Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sử dụng menu Format định dạng văn bản:
Định dạng Font (Modify Font ).
Canh đoạn (Paragraph Alignment).
Khoảng cách dòng (Indenting & Line spacing).
Tabs.
Numbers & Bullets.
Chia cột.
Drop Cap.
Định dạng Font (Font).
Khoảng cách giữa các ký tự (Character Spacing).
Hiệu ứng văn bản (Text Effects).
Cách làm:
Font tượng trưng cho:
Font: Font chữ
Times New Roman, Arial.
Courier, CommercialScript BT.
Font style: kiểu chữ
Regular (bình thường), Italic (in nghiêng), <b>Bold (in </b>
<b>đậm), Underline (gạch dưới).</b>
Font size: cỡ chữ
Font Color: màu chữ.
Thơng thường, khi soạn văn bản ta gõ phím:
Shift + Enter để kết thúc một hàng.
Phím Enter để kết thúc đoạn hoặc tạo dòng trắng.
Các vấn đề trong đoạn:
Canh lề cho đoạn văn bản.
Trong Word có 4 kiểu thụt đầu dịng:
First line indent: dòng đầu tiên thụt vào so với các dòng còn lại
trong đoạn.
Left indent: các dòng trong đoạn đều thụt vào so với lề trái của
văn bản.
Right indent: các dòng trong đoạn đều thụt vào so với lề phải của
văn bản.
Hanging indent: các dòng từ dòng thứ hai trong đoạn đều thụt
Tạo khoảng cách giữa các đoạn
với nhau.
Tạo khoảng cách giữa các dòng
trong đoạn.
Vào menu Format <sub></sub> Paragraph.
Spacing: khoảng cách giữa các
đoạn.
Before: khoảng cách giữa
đoạn hiện hành với đoạn
Dùng trong trường hợp:
Đoạn văn bản 1 đã được định dạng.
Đoạn văn bản 2 chưa được định dạng => các định dạng muốn
thực hiện y như đoạn 1.
Cách thực hiện:
B1: Click chọn đoạn văn bản đã được định dạng (ví dụ trên là
đoạn 1).
B2: Nhấp chọn lệnh trên thanh Formatting.
Dùng để thụt đầu dòng kiểu First line Indent.
Chèn các khoảng trắng, dấu …, dấu ---, … vào dòng văn bản.
Tabs canh theo chiều dọc văn bản thường dùng để tạo văn bản dạng
bảng và để tạo danh sách.
Sắp xếp các khối văn bản nhỏ thành các hàng và cột.
Tab stops là những dấu được dùng để tạo các cột song song của văn
bản:
Ký hiệu Ý nghĩa
Hộp thoại Tab:
Thông thường các Tab dừng ở
khoảng cách đều nhau.
Khoảng cách mặc nhiên giữa
các Tab là 0.5 inch tức 1.27
cm.
Các điểm dừng đó gọi là điểm
dừng mặc định của Tab.
Ta có thể thay đổi giá trị điểm
dừng mặc định.
Trên thước có thể cài đặt điểm
Cách thực hiện:
B1: Click ký hiệu Tab tại vị trí góc trên bên trái của thước (điểm
giao nhau giữa thước ngang và thước dọc).
B2: Click chọn vị trí muốn cài điểm dừng Tab trên thước ngang.
Lặp lại nhiều lần B1 hoặc B2 nếu cần đặt nhiều điểm dừng Tab
Thay đổi vị trí điểm dừng Tab bằng cách Drag điểm dừng Tab đến vị trí mới
trên thước.
B3: Vào menu Format <sub></sub>
<b>Bulleted Lists</b>
Word inserts a bullet character at
the beginning of each paragraph.
You can’t select or edit the bullet
charaters.
Word indents each paragraph.
<b>Numbered Lists</b>
1 Word inserts a number at the
beginning of each paragraph and
indents the paragraph
Bullets:
Sử dụng khi đoạn văn bản có nhiều ý.
Các ý này ngang cấp nhau.
Numbering:
Đánh số tự động.
Chọn các đoạn văn bản cần tạo Bullet.
Chọn các đoạn văn bản cần tạo Numbering.
Chọn các đoạn văn bản cần tạo phân cấp.
Cách thực hiện:
Cho phép phóng to ký tự đầu tiên của đoạn.
Cách thực hiện:
B1: chọn ký tự đầu tiên của đoạn.
Vào menu Format <sub></sub> Drop Cap (xuất
hiện hộp thoại như hình bên):
Position: chọn loại Drop Cap.
Font: chọn Font cho ký tự Drop Cap.
Lines to drop: chọn số dòng ký tự
Đường viền và màu nền được dùng để nhấn mạnh, làm nổi một phần
hoặc toàn bộ văn bản trong tài liệu.
Chọn khối văn bản cần kẻ đường viền.
Vào menu Format <sub></sub> Borders and Shading bật hộp thoại Borders and
Shading.
Chọn thẻ Border/ Page Border.
None: không viền
Box: viền bao khối 4 góc
văn bản.
Shadow, 3-D: viền bao khối
Chọn khối văn bản cần tô nền.
Vào menu Format <sub></sub> Borders and Shading bật hộp thoại Borders and
Shading.
Vào menu Format <sub></sub> Background.
No fill: nền cho văn bản.