Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.06 KB, 113 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:17.8.2010
Tiết: 1 Ngày dạy: 18.8.2010
<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là
một mơn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến
thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa
học.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Học sinh có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? ( 22’ )</b></i>
-Giới thiệu sơ lược về bộ mơn
hóa học trong chương trình .
-Để hiểu “Hóa học là gì”
chúng ta sẽ cùng tiến hành 1
số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa
Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dòch
chất.
+Hướng dẫn học sinh hoạt
đông theo nhóm nhỏ.
+Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong
SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt
dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào
ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
Yeâu cầu các nhóm quan sát,
rút ra nhận xét.
?Tìm đặc điểm giống nhau
giữa các thí nghiệm trên.
?Tại sao lại có sự biến đổi chất
này thành chất khác. Chúng ta
phải nghiên cứu tính chất của
các chất Ứng dụng những tính
chất đó vào cuộc sống.
CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch
NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl:
trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám
đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo
viên .
+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.
<i><b>Nhận xét</b></i>
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào
ống nghiệm 2 đựng dd NaOH
Ở ống nghiệm 2 có chất mới
màu xanh, khơng tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
3 đựng dd HCl ở ống nghiệm
3 có bọt khí xuất hiện.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
1 đựng dd CuSO4Phần đinh sắt
tiếp xúc với dd có màu đỏ.
- Đều có sự biến đổi chất .
-Đọc kết luận SGK / 3:
<i><b>Hóa học là khoa học nghiên</b></i>
<i><b>cứu các chất, sự biến đổi và</b></i>
<i><b>ứng dụng của chúng.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của hóa học trong đời sống. (10’)</b></i>
muïc II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi.(4’)
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia
đình: ấm, dép, đĩa …
+Sản phẩm hóa học dùng
<b>II. HĨA HỌC CĨ VAI</b>
<b>TRỊ NHƯ THẾ NAØO</b>
<b>TRONG ĐỜI SỐNG CỦA</b>
<b>CHÚNG TA?</b>
Hoùa học có vai trò
rất quan trọng trong
-u cầu các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
-Giới thiệu tranh: ứng dụng
của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hoùa học có vai trò
trong nơng nghiệp: phân bón,
thuốc trừ sâu, chất bảo quản,
…
+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho học tập: sách, bút, cặp, …
+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho việc bảo vệ sức khỏe:
thuốc,…
ta.
VD:Sản phẩm hóa
học: làm thuốc chữa
bệnh, phân bón, …
<i><b>Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?(10’)</b></i>
-u cầu HS tự đọc mục III
SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’)
để trả lời câu hỏi sau: “Muốn
<i><b>học tốt mơn hóa học các em</b></i>
<i><b>phải làm gì ?”</b></i>
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2
?Các hoạt động cần chú ý khi
học tập bộ mơn.
?Tìm phương pháp tốt để học
tập mơn hóa học.
-Yêu cầu các nhóm trình bày,
bổ sung.
?Vậy theo em <i>học như thế</i>
<i>nào thì được coi là học tốt</i>
<i>mơn hóa học.</i>
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào
giấy.
<b>*</b><i><b>Các hoạt động cần chú ý</b></i>
<i><b>khi học tập mơn hóa học:</b></i>
+Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+Xử lý thơng tin.
+Vận dụng.
+Ghi nhớ.
*<i>Phương pháp học tập môn</i>
+Biết làm thí nghiệm và quan
sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+Phải đọc thêm sách.
-Là: “Nắm vững–Biết vận
<i><b>dụng”</b></i>
<b>III. CÁC EM CẦN</b>
<b>PHẢI LÀM GÌ ĐỂ</b>
<b>HỌC TỐT MƠN HĨA</b>
<b>HỌC ?</b>
<b>Đọc SGK/5 . </b>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)</b></i>
Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trị của hóa học trong đời
sống.
? Các em cần phải làm gì hc
tt mụn húa hc.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
Tiết: 2 Ngày dạy:20.8.2010
<i><b>Chương I: CHẤT – NGUN TỬ – PHÂN TỬ</b></i>
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIEÂU</b>
<i><b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b></i>
-Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất.
-Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể.
-Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản
xuất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i> Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Học sinh có hứng thú say mê mơn học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhơm. -Cân.
-Nước cất. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Muối ăn. -Nhiệt kế .
-Lưu huỳnh -Đèn cồn , kiềng đun.
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Đọc</b></i> SGK / 7,8
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
u cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trị của hóa học trong đời
sống.
? Các em cần phải làm gì để
học tốt mơn hóa học.
-2 học sinh trả lời .
<i><b>Hoạt động 2: Các chất có ở đâu ?(15’)</b></i>
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở
xung quanh chuùng ta. -Bàn ghế, sách, bút, quần áo,cây cỏ, sông suối, <b>I</b>.
được chia thành 2 loại chính:
vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.Hãy đọc SGK mục
I/7, thảo luận theo nhóm để
hồn thành bảng sau:
-Nhận xét bài làm của các
nhóm.
<i><b>*Chú ý: </b></i>
Khơng khí: vật thể tự nhiên
gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…
?Qua bảng trên theo em:
“<i>Chất có ở đâu ?</i>”
-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các
nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.
-Chất có trong mọi vật thể, ở
đâu có vật thể nơi đó có chất
hay chất có ở khắp mọi nơi.
Chất có ở
khắp nơi,
ở đâu có
vật thể thì
ở đó có
chất.
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất của chất (13’)</b></i>
-Thuyết trình: Mỗi chất có
những tính chất nhất định:
+<i>Tính chất vật lý:</i> ví dụ: màu
sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan,
nhiệt độ sơi, …
+<i>Tính chất hóa học</i>: ví dụ:
tính cháy được, bị phân huỷ, …
-Ngày nay, khoa học đã biết
Hàng triệu chất khác nhau,
nhưng để phân biệt chất này
với chất khác ta phải dựa vào
tính chất của chất. Vậy, làm
-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm
cách xác định tính chất của
chất.
Chất
Cách
thức tiến
hành
Tính chất của
chất
NHÔM -Quan
sát
-Chất rắn,
<b>1</b>.<b>MỖI CHẤT</b>
<b>CĨ NHỮNG</b>
<b>TÍNH CHẤT</b>
<b>NHẤT ĐỊNH.</b>
a. <i>Tính</i>
<i>chất vật</i>
<i>lý:</i>
+ Trạng
thái, màu
sắc, mùi
vị.
+ Tính tan
trong
S
T
T
Tên
vật
thể
Vật thể Chất
cấu tạo
vật thể
Tự
2 Sách
3 Bàn<sub>ghế</sub>
4 Sông<sub>suối</sub>
5 Bút<sub>bi</sub>
S
T
T
Tên
vật
thể
Vật thể <sub>Chất cấu</sub>
tạo vật thể
Tự
nhiên
Nhân
tạo
1 Cây<sub>mía</sub> X Đường,nước<sub>xenlulo</sub>
2 Sách X Xenlulo
3 Bàn<sub>ghế</sub> X Xenlulo
4 Sơng<sub>suối</sub> X Nước, …
5 Bút<sub>bi</sub> X Chất dẻo,<sub>sắt, …</sub>
của chất ?
-Trên khay thí nghiệm của mỗi
nhóm gồm: nhơm , cốc đựng
muối ăn. Với các dụng cụ có
sẵn trong khay các nhóm hãy
thảo luận , tự tiến hành 1 số thí
nghiệm cần thiết để biết được
tính chất của các chất trên.
-Hướng dẫn:
+muốn biết muối ăn, nhôm có
màu gì, ta phải làm như thế
nào ?
+muốn biết muối ăn và nhơm
có tan trong nước khơng, theo
em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Chất Cách
thức tiến
hành
Tính
chất của
chất
Nhơm
Muối
-Vậy bằng cách nào người ta
có thể xác định được tính chất
của chất ?
-Giải thích cho HS cách dùng
dụng cụ đo.
-Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý:
chúng ta có thể<i> quan sát, dùng</i>
<i>dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.</i>
+Để biết được tính chất hóa
học của chất thì phải <i>làm thí</i>
<i>nghiệm.</i>
-Cho vào
nước .
- Cân
bạc
-Khơng tan
trong nước
-m = ?
-V = ?
Khối lượng
riêng:
<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D</i> = ?
Muối
-Quan
sát
-Cho vào
nước
-Đốt
-Chất rắn,
màu trắng
-Tan trong
-Không cháy
được
-Người ta thường dùng các cách
sau:
+Quan sát.
<i><b>+Dùng dụng cụ đo. </b></i>
<i><b>+Làm thí nghiệm.</b></i>
nước.
+ Nhiệt độ
sơi, nhiệt
độ nóng
chảy.
+ Tính dẫn
diện, dẫn
nhiệt.
+ Khối
lượng riêng
b. <i>Tính</i>
<i>chất hóa</i>
<i>học:</i>khả
năng biến
+Làm thí
nghiệm.
<i><b>Hoạt động 4: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? (11’)</b></i>
? Tại sao chúng phải tìm hiểu
tính chất của chất và việc biết
tính chất của cht cú ớch li gỡ.
Để trả lời câu hỏi trên chúng
ta cùng làm thí nghiệm sau:
<i>Trong khay thí nghiệm có 2 lọ</i>
<i>đựng chất lỏng trong suốt</i>
<i>không màu là: nước và cồn</i>
<i>(khơng có nhãn). Các em hãy</i>
<i>tiến hành thí nghiệm để phân</i>
<i>biệt 2 chất trên ?</i>
<b>Gợi ý:</b> Để phân biệt được cồn
và nước ta phải dựa vào tính
chất khác nhau của chúng. Đó
là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và
nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn
cho vào lỗ nhỏ của đế sứ.
Dùng que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải
biết tính chất của chất ?
-Biết tính chất của chất còn
giúp ta biết sử dụng chất và
biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống sản xuất.
-Kể 1 số câu chuyện nói lên
-Yêu cầu HS nhắc lại trọng
tâm của bài học và làm bài tập
4 SGK/ 11
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất
trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước
ta phải dựa vào tính chất khác
nhau của chúng là: cồn cháy
được còn nước không cháy
được.
Vậy muốn muốn phân biệt
được cồn và nước ta phải làm
như sau:
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho
vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng
que đóm châm lửa đốt.
Phần chất lỏng cháy d8ược là
cồn, cịn phần khơng cháy dược
là nước.
-Chúng ta phải biết tính chất
của chất để phân biệt được chất
này với chất khác.
-Nhớ lại nội dung bài học, trả
lời câu hỏi của giáo viên.
<b>CỦA CHẤT</b>
<b>CÓ LỢI ÍCH</b>
<b>GÌ ?</b>
- Giúp
phân biệt
chất này
với chất
khác, tức
nhận biết
được chất.
-Biết sử
dụng các
chất.
-Biết ứng
dụng chất
thích hợp.
<b> D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP NHAỉ: (1)</b>
-Hoùc baứi.
Tieát: 3 Ngày dạy: 25.8.2010
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thơng qua các thí nghiệm học sinh
biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định cịn hỗn hợp thì khơng có
tính chất nhất định.
-Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý
(gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, … )
-Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
-Sử dụng ngơn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Nước cất. -Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.
-Nước tự nhiên. -Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
( nước ao, nước khống ) -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Muối ăn. -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết
được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của
-HS để vở bài tập trên bàn hc.
- 2 HS tr li.
nước khoáng, mẫu nước cất và
nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước
lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 : 1-2giọt nước
khống.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn
lửa đèn cồn để nước bay hơi .
-Hướng dẫn các nhóm quan sát
các tấm kính và ghi lại hiện
tượng.
Từ kết quả thí nghiệm trên,
các em có nhận xét gì về thành
phần của nước cất, nước
khống, nước ao?
-<b>Thông báo:</b>
+Nước cất: khơng có lẫn chất
khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khoáng, nước ao có lẫn
1 số chất khác gọi là hỗn hợp.
?Theo em, chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần như thế
nào.
?Nước sông, nước biển, … là
chất tinh khiết hay hỗn hợp.
-Nước sông, nước biển,… là
hỗn hợp nhưng đều có thành
phần chung là nước. Muốn
tách được nước ra khỏi nước tự
nhiên Dùng đến phương pháp
chưng cất. Nước thu được sau
khi chưng cất gọi là nước
cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm
-Quan sát: nước khống, nước
cất, nước ao đều là chất lỏng
khơng màu.
-Các nhóm làm thí nghiệm ghi
lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
<b>Nhận xét:</b>
-Nước cất: khơng có lẫn chất
khác.
-Nước khống, nước ao có lẫn 1
số chất tan.
<b>*Kết luận:</b>
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau .
-Chất tinh khiết: không lẫn với
chất khác .
-Đều là hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
hơn về phương pháp chưng cất:
đun nước sơi, …
III. <b>CHẤT</b>
<b>TINH KHIẾT </b>
<i><b>1</b><b>.CHẤT TINH</b></i>
<i><b>KHIẾT VAỉ</b></i>
<i><b>HN HP.</b></i>
-<i>Hn hp:</i>
-Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt
độ sôi, khối lượng riêng của
nước cất, nước khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét:
sự khác nhau về tính chất của
chất tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khống khơng
được sử dụng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phịng
thí nghiệm.
? u cầu HS lấy 1 số ví dụ về
chất tinh khiết và hỗn hợp.
<b>Nhận xét:</b>
-Chất tinh khiết: có những tính
- Vì: nước khống là hỗn hợp
(có lẫn 1 số chất khác) Kết
quả không chính xác.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2
HS)
<i><b>Hoạt động 3:Tách chất ra khỏi hỗn hợp (18’)</b></i>
<i>Trong thành phần cốc nước</i>
<i>muối gồm: muối ăn và nước.</i>
Muốn tách riêng được muối ăn
ra khỏi nước muối ta phải làm
thế nào?
-Như vậy, để tách được muối
ăn ra khỏi nước muối, ta phải
dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý của nước và muối
ăn.
(to
s nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
sau: <i>Tách đường ra khỏi hỗn</i>
<i>hợp gồm đường và cát.</i>
<b>Câu hỏi gợi ý:</b>
?Đường và cát có tính chất vật
lý nào khác nhau.
?Nêu cách tách đường ra khỏi
hỗn hợp trên.
? Yêu cầu đại diện các nhóm
-Thảo luận theo nhóm ( 3’)
Ghi kết quả vào giấy nháp.
-Nếu cách làm:
+Đun nóng nước muối Nước
bay hơi.
+Muối ăn kết tinh.
-Đường tan trong nước cịn cát
khơng tan được trong nước.
-Thảo luận nhóm Tiến hành
thí nghiệm:
b1:Cho hỗn hợp vào nước
Khuấy đều Đường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ
phần cát khơng tan Cịn lại
hỗn hợp nước đường.
<b>2. TÁCH</b>
<b>CHẤT RA</b>
<b>KHI HN</b>
<b>HP</b>
-Nhận xét, đánh giá và chấm
điểm.
?Theo em để tách riêng 1 chất
ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào
nguyên tắc nào.
-Ngồi ra, chúng ta cịn có thể
dựa vào tính chất hóa học để
tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp.
b3:Đun sôi nước đường, để nước
bay hơi Thu được đường tinh
khieát.
-Để tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự
khác nhau về tính chất vật lý.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 5’)</b></i>
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có
thành phần và tính chất khác
nhau như thế nào.
?Nêu ngun tác để tách riêng
1 chất ra khỏi hỗn hợp.
- 3 –4 HS trả lời.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
Ngy son:26.8.2010
<i><b>Bài 3</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT</b></i>
<i><b>TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i>Học sinh biết: </i>
-Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
-Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
-Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất Thấy được sự khác nhau
về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
-Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
Hóa chất Dụng cụ
-Bột lưu huỳnh. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
-Parafin. -3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.
-Phễu và đũa thuỷ tinh.
-Đèn cồn và giấy lọc.
<b>2. </b><i><b>Hoïc sinh: </b></i>
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
-Kẻ <b>BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’)</b></i>
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm.
-Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm lên bàn.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa</b></i>
<i><b>chất trong phịng thí nghiệm (10’)</b></i>
-Nêu mục tiờu ca bi thc hnh.
b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b2:HS tiến hành thí nghiệm.
b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm
và làm tường trình.
b4:HS làm vệ sinh.
-Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản
trong phịng thí nghiệm.
-u cầu HS đọc SGK/154 Rút ra
nhận xét về cách sử dụng háo chất
trong phịng thí nghiệm.
<i><b>* Các bước làm trong bài thực hành:</b></i>
<i>b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.</i>
<i>b2:HS tiến hành thí nghiệm.</i>
<i>b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và</i>
<i>làm tường trình.</i>
<i>b4:HS làm vệ sinh.</i>
-Đọc SGK Nắm được các qui tắc an
tồn trong phịng thí nghiệm và cách sử
dụng các hóa chất.
<i><b>Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm (20’)</b></i>
-u cầu HS đọc thí nghiệm 1
SGK/12.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,
quan sát hiện tượng để trả lời các
câu hỏi sau:
?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt
độ nóng chảy của parafin là bao
nhiêu.
?Khi nước sơi, lưu huỳnh đã nóng
chảy chưa.
?So sánh nhiệt độ nóng chảy của
parafin và lưu huỳnh .
-Qua thí nghiệm em có nhận xét gì
về nhiệt độ nóng chảy của các
chất?
-Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2
SGK/13 Làm thí nghiệm Trả lời
các câu hỏi sau:
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi
lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào cịn lại trên giấy lọc.
?Khi làm bay hơi hết nước thu được
chất gì.
* Nhắc nhở HS:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm tính từ miệng ống nghiệm.
-HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
nhỏ,quan sát và ghi lại hiện tượng vào
giấy nháp.
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Ở t0 <sub>= 100</sub>0<sub>C nước sơi, lưu huỳnh chưa</sub>
nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130<sub>C lớn</sub>
hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin.
<b>Nhận xét:</b> Các chất khác nhau có nhiệt
độ nóng cảy khác nhau.
-Hoạt động theo nhóm: ( 5’)
+Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn
sau khi lctrong sut.
lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ
ống nghiệm nóng đều, sau đó tập
trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa
lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm
về phía khơng có người.
<i><b>Hoạt động 4: Làm bản tường trình ( 10’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm bản tường
trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn )
-Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hồn thành
bản tường trình vào vở.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1)</b>
Tiết: 5 Ngày dạy: 8.9.2010
<i><b>Bài 4</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử
gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích
âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng
dấu (+) cịn nơtron khơng mang điện tích.
-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng quan sát và tư duy.
-Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học
tập bộ mơn.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Sơ đồ ngun tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
<b>2. </b><i><b>Hoïc sinh: </b></i>
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (10’)</b></i>
-“Các chất đều được tạo nên
từ những hạt vô cùng nhỏ,
Vậy nguyên tử là gì ?
-Có hàng triệu chất khác
nhau, nhưng chỉ có trên 100
loại nguyên tử với kích thước
-Nguyên tử là những hạt vơ cùng
nhỏ, trung hịa về điện.
-Nghe và ghi vào vở:
*Ngun tử gồm:
+1 hạt nhân mang điện tích
<b>1.NGUN TỬ</b>
<b>LÀ GÌ ?</b>
Ngun tử là
những hạt vơ
cùng nhỏ,
trung hịa về
điện.
-“Ngun tử gồm hạt nhân
-Minh họa: <i>Sơ đồ ngun tử</i>
<i>He</i>
-Thông báo đặc điểm của hạt
electron.
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như
thế nào.
dương.
+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm.
*Electron:
+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1
+Khối lượng:9,1095.10-28<sub>g</sub>
+1 hạt nhân
mang điện
tích dương.
+Vỏ tạo bởi
1 hay nhiều
electron
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân ngun tử ? (10’)</b></i>
-“Hạt nhân nguyên tử được
tạo bởi 2 loại hạt là hạt
proton và nơtron”.
-Thông báo đặc điểm của
từng loại hạt.
-Phân tích: <i>Sơ đồ ngun tử</i>
<i>O2 và Na.</i>
? Điện tích của hạt nhân là
điện tích của hạt nào.
?Số proton trong nguyên tử
<i>O2 vaø Na.</i>
-Giới thiệu khái niệm:
<i>nguyên tử cùng loại.</i>
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2,
O2 và Na<i>.</i> Em có nhận xét gì
về số proton và số electron
trong nguyên tử ?
? Em hãy so sánh khối lượng
của 1 hạt electron với khối
lượng của 1 hạt proton và hạt
nơtron.
-<i>Vì electron có khối lượng rất</i>
<i>bé nên khối lượng của hạt</i>
<i>nhân được coi là khối lượng</i>
<i>của nguyên tử.</i>
-Nghe vaø ghi baøi:
“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron”.
a/Hạt proton:
+Kí hiệu: p
+Điện tích:+1
+Khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g</sub>
b/ Hạt nơtron:
+kí hiệu: n
+điện tích:khơng mang điện.
+khối lượng: 1,6726.10-24<sub>g</sub>
-<i>Các nguyên tử có cùng số proton</i>
<i>trong hạt nhân được gọi là các</i>
<b>Nhận xét:</b> Vì ngun tử ln
ln trung hịa về điện nên:
<b>Số p = số n</b>
-Khối lượng: proton = nơtron.
-Electron có khối lượng rất bé
(bằng 0,0005 lần khối lượng của
hạt p)
2.<b>HẠT NHÂN</b>
<b>NGUYÊN TỬ</b>
-Hạt nhân
nguyên tử
tạo bởi các
hạt proton
và nơtron.
a.<b>Hạt proton</b>
+Kí hiệu: p
+Điện tích:
+1
+Khối lượng:
1,6726.10-24<sub>g</sub>
b.<b>Hạt nơtron</b>
+Khối lượng:
1,6726.10-24<sub>g</sub>
-Trong mỗi
nguyên tử:
Soá p = soá n
-“<i>Trong nguyên tử các</i>
<i>electron chuyển động rất</i>
<i>nhanh quanh hạt nhân và sắp</i>
<i>xếp thành từng lớp, mỗi lớp</i>
<i>có 1 số electron nhất định</i>”.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
nguyên tử H2 , O2 và Na<i>.</i>
Số lớp electron trong các
nguyên tử H2 , O2 và Na lần
lượt là bao nhiêu ?
Số electron lớp ngoài cùng
là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
nguyên tử Na Số e tối đa ở
lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5
SGK/ 16: Em hãy quan sát
các sơ đồ nguyên tử và điền
số thích hợp vào các ơ trống
trong bảng sau:
<b>Ngun</b>
<b>tử</b>
<b>Số p</b>
<b>trong</b>
<b>hạt</b>
<b>nhân</b>
<b>Số e</b>
<b>trong</b>
<b>ng.tử</b>
<b>Số</b>
<b>lớp</b>
<b>e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngồi</b>
<b>cùng</b>
<b>Heli</b>
<b>Cacbon</b>
<b>Nhơm </b>
<b>Canxi </b>
- Nhận xét , sửa bài tập 5.
-<b>Bài tập:</b> Em hãy điền vào ô
trống ở bảng sau:
<b>Ng. </b>
<b>tử</b>
<b>Số p</b>
<b>trong</b>
<b>hạt</b>
<b>nhân</b>
<b>Số e</b>
<b>trong</b>
<b>ng. tử</b>
<b>Số</b>
<b>lớp e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngoài</b>
<b>cùng</b>
<b>17</b>
<b>3</b>
<b>14</b>
<b>19</b>
*Hướng dẫn HS dựa vào
bảng 1 SGK/42 để tìm tên
-Nghe và ghi vào vở.
* Số lớp electron của nguyên tử:
-Số e tối đa ở lớp 1: 2e
-Số e tối đa ở lớp 2: 8e
-Hoạt động theo nhóm (5’) để
hồn thành bảng:
Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm
số P.
<b>Nguyên</b>
<b>tử</b>
<b>Số p</b>
<b>trong</b>
<b>hạt</b>
<b>nhân</b>
<b>Số e</b>
<b>trong</b>
<b>ng.tử</b>
<b>Số</b>
<b>lớp</b>
<b>e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngồi</b>
<b>cùng</b>
<b>Heli</b> 2 2 1 2
<b>Cacbon</b> 6 6 2 4
<b>Nhôm </b> 13 13 3 3
<b>Canxi </b> 20 20 4 2
*<b>Baøi tập</b> .
-Thảo luận nhóm ( 5’)
-Số p = số e
-Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm
tên ngun tử.
-Thống nhất ý kiến hoàn thành
bài tập.
<b>Ng.tử</b> <b>Số p</b>
<b>trong</b>
<b>Số e</b>
<b>trong</b>
<b>Số</b>
<b>lớp e</b>
<b>Số e</b>
<b>ngồi</b>
<b>3.</b> <b>LỚP</b>
<b>ELECTRON</b>
-Electron
ln chuyển
?Nguyên tử có 17e Vậy số p
bằng bao nhiêu
?Tên ngun tử có 17p là gì
?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa,
lớp 2 có bao nhiêu e tối đa
-Để tạo ra chất này hay chất
khác, các nguyên tử phải liên
kết với nhau Nhờ có
electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau,
cụ thể là lớp e ngoài cùng.
<b>hạt</b>
<b>nhân</b>
<b>ng. tử</b> <b>cùng</b>
<i>Clo </i> <i>17</i> <b>17</b> <i>3</i> <i>7</i>
<i>Liti</i> <i>3</i> <b>3</b> <i>2</i> <i>1</i>
<i>Silic</i> <i>14</i> <b>14</b> <i>3</i> <i>4</i>
<i>Kali </i> <i>19</i> <b>19</b> <i>4</i> <i>1</i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)</b></i>
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của
nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu,
điện tích của các hạt cấu tạo
nên nguyên tử.
? Thế nào là ngun tử cùng
loại.
?Vì sao các ngun tử có khả
năng liên kết được với nhau.
-HS nhớ lại bài học để trả lời các
câu hỏi.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
Ngày soạn:9.9.2010
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ngun tố hóa học là những ngun tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
-Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu cịn chỉ 1 ngun tử
của ngun tố.
-Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố.
-Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và
oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kó năng viết kí hiệu hóa học.
-Biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú học tập bộ mơn.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà(10’)</b></i>
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu
tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số
e lớp ngồi cùng của ngun tử
Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt
nhân được coi là khối lượng
nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả
năng liên kết được với nhau
-3 HS trả lời câu hỏi.
-1 HS sửa bài tập 2 SGK/15
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun tố hóa học l gỡ ? (18)</b></i>
dùng đến thuật ngữ : “ <i>nguyên</i>
<i>tố hóa học</i>” thay cho cụm từ
“<i>loại nguyên tử</i>”. Vậy nguyên
tố hóa học là gì ?
-Số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hóa học, các ngun
tử thuộc cùng 1 ngun tố hóa
học đều có tính chất hóa học
như nhau.
-u cầu HS hồn thành bảng
sau:
Số p Soá n Soá e
Nguyên tử 1 19 20
Nguyên tử 2 20 20
Nguyên tử 3 19 21
Nguyên tử 4 17 18
Nguyên tử 5 17 20
-Trong 5 nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng
1 nguyên tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để
biết tên các nguyên tố đó?
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn
bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí
hiệu hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí
hiệu hóa học của 1 số ngun
tố như: Nhơm, Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số
kí hiệu hóa học của các
nguyên tố trên.
*<b>Lưu ý</b>: Cách viết kí hiệu hóa
học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in
hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ
thường và nhỏ.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số p trong hạt nhân.
-Dựa vào đặc điểm:
Số p = số e
Hoàn thành bảng
Soá p Soá n Soá e
Nguyên tử 1 19 20 <i><b>19</b></i>
Nguyên tử 2 20 20 <i><b>20</b></i>
Nguyên tử 3 19 21 <i><b>19</b></i>
Nguyên tử 4 17 18 <i><b>17</b></i>
Nguyên tử 5 17 20 <i><b>17</b></i>
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4
và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố
hóa học vì có cùng số p trong
hạt nhân.
- Nguyên tố K, Cl
+ Oxi: O
+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
+ Kẽm: Zn
+ …
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu
hóa học và hồn chỉnh lại các
kí hiệu hóa học đã viết sai.
<b>TỐ HĨA</b>
<b>HỌC LÀ GÌ ?</b>
<b>1.</b> <b>ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA:</b>
Ngun tố
hóa học là
tập hợp
những
ngun tử
cùng loại,
có cùng số
proton
trong hạt
nhân.
* <i>Số</i>
<i>proton</i> là
<b>2. KÍ HIỆU</b>
<b>HĨA HỌC:</b>
biểu diễn
nguyên tố
và chỉ 1
nguyên tử
của
nguyên t
ú.
hiệu hóa học của ngun tố đã
viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ
1 nguyên tử của nguyên tố đó.
<b>Vd:</b>
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì
phải viết như thế nào? - 2Fe, 3Fe
<i><b>Hoạt động 3:Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?(7’)</b></i>
-Đến nay khoa học đã biết
được hơn 110 nguyên tố hóa
học. trong đó có 92 nguyên tố
tự nhiên, còn lại là nguyên tố
nhân tạo.
-Lượng nguyên tố trong tự
nhiên ở trong vỏ trái đất khơng
đồng đều.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.8
Kể tên 4 nguyên tố có mặt
nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
- Hiđrơ chỉ chiếm 1% về khối
lượng vỏ trái đất nhưng có số
nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau
oxi).
-4 nguyên tố thiết yếu nhất cần
cho các lồi sinh vật:C, H, O, N
thì C, N là 2 nguyên tố khá ít
-nghe và ghi nhớ.
-Quan sát hình 1.8:
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 %
II. <b>CÓ BAO</b>
<b>NHIÊU</b>
<b>NGUYÊN TỐ</b>
<b>HÓA HỌC ?</b>
Có trên
110
ngun tố
hóa học,
trong đó
Oxi là
nguyên tố
phổ biến
nhất.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)</b></i>
<i><b>Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số</b></i>
<i><b>thích hợp vào ơ trống trong bảng sau:</b></i>
Tên
nguyên tố
Kí hiệu hóa
học
Tổng
số hạt
Số
p
Số
e
Số
n
-Thảo luận nhóm để hồn thành
bảng:
Tên
nguyên tố
KH
HH
Tổng
số hạt
Số
p
Số
e
34 12
15 16
18 6
16 16
-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = soá p + soá e + soá n.
+Soá p = soá e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 Tìm
tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
<b>Natri</b> <b>Na</b> 34 <b>11</b> <b>11</b> 12
<b>Photpho</b> <b>P</b> <b>46</b> 15 <b>15</b> 16
<b>Cacbon</b> <b>C</b> 18 6 <b>6</b> <b>6</b>
<b>Lưu huỳnh</b> <b>S</b> <b>48</b> <b>16</b> 16 16
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: </b>(2’)
-Học bài.
-Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
Ngày soạn: 14.9.2010
Tieát: 7 Ngày dạy: 15.9.2010
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ngun tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C)
-Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Mỗi nguyên tố có ngun tử khối riêng biệt.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng xác định tên và kí hiệu của ngun tố khi biết ngun tử khối.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Định nghĩa ngun tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10
nguyên tố.
-Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/
20.
-Sửa chữa và chấm điểm.
-Đọc định nghĩa.
-Viết kí hiệu hóa học.
-Làm bài tập 3
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun tử khối của ngun tố. (15’)</b></i>
nếu tính bằng gam thì q nhỏ
khơng tiện sử dụng. Vì vậy người
<i><b>ta qui ước lấy 1/12 khối lượng</b></i>
<i><b>nguyên tử C làm đơn vị khối lượng</b></i>
<i><b>nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon,</b></i>
<i><b>viết tắt là đ.v.C</b></i>
-Các giá trị khối lượng này cho biết
sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất ?
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử H.
-Nghe và ghi vào vở.
-<b>Ví dụ:</b>
+Khối lượng của 1 nguyên
tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước
là H = 1 đ.v.C )
+Khối lượng 1 nguyên tử C
bằng 12 đ.v.C.
+Khối lượng 1 nguyên tử O
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12
lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16
khối lượng tượng đối giữa các
nguyên tử.Người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42
để biết nguyên tử khối của các
nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1
nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy
dựa vào nguyên tử khối của 1
nguyên tố chưa biết, ta có thể xác
định được tên của nguyên tố đó.
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6
<i><b>SGK/ 20.</b></i>
-Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể
xác định được số p trong ngun tố
X khơng
Vậy ta phải xác định ngun tử
khối của X.
-u cầu HS thảo luận theo nhóm
(5’) để giải bài tập trên.
lần nguyên tử H.
-Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đ.v.C.
-HS đọc SGK Tóm tắt đề
bài.
-Phải biết số p hoặc
nguyên tử khối (NTK)
-Với dữ kiện đề bài trên ta
không thể xác định được
số p trong nguyên tố X.
*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28
đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42 X
là nguyên tố Silic (Si).
nguyên tử
C. Kí hiệu
là: đ.v.C
- Mỗi
nguyên tố
có nguyên
tử khối
riêng biệt.
<b>VD: </b>
-Bài tập 6
SGK/ 20
+NTK của
X = 2.14
= 28 đ.v.C
+Vậy X là
nguyên tố
Silic (Si).
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập. (14’)</b></i>
<b>Bài tập 1</b>: <i>Nguyên tử của nguyên tố A</i>
<i>có 16 p . Hãy cho biết:</i>
a. <i>Tên và kí hiệu của A.</i>
b. <i>Số e của A.</i>
c. <i>Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần</i>
<i>nguyên tử Hiđro và Oxi.</i>
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
-Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt,
thảo luận nhóm.
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b.Số e của S: 16.
hiệu hóa học của nguyên tố A
?Ngun tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’)
để giải bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận
<i><b>Bài tập 2: u cầu các nhóm thảo</b></i>
luận và hồn thành bảng sau:
Tên
Ng tố
KH
HH
Số
p
Số
e
Số
n
Tổng
số hạt
Ngun
tử khối
Flo 10
19 20
12 36
3 4
-u cầu các nhóm trình bày.
-Trao đổi bài chấm chéo.
-Thơng báo đáp án và cách tính điểm.
NTK của O = 16 đ.v.C
Vậy ngun tử S nặng gấp 2 lần
nguyên tử O và nặng gấp 32 lần
ngun tử H.
-Thảo luận nhóm :4’
Tên
Ng tố
KH
HH Số<sub>p</sub> Số<sub>e</sub> Số<sub>n</sub> <sub>số hạt</sub>Tổng Ngun<sub>tử khối</sub>
Flo <b>F</b> <b>9</b> <b>9</b> 10 <b>28</b> <b>19</b>
<b>Kali </b> <b>K</b> <b>19</b> 19 20 <b>58</b> <b>39</b>
<b>Magie</b> <b>Mg</b> <b>12</b> <b>12</b> 12 36 <b>24</b>
<b>Liti </b> <b>Li</b> 3 <b>3</b> 4 <b>10</b> <b>7</b>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
Ngày soạn:16.9.2010
Tieát: 8 Ngày dạy:17.9.2010
<i><b>Bài 6</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau
hoặc sắp xếp liền nhau.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
-Khả năng phân biệt được các loại chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa học.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú say mê mơn học cho học sinh .
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
-Ơn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc<b> bài 6 </b>SGK / 22,23
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
?Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy
cho biết tên và kí hiệu hóa học
<i><b>của ngun tố A, biết ngun</b></i>
<i><b>tử A nặng gấp 4 nguyên tử</b></i>
<i><b>Nitơ.</b></i>
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8
SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS 1: NTK của Nitơ: 14 đ.v.C
NTK của A là: 14.4 = 56 đ.v.C
A là sắt ( Fe)
-HS 2: giải bài tập 5 SGK/ 20
Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần
nguyên tử C, nhẹ hơn S 0,75
lần và nhẹ hơn Al 8/9 lần.
-HS 3: giải bài tập 8 SGK/ 20
Câu d đúng.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . (18’)</b></i>
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi
vở để tiện so sánh 2 khái
niệm.
-Treo tranh vẽ Giới thiệu:
Đó là mơ hình tượng trưng
của 1 số đơn chất và hợp
chất.
Yêu caàu HS quan sát
tranh : Mơ hình tượng trưng
mẫu các đơn chất và hợp
-Chia đôi vở theo chiều dọc
Đơn chất Hợp chất
1.Định
nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
1.Định
nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
<b>I. ĐƠN CHẤT </b>
<b>1</b>.<b>ĐỊNH NGHĨA</b>:
Là những chất
tạo nên từ 1
ngun tố hóa
học.
<i>nhau về thành phần giữa 2</i>
<i>mẫu đơn chất và hợp chất</i>.
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp
chất là gì ?
-Giới thiệu:
+Đơn chất được chia làm 2
loại: kim loại và phi kim.
Giới thiệu trên bảng 1
SGK/ 42 1 số kim loại và
phi kim thường gặp và yêu
cầu HS về nhà học thuộc.
+Hợp chất được chia làm 2
loại: vơ cơ và hữu cơ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3
SGK/ 26
-u cầu HS trình bày đáp
án của nhóm Nhân xét.
-Thuyết trình về đặc điểm
cấu tạo của đơn chất và hợp
chất.
cấu tạo: cấu tạo:
-Đơn chất: chỉ gồm 1 loại
nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại
ngun tử trở lên ( 2 ngun
tố )
<i><b>Kết luận:</b></i>
-Đơn chất: là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Hợp chất: là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên.
-Nghe và ghi vào vở.
-Thảo luận theo nhóm ( 4’)
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi
chất trên được tạo bởi 1 loại
nguyên tử ( do 1 nguyên tố
hóa học tạo nên )
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học tạo nên.
kim:Ví dụ:
<b>2</b>.<b>ĐẶC ĐIỂM CẤU</b>
<b>TẠO:</b>
-Đơn chất kim
loại:các ngun
tử sắp xếp khít
-Đơn chất phi
kim:các nguyên
tử liên kết với
nhau.
<b>II. HƠP CHẤT</b>
<b>1.ĐỊNH NGHĨA</b>:
Là những chất
tạo nên từ 2
nguyên tố hóa
học trở lên.
<i><b>*Phân loại:</b></i>
+Hợp chất vơ
cơ: ví dụ:
+Hợp chất hữu
cơ:ví dụ:
<b>2.ĐẶC ĐIỂM CẤU</b>
<b>TẠO</b>:ngun tử
của các nguyên
tố liên kết với
nhau theo 1 tỉ
lệ và thứ tự
nhất định.
<i><b>Hoạt động 3:Củng cố – luyện tập (10’)</b></i>
*<b>Bài tập 1</b>:Điền từ hoặc cụm
từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau:
<i>-Khí hiđro, oxi, clo là những …</i>
<i>… … … đều tạo nên từ 1 … … …</i>
-HS thảo luận theo nhóm để
giải bài tập trên.
<b>Đáp ỏn:</b>
<i>… </i>
<i>-Nước, muối ăn, axít Clohiđric</i>
<i>là những … … … … đều tạo nên</i>
<i>từ 2 … … … … trong thành phần</i>
<i>hóa học của nước và axit đều</i>
<i>có chung … … … … cịn muối ăn</i>
<i>và axit lại có chung … … … …</i>
-Hợp chất ; nguyên tố hóa học;
nguyên tố Hiđro; nguyên tố
Clo.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP NHAỉ: </b>(2)
-Hc bi.
Tieát: 9 Ngày dạy:22.9.2010
<i><b>Bài 6</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Phân tử là gì ? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
-Trạng thái của chất.
-Xác định được phân tử khối của chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem
phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần?
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng tính tốn.
-Biết sử dụng tranh vẽ, thơng tin để phân tích giải quyết vấn đề.
-Tiếp tục củng cố kĩ hơn về các khái niệm hóa học đã học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
<b>C. </b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’)</b></i>
?Hãy định nghĩa đơn chất và
hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2
SGK/ 25
-3 học sinh trả lời và làm bài
tập
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử. (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát tranh
1.11 đến 1.13 , chú ý quan sát
các phân tử H2 , O2 ,H2O trong
1 mẫu khí H2 , O2 và H2O
Nhận xét về:
+Thành phần .
+Hình dạng.
+Kích thước của các hạt phân
tử hợp thành các mẫu chất
-Quan sát tranh vẽ trong SGK/
23.
Quan sát, so sánh các phân tử
của mỗi mẫu chất với nhau.
-Nhận xét:
Các hạt hợp thành mỗi mẫu
chất nói trên đều có số nguyên
tử, hình dạng và kích thước
giống nhau ( các ngun tử liên
<b>III. PHÂN</b>
<b>TỬ </b>
<b>1.</b> <b>ĐỊNH</b>
<b>NGHĨA:</b>
Phân tử là
hạt đại
diện cho
1 soá
-Đó là các hạt đại diện cho
chất, mang đầy đủ tính chất
của chất và được gọi là phân
tử.Vậy phân tử là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình
1.10, em có nhận xét gì về các
hạt phân tử hợp thành mẫu kim
loại đồng ?
-<i>Đối với đơn chất kim loại:</i>
<i>ngun tử là hạt hợp thành và</i>
<i>có vai trị như phân tử.</i>
kết với nhau theo 1 tỉ lệ và trật
tự nhất định)
-<i>Phân tử là hạt đại diện cho</i>
<i>chất, gồm 1 số nguyên tử liên</i>
<i>kết với nhau và thể hiện đầy đủ</i>
<i>tính chất hóa học của chất.</i>
-Hạt phân tử hợp thành mẫu
liên kết
với nhau
và thể
hiện đầy
đủ tính
chất hóa
học của
chất.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân tử khối.(13’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên
tử khối là gì ?
Tương tự như vậy, em hãy
nêu định nghĩa về phân tử
khối.
-Vậy phân tử khối được tính
bằng cách nào? Bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên
tử có trong phân tử chất đó.
<i><b>Ví dụ 1:</b>Tính phân tử khối của:</i>
<i> a/ Oxi b/ Clo c/ Nước</i>
-<b>Hướng dẫn:</b>
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy
ngun tử
?1 phân tử nước gồm những
loại nguyên tử nào
-Nhận xét và sửa chữa.
<i><b>Ví dụ 2: </b>Tính phân tử khối của:</i>
<i>a. Axít sunfuric biết phân tử</i>
<i>gồm: 2H ,1S và 4O.</i>
<i>b. Khí amoniac biết phân tử</i>
-Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng đ.v.C
-Phân tử khối là khối lượng của
phân tử tính bằng đ.v.C
-Nghe, theo dõi bài hướng dẫn
của GV.
*Phân tử khối của:
+PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .2
= 16.2 = 32 đ.v.C
+PTK cuûa Clo:[NTK cuûa Clo] .2
= 35,5.2 = 71 ñ.v.C
+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = 1.2
+ 16 = 18 đ.v.C
-HS 1: PTK cuûa axit Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
<b>2.PHÂN TỬ</b>
<b>KHỐI:</b> Là
khối lượng
của phân
tử tính
bằng
đ.v.C,
bằng tổng
nguyên tử
khối của
các nguyên
<i>gồm: 1N và 3H.</i>
<i>c. Canxicacbonat biết phân tử</i>
<i>gồm: 1Ca, 1C và 3O.</i>
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
-HS 3: PTK của Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3 =100 ñ.v.C
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái của chất (4’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát 1.14
Các chất tồn tại ở mấy
trạng thái chính ?
-Mỗi mẫu chất là 1 tập
hợp vô cùng lớn những
nguyên tử hay phân tử.
Tùy điều kiện t0<sub>, p mà một</sub>
chất tồn tại ở trạng thái
rắn, lỏng hay khí.
Em có nhận xét gì về
khoảng cách giữa các
phân tử trong mỗi mẫu
chất ở 3 trạng thái trên ?
-Các chất tồn tại ở 3 trạng
thái chính: <i>rắn , lỏng và khí</i>.
-Ở trạng thái rắn: các phân tử
-Ở trạng thái lỏng: các phân
tử ở gần sát nhau và dao động
trượt lên nhau.
-Ở trạng thái khí: các phân tử
rất xa nhau và chuyển động
hỗn độn về nhiều phía.
<b>IV. TRẠNG THÁI</b>
<b>CỦA CHẤT :</b>
Mỗi mẫu chất là
1 tập hợp vô
cùng lớn những
hạt là phân tử
hay nguyên tử .
Tùy điều kiện,
một chất có thể
ở 3 trạng thái:
rắn, lỏng và khí .
ở trạng thái khí
các hạt rất xa
nhau.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố –luyện tập ( 7’)</b></i>
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng
cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng
thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay
tại lớp.
-Trả lời các câu hỏi.
-Thảo luận nhóm để giải các
bài tập
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
Tiết: 10 Ngày dạy:24.9.2010
<i><b>Bài 7</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-1 số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong chất khí, trong nước,…)
-Làm quen với việc nhận biết 1 chất ( bằng thuốc tím, bằng hồ )
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kĩ năng</i> sử dụng 1 số dụng cụ, hóa chất trong phịng thí
nghiệm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Tạo hứng thú say mê mơn học cho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm
-Thuốc tím, giấy q -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt -Kẹp gỗ
-Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm
<b>2. </b><i><b>Hoïc sinh: </b></i>
-Đọc SGK / 28
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bơng.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
03
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành (5’)</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí
nghiệm.
-u cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các
-Đặt chậu nước, bông lên bàn.
Nhận khay đựng dụng cụ và
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (27’)</b></i>
a. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước
sau:
+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy
q. Giấy q có hiện tượng gì ? Kết luận.
+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống
nghiệm.
+Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc
ở miệng ống nghiệm.
+Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì
Rút ra kết luận và giải thích.
b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của
<i><b>Kalipemanganat trong nước:</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước
sau:
+Đong 2 cốc nước.
+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều.
Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước
lắng n.
Quan sát Nhận xét.
c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt
Hướng dẫn :
+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.
+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng
ống nghiệm, nút chặt sao cho giấy tẩm tinh
bột không rơi xuống và chạm vào tinh thể iốt.
+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận.
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
+Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào
giấy q Giấy q chuyển sang
maøu xanh DD Amoniac làm
q tím hóa xanh.
<b>Kết luận:</b> <i>Amoniac đã lan toả</i>
<i>từ miếng bông ở miệng ống</i>
<i>nghiệm sang đáy ống nghiệm</i>
<i>Làm giấy q hóa xanh.</i>
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
-<b>Kết luận</b>: <i>màu tím của thuốc</i>
<i>tím lan toả rộng ra .</i>
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
-<b>Kết luận:</b> <i>Miếng giấy tẩm tinh</i>
<i>bột chuyển sang màu xanh do</i>
<i>iốt thăng hoa chuyển từ thể rắn</i>
<i>sang thể hơi .</i>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (12’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí
nghiệm.
-Hồn thành bản tường trình
theo mẫu đã kẻ sẵn.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Ơn lại các khái niệm cơ bn chng I.
Tieát: 11 Ngày dạy:30.9.2010
<i><b>Bài 8</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-Học sinh ơn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất , chất tinh khiết ,
hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.
-Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào
và đặc điểm của những loại hạt đó.
-Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học
dựa vào nguyên tử khối .
-Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
<b>B.CHUAÅN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (13’)</b></i>
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến
thức dạng sơ đồ để học sinh dễ
hiểu.
? Nguyên tử là gì
? Nguyên tử được cấu tạo từ những
loại hạt nàođặc điểm của các loại
hạt
? Ngun tố hóa học là gì .
? Phân tử là gì .
-Nghe và ghi chép
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ trung
hịa về điện gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi các electron.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số p.
-Phân tử là hạt đại diện cho chất …
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập. (30’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài
tập 3 SGK/30,31 thảo luận theo
nhóm và đưa ra cách giải phù hợp
(10’)
-Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam
châm hút sắt và D.
+Bài tập 3:
?Phân tử khối của hiđro bằng bao
-HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
-HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Duøng nam châm hút Sắt.
b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ
Cho vào nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ.
Coøn laùi laứ nhoõm.
?Phân tử khối của hợp chất được
tính bằng cách nào
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử
?Khối lượng nguyên tử oxi bằng
bao nhiêu
?Viết công thức tính phân tử khối
của hợp chất
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
sau:
<i>Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và</i>
<i>nặng bằng nguyên tử oxi .</i>
<i> Tìm phân tử khối của B. cho biết</i>
<i>tên và kí hiệu của B.</i>
<i>-</i>Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm
điểm.
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2
SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’) thu
vở 10 HS để chấm đểm.
PTK của hợp chất là:
2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
NTK của X là: 62<sub>2</sub> 16 23 (đ.v.C )
Vậy X là Natri ( Na )
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
<i>-NTK của oxi là: 16 đ.v.C </i>
<i>-Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C </i>
<i>-Mà: </i>
<i>PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C </i>
<i>NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C </i>
<i>Vậy B laø cacbon ( C )</i>
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2
SGK/ 31
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
Ngy son:4.10.2010
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Cơng thức hóa học ( CTHH ) dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hóa học
(đơn chất ) hay 2,3 KHHH ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân các kí hiệu.
-Lập CTHH khi biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có
trong phân tử của chất.
-Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH sẽ xác định được những nguyên tố
tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi ngun tố và PTK của chất.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh kĩ năng</i> tính tốn, sử dụng chính xác ngơn ngữ hóa học khi
nêu ý nghĩa CTHH.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú học tập bộ mơn .
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
-Đọc SGK / 32,33
-Ơn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất (7’)</b></i>
-Treo tranh mô hình tượng
trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và
kim loại Đồng.
Yêu cầu HS nhận xét: số
ngun tử có trong 1 phân tử ở
mỗi đơn chất trên ?
-Yêu cầu HS nhắc lại định
nghóa đơn chất ?
-Theo em trong CTHH của đơn
chất có mấy loại KHHH ?
-Hướng dẫn HS viết CTHH của
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử
gồm 2 nguyên tử.
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1
nguyên tử.
-Đơn chất: là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Trong CTHH của đơn chất chỉ
có 1 KHHH (đó là tên nguyên
tố)
- H2 , O2 , Cu
<b>I. CTHH</b>
<b>CỦA ĐƠN</b>
<b>CHẤT:</b>
-CT chung
của đơn
chất : An
-Trong đó:
+ A là
KHHH
của
CT chung của đơn chất: An
-u cầu HS giải thích các chữ
số : A, n
-Lưu ý HS:
+Cách viết KHHH và chỉ số
nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim
n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và
3O với O3 .
-Với A là KHHH
n là chỉ số nguyên tử
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 ngun tử oxi cịn O2
là 1 phân tử oxi. …
-Ví dụ:
Cu, H2 , O2
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . (10’)</b></i>
nghĩa hợp chất?
-Vậy trong CTHH của hợp chất
có bao nhiêu KHHH ?
-Treo tranh: mơ hình mẫu phân
tử nước, muối ăn yêu cầu HS
quan sát và cho biết: số
nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử của các chất
trên ?
-Giả sử KHHH của các nguyên
tố tạo nên chất là: A, B,C,… và
chỉ số nguyên tử của mỗi
nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…
Vậy CT chung của hợp chất
được viết như thế nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn
và nước được viết như thế nào?
*<b>Bài tập 1</b>:<i>Viết CTHH của các</i>
<i>chất sau:</i>
<i>a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.</i>
<i>hãy cho biết chất nào là đơn</i>
-Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
-Trong CTHH của hợp chất có
2 KHHH trở lên.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2
nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử
oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1
nguyên tử natri và 1 nguyên tử
clo.
-CT chung của hợp chất có thể
là: AxBy hay AxByCz …
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
<b>II. CTHH</b>
<b>CỦA HỢP</b>
<b>CHẤT :</b>
-CT chung
của hợp
chất: AxBy
hay
AxByCz
<i>chất, chất nào là hợp chất ?</i>
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài,
các nhóm nhận xét và sửa sai.
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
Các em có thể biết được điều
gì qua CTHH của 1 chất ?
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH (16’)</b></i>
Theo em các CTHH trên cho ta
biết được điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS các nhóm trình
bày Tổng kết.
-Yêu cầu HS nêu ý nghóa
CTHH của axít Sunfuric:
H2SO4
-Yêu cầu HS khác nêu ý nghóa
CTHH của P2O5
Chấm điểm.
-Thảo luận nhóm (5’) và ghi
vào giấy nháp:
<i><b>CTHH cho ta biết:</b></i>
<i>+Tên ngun tố tạo nên chất.</i>
<i>+Số nguyên tử của mỗi nguyên</i>
<i>tố có trong 1 phân tử của chất.</i>
<i>+Phân tử khối của chất.</i>
-Thảo luận nhóm
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 ngun tố tạp nên chất
là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1 phân tử chất là: 2H,
1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C
-Hoạt động cá nhân:
+Coù 2 nguyên tố tạo nên chất
là: photpho và oxi.
+Số ngun tử của mỗi nguyên
tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
<b>III.</b> <b>Ý</b>
<b>NGHĨA CỦA</b>
<b>CTHH</b>
Mỗi CTHH
Chỉ 1 phân
tử của
chất, cho
biết:
+ Tên
nguyên tố
tạo nên
chất.
+ Số
ngun tử
của mỗi
nguyên tố
có trong 1
phân tử
của chất.
+ Phân tử
khối của
chất.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập ( 10’)</b></i>
-u cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài học qua hệ thống
câu hỏi:
?Viết CT chung của đơn chất
và hợp chất
? CTHH có ý nghóa gì .
-Bài tập 1: <i>Tìm chỗ sai trong</i>
<i>các CTHH sau và sửa lại</i>
-Nhớ lại kiến thức đã học trong
bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
<i>CTHH sai.</i>
<i>a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2,</i>
<i>FE, CA và pb.</i>
<i>b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4</i>
<i>và H2O.</i>
-Bài tập 2: Hồn thành bảng
sau:
CTHH Số ngun tử
của ngun tố
PTKcủa
chất
SO3
CaCl2
2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH
tìm tên nguyên tố , đếm số
nguyên tử của nguyên tố trong
1 phân tử của chất.
?PTK của chất được tính như
thế nào
-Yêu cầu HS sửa bài tập và
chấm điểm.
a.
Đơn
chất
O2 O2
cl2 Cl2
Cu2 Cu
P2 P
FE Fe
CA Ca
pb Pb
b.
Hợp
chất
NACl NaCl
hgO HgO
CUSO4 CuSO4
<b>Bài tập 2:</b>
CTHH Số ngun tử
của nguyên tố PTKchấtcủa
SO3 <b>1S , 3O</b> <b>80</b>
CaCl2 <b>1Ca , 2Cl</b> <b>111</b>
<b>Na2SO4</b> 2Na,1S,4O <b>142</b>
<b>AgNO3</b> 1Ag,1N,3O <b>170</b>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học baøi.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 .
-Đọc bài 10 SGK / 35,36
Ngy son:5.10.2010
<i><b>Baøi 10</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Hóa trị là gì ? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị của 1 số nguyên tố và
1 số nhóm nguyên tử thường gặp.
-Biết qui tắc về hóa trị và biểu thức.Áp dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của 1
ngun tố hoặc 1 nhóm ngun tử.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho hoïc sinh:</i>
-Kĩ năng lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố, tính được hóa trị của 1 ngun tố
trong hợp chất.
-Kĩ năng hoạt động nhóm .
Tạo hứng thú say mê mơn học cho học sinh.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Bảng ghi hóa trị của 1 số ngun tố và nhóm ngun tử SGK/ 42,43
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
ĐọcSGK / 35 , 36 .
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS:
?Viết CT dạng chung của đơn
chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
-3-4 HS trả lời câu hỏi và làm
bài tập.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. (10’)</b></i>
-Người ta qui ước gán cho H
hóa trị I. 1 nguyên tử của
nguyên tố khác liên kết được
với bao nhiêu nguyên tử H thì
nói đó là hóa trị của ngun tố
đó.
-Ví dụ:HCl
? Trong CT HCl thì Cl có hóa
-Nghe và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa
trị I. Vì 1 ngun tử Cl chỉ liên
<b>I.</b><i><b>HÓA TRỊ CỦA</b></i>
<i><b>1 NGUYÊN TỐ</b></i>
<i><b>ĐƯỢC</b></i> <i><b>XÁC</b></i>
<i><b>ĐỊNH BẰNG</b></i>
<i><b>CÁCH NAỉO ?</b></i>
<b>1.CACH XAC</b>
<b>ẹềNH:</b>
<b>Gợi ý:</b> 1 nguyên tử Cl liên kết
được với bao nhiêu ngun tử
H ?
-Tìm hóa trị của O,N và C
<i><b>trong các CTHH sau:</b></i>
<i><b>H</b><b>2</b><b>O,NH</b><b>3</b><b>, CH</b><b>4</b><b>.hãy giải thích?</b></i>
-Ngồi ra người ta còn dựa vào
khả năng liên kết của nguyên
tử nguyên tố khác với oxi ( oxi
có hóa trị là II)
<i><b>-Tìm hóa trị của các nguyên tố</b></i>
<i><b>K,Zn,S trong caùc CT: K</b><b>2</b><b>O,</b></i>
<i><b>ZnO, SO</b><b>2</b><b>.</b></i>
-Giới thiệu cách xác định hóa
trị của 1 nhóm nguyên tử.
<b>Vd:</b> trong CT H2SO4 , H3PO4
hóa trị của các nhóm SO4 và
PO4 bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả
năng liên kết của các nhóm
nguyên tử với nguyên tử
hiđro .
-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/
42,43 u cầu HS về nhà học
thuộc.
Theo em, hóa trị là gì ?
-Kết luân ghi bảng.
kết được với 1 ngun tử H.
-O có hóa trị II, N có hóa trị III
và C có hóa trị IV.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K
liên kết với 1 nguyên tử oxi.
-Zn có hóa trị II và S có hóa trị
IV.
-Trong cơng thức H2SO4 thì
nhóm SO4 có hóa trị II .
-Trong công thức H3PO4 thì
nhóm PO4 có hóa trị III.
-<i>Hóa trị là con số biểu thị khả</i>
<i>năng liên kết của nguyên tử</i>
<i>nguyên tố này với nguyên tử</i>
<i>nguyên tố khác</i>.
nguyên tố là
con số biểu
<b>Vd:</b>
+NH3N(III)
+ K2OK (I)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị (10’)</b></i>
?CT chung của hợp chất được
viết như thế nào
-Giả sử hóa trị của ngun tố
A là a và hóa trị của nguyên tố
B là b
Các nhóm hãy thảo luận để
tìm được các giá trị x.a và y.b .
tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
-Hoạt động theo nhóm trong 5’
<b>II</b>. <b>QUI TẮC</b>
<b>HÓA TRỊ </b>
<b>1. QUI TẮC</b>
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
Ta có biểu
thức:
CTHH x . a y . b
Al2O3
H2S
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng
1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của
Al, P, S trong hợp chất.
?So sánh các tích : x . a ; y . b
trong các trường hợp trên.
Đó là biểu thức của qui tắc
hóa trị . hãy phát biểu qui tắc
hóa trị ?
-Qui tắc này đúng ngay cả khi
A, B là 1 nhóm ngun tử .
<b>Vd:</b> Zn(OH)2
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
Vậy nhóm –OH có hóa trị là
bao nhiêu ?
CTHH x . a y . b
Al2O3 2 . III 3 . II
P2O5 2 . V 5 . II
H2S 2 . I 1 . II
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
-Qui tắc: tích của chỉ số và hóa
trị của nguyên tố này bằng tích
của chỉ số và hóa trị của
nguyên tố kia.
-Nhóm – OH có hóa trị là I.
<i><b>Kết luận:</b></i>
Trong CTHH,
tích của chỉ
số và hóa trị
của nguyên
tố này bằng
tích của chỉ
số và hóa trị
của nguyên
tố kia.
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 7’)</b></i>
-Vd1: <i>Tính hóa trị của S có</i>
<i>trong SO3 . </i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>
?Viết biểu thức của qui tắc
hóa trị
?Thay hóa trị của O,chỉ số S
và O tính a
-Vd2: <i>Hãy xác định hóa trị của</i>
<i>các nguyên tố có trong hợp</i>
<i>chất sau:</i>
<i>a.H2SO3 c.MnO2</i>
<i>b.N2O5 d.PH3 </i>
-<b>Lưu ý</b> HS: Trong hợp chất
H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của
O còn chỉ số của nhóm =SO3 là
1.
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập,
chấm vở bài tập 1 số HS.
3
Qui tắc : 1.a = 3.II
a = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3
-Thảo luân nhóm làm nhanh
bài tập trên.
a.Xem B là nhóm =SO3
SO3 có hóa trị II
b.N có hóa trị V
c.Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III
<b>2.VẬN DỤNG</b>
a.Tính hóa trị
của 1 nguyên
tố
<b>Vd 1:</b> <i>Tính</i>
<i>hóa trị của S</i>
<i>có trong SO3</i>
Giải:
3
Qui taéc:
1.a = 3.II
a = VI
? Hóa trị là gì
?Phát biểu qui tắc hóa trị và
viết biểu thức
-3 HS trả lời
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
Ngày soạn:12.10.2010
Tiết: 14 Ngày dạy:13.10.2010
<b>A.MỤC TIEÂU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b>Học sinh biết:</i>
Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng lập CTHH của chất, tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
-Tiếp tục củng cố lại ý nghĩa của CTHH.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú say mê mơn học cho học sinh.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)
-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Ơn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố </b></i>
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
?Hóa trị là gì
?Nêu qui tắc hóa trị và viết
biểu thức
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4
SGK/ 37,38
-HS 1: trả lời và viết biểu thức
tính hóa trị lên góc phải bảng.
-HS 2: làm bài tập 2
a/ <i><sub>K</sub>I</i> ,<i><sub>S</sub>II</i> ,<i><sub>C</sub>IV</i>
b/ <i><sub>Fe</sub>II</i> ,<i><sub>Ag</sub>I</i>,<i><sub>Si</sub>IV</i>
-HS 3: làm bài tập 3
a/<i><sub>Zn</sub>II</i>,<i><sub>Cu</sub>I</i>,<i><sub>Al</sub>III</i>
b/ <i><sub>Fe</sub>II</i>
<i><b>Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị . (20’)</b></i>
-<b>Vd 1</b>: <i>Lập CTHH</i>
<i>của hợp chất tạo bởi</i>
<i>Nitơ (IV) và Oxi</i>.
-Hướng dẫn HS chia
đôi vở và giải bài
tập theo từng bước.
-Chia vở thành 2 cột:
Các bước giải Ví dụ
-Ghi các bước giải
-Thảo luận nhóm
+CT chung:
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
+Ta coù: x.a = y.b
x . IV = y . II
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất
theo hóa trị:
<b>*Các bước giải:</b>
b1:Viết CT dạng chung.
B2:Viết biểu thức qui tắc hóa
trị.
b3:Chuyển thành tỉ lệ
'
'
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
bảng sửa vd 1.
-Đưa đề <b>vd 2</b>: <i>Lập</i>
<i>CTHH của hợp chất</i>
<i>gồm:</i>
<i>a/<sub>K</sub>I vaø </i>
3
<i>b/ <sub>Al</sub>III vaø </i>
4
-Lưu ý HS đặt CT
chung cho hợp chất
-Khi giải bài tập
hóa học địi hỏi
chúng ta phải có kĩ
năng lập CTHH
nhanh và chính xác.
Vậy có cách nào để
lập được CTHH
nhanh hơn không?
-Đưa đề <b>vd 3</b>: <i>Lập</i>
<i>CTHH của hợp chất</i>
<i>gồm:</i>
<i>a/ <sub>Na</sub>I vaø <sub>S</sub>II</i>
<i>b/ <sub>Ca</sub>II</i> <i> vaø </i>
4
<i>III</i>
<i>PO</i>
<i>c/ <sub>S</sub>VI vaø <sub>O</sub>II</i>
-Theo dõi hướng
+ <sub>2</sub>1
<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
+CT của hợp chất:NO2
-Dựa theo 4 bước
chính để giải bài tập.
-<b>Chú ý</b>: <i>nhóm ngun</i>
<i>tử đặt trong dấu ngoặc</i>
<i>đơn.</i>
-Thảo luận nhóm (3’)
-Thảo luận theo nhóm
( 2 HS )
a/CT chung <i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i>
<i>I</i>
<i>S</i>
<i>Na</i>
<i>x</i> <sub> Na</sub>
2S
b/ CT chung <i>III</i> <sub>4</sub>
<i>x</i>
<i>II</i>
<i>PO</i>
<i>Ca</i>
chaát.
Vd 1: lập CTHH của hợp chất
tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
Giaûi:
+CT chung:
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
+ta coù: x.a = y.b
x . IV = y . II
+ <sub>2</sub>1
<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
+CT của hợp chất:NO2
<b>Vd 2</b>: <i>Lập CTHH của hợp chất</i>
<i>gồm:</i>
<i>a/<sub>K</sub>I vaø </i>
3
<i>b/ <sub>Al</sub>III và </i>
4
<b>Giải:</b>
a/ -CT chung:
<i>y</i>
<i>II</i>
<i>I</i>
3
-Ta có: x.I = y.II
<sub>1</sub>2
<i>I</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
-Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: <i>Al</i>2
<b>Chú ý:</b>
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x = b ; y = a
-Nếu a : b chưa tối giản thì
giản ước để có tỉ lệ a’:b' và
lấy: x = b' ; y = a’
<b>Vd 3</b>: <i>Lập CTHH của hợp chất</i>
<i>gồm:</i>
<i>a/ <sub>Na</sub>I vaø <sub>S</sub>II</i>
<i>b/ <sub>Ca</sub>II</i> <i> vaø </i>
4
<i>III</i>
<i>PO</i>
<i>c/ <sub>S</sub>VI</i> <i> vaø <sub>O</sub>II</i>
-u cầu 3 HS lên
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>III</i>
<i>x</i> <sub> </sub>
<i>Ca</i>
c/ CT chung <b>y</b>
<b>II</b>
<b>VI</b>
<b>xO</b>
<b>S</b>
1
a/CT chung <i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i>
<i>I</i>
<i>S</i>
<i>Na</i>
<i>I</i>
<i>y</i>
<i>II</i>
<i>x</i> <sub> Na</sub>
2S
b/ CT chung <i>III</i> <sub>4</sub>
<i>x</i>
<i>II</i>
<i>Ca</i>
c/ CT chung <i>y</i>
<i>II</i>
<i>VI</i>
<i>xO</i>
<i>S</i>
1
-Đưa đề bài tập:
Hãy cho biết các CT
sau đúng hay sai ?
hãy sửa lại CT sai:
a/<i>K</i>
b/<i>CuO3</i> f/ <i>Zn(OH)3</i>
c/<i>Na2O</i> g/ <i>Ba2OH</i>
d/<i>Ag2NO3</i> h/ <i>SO2</i>
-Hướng dẫn
-Theo dõi HS làm
bài tập Đưa ra đáp
án và chấm điểm.
-Thảo luận nhóm
Hồn thành bài tập
+CT đúng: c, d, e, h
CT sai Sửa lại
<i>K</i> <i>K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></i>
<i>CuO3</i> <i>CuO</i>
<i>Zn(OH)3</i> <i>Zn(OH)2</i>
<i>Ba2OH</i> <i>Ba(OH)2</i>
<b>Bài tập:</b> <i>Hãy cho biết các CT</i>
<i>sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại</i>
<i>CT sai:</i>
a/<i>K</i>
<b>Giaûi</b>:
CT sai Sửa lại
<i>K</i> <i>K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></i>
<i>CuO3</i> <i>CuO</i>
<i>Zn(OH)3</i> <i>Zn(OH)2</i>
<i>Ba2OH</i> <i>Ba(OH)2</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38
-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
-Ơn lại bài CTHH và hóa trị.
Ngày soạn:13.10.2010
Tiết: 15 Ngày dạy:14.10.2010
<i><b>Bài 11</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>Học sinh được:</i>
-Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
-Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất.
-Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ngun tố.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
Kó năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Đề bài tập trên bảng phụ
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
Ơn lại các kiến thức:
-Cơng thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ
bản cần nhớ:
1/Công thức chung của đơn chất và
hợp chất.
2/ ? Hóa trị là gì
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu
thức
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm
những loại bài tập nào
-CT chung của đơn chaát An
-CT chung của hợp chất: AxBy
-HS phát biểu và viết biểu thức:
a . x = b . y
với a,b là hóa trị của A, B.
-vận dụng:
+Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết
hóa trị
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27’)</b></i>
<b>Bài tập 1</b>: <i>Lập CTHH của các hợp</i>
<i>chất sau và tính PTK của chúng:</i>
<i>a/ Silic ( IV) vaø Oxi.</i>
<i>b/ Photpho (III) vaø Hiđro.</i>
-hoạt động theo nhóm, làm bài tập
vào vở.
<b>Bài taọp 1:</b>
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả
lớp.
<b>Bài tập 2:</b> <i>Cho biết CTHH của nguyên</i>
<i>tố X với oxi là: <b>X</b><b>2</b><b>O</b>. CTHH của nguyên</i>
<i>tố Y với hiđro là <b>YH</b><b>2</b>. (Với X, Y là</i>
<i>những nguyên tố chưa biết).</i>
<i>1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của</i>
<i>X và Y trong các CT cho dưới đây:</i>
<i>a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3</i>
<i>2.Xác định X, Y biết rằng:</i>
<i>-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C </i>
<i>-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C</i>
*<b>gợi ý:</b>
+Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH.
+Tìm NTK của X,YTra bảng 1
SGK/42
<b>Bài tập 3:</b> <i>Hãy cho biết các CT sau</i>
<i>đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:</i>
<i> AlCl4</i> ; <i>Al(OH)3</i> ; <i>Al2O3</i>; <i>Al</i>3
<b>Bài tập 4</b>:<i>Viết CT của đơn chất và hợp</i>
<i>chất có PTK hoặc NTK là:</i>
<i>a/ 64 đ.v.C c/ 160 ñ.v.C </i>
<i>b/ 80 ñ.v.C d/ 142 ñ.v.C </i>
-Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn:
+Đúng qui tắc hóa trị.
+PTK giống với yêu cầu của đề.
-Tổng kết và chấm điểm.
d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C
-Thảo luận nhóm (5’)
1/+Trong CT X2O X có hóa trị I.
+Trong CT YH2 Y có hóa trị II.
CTHH của hợp chất: X2Y.
Vậy câu b đúng.
2/
+Trong CT X2O:
PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C
Vậy X là natri ( Na)
+Trong CT YH2:
PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C
Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
Cơng thức đúng của hợp chất : Na2S
-Làm bài tập 3 vào vở:
+CT đúng: <i>Al(OH)3</i> ; <i>Al2O3</i>
+CT sai Sửa lại:
<i>AlCl4</i><i> AlCl3</i> ; <i>Al</i>3
<i>SO</i>42<i>Al</i>2<i>SO</i>43-Thaỷo luaọn nhoựm 5
<b>D.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VAØ HỌC TẬP Ở NHÀ: (</b>3’)
+Khái niệm: Ngun tử, Ngun tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa
trị.
+Bài tập:
Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
Tính hóa trị ca cht.
Tớnh PTK cuỷa chaỏt.
Tieát: 16 Ngày dạy:27.10.2010
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-Củng cố lại các kiến thức ở chương I.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:
Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
Tính hóa trị của chất.
Tính PTK của chất.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I.</b></i>
<b>C</b>.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút
<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>
<i><b>Caâu I: (2điểm)</b></i>
Hãy điền vào chỗ trống các từ hay cụm từ thích hợp với các câu sau:
- ………(1)………… để biểu diễn chất, gồm một ………(2)……… ( đơn chất) hay ………
(3)……… trở lên (hợp chất) và ……(4)……… ở chân mỗi kí hiệu.
-Mỗi cơng thức hóa học chỉ một phân tử của chất, cho biết 3 ý về chất. Đó là:
+…………(5)………
+…………(6)………
+………(7)………
-Hợp chất gồm 2 ngun tố hóa học có cơng thức dạng chung là: ………(8)………
<i><b>Câu II: (2điểm)</b></i>
b/ Mg (II) và nhóm PO4 (III)
<i><b>Câu III: (2điểm)</b></i>
Cho biết ngun tử R nặng gấp 4/3 lần nguyên tử cacbon, hỏi R là nguyên
tố nào?
<i><b>Caâu IV: (2điểm)</b></i>
Cho biết : - Cơng thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3
- Cơng thức hóa học của ngun tố P với B là: P2B5
(với A, B là những nguyên tố chưa biết)
1/ Hãy chọn công thức đúng trong các trường hợp sau:
a/ AB3 b/ AB c/ A2B3 d/ A3B2
2/Xác định A,B biết rằng:
- Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ.v.C )
- Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ.v.C )
<i><b>CâuV: (2điểm)</b></i>
Có 1 hỗn hợp rắn gồm: lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp
Heát!
<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu I:</b> (2 điểm) Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 điểm.
(1) cơng thức hóa học. (5)ngun tố nào tạo ra chất.
(2) kí hiệu hóa học (hoặc ngun tố) (6)số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 phân tử
(3) 2 kí hiệu hóa học( hoặc 2 ngun tố) (7)phân tử khối của chất.
(4) chỉ số (8) AxBy.
<b>Câu II:</b> ( 2 điểm)
a. CuCl2 có phân tử khối là 135 đ.v.C
b. Mg3(PO4)2 có phân tử khối là 262 đ.v.C
<b>Câu III:</b> ( 2 điểm) R là oxi.
<b>Câu IV:</b> (2 điểm)
1. c đúng.
<b>Câu V:</b> (2 điểm)
-Dùng nam châm hút sắt (0,5 điểm)
-Hỗn hợp còn lại gồm S và muối ăn. Hòa tan hỗn hợp vào nước, ta thấy:
+S có màu vàng nổi lên.
+Muối ăn tan trong nước. (0,5 điểm)
-Đem hỗn hợp lọc:
+S bám trên giấy lọc Sấy khô. (0,5 điểm)
Tiết: 17 Ngày dạy:28.10.2010
<i><b>Chương II:</b></i> <i><b>PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b></i>
<i><b>Bài 12</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất biến đổi về trạng thái mà vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.
-Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Tạo hứng thú say mê mơn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45
Hóa chất Dụng cụ
-Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam chaâm.
-Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
-Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ.
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
-Đọc SGK / 45,46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
SGK/ 45 Hình vẽ đó nói lên
điều gì?
? Làm thế nào để nước (lỏng)
chuyển thành nước đá (rắn)
-Trong q trình trên có sự
thay đổi về trạng thái nhưng
-Quan sát Trả lời: Hình vẽ đó
thể hiện q trình biến đổi:
Nước(rắn) Nước (lỏng) Nước(hơi)
-Hoạt động theo nhóm ( 7’)
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1: hồ tan muối ăn vào nước.
<i><b>Chú ý: Khi đun cần phải quay</b></i>
miệng ống nghiệm về phía
khơng có người.
b3:ghi lại hiện tượng quan sát
được dười dạng sơ đồ.
?Qua thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về trạng thái và
chất.
Các q trình biến đổi đó gọi
là hiện tượng vật lý.
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muối
ăn
(rắn)
Nước <sub>muối</sub>dd t0 Muối<sub>ăn</sub>
(rắn)
-<b>Kết luận:</b> <i>Thí nghiệm trên có sự</i>
<i>thay đổi về trạng thái nhưng</i>
<i>khơng có sự thay đổi về chất</i>.
nguyên là
chất ban
đầu.
-<b>Vd:</b>
Đun nước:
Nướclỏng
Nướchơi
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)</b></i>
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 1: Sắt tác dụng với
Lưu huỳnh theo các bước sau:
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu
huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng
là 7:4)chia làm 3 phần.
b2: Quan sát 5 ống nghiệm
đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống
nghiệm đựng bột S +Fe (đã
trộn)Nhận xét màu sắc, trạng
thaùi.
b3: Đưa nam châm lại gần ống
nghiệm 5 (đựng S + Fe)Quan
sát và rút ra kết luận.
b4: Đun nóng ống nghiệm 4
(đựng S +Fe), đối chứng lại
với ống nghiệm 1,2,3 Nhận
xét.
-Đun nóng ống nghiệm 4 thu
-Hoạt động theo nhóm (7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, ghi chép vào giấy nháp:
+Ống nghiệm 1: bột S có màu
vàng.
Ống nghiệm 2: bột sắt có màu
đen.
Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn
hợp bột S + Fe có màu xám.
+Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn
hợp bột S + Fe.
+Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn
hợp nóng đỏ lên và chuyển sang
màu xám đen.
-Chất rắn thu được sau khi đun
nóng hỗn hợp bột S + Fe khơng bị
<b>II.</b> <b>HIỆN</b>
<b>TƯỢNG HĨA</b>
<b>HỌC:</b> là
hiện tượng
chất biến
đổi có tạo
ra chất
khác.
<b>-Vd:</b>
Đun nóng
đường:
Đường
châm hút.Hãy rút ra kết luận
về chất rắn trên ?
-Qua thí nghiệm trên em có
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống
nghiệm.
b2: Đun nóng ống nghiệm
(đựng đường) bằng ngọn lửa
đèn cồn. Quan sát, nhận xét.
?Theo em các q trình biến
đổi trên có phải là hiện tượng
vật lí khơng? Tại sao?
Đó là hiện tượng hóa học.
vậy hiện tượng hóa học là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để
phân biệt hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học?
nam châm hút, chứng tỏ chất rắn
thu được khơng cịn tính chất của
Fe.
-Chất rắn thu được khác với các
-Làm thí nghiệm (5’)
-<b>Nhận xét</b>: <i>Đường chuyển dần</i>
<i>sang màu nâu </i><i> đen (than), phía</i>
<i>trong thành ống nghiệm có giọt</i>
<i>nước.</i>
<i>Có chất mới tạo thành là than và</i>
<i>nước.</i>
-Các quá trình biến đổi trên
không phải là hiện tượng vật lí.
Vì có sinh ra chất mới.
-<i>Dựa vào dấu hiệu</i>: <i>có chất mới</i>
<i>tạo ra hay không để phân biệt</i>
<i>hiện tượng vật lí với hiện tượng</i>
<i>hóa học.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố ( 14’)</b></i>
<b>Bài tập</b>: <i>Trong các quá trình</i>
<i>sau, hiện tượng nào là hiện</i>
<i>tượng vật lý, hiện tượng nào là</i>
<i>hiện tượng hóa học. hãy giải</i>
<i>a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng</i>
<i>đoạn, tán thành đinh.</i>
<i>b.Hịa tan axít Axetic vào nước</i>
<i>thu được dung dịch axít lỗng</i>
<i>làm giấm ăn.</i>
<i>c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để</i>
<i>lâu ngồi khơng khí bị gỉ.</i>
<i>d.Đốt cháy gỗ, củi.</i>
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
Thảo luận nhóm (5’)
-Hiện tượng vật lí: a,b vì trong
các q trình đó chỉ có sự biến
đổi về hình dạng, độ đậm đặc của
chất mà không sinh ra chất mới.
-Hiện tượng hóa học:c,d vì trong
các q trình đó có sinh ra cht
mi.
học
?Nêu dấu hiệu để phân biệt
hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
-Đọc bài 13: phản ứng húa hc. SGK/ 47
Ngy son:2.11.2010
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.
-Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử,
làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
-Kĩ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ, HS phân
biệt được các chất tham gia và tạo thành trong 1 phản ứng hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : </b></i>
Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48.
<b>2. </b><i><b>Hoïc sinh: </b></i>
-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
-Đọc trước bài mới.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (12’)</b></i>
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
Cho ví duï.
?Thế nào là hiện tượng hóa
học. Cho ví dụ.
?Nêu dấu hiệu để phân biệt
hiện tượng vật lý và hiện
-u cầu HS sửa bài tập 2, 3
SGK/ 47
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV đánh giá và chấm điểm.
-4 HS trả lời và làm bài tập.
<b>Bài tập 2:</b>
+Hiện tượng vật lý: b,d.
+Hiện tượng hóa học: a, c.
Chất ban đầu:S, CaCO3
Chất mới: SO2 , CaO, CO2
<b>Baøi tập 3:</b>
-Giai đoạn 1: hiện tượng vật lí.
Nến Nến Nến
(rắn) (lỏng) (hơi)
-Giai đoạn 2: hiện tượng hóa
học
Nến cháy trong khơng khí sinh
ra khí CO2 và hơi nước.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. (15)</b></i>
chất khác vậy quá trình biến
đổi này gọi là gì ? Đó là phản
ứng hóa học. Vậy phản ứng
hóa học là gì ?
+Chất ban đầu bị biến đổi
trong phản ứng gọi là chất
tham gia hay chất phản ứng.
+Chất mới sinh ra trong phản
ứng gọi là sản phẩm.
-Giới thiệu cách viết phương
trình chữ ở bài tập 2.
Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít
-u cầu HS xác định chất
tham gia và sản phẩm trong
phản ứng trên.
-Giữa các chất tham gia và sản
phẩm là dấu “ ”
-Yêu cầu HS viết phương trình
chữ của các hiện tượng hóa
-Giải thích: <i>các q trình cháy</i>
<i>của 1 chất trong khơng khí là</i>
<i>sự tác dụng của chất đó với oxi</i>
<i>có trong khơng khí.</i>
-Hướng dẫn HS đọc phương
trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa
của dấu “+” và “”)
<b>Bài tập 1</b>:<i>Viết phương trình</i>
<i>chữ của các phản ứng hóa học</i>
<i>trong các quá trình biến đổi</i>
<i>sau:</i>
<i>a. Đốt cồn trong khơng khí tạo</i>
<i>thành khí cacbonic và nước.</i>
<i>b. Đốt bột nhơm trong khơng</i>
-<i>Phản ứng hóa học là quá trình</i>
<i>biến đổi từ chất này thành chất</i>
<i>khác.</i>
-Nghe, ghi nhớ và tập viết
phương trình chữ.
Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít
( chất tham gia) (sản phẩm )
t 0
Canxicacbonat canxioxit
+ khí cacbonic
(chất tham gia) (sản phẩm )
t 0
Parafin +oxi khí cacbonic
+ nước
(chất tham gia) (sản phẩm )
-Nghe và ghi nhớ
-Tập đọc các phương trình chữ
ở bài tập 2,3 SGK/ 47
-Mỗi cá nhân làm bài tập vào
vở (4’)
t 0
Coàn + oxi khí cacbonic
+ nước
(chất tham gia) (sản phẩm )
Phản ứng
hóa học là
q trình
biến đổi từ
chất này
thành chất
khác.
-Phương
trình chữ:
Tên các
chất phản
ứng Tên
<i>khí, tạo thành nhôm oxit.</i>
<i>c.Điện phân nước, thu được khí</i>
<i>hiđro và oxi.</i>
-Chấm vở 1 vài HS.
-Yêu cầu 3 HS viết phương
trình chữ.
-Gọi 3 HS đọc phương trình chữ
t 0
Nhoâm + oxi nhoâm oxit
(chất tham gia) (sản phẩm )
Điện phân
Nước khí hiđro + khí oxi
(chất tham gia) <sub>(sản phẩm )</sub>
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học 10’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5
SGK/ 48 và hồn thành bảng
sau:
Liên
kết
Số
n- tử
Số
p- tử
Trước
PƯ
Giữa
PƯ
Sau
PƯ
-Hướng dẫn HS quan sát:
?Trước phản ứng có những
phân tử nào, các nguyên tử nào
liên kết với nhau ?
?Trong phản ứng: các nguyên
tử trong mỗi phân tử như thế
nào
?Sau phản ứng có các phân tử
nào ? Các nguyên tử nào liên
kết với nhau ?
Hãy so sánh về chất tham gia
và sản phẩm về:
+Số nguyên tử mỗi loại.
+Liên kết trong phân tử.
-Vậy trong phản ứng hóa học
các ngun tử được bảo tồn.
-Thảo luận (2’) để hồn thành
bảng sau:
Liên
kết
Số
n- tử
Số
p- tử
Trước
PƯ H-HO-O 6 3
Giữa
PƯ 0 6 0
Sau
PƯ H-O-H 6 2
-So sánh về chất tham gia và
sản phẩm:
+Số ngun tử khơng thay đổi.
-<i>Trong các phản ứng hóa học,</i>
<i>có sự thay đổi về liên kết giữa</i>
<i>các nguyên tử làm cho phân tử</i>
<i>này biến đổi thành phân tử</i>
<b>II.</b> <b>DIỄN</b>
<b>BIẾN CỦA</b>
<b>PHẢN ỨNG</b>
<b>HÓA HỌC:</b>
Trong các
phản ứng
hóa học,
chỉ có liên
kết gia
cỏc nguyờn
<i>khaùc.</i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 7’)</b></i>
?Phản ứng hóa học là gì
?Trình bày diễn biến của phản
ứng hóa học
? Theo em khi chất phản ứng
<i>- … … … là quá trình làm biến</i>
<i>đổi chất này thành chất khác.</i>
<i>Chất biến đổi trong phản ứng</i>
<i>gọi là … … … , còn … … … mới</i>
<i>sinh ra là … … … .</i>
<i>- Trong quá trình phản ứng,</i>
<i>lượng … … … giảm dần, còn</i>
<i>lượng … … … tăng dần.</i>
-Hạt phân tử bị thay đổi. ( nếu
là đơn chất kim loại thì nguyên
tử bị thay đổi)
-Thảo luận 3’
<i>-<b>Phản ứng hóa học </b>là q trình</i>
<i>làm biến đổi chất này thành</i>
<i>chất khác. Chất biến đổi trong</i>
<i>phản ứng gọi là <b>chất phản ứng</b></i>
<i><b>(hay chất tham gia)</b> , còn <b>chất</b></i>
<i>mới sinh ra là <b>sản phẩm </b></i>
<i>- Trong quá trình phản ứng,</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
Tiết: 19 Ngày dạy:3.11.2010( B.chiều)
<i><b>Bài 13</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra.
-Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng viết phương trình chữ.
-Khả năng phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và nhận biết dấu hiệu
phản ứng hóa học.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Tạo hứng thú học tập mơn họâp5
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm
-DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm
-DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Mi sắt
-DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà (10’)</b></i>
?Thế nào là phản ứng hóa học
?Làm bài tập 4 SGK/ 51
?Trình bày bản chất của phản
ứng hóa học
2 – 3 học sinh trả lời và làm bài
tập.
<i><b>Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. (15’)</b></i>
-Hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm: Cho viên Zn và dung
dịch HCl.
Yêu cầu HS quan sát hiện
-Hoạt động theo nhóm, làm thí
nghiệm: cho viên Zn và dung
dịch HCl.
Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn
-Qua thí nghiệm trên, các em
thấy, <i>muốn phản ứng hóa học</i>
-Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì
phản ứng xảy ra dễ dàng và
nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví
dụ.
?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than
trong khơng khí, các chất có tự
bốc cháy khơng.
-Hướng dẫn HS đốt than trong
khơng khí u cầu HS nhận
xét ?
-Thuyết trình lại quá trình làm
rượu. Muốn chuyển hóa từ
tinh bột sang rượu phải cần có
điều kiện gì ?
-“Men” đóng vai trò là chất
xúc tác. Chất xúc tác là chất
kích thích cho phản ứng xảy ra
nhanh hơn, nhưng không biến
đổi khi phản ứng kết thúc.
-Theo em khi nào phản ứng
nhỏ dần.
<i>-Muốn phản ứng hóa học xảy</i>
<i>ra: Các chất tham gia phản ứng</i>
<i>phải tiếp xúc với nhau</i>.
-Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so
với đường phèn. Vì đường cát
có diện tích tiếp xúc nhiều hơn
đường phèn.
-Các chất sẽ không bốc cháy.
-Làm thí nghiệm Kết luận: 1
số phản ứng hóa học muốn xảy
ra phải được đun nóng đến t0
thích hợp.
-Muốn chuyển hóa từ tinh bột
sang rượu phải cần có men.
Có những phản ứng muốn xảy
ra cần có mặt của chất xúc taùc.
-Các chất
tham gia
<i><b>Hoạt động 3:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?(12’)</b></i>
-Yêu cầu HS quan sát cac chất:
dd BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4,
dd NaOH.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm:
b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd
Na2SO4.
b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào
dd NaOH.
-Yêu cầu HS quan sát rút ra
-Quan sát nhận biết các chất
trước phản ứng.
-Làm thí nghiệm:
b1:Có chất không tan màu trắng
tạo thành.
b2:Có chất không tan màu xanh
lam tạo thành.
<b>IV.</b> <b>LÀM</b>
<b>THẾ NÀO</b>
<b>NHẬN BIẾT</b>
<b>CĨ PHẢN</b>
<b>ỨNG HểA</b>
<b>HC XY</b>
<b>RA?</b>
-Qua các thí nghiệm vừa làm
và thí nghiệm dd HCl, các em
hãy cho biết: làm thế nào để
nhận biết có phản ứng hóa học
xảy ra ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để biết
được có chất mới xuất hiện.
Ngồi ra, sự toả nhiệt và phát
sáng cũng có thể là dấu hiệu
để xảy ra phản ứng hóa học.
-Dựa vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành, có tính chất khác
chất phản ứng để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra hay
khơng.
-Dựa vào: màu sắc, trạng thái,
tính tan, …
-Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …
hiệu có
chất mới
tạo thành.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)</b></i>
?Khi nào phản ứng hóa học
xảy ra.
?Làm thế nào để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra.
-Yêu cầu HS làm bài tập 5,6
SGK/ 51
-Nhớ lại kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Dặn dị HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước
vơi trong.
-Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17
Ngày soạn:3.11.2010
<i><b>Bài 14</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HĨA HỌC</b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. nhận biết được các
dấu hiệu của phản ứng hóa học.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận và ý thức giữ gìn vệ sinh chung ch HS.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
-Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.
-Thuốc tím ( KmnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn.
-Que đóm, bình nước.
<b>2. </b><i><b>Hoïc sinh: </b></i>
-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vơi trong.
-Đọc SGK/ 52
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ
01
02
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra kiến thức cũ và sự chuẩn bị của HS (8’)</b></i>
?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học
?Trình bày dấu hiệu để biết có phản
ứng hóa học xảy ra
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của các
nhóm.
-HS1: Hiện tượng vật lí: chất biến đổi
về trang thái nhưng khơng biến đổi về
chất.
Hiện tượng hóa học: chất bị biến
đổi, tạo thành chất mới.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (30’)</b></i>
-Nêu mục tiêu của bài thực hành.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau:
?Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng
*Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng
<i><b>thuốc tím (kali pemanganat)</b></i>
-Làm thí nghiệm 1 theo nhóm.
-Thảo luận để trả lời các cõu hi.
?Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy,
(<b>Gợi ý:</b> Tiếp tục đun để thử phản ứng
đã xảy ra hoàn toàn chưa)
?Hiện tượng tàn đóm đỏ khơng bùng
cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta
lại ngừng đun
<b>Kết luận:</b> <i>Thuốc tím khi bị đun nóng</i>
<i>sinh ra các chất rắn: Kali manganat,</i>
<i>Manganđioxit và Khí oxi.</i>
-Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng trên ?
?Trong thí nghiệm trên có mấy q
trình biến đổi xảy ra ? Những q
trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý
hay hiện tượng hóa học ?
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
?Trong hơi thở của chúng ta có khí gì
-u cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK)
-Theo em ống nghiệm nào có phản
ứng hóa học xảy ra ? Vì sao ?
-Nước vơi trong bị vẩn đục do có
chất rắn khơng tan được tạo thành là
canxicacbonat. Hãy viết phương
trình chữ của phản ứng trên ?
-Khi đổ dd natricacbonat vào ống
nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo
thành canxicacbonat và natrihiđroxit.
Hãy viết phương trình chữ của phản
ứng trên ?
-Kết quả:
Ống
nghiệm 1 nghiệm 2Ống
Hiện tượng
Chất rắn
tan, dd
màu tím.
Chất
không ta
hết.
Hiện tượng
vật lí X X
Hiện tượng
hóa học X
-Phương trình chữ:
t0
Kali
pemanganat
Kali manganat +
manganđioxit +oxi
*Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng
<i><b>với canxihiđroxit (nước vôi trong )</b></i>
-Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng
và ghi vào giấy nháp.
a.
Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2
Không có hiện
tượng Nước vơi trong bịvẩn đục
Canxihiđroxit + khí cacbonic
canxicacbonat + nước
b.
OÁng nghiệm 1 Ống nghiệm 2
Không có hiện
tượng Nước vơi trong bịvẩn đục
Canxihiđroxit + natricacbonat
canxicacbonat + natrihiđroxit
<i><b>Hoạt động 3: Làm bản tường trình (7’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bản tường trình
theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Vậy qua các thí nghiệm trên các em
đã được củng cố về những kiến thức
-Yêu cầu HS dọn dụng cụ và làm vệ
sinh khu vực thí nghiệm. -Làm vệ sinh.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Đọc bài 15 SGK / 53,54
Ngày soạn: 9.10.2010
Tiết: 21 Ngày dạy: 10.11.2010
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo tồn về khối lượng của
ngun tử trong phản ứng hóa học.
-Vận dụng được định luật giải các bài tập hóa học.
<i><b>2.Kĩ năng: </b>Rèn cho học sinh: </i>
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp và tính tốn.
-Kĩ năng viết phương trình chữ.
<i><b>3.Thái độ:Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật</b></i>
chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên :</b></i>
Hóa chất Dụng cụ
Dung dịch BaCl2 -Cân
Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Đọc</b></i>SGK / 53,54
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’)</b></i>
-Giới thiệu 2 nhà hóa học
Lômônôxôp (Nga) và
Lavoadie (Pháp)
-Làm thí nghiệm SGK/ 53
b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2
và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
b2: Đặt các quả cân lên đóa
cân còn lại.
Yêu cầu HS quan sát, nhận
xét.
b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào
cốc đựng dd Na2SO4.Yêu cầu
HS quan sát và rút ra kết luận.
? Kim cân lúc này ở vị trí
nào ?
-Qua thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về tổng khối
lượng của các chất tham gia
-Nghe và ghi nhớ.
-Quan sát GV làm thí nghiệm,
ghi nhớ hiện tượng.
-<b>Nhận xét:</b>
<i>Kim cân ở vị trí thăng bằng</i>.
<b>Kết luận:</b> <i>Có chất rắn màu</i>
<i>trắng xuất hiện </i><i>Có phản ứng</i>
<i>hóa học xảy ra.</i>
-Kim cân ở vị trí cân bằng.
-Tổng khối lượng các chất
tham gia bằng tổng khối lượng
các sản phẩm.
Giới thiệu: đó là nội dung cơ
bản của định luật bảo toàn
khối lượng.
<i><b>Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/
53.
?Hãy viết phương trình chữ
của phản ứng trong thí nghiệm
trên, biết sản phẩm của phản
ứng là: NatriClorua và
BariSunfat.
-Nếu kí hiệu khối lượng của
mỗi chất là: m, thì nội dung
định luật được thể hiện bằng
cách nào ?
-Giả sử , có phản ứng tổng
quát giữa chất A và chất B tạo
ra chất C và Chất D thì
phương trình chữ và định luật
được thể hiện như thế nào ?
?Tại sao trong phản ứng hóa
học chất thay đổi nhưng khối
lượng các chất trước và sau
phản ứng lại không thay đổi ?
-Hướng dẫn HS giải thích dựa
vào hình 2.5 SGK/ 48.
+Bản chất của phản ứng hóa
học là gì ?
+Trong phản ứng hóa học số
ngun tử của mỗi ngun tố
<b>Kết luận:</b> Vì vậy tổng khối
lượng của các chất được bảo
tồn.
-Đọc mục 2 SGK/ 53
-Viết phương trình chữ:
BariClorua + NatriSunfat
NatriClorua + BariSunfat.
-<b>Phương trình chữ:</b>
A + B C + D
-<b>B</b>i<b>ểu thức:</b>
m A + mB = mC + mD
+Trong phản ứng hóa học liên
kết giữa các nguyên tử bị thay
đổi.
+Trong phản ứng hóa học số
Nghĩa là: trong phản ứng hóa
học tuy có sự tạo thành chất
mới nhưng ngun tử khối của
các chất khơng đổi mà chỉ có
liên kết giữa các nguyên tử bị
thay đổi.
<b>2. ĐỊNH LUẬT</b>
Trong 1 phản
ứng hóa học,
tổng khối
lượng của các
chất sản
phẩm bằng
tổng khối
lượng của các
chất tham gia
phản ứng.
Giả sử:
-phương trình
chữ:
A + B
C + D
-Biểu thức:
<i><b>Hot ng 3:Vn dng (12)</b></i>
nếu biết khối lượng của những chất
kia.
<b>Bài tập 1:</b> <i>Đốt cháy hoàn tồn 3,1 g P</i>
<i>trong khơng khí, thu được 7,1 g</i>
<i>Điphotphopentaoxit (P2O5).</i>
<i>a.Viết phương trình chữ của phản ứng.</i>
<i>b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.</i>
<b>Hướng dẫn:</b>+Viết phương trình chữ
+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với
phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết
vào biểu thức và tính khối lượng của
oxi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
<b>Bài tập 2:</b><i>Nung đá vơi ( CaCO3) người</i>
<i>ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và</i>
<i>a. Hãy viết phương trình chữ.</i>
<i>b. Tính khối lượng của đá vơi cần dùng.</i>
-u cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài
tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
<b>Bài tập 1:</b>
a.Phương trình chữ:
t0
photpho+oxiđiphotphopentaoxit
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m ñiphotphopentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g
<b>Bài tập 2:</b>
-Thảo luận nhóm
a. Phương trình chữ:
t0
Đá vơi canxioxit + khí cacbonic
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vơi = m canxioxit + m khí cacbonic
m Đá vơi = 112 + 88 = 200 kg
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)</b></i>
-u cầu HS nhắc lại nội dung chính
của bài hoïc.
?Phát biểu định luật bảo toàn khối
lượng. Viết biểu thức.
?Giải thích định luật.
-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài,
trả lời câu hỏi của giáo viên.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
Ngày soạn:10.11.2010
Tieát: 22 Ngày dạy:11.11.2010
<i><b>Bài 16</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MC TIấU</b>
<i><b>1.Kin thc:</b></i>
<i>Hoùc sinh bieỏt:</i>
-Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa
các chất trong phản ứng.
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập cơng thức hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48</b></i>
<b>2. </b><i><b>Học sinh: </b></i>
-Đọc SGK / 55,56
-Xem lại cách viết phương trình chữ.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũvà sửa bài tập (15’)</b></i>
-Hãy phát biểu ĐL BTKL
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài
tập 2,3 SGK/ 54
-1 HS trả lời câu hỏi.
-2 HS làm bài tập
Đáp án: BT 2: 20,8g BT 3: 6g
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (10’)</b></i>
-Dựa vào phương trình chữ của
bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS
viết CTHH của các chất có
trong phương trình phản ứng
(Biết rằng magieoxit là hợp
chất gồm 2 nguyên tố: Magie
và Oxi )
-Theo ĐL BTKL thì số nguyên
tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phản ứng không đổi. Em
hãy cho biết số nguyên tử oxi
ở 2 vế phương trình là bao
nhiêu ?
Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước
MgO để số nguyên tử Oxi ở 2
vế bằng nhau.
-Hãy cho biết số nguyên tử
Mg ở 2 vế phương trình lúc này
thay đổi như thế nào ?
Theo em ta phải làm gì để số
-Phương trình chữ:
Magie + Oxi Magieoxit
-CTHH của Magieoxit là: MgO
-Sơ đồ của phản ứng:
Mg + O2 MgO
-Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi
-Số nguyên tử Mg:
+ Ở vế phải : 2 Magiê
+ Ở vế trái : 1 Magiê
-Phải đặt hệ số 2 trước Mg
<b>I.</b> <b>LẬP</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH HÓA</b>
<b>HỌC </b>
<b>1. PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH HĨA</b>
<b>HỌC</b>: Dùng
để biểu
diễn ngắn
gọn phản
ứng hóa
học.
trình bằng nhau ?
-Số ngun tử ở 2 vế đã bằng
nhau, phương trình đã lập
đúng.
-Hướng dẫn HS viết phương
trình hóa học, phân biệt hệ số
và chỉ số.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5
SGK/ 48, lập phương trình hóa
học giữa Hiđro và Oxi theo các
bước sau:
+Viết phương trình chữ.
+Viết cơng thức của các chất
có trong phản ứng.
+Cân bằng phương trình.
-Theo em phương trình hóa học
là gì ?
-Phương trình hóa học của phản
ứng:
2Mg + O2 2MgO
-Quan sát và viết phương trình
theo các bước:
Hiđro + Oxi Nước
H2 + O2 H2O
2H2 + O2 2H2O
<b>Kết luận:</b>
<i>Phương trình hóa học dùng để</i>
<i>biểu diễn ngắn gọn phản ứng</i>
<i>hóa học. </i>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học (18’)</b></i>
-Hướng dẫn HS chia đơi vở làm
2 cột:
Các bước lập phương
trình hóa học Bài tậpcụ thể
-Qua các ví dụ trên các nhóm
hãy thảo luận và cho biết: Để
lập được phương trình hóa học
chúng ta phải tiến hành mấy
bước ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
<b>Bài tập 1:</b> <i>Photpho bị đốt cháy</i>
<i>trong khơng khí thu được hợp</i>
<i>chất P2O5 (Điphotphopentaoxit)</i>
<i>Hãy viết phương trình hóa học</i>
<i>của phản ứng trên ?</i>
<b>Hướng dẫn:</b>
-Chất tham gia: P và O2
b1: Sơ đồ của phản ứng:
P + O2 P2O5
b2: Cân bằng số nguyên tử:
+Thêm hệ số 2 trước P2O5
<b>2</b>. <b>CÁC</b>
<b>BƯỚC LẬP</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH HĨA</b>
<b>HỌC:</b>
b1: Viết sơ
đồ phản
ứng
b2: Cân
bằng số
nguyên tử
của mỗi
nguyên tố.
b3: Viết
phương
trình hóa
học.
Các bước lập phương
trình hóa học
Bài tập
cụ thể
b1: Viết sơ đồ phn
ng.
tham gia và sản phẩm của
phản ứng trên
?Yeâu cầu các nhóm lập
phương trình hóa học.
*<b>Chú ý</b> HS: Dựa vào nguyên
tử có số lẻ và nhiều làm điểm
xuất phát để cân bằng.
-Yêu cầu HS làm bài luyện tập
2:
<i>Cho sơ đồ các phản ứng sau:</i>
a. Fe + Cl2 FeCl3
b. SO2 + O2 SO3
c. Na2SO4+ BaCl2 NaCl+
BaSO4
d. Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O
<i>Hãy lập phương trình hóa học</i>
<i>của phản ứng trên ?</i>
-Hướng dẫn HS cân bằng với
nhóm nguyên tử : =SO4
P + O2 2P2O5
+Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ
số 4 trước P.
4P + 5O2 2P2O5
b3: Viết phương trình hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
-Hoạt động nhóm:
<b>Bài tập 2</b>:
a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b. 2SO2 + O2 2SO3
c.
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl+ BaSO4
d.
Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2O
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 1’)</b></i>
?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa
học -Nhớ lại bài học để trả lời câuhỏi.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của
phản ứng)
Ngày soạn:...
Tiết: 23 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 16</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Ý nghóa của phương trình hóa học.
<i>Rèn cho học sinh:</i>
Kó năng lập phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Yêu cầu học sinh:
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)</b></i>
? Nêu các bước lập phương
trình hóa học.
-u cầu HS sửa bài tập 2,3
SGK/ 57,58
-Nhận xét và chấm điểm
-Nêu các bước lập phương trình hóa học.
<b>Bài tập 2</b> SGK/ 57
<b>Bài</b> <b>tập 3</b>
SGK/ 58
a.
b.
t0
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15’)</b></i>
-u cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi sau :
Dựa vào 1 phương trình hóa
học, ta có thể biết được những
điều gì ?
-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của
các phân tử trong phương trình
sau:
t0
2H2 + O2 2H2O
?Em hãy cho biết tỉ lệ số
nguyên tử, phân tử giữa các
chất trong các phản ứng ở bài
-Phương trình hóa học cho biết :
tỉ lệ số nguyên tử (phân tử )
giữa các chất trong phản ứng.
Trong phương trình phản ứng:
t0
2H2 + O2 2H2O
Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử
O2 : số phân tử H2O = 2:1:2
-<b>Bài tập 2</b> SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số
<b>II.Ý NGHĨA</b>
<b>CỦA PHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH HĨA</b>
<b>HỌC:</b>Phương
trình hóa
học cho
biết tỉ lệ về
số nguyên
tử, số phân
tử giữa các
chất cũng
t0
-Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày, nhận xét.
phân tử O2 : số phân tử Na2O =
4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số
phân tử H2O : số phân tử H3PO4
= 1:3:2
-<b>Bài tập 3</b> SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số
nguyên tử Hg : số phân tử O2 =
2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số
phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O
= 2:1:3
Bài tập:
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (13’)</b></i>
<b>Bài tập1</b>:<i>Lập phương trình hóa học</i>
<i>của các phản ứng sau</i>:
a. Al + O2 Al2O3
b. Fe + Cl2 FeCl3
c. CH4 + O2 CO2 + H2O
<i>Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số</i>
<i>phân tử của các chất trong phản ứng ?</i>
<b>Bài tập 2</b>: <i>Chọn hệ số và cơng thức</i>
<i>hóa học thích hợp đặt vào những chỗ</i>
<i>có dấu “?” Trong các phương trình</i>
<i>hóa học sau:</i>
a. Cu + ? 2CuO
b. Zn + ?HCl ZnCl2 + H2
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và
tự sửa chữa.
-Hoạt động theo nhóm:
<b>Bài tập 1</b>:
a.
t0
4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2:
số phân tử Al2O3 = 4:3:2
b.
t0
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2:
số phân tử FeCl3 = 2:3:2
c.
t0
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2:
số phân tử CO2 :số phân tử H2O =
1:2:1:2
Bài tập 2:
a. Cu + O2 2CuO
b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (2)</b>
-On taọp:
+Ý nghóa của phương trình hóa học.
-Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
Ngày soạn:...
Tiết: 24 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 17</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học v
phng trỡnh húa hc.
<b>B.CHUẨN BỊ</b>
u cầu học sinh ơn lại các kiến thức về:
+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại các kiến
thức cơ bản:
1.Hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học khác nhau như
thế nào ?
2.Phản ứng hóa học là gì ?
3.Nêu bản chất của phản ứng
hóa học ?
4.Phát biểu nội dung của ĐL
BTKL và viết biểu thức ?
5.Trình bày các bước lập
phương trình hóa học ?
-Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.
1.Hiện tượng vật lý: khơng có sự biến đổi về
Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này
thành chất khác.
2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác.
3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử
của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản
phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia.
5.Ba bước lập phương trình hóa học:
+viết sơ đồ phản ứng.
+cân bằng số ngun tử của mỗi ngun tố.
+Viết phương trình hóa học.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập . (28’)</b></i>
-u cầu HS giải bài tập SGK/
60,61
*<b>Bài tập 1:</b>
-u cầu HS quan sát hình vẽ,
gọi tên các chất tham gia và
sản phẩm của phản ứng.
-Hãy so sánh các chất trước
phản ứng và sau phản ứng để
trả lời các câu hỏi b, c.
<b>Bài tập 1:</b>
a.Chất tham gia: N2 và H2
Chất sản phẩm : NH3
b.Trước phản ứng: H - H và N – N
Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử N.
Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử
NH3.
*<b>Bài tập 3:</b>
-Dựa vào ĐL BTKL hãy viết
biểu thức tính khối lượng các
chất trong phản ứng ?
-% chất A (pư) = {m chất A (pư) :
m chất A (đề bài cho)}.100%
*<b>Bài tập 4:</b>
Muốn lập được phương trình
hóa học của 1 phản ứng ta phải
làm gì ?
*<b>Bài tập 5:</b>
Hướng dẫn HS lập CTHH của
hợp chất: Alx(SO4)y.
? Nhôm có hóa trị là bao nhiêu
? Tìm hóa trị của nhóm =SO4
sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H =
6, nguyên tử N =2
<b>Bài tập 3:</b>
a. Theo ĐL BTKL, ta có:
2
3 <i>CaO</i> <i>CO</i>
<i>CaCO</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i>
b. <i>mCaCO</i>3 (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g
%
3
,
89
%
100
.
280
250
%<i>CaCO</i><sub>3</sub>
<b>Bài tập 4: </b>
a.Phương trình hóa học của phản ứng:
t0
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
b.Tỉ lệ:
+ Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3
+ Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2
<b>Bài tập 5:</b>
a. x =2 ; y = 3
b.Phương trình
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
+Ngun tử Al : nguyên tử Cu = 2:3
+Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)</b>
-Học bài kiểm tra 1 tiết
-Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21.
Ngày soạn:...
Tieát: 25 Ngày dạy:...
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-Củng cố lại các kiến thức ở chương II.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Lập cơng thức hóa học và lập phng trỡnh húa hc.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết</b></i>
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II.</b></i>
<b>C</b>.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Mơn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút
<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>
<i><b>Câu I: (2,5 điểm)Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:</b></i>
a. Al + HCl AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO Fe + CO2
c. Fe + Cl2 FeCl3
d. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
e. C12H22O11 + O2 CO2 + H2O
<i><b>Câu II: (2điểm)</b></i>
Đốt cháy 1,5g kim loại Mg trong khơng khí thu được 2,5g hợp chất
Magiêoxit (MgO). Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là bao nhiêu ?
<i><b>Câu III: (1,5điểm)</b></i>
1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?
a. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
b. Sự kết tinh của muối ăn.
c. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
d. Bình thường lịng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại đơng
tụ lại.
e. Đun q lửa mỡ sẽ khét.
A. a,b,e B. a,b,d C. a,b,c,d D. b,c,d
3. Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đốn được đó là hiện
tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ?
A. Nhiệt độ phản ứng. C. Chất mới sinh ra.
B. Tốc độ phản ứng. D. Tất cả đều sai.
<i><b>Câu IV: (4điểm)</b></i>
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối
kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Heát!
<b>ĐÁP ÁN:</b>
Câu I: (2,5 điểm) Mỗi phương trình cân bằng đúng đạt 0,5 điểm.
a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
d. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
e. C12H22O11 + 12O2 12CO2 + 11H2O
<b>Caâu II:</b> ( 2 điểm)
Ta có: mMg + moxi = mMgO
p dụng ÑL BTKL, ta coù: moxi = mMgO - mMg = 2,5 – 1,5 = 1g
<b>Caâu III:</b> ( 1,5 điểm)
1. B 2. A 3. C
<b>Câu IV</b>: (4 ñieåm)
a. Zn + 2HCl 2AlCl3 + 3H2 (1 điểm)
b. Tỉ lệ:
Ngun tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 (1 điểm)
Ngày soạn:...
Tieát: 26 Ngày dạy:...
<i><b>Chương III:</b></i> <i><b>MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b></i>
<i><b>Bài 18</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
-Kĩ năng tính phân tử khối.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64</b></i>
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Đọc</b></i>SGK / 63,64
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì ? (13’)</b></i>
-Mol là lượng chất có chứa
6.1023<sub> nguyên tử hay phân tử</sub>
của chất đó.
-Yêu cầu HS đọc mục “ em có
biết ?”
-Theo em “6.1023<sub> nguyên tử”</sub>
là số có số lượng như thế nào ?
-6.1023<sub> được làm tròn từ số</sub>
6,02204.1023<sub> và được gọi là số</sub>
Avơgađro kí hiệu là N.
-Trong 1 mol nguyên tử Fe có
chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ?
-Trong 1 mol phân tử H2O chứa
bao nhiêu phân tử H2O ?
Vậy, theo em các chất có số
mol bằng nhau thì số nguyên tử
Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó,
ta phải nói như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm <b>bài tập 1</b>
SGK/ 65
-Yêu cầu HS các nhóm trình
-Nghe và ghi nhớ :
1 mol - 6.1023<sub> nguyên tử.</sub>
-Đọc SGK 6.1023 là 1 số rất
lớn.
-1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023
( hay N) nguyên tử.
-1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 (
hay N) phân tử.
-Các chất có số mol bằng nhau
thì số nguyên tử (phân tử) sẽ
-“1 mol Hiđro”, nghĩa là:
+1 mol nguyên tử Hiđro.
+Hay 1 mol phân tử Hiđro.
-Thảo luận nhóm (5’) để làm bài
tập 1:
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023<sub> nguyên tử </sub>
vậy 1,5 mol - x nguyên tử
23 <sub>9</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>23
1
10
.
6
.
5
,
1
<i>x</i>
Vậy trong 1,5 mol ngun tử Al
<b>I. MOL LÀ</b>
<b>GÌ ?</b>
-Đưa ra đáp án, u cầu HS
nhận xét.
có chứa 9.1023<sub> nguyên tử Al.</sub>
b.3.1023<sub> phân tử H</sub>
2
c.1,5.1023<sub> phân tử NaCl.</sub>
d.0,3.1023<sub> phân tử H</sub>
2O.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol (10’)</b></i>
-Giới thiệu: <i>Khối lượng mol</i>
<i>(M) là khối lượng của 1 chất</i>
<i>tính bằng gam của N nguyên tử</i>
<i>hay phân tử chất đó.</i>
-Yêu cầu HS tính nguyên tử
khối của Al, O2, CO2, H2O, N2.
-Giáo viên đưa ra khối lượng
mol của các chất. yêu cầu HS
nhận xét về khối lượng mol và
-<b>Bài tập:</b> <i>Tính khối lượng mol</i>
<i>của: H2SO4, SO2, CuO,</i>
<i>C6H12O6.</i>
-Gọi 2 HS lên làm bài tập và
chấm vở 1 số HS khác.
-Nghe và ghi nhớ.
-HS tính ng khối các chất:
NTK PTK Al O<sub>2</sub> CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub>O N<sub>2</sub>
Đ.v.C 27 32 44 18 28
-Khối lượng mol và NTK (PTK)
có cùng số trị nhưng khác đơn vị.
-Thảo luận nhóm giải bài tập:
+Khối lượng mol H2SO4 : 98g
+Khối lượng mol SO2 : 64g
+Khối lượng mol CuO: 76g
+Khối lượng mol C6H12O6 : 108g
<b>II</b>. <b>KHỐI</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>MOL (M)</b>
của 1 chất
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’)</b></i>
-Yêu cầu HS nhắc lại khối
lượng mol Em hiểu thể tích
mol chất khí là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 3.1
SGK/ 64
+Trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì</sub>
khối lượng mol của chúng như
thế nào ?
+Em có nhận xét gì về thể tích
mol của chúng ?
Vậy trong cùng điều kiện: t0,
p thì 1 mol của bất kì chất khí
nào cũng đều chiếm thể tích
bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu
chuẩn (t0<sub>=0, p =1 atm) thì V</sub>
của các chất khí đều bằng
nhau và bằng 22,4 lít.
-Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N phân tử 3 chất
khí đó.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi :
Trong cùng điều kiện: t0<sub>, p thì</sub>
khối lượng mol của chúng khác
nhau cịn thể tích mol của chúng
lại bằng nhau.
-Nghe và ghi nhớ:
Ở đktc, 1 mol chất khí có V khớ =
22,4 lớt.
SGK/ 65
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 6’)</b></i>
<b>Bài tập:</b><i>Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol</i>
<i>phân tử O2 , hãy cho biết:</i>
<i>a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?</i>
<i>b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?</i>
<i>c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều</i>
<i>kiện t0<sub>, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng</sub></i>
<i>có thể tích là bao nhiêu ?</i>
-Đọc kĩ đề và trả lời.
a.Có N phân tử.
b. M O2= 32g ; M H2 = 2g
c. Ở cùng điều kiện t0<sub>, p: V</sub>
bằng nhau. Ở đktc V = 22,4
lít.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65
-Đọc bài 19 SGK/ 66
Ngày soạn:...
Tiết: 27 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 19</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
-Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng
trên.
<i>Rèn cho học sinh:</i>
Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Học bài.
-Đọc bài 19 SGK/ 66
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập:
*<b>Bài tập 1</b>: Tính khối lượng
mol của:
a.0,5mol H2SO4
b.0,1 mol NaOH
*Bài tập 2: Tính thể tích
(đktc) của:
a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol
O2
-Nhận xét và chấm điểm.
-2 HS làm bài tập
Bài tập 1:
a.<i>MH</i>2<i>SO</i>4 = 98g
4
2<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>m</i> <sub>=0,5. 98 = 49g</sub>
b.mNaOH = 0,1.40 = 4g
Bài tập 2:
a. 0,5.22,4 11,2( )
2 <i>l</i>
<i>V<sub>H</sub></i>
b. 0,1.22,4 2,24( )
2 <i>l</i>
<i>V<sub>O</sub></i>
<i><b>Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (12’)</b></i>
-Hướng dẫn HS quan sát lại
bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ
Muốn tính khối lượng của 1
chất khi biết lượng chất (số
mol) ta phải làm thế nào ?
-Nếu đặt:
+n là số mol (lượng chất)
Hãy rút ra biểu thức tính
khối lượng chất ?
-Ghi lại công thức bằng phấn
màu. Hướng dẫn HS rút ra
biểu thức tính số mol (lượng
chất).
<b>Bài tập 3:</b>
1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
-Quan sát lại bài tập 1 và trả
lời
Muốn tính khối lượng chất: ta
lấy số mol (lượng chất) nhân
với khối lượng mol.
-Biểu thức tính khối lượng
chất:
m = n . M (g)
-Biểu thức tính số mol (lượng
chất)
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i> (mol)
-Thảo luận nhóm (5’) để làm
<b>bài tập 3:</b>
<b>I.</b> <b>CHUYỂN ĐỔI</b>
<b>GIỮA LƯỢNG CHẤT</b>
<b>VAØ KHỐI LƯỢNG</b>
<b>CHẤT</b>
Cơng thức:
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i> (mol)
Trong đó:
+ n là số mol
(lượng chất)
<b>Chú ý:</b>
a. 2g CuO b. 10g NaOH
1.a.<i>mFe</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>3</sub> 0,15.16024<i>g</i>
b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
<i><b>Hoạt động 3:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) (12’)</b></i>
-u cầu HS quan sát lại bài
tập 2 Muốn tính thể tích của
1 lượng chất (số mol) khí
(đktc) chúng ta phải làm như
thế nào?
-Nếu đặt:
+n là số mol.
+V là thể tích.
Em hãy rút ra biểu thức tính
số mol và biểu thức tính thể
tích chất khí (đktc) ?
<b>Bài tập 4</b>:
1.Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2
b.0,625 mol khí CO
2.Tính số mol của:
a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc)
-Quan sát bài tập 2 và trả lời:
Muốn tính thể tích của 1 lượng
chất (số mol) khí ở đktc ta lấy
số mol nhân với 22,4
-Biểu thức tính số mol:
<i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>(mol)
-Biểu thức tính thể tích chất khí
(đktc):
V = n . 22,4 (l)
-Thảo luận nhóm (5’)
Bài tập 4:
1.a. 0,25.22,4 5,6
2
<i>Cl</i>
<i>V</i> <sub>(l)</sub>
b.<i>V<sub>CO</sub></i> 0,625.22,414 (l)
2.a.<i>nCH</i><sub>4</sub> 0,125 (mol)
b. 0,15
2
<i>CO</i>
<i>n</i> <sub> (mol)</sub>
<b>I.</b> <b>CHUYỂN ĐỔI</b>
<b>GIỮA LƯỢNG CHẤT</b>
<b>VÀ THỂ TÍCH KHÍ</b>
<b>(đktc)</b>
Cơng thức:
4
,
22
<i>V</i>
<i>n</i> (mol)
Trong đó:
+n là số mol.
+V là thể tích.
<b>Chú ý:</b>
V = n .22,4 (l)
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 10’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 5:
Hãy điền các số thích hợp vào những
ơ trống trong bảng sau:
<b>n</b>
<b>(mol)</b>
<b>m</b>
<b>(g)</b>
<b>V(đktc)</b>
<b>(l)</b>
<b>Số phân</b>
<b>tử</b>
<b>CO2</b> <b>0,01</b>
<b>N2</b> <b>5,6</b>
<b>SO3</b> <b>1,12</b>
<b>CH4</b> <b>1,5.1023</b>
-Yêu cầu HS trình bày, nhận xét.
-Làm bài tập 5 vào vở:
<b>n</b>
<b>(mol)</b>
<b>m</b>
<b>(g)</b>
<b>V(đktc)</b>
<b>(l)</b>
<b>Số phân</b>
<b>tử</b>
<b>CO2</b> <b>0,01</b> <i>0,4</i>
<i>4</i> <i>0,224</i> <i>0,06.10</i>
<i>2</i>
<i>3</i>
<b>N2</b> <i>0,2</i> <b>5,6</b> <i>4,48</i> <i>1,2.1023</i>
<b>SO3</b> <i>0,05</i> <i>4</i> <b>1,12</b> <i>0,3.1023</i>
<b>CH4</b> <i>0,25</i> <i>4</i> <i>5,6</i> <b>1,5.1023</b>
-Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
-Đọc bài 20 SGK / 68
Ngày soạn:...
Tiết: 28 Ngày dạy:...
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-Học sinh biết vận dụng các cơng thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V)
và số mol (n) để làm các bài tập.
-Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol.
-Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.
-Ôn lại bài CTHH.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (20’)</b></i>
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và khối lượng?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4c (SGK/
67): <i>Hãy tính khối lượng của:</i>
<i>+ 0,8 mol H2SO4</i>
<i>+ 0,5 mol CuSO4</i>
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích chất khí ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 3b (SGK/
67): <i>Hãy tính thể tích ở đktc của:</i>
<i>+ 0,175 mol CO2 </i>
<i>+ 3 mol N2 </i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 3c SGK/ 67
-Gọi HS lên bảng làm bài tập và
kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh.
m = n . M <i>n</i><i><sub>M</sub>m</i>
Bài tập 4c:
+ 0,8.98 74,8
4
2<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>m</i> <sub> (g)</sub>
+ 0,5.160 80
4
<i>CuSO</i>
<i>m</i> <sub> (g)</sub>
V = n . 22,4 <i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>
Bài tập 3b:
+ 0,175.22,4 3,92
2
<i>CO</i>
<i>V</i> <sub> (l)</sub>
+ 3.22,4 67,3
2
<i>N</i>
<i>V</i> <sub> (l)</sub>
Bài tập 3c:
-Số mol:
01
,
0
44
44
,
0
2
<i>CO</i>
<i>n</i> (mol)
02
,
0
2
04
,
0
2
<i>H</i>
<i>n</i> (mol)
02
,
0
28
56
,
0
2
<i>N</i>
<i>n</i> (mol)
<i>nh</i>2 <i>nCO</i>2 <i>nH</i>2 <i>nN</i>2
=0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
-Thể tích hỗn hợp:
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
<i><b>Hoạt động 2: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . (20’)</b></i>
<b>Bài tập 1</b>: <i>Hợp chất A có cơng thức</i>
<i>là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có</i>
<i>khối lượng là 15,5g. Hãy xác định</i>
<i>công thức của A ?</i>
-Muốn xác định được công thức của
A ta phải xác định được tên và
Muốn vậy trước hết ta phải xác định
được MA .
?Hãy viết cơng thức tính M khi biết
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên,
thảo luận nhóm để giải bài tập.
62
25
,
0
5
,
15
2
2
2
<i>O</i>
<i>R</i>
<i>O</i>
<i>R</i>
<i>M</i> <sub> (g)</sub>
Maø: <i>MR</i><sub>2</sub><i>O</i> 2.<i>MR</i> <i>MO</i>2<i>MR</i> 1662(g)
23
2
16
62
<i>R</i>
<i>M</i> (g)
R là Natri (Na)
Vậy cơng thức ca A l Na2O
<b>Bài tập 2:</b> <i>Hợp chất B ở thể khí có</i>
<i>cơng thức là: XO2. Biết khối lượng</i>
<i>của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác</i>
<i>định công thức của B.</i>
-Hướng dẫn HS xác định MB tương tự
như bài tập 1
?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ
cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp
dụng cơng thức nào để xác định được
nB
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và
MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra cơng
thức tính MR.
- 0,25
4
,
22
6
,
5
4
,
22
<i>B</i>
<i>V</i>
<i>n</i> (mol)
64
25
,
0
16
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i> <i><sub>n</sub></i>
<i>m</i>
<i>M</i> (g)
Maø:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
MR = 64 – 32 = 32 (g)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Cơng thức hóa học của B là SO<sub>2</sub>.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào
các ơ trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí Số mol<sub>h. hợp</sub> Vh.hợp
(ñktc)
mhỗn
hợp
<b>0,1 mol CO2</b>
<b>0,4 mol O2</b>
<b>0,2 mol CO2</b>
<b>0,3 mol O2</b>
-Mỗi cá nhân tự giải bài tập vào vở.
Hỗn hợp khí Số mol<sub>h. hợp</sub> Vh.hợp
(ñktc)
mhỗn
hợp
<b>0,1 mol CO2</b>
<b>0,4 mol O2</b> 0,5 mol 11,2 l
17,2
g
<b>0,2 mol CO2</b>
<b>0,3 mol O2</b> 0,5 mol 11,2 l
18,4
g
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TP NHAỉ: (1)</b>
Ngày soạn:...
Tieát: 29 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 20</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất
khí đối với khơng khí.
-Vận dụng các cơng thức tính tỉ khối để làm các bài tốn hóa học có liên quan
đến tỉ khối của chất khí .
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1. Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.</b></i>
<b>2. </b><i><b>Học sinh: Đọc</b></i><b> bài 20 </b>SGK / 68
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B (15’)</b></i>
-Tại sao bóng bay mua ngồi
chợ có thể dễ dàng bay lên
được, còn bong bóng ta tự thổi
lại khơng thể bay lên được ?
-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề:
để biết khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B bao nhiêu lần ta
phải dùng đến khái niệm tỉ
khối của chất khí.Viết cơng
thức tính tỉ khối lên bảng.
-Trong đó <i>dA<sub>B</sub></i> là tỉ khối của
khí A so với khí B.
-<b>Bài tập 1:</b> <i>Hãy cho biết khí</i>
<i>CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ</i>
<i>hơn khí H2 bao nhiêu lần ?</i>
-Yêu cầu 1 HS tính: <i>MCO</i>2 ,
2
<i>Cl</i>
<i>M</i> <sub>,</sub>
2
<i>H</i>
<i>M</i>
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính :
2
2
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>d</i> <sub>,</sub>
2
2
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>d</i>
-<b>Bài tập 2</b>: <i>Tìm khối lượng mol</i>
<i>của khí A biết </i> <sub>2</sub> 14
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
*Hướng dẫn:
+Viết cơng thức tính <i>dAH</i><sub>2</sub> = ?
+Tính MA = ?
-Tùy theo từng trình độ HS để
trả lời:
+Bóng bay được là do bơm khí
hidrơ, là khí nhẹ hơn khơng khí.
+Bóng ta tự thổi khơng thể bay
được do trong hơi thở của ta có
khí cacbonic, là khí nặng hơn
khơng khí.
-Cơng thức:
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
- 22
2
44
2
2
2
2
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
- 35,5
2
71
2
2
2
2
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí
H2 22 lần.
+ Khí Cl2 nặnh hơn khí H2
35,5 lần.
-Thảo luận nhóm (3’)
14
<i>MA</i> 14.<i>MH</i><sub>2</sub> 14.228
Vậy khối lượng mol của A là 28
<b>1.BẰNG CÁCH</b>
<b>NAØO CĨ THỂ</b>
<b>BIẾT ĐƯỢC</b>
<b>KHÍ A NẶNG</b>
<b>HAY NHẸ HƠN</b>
<b>KHÍ B ?</b>
Cơng thức
tính tỉ khối
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
Trong đó
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>d</i> <sub> là tỉ</sub>
khối của khí
A so với khí
B.
<i><b>Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí (15’)</b></i>
-Từ cơng thức:
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> <b>2.BẰNG CÁCH</b>
Nếu B là không khí thì công
thức tính tỉ khối trên sẽ được
viết lại như thế nào ?
-MKK là khối lượng mol trung
bình của hỗn hợp khí, bằng 29
Hãy thay giá trị vào công
thức trên ?
-Em hãy rút ra biểu thức tính
khối lượng mol của khí A khí
biết <i>dA<sub>KK</sub></i>
-<b>Bài tập 2:</b>
<i>a.Khí Cl2 rất độc hại đối với</i>
<i>đời sống của con người và</i>
<i>động vật, khí này nặng hay nhẹ</i>
<i>hơn khơng khí bao nhiêu lần ?</i>
<i>b.Hãy giải thích vì sao trong tự</i>
<i>nhiên khí CO2 thường tích tụ ở</i>
<i>đáy giếng khơi hay đáy hang</i>
<i>sâu ?</i>
*Hướng dẫn HS tính khối
lượng mol của khí Cl2 và khí
CO2 .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận
làm <b>bài tập 2b</b> SGK/ 69
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i>
<i>M</i> 29.
-Bài tập 2:
a.Ta có:
448
,
2
2
<i>Cl</i>
<i>KK</i>
<i>Cl</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí
2,448 lần.
b.Vì:
517
,
1
29
44
29
2
2
<i>CO</i>
<i>KK</i>
<i>CO</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Nên trong tự nhiên khí CO2
thường tích tụ ở đáy giếng khơi
hay đáy hang sâu.
-Bài tập 2b SGK/ 69
64
207
,
2
.
29
.
29
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i>
<i>M</i>
34
172
,
29
<i>KK</i>
<i>B</i>
<i>B</i> <i>d</i>
<i>M</i>
<b>KHÍ A NẶNG</b>
<b>HAY NHẸ HƠN</b>
<b>KHƠNG KHÍ ?</b>
Cơng thức
tính tỉ khối
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố (14’)</b></i>
<i>với khí hidrơ là 17. Hãy cho biết 5,6l</i>
<i>khí X ở đktc có khối lượng là bao</i>
<i>nhiêu?</i>
*Hướng dẫn:
?Viết cơng thức tính mX
?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính
được những đại lượng nào ( nX và MX )
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69
-2-3 HS trả lời.
-Thảo luận nhóm (5’)
+ 0,25
4
,
22
6
,
5
4
,
22
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>V</i>
<i>n</i> (mol)
+ . 2 17.2 34
2
<i><sub>H</sub></i>
<i>H</i>
<i>X</i>
<i>X</i> <i>d</i> <i>M</i>
<i>M</i> <sub> (g)</sub>
m<sub>X</sub> = n<sub>X</sub> . M<sub>X</sub> = 0,25 . 34 = 8,5 (g)
-Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:
a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này
đều nặng hơn khơng khí.
-Nhận xét. đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí )
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
-Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
-Đọc bài 21 SGK / 70
Ngày soạn:...
Tieát: 30 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 21</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
-Từ cơng thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của
các nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất,
HS biết cách xác định cơng thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính tốn các bài tập hóa học liên quan đến tỉ
khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol …
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>
-Kiểm tra 2 HS:
HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so
với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí
Hidrơ là 13. Hãy tính khối lượng
mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1: 0,571
28
16
2
4
2
4
<i>N</i>
<i>CH</i>
<i>N</i>
<i>CH</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
-HS2:ta có: 13
2
2
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>MA</i> 13.<i>MH</i>2 13.226 (g)
<i><b>Hoạt động 2: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất (20’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong
SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
<b>Gợi ý: </b>
Trong cơng thức KNO3 gồm mấy
nguyên tố hóa học ? Hãy xác định
tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải Ví dụ
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến
hành các bước sau:
b1:Tìm M hợp chất
như thế nào ?
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Vậy số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố được xác định bằng cách
nào ?
<b>Gợi ý</b>: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số
nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol
nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khối
lượng của mỗi ngun tố .
-Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm tắt đề:
Cho Cơng thức: KNO3
Tìm %K ; %N ; %O
-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo
hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải Ví dụ
b1: Tìm khối
lượng mol
của hợp chất
b2:Tìm số mol
nguyên tử
của mỗi
nguyên tố
trong 1 mol
hợp chất .
b3:Tìm thành
phần theo
khối lượng
của mỗi
b1: <i>MKNO</i>3
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3
có 1 mol nguyên tử K,
1 mol nguyên tử N và
3 mol nguyờn t O.
b3:
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>K</i>
Theo em thaønh phần % theo khối
lượng của các ngun tố trong hợp
để giải bài toán xác định thành
phần % của nguyên tố khi biết
CTHH của hợp chất cần tiến hành
bao nhiêu bước ?
*<b>Giới thiệu cách giải 2:</b>
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>x</i>
<i>A</i>
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>B</i>
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải
bài tập trên theo cách 2.
%
9
,
13
%
100
.
101
14
.
1
%O = 100%-%K-%N
-Nghe và ghi vào vở cách giải 2
-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.
<i><b>Hoạt động 3: Luện tập – Củng cố (14’)</b></i>
<b>Bài tập 1</b>: <i>Tính thành phần % theo</i>
<i>khối lượng của các nguyên tố trong</i>
<i>hợp chất SO2 .</i>
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách
giải trên để giải bài tập.
<b>Bài tập 2:</b> (bài tập 1b SGK/ 71)
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm
Làm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
<b>Bài tập 1</b>: <i>M<sub>SO</sub></i> 32 32 64<i>g</i>
2
%
50
%
100
%<i>S</i>
%O = 100% - 50% = 50%
<b>Bài tập 2:</b>
Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP NHAỉ: (1)</b>
-Hoùc baứi.
Ngày soạn:...
Tiết: 31 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 21</b><b> :</b><b> </b></i>
1/ <i>Kiến thức</i>:
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp
chất, học sinh biết cách xác định cơng thức hóa học của hợp chất.
2/ <i>Kó năng</i>:
Học sinh tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính tốn các bài tập hóa học có
liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol, …
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ <i>Giáo viên</i>:
- Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
- Bảng phụ.
2/ <i>Học sinh</i>:
- Ôn lại:
+ Các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Các cơng thức tính tỉ khối của chất khí.
- Làm các bài tập ở tiết 30.
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i> <i>Nội dung</i>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7’)</b></i>
-Yêu cầu 1 học sinh lên
làm bài tập:
<i>Tìm thành phần phần</i>
<i>trăm (theo khối lượng)</i>
<i>các nguyên tố hóa học</i>
<i>có trong hợp chất CO2</i>.
-Kiểm tra vở của một số
học sinh .
-Sửa bài tập và chấm
điểm.
Giải bài tập:
-Khối lượng mol của hợp chất:
<i>M<sub>CO</sub></i> 12 2.16 44
2
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất:
Trong 1 mol phân tử CO2 có: 1 mol nguyên tử C ; 2
mol nguyên tử O.
-Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp
chất:
%
%<i>C</i>
%
7
,
72
%
3
,
27
%
100
%<i>O</i>
trước chúng ta đã biết,
dựa vào CTHH của hợp
chất để xác định thành
phần phần trăm các
học sinh đọc và tóm tắt
đề bài.
? Hợp chất cần tìm gồm
mấy ngun tố hóa học
Viết cơng thức chung
của hợp chất.
-Hướng dẫn học sinh
thực hiện: Để giải được
bài tập này ta cần tiến
hành các bước sau:
+Tính khối lượng của
mỗi nguyên tố trong 1
Cứ:
100g hợp chất có 40g Cu.
160g hợp chất có mCu =?.
mCu = ?
-Yêu cầu học sinh lên
bảng tính mS và mO.
<b>2. BIẾT THAØNH PHẦN CÁC</b>
<b>NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH</b>
<b>CƠNG THỨC HĨA HỌC CỦA</b>
<b>HỢP CHẤT.</b>
Thí dụ:
Cho M40%Cu; 20%S;Hợp chất = 160 g
40%O
Tìm CTHH<sub>chất </sub><sub>?</sub> của hợp
Giải:
Gọi công thức chung của
hợp chất là: <b>CuxSyOz</b>.
-Khối lượng của mỗi
nguyên tố trong 1 mol hợp
chất:
<i>g</i>
<i>m<sub>Cu</sub></i> 64
100
40
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>S</sub></i> 32
100
20
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>O</sub></i> 160 6432 64
-Số mol nguyên tử của
<i>mol</i>
<i>n<sub>Cu</sub></i> 1
64
64
<i>mol</i>
<i>n<sub>S</sub></i> 1
32
32
<i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> 4
16
64
Trong 1 phân tử hợp
chất có: 1 nguyên tử Cu; 1
nguyên tử S và 4 nguyên
tử O.
ngun tố khi biết khối
lượng của ngun tố đó
ta phải áp dụng cơng thức
nào?
-Yêu cầu học sinh vận
dụng tính công số mol
của Cu, S và O.
-u cầu học sinh viết
CTHH đúng của hợp
chất.
Vậy để xác định được
CTHH của 1 hợp chất ta
cần phải có các yếu tố
-Qua ví dụ trên, để giải
bài tập xác định CTHH
của hợp chất khi biết
thành phần các nguyên
tố ta phải tiến hành
những bước nào ?
-Giới thiệu cách giải
<i><b>khác để học sinh tham</b></i>
khảo.
<i>Giả sử công thức của</i>
<i>hợp chất là: AxByCz.</i>
<i>Vì khối lượng mỗi</i>
<i>nguyên tố trong phân tử</i>
<i>tỉ lệ với thành phần %</i>
<i>nên ta có:</i>
100
%
.
%
.
%
. <i>B</i> <i>C</i> <i>AxByCz</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>C</i>
<i>z</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>y</i>
<i>M</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
<i>M</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>, ,
Vận dụng vào thí dụ:
Cơng thức chung:
CuxSyOz
Vì khối lượng mỗi
nguyên tố trong phân tử
-Đọc và tóm tắt đề:
Cho
MHợp chất = 160 g
Tìm CTHH<sub>chất </sub><sub>?</sub> của hợp
-Gồm 3 nguyên tố hóa
học.
-Cơng thức chung:
CuxSyOz.
<i>g</i>
<i>m<sub>Cu</sub></i> 64
100
40
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>S</sub></i> 32
100
20
.
160
<i>g</i>
<i>m<sub>O</sub></i> 160 6432 64
-<i>n</i><i><sub>M</sub>m</i>
<i>mol</i>
<i>n<sub>Cu</sub></i> 1
64
64
nên ta có:
100
160
40
.
16
20
.
32
40
.
<i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i>
1
100
.
64
40
.
160
<i>x</i>
1
100
.
32
20
.
160
<i>y</i>
4
100
.
-CTHH của hợp chất:
CuSO4.
-Giả sử trong thí dụ trên,
đề bài không cho M
Vậy đề bài lúc này thay
đổi như thế nào ?
Yeâu cầu học sinh thảo
luận tìm cách giải.
-Thu bài làm 1 số nhóm
Nhận xét Rút ra cách
giải của trường hợp này
bằng phim trong.
<b>Cách giải:</b>
<i>-Đặt cơng thức: AxByCz</i>
<i>-Ta có tỉ lệ khối lượng</i>
<i>các nguyên tố:</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>A</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>: : % :% :%
<i>-Chia cho số nhỏ nhất:</i>
<i>x : y : z = tỉ lệ các số</i>
<i>nguyên dương.</i>
<i> =a : b.</i>
<i>-Cơng thức hóa học đơn</i>
<i>giản nhất: AaBb.</i>
-u cầu HS thảo luận
theo nhóm hồn thành
<i>mol</i>
<i>n<sub>S</sub></i> 1
32
32
<i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i> 4
16
64
- CTHH đúng của hợp
chất: CuSO4.
-<b>Các bước tiến hành</b>:
b1: Tìm khối lượng của
mỗi ngun tố có trong
1 mol hợp chất.
b2: Tìm số mol nguyên
tử của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất.
b3: Lập CTHH của hợp
chất.
-HS đọc lại đề thí dụ.
Tóm tắt lại thí dụ:
Cho 40% Cu; 20%S; <sub>40% O</sub>
Tìm CTHH<sub>chất </sub><sub>?</sub> của hợp
Chú ý:
<b>Cách 2:</b>
<i>Giả sử cơng thức của hợp</i>
<i>chất là: AxByCz.</i>
<i>Vì khối lượng mỗi nguyên</i>
<i>tố trong phân tử tỉ lệ với</i>
<i>thành phần % nên ta có:</i>
100
%
.
%
.
%
. <i>B</i> <i>C</i> <i>AxByCz</i>
- Hoạt động nhóm.
-Nghe và ghi vào vở.
<b>Cách 3:</b>
<i>-Đặt cơng thức: AxByCz</i>
<i>-Ta có tỉ lệ khối lượng</i>
<i>các nguyên tố:</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>A</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>: : % :% :%
<i>-Chia cho số nhỏ nhất:</i>
<i>x : y : z = tỉ lệ các số</i>
<i>nguyên dương.</i>
<i> =a : b.</i>
<i>-Cơng thức hóa học đơn</i>
<i>giản nhất: AaBb.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập ( 17’)</b></i>
*Chiếu đề Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71)
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt.
-Hướng dẫn:
? CTHH của đồng oxit gồm mấy nguyên
tố. Viết công thức chung.
-Đọc đề và tóm tắt:
Cho Mđồng oxit =80 (g)
80% Cu ; 20% O
Tìm CTHH của đồng oxit.
-Gọi cơng thức của hợp chất đồng
oxit là: CuxOy.
? Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
chọn cách giải thích hợp. -Thảo luận theo nhóm
Chọn cách
giải thích hợp cho nhóm mình.
-Thu bài làm của 1 số nhóm yêu cầu
nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận
xét. Giáo viên đưa ra đáp ỏn hc
u cầu học sinh đọc đề bài và tóm
tắt.
? Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với
dữ kiện bài tập 1.
? Viết cơng thức tính tỉ khối của khí A so
với khí hiđro.
- Đọc đề và tóm tắt:
Cho 2 17
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
A gồm: 5,88% H ; 94,12% S
Tìm CTHH của A.
-Hướng dẫn học sinh:
?
2
2
<i><sub>A</sub></i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>H</i>
<i>A</i> <i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> - 2
2
. <i><sub>H</sub></i>
<i>H</i>
<i>A</i>
<i>A</i> <i>d</i> <i>M</i>
<i>M</i>
-Phát phiếu học tập (phim trong) cho các
nhóm thảo luận Chấm điểm.
( Giáo viên đưa ra đáp án – cả 2 cách).
- Các nhóm thảo luận trao đổi bài
theo nhóm chấm điểm.
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ: ( 1’)
- Làm bài tập 2 SGK/ 71
- Xem trước nội dung bài tính theo phương trình hóa học.
Ngày soạn:...
Tiết: 32 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 22</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
<i>Học sinh biết:</i>
Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm
dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
<i>Rèn cho học sinh:</i>
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
Ơn lại kiến thức lập phương trình hóa học
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài tốn
ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m
1 chất ta áp dụng công thức
nào ?
+Đề bài yêu cầu tính mcao
Viết cơng thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
Phải dựa vào PTHH
Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa
vào <i>nCaCO</i>3 . Hãy tính <i>nCaCO</i>3
-u cầu HS lên bảng làm
theo các bước.
-Bài toán trên người ta cho
khối lượng chất tham gia Yêu
cầu tính khối lượng sản phẩm,
ngược lại, nếu cho khối lượng
sản phẩm có tính được khối
lượng chất tham gia không ?
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được
khối lượng chất tham gia và
*<b>Ví dụ 1</b>: Tóm tắt
Cho <i>m<sub>CaCO</sub></i> 50<i>g</i>
3
Tìm mcao= ?
<i>Giaûi:</i>
-Số mol CaCO3 tham gia phản
ứng:
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i> 0,5
100
50
3
3
-PTHH:
t0
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
0,5mol nCaO =?
nCaO = 0,5 mol
-mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g
*<b>Ví dụ 2</b>: Tóm tắt
Cho <i>mCaO</i> 42<i>g</i>
Tìm ?
3
<i>CaCO</i>
<i>m</i>
<i>Giải:</i>
- <i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaO</i>
<i>CaO</i> 0,75
56
42
-PTHH:
t0
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
<i>nCaCO</i>3=? 0,75mol
<i>nCaCO</i>3 =0,75 mol
- <i>mCaCO</i>3 <i>nCaCO</i>3.<i>MCaCO</i>3
= 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
<b>1.</b> <b>BẰNG</b>
<b>CÁCH NÀO</b>
<b>TÌM ĐƯỢC</b>
<b>KHỐI</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>CHẤT THAM</b>
b2: Lập
PTHH
b3: Dựa
vào số mol
của chất
đã biết
tính số mol
chất cần
tìm theo
PTHH
bước ?
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (19’)</b></i>
<b>Bài tập 1</b>:(câu 1b SGK/ 75)
+Từ khối lượng của Fe ta tính
nFe bằng cơng thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính
được số mol của HCl khi biết
số mol Fe ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
tìm cách giải .
<b>Bài tập 2</b>: <i>Đốt cháy 5,4g bột</i>
<i>nhơm trong khí Oxi, người ta</i>
<i>thu được Nhôm oxit (Al2O3).</i>
<i>Hãy tính khối lượng Nhơm oxit</i>
<i>thu được.</i>
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết
quả của nhóm.
-Nhân xét Đưa ra đáp án để
HS đối chiếu với bài làm của
nhóm mình.
Cho -Fe + 2HCl <sub>-m </sub> FeCl2 + H2
Fe = 2,8g
Tìm -m HCl = ?
Ta có: 0,05( )
56
8
,
2
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 2mol
0,05mol nHCl =?
0,1( )
1
2
.
05
,
0
<i>mol</i>
<i>n<sub>HCl</sub></i>
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
<b>Bài tập 2:</b>
Tóm tắt:
Cho -mAl =5,4g
Tìm - ?
3
2<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>m</i>
Ta coù: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
t0
4Al + 3O2 2Al2O3
4mol 2mol
0,2mol <i>nAl</i>2<i>O</i>3 ?
)
(
1
,
0
4
2
.
2
,
0
3
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>Al</sub><sub>O</sub></i>
<i>m<sub>Al</sub><sub>O</sub></i> <i>n<sub>Al</sub><sub>O</sub></i> .<i>M<sub>Al</sub><sub>O</sub></i> 0,1.102 10,2<i>g</i>
3
2
3
2
3
2
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHAØ: (1’)</b>
Ngày soạn:...
Tiết: 33 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 22</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài tốn, HS biết cách xác
định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo
thành)
<i><b>2.Kó năng:</b></i>
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng
các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
-Ơn lại các bước giải của bài tốn tính theo phương trình hóa học.
-Ơn lại các bước lập phng trỡnh húa hc.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)</b></i>
-HS1: Nêu các bước giải của
bài tốn tính theo phương trình
hóa học khi biết khối lượng
của 1 chất ?
-HS2:
<b>Bài tập 1</b>: <i>Tìm khối lượng Clo</i>
<i>cần dùng để tác dụng hết với</i>
<i>2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng</i>
<i>như sau: </i>
<i> Al + Cl2 </i> <i> AlCl3 </i>
-Yêu cầu cả lớp cùng làm bài
tập, kiểm tra vở bài tập của 1
số HS.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1: Các bước tiến hành:
b1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số
mol chất cần tìm theo PTHH
b4:Tính theo yêu cầu của đề bài.
-HS2: Tóm tắt:Bài tập 1
Cho -Al + Cl2
AlCl3
-mAl = 2,7g
Tìm <i>mCl</i><sub>2</sub>?
Ta có: 0,1( )
27
7
,
2
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>Al</i>
-PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
2mol 3mol
0,1mol <i>nCl</i>2?
)
(
15
,
0
2
3
.
1
,
0
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>Cl</sub></i>
<i>mCl</i>2 <i>nCl</i>2.<i>MCl</i>2 0,15.7110,65<i>g</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)</b></i>
-Nếu đề bài tập 1 (phần
KTBC) yêu cầu chúng ta tìm
-Trong bài tập trên Clo là chất
tham gia hay sản phẩm phản
ứng ?
Vậy để tính được thể tích chất
khí tham gia trong phản ứng
hóa học, ta phải tiến hành mấy
bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu
HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và
tóm tắt.
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào
cơng thức sau:
4
,
22
.
2
2 <i>Cl</i>
<i>Cl</i> <i>n</i>
<i>V</i>
= 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương
tự như các bước giải của bài
tốn tính theo phương trình hóa
học khi biết khối lượng của 1
chất)
-<b>Ví dụ 1:</b>
Cho -C + O2 CO2
-<i>m<sub>O</sub></i> 4<i>g</i>
2
nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo
em để tìm được thể tích chất
khí tham gia và sản phẩm phản
ứng ta phải tiến hành mấy
bước chính ?
Tìm <sub>(</sub> <sub>)</sub> ?
2 <i>dktc</i>
<i>CO</i>
<i>V</i>
-Ta coù: 0,15( )
32
4
2
2
2 <i>M</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
-PTHH: C + O2 CO2
1mol 1mol
0,125mol <i>nCO</i>2 ?
<i>nCO</i><sub>2</sub> 0,125(<i>mol</i>)
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V<sub>CO</sub></i> <i><sub>CO</sub></i> .22,4 0,125.22,4 2,8
2
2
-Nêu 4 bước giải.
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập – Củng cố (14’)</b></i>
-u cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu
cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập
trên bảng, chấm vở 1 số HS
khác.
-<b>Chú ý</b>: Đối với các chất khí
(Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ
về số mol bằng tỉ lệ về thể
tích.
Hướng dẫn HS giải bài tập
trên theo cách 2.
<b>Bài tập 2</b>: Tóm tắt
Cho -mS = 1,6g -<i>VO</i> <i>VKK</i>
5
1
2
Tìm a.PTHH b.-<i>VSO</i>2 ?
-<i>VKK</i> ?
a. PTHH: S + O2 SO2
b.TheoPTHH 0,05( )
32
6
,
1
2 <i><sub>M</sub></i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>SO</i>
<i>V<sub>SO</sub></i> <i>n<sub>SO</sub></i> .22,4 0,05.22,4 1,12<i>l</i>
2
2
Ta coù: <i>V<sub>KK</sub></i> 5<i>V<sub>SO</sub></i> 5.1,12 5,6<i>l</i>
2
*Caùch 2: theo PTHH 0,05( )
2 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>n<sub>SO</sub></i> <i><sub>S</sub></i>
<i>VSO</i><sub>2</sub> <i>VS</i> 0,05.22,41,12<i>l</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
Ngày soạn:...
Tiết: 34 Ngày dạy:...
<i><b>Bài 23</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
-HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .
+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
-HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối
với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với khơng khí.
-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol,
thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài tốn hóa đơn giản tính
theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>Ơn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, cơng thức tính số mol,
khối lượng chất, th tớch khớ (ktc)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử
Zn có nghóa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn
Vậy khối lượng 2mol Zn có
nghóa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của
các khí ở cùng điều kiện t0<sub> và p</sub>
thì như thế nào ? Thể tích mol
của các chất khí ở đktc là bao
nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác
nhau thì khối lượng mol và thể
tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:
1 3
m <sub></sub> n <sub></sub> Vkhí
2 4
-Hãy viết cơng thức tính tỉ khối
của khí A so với khí Bài tập và
so với khơng khí ?
-1mol ngun tử Zn có nghĩa là 1N nguyên
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là
khối lượng của N (hay 6.1023<sub>) nguyên tử Zn.</sub>
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng
của 2N (hay 12.1023<sub>) nguyên tử Zn.</sub>
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện
t0<sub> và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích</sub>
khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có
khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích
mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hồn thành bảng:
1.m = n . M 2.<i>n</i><i><sub>M</sub>m</i>
3.<i>n</i><sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub> 4.V = n . 22,4
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (29’)</b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+Coù 0,552
29
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i> <sub>, haõy viết</sub>
biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
tốn tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
tốn tính theo PTHH ?
-u cầu HS lên bảng làm từng
bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5,
suy nghó và tìm cách giải ngắn, gọn
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho
-VA = 11,2l
- 0,552
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
-75%C và 25%H
Tìm ?
2
<i>O</i>
<i>V</i>
-Ta có : 0,552
29
<i>A</i>
M<sub>A</sub> = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy
100
16
25
1
.
75
12
.
<i>y</i>
<i>x</i>
4
1
<i>y</i>
<i>x</i>
- 0,5( )
4
,
22
2
,
11
4
,
22
4
4 <i>mol</i>
<i>V</i>
<i>n<sub>CH</sub></i> <i>CH</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)</b>
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ơn lại những kiến thức ó hc trong HKI.
Tieát: 35 Ngày dạy:...
<b>A.MỤC TIÊU</b>
1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
-Biết được cấu tạo ngun tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
-Ôn lại các cơng thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ
khối .
-Ơn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng
của các nguyên tố.
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
-Lập CTHH của hợp chất.
-Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
-Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài tốn hóa
học.
-Biết làm các bài tốn tính theo PTHH và CTHH.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>Ơn lại kiến thức, kĩ năng theo đề cương ôn tập.
<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản (15’)</b></i>
?Ngun tử là gì
?Ngun tử có cấu tạo như thế
nào
?Hạt nhân nguyên tử được tạo
bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-u cầu HS phân biệt đơn chất,
hợp chất và hỗn hợp.
-Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa
về điện.
-Ngun tử gồm: + Hạt nhân ( + )
+ Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản (13’)</b></i>
<b>Bài tập 1</b>: <i>Lập CTHH của các hợp</i>
<i>chất gồm:</i>
<i>a. Kali và nhóm SO4</i>
<i>b. Nhôm và nhóm NO3</i>
<i>c. Sắt (III) và nhóm OH.</i>
<i>d. Magie và Clo.</i>
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
<b>Bài tập 2</b>: <i>Tính hóa trị của N, Fe, S,</i>
<i>P trong caùc CTHH sau:</i>
<i>NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2,</i>
<i>Fe2O3</i>
<b>Bài tập 3:</b> <i>Trong các công thức sau</i>
<i>công thức nào sai, hãy sửa lại công</i>
<i>thức sai:</i>
<i>AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2</i>
<b>Bài tập 4:</b> <i>Cân bằng các phương</i>
<i>trình phản ứng sau:</i>
a. Al + Cl2 AlCl3
b. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
a. P + O2 P2O5
a. Al(OH)3 Al2O3 + H2O
<b>Bài tập 2:</b>
<i><sub>N</sub>III</i><sub>,</sub><i><sub>Fe</sub>III</i><sub>,</sub><i>VI<sub>S</sub></i><sub>,</sub><i><sub>P</sub>V</i><sub>,</sub><i><sub>Fe</sub>II</i> <sub>,</sub><i><sub>Fe</sub>III</i>
Cơng thức sai Sửa lại
AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2
AlCl3
NaCl
CaCO3
<b>Bài tập 4:</b>
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5
a. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tốn tính theo CTHH và PTHH (10’)</b></i>
<b>Bài tập 5</b>: <i>Hãy tìm CTHH của hợp</i>
<b>Bài tập 6</b>:<i>Cho sơ đồ phản ứng </i>
<i>Fe + HCl </i><i> FeCl2 + H2 </i>
<i>a.Hãy tính khối lượng Fe và axit</i>
<i>phản ứng, biết rằng thể tích khí H2</i>
<i>thốt ra ở đktc là 3,36l.</i>
<i>b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.</i>
<b>Bài tập 5</b>: giả sử X là: CuxOy
Ta có tỉ lệ:
20
16
.
80
64
. <i>y</i>
<i>x</i>
<sub>1</sub>1
<i>y</i>
<i>x</i>
<b>Bài tập 6:</b>
<i>mol</i>
<i>V</i>
<i>n<sub>H</sub></i> <i>H</i> 0,15
4
,
22
36
,
3
4
,
22
2
2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a. Theo PTHH, ta coù:
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>Fe</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 0,15
2
mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>HCl</sub></i> 2 <i><sub>H</sub></i> 2.0,15 0,3
2
mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta coù:
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>FeCl</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 0,15
2
2
<i>mFeCl</i>2 <i>nFeCl</i>2.<i>MFeCl</i>2 0,15.12719,05<i>g</i>
<b>D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) </b>-Ơn tập thi HKI.