Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

XUAT HUYET NAO MANG NAO o TRE SO SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.1 KB, 4 trang )

Xuất huyết nÃo-màng nÃo trẻ sơ sinh
1. Nguyên nhân
1.1. Do thơng tổn trong quá trình đẻ
- Chấn thơng sản khoa do:
+ Thai qu¸ to so víi khung chËu ngêi mĐ
+ Ngôi thai bất lợi.
+ Dây rau cuốn cổ gây khó đẻ.
- ối vỡ sớm, ối vỡ non.
- Đẻ quá nhanh hoặc thời gian chuyển dạ kéo dài.
- Đẻ can thiệp Forcep, giác hút

1.2. Tuổi thai
- Thai non tháng: do mạch máu còn yếu, dự trữ VTM K ít.
- Thai già tháng cũng là một yếu tố gây chảy máu do thai qu¸
lín, suy tho¸i b¸nh rau dÉn tíi thiÕu Oxi cho thai.

1.3. Do đặc điểm của hệ cầm máu
- ở trẻ sơ sinh, hệ đông cầm máu cha hoàn chỉnh.
- Cấu tạo thành mạch còn mỏng.
- Đám rối quanh nÃo thất đợc tăng tới máu và là một tổ chức non
yếu của nÃo nên dễ chảy máu
- Giảm Prothombin sinh lí (ngay ngày đầu và ngày thứ 3, thứ 5)
sau đẻ do thiếu VTM K.

1.4. Tổn thơng thiếu Oxi do rối loạn tuần hoàn, suy
hô hấp sơ sinh.
1.5. Thuốc:
- Sử dụng các dung dịch u trơng.
- Dung dịch Natri bicarbonat trong hồi sức sơ sinh quá liều lợng.

1.6. Nguyên nhân khác


- Rối loạn đông máu.
- Bệnh máu: giảm tiểu cầu vô căn.
1


- Dị dạng mạch nÃo...

2. chẩn đoán ở trẻ sơ sinh
1.7. Lâm sàng
1.7.1.

Chảy máu dới màng nhện

- Bệnh thờng xảy ra trong những ngày đầu sau sinh do vỡ màng
ối sớm, chuyển dạ kéo dài, ngôi thai bất lợi, đẻ non (là những
nguy cơ của chảy máu trong sọ).
- Tai biến có thể xảy ra tức thì, cũng có khi muộn, thờng xảy ra
càng sớm thì bệnh càng trầm trọng.
2.1.1.1.

Thể sớm: xảy ra ngay sau đẻ; gồm hai thể:

- Thể ngạt trắng:
+ Trẻ sơ sinh da trắng bệch, bất động, không khóc, không
thở, tim đập yếu, thân nhiệt hạ, thóp lõm.
+ Hồi sức sơ sinh có thể thở trở lại, tim đập yếu, da xanh
tái nhng rồi vẫn tử vong.
- Thể ngạt tím:
+ Trẻ sơ sinh đờ đẫn, bất động, không khóc, không thở,
tim đập yếu, tím toàn thân.

+ Hồi sức sơ sinh có kết quả, có thể tránh đợc tử vong.
2.1.1.2.

Thể muộn

- Thờng xảy ra ngày thứ 2, thứ 5 sau đẻ. Trẻ thờng có biểu hiện:
a/ Cơn xanh tím, ngừng thở là triệu chứng hay gặp, sơ sinh
tím tái toàn thân, thở không đều, tim đập yếu, hồi sức Oxi có
thể hồng lại nhng tái diễn rồi tử vong.
b/ Cơn co giật toàn thân và các dấu hiệu thần kinh khác
thay đổi tuỳ theo BN:
- Hôn mê, li bì.
- Rung giật toàn thân hoặc co cứng toàn thân.
- HC màng nÃo (-) hoặc (+). BN có thóp phồng hoặc không, khớp
sọ giÃn.
2


- Dấu hiệu TK khu trú, lác mắt, sụp mi, liƯt nưa ngêi.
- Xt hut n·o thÊt nhá cã thĨ không có biểu hiện triệu chứng
thần kinh.
c/ Rối loạn cơ lực
- Lúc đầu có thể tăng trơng lực cơ, cổ ngửa ra sau, hoặc cơn
dạng Tetani.
- Sau trơng lực cơ giảm, trẻ mềm nhũn.
d/ Rối loạn thân nhiệt: thân nhiệt tăng > 39độ hay giảm <
36 độ.
e/

Thiếu máu cấp tính: da xanh niêm mạc nhợt nhạt, có thể


chảy máu dới do chảy máu đờng tiêu hoá.
f/ Tổn thơng phủ tạng
- Có thể kết hợp chảy máu phổi, xẹp phổi.
- Hiếm gặp hơn là viêm thận hoặc suy thận cấp.

1.7.2.

Chảy máu ngoài màng cứng

- Thờng hiếm gặp.
- Nguyên nhân: thờng sau sang chấn sản khoa làm vỡ động
mạch màng nÃo giữa.
- Tổn thơng:
+ Tụ máu giữa xơng sọ và màng cứng gây đè ép nửa bán
cầu, có khi toàn bộ nÃo
Trẻ hôn mê, co giật, tử vong nhanh.
+ Có khi phối hợp với chảy máu trong nÃo, thân nÃo, hành
tuỷ.
Trẻ hôn mê, tỉnh lại rồi lại hôn mê. Các dấu hiệu thần kinh
khu trú: co giật một bên, liệt nửa ngời, giÃn đồng tử một
bên thờng có giá trị.

1.7.3.

Chảy máu dới màng cứng

- Thờng chảy máu dới màng cứng m¹n tÝnh.

3



- Hay gặp ở trẻ đẻ đủ tháng, có cân nặng lớn, gặp ở trẻ 1-2
tháng tuổi.
- Triệu chứng:
+ Thiếu máu.
+ Thóp căng phồng, tăng thể tích hộp sọ.
+ Liệt TK khu trú.
- Điều trị cần dẫn lu máu tụ dới màng cứng.

1.8. Cận lâm sàng
- Chọc dò dịch nÃo tuỷ ra máu không đông, đôi khi dịch trong
do xuất huyết trên lều tiểu nÃo, xuất huyết ngoài màng cứng.
- Xét nghiệm dịch nÃo tuỷ thấy Albumin tăng và nhiều hồng
cầu.
- Siêu âm qua thóp là xét nghiệm có giá trị, xác định đợc vị
trí và mức độ tổn thơng:
+ §é 1: XH m¹ch m¹c quanh n·o thÊt.
+ §é 2: XH trong n·o thÊt.
+ §é 3: XH trong n·o thÊt và gây giÃn nÃo thất.
+ Độ 4: độ 3 và xuất huyết trong nÃo.
- ở trẻ sơ sinh non tháng, đặc biệt trẻ < 28 tuần tuổi, hay gặp
chảy máu díi mµng èng tủ.
- Chơp CT Scanner, MRI cho chÈn đoán chính xác vị trí và mức
độ chảy máu.
- Các xét nghiệm khác: tìm nguyên nhân và biến chứng nếu có
.

Chẩn đoán xác định ở trẻ sơ sinh: dựa trên tiền sử sản khoa đẻ
khó khăn, các biểu hiện lâm sàng và chọc dò dịch nÃo tuỷ, siêu

âm qua thóp và CT Scanner hoặc MRI trong trờng hợp khó.

3. Điều trị (giống của trẻ bú mẹ)

4



×