Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.36 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- Động não
-<sub> Nghiên cứu tài liệu</sub>
-<sub> Thảo luận nhóm/lớp</sub>
- Thuyết trình
- Trị chơi, ….
“M t ngày n , con l a già c a ng i nông dân b r i <i>ộ</i> <i>ọ</i> <i>ừ</i> <i>ủ</i> <i>ườ</i> <i>ị ơ</i>
xu ng gi ng và ông không bi t làm th nào đ đ a nó <i>ố</i> <i>ế</i> <i>ế</i> <i>ế</i> <i>ể ư</i>
lên. Cu i cùng, vì con l a đã già y u, cái gi ng cũng <i>ố</i> <i>ừ</i> <i>ế</i> <i>ế</i>
ph i phá đi nên vi c c u l a cũng không mang l i l i <i>ả</i> <i>ệ</i> <i>ứ ừ</i> <i>ạ ợ</i>
ích nhi u. Ơng đã g i nh ng ng i hàng xóm đ n và <i>ề</i> <i>ọ</i> <i>ữ</i> <i>ườ</i> <i>ế</i>
cùng nhau đ đ t l p gi ng, trong đó có c con l a. <i>ổ ấ ấ</i> <i>ế</i> <i>ả</i> <i>ừ</i>
Nh n th y đi u đó, con l a h t ho ng kêu la d d i. <i>ậ</i> <i>ấ</i> <i>ề</i> <i>ừ</i> <i>ố</i> <i>ả</i> <i>ữ ộ</i>
Nh ng ngay l p t c, khi nh ng x ng đ t đ xu ng, <i>ư</i> <i>ậ</i> <i>ứ</i> <i>ữ</i> <i>ẻ</i> <i>ấ</i> <i>ổ</i> <i>ố</i>
con l a l c m nh ng i cho đ t r i xu ng r i trèo <i>ừ ắ</i> <i>ạ</i> <i>ườ</i> <i>ấ</i> <i>ơ</i> <i>ố</i> <i>ồ</i>
lên. C th , ch ng bao lâu con l a thoát ra kh i mi ng <i>ứ</i> <i>ế</i> <i>ẳ</i> <i>ừ</i> <i>ỏ</i> <i>ệ</i>
- Theo WHO:
KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực,
giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và
- Theo UNICEF:
KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành
vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến
thức, hình thành thái độ và kĩ năng.
KI NĂNG S NG LA GI?Ơ
- Theo UNESCO: Kĩ năng sớng gắn với 4 trụ cột của giáo dục
+ Học để biết (Learning to know):
Kĩ năng tư duy như: giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, ra quyết
định, nhận thức được hậu quả,...
+ Học làm người (Learning to be):
Các kĩ năng cá nhân: ứng phú với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc,
tự nhận thức, tự tin,..
+ Học để sống với người khác (Learning to live together):
Các kĩ năng xã hội: như giao tiếp, thương lượng, tự khẳng định, hợp
tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thơng,…
+ Học để làm (Learning to do):
KNS là khả năng:
+ Làm chủ bản thân;
+ Ứng xử phù hợp với những người khác, với xã hội;
+ Ứng phó tích cực trước các tình h́ng của cuộc sớng.
• Có nhiều tên gọi khác nhau của KNS: ví dụ kĩ năng tâm lý xã hội
(Social Emotional Skills), kĩ năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy
(Personal, Learning and Thinking Skills)
• Một kĩ năng có thể có những tên gọi khác nhau: kĩ năng hợp
tác/làm việc theo nhóm; hoặc kĩ năng giải quyết vấn đề/ứng xử
với tình huống.
• Các KNS không độc lập mà có liên quan mật thiết và củng cố
cho nhau. (Ví dụ: tư duy sáng tạo góp phần giúp cho việc giải
quyết vấn đề và ra quyết định hiệu quả hơn)
• Khơng có một trình tự nhất định (kĩ năng nào trước, kĩ năng nào
sau), mà khi rèn luyện một kĩ năng (ví dụ: trình bày suy nghĩ, ý
<i>kiến) các kĩ năng khác cũng đồng thời được rèn luyện (ví dụ: thể </i>
<i>hiện sự tự tin, bày tỏ sự cảm thơng, quan tâm)</i>
• KNS khơng thể tự nhiên có được mà do cá nhân hình thành
qua quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện trong cuộc sống.
– Vì vậy, giáo viên, người lớn, cha mẹ, chỉ có thể hướng
dẫn và tạo một số cơ hội và tình huống để qua đó trẻ tự
rèn luyện và hình thành KNS cho bản thân.
– Một người không thể “trang bị, cung cấp” KNS cho người
khác, hoặc “duy trì bền vững ” KNS ở người khác, mà
• Khơng có các bước cố định, cứng nhắc để hình thành một kĩ năng,
mà tùy vào khả năng sẵn có ở mỗi người, mà người đó cần điều
chỉnh thêm, hình thành thêm kĩ năng mới ở mức độ cần thiết (ví
dụ: để có kĩ năng hợp tác tốt, cần có kĩ năng giao tiếp hiệu quả, thể
hiện sự tơn trọng, lắng nghe tích cực, tự nhận thức, thể hiện sự
cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo; có người cần
cải thiện kĩ năng giao tiếp, có người cần cải thiện kĩ năng thể hiện
sự tơn trọng…)
• Một hoạt động được tổ chức theo hình thức khuyến khích sự tham
gia tích cực của các thành viên góp phần hình thành các kĩ năng
khác nhau, mà không giới hạn ở một hay hai kĩ năng
• Để sống tốt, một người cần một loạt các kĩ năng sống nhưng mức
độ có kĩ năng ở mỗi người phụ thuộc vào mức độ trải nghiệm, rèn
luyện của người đó.
PHÂN LO I KI NĂNG S NG A Ô
* Theo UNESCO, WHO và UNICEF:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng suy nghĩ / tư duy phân tích có phê phán.
- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Kĩ năng tự nhận thức / tự trọng và tự tin của bản thân, xác
định giá trị.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
PHÂN LO I KI NĂNG S NG A Ơ
* Trong giáo dục ở Anh q́c, KNS được chia thành 6 nhóm
chính là:
- Hợp tác nhóm.
- Tự quản.
- Tham gia hiệu quả.
- Suy nghĩ / tư duy bình luận, phê phán.
- Suy nghĩ sáng tạo.
PHÂN LO I KI NĂNG S NG A Ô
* Việt Nam:
- Nhóm các kĩ năng nhận biết và sớng với chính mình: tự nhận
thức, xác định giá trị, ứng phó với căng thẳng, tìm kiếm sự hỗ trợ,
- Nhóm các kĩ năng nhận biết và sớng với người khác: giao tiếp
có hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, từ chối, bày tỏ
sự cảm thông, hợp tác,...
T I SAO PH I GIAO D C KI NĂNG S NG A A U Ô
CHO H C SINH PH THÔNGO Ô
- KNS thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội.
-<sub> Giáo dục KNS là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ.</sub>
-<sub> Giáo dục KNS nhằm thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục </sub>
phổ thông.
M C TIÊUU
- Trang bị cho HS những kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ
năng phù hợp. Trên cơ sở đó hình thành cho HS những hành
vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi,
thói quen tiêu cực trong các mới quan hệ, các tình h́ng và
hoạt động hàng ngày.
NGUYÊN T CĂ
• Tương tác: KNS được hình thành trong quá trình tương tác
với người khác
• Trải nghiệm: KNS được hình thành khi người học được trải
nghiệm trong các tình huống thực tế
• Tiến trình: KNS khơng thể được hình thành “ngày một, ngày
hai”; nhận thức – hình thành thái độ - thay đổi hành vi
• Thay đổi hành vi: giúp người học hình thành hành vi tích cực,
thay đổi giá trị, thái độ và hành vi trước đó
• Thời gian – môi trường giáo dục:
– càng sớm càng tốt đối với trẻ em,
– ở lứa tuổi nào cũng cần học, rèn luyện và củng cố KNS
– mọi lúc mọi nơi (nhà trường, gia đình, cộng đồng)
– Trong nhà trường GD KNS trên giờ học hoặc hoạt động
N I DUNG GIAO D C KI NĂNG S NG Ô U Ô
N I DUNG GIAO D C KI NĂNG S NG Ô U Ơ
CHO HS TRONG TRƯƠNG PH THƠNGƠ
Nhóm 1: Tìm hiểu các KNS từ 1 đến 4.
Nhóm 2: Tìm hiểu các KNS từ 5 đến 8
Nhóm 3: Tìm hiểu các KNS từ 9 đến 12.
Nhóm 4: Tìm hiểu các KNS từ 13 đến 16.
Nhóm 5: Tìm hiểu các KNS từ 17 đến 21.
Nhi m v : M i nhóm ch n và trình bày hi u bi t c a nhóm v 1 ê u ô o ê ê u ê
trong s các KNS trên. C thô u ê :<sub> :</sub>
- M i HV t đ c tài li u, ghi nh ng n i dung quan tr ng (ý chính) v ơ ự o ê ữ ộ o ê
- M i HV t đ c tài li u, ghi nh ng n i dung quan tr ng (ý chính) v ơ ự o ê ữ ộ o ê
KNS (KNS đó là gì?, ý nghia, m i quan h v i các KNS khác; Anh ơ ê ơ
KNS (KNS đó là gì?, ý nghia, m i quan h v i các KNS khác; Anh ơ ê ơ
(chi làm gì đ rèn luy n KNS đó).)̣ ê ê
(chi làm gì đ rèn luy n KNS đó).)̣ ê ê
- HV chia s k t qu đ c c a mình theo nhóm 2 ng i và gi i thích HV chia s k t qu đ c c a mình theo nhóm 2 ng i và gi i thích ẻ êẻ ê ả oả o uu ươươ ảả
cho nhau th c m c (n u có), th ng nh t trong c nhóm.ắ ắ ê ô ấ ả
cho nhau th c m c (n u có), th ng nh t trong c nhóm.ắ ắ ê ơ ấ ả
- M i nhóm đ a ra m t ví d (m t tình hu ng, m t câu chuy n,…) v ô ư ộ u ộ ô ộ ê ê
N I DUNG GIAO D C KI NĂNG S NG Ô U Ô
CHO HS TRONG TRƯƠNG PH THƠNGƠ
Thành lập 6 nhóm mới (mỗi nhóm mới có đại diện của
cả 6 nhóm cũ):
-<sub>Các thành viên trong nhóm sử dụng kĩ thuật hỏi và trả </sub>
lời về các KNS.
- Mỗi nhóm đưa ra một ví dụ (một tình h́ng, một câu
chuyện) về một KNS nào đó.
Th i gian: 30 phutơ