<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Trường THPT An Th
Trường THPT An Th
ạnh 3
ạnh 3
<b>Chào mừng quí thầy, cơ </b>
<b>Chào mừng q thầy, cơ </b>
<b>đến dự giờ lớp 10A</b>
<b>đến dự giờ lớp 10A</b>
<b><sub>1</sub></b>
<b><sub>1</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
<b>Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất </b>
<b>chung của từng loại ?</b>
Có ba loại chính: Tinh thể nguyên tử (kim
cương ), tinh thể phân tử (nước đá), tinh thể ion
(muối ăn)
- Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sơi khá cao.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Vì sao các hợp chất ion có </b>
<b>nhiệt độ nóng chảy cao ?</b>
Lực hút tĩnh điện giữa các ion
ngược dấu lớn nên tinh thể ion
rất bền vững => Các hợp chất
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Bài 15</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>I. HOÁ TRỊ</b>
<b>I. HOÁ TRỊ</b>
<b>ĐIỆN HOÁ </b>
<b>TRỊ</b>
<b>HOÁ TRỊ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
1. Hoá trị trong hợp chất ion:
1. Hoá trị trong hợp chất ion:
•
<sub> Quan sát phân tử NaCl</sub>
<b> NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ </b>
<b>cation Na</b>
<b>1+</b>
<b> và anion Cl</b>
<b></b>
<b>1-? Vậy trong hợp chất NaCl:</b>
<b>Na và Cl có điện </b>
<b>hố trị là bao nhiêu ?</b>
Na có điện hố trị là 1+ và Cl có điện hố trị
1-•
Quan sát phân tử CaF
<b><sub>2</sub></b>
<b>? Trong hợp chất CaF</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b> : Ca và F có điện hố</b>
<b> trị là bao nhiêu ?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Trong hợp chất ion,
hoá trị của
một nguyên tố bằng điện tích
của ion
và được gọi là
điện hố
trị
của ngun tố đó.
<i>Ví dụ:</i> Xác định điện hóa trị của từng
nguyên tố trong các hợp chất sau:
<b>Điện hố trị</b>
<b>là gì?</b>
<b>MgCl<sub>2</sub>,</b>
2+
<b>2-Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> ,</b> <b><sub>KBr,</sub></b> <b><sub>CaO</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>1-Nhận xét :</b>
<b> </b>
<b>+</b>
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm
IA, IIA, IIIA, có số electron lớp ngồi
cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1, 2, 3
electron, nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+.
<b>+</b>
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm
VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngồi
cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron
nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-.
<b>Ghi chú:</b>
<i><b>Cách viết điện hóa trị của nguyên </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>• Quan sát phân tử NH</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị</b>
<b>2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị</b>
<b>Trong phân tử NH</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>: N có cộng hố trị 3, </b>
<b>H có cộng hố trị 1.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
•
<b>Quan sát phân tử H</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>O</b>
<b>Trong phân tử H</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>O: O có cộng hố trị 2, </b>
<b>H có cộng hố trị 1.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Trong hợp chất cộng hóa
trị, hóa trị của một nguyên tố
được xác định bằng
số liên
kết của nguyên tử nguyên tố
đó trong phân tử
và được gọi
là cộng hóa trị của nguyên tố
đó.
<b>Cộng hố trị</b>
<b>là gì?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Ví dụ: Trong phân tử CH</b>
<b><sub>4</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>II. SỐ </b>
<b>II. SỐ </b>
<b>OXI </b>
<b><sub>OXI </sub></b>
<b>HOÁ</b>
<b>HOÁ</b>
<b>Số oxi hoá</b>
<b>dùng để làm </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Số ơxi hóa của một ngun tố
trong phân tử là
điện tích của
nguyên tử
nguyên tố đó trong
phân tử, nếu giả định rằng liên
kết giữa các nguyên tử trong
phân tử là liên kết ion.
<b>II. SỐ OXI HỐ</b>
<b>II. SỐ OXI HỐ</b>
<b>Số oxi hố</b>
<b>là gì?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>2. Quy tắc xác định số oxi hoá</b>
<b>2. Quy tắc xác định số oxi hoá</b>
Quy tắc 1: Số ơxi hóa của ngun tố trong các đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số ơxi hóa của các ngun tố
bằng khơng.
Quy tắc 3: số oxi hóa trong ion
Ion đơn nguyên tử:<b> Số oxi hóa = điện tích ion</b>
Ion đa ngun tử: <b>∑ số oxh các ngtố = điện </b>
<b>tích của ion</b>
Quy tắc 4: trong hầu hết các hợp chất, số ôxi
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
1. Xác định số oxi hoá của các đơn
chất sau:
0 0 0 0 0
Cu Zn Cl
<sub>2</sub>
O
<sub>2</sub>
H
<sub>2</sub>
2. Xác định số oxi hoá của các ion sau:
I
on đơn nguyên tử :
Na
1+
Mg
2+
F
1-
S
2-Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng
A
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
I
on
đa
nguyên tử:
NH<sub>4+</sub> , NO<sub>3-</sub>
* NH<sub>4+</sub> : x + 4.(+1) = +1
* NO
<sub>3-</sub> : x + 3.(-2) = -1
<b>3.Tính số oxi hố (x) của nitơ trong các </b>
<b>trường hợp sau:</b>
<b> NH3 , HNO3</b>
* NH<sub>3 </sub>:<sub> </sub> x + 3.(+1) = 0
* HNO<sub>3 </sub>: (+1) + x +3.(-2) = 0
x = -3
x = +5
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Cách viết số oxi hoá:
Số oxi hoá được viết bằng chữ số
thường, dấu đặt phía trước và được
đặt ở trên kí hiệu ngun tố.
<b>Cách viết</b>
<b>số oxi hố?</b>
-3 +1
Ví dụ:
NH
<sub>3</sub>
, HNO
<sub>3</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>B</b>
<b>B</b>
<b>ảng tổng kết</b>
<b>ảng tổng kết</b>
<b>Cơng thức</b> <b>Cợng hóa trị của</b> <b>Số Oxi hóa của</b>
N ≡ N
Cl – Cl
H – S – H
N là
Cl là
H là
S là
N<sub>2</sub> là
Cl<sub>2</sub> là
H là
S là
<b>Cơng thức</b> <b>Điện hóa trị của</b> <b>Số Oxi hóa của</b>
KBr
CaCl<sub>2</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Câu 1:</b>
<b>Điện hóa trị của kali </b>
<b>trong KCl là ?</b>
<b>A. +1</b>
<b>B. 1</b>
<b>C. 1+</b>
<b>D. </b>
<i><b>1-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>Câu 2: </b>
<b>Số oxi hóa của Cu, Fe </b>
<b>trong Fe</b>
<b>3+</b>
<b> , S trong SO</b>
<b>2</b>
<b> và C </b>
<b>trong CO</b>
<b><sub>3</sub>2-</b>
<b>lần lượt là </b>
<b>A. +3,+4,0,+4</b>
<b>B. 0,+3,+4,+4</b>
<b>C. 0,+4,-4,+3</b>
<b>D.0,+4,+3,+4 </b>
<i><b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>Câu 3:</b>
<b>Số oxi hóa của lưu huỳnh </b>
<b>trong hợp chất nào sau đây là </b>
<b>lớn nhất ?</b>
<b>A. H</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>SO</b>
<b><sub>4</sub></b>
<b>B. SO</b>
<b>2</b>
<b>C. H</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>S</b>
<b>D. H</b>
<b><sub>2</sub></b>
<b>SO</b>
<b><sub>3</sub></b>
<b>Chọn đáp án đúng.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>Câu 4:</b>
<b>Trong hợp chất KMnO</b>
<b><sub>4</sub></b>
<b> , </b>
<b>số oxi hóa của Mn là ?</b>
<b>A. +7</b>
<b>B. +6</b>
<b>C. +5</b>
<b>D. +4</b>
<b>Chọn đáp án đúng.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>Câu 5:</b>
<b>Trong ion PO</b>
<b><sub>4</sub>3-</b>
<b> , số oxi </b>
<b>hóa của photpho là ?</b>
<b>A. +3</b>
<b>B. +2</b>
<b>C. +5</b>
<b><sub>D. +4</sub></b>
<b>Chọn đáp án đúng.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
1. Làm các bài tập 1
→
7/ 74SGK.
2. Xem lại các bài đã học và lập bảng so
sánh:
- Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử,
tinh thể phân tử.
3. Xem trước bài 16
Luyện tập: Liên kết hóa học
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Kính chúc q thầy, cơ cùng </b>
<b>các em học sinh những lời </b>
<b>chúc tốt đẹp nhất</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>SAI RỒI!</b>
<b>CẦN HỌC </b>
<b>BÀI KĨ HƠN!</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>HOA</b>
<b>N HÔ</b>
<b>ĐÚN</b>
<b>G RỒ</b>
<b>I</b>
<b>!</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>2. Quy tắc xác định số oxi hoá</b>
<b>2. Quy tắc xác định số oxi hoá</b>
Quy tắc 1: Số ơxi hóa của ngun tố trong các đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số ơxi hóa của các ngun tố
bằng khơng.
Quy tắc 3: số oxi hóa trong ion
Ion đơn nguyên tử: <b>Số oxi hóa = điện tích ion</b>
Ion đa ngun tử: <b>∑ số oxh các ngtố = điện </b>
<b>tích của ion</b>
Quy tắc 4: trong hầu hết các hợp chất, số ôxi
hóa của H bằng (+1), trừ một số trường hợp
như hidrua kim loại (NaH ,CaH2...). Số ôxi hóa
của O bằng (-2), trừ trường hợp OF2, H2O2...
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<!--links-->