Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.62 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tuần : 22 Tiết : 106


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
 Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu
hỏi bài 1; 2 SGK / 108.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập.



Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1,
tháng 2, tháng 3 năm 2004.


a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày
nào


+ Tháng 2 có mấy thứ Bảy?


c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày?
Lưu ý:


Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch
tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu
cầu học sinh:


+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng,
tìm ra ngày cụ thể.


Bài tập 2.



+ Tiến hành như bài 1.
Bài tập 3.


+ u cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về
các tháng có 31; 30 ngày trong năm.


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi
của bài.


+ Là ngày thứ Ba.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Bảy.
+ Là ngày mùng 5.
+ Là ngày 28.


+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày
7; 14; 21; 28.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài tập 4.


+ u cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.
Chữa bài


+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?



+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày
nào, thứ mấy?


+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày
nào, thứ mấy?


+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Là ngày Chủ nhaät.


+ Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai.
+ Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba.
+ Là ngày thứ Tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tuần : 22 Tiết : 107


Bài dạy : HÌNH TRỊN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Có biểu tượng về hình trịn, Tâm, Đường kính, Bán kính của hình trịn.
 Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình trịn có tâm và bán kính cho trước.



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Compa, phấn màu.


 Một số đồ vật có dạng hình trịn như mặt đồng hồ,


 Một số mơ hình hình trịn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ...


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 106.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


a) Giới thiệu hình trịn
+ Theo SGV / 187


+ Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và


yêu cầu học sinh nêu tên hình.


+ u cầu học sinh lấy hình trịn trong bộ đồ
dùng học Tốn.


b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của
hình trịn.


+ Vẽ lên bảng hình trịn, ghi rõ tâm, đường
kính, bán kính như hình minh họa trong SGK.
+ Yêu cầu học sinh nêu tên hình.


+ Chỉ vào tâm của hình trịn và giới thiệu:
Điểm này được gọi là tâm của hình trịn, ta
đặt tên là: O (có thể mơ tả đây là điểm chính
giữa của hình trịn).


+ Chỉ vào đường kính AB của hình trịn và
nói: Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình
trịn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính
AB của hình trịn tâm O.


+ Vừa dùng thước vẽ vừa giới thiệu: Từ tâm
O của hình trịn, vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O,
cắt hình trịn ở điểm M thì OM gọi là bán


+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.



+ Học sinh nêu: Hình tròn.


+ Học sinh tự tìm mơ hình hình trịn.


+ Học sinh quan sát hình.
+ Hình tròn.


Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn:
Tâm O.


+ Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kinh AB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kính của hình trịn tâm O. bán kính OM có độ
dài bằng một nửa độ dài đường kính AB.
* Cách vẽ hình trịn bằng Compa.


+ Bước 1 xác định bán kính của hình trịn
muốn vẽ (ví dụ hình trịn có bán kính 2 cm)
để thước thẳng trước mặt, mở compa sao cho
đầu nhọn ở điểm 0 và đầu bút chì ở điểm 2.
+ Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ
muốn đặt tâm của hình trịn, giữa ngun đầu
nhọn và quay đầu bút chì một vịng ta được
một hình trịn có bán kính là 2 cm. Ta viết
tên tâm O vào đúng vị trí của đầu nhọn
compa.


 Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:



Bài tập 1.


+ Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình
vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng
hình trịn. u cầu hhs nêu lại.


+ Vì sao CD khơng được gọi là đường kính
của hình trịn tâm O?


+ Chữa bài và cho điển học sinh.
Bài tập 2.


+ Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học
sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình?


Bài tập 3.


+ u cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
+ Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng
OD, đúng hay sai, vì sao?


+ Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng hay
sai, Vì sao?


+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ
dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì sao?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà


làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các
thao tác của giáo viên và làm theo.


+ Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


a) hình trịn có tâm O, đường kính MN, PQ.
Các bán kính là OM; ON; OP; OQ.


b) Hình trịn tâm O có đường kính AB và bán
kính là: OA và OB.


+ Vì CD không đi qua tâm O.


+ Vẽ hình và trình bày các bước như phần 2.2
+ Thực hành vẽ hình trịn tâm O, đường kính
CD, bán kính OM vào vở bài tập.


+ Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình
trịn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa
đường kính CD.


+ Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD đều là
bán kính của hình trịn tâm O.


+ Đúng, vì OC là bán kính cịn CD là đường
kính của hình trịn tâm O. bán kính trong hình
trịn có độ dài bằng một nửa dường kính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tuaàn : 22 Tiết : 108


Bài dạy : VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Dùng Com-pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các hình như sách giáo khoa.
 Phấn màu, bút màu, com-pa.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 107.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Luyện tập.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


+ u cầu học sinh quan sát các hình vẽ
trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học
sinh thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã
hướng dẫn.


+ Giáo viên đi quan sát cả lớp thực hành vẽ,
giúp đỡ các em hiểu đúng hướng dẫn của
SGK.


+ Thu một số vở của học sinh có hình vẽ đẹp
cho cả lớp quan sát.


3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:


+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ hình trịn
có bán kinh cho trước bằng thước và Com-pa.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


Học sinh tự quan sát hình và làm theo hướng
dẫn của SGK.



+ 1 học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ
sung nếu cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tuaàn : 22 Tiết : 109


Bài dạy : NHÂN SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ,
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
 Nhân nhẩm số trịn nghìn (nhỏ hơn 10 000) với số có một chữ số.


 Củng cố về giải bài toán gấp một số lên nhiều lần.


b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên u cầu học sinh vẽ hình trịn có
bán kính cho trước bằng com-pa và thực hành
vẽ hình trịn tâm O, bán kính bằng 3 dm trên
bảng.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân số
có 4 chữ số với số có 1 chữ số.


Cách tiến hành:


a) Phép nhân: 1034 x 2 = ?


+ Giáo viên viết lên bảng phép nhân
1034 x 2


+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực
hiện tính bắt đầu từ đâu?


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.


+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2


+ + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính
vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính
của 2 bạn trên bảng.


+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến


hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ
phải sang trái).


1034
x 2
2068


+ 2 nhaân 4 bằng 8, viết 8.
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
+ 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 1034 x 2 = 2068


b) phép nhân 2125 x 3 + Học sinh thực hiện phép nhân.


+ + Hướng dẫn thực hiện như phép nhân
1034 x 2. Lưu ý học sinh phép nhân 2125 x 3
là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị qua hàng
chục.


2125
x 3
6375


+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7,
viết 7.


+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.


Vậy 2125 x 3 = 6375
 Hoạt động 2 : Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

liên quan đến phép tính nhân số có 4 chữ
số với số có 1 chữ số.


Cách tiến hành:
Bài tập 1.


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Theo dõi và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.


+ Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính như Bt1.


+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi em làm một
con tính, lớp làm vào vở bài tập.


+ Sau khi làm xong mỗi em trình bày miệng
bài làm của mình trước lớp như bài mẫu.
+ Học sinh thực hiên như yêu cầu của bt1.


Bài tập 3.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề
và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của giáo
viên.


Tóm tắt



1 bức tường : 1015 viên gạch.
4 bức tường : ...?... viên gạch.
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.


+ Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học
sinh nhẩm trước lớp.


+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.


+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng
của bạn.


+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


Bài giải.


Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là:
1015 x 4 = 4060 (viên gạch)


Đáp số: 4060 viên gạch.
+ Tính nhẩm.


+ Hs tính nhẩm: 2 nghìn nhân 3 nghìn bằng 6


nghìn.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.


+ Gọi 2 học sinh nhận xét.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Baøi dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Củng cố về phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số.


 Củng cố về ý nghĩa của phép nhân; Tìm thành phần chưa biết trong phép chia; Bài tốn


có lời văn giải bằng hai phép tính; Gấp một số lên nhiều lần.


 Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào số đã cho.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 109.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng
trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện
phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.


+ Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành
phép nhân 4129 x 2 ?


+ giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp
còn lại?


Bài tập 2.



+ Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì?


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết
quả.


+ Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.


a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258


b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007


= 2007 x 4 = 8028


+ Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng
nhau và bằng 4129.


+ bài tập u cầu chúng ta điền số thích hợp
vào các ơ trống trong bảng.


Bài tập 3.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề tốn.



+ Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa
bao nhiêu lít dầu?


+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.


+ Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025 lít
dầu.


Số bị chia 432 423 9604 15355


Soá chia 3 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+ Bài tốn u cầu tính gì?
+ u cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt.


Có : 2 Thùng.


Mỗi thùng có : 1025 lít dầu.
Đã lấy : 1350 lít dầu.
Cịn lại : ? lít dầu.
Bài tập 4.


+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng
số như SGK.


+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.



+ Đã lấy ra 1350 lít dầu.
+ Tính số lít dầu cịn lại.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải


Số lít dầu có cả trong hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại là :


2050 – 1350 = 700 (lít dầu)
Đáp số : 700 lít dầu
+ Học sinh đọc bảng số.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


+ Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau
để kiểm tra bài lẫn nhau.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :



Số đã cho 113 1015 1107 1009


Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tuần : 23 Tiết : 111


Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ <i>(tiếp theo)</i>


A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:


 Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần, khơng


liền nhau)


 Áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên


quan.


b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 110.



+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
tính nhân:


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


1427 x 3


+ Hãy đặt phép tính theo cột dọc để thực
hiện phép tính nhân 1427 x 3.


+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực
hiện tính bắt đầu từ đâu?


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Vài học sinh đọc lại phép tính nhân
1427 nhân 3.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Sau đó nhận xét cách đặt tính
trên bảng của bạn.


+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến


hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ
phải sang trái).


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện
phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì
u cầu học sinh đó nêu cách tính của mình,
sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp
ghi nhớ. (nếu khơng hướng dẫn cho học sinh
tính theo từng bước như sách giáo khoa).


1427
x 3
4281


- 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
- 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 8,
viết 8.


- 3 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
- 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4.


Vậy: 1427 x 3 = 4281.
+ Lưu ý học sinh phép nhân trên có nhớ từ


hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm
sang hàng nghìn.


* Luyện tập – thực hành.
Bài tập 1.



+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng
trình bày cách tính của con tính mà mình đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thực hiện.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.


+ Tiến hành tương tự như bài 1, chú ý nhắc


học sinh nhận xét cả cách đặt tính của các + Học sinh tự làm bài như bài 1.
bạn làm bài trên bảng.


Bài tập 3.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt


1 xe : 1425 kg gaïo.
3 xe : ... kg gaïo ?


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.


+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Muốn tính chu vi của hình vng ta làm


như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh laøm baøi.


3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế
chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Trình bày bài giải như sau:
Bài giải.


Số ki-lô-gam gạo cả ba xe chở là:
1425 x 3 = 4275 (kg)


Đáp số : 4275 kg gạo.


+ Tính chu vi khu đất hình vng có cạnh là
1508 m.


+ Muốn tính chu vi hình vng ta lấy cạnh
của hình vng nhân với 4.


Bài giải.


Chu vi của hình vng là:


1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số : 6032 mét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 23 Tiết : 112


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Củng cố về thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần


không liền nhau).


 Củng cố về giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.


b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kieåm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 111.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:



* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ u cầu học sinh tự làm bài


+ Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình
bày cách tính của con tính mà mình đã thực
hiện.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.


+ u cầu học sinh đọc đề bài tốn.


+ Bạn An mua mấy cái bút?
+ Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền?


+ An đưa cho cơ bán hàng bao nhiêu tiền?
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải.


Tóm tắt
Mua : 3 bút


Giá 1 bút : 2500 đồng.



+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt trình bày cách tính của
mình trước lớp (như bài mẫu ở tiết 111) .


+ An mua 3 cái bút, mỗi cái bút giá 2500
đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng.
Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền?


+ An mua 3 cái bút.


+ Mỗi cái bút giá 2500 đồng.
+ An đưa cho cô 8000 đồng.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải


Số tiền An phải trả cho ba cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đưa : 8000 đồng
Trả lại : ... đồng ?



+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.


+ Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?


+ Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép
tính chia ta làm như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh làm bài.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2
học sinh chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
Bài tập về nhà:


a) Đặt tính rồi tính:


3719 x 2 ; 1728 x 3 ; 1407 x 4


b) Tâm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 1500
đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng.
Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao
nhiêu tiền?


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.



Đáp số: 500 đồng
+ Tìm X.


+ X là số bị chia trong phép tính chia.
+ Ta lấy thương nhân với số chia.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


X : 3 = 1527 X : 4 = 1823
X = 1527 x 3 X = 1823 x 4
X = 4581 X = 7292


+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuaàn : 23 Tiết : 113


Bài dạy : CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
 Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên


quan.



b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 112.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn phép chia số có
bốn chữ số cho số có một chữ số.


Mục tiêu: HS nắm được cách chia số có 4
chữ số cho số có 1 chữ số.


Cách tiến hành:
a) Phép chia 6369 : 3


+ Viết lên bảng phép chia 6369 : 3, yêu cầu
học sinh đặt tính theo cột dọc.


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.



+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp
đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính
của bạn trên bảng.


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện
phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì
u cầu học sinh đó nêu cách tính của mình,
sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp
ghi nhớ. (nếu khơng hướng dẫn cho học sinh
tính theo từng bước như sách giáo khoa).


6369 3
03 2123
06


09
0


* 6 chia 3 được 2, viết 2; 2
nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1;
1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng
0.


* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2;
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng
0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

0.


+ Đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh thực hiện


chia nhö sau:


+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 được mấy?


+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để
chia?


+ Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia lần này.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để
chia?


(tiếp tục gọi học sinh thực hiện tương tự như
ở phần của hàng trăm cho đến hàng đơn vị).
+ Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số
dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123
là phép chia hết.


+ Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng
nghìn của số bị chia.


+ 6 chia 3 được 3.


+ Lấy hàng trăm để chia.


+ 1 HS lên vừa thực hiện vừa nêu: Hạ 3; 3
chia 3 được 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng
0.



+ Lấy hàng chục để chia.
+ Học sinh thực hiện như trên.


+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia
trên.


b) Pheùp chia 1276 : 4


+ Tiến hành tương tự như bài trên, lưu ý: 1
không chia được cho 4, vậy phải lấy bao
nhiêu chia cho 4.


+ Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu
lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì
ta phải lấy hai chữ số để chia.


+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia.


 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm
một con tính, sau đó lần lượt từng học sinh
nêu rõ từng bước chia của mình.


Bài tập 2.



+ Gọi học sinh đọc đề bài.


+ Yêu cầu học sinh tự toám tắt và làm bài.


Toùm tắt
4 thùng : 1648 gói
1 thuøng : ? goùi


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.


+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp,
gọi vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Lấy 12 để chia.


+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia,
vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài
học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


+ Học sinh đọc đề theo SGK.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải



Số gói bánh có trong một thùng là:
1648 : 4 = 412 (goùi)


Đáp số : 412 gói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Bài tốn u cầu tìm gì? X là gì trong phép
tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào?


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


cho thừa số đã biết.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
X = 923 X = 526


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>



Tuần : 23 Tiết : 114


Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ <i>(tiếp theo)</i>


A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:


 Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư)
 Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải bài tốn có lời văn.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kieåm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 113.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép


chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài
Cách tiến hành:


a) Pheùp chia 9365 : 3


+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện
phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên
và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước
chia như SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay
chia có dư? Vì sao?


b) Phép chia 2249 : 4


+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113


+ Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy
22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.


+ Pheùp chia 2249 : 4 là phép chia hết hay
chia có dư? Vì sao?



 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài


Cách tiến hành:
Bài tập 1.


+ Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng
học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi: Bài tốn cho
biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ơ-tơ và cịn
dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt.


4 baùnh : 1 xe.


1250 bánh : ? xe; thừa ? bánh xe.


05
2


Vaäy 9365 : 3 = 3121 (dö 2)



+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối
cùng ta tìm được số dư là 2.


+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên
và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước
như SGK.


2249 4
24 562
09
1


Vaäy 2249 : 4 = 562 (dư 1)


+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2
thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ
số thứ 2 đế có 22 chia cho 4.


+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối
cùng ta tìm được số dư là 1.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh
nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận
xét.


+ Đọc đề theo SGK, Bài tốn cho biết có
1250 bánh xe, lắp vào các xe ô-tô, mỗi xe
lắp 4 bánh.



+ Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ơ-tơ và
cịn thừa mấy bánh xe.


+ Ta phải thực hiện phép chia cho 4, thương
tìm được chính là số xe ơ-tơ được lắp bánh,
số dư chính là số bánh xe còn thừa.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải
Ta coù:


1250 : 4 = 312 (dö 2)


Vậy 1250 bành xe lắp được nhiều nhất 312
xe ơ-tơ và cịn thừa ra 2 bánh xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài tập 3.


+ u cầu học sinh quan sát hình và tự xếp
hình.


+ Theo dõi và tun dương những học sinh
xếp hình đúng và nhanh.


+ Có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình
nhanh gữa các tổ (nhóm) trong thời gian qui
định.



3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuaàn : 23 Tiết : 115


Bài dạy : CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ <i>(tiếp theo)</i>


A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:


 Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở


thương)


 Củng cố về giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.


b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm


của tiết 114.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài
Cách tiến hành:


a) Phép chia 4218 : 6


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép
chia 4218 : 6 tương tự như ở tiết 113, 144.
4218 6


01 703
18
0


+ Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn
mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0,
viết 0 thương ở vào bên phải của 7.



+ Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay
phép chia có dư? Vì sao?.


b) Phép chia 2407 : 4


+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép
chia 2407 : 4 tương tự như ở tiết 113, 144.
2407 4


00 601
07
3


+ Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn
mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0,
viết 0 thương ở vào bên phải 6.


+ Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy
24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.


+ Pheùp chia 2407 : 4 là phép chia hết hay
phép chia có dư? Vì sao?.


 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài


Cách tiến hành:
Bài tập 1.


+ Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và


lần lượt nêu từng bước chia của mình.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường
+ Đội đã sửađược bao nhiêu m đường?


+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Muốn tính số m đường cịn phải sửa ta phải
biết được gì trước?


Tóm tắt


Đường dài : 1215 mét.
Đã sửa : 1/3 quãng đường.


saùch Giaùo khoa.


* 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42,
42 trừ 42 bằng 0.


* Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0; 0 nhân 6 bằng
0; 1 trừ 0 bằng 1.


* Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3; 3
nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.



Vaäy 4218 : 6 = 703.


+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng ta tìm được số dư bằng 0.


+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực
hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như
sách Giáo khoa.


* 24 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24,
24 trừ 24 bằng 0.


* Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng
0; 0 trừ 0 bằng 0.


* Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng
4; 7 trừ 4 bằng 3.


Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3).


+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2
thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ
số thứ hai để có 24 chia cho 4.


+ Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối
cùng ta tìm được số dư là 3.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh


trình bày bài của mình trước lớp.


+ Học sinh đọc theo SGK..
+ Phải sửa 1215 mét đường.
+ Đã sửa được 1/3 quãng đường.
+ Tìm số mét đường còn phải sửa.
+ Biết được số mét đường đã sửa.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Còn phải sửa : ? đường
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.


+ Yêu cầu học sinh làm bài.


+ Phép tính b sai như thế nào?


+ Phép tính c sai như thế nào?


3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu
với phép chia trong bài để biết phép chia đó
thực hiện đúng hay sai.


Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai.



+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 0 chia
cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 4
nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào
thương. Vì thế kết quả chỉ là 42.


+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2 chia
cho 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5
nhưng người thực hiện đã khơng viết 0 vào
thương. Vì thế kết quả chỉ là 51.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×