
đ-ợc tách ra? Theo em, tác giả tách cây ra
nh vậy để làm gì?


2. Các bộ phận của câu trớc đợc tách ra thành
câu độc lập:


<i>a) Và làm việc có khi suốt đêm.</i>
<i>b) Thờng xuyên.</i>


<i>c) Một dấu hiệu chẳng lành.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

phn c tỏch ra. Đồng thời nhấn mạnh công
việc của họ rất vất vả, nguy hiểm.



- Hãy biến đổi những câu sau thành câu bị


động? 3. a) Ngời thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ
<i>gốm khá sớm</i>


- Đồ gốm đợc ngời thợ thủ công Việt Nam l
<i>ra khỏ sm</i>


b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bác một cây
<i>cầu lớn</i>


<i>- Mt cõy cu ln s đợc tỉnh ta bắc tại khúc</i>
<i>sông này</i>


<i>c) Ngời ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ</i>
<i>hàng trăm năm trớc</i>


<i>- Những ngôi đền ấy đã đợc ngời ta dựng lên</i>
<i>từ hàng trăm năm trớc</i>


IV. Ôn tập các kiểu câu ứng với những mục
đích giao tiếp khác nhau


- Xác định câu nghi vấn? Chúng có đợc


dùng để hỏi khơng? 1. Các câu nghi vấn dùng để hỏi:<i>- Ba con, sao con không nhận ?</i>
<i>- Sao con biết là không phải ? </i>
- Xác định câu cầu khiến? Chúng đợc



dùng để làm gì? 2. a) Câu cầu khiến dùng để ra lệnh:


<i>- ở nhà trông em nhá !</i>
<i>- Đừng có đi đâu đấy</i>
b) Câu cần khiến dùng để:
+ Yêu cầu: Thì má cứ kêu đi
+ Mời: Vơ ăn cơm !


- Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích sau
đây có hình thức của kiểu câu nào? Anh
Sáu dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc? Chỗ
nào tronglời kể của tác giả để xác nhận
điều đó?


4.


- Câu nói của anh Sáu có hình thức của câu
nghi vấn, nhng khơng phải dùng để hỏi, mà
là dùng để bộc lộ cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Ôn kĩ chuẩn bị KT 1 tiết TV. Xem bài mới.




Ngày tháng năm


Tiết 115

Kiểm tra văn

(Phần truyện )



A. <b>Mơc tiªu</b>:


<b> </b>- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm truyện trong học kì II.
- Tiếp tục rèn kĩ năng tóm tắt truyện, phân tích tác phẩm truyện


B. <b>Chuẩn bị </b> GV: Ra đề + Đáp án.
HS: Ôn + làm bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)


Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng về tác giả và thời điểm sáng tác truyện ngắn Bến quê?
A. Tơ Hồi, sau 1975.


B. Ngun Kh¶i, 1954- 1975.
C. Ngun Minh Ch©u, tríc 1975 .


<b>D</b>. Ngun Minh Ch©u, sau 1975.


C©u 2: ý nào sau đây nêu tình huống chính của truyện ngắn Bến quê?


A. Nh b m nng, mi ngi phải chăm sóc nên anh ln day dứt về điều đó.


B. Nhĩ bị ốm, muốn con thay mình sang bên kia sông thăm lại nơi trớc kia anh đã


từng nhiều lần sang chơi.


<b>C.</b> Nhĩ bị ốm nặng, trong những ngày cuối cùng của cuộc đời mình, anh chỉ khao
khát đợc đặt chân lên bờ bên kia con sông gần nhà.


D. Nhĩ bị ốm, trong những ngày dỡng bệnh, anh luôn suy nghĩ về việc nếu anh khỏi
bệnh anh sẽ đi thăm thú những nơi trớc đây anh đã dự định mà cha đi đợc.


Câu 3: Truyện Bến quê đợc kể bằng ngơi thứ ba, đúng hay sai?


<b>A</b>. §óng.
B. Sai.


Câu 4: ý nào sau đây đợc coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện ngắn Bến quê gửi đến
ngời đọc?


A. Dù có đi đâu thì q hơng vẫn là chỗ dừng chân cuối cùng của cuộc đời con ngời.


<b>B</b>. Hãy trân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê
hơng.


C. Quê hơng nếu ai không nhớ- Sẽ không lớn nổi thành ngời.
D. Trớc khi đi ra ngoài, hÃy biết sống với quê hơng của mình.


Cõu 5: Nhng khỏm phỏ riêng của Nhĩ về bãi sông Hồng bên kia sông đã đem đến cho anh
tâm trạng gì?


<b>A</b>. Say mê pha lẫn nỗi ân hận, đau đớn.
B. Buồn bã, trầm uất.



C. Ngạc nhiên, sung sớng.
D. Tự hào, hÃnh diện với bạn bÌ.


Câu 6: Hình ảnh Bờ đất lở dốc đứng bên này sơng là biểu tợng cho điều gì?
A. Những khó khăn gian khổ của quê hơng.


<b>B.</b> Những khó khăn gian khổ của đời ngời.
C. Phần thiếu hụt của cuộc đời mỗi ngời.
D. Những trở ngài không thể vợt qua.
Câu 7: Câu văn sau nói về điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>A</b>. Chiêm nghiệm của Nhĩ về nghịch lý của chính cuộc đời anh.


B. Cảm giác buồn chán của Nhĩ khi cả cuộc đời cha đi ra khỏi ngôi nhà của mình.
C. Nhĩ cha bao giờ hiểu hết vẻ đẹp của quê hơng mình.


D. Chỉ đến lúc này Nhĩ mới hiểu hết đợc vẻ đẹp của quê hơng.
Câu 8: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc của nhana vật Nhĩ?


A. Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt.
B. Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt.


<b>C</b>. Những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ.
D. Mấy bông hoa cuối cùng cịn sót lại trở nên đậm sắc hơn.


II. Phần tự luận (6 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Tóm tắt đoạn trích Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê bằng đoạn
văn khoảng 10 câu. Trong đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú. Gạch chân d ới thành
phần phụ chú.



* Gợi ý:


<i>Truyn Nhng ngụi sao xa xôi của Lê Minh Khuê kể về cuộc sống của tổ trinh sát</i>
<i>mặt đờng tại 1 trọng diểm trên tuyến đờng TS trong những năm chống Mĩ cứu nớc. Họ là 3</i>
<i>cô thanh niên xung phong: Phơng Định, chị Thao và Nho. Họ thực hiện nhiệm vụ quan sát</i>
<i>địch ném bom, đo khối lợng đát đá phải san lấp do bom Mĩ gây ra, đánh dấu vị trí các quả</i>
<i>bom cha nổ và phá bom. Công việc hết sức vất vả nhng cũng cực kì nguy hiểm. Họ phải đối</i>
<i>mặt với cái chết khi ban ngỳa chạy trên cao điểm và máy bay địch có thể bay đến bất cứ lúc</i>
<i>nào, đặc biệt khi phá bom. Đó là cơng việc thờng xuyên, có ngày mấy lợt, nhng mỗi lần phá</i>
<i>bom là 1 thử thách, nghẹt thở đối với họ. Trong 1 làn phá bom, Nho đã bị thơng và đợc đồng</i>
<i>đội chăm sóc ân cần, chu đáo. Sống giữa chiến tranh gian khổ, ác liệt, các cô gái vần yêu</i>
<i>đời, yêu thơng nhau, dù mỗi ngời 1 cá tính. Phơng Định- nhân vật chính, là 1 cơ gái giàu</i>
<i>cảm xúc, luôn nhớ về quê hơng và nnhững kỉ niệm tui th.</i>


Câu 2: (4 điểm)


<i>Li mt t bom. Khúi vào hang. Tôi ho sặc sụa và tức ngực. Cao điểm bây giờ thật</i>
<i>vắng. Chỉ có Nho và chị Thao. Và bom. Và tôi ngồi đây. Và cao xạ đặt bờn kia qu i. Cao</i>
<i>x ang bn.</i>


(Lê Minh Khuê- Những ngôi sao xa xôi).
a. Đoạn văn trên diễn tả tâm trạng của ai? Trong hoàn cảnh nào?


<i>+ V din tả tâm trạng của Phơng Định khi ở trong hang trực điện thoại, cịn ngồi</i>
<i>cao điểm, cuộc chiến đấu giữa các chiến sĩ cao xạ với máy bay Mĩ đang diễn ra rất ác liệt.</i>
b. Cách đặt câu trong đoạn văn có gì đặc biệt? Tác dụng của cách đặt câu nh vậy đối với
việc diễn tả nội dung của đoạn văn?


+ Câu đặc biệt: Lại 1 trận bom.


+ Những câu đơn ngắn.


+ Những câu đợc tách ra từ 1 câu


* Cách đặt câu nh vậy có tác dụng diễn tả đợc sự dôn dập, căng thẳng của trận đánh
cũng nh của nhân vật.


c. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 câu giới thiệu về tổ trinh sát mặt đờng trong tác phẩm
Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuờ- NV9/2).


* ĐV: Thuyết minh: giới thiệu nhóm nhân vật trong tác phẩm
+ Công việc.


+ a im sng v chiến đấu.
+ Các thành viên trong tổ.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>


Ngµy th¸ng năm


Tiết 156 Văn bản Con chã bÊc


(TrÝch TiÕng gäi n¬i hoang d·)


Giắc Lân-đơn


Mạnh Chơng- Nguyễn Công ái, Vũ Tuấn Phơng địch



A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tởng tợng tuyệt vời của Lân-đơn khi viết về những
con chó, qua đó, bồi dỡng cho HS tình thơng u lồi vật.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật những con chó, đặc biệt là
con chó Bấc của nhà văn Mĩ: Lân-đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>


<b> </b>Vì sao bác Phi-líp nhận làm bố cđa Xi-m«ng?


Qua câu chuyện, cần rút ra bài học gì về cách đối xử với bạn bè, nhất là với
những bạn không may, cơ nhỡ hoặc bất hạnh?


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


- Kể tên một tác giả và tác phẩm thuộc nền văn học mĩ mà em đã học ở lớp dới.
<i>Nớc Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với những nhà văn xuất sắc. Năm lớp 8, chúng ta đã</i>
<i>đợc làm quen với kiệt tác Chiếc lá cuối cùng của 0. Hen-ri, nhà văn Mĩ thế kỉ Xĩ thì giờ đây</i>
<i>ta đến với G.Lân-đơn qua một đoạn trích trong tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã lấy đề tài</i>
<i>cuộc sống của những ngời đi tìm vàng ở Bắc Mĩ (Ca-na-a) vi nhõn vt trung tõm: con chú</i>
<i>Bc.</i>


I. Đọc- Tìm hiĨu chung



HS đọc * 1. Tác giả (SGK- 153)


2. T¸c phÈm


- TrÝch tiÓu thuyÕt: TiÕng gäi n¬i
hoang d· (7 ch¬ng).


- Đoạn trích từ chơng 6: Tình u
<i>th-ơng đối với một con ngời</i>


- Xác định bố cục? - B cc: 3 phn


+ Đoạn 1: mở đầu


+ on 2: tình cảm của Thc-tơn với Bấc
+ Đoạn 3-4-5: Tình cảm của Bấc với Thc-tơn
- Nhìn vào bố cục, nhà văn chủ yếu muốn nói đến
những biểu hiện tình cảm từ phía nào?


+ Nhà văn muốn nói đến tình cảm của Bấc đối với
chủ của nó.


+ Nhng trớc đó, sau đoạn mở đầu tác giả dùng 1
đoạn nói về tình cảm của chủ với Bấc. Đó là 1 dụng
ý NT. Bởi đó chính là ngun nhân cơ bản dẫn đến
tình cảm đặc biệt của chó đối với ngời.


II. §äc- HiĨu VB



1. Tình cảm của Thoos-tơn với Bấc
+ Thoos-tơn không phải là ngời chủ đầu tiên của


Bc. Trc anh, Bc ó từng qua tay những ông bà
chủ, cô chủ giàu có; cũng có ngời nhân hậu nh
thẩm phán Mi-lơ, rồi bị bắt cóc, bị mua đi bán lại
cho những ơng chủ khơ khan hoặc tàn bạo để giúp
việc tìm vàng ở Bắc Mĩ lạnh giá. Nhng vhỉ với
Thoos-tơn với bản tính nhân hậu hiếm có, chẳng
những đã cứu sống Bấc, mua lại Bấc và đối xử với
Bấc thật tốt.


- Tác giả đã CM anh không chỉ là ân nhân cứu


m¹ng mà còn là ôgn chủ lý tởng của Bấc ntn? - Nh là con cái của anh vậy.- Trong ý nghÜ, t×nh cảm anh luôn
xem Bấc là con ngời, là bạn bè với
anh


+ trong khi cỏc ụng chủ khác, các đồng nghiệp tìm
vàng chăm sóc chó vì nghĩa vụ và mục đích kinh
doanh, lợi nhuận.


- Lµ 1 ông chủ lý tởng:
+ Chào hỏi thân mật.
+ Nói: vui vẻ


+ Trò chuyện tầm phào.


+ Túm chặt lấy đầu Bấc rồi dựa vào
đầu mình, rồi đẩy tới đẩy lui.



- PT câu nói của Thoos-tơn với Bấc? “Trời đất, đằng ấy hầu nh biết nói
<i>đấy”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nång nµn.
+ Cao hơn thế, sự thể hiện tình cảm của con ngời


i với bạn bè thân thiết; của 1 ngời cha đang yeue
thơng, vỗ về, khám phá ra đứa con của mình sao có
thể thơng minh, tình cảm và đáng u đến thế.


 <i>Tình cảm và cách đối xử đặc biệt</i>
<i>của ông chủ: ngời cha- ngời bạn.</i>
<i>Thoos-tơn sẽ đợc đền đáp xứng</i>
<i>đáng.</i>


- V× sao?


+ Vì: Bấc đặc biệt tinh khơn và nghĩa tình. Khơng
phải bất cứ ơng chủ nào Bấc cũng đối xử tốt đâu.
Bấc đã từng qua tay nhiều ơng chủ độc ác. Chỉ có
Thoos-tơn là có lịng nhân từ đối với nó.


2. Tình cảm của Bấc đối với
Thoos-tơn


- Trong đoạn đầu, có ý so sánh những ngày Bấc
sống trong gia đình thấm phán Mi-lơ để làm gì?
+ So sánh, nhớ lại để làm nổi bật tình cảm hiện tại
của Bấc đối với Thoos-tơn.



+ Về hành động:


- Thêng h¸ miƯng cắn lấy bàn tay
Thoos-tơn, ép răng xuống.


+ Gn gi, vut ve, ỏp li nhng cử chỉ thân ái mà
Thoos-tơn dành cho nó.


- Nµm phơc ở dới chân chủ hàng giờ
tôn thờ, ngỡng mộ.


- Mặt háo hức, tỉnh táo, linh lợi ngớc
nhìn chủ.


- Theo dõi, quan sát từng động tác
của chủ.


+ Về cảm xúc:
- Qua đôi mắt.


- Sợ Thoocs- tơn biến khỏi cuộc đời nó.
- Trong mơ, cũng bị nỗi lo sợ này
ám ảnh


- NX g× về năng lực quan sát của tác giả khi viết


V này? <i>năng lực quan sát, trí tởg tợng phiTác giả đã có những NX tinh tế,</i>
<i>thờng về loài vật: am hiểu và yêu</i>
<i>quý loài vật</i>



<i> Tình cảm nhân đạo trong sáng</i>
<i>củanhà văn.</i>


- HS so sánh cách biểu hiện tình cảm với chủ của
Xơ-kít, Ních và Bấc, nhận xét.


<b>Tên chó</b> <b>Những biểu hiện tình cảm </b> <b>Nhận xét</b>


Xơ-kít Thọc mũi vào dới bàn tay cã Thỗc-t¬n


rồi hích, hích mãi cho đến khi đợc vỗ về Nũng nịu, vốn vì là một cơ ả chó.Đơn giản, đơn điệu
Ních Chồm lên, tì cái đầu to tới lên đầu gối


Thoóc-tơn. Mạnh mẽ những cũng đơn giản,đơn điệu và có phần suồng sã.
Bấc - Tỏ tình cảm, sung sớng, ngây nhất mỗi


khi đợc chủ ơm đầu rủ rỉ của yêu: bật vùng
đậy, miệng cời, mắt long lanh, họng rung
lên những âm thanh không thốt ra lời, cứ
nh vật đứng yêu bằng hai chân trong t th
bt ng khoỏi cm vụ tn.


-Há miệng cắn vờ vào tay, ép mạnh răng
vào tay chủ nh là cử chỉ cuốt ve đầy
th-ơng mến


-Khụng sn ún m tụn thờ chủ một cách
toàn tâm toàn ý, thiêng liêng, sùng kính,
hết lịng hết sức bảo vệ. Khi thì nằm phục



-Tình cảm rất phong phú và đặc
biệt sâu sắc vừa thơng yêu, vừa
tôn thờ vừa kính ngỡng, biết ơn,
thần phục tuyệt đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

dới chân chủ hằng giờ, mắt háo hức, tỉnh
táo, ngớc nhìn mặt chủ, chăm chú quan
sát từng nét nhỏ thay đổi trên khuôn mặt
chủ; khi lại nằm xa hơn một quãng quan
sat từng cử động nhỏ của chủ. Và mối
giao cảm không lời giữa ngời và chủ bộc
lộ qua đôi mắt ngời lên và toả rạng.
- Sợ ám ảnh bị mất Thoóc-tơn, anh sẽ đột
ngột biến mất khỏi cuộc đời nó nh những
ơng chủ trớc đó (và sự thật đúng nh thế,
chỉ ít lâu sau, khi Bấc mải bỏ đi theo bạn
tình mấy hơm, trở về lều thì Thc-tơn đã
bị chết thảm). Giữa đêm, nó vùng dậy
tr-ờn qua cái lạnh giá đến đứng trớc lều lắng
nghe tiếng thở đều đều của chủ.


3. “T©m hån” cđa chã BÊc
- BiÕt suy nghÜ


+ “Tríc kia nã cha hỊ c¶m thấy 1 tình yêu thơng
<i>nh vậy. Bấc thấy không có gì vui sớng.</i>


- Không những biÕt vui mõng mà
còn biết lo sợ.



+ Vic thay thy i ch<i>.bin khi cuc i</i>.


- Nằm mơ
+ Ngày cả<i>.ám ảnh</i>


<i>Trí tởng tợng tuyệt vời. Yêu thơng</i>
<i>loài vật</i>


HS c * Ghi nh (SGK- 154)


- Qua câu chuyện con chó Bấc và ơng chủ
Thc-tơn, em có thể rút ra cho bản thân tình cảm và cách
ứng xử nh thế nào đối với những con vật ni trong
nhà ?


IV. <b>Cđng cè</b>


So sánh với Bài học đờng đời đầu tiên và Chó sói và cừu non của La Phong-ten để thấy
đợc nghệ thuật nhân hoá của Giắc Lân-đơn?


<i>Nếu La Phơng-ten và Tơ Hồi nhân cách hố triệt để con dê,s con chó sói và con</i>
<i>cừu trong tác phẩm của mình: cho chúng nói, cời, suy nghĩ, hành động nh ngời, thì ở đây,</i>
<i>biện pháp nhân cách hố đợc sử dụng có mức độ hơn. Qua lời kể chuyện, con chó Bấc dờng</i>
<i>nh có tâm hồn, có suy nghĩ, nhng vẫn khơng biến thành một gã, một anh Bấc mà vẫn là con</i>
<i>chó Bấc chỉ rất tinh khôn và đặc biệt hơn mà thôi. Dờng nh nó cời, họng nó rung rung nh</i>
<i>muối nói, nó nh cảm thấy một tình thơng, tởng nh quả tim rời khỏi lồng ngực, Bấc có thể bị</i>
<i>ám ảnh nỗi sợ, Bấc cịn nằm mơ. Nhà văn vẫn đứng ngồi quan sát. Nghĩa là giữa nhân vật</i>
<i>và tác giả vẫn có một khoảng cách khơng nhỏ. Tuy nhiên câu chuyện vẫn rất sinh động, hấp</i>
<i>dẫn bởi hiểu biết dồi dào, cặn kẽ về cảnh và ngời, vật và công việc tìm vàng, bởi sức tởng </i>


<i>t-ợng rất phong phú của tác giả khi miêu tả đối tt-ợng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.


Ngµy th¸ng năm


Tiết 157

Kiểm tra tiếng viƯt


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Ơn tập và hệ thống hoá các kiến thức tiếng Việt đã học


- Kiểm tra kĩ năng sử dụng kiến thức tiếng Việt vào hoạt động giao tiếp xã hội


B. <b>ChuÈn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Từ băn khoăn trong câu nào sau đây là danh từ?


A. Anh c bn khon khụng hiu mình làm thế là đúng hay sai.


<b>B</b>. Những băn khoăn ấy cứ làm anh day dứt mãi.
C. Cái nhìn của cô gái làm anh không khỏi băn khoăn.
D. Cảm giác bn khon c eo ng anh mói.



Câu 2: Những từ in đậm ở câu nào sau đây là tính từ?


A. Xin các bạn vui lòng <b>hình dung</b> bộ dạng của tôi nh dới đây.


<b>B</b>. Tụi i mt chic m <b>to tớng</b> cao <b>lêu đêu</b> chẳng ra hình thù gì.


C. Tôi mặc một <b>chiếc áo</b> bằng tấm <b>da dê</b>, vạt áo dài tới khoảng chừng hai <b>bắp đùi</b>.
D. Tôi <b>đeo</b> gùi sau lng, <b>khoác</b> súng bên vai, và <b>giơng</b> trên u mt chic dự ln bng
da dờ.


Câu 3: Điền tên thành phần biệt lập vào cột <b>A</b> cho phù hợp víi kh¸i niƯm ë cét <b>B</b>


<b>A</b> <b>B</b>


……… - Đợc dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.


……… - Đợc dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
……… - Đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đồi với sự việc đợc<sub>nói đến trong câu.</sub>
……… - Đợc dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói (vui, buồn, mừng, giận).
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ chứa các cụm danh từ?


<b>A</b>. một chiếc mũ to tớng, da của một con dê, mảnh da, miềnkhí hậu này, nớc ma.
B. một chiếc mũ to tớng, cao lêu đêu, luồn trong áo, thấm vào da thịt.


C. cao lêu đêu, luồn trong áo, thấm vào da thịt, che nắng, không cho ma hắt vào cổ.
D. luồn trong áo, thấm vào da thịt, to tớng, cao lêu đêu, chiếc mũ to tớng.


Câu 5: Câu văn sau co bao nhiêu cụm động từ?



<i>Còn về diện mạo tơi, nó khơng đến nỗi đen cháy nh các bạn có thể nghĩ về một kẻ</i>
<i>chẳng quan tâm tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chón hoặc mời độ vĩ tuyến</i>
<i>miền xích o.</i>


<b>A</b>. Hai. B. Ba. C. Bốn D. Năm.


Câu 6: Dòng nào sau đây cha phải là câu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

D. Con đờng làng rợp mát bóng cây.


C©u 7: Nối loại câu ở cột A với ví dụ ở cét B cho phï hỵp:


A B


Câu đơn chủ- vị Bạn vừa đến thì xe cũng vừa đi.


Câu đơn đặc biệt Chiếc áo mẹ mua cho tơi vừa nh in.


C©u ghÐp Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.


Gió. Ma. NÃo nùng.


II. Phần tự luận (5 điểm)


Câu 1: Phân tích ngữ pháp các câu sau đây:


a. Ngày xa, ngời ta gọi nhà thơ là ngời đa sầu đa cảm, khóc mớn, thơng vay.


<i>b. Giờ đây, với ngời nghệ sĩ, họ phải là ngời cảm thông sâu sắc với những vui buồn</i>
<i>của nhân dân mình.</i>



<i>c. Nu anh ng c thỡ, tơi nói thật đấy, cả xã sẽ ủng hộ anh.</i>


<i>d. Một mình thì anh bạn trên dỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mơi hai thớc</i>
<i>kia mới một mình hơn cháu.</i>


Câu 2

:

HÃy viết một đoạn văn ngắn khoảng 8- 10 câu theo cách <b>tổng hợp </b><b> phân tích </b>
<b>-tổng hợp</b>, nội dung trình bày những cảm nhận của em về bức tranh mùa xuân xứ Huế trong
đoạn thơ :


<i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>


<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>


<i>Tôi đa tay tôi hứng</i>


(Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải)


Trong đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú, cảm thán và một câu ghép. Gạch chân dới
các thành phần và câu ghép.


IV. <b>Củng cố</b>


V. <b>HBHB: </b>


Ngµy tháng năm



<b> Tiết </b>158

Luyện tập viết hợp đồng

<b> </b>


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Ơn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng


- Tập làm quen với việc những bản hợp đồng đơn giản, quen thuộc.
- Tích hợp với vốn sng trc tip hng ngy.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Chuẩn bị bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> </b>III. <b>Cỏc hot ng </b>


I. Ôn tập lý thuyết
GV cho HS nhắc lại lý thuyết


- Hp ng l hình thức văn bản dùng để ghi lại kết
quả đã đợc thoả thuận giữa các tập thể hoặc cá
nhân với nhau về một việc nào đó; trong đó quy
định cụ thể quyền lợi và nghĩa vụ mà mỗi bên lí
hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện cũng nh
các biện pháp xử lí khi khơng thực hiện đúng hợp
đồng. Hợp đồng phải do đại diện các bên tham gia
cùng kí.



- Với tính cách là một cơ sở pháplí, hợp đồngcần
phải tuân theo các điều khoản của pháp luật, phù
hợp với truyền thống; đồng thời hợp đồng phải cụ
thể chính xác.


- Chữ kí của đại diện hai bên trong hợp đồng phải
đảm bảo t cách pháp nhân để hợp đồng có hiệu lực
trong khuôn khổ của pháp luật.


- Nh vậy, hợp đồng là loại văn bản có tính chất
pháp lí.


II. Lun tËp (SGK- 158, 159)


Bµi tËp 1:


a) Chọn cách diễn đạt thứ nhất vì nó đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ của văn bản
hợp đồng


b) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó cụ thể và chính xác hơn
c) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó ngắn họn, đủ ý, rõ ràng


d) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó ràng buộc trách nhiệm của bên B
Bài tập 2, 3, 4<b>:</b> GV hớng dẫn HS tự làm.


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.<b> </b>


Ngµy tháng năm



<b> TiÕt </b>159-160

Tổng kết phần văn học nớc ngoài


A. <b>Mục tiªu</b>:


- Giúp HS tổng hợp, ơn tập một số kiến thức cơ bản về những bài văn học nớc ngồi đã đợc
học trong chơng trình Ngữ văn THCS từ lớp 6 đến lớp 9.


- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng và kết luận.


B. <b>ChuÈn bÞ</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.
HS: Soạn, Lập bảng hệ thống.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bài cũ: </b> KT sự chuẩn bị cña HS.


<b> </b>III. <b>Các hoạt ng </b>


1. Bảng hệ thống


<b>TT</b> <b>Tên tác phẩm<sub>(đoạn trích)</sub></b> <b>Tên tác giả,<sub>ngời dịch</sub></b> <b><sub>châu</sub>Nớc,</b> <b>Thế kỉ</b> <b>Thể loại</b> <b>Lớp</b>
1 Cây bút thần C.á<sub>, T.Q</sub> Tuyện dân gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2 Ông l o đánh cá và con<b>ã</b> <sub>cá vàng</sub> <sub>B. Vũ Dình Liên dịch</sub>A. Pu skin Âu, Nga 19


Trun dân gian
cổ tích truyện


thơ 6


3 <sub>(Vọng L Sơn bộc bố)</sub>Xa ngắm thác núi L


Lí Bạch
Trơng Nh dịch


á<sub>, Trung</sub>


Quốc 8


Thơ trữ tình, thất
ngôn bát cú Đờng


lut 7
4 <sub>thanh tnh (Tnh d t)</sub>Cm ngh trong ờm


5


Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê (Hồi


h-ơng ngẫu th)


Hạ Tri Chơng
Phạm Sĩ Vĩ,


Trần Trọng San dịch nt 8


Thơ trữ tình, thất
ngôn bát cú Đờng
luật 7


6 Bài ca nhà tranh bị gióthu phá (Mao ốc vị thu


phong sở phá ca)


Đỗ Phủ


Khơng Hữu Dụng dịch nt 8


Thơ trữ tình, thất
ngôn trờng thiên 7
7 Cô bé bán diêm


H. An-đéc-xen
Nguyễn Minh Hải, Vũ


Minh Toàn dịch


Âu, Đan
Mạch 19


Truyện


ngắn-truyện cố tích 8
8


Đánh nhau với cối xay
gió (Truyện hiệp sĩ Đôn


Ki-hô-tê)



M.Xéc-van-tét
Phùng Văn Tửu dịch


Âu, Tây


Ban Nha 16-17 Tiểu thuyết 8
9 Chiếc lá cuối cùng <sub>Ngô Vĩnh Viễn dịch</sub>Ô.hen-ri <sub>Hoa Kì</sub>Mĩ, 19 Truyện ngắn 8
10 Hai cây phong (trích<sub>Ngời thầy đầu tiên)</sub>


T.Ai-ma-tốp,
Ngọc Bằng-Cao Xuân


Hạo-Bồ Xuân Tiến
dịch


Âu,


Kiếc-ghi-di 20 Truyện ngắn 8


<b>TT</b> <b>Tên tác phẩm</b>


<b>(đoạn trích)</b> <b>Tên tác giả, ngời dịch</b> <b>Nớc, châu Thế kỉ</b> <b>Thể loại</b>


<b>Lớp</b>


11 Đi bộ giao du (Ê-min hay<sub>Về giáo dục )</sub> <sub>Phùng Văn Tửu dịch</sub>G.Ru-xô, Âu, Pháp 18 Nghị luận 8
12


Ông Giuốc-đanh học làm
quý tộc (Trởng giả học



làm sang)


Mô-li-e


Tun ụ dịch Âu, Pháp 18 Hài kịch-kịchnói 8
13 Cố hơng <sub>Trơng Chính dịch</sub>Lỗ Tấn á, Trung<sub>Quốc</sub> 20 Tự sự – Truyện<sub>ngắn</sub> 9
14 Những đứa trẻ (trích tiểu<sub>thuyết Thời thơ ấu)</sub> <sub>Trần Khuyến dịch</sub>M.Gor-ki Âu, Nga 20 Tiểu thuyết tự<sub>thuật</sub> 9
15 Mây v súng


R.Ta-go
Nguyễn Khắc Phi


dịch


á<sub>, </sub>ấ<sub>n Độ</sub> <sub>20</sub> Thơ trữ tình


thơ tự do 9
16 Rô-bin-xơn Cru-xô <sub>Phùng Văn Tửu dịch</sub>Đ.Đi-phô Âu, Anh 17-18 Tiểu thuyết<sub>phiêu lu</sub> 9
17 Bố của Xi-mông G. Mô-pát-xăng<sub>Lê Hồng Sâm dịch</sub> Âu, Pháp 19 Truyện ngắn 9
18 Con chó Bấc (Tiếng gọi<sub>nơi hoang d )</sub><b><sub>Ã</sub></b>


G. Lõn-n


Mạnh Chơng
Nguyễn Công á<sub>i Vũ</sub>


Tuấn Phơng dịch


Mĩ,



Hoa Kì 20 Trun ng¾n 9


19 Lịng u nớc Ê-ren-bua<sub>Thép Mới dịch</sub> Âu, Nga 20 Nghị luận 6
20 Bàn về đọc sách Chu Quang Tiềm<sub>Trần Đình Sử dịch</sub> á, Trung<sub>Quốc</sub> 20 nt 9
21


Chó sói và Cừu trong thơ
ngụ ngôn của La


Phông-ten


H.Ten


Phùng Văn Tửu
dịch


Âu, Pháp 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>2. Ôn tập về giá trị nội dung t tởng, tình c¶m</b>


GV gọi HS điền nội dung các mục Ghi nhớ, nhắc lại chủ đề, t tởng của một số văn
bản tiêu biểu: Hai cây phong, Chiếc lá cuối cùng, Cố hơng, Hịi hơng ngẫu th, Ơng
<i>Giuốc-đanh học làm quý tc...</i>


<b>3- Ôn tập về giá trị nghệ thuật</b>


GV gi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ, nhắc lại giá trị nghệ thuật chủ yếu ở các bài
đã học: Những đứa trẻ, Bàn về đọc sách, Mây và sóng , Đánh nhau với cối xay gió...



IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.


Ngày tháng năm


<b> Tiết </b>161 162


Bắc sơn



(Trích hồi 4 vở kịch Bắc Sơn)


Ngun Huy Tëng


A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Giúp HS nắm vững nội dung, ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi bốn ở vở kịch Bắc Sơn:
Xung đột cơ bản của kịch đợc bộclộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cơ
đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp
khốc liệt. Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối
thoại vàhành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành
những hiểu biết sơ lợc về thể loại kịch nói – chính kịch.


- Rèn Kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại
giữa các nhân vt trong on kch.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn


HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>



<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cị: </b>KT Vë BT


<b> </b>


<b> III. Cỏc hot ng</b>


I. Đọc- Tìm hiểu chung


HS c * 1. Tác giả (SGK- 164)


+ Nguyễn Huy Tởng (1912-1960) nhà văn, nhà viết kịch nổi
tiếng với tiểu thuyết Sống mãi với thủ đô một số truyện lịch
sử của thiếu nhi: An Dơng Vơng xây thành ốc, Kể chuyện
<i>Quang Trung và các vở kịch lịch sử: Vũ Nh Tơ, Bắc Sơn...</i>
<i>Bắc Sơn là vở kịch nói đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám</i>
lấy đề tài từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940-1941) oai hùng
và bi tráng.


2. Tác phẩm


- em hÃy kể tên, thể loại các kịch bản văn học-sân khấu, tên


tỏc gi m em ó học trong chơng trình THCS?


+ trích đoạn kịch bản sân khấu chèo cổ đồng bằng Bắc Bộ
<i>Quan Âm Thị Kính, trích đoạn hài kịch (kịch nói) Trởng giả</i>
<i>học sang của Mơ-le-e (Pháp, thế kỉ XVII), chơng trình lớp 9</i>


tiếp tục học hai đoạn kịch nói Việt Nam hiện đại của
Nguyễn Huy Tởng và Lu Quang Vũ.


- ThĨ lo¹i: Kịch
+ Bắc Sơn là vở kịch nói đầu tiên sau Cách mạng tháng


Tỏm ly đề tài từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940-1941).
+ Kịch là một trong 3 loại hình cơ bản của nghệ thuật ngơn
từ: Trữ tình, Tự sự và Kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

độc thoại), cử chỉ, hành động để thể hiện mâu thuẫn, xung đột
trong hiện thực đời sống. Kịch nói (nhân vật nói là chủ yếu)
có nguồn gốc từ châu Âu, du nhập vào nớc ta từ đầu thế kỉ
XX. Kịch nói có hài kịch, bi kịch, chính kịch...


- Nội dung chính của vở kịch đợc thể hiện trong cốt truyện
kịch. Cấu trúc, bố cục của vở kịch có thể chia làm những hồi
(màn), lớp (cảnh).


- Cốt lõi, linh hồn của kịch là mâu thuẫn xung đột thể hiện
trong hững tình huống kịch, trong đối thoại, độc thoại, hành
động của nhân vật kịch.


GV cho HS đọc phân vai * Túm tt


- Nêu bố cục của đoạn trích?


+ i thoại giữa vợ chồng Thơm – Ngọc. Mâu thuẫn giữa hai
ngời. Thơm dần nhận ra sự thật về Ngọc. Cô đau xót và ân hận.
+ Thơm – Thái – Cửu: Giới thiệu tình huống kịch, tạo điều


kiện cho mâu thuẫn, xung đột phát triển, tính cách nhân vật bộc
lộ, tâm lí, hành động chuyển biến. Thái, Cửu- hai cán bộ, chiến sĩ
cách mạng chạy trốn sự lùng bắt gắt gao của bọn quan, lính Pháp
và bọn phản động tay sai (Ngọc), tình cờ trong lúc bối rối, vội vã;
chạy vào nhà Thơm - Ngọc. Sau phút lo lắng hoảng hốt, Thơm
quyết định tạm để hai anh vào trốn trong buồng ngủ của mình.


+ Thơm - Ngọc : Ngọc đột ngột về nhà. Thơm cố tìm cách giấu
chồng, qua câu chuyện, càng bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn, day dứt
trong lòng Thơm: Một mặt dù đã nhận ra bản chất phản động của
Ngọc, đã quyết định che giấu và bảo vệ hai cán bộ cách mạng
nh-ng mặt hác, Thơm vẫn cha đủ cơnh-ng quyết để hành độnh-ng, chỉ
mong sao Ngọc không nghi ngờ, không vào buồng ngay lúc ấy.
Cuối lớp, Ngọc lại sấp ngửa chạy theo bọn lính Pháp, tiếp tục
truy lùng các chiến sĩ Bắc Sơn.


- Bè cơc:
+ Líp I


+ Líp II


+ Líp III


II. §äc- HiĨu VB


1. Tìm hiểu mâu thuẫn –
<i>xung đột kịch trong hồi</i>
<i>bốn, tình huống kịch trong</i>
<i>đoạn trích:</i>



Mâu thuẫn xung đột kịch trong hồi bốn là mâu thuẫn


-xung đột gì? giữa ai với ai ? - Mẫu thuẫn - xung đột cơbản:


+ ta - địch


+ giữa những cán bộ, chiến
sĩ cách mạng (Thái, Cửu)
với bọn giặc Pháp (quan,
lính) và bọn tay sai phản
động (Ngọc) lồng trong
mâu thuẫn gia đình.


+ m©u thn néi tâm giữa
Thơm Ngọc


- Mõu thut - xung đột ấy đợc thể hiện cụ thể và phát triển
trong các lớp II - III , hồi bốn nh thế nào ?


+ Các mâu thuẫn - xung đột ấy đợc nảy sinh và phát triển
trong tình huống kịch gay cấn, đột ngột và kịch liệt: Cuộc
khởi nghĩa thất bại. Giặc lùng bắt gắt gao các cán bộ chiến
sĩ. Thái, Cửu sẽ đối phó thế nào? Ngọc có phát hiện ra Thái,
Cửu?..


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

trọng ông giáo Thái-ngời cán bộ cách mạng có trách nhiệm củng
cố phong trào khi cuộc khởi nghĩa thất bại và bị đàn áp. Khi biết
cha và em trai đều hi sinh, Thơm rất thơng xót và ân hận. Cơ càng
bị dày vị, day dứt hơn khi dần dần biết đợc rằng chồng mình
đang làm tay sai cho Pháp , dẫn quân Pháp về đánh úp nghĩa


quân.


+ Hoàn cảnh hiện tại: Mẹ đẻ Thơm phát điên, bỏ đi. Thơm nghe
nhiều ngời nói Ngọc nhiều đêm dẫn quân Pháp đi lùng bắt những
ngời cách mạng . Y dần lộ rõ bộ mặt Việt gian. Nhng Ngọc vẫn
cho Thơm nhiều tiền để mua bán, sắm sửa, thoả mãn nhu cầu ăn
diện của cô.


2. Diễn biến tâm trạng và
<i>hành động của nhân vật</i>
<i>Thơm</i>


- Trong lớp II, Thơm đợc đặt trong tình huống nh thế nào? * Lớp II:


- Th¸i , Cưu - hai c¸n bộ,
chiến sĩ cách mạng đang bị
Pháp lùng bắt gắt gao chạy
thẳng vào trớc cửa nhà cô
một tình huống rất căng
thẳng, đầy kịch tính


+ Trong khi Ngọc - chồng cô - kẻ đang đi lùng bắt các anh
có thĨ trë vỊ bÊt cø lóc nµo.


- Qua đó bộc lộ tâm trạng của cô ra sao? Thơm đã quyết
định hành động nh thế nào? Quyết định đó chứng tỏ có sự
chuyển biến gì trong lịng cơ?


- Tình huống ấy buộc cơ
phải nhanh chóng suy tính và


có quyết định ngay : kéo tay
hai ngời, đẩy vào buồng
riêng với lời dặn kịp thời.


+ Cứu ngời hay bỏ mặc, đóng cửa bàng quan. Bỏ qua, để hai ngời
rơi vào tay Pháp thì lịng cơ day dứt khơng n. Cứu hai anh thì
vơ cùng nguy hiểm chính bản thân cơ và cứu bằng cách nào?
Phút đầu, cô ngạc nhiên thấy sự xuất hiện đột ngột của Thái và
Cửu, cứ ngỡ cách mạng cử ngời đi bắt Ngọc - một Việt gian.
Nh-ng khi hiểu ra hai Nh-ngời đaNh-ng bị truy lùNh-ng, đaNh-ng sắp bị bắt thì
Thơm cũng trở nên lo lắng, hốt hoảng, lúng túng: <i>Chết nỗi, hai</i>
<i>ơng bị chống nó đuổi phải không ? Làm thế nào bây giờ ? </i>Nhng
đã hai lần cơ khẳng định dứt khốt, nhất định không tiếp tay cho
giặc: <i>Không đời nào cô định bắt hai anh, cũng khơng bao giờ có</i>
<i>ý định đi báo cho giặc bắt các anh</i>. Thậm chí cơ cịn nhấn mạnh:


<i>Tơi chết thì chết chứ khơng báo hai ơng đâu</i> ! Nhng làm thế nào
để cứu hai anh thì nhất thời cơ cha nghĩ ra. Chỉ đến khi tình thế
cấp bách hơn - khi Ngọc sắp về qua nhà - thì cơ chợt nảy ra cách
cứu Thái và Cửu. Cơ hành động ngoan ngoãn, mau lẹ, thân mật
nh ngời em gái, kéo tay hai ngời, đẩy vào buồng riêng với lời dặn
kịp thời.


+ Với hành động táo bạo, bất ngờ này, Thơm đã thoát ra khỏi
trạng thái day dứt, trù trừ để đứng hẳn vào hàng ngũ quần chúng
cảm tình với cách mạng, hành động này không phải ngẫu nhiên,
tuỳ hứng, tuỳ tiện hay xếp đặt mà có nguyên nhân bên trong, bên
ngồi, chủ quan, khách quan rất hợp lí hợp tình: lịng thơng ngời,
lịng kính phục Thái, cảm tình với cách mạng, nhớ đến cái chết
của cha, em, hoàn cảnh gia đình, dần nhận ra bộ mặt thật của


chồng


- Trong lớp III, thái độ của Thơm đối với Ngọc qua những
câu đối đáp với chồng. Cô đang ở trong tâm trạng nh thế
nào ? phân tích tâm trạng và hành động của cơ trong lớp III.


+ đặt trớc Thơm một tình huống nguy hiểm hơn nhiều.


* Líp III:


- Ngọc bất chợt trở về, Thơm
buộc phải tìm cách che mắt
chồng, đóng kịch với Ngọc để
hắn không nghi ngờ gì chính
vợ y đã dám đa hai tên phản
loạn nguy hiểm vào trong
chính căn buồng ngủ của mình.


- Qua cc nãi chun, c« nhËn ra thêm điều gì về Ngọc ?
+ Những c©u hái, c©u tr¶ lêi cđa c« víi Ngäc thËt khôn
khéo: một mặt vẫn tự nhiên, gần nh hµng ngµy, lêi lÏ cđa


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

một ngời vợ đẹp, đợc chồng yêu chiều (trừ câu nói có vẻ hốt
hoảng khi biết bọn lính đang đợi ở sau nhà, sau buồng).


quyền chức, thù hằn nhỏ nhặt.
Cô càng thấy việc làm của
mình là đúng.


+ Và đến khi Ngọc lại tất tả ra đi, tiếp tục cơng việc chó săn của


mình, thì qủa thật, Thơm nh đã trút đợc gánh nặng, thở phào. Và
đến hồi sau, cô đã quên nguy hiểm cho bản thân, giữa đêm băng
rừng đi báo tin cho du kích biết để ngăn chặn hành động phản
động và nguy hiểm của Ngọc.


- Tại sao Thơm cha tỏ thái độ dứt khoát với chồng ?


+ Nhng cần phải thấy, cơ vẫn cha dứt hẳn đợc thói quen sinh
hoạt, nếp nghĩ, nếp sống thờng ngày, cô vẫn núi lấy một chút hi
vọng. Thơm cũng khơng dễ gì từ bỏ cuộc sống nhàn nhã và
những đồng tiền Ngọc đa cho để mua sắm tiêu dùng. Với Ngọc,
cơ vẫn cha hồn tồn ghét bỏ, căm thù. Tâm trạng này cũng rất
phù hợp với tính cách và hoàn cảnh của nhân vật..


- Qua sự chuyển biến của nhân vật Thơm, tác giả muốn khẳng
định điều gì ?


=> khi cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ thù đàn áp khốc liệt, cách
mạng vẫn không thể bị tiêu diệt. Nó vẫn tiềm tàng khả năng thức
tỉnh quần chúng, cả với những ngời ở vị trí trung gian - nh Thm.


3 Các nhân vật khác
+ Đó là một ngời chồng luôn yêu chiều vợ nhng lại là một tên nho


li đầy tham vọng ngoi lên để thoả mãn lòng ham muốn địa vị,
quyền lực và tiền tài. Y đã cam tâm tình nguyện làm tay sao cho
Pháp, dẫn quân Pháp về trờng Vũ Lăng quê hơng để đánh úp quân
khởi nghĩa, gián tiếp gây ra cái chết của bố vợ, em vợ. ở hồi bốn, y
càng thể hiện bản chất Việt gian phản động, y ra sức truy lùng
những ngời cách mạng, đặc biệt là Thái và Cửu. Nhng Ngọc lại ra


sức che giấu bộ mặt thật của mình trớc Thơm, bản chất và tâm địa
Ngọc càng hiện rõ đầy đủ: tham lam, hiếu sắc, ghen tức, tiếp tục
dấn sâu vào con đờng phản dân hại nớc.


* Ngäc:


- một ngời chồng luôn yêu
chiều vợ.


- là mét tªn nho lại đầy
tham vọng


+ Nhng so với Thái - một cán bộ dày dạn kinh nghiệm và
tinh tế, Cửu hăng hái, nóng nẩy, thiếu chín chắn hơn.


* Th¸i- Cưu:


- Hai c¸n bé chiến sĩ cách
mạng dũng cảm, trung thành.
- bị kẻ thù lùng bắt:


+ sỏng suốt, bình tĩnh.
+ tranh thủ sự chuyển biến,
thức tỉnh nghiệp vụ và giúp
đỡ của quần chúng nhân dân


IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: </b>Xem và soạn bài mới.<b> </b>



Ngµy th¸ng năm


<b> Tiết </b>163-164

Tổng kết phần tập làm văn

<b> </b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


- Ơn tập và hệt hống những vấn đềvề lí thuyết Tậplàm văn đã học


- Rèn luyện các kĩ năng về văn bản nghị luận nh: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, liên kết câu,
diễn đạt...


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + Hệ thống kiến thức.
HS: Soạn bµi.


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bài cũ: </b>Kết hợp trong giờ.


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. Các kiểu VB đã học trong chơng trình Ngữ Văn
THCS.


HS đọc (SGK- 169, 170) * Đọc


* NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

bản trên? - phơng thức biểu đạt.
- hình thức thể hiện.


- Các kiểu văn bản trên có thể


thay thế cho nhau đợc không ?
Tại sao?


2. Các kiểu văn bản trên không thể thay thế cho nhau
đợc , vì:


+ Phơng thức biểu đạt khác nhau.
+ Hình thức thể hiện khác nhau.
+ Mục đích khác nhau:


- Để nắm đợc diễn biến các sự việc, sự kiện (tự sự)
- Để cảm nhận đợc các sự việc, hiện tợng (miêu tả)
- Để hiểu đợc thái độ, tình cảm của ngời viết đối với sự
vật, hiện tợng (biểu cảm)


- Để nhận thức đợc đối tợng (thuyết minh)


- Để thuyết phục ngời đọc tin theo một vấn đề nào đó
(nghị lun)


- Để tạo lập quan hệ xà hội trong khuôn khổ pháp luật
(hành chính-công vụ).


+ Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau:


- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả cđa sù viƯc, sù kiƯn
( tù sù)



- Hình tợng về một sự vật, hiện tợng đợc ngời viết tái
hiện, tái tạo (miêu tả).


- Các cảm xúc cụ thể của ngời viết đối với sự vật, hiện
tợng (biểu cảm)


- Cung cấp các tri thức khách quan (cấu tạo, hình dáng,
kích thớc, khối lợng, màu sắc, thuộc tính, đặc điểm, số
liệu...) về đối tợng (thuyết minh).


- HƯ thèng ln ®iĨm, ln cø, lập luận (nghị luận)
- Trình bày theo mẫu (hành chính)


- Các PTBĐ trên có thể phối hợp
với nhau trong 1 VB cụ thể
không? Vì sao? VD minh họa.


3. Các phơng thức biểu đạt trên có thể phối hợp vi
nhau trong mt vn bn c th, vỡ:


- Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phơng thức miêu
tả, thuyết minh, nghị luận... và ngợc lại.


- Ngoài chức năng thông tin, các văn bản còn có chức
năng tạo lập và duy trì quan hệ xà hội.


- Kiểu VB và hình thức thể hiện,
thể loại tác phẩm VH có gì giống
và khác nhau?



4. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học:


* Ging nhau: Cỏc kiu VB v cỏc thể loại VH có thể
dùng chung một PTBĐt nào đó. Vớ d:


- Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự.
- Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình
* Khác nhau:


- Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học
- Thể loại VH là môi trờng xuất hiện các kiểu VB
Ví dụ:


- Trong các thể loại VH nh tự sự, trữ tình, kịch, kí thì
thể loại tự sự có thể sử dụng các kiểu VB TS, MT, BC,
TM, NL,...


- Trong thể loại kịch cũng có thể sử dụng các kiểu VB
nh trên.


- Kiểu VB TS và thể loại văn học
tự sự kh¸c nhau ntn? TÝnh NT
trong t¸c phÈm VH TS thĨ hiện ở
những điểm nào?


5. VB Tự sự và thể loại văn học tự sự:
* Giống nhau: Kể sự việc


* Khác nhau:



+ VB tự sự: xét hình thức, phơng thức.


+ Thể loại tự sự: Đa dạng. Gồm: - Truyện ngắn.
- Tiểu thuyết.
- Kịch.


* Tính NT trong tác phẩm tự sự: Cốt truyện- nhân
vËt-sù viƯc- kÕt cÊu.


- KiĨu VB BC vµ thĨ loại VH trữ


tỡnh ging v khỏc nhau ntn? 6. Kiu VB biểu cảm và thể loại trữ tình:* Giống nhau: Chứa đựng cảm xúc  tình cảm chủ đạo.
* Khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Tác phẩm trữ tình: đời sống tình cảm phong phú của
chủ thể trớc vấn đề đời sng.( th)


(1) So sánh Thuyết minh Giải thích Miêu tả.


<b>Thuyết minh</b> <b>Giải thích</b> <b>Miêu tả</b>


-Phng thc chủ yếu:
cung cấp đầy đủ tri
thức về đối tợng.


-Cách viết: trung thành
với đặc điểm của đối
t-ợng một cách khách
quan, khoa học



-Ph¬ng thøc chđ u: x©y dùng
mét hƯ thống luận điểm, luận cứ
và lập luận.


-Cỏch vit: dùng vốn sống trực
tiếp (do tuổi đời và hoàn cảnh
sống quyết định và vốn sống
quyết định) và vốn sống gián tiếp
(học tập qua sách vở và thu lợm
qua các phơng tiện thơng tin đại
chúng) để giải thích một vấn đề
nào đó theo một quan điểm, lập
trờng nhất định.


-Ph¬ng thức chủ yếu: tái
tạo hiÖn thùc b»ng c¶m
xóc chđ quan.


-Cách viết: Xây dựng hình
tợng về một đối tợng nào
đó thơng qua quan sát,
liên tởng, so sánh và cảm
xúc chủ quan của ngi
vit.


(2) Khả năng kết hợp giữa các phơng thức:


<b>Tự sự</b> <b>Miêu tả</b> <b>Biểu cảm</b> <b>Nghị luận</b> <b>Thuyết minh</b>


-Có sư dơng bèn ph¬ng


thøc còn lại


-Ngoi ra, t sự cịn có
thể kết hợp với miêu tả
nội tâm, đối thoại và độc
thoại nội tâm (có vai trị
quan trọng của ngời kể
và ngơi kể)


- Cã sư
dơng các
phơng thức
tự sự, biểu
cảm,


thuyết
minh


- Cã sư dơng
c¸c phơng
thức tự sự,
miêu tả, nghÞ
ln


- Cã sư dụng
các phơng
thức miêu tả,


biểu cảm,



thuyết minh


-Có sử dụng
các phơng
thức miêu tả,
nghị luận


IV. <b>Củng cô</b>


1. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghÞ ln:


Lão khơng hiểu tơi, tơi nghĩ vậy, và tơi càng buồn lắm. Những ngời nghèo nhiều tự ái vẫn
th-ờng nhạy cảm và dễ bị tổn thơng nh thế. Họ rất dễ chạnh lòng tủi thân trớc những lời an ủi, cho dù
là rất đồng cảm, chân thành. Vì thế, ta khó mà ở cho vừa ý họ... Tơi chỉ cịn biết lặng lẽ thở dài...
Một hơm, tơi phàn nàn về việc ấy với Binh T - một ngời láng giềng khác của tôi. Binh T làm nghề ăn
trộm nên hắn vốn khơng a lão Hạc chỉ vì... lão lơng thiện quá! Có lần Binh T đã cời nhạt nói với tơi:


-Các cụ đã dạy “Thật thà ăn cháo, láo nháo ăn cơm !”, cấm có sai!


Nhng lần này thì khác, hắn khơng cời nhạt mà lại bĩu mơi một cách khinh bỉ, dằn giọng:
-Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhng cũng ra phết chứ chả vừa đâu, lão
vừa xin tơi một ít bả chó...


Tơi trố to đơi mắt, ngạc nhiên. Rồi hắn thẽ thọt bỏ nhỏ vào tai tơi:


-Lão bảo có con chó nào cứ lảng vảng ở vờn nhà lão... Lão định cho nói xơi một bữa. Lão
cịn hẹ, nếu trúng , lão với tôi uống rợu đấy !!!


Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng đờng tuyệt lộ lão cũng có thể làm liều nh ai... Một ngời
nh thế ấy !... Một ngời đã từng khóc rống lên vì trót lừa một con chó !... Một ngời nhịn ăn để dành


tiền làm ma cho chính mình chỉ bởi khơng muốn làm phiền hàng xóm láng giềng... Con ng ời đáng
kính ấy bây giờ cũng cam chịu nhắm mắt làm một Binh T thứ hai ? Nếu vậy thì quả thật trong cuộc
đời này, cứ mỗi ngày lại thêm bao nhiêu chuyện buồn đau, bi thảm...


2. Kể lại một chơng trình trên ti vi mà em đã xem và chơng trình đó đã gây ấn tợng sâu sắc cho em:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

chơng trình biểu diễn văn nghệ của các bạn khiếm thị mà các bạn ấy vừa hát vừa khóc, ngời xem
cũng vừa vỗ tay vừa khóc... Khi khán giả ùa lên sân khấu tặng hoa, các “nghệ sĩ mù” vừa run rẩy
vuốt ve từng bông hoa, vừa mấp máy đơi mơi để nói lời cảm ơn.... Cịn các mẹ, các chị thì quay mặt
đi, rút khăn tay lau nớc mắt... Những đêm không ngủ đợc, em cứ miên man suy nghĩ, các bạn ấy đã
sống ngoan cờng và đẹp đẽ nh vậy, cịn mình thì sao nhỉ ? Mình đợc sống trong một mái ấm gia đình
có đủ cha mẹ, anh chị em; bản thân mình lại lành lặn, khoẻ mạnh; vậy mà tại sao mình vẫn kém cõi
nh vậy? Em chợt nhớ lời một thầy giáo dạy văn nói rằng, ai cũng có những khả năng trời phú cho,
vấn đề chỉ còn là mỗi ngời có ý chí hay khơng mà thơi! Nghĩ ngợi mãi rồi em tự hứa với mình sẽ cố
gắng hơn nữa để sống có ích cho đời.


3. KĨ l¹i ngắn gọn một TP văn học trong chơng trình Ngữ văn lớp 9 mà em yêu thích:


Cú l tỏc phm để lại cho em nhiều ấn tợng sâu sắc nhất chính là tác phẩm <i>Chiếc lá cuối</i>
<i>cùng</i> của nhà văn Ô.Hen-ri . Câu chuyện xoay quanh ba nhân vật là Xiu, Giôn-xi và cụ Bơ-men,
Xiu và Giôn-xi là hai nữ hoạ sĩ trẻ, nghèo. Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ già, cũng nghèo, nhng có lẽ cụ
cha thể “nhắm mắt” đợc vì cái hồi bão sáng tác một kiệt tác hội hoạ cha thành hiện thực. Giôn-xi bị
ốm nặng. Bệnh tật cùng với sự túng quẫn đã khiến Giôn-xi chán đời và muốn buông xuôi tất cả. Mỗi
buổi sáng, Giôn-xi lại yêu cầi Xiu kéo tấm mành mành xanh lên để xem chiếc lá th ờng xn ci
cùng có cịn ở trên cành hay khơng, bởi chiếc lá ấy đã gắn với lời nguyền của Giôn-xi rằng: khi nào
chiếc lá cuối cùng ấy rụng thì Giơn-xi sẽ chết! Thế nhng, có một điều kì diệu đã xảy ra ! Mặc dù
bão tuyết dữ dội suốt đem, nhng chiếc lá thờng xn vẫn cịn đó ! Sự bất tử của chiếc lá thờng xuân
đã thức tỉnh Giôn-xi, thổi vào tâm hồi Giỗni một luồng sinh khí mới; đó là lịng ham sống và khát
vọng lợt lên hồn cảnh bi đát của mình ! Tuy nhiên, cái giá phải trả cho sự thức tỉnh của Giôn-xi và
sự thành công của cụ Bơ-men là không hề rẻ! Cái chết của cụ Bơ-men khiến em cứ bị day dứt, ám


ảnh khơng thơi...Hố ra, tình u cuộc sống có thể mạnh hơn cái chết! Và để sáng tạo đợc một kiệt
tác, ngời nghệ sĩ phải sẵc sàng hi sinh bản thân mình cho nghệ thuật, nhng đó phải là thứ nghệ thuật
vì con ngời!


4. Chuyển đoạn kết của chuyện <i>Ngời con gái Nam Xơng</i> thành một đoạn đối thoại:


Để thực hiện lời hứa với Vũ Nơng, ngay sau khi đợc trở về trần gian, Phan Lang đã tìm đến nhà
Tr-ờng Sinh. Khi gặp nhau, TrTr-ờng Sinh ngỡ ngàng kêu lên:


- Trời ơi ! Thế mà ngời ta đồn rằng chàng đã bị chết đuối rồi...
Phan Lang mỉm cời:


- Đúng là tôi đã bị chết đuối, nhng lại đợc Linh Phi cứu sống và cho về cõi trần!
Mắt Trơng Sinh chợt sáng lên:


- Nghĩa là chàng đã xuống tận Thuỷ cung rồi phải không ?
Phan Lang gật đầu:


-Và đã gặp nàng Vũ Nơng ở dới đó...


Nghe Phan Lang nãi thÕ, Tr¬ng Sinh sững sờ, chântay bủn rủn, buột miệng kêu khẽ:
- Vũ Nơng nàng ơi, ta có tội với nàng...


Đợi cho Trơng Sinh qua cơn xúc động, Phan Lang mi t tn núi:


- Nàng Vũ Nơng có nhờ tôi mang vỊ cho chµng mét chiÕc thoa vµng vµ mét lêi nh¾n...


Vừa nói, Phan Lang vừa trao cho Trơng Sinh một cái gói nhỏ bọc bằng vải đỏ. Trơng Sinh run run
đa hai bàn tay nhận lấy kỉ vật của ngời vợ u q và thì thào:



- Nµng nhắn nhủ tôi điều gì, hả chàng?


- Nng bo chàng hãy lập đền giải oan bên bờ Hoàng Giang… Rồi nàng sẽ về thăm chồng con...
Nghe lời Phan Lang, Trơng Sinh bèn làm đúng nh lời nhắn của vợ và chàng đợc thấy Vũ Nơng “ngồi
trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng... lúc ẩn lúc hiện”.


5. Dựa vào đoạn kết của chuyện <i>Ngời con gái Nam Xơng,</i> hãy viết một đoạn văn miêu tả độc thoại
nội tâm của nhân vật Trơng Sinh:


Nhận lại chiếc hoa vàng và lời nhắn của Vũ Nơng, Trơng Sinh đứng chết lặng nh kẻ mất
hồn.. Vũ Nơng nàng ơi, ta có tội với nàng ! Chỉ vì một phút nơng nổi hồ đồ mà ta đã mất một ngời
vợ vô cùng nết na chung thuỷ ! Sao ta lại nỡ đẩy nàng đến một cái chết đau đớn, oan nghiệt nh vậy
đợc nhỉ ? Trời ơi, nếu khơng vì bé Đản cịn q ngây thơ non nớt thì ta cũng có thể đâm đầu xuống
dịng Hồng Giang để đợc gặp nàng và để đợc quỳ trớc mặt nàng mà tạ tội ! Than ơi, bây giờ thì âm
dơng đơi ngả, nghìn thu vĩnh quyết, lòng ta đớn đau tan nát biết bao giờ nguôi ? Vũ Nơng nàng ơi,
ta sẽ lập đền giải oan cho nàng và nguyện ngày đêm chăm chỉ hoa thơm hơng toả để phần nào an ủi
cho vong linh của nàng và cũng là để tỏ tấm lòng thành khẩn ăn năn hối lỗi của ta đối với nàng! Nếu
có khơn thiêng thì nàng hãy đối thơng chồng con của nàng, thỉnh thoảng hiện về cho chồng con
nàng đợc nhìn thấy cái bóng hình thân u nhất của mình ! Vũ Nơng nàng ơi, nếu lời khẩn cầu của
ta mà linh ứng thì xin nàng hãy cho một làn gió mát thoảng qua... Thế là kẻ có tội này sẽ đ ợc thanh
thản phần nào...


V. <b>HBHB: </b>Xem bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b> TiÕt </b>165 – 166

Tôi và chúng ta



(Trích cảnh ba)


Lu Quang Vò




A. <b>Mơc tiªu</b>:


- Hiểu đợc mâu tuẫn-xung đột cơ bản trong vở kịch và cảnh kịch đợc trích học. Đó là mâu
thuẫn - xung đột giữa cái mới, tiến bộ và cái cũ, cái bảo thủ lạc hậu đợc thể hiện qua cuộc
đấu tranh gay gắt giữa những con ngời mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ dám làm,
dám chịu trách nhiệm (Hoàng Việt, Lê Sơn) với những kẻ mang t tởng bảo thủ lạc hậu, khôn
ngoan và xảo trá (Nguyễn Chính, Trơng...) trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xí nghiệp
Thắng Lợi - cũng là của đất nớc ta đầu những năm 80 thế kỉ XX. TIếp tục hiểu thêm và củng
cố về đặc điểm của thể loại kịch nói, nghệ thuật tạo tình huống, phát triển mâu thuẫnvà xung
đột, thể hiện ngôn ngữ và hành động kịch


- Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích mâu thuẫn-xung đột, tình huống và tính cách nhân vật
trong một đoạn kịch nói qua ngơn ngữ đối thoại.


B. <b>Chuẩn bị</b> GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc + Soạn bài.
C. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b> </b>I<b>. n định tổ chức</b>


II. <b>KiĨm tra bµi cò: </b>


1. Xác định mâu thuẫn-xung đột cơ bản của vở kịch và đoạn trích học kịch nói <i>Bắc</i>
<i>Sơn. Mâu thuẫn - xung đột ấy đợc thể hiện qua sự đối lập giữa những nhân vật nào? ngoài</i>
mâu thuẫn - xung đột chủ yếu đó, cịn có mâu thuẫn- xung đột nào, diễn ra trong tâm hồn
của nhân vật nào?


2. Vì sao một phụ nữ vốn mềm yếu, sống dựa vào chồng nh Thơm lại có thể nhanh
chóng quyết định cứu hai cán bộ Thái, Cửu khi các anh gặp nguy khốn và lại có thể khơn


khéo che giấu sự thật trớc mặt chồng (Ngọc) ? Sau sự việc này, Thơm đã trở thành một con
ngời khác nh thế nào ?


<b> </b>III. <b>Các hoạt động </b>


I. c- Tỡm hiu chung
HS c *


- Nêu những nét cơ bản về tác giả? 1. Tác giả (1948-1988)- nhà thơ - nhà viết kịch nổi
tiếng của văn học Việt Nam
những năm 70-80 thế kỉ XX.
+ Là chồng của nữ thi sĩ tài hoa Xuân Quỳnh, cha của ngời


dn nhiu chng trình VTV3 Lu Minh Vũ, đồng tác giả
của tập thơ Hơng cây- bếp lửa và nhiều truyện ngắn hay,
L-u QL-uang Vũ đợc biết đến với hơn 50 vở kịch đề cập đến
những vấn đề nóng bỏng và gai góc của xã hội Việt Nam
những năm 80 của thế kỉ XX: Hồn Trơng Ba, da hàng thịt,
<i>Bệnh sĩ, Vụ án 2000 ngày; trong đó Tơi và chúng ta là một</i>
vở từng làm sôi động kịch trờng khi ấy.


2. Tác phẩm
+ Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nớc hoà bình thống


nhất, chuyển sang một thời kì lịch sử mới xây dựng và phát
triển trong hồ bình. nhiệm vụ chính trị hàng đầu từ đây là
khơi phục, cải tạo và không ngừng phát triển nền kinh tế để
xây dựng đất nớc giàu mạnh, xã hội phồn vinh. Trớc yêu
cầu này, khơng ít ngun tắc, quy chế, phơng thức sản xuất
cũ ngày càng tỏ ra xơ cứng, lạc hậu. Để phát triển sản


xuất, cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân
viên, cần phải thay đổi t duy, thay đổi phơng thức quản lý,
tổ chức, từ đó đổi mới cách làm việc đồng bộ chứ không
thể giữ mãi các nguyên tắc, phơng pháp làm việc của thời
gian qua trớc sự biến chuyển sinh động của cuộc sống. Đó
chính là bối cảnh lịch sử, cơ sở xã hội, nguồn cảm hứng
chủ đạo của vở kịch.


- Lấy đề tài về cơng việc làm
ăn ở một xí nghiệp cụ thể, vở
kịch nói Tơi và chúng ta
phản ánh cuộc đấu tranh gay
gắt để thay đổi phơng thức tổ
chức, quản lý lề lối hoạt
động sản xuất trên đất nớc ta
vào đầu những năm 80 –
thời kì có nhiều chuyển biến
mạnh mẽ.


- Bè côc:


+Trong Tôi và chúng ta:
gồm cảnh ba (trên chín cảnh;
khơng chia hồi, lớp; ở đây
cảnh tơng đơng với lớp).
+ Xí nghiệp Thắng Lợi – một cái tên do tác giả sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

nớc ta đầu những năm 80, thế kỉ XX. Tình trạng của nó là:
máy móc cũ kĩ, công nghệ sản xuất lạc hậu, quy mô sản
xuất bị thu hẹp, tổ chức, phân công lao động không hợp lí,


dời sống của anh chị em cán bộ cơng nhân viên ngày càng
khó khăn. u cầu sống cịn đặt ra là phải nhánh chóng và
mạnh mẽ thay đổi phơng thức tổ chức, quản lý sản xuất để
nâng cao năng suất lao động. Những con ngời tiên tiến đã
nhận ra điều ấy và hăm hở, khao khát thực hiện. Những họ
đã vấp phải sự chống đối quyết liệt của những kẻ bảo thủ,
xu nịnh. Đó là những ai ? và cuộc đấu tranh giữa cũ-mới sẽ
diễn ra nh thế nào ? Đây là cảnh đối đầu công khai giữa
những con ngời cùng làm việc trong xí nghiệp đó.


+Mâu thuẫn-xung đột cơ
bản: cũ-mới trong nội bộ
nhân dân, trong đời sống sản
xuất khi đất nớc hồ bình
thống nhất những năm 80 thế
kỉ XX...


II. Đọc- Hiểu VB
* GV nêu yêu cầu đọc, phân công HS đọc các vai nhân vật


và lời dẫn. Chú ý lời đối thoại của Hoàng Việt: tự tin, bình
tĩnh, cơng quyết; Lê Sơn: giọng rụt rè, lúng túng, sau bắt
đầu chắc chắn, tự tin hơn; Nguyễn Chính; ngọt nhạt, thủ
đoạn, vừa tỏ ra thơng cảm vừa có vẻ đe doạ; giọng quản
đốc Trơng ngạc nhiên, hốt hoảng và sợ hãi...


* Tãm t¾t.


+Tình huống kịch: Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp dẫn
đến kết quả sản xuất rất thấp, đời sống cán bộ công nhân


viên càng khó khăn. u cầu đổi mới tồn diện và cơ bản,
đồng bộ là bức thiết là tất yếu. Một số ngời tha thiết và
mạnh dạn đổi mới. Một số khác lại kh kh bảo thủ, muốn
giữ nguyên hiện trạng. Hôm nay, Giám đốc công bố <i>Kế</i>
<i>hoạch sản xuất mới trớc tồn thể cán bộ xí nghiệp. Chuyện</i>
gì sẽ xảy ra ?


- Theo em để giải quyết mâu thuẫn tác giả nêu lên vấn đề


gì ? 1. Vấn đề cơ bản để giảiquyết mâu thuẫn-xung đột, ý
nghĩa nhan đề của vở kịch.
- mâu thuẫn, xung đột cũ –
mới


+ trong tình hình hiện tại của xí nghiệp, khơng thể kh kh
giữ mãi những ngun tắc, cơ chế, lề lối làm ăn, sản xuất
đã trở nên lạc hậu, xơ cứng; phải mạnh dạn, dũng cảm thay
đổi phơng thức tổ chức, quản lý sản xuất mới để thúc đẩy
sản xuất phát triển, mang lại hiệu quả thiết thực và cụ thể.
Đừng chạy theo chủ nghĩa hình thức mà cần coi trọng thực
tiễn. Mục đích cuối cùng của xí nghiệp là làm ra nhiều sản
phẩm để đóng góp cho Nhà nớc và nâng cao đời sống của
ngời lao động.


- ý nghĩa nhan đề Tôi và chúng ta <i>?</i>


+ Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể, chung và riêng cần
đợc nhìn nhận mới: khơng có chủ nghĩa tập thể chung
chung, dẫn đến tình trạng “cha chung khơng ai khóc”. Cái
<i>chúng ta tạo thành từ những cái tôi cá nhân cụ thể. Khi</i>


quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân đợc đảm bảo và thống
nhất với quyền lợivà nghĩa vụ của tập thể, thì khi đó sẽ tạo
ra sức mạnh tổng hợp và chắc chắn. Cịn ngợc lại, chỉ nói
đến cái chúng ta chung chung, chỉ kêu gọi quyết tâm mà
không tạo điều kiện và cơ chế để ngời lao động sản xuất có
hiệu quả, lại cứ bám vào những nguyên tắc, chỉ thị lỗi thời,
thì tất cả vẫn là giáo điều, giậm chân tại chỗ và vẫn chỉ là
lời kêu gọi suông mà thôi! Tôi trong chúng ta, thống nhất
với chúng ta, nhng mỗi cái tôi phải đợc tôn trọng và đảm
bảo cụ thể và thiết thực trong sản xuất và trong đời sống
vật chất và tinh thần.


+ Đó là vấn đề thời sự của đất nớc ta những năm 80 thế kỉ
XX, những năm đầu của công cuộc đổi mới đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

+ Mâu thuẫn - xung đột giữa cũ (bảo thủ, lạc hậu)- mới
(tiến bộ, khoa học).


- Khi Giám đốc đột ngột công bố bản kế hoạch sản xuất mới


đã nhận đợc thái độ nh thế nào về phía ngời nghe ? - thái độ, phản ứng khácnhau của mọi ngời
- Vì sao họ có thái độ nh vậy?


+ Vì Anh cho đó là chuyện riêng của hai ngời và chỉ là kế
hoạch trên giấy, không thể thực hiện đợc. Nhng đợc sự
động viện, khơi gợi của Giám đốc, anh đã vợt qua đợc hạn
chế của chính mình và quyết định nhập cuộc.


+ Tất cả đều thuộc chuyên môn riêng của họ, nhng họ cứ
bám vào những nguyên tắc, chính sách, chỉ tiêu đã thành


cứng nhắc, lỗi thời, khơng cịn phù hợp với tình hình và
nhiệm vụ mới để không tán thành đề án mới. Nhng cuối
cùng, trớc mệnh lệnh dứt khoát và nghiêm khắc đầy tinh
thần trách nhiệm của Giám đốc, họ vẫn phải miễn cỡng
chấp hành nhng cha hề thoải mái, tâm phục, khẩu phục.


+ Ông ta dựa vào cấp trên, khơng đợc thì dựa vào nghị
quyết của Đảng uỷ, nhân danh đạo đức,nhân danh thành
tích của xí nghiệp để cảnh tỉnh và đe doạ Hồng Việt. Ơng
ta là ngời duy nhất dám bỏ ra ngoài với lời đe doạ và thách
thức giám đốc: Đợc, rồi xem !


+ Đầu tiên là thái độ hoài
nghi và sợ hãicủa Lê Sơn


+ Trëng phßng Tỉ chức,
tr-ởng phòng Tài vụ, phản øng
vỊ viƯc tun thªm nhiều
nhân công, về tiền lơng mới


+ Qun đốc Trơng phản ứng
vì thói quen đợc lãnh đạo,
đ-ợc làm một chức vụ quan
trọng (mặc dù ơng ta nói
khơng ham hố địa vị), nay
bỗng nhiên bị xố bỏ. Ơng ta
sẽ mất cái quyền đợc hách
dịch, sai phái anh chị em
công nhân.



+ Phản ứng của Phó Giám
đốc Nguyễn Chính-ngời đại
diện tiêu biểu cho cơ chế cũ,
cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy
móc, cá nhân lọc lõi, khôn
ngoan. .


=> Tuỳ từng ngời, với những phản ứng khác nhau, nhng
nhìn chung chỉ qua một cuộc họp, đã thấy khó khăn của
cái mới khi nó xuất hiện. Để đợc chấp nhận và chiến thắng,
Hoàng Việt và lê Sơn phải vợt qua nhiều cuộc đấu tranh
mới mà đây mới là trận đánh đầu tiên, cuộc đối đầu đầu
tiên. Bằng những lời phân tích, những suy luận sắc sảo và
mới mẻ, Hoàng Việt và lê Sơn mới bớc đầu áp đảo, buộc
những ngời dới quyền chấp hành nhng cha đợc thuyết phục
bằng tình cảm và nhất là bằng kết quả cụ thể. Vậy mà cảnh
kịch đã hứa hẹn những cảnh đấu tranh vì cái mới và sự tiến
bộ phức tạo và quyết liệt hơn


3. Tính cách một nhân vật
tiêu biểu qua lời đối thoại
của họ trong đoạn trích.
- Nhận xét về phẩm chất tính cách của các nhân vật chính


trong đoạn trích: Giám đốc, Phó Giám đốc, kĩ s, quản đốc,
công nhân...


- Quyền Giám đốc Hoàng
Việt: nhân vật trung tâm,
ng-ời đại diện tiêu biểu cho


những con ngời tiên tiến,
dám nghĩ dám làm, tin tởng
vào bản thân, vào quần
chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

nghiƯp, hiĨu biết xí nghiệp
sâu sắc, cặn kẽ do nhiều năm
gắn bó với nó, tuy vốn nhút
nhát, ngại vâ chạm.


-Nguyn Chớnh: máy móc,
bảo thủ, gian ngoan, nhiều
thủ đoạn. Khôn khéo xu nịnh
và luồn lọt cấp trên, đánh đổ
bốn đời giám đốc, luôn dựa
vào cấp trên, vào cơ chế, vào
ng


- Quản đốc Trơng: một ngời
khơ khan, hách dịch, thích tỏ
ra quyền thế, nghĩ và làm
giáo điều nh cái máy.


- Dự đoán xu thế và kết quả của cuộc đấu tranh trong vở
kịch nh thế nào


+ Sẽ là cuộc đấu tranh tất yếu phải xảy ra trên đờng đổi
mới để tồn tại và phát triển của mỗtn. Đó là cuộc đấu tranh
không khoan nhợng, gay gắt và dai dẳng, nhng cuối cùng
phần thắng sẽ thuộc về Hoàng Việt và Lê Sơn vì họ là


những đại diện u tú của cái mới, cái tiến bộ, Suy nghĩ và
việc làm của họ hoàn toàn phù hợp với xu thế phát triển
của đất nớc và thời đại, phù hợp với yêu cầu của thực tế đời
sống, với nguyện vọng của nhân dân. Họ đợc anh chị em
công nhân hết lịng đồng tình ủng hộ. Họ khơng đơn độc.
Họ là những ngời tiên phong trong phong trào đổi mới đất
nớc).


- Mâu thuẫn trong đoạn trích vở kịch đã giải quyết đến
mức nào ? Vì sao


+ Mâu thuẫn-xung đột trong đoạn trích vở kịch mới giải
quyết ở mức độ bớc đầu. Cái cũ, ngời cũ cha hồn tồn
bng vũ khí chịu khuất phục, đầu hàng; còn hứa hẹn
nhiều phen quyết đấu tiếp theo. Vì đây mới là cảnh ba, mới
là trận đụng độ công khai đầu tiên giữa hai bên)


- Tính cách các nhân vật và mâu thuẫn kịch đợc giải quyết
và làm rõ chủ yếu bằng phơng tiện gì ?


+ Bằng ngơn ngữ đối thoại trực tiếp của các nhân vật trong
một khơng gian nhỏ: văn phịng giám đốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

IV. <b>Cñng cè</b>


V. <b>HBHB: X</b>em bµi míi.<b> </b>


Ngµy th¸ng năm


<b> Tiết </b>167, 168

Tổng kết phần văn học



A. <b>Mục tiêu</b>:


- Giúp HS hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc thêm trong
chơng trình Ngữ văn tồn cấp THCS; hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn học
Việt Nam: các bộ phận văn học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về t tởng và nghệ
thuật.


- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì
trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu
đúng các tác phẩm trong chơng trình.


- Rèn kĩ năng hệ thống hố, so sánh, khái qt hố, tóm tắt các nội dung, tìm và chứng
minh các luận điểm trong bài Ơn tập (SGK), nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã
học và đọc thêm.


B. <b>Chn bÞ</b>


C. <b>Tiến trình dạy học</b>
<b> </b>I<b>. ổn định tổ chức</b>


II. <b>KiÓm tra bµi cị: </b> KT sù chn bÞ cđa HS.


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động</b>


I.


IV. <b>Cñng cè</b>



V. <b>HBHB: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119></div>

<!--links-->
Ngữ văn 9 kỳ II
  • 160
  • 3
  • 6
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×