Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.42 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Tieát : 64 </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong bài
tuỳ bút.
- Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa,
tinh tế giàu cảm xúc và hình ảnh.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Tham khảo sách giáo viên, soạn giáo án.
- HS: Đọc văn bản – tìm hiểu văn bản, soạn bài
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS
<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>
? Thời tiết, khí hậu SG được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gịn tơi u” như thế nào?
<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Qua bài “Sài Gịn tơi u” các em đã tìm hiểu về thành phố Sài Gòn và phong cách con người sống ơ đó.
Hơm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đơ Hà Nội qua tuỳ bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng để
thấy vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hoá tinh tế, độc đáo của 1 vùng đất nước và cũng là của cả dân tộc.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>
7’ <b>Hoạt động 1: tìm hiểu kq</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I. Tìm hiểu khái quát:</b>
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc + HS đọc tiếp theo Tác giả – Vủ Bằng
+ Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích
? Nêu những hiểu biết về tác
giả
TL: Vũ Bằng (1913 –1984) sinh tại
Hà Nội là nhà văn, nhà báo đã
sáng tác trước Cách mạng tháng
Tám có cơ sở về truyện ngắn, tuỳ
bút, bút kí
+ Giới thiệu: Vũ Bằng tên thật
là Vũ Đăng Bằng từng sống
nhiều năm ở Hà Nội, sau 1954
lại sống và viết ở Sài Gịn. Bài
văn được trích từ thiên tuỳ bút
“Tháng giêng mơ về trăng non
– rét ngọt” trong tập tuỳ bút
“Thương nhớ Mười hai” của Vũ
Bài văn đượcï trích từ thiên tuỳ bút
xuất sắc nhất của tác giả
Thể loại: Tuỳ bút
Vị trí bài văn: Là đoạn đầu của
thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ
về trăng non- rét ngọt”
6’ <b>Hoạt động 2: tìm hiểu vb</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II. Tìm hiểu bài văn bản</b>
? Nêu đại ý của bài tuỳ bút? TL: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh
sắc thiên nhiên và khơng khí mùa
xn trong tháng giêng ở Hà Nội
và miền Bắc qua nổi nhớ thương da
diết của một người xa quê
+ Đại ý: Tái hiện cảnh sắc
thiên nhiên và khơng khí mùa
xn ở miền Bắc qua nổi nhớ
của tác giả
? Bài này có thể chia làm mấy
đoạn? Nêu nội dung của từng
đoạn
+ Bố cục: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu ”Mê luyến mùa
xuaân”
+ Bố cục: 3 đoạn
Đoạn 2: “Tôi yêu sông xanh . Đoạn 2: Cảnh sắc và không
Mở hội liên hoan
Đoạn 3: “ Đẹp quá đi…. ềm đềm
thường nhật”
Khí mùa xuân ở đất trời vàlòng
người
+ Cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân
+ Đọc lại đoạn văn 1
? Theo tác giả, vì sao người ta
lại triều mến, mê luyến mùa
xuân
GV: Đoạn văn sử dụng phép tu
từ gì? (Điệp ngữ – nói q)
TL: Người ta yêu chuộng mùa xuân
là một sự tự nhiên “Ai bảo non
1. Tình yêu mùa xuân của con
người – qui luật của tự nhiên
. Tự nhiên ai cũng chuộng mùa
xn
2. Cảnh sắc và không khí mùa
xuân
10’ + Gọi HS đọc đoạn văn 2 TL: Cảnh sắc thiên nhiên: Gợi tả
thời tiết, khí hậu đặc biệt của mùa
xuân “vừa có lạnh mưa riêu riêu,
gió lành lạnh, lại có cái ấm áp
nồng nàn của khí xuân, hơi xuân
tràn ngập, những âm thanh tiếng
nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát
huê tình
+ Đọc câu hỏi 3
? Mùa xuân đã khơi dậy sức
sống trong thiên nhiên và con
người như thế nào?
Khơng khí mùa xn trong khung
cảnh gia đình với bàn thờ, đèn nến,
hương trầm… tình cảm gia đình yêu
thương, thắm thiết
+ Cảnh sắc thiên nhiên
. Mưa rêu rêu, gió lành lạnh
. Aám áp nồng nàn của khí xn
Những tình cảm gì trỗi dậy
mạnh mẽ trong lịng tác giả khi
mùa xn đến
+ Diễn giảng:
Tác giải dùng nhiều hình ảnh
gợi cảm và so sánh cụ thể.
Giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha
thiết của Tác giả đã góp phần
quan trọng tạo nên sức truyền
cảm của đoạn văn
+ Nhựa sống trong người căn lên
như máu căng lên trong lộc của loài
nai, như mầm của cây cối, nằm im
mãi không chịu được…, phải trồi ra…
thành những cái lá nhỏ li ti”
Biện pháp nghệ thuật: So sánh
giọng điệu, ngôn ngữ sơi nổi, tha
thiết, nhàng, hài hồ, trơi cảm xúc
. Tiếng nhạn kêu, tiếng trống
chèo, câu hát huê tình
. Khung cảnh gia đình: bàn thờ,
đèn nến, hương trầm
+ Sức sống của thiên nhiên và
con người “Nhựa sống căn lên
như máu căn lên”
(So sánh)
Tích hợp:
? Bài tuỳ bút này có đề tài
giống bài tuỳ bút nào ta đã học?
TL: Bài tuỳ bút “Sài Gịn tơi yêu”
vì cùng viết về những tình cảm,
cảm xúc đối với 1 miền đất nước
5’ + Đọc đoạn văn từ “ đẹp q
đi… êm đềm thường nhật”
? Khơng khí và cảnh sắc thiên
nhiên từ sau ngày rằm tháng
giêng được miêu tả như thế
nào?
? Qua việc tái hiện những cảnh
TL: Đào hơi phai nhưng vẫn cịn
phong, cỉ khơng mướt xanh nhưng
nức 1 mùi hương man mác, những
vệt xanh tươi hiện ở trên trời,
những con ongsiêng năng bay kiếm
nhị hoa, trời hết nồm, những làng
sóng hồng hồng rung động…
3. Cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân miền Bắc sau rằng
tháng giêng
. Đào hơi phai, nhụy vẫn còn
phong
. Cỏ nức mùi hương man mác
. Trờ hết nồm, xanh tươi, hồng
hồn
. Mưa xuân
Quan sát, cảm nhận tinh tế,
nhạy cảm
? Nêu cảm nhận của em về
cảnh sắc mùa xuân miền Bắc
+Đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 4: luyện tập</b> <b>Hoạt động 4</b> <b>III . Luyện tập</b>
8’ +Gọi HS đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn đọc thêm bài thơ “
Xuân về” ( SGK)( Nguyễn
Bính)
- Đọc diễn cảm cả bài
Điệp ngữ:” mùa xuân” được lặp
lại nhiều lần có ý nghĩa như thế
nào?
-TL: - Tạo nhịp điệu cho bài thơ
càng lúc càng dồn dập, lơi cuốn.
-Tạo sự liên kết giữa các hình ảnh
- Làm nổi bật ý sự phong phú
nhiều vẻ của mùa xuân.
Bài văn được viết theo thể loại
gì? Nội dung?
<i><b>4. Dặn dị: (2’): </b></i>
<i><b>+ </b></i>Học ghi nhớ
+ Đọc diễn cảm. Sưu tầm 1 số câu văn thơ hay viết về mùa xuân
+ Chuẩn bị ôn tập
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Tiết : 65</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Hiểu rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trogn việc
sử dụng từ đúng, chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Tập hợp các lỗi sai của HS. Soạn giáo án
- HS: Xem lại các bài TVL của mình, tìm những lỗi sai
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS
<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>
? Nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trog tiếng việt .
<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Trong tiết học trước, các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta
đinh hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận
dụng các kiến thức đã được học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có theer
sử dụng thật chính xác ngơn từ của Tiếng việt
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>
5’ <b>Hoạt động 1: ơn</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I. Ôn lại lý thuyết</b>
? Nhắc lại các chuẩn mực sử
dụng từ trong tiếng việt
+ Chuyeån yù:
Các em đã nắm được các chuẩn
mực sử dụng từ, từ đầu năm đến
nay các em đã làm 2 bài TL
văn. Hãy lấy các bài TVL đã
viết ghi lại các từ em đã sử
dụng sai về âm và chính tả
Trả lời: Có 5 chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng sắc thái biểu cảm hợp với
tình huống giao tiếp
- Đúng tính chất ngữ pháp của từ
- Không lạm dụng từ địa phương, từ
Hán Việt
Các chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng nghĩa
- Đúng sắc thái biểu cảm,
phong cách
- Đúng tính chất ngữ pháp của
từ
- Khơng lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt
6’ <b>Hoạt động 2: thực hành</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II. Thực hành luyện tập</b>
Từ dùng âm sai Cách sữa Từ dùng âm
sai chính tả
Cách sửa
+ Gọi 2HS lên bảng điền vào
mẫu ghi lỗi và tự sữa chữa
Tre trở
Đặt sắt, liêu
Che chở
Đặc sắc, lưu
luyến, giản dị,
chan hoà
Tre trở
Đặt sắt, liêu
liến, giảng dị,
chang hoà
Che chở
Đặc sắc, lưu
luyến, giản dị,
chan hoà
22’ <b>Hoạt động 3 : </b>đọc,thảo luận <b>Hoạt động 3</b> Dùng từ sai
nghóa
Từ đúng
Chia lớp thành 4 nhóm,cho các
em trao đổi bài TVL với nhau
rồi yêu cầu các em dọc bài của
bạn mình
+ HS đọc bài làm của bạn
+ cử đại diện lên sửa bài và nhận
xét lỗi
+ Tôi tên là
Lượm
Tôi làm nghóa
vụ liên lạc
+ Nhóm 1: lỗi dùng từ không
Đúng nghĩa + Nghĩa vụ: Hiểu sai nghĩa(đúng :Nhiệm vụ cho cáchmạng
+ Nhóm 2: lỗi dùng từ khơng
đúng ngữ pháp
+ Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc
. Nhưng cũng là: Quan hệ từ sử
dụng không đúng chỗ (Bỏ nhưng)
Dùng từ
khơng đúng
ngữ pháp
Cách sửa
thái biểu cảm
+ Nhóm 4: lỗi khơng hợp hồn
cảnh giao tiếp
. Thích (sắc thái ngang hàng) thay
bằng kính yêu (sắc thái tôn kính)
Cây phượng là
lồi cây gắn
bó thân thiết
với tuổi học
trị, nhưng
cũng là cây
em u thích
nhất
Em u nhất
cây phượng vì
đó là lồi cây
gắn bó thân
thiết với tuổi
học trị
Dùng từ
khơng đúng
sắc thái biểu
cảm
Cách sửa
Em rất thích
thầy giáo lớp
4 vì thầy rất
vui, khơng
đánh học trị
bao giờ
Em rất kính
u thầy giáo
vì thầy rất
nhân từ với
HS
Lạm dụng từ
Hán Việt
Sửa
+ Gv nhận xét, nêu tổng kết về
các loại từ Hán Việt không lỗi
thường mắc của HS và cách
khắc phục
. Hiện đại dùng từ Hán Việt không
đúng chỗ
Tham quan: lạm dụng từ Hán Việt
Dù mai này
cuộc sống có
Thay đổi
(đổi mới)
Năm ngối
em cùng gia
đình về tham
quan q nội
Về thăm
<i><b>5’</b></i> <b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
? Nhắc lại các chuẩn mực cần
có khi sử dụng từ?
<i><b>4. Dặn dò: (2’)</b></i>
+ Xem kỹ các bài tập và cách sửa những lỗi sai
+ Chuẩn bị bài tập Oân tập Tiếng việt
<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM</b>
<i>Tiết : 66 </i>
TRẢ BÀI Tập Làm Văn Soá 3
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người, thể hiện qua những ưu điểm, tồn tại của bài viết
- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp
để đánh giá bài viết của mình, và sửa những chỗ chưa đạt
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Chấm bài – Tổng kết ưu, khuyết điểm
- HS: Xem lại yêu cầu bài tập
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
13’ <b>Hoạt động 1: Lập dàn ý</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I.Lập dàn ý. </b>
+ GV ghi lại đề bài Đề bài
? Nêu yêu cầu của bài làm TL: Thể loại: Biểu cảm
+ Giảng: Văn biểu cảm về con
người phải chú ý tới yếu tố
Nội dung: Cảm xúc về người thân
+ Vận dụng các hình thức biểu
cảm: so sánh, liên tưởng, tưởng
tượng, hồi tưởng…
Cảm nghĩ về người thân (ông,
bà, cha, mẹ, anh chị, bạn bè,
thầy cô…)
? Nêu bố cục chung cho bài làm TL: bố cục Bố cục
Phần mở bài nêu ý gì? I. Mở bài: Giới thiệungười thân và
tình cảm của mình đối với người
thân
I. Mở bài:
Giới thiệu người thân . Aán
tượng về người ấy
Phần thân bài cần trình bày
những ý gì?
Cảm xúc nào?
II. Thân bài
. Miêu tả hình ảnh người thân
(Những nét đặc biệt)
. Cảm xúc về người thân (Mối quan
hệ, tình cảm, kỉ niệm về người ấy)
II. Thân bài:
- Hình ảnh người thân (Ngoại
hình, phẩm chất)
- Cảm xúc về người ấy (mối
quan hệ với người ấy, những kỷ
niệm, tình cảm về người ấy)
Phần kết bài cần nêu cảm xúc,
tình cảm gì
III. Kết bài:
Khẳng định lại cảm nghó
III. Kết bài:
. Mơ ước, suy nghĩ về người ấy
7’ <b>Hoạt động 2: nhận xét</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II.Nhận xét bài làm của HS</b>
? Căn cứ vào yêu cầu và bố cục
của bài văn, các em tự đánh gia
. Nêu được tình cảm với người thân,
nét riêng của người ấy
Nhược điểm:
. Bố cục chưa đúng
. Chưa biết dùng các biện pháp
nghệ thuật để bài văn sinh động
Ưu: - Đã nêu được tình cảm,
cảm xúc đối với 1 người thân
cụ thể
- Cảm xúc khá chân thật, trong
sáng
+ Liên hệ: - Nhiều bài viết khá sinh động
Nói chung, các em chưa chú ý Tồn tại
chuyển ý, chuyển mạch giữa
các phần bài văn (MBTB;
- Sa vào tự sự nhiều
TBKL) theo chuẩn mực
Chúng ta cũng vừa học cách sử
dụng từ đúng chuẩn mực, do đó
cần sử dụng từ đúng khi nói,
viết
- Sai nhiều lỗi diễn đạt
- Chữ cẩu thả, viết tắt trong bài
làm
15’ <b>Hoạt động 3: Sửa lỗi</b> <b> Hoạt động 3</b> <b>III.Sửa lỗi:</b>
? Qua bài làm, các em tự nêu
những lỗi sai về dùng từ của
mình
Dùng từ sai chính tả: Bà nậu, tóc bà
bạc phê, miệng mốm
+ Sai chính tả
Bà nậu (nội)
Tóc bà bạc phê (phơ)
Miệng mốm (móm)
? Theo các em nên sửa như thế
nào?
Dùng từ sau nghĩa
Bàn tay ba nổi lên những đường
gân guốc
+ Sai nghóa:
Những đường gân guốc (Những
đường gân)
* Lưu ý:
Kỹ năng chuyển đoạn để bài
văn có sự mạch lạc/ gc liên kết
nên dùng các quan hệ từ (Hơn
nữa, mặt khác)
. Dùng từ không đúng sắc thái biểu
cảm
Em rất thích thầy giáo của lớp em
vì thầy khơng la mắng em
. Sai sắc thái biểu cảm:
Em rất thích thầy giáo (Rất yêu
quí hoặc rất quí trọng)
7’ <b>Hoạt động 4: Đọc bài khá, giỏi</b> <b>Tuyên dương bài khá</b>
+ Giới thiệu những bài làm tốt,
nội dung sâu sắc, sinh động,
+ Lắng nghe, học tập 7A4: Oanh Kiều, Nguyên
7A7: Dy, Trọng Nhân
7A8: Kiều Thủy
2’ Dặn dò:
+ Xem lịa lý thuyết về văn bản
cảm
+ Ơn tập để sắp tới thi học kỳ
<b>KẾT QUẢ THỐNG KÊ</b>
<b>7A4</b> <b>7A7</b> <b>7A8</b>
Điểm 9.10
Điểm 7.8
Điểm 5.6
Điểm < 5
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<i>Tiết : 67 </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại 1 số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện,
trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Đọc sách tham khảo, soạn giáo án. Bảng phụ
- HS: Xem lại bài cũ. Soạn câu hỏi
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS
<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>
? Thời tiết, khí hậu SG được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gịn tơi u” như thế nào?
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
6’ <b> Hoạt động 1: ôn</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>1. Nêu tên tác giả</b>
? Hãy nêu tên tác giả của những
tác phẩm sau: - Cảm nghó trong đêm thanhtónh (Lý Bạch)
Cảm nghó trong đêm thanh tónh Lý Bạch - Phò giá về kinh (TQ Khải)
Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh - Tiếng già trưa (Xuân Quỳnh)
Phò giá về kinh Trần Quang Khải - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)
Cảnh khuya Hồ Chí Minh - Ngẫu nhiên viết nhân buoåi
Ngẫu nhiên viết… Hạ Tri Chương mới về quê (H.T. Chương)
Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến - Bạn đến chơi nhà (N.Khuyến)
Buổi chiều đứng ở phủ Trần Nhân Tông - Buổi chiều đứng ở phủ (T.A.T)
10’ <b>Hoạt động 2: Tổ chức thảo luận Hoạt động 2: </b> <b>2. Sắp xếp tên tác phẩm</b>
Tác phẩm Nội dung
? Tác phẩm “Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá” có nội dung gì? TL: Tinh thần nhân đạo và lịng vịtha cao cả Bài ca nhàtranh bị gió thu
phá
Tinh thần nhân
đạo và lịng vị
tha cao cả
? Nội dung của bài thơ “Qua
đèo ngang”
TL: Nổi nhớ thương quá khứ đi đôi
với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa
núi đèo hoang sơ
Qua đèo ngang Nổi nhớ
thương quá
khứ đi đôi nỗi
buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa
núi đồi hoang
sơ
? Bài thơ: “Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê” biểu
hiện nội dung tư tưởng tình cảm
như thế nào?
TL: Tình cảm quê hương chân
thành pha chút xót xa lúc mới trở
về quê
Ngẫu nhiên
viết nhân buổi
mới về quê
Tình cảm quê
hương chân
thành pha chút
xót xa lúc mới
về quê
? Nội dung bài thơ: :” Sông núi TL: Ý thức độc lập tự chủ và quyết Sông núi nước Ý thức độc lập
nước Nam” tâm tiêu diệt địch Nam tự chủ quyết
địch
? Bài thơ “Tiếng gà trưa” biểu
hiện tình cảm gì? TL: Tình cảm gia đình quê hươngqua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ Tiếng gà trưa Tình cảm giđình, quê
hương qua
những kỉ niệm
đẹp của tuổi
thơ
? Bài ca cơn sơn có nội dung gì? TL: Nhân cách thanh cao và sự giao
hoà tuyệt đối với tự nhiên Bài ca côn sơn Nhân cáchthanh cao và
sự giao hồ
tuyệt đói với
thiên nhiên
? Nội dung bài thơ “cảm nghĩ
trong đêm thanh tỉnh”?
TL:Tình cảm quê hương sâu lắng
trong khoảng khắc đêm vắng
Caûm nghó
trong đêm
thanh tónh
Tình cảm q
hương sâu lắng
trong khoảng
hiểu gì về tư tưởng, tình cảm
của Bác?
TL: Tình u thiên nhiên lịng u
nước sâu nặng và phong thái ung
dung lạc quan
Cảnh khuya Tình yêu thiên
nhiên, lòng
yêu nước sâu
sắc và phong
thái ung dung
lạc quan
<b>Hoạt động 3:ôn</b> <b>Hoạt động 3</b> <b>3. Tác phẩm</b> <b>Thể thơ</b>
8’ Hãy sắp xếp lại để lên tác phẩm
khớp với thể thơ
HS lần lượt trả lời Sau phút chia
ly
Song thất lục
bát
? Sau phút chia ly (bản dịch) TL: Thể thơ song thất lục bát Qua đèo ngang Bát cú đường
luật
? Qua đèo ngang thể thơ gì?
? Bài ca cơn sơn thể thơ gì?
TL: Thể thơ thất ngơn bát cú đường
luật
TL: Thể thơ lục bát
Bài ca côn sơn Lụt bát
? Tiếng gà trưa thuộc thể thơ gì? TL: Thể thơ 5 chữ Tiếng gà trưa Thơ 5 chữ tự
do
? Bài thơ “Cảm nghó trong đêm
thanh tónh”?
TL: Tuyệt cú: cổ thể Cảm nghó
trong đêm
thanh tónh
Tuyệt cú cổ
thể
? Bài thơ “ Sơng núi nước Nam” TL: Tuyệt cú Đường Luật Sơng núi nước
Nam
Tuyệt cú
đường luật
<b>Hoạt động 4: chọn</b> <b>Hoạt động 4: chọn ý kiến khơng</b>
<b>chính xác</b>
<b>4. Các ý kiến sai: a, e, i, k</b>
? Hãy tìm những ý kiến mà em
cho là không chính xaùc a, e, i, k
<b>Hoạt động 5: điền</b> <b>Hoạt động 5: Điền vào chỗ trống</b> <b>5. Điền vào chỗ trống các từ</b>
? Đọc các câu văn, điền vào chỗ
trống a. Khác với tác phẩm của các cánhân ca dao trữ tình là những bài
thơ, câu thơ có tính chất tập thể và
truyền miệng
a. Tập thể, truyền miệng
b. Lục bát
? Thể thơ được ca dao trữ tình sử
dụng nhiều nhất là…..
b. Lục bát
? Một số thủ pháp nghệ thuật c. So sánh, nhân hoá, Điệp ngữ, c. So sánh, Ẩn dụ, Nhân hố,
là…
<b>Hoạt động 6</b> <b>Hoạt động 6</b> <b>6. Ghi nhớ</b>
+ Diễn giảng phần ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Học bài
- Xem tiếp phần tiết 2
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Tiết : 68</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Soạn giáo án.
- HS: Soạn câu hỏi SGK
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS
<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>
? Nội dung tư tưởng của các bài thơ: Qua đèo ngang, Bạn đến chơi nhà? Rằm tháng giêng
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
10’ <b>Hoạt động 1: bài tập 1</b>
+ Ghi bảng các câu thơ của
Nguyễn Trãi
+ Đọc 2 câu thơ
<b>Câu 1:</b>
- Suốt ngày ôm nổi ưu tư
- Suốt ngày ôm nổi ưu tư TL: Nội dung:
Lịng lo nước thương dân khiến tác
giả không ngủ được
(Biểu cảm trực tiếp)
Đêm lạnh quàng chăn ngủ
chẳng nên (Biểu cảm gián tiếp:
Tả, kể)
Đêm lạnh quàng chăn ngủ nên
chẳng yên
? Nêu nội dung trữ tình và hình
thức thể hiện của những câu thơ
Hình thức thể hiện:
- Dòng thứ 1: Biểu cảm trực tiếp
- Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp (Tả
và kể)
=> Lòng lo nước thương dân
khiến tác giả không ngủ được
- Ghi bảng 2 câu tiếp - Đọc 2 câu thơ
- Bui một tấc lòng ưu ái cũ
- Đêm ngày cuồn cuộn nước
triều Đơng
? Nêu nội dung trữ tình và hình
thức thể hiện của 2 câu thơ trên
TL: Nội dung:
Lịng u nước hướng về đất nước
như nước thuỷ triều cuồn cuộn ở
biển Đơng
Hình thức thể hiện:
- Dịng1: Biểu cảm trực tiếp
- Bui một tấc lòng ưu ái cũ
(Biểu cảm trực tiếp)
Đêm ngày cuồn cuộn nước
triều Đông ( Biểu cảm gián
tiếp: so sánh
=> Lòng yêu nước thương dân
cuồn cuộn thứ thuỷ triều ở biển
Đông
7’ <b>Hoạt động 2: bài tập 2</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>Câu 2</b>
+ Đọc câu hỏi 2:
? So sánh tình huống thể hiện
tình yêu quê hương và cách thể
hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ
cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
và ngẫu nhiên viết nhân…
TL: Cả 2 bài đều thể hiện tình yêu
quê hương
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Tình cảm lúc đi xa quê, biểu hiện
trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng.
Tình cảm lúc mới đặt chân về quê,
biểu hiện gián tiếp đượm màu sắc
hóm hỉnh mà ngậm ngùi
Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh.
Tình cảm lúc
đi xa quê,
biểu hiện trực
tiếp, nhẹ
nhàng sâu
lắng. (Cúi đầu
nhớ cố hương)
13’ <b>Hoạt động 3: thảo luận</b> <b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b> <b>Câu 3</b>
+ Yêu cầu đọc lại bài đêm đỗ
thuyền ở Phong Kiều (bài đọc
thêm T.112)
? So sánh với bài rằm tháng
giêng về cảnh vật và tình cảm
trong bài
TL: cảnh vật giống nhau dêm
khuya, trăng, thuyền, dòng sông)
Phogn Kiều… yên tỉnh, u tối Rằm
tháng giêng sơi động, huyền ảo
Đêm đỗ
thuyền ở
Phong Kiều:
Trăng tà tiếng
quạ, sương
rụng
Rằm tháng
giêng
Rằm xuân
trăng soi lồng
lộng
? Tìm những chi tiết minh hoạ?
? So sánh chủ thể trữ tình ở 2
bài thơ
TL: ? Phong Kiều dạ bạc
Người lữ khách thao thức bên ngọn
lửa thuyền chài
Rằm tháng giêng
Người chiến sĩ bàn việc qn, việc
cách mạng
Tiếng chuông
chùa nửa đêm
=> Cảnh vật
đêm khuya,
có trăng,
thuyền, sông
như màu sắc u
tối, yên tỉnh
Trăng ngân
đầy thuyền
=> Cảnh vật
ngập tràn ánh
trăng và sức
sống mùa
xuân
Chốt: cảnh vật, tình cảm được
thể hiện trong 2 bài đối lập nhau
(buồn vui) nhưng cả 2 bài đều
thể hiện mối quan hệ giữa cảnh
và tình rất hài quyện
Chủ thể trữ
tình
Người lữ
khách thao
thức vì nổi
buồn xa xứ
Người chiến sĩ
vừa hồn
thành cơng
việc trọng đại
đối với sự
nghiệp cách
mạng
5’ <b>Hoạt động 4: chọn</b> <b>Hoạt động 4</b> <b>Trắc nghiệm:</b>
+ Yêu cầu đọc lại 3 bài tuỳ bút
? Lựa chọn những câu cho bài là
đúng
TL: Những câu trả lời đúng
Câu b, c, e.
Chọn đáp án đúng về tùy bút:
Câu b, c, e
<i><b>4. Dặn dò: </b></i> (4’)
+ Xem kỹ lại lý thuyết và các bài tập đã học về tác phẩm trữ tình
+ Chuẩn bị thi học kỳ
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Tiết : 69 </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt.
- Luyện kỹ năng vận dụng, thực hành.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
GV : Dự kiến tình huống. Soạn giáo án.
HS : Xem lại bài cũ.
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
1. Ổn định: (1’) Kiểm diện sỉ số
2. Kiểm tra: (5’)
Nêu những chuẩn mực sử dụng từ tiếng Việt ?
Mỗi trường hợp cho một ví dụ ?
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn</b>
?Từ phức là gì? Từ phức gồm 2 tiếng tạo nên
<b>I. Từ phức, từ ghép, từ láy</b>
- Từ phức
?Từ ghep có mấy loại? Từ ghép có 2 loại: từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập
- Từ ghép
- Từ láy
?Từ láy có mấy loại? Từ láy có 2 loại: láy tồn bộ và láy
bộ phận
?Từ láy bộ phạn có mấy loại? Từ láy bộ phận: láy âm đầu – láy
vần
10’ ?Vẽ lại sơ đồ về từ phức TL:
Từ ghép chính phụ: xe đị hoa sen.
Từ ghép đẳng lập: học tập, sách vở
Từ láy: đẹp đẽ, rộn ràng
Láy toàn bộ: thăm thẳm, xinh xinh
Láy âm đầu: thênh thang, duyên dáng
Láy vần: tham lam, lởm chởm
?Tìm ví dụ về từ ghép chính
phụ, từ ghép đẳng lập.
Ví dụ về từ láy tồn bộ và láy
bộ phận?
?Đại từ là gì?
?Đại từ có mấy loại?
?Thế nào là đai từ để trỏ
?Đại từ để trỏ có mấy loại?
?Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
?Cho ví dụ về từng loại?
TL: + Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất hoặc dùng
để hỏi.
+ Đại từ có 2 loại: ĐT để trỏ, ĐT để hỏi
+ Đại từ để trỏ dùng để: trỏ người, trỏ sự vật, trỏ số lượng, trỏ hoạt
động, tính chất.
+ Đại từ để hỏi dùng để hỏi người, sự vật, hỏi về động vật, tính chất,
sự việc.
Ví dụ:
Đại từ trỏ người, sự vật: tơi, nó
ĐT trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu
ĐT trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế
ĐT hỏi người, vật: ai, gì
ĐT hỏi số lượng: bao nhiêu
Từ ghép Từ láy
Từ ghép
chính phụ đẳng lậpTừ ghép
Xe đạp Học tập
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Đu đủ Học tập
Từ láy
phụ âm đầu
Lấm tấm
Từ láy
Vần
ĐẠI TỪ
Đại từ để trỏ
Bấy
bấy
nhiêu
<b>Hoạt động 2 : SS</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>Bài tập 2 : Bảng so sánh </b>
. Lập bảng so sánh
quan hệ từ với danh
từ, động từ và tính
từ về ý nghĩa và
chức năng
TL: Biểu thị ý nghóa
quan heä.
. Chức năng : liên kết
các thành phần của cụm,
câu.
+ DT, ÑT, TT:
. Biểu thị người, sinh vật,
hoạt 9dộng
. Có khả năng làm thành
phần của cụm từ, của
câu.
Từ loại Danh từ, động từ,
tính từ
Quan hệ từ
Yù nghĩa Biểu thị người, sự
vật, hoạt động tính
chất
Biểu thị ý nghĩa
quan hệ
Chức
năng
Có khả năng làm
Liên kết các
thành phần của
cụm từ, câu
<b>Hoạt động 3 : bt</b> <b>Hoạt động 3 : </b> <b>Bài tập 3 </b>
17’ Giải nghĩa các yếu
tố Hán Việt.
Bạch cầu ?
Cô độc ?
Cư trú ?
Cửu chương ?
TL :
Bạch : trắng
Cơ : một mình
Cư : ở
Cửu : chín
Giải nghóa yếu tố Hán Việt
Bạch (cầu ) : trắng
Cơ ( độc) : một mình
Cư (trú) : ở
Cửu (chương) : chín
Điền chủ ?
Hà bá ?
Hậu vệ ?
Hồi hương ?
Dạ : đêm
Điền : ruộng
Hà : sông
Hậu : sau
Hồi : trở về
Dạ (hội) : đêm
Điền (chủ) : ruộng
(sơn) Hà : sông
Hậu (vệ) : sau
Hồi (hương) : trở về
Hữu ích ?
Nhân lực ?
Mộc nhĩ ?
Nguyệt thực ?
Hữu : có
Lực : sức
Mộc : cây
Nguyệt : trăng
Hữu (ích) : có
Quốc ca?
Tam giác ?
Tâm địa ?
Thảo nguyên ?
Thiên niên kỉ?
Thiết giáp?
Thiếu niên ?
Nhật (kí ): mặt trời
Quốc (ca) : nước
Tam (giác) : số 3
Tâm (địa) : lòng
Thảo (nguyên) : cỏ
Thiên (niên kỉ) : ngàn
Thiết (giáp): sắt
Thiếu (niên): ít tuổi
Thôn nữ ?
Thư viện?
Tiền đạo ?
Tiểu đội ?
Tiếu lâm?
Vấn đáp?
Thôn (nữ ) : làng quê
+ Xem lại yêu cầu nội dunmg kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ
+ Ơn lại các bài tập
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>
<i>Tiết : 70 </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Giúp học sinh:
- Ơn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thanh ngữ, điệp
ngữ, chơi chữ. - Luyện tập nhận biết, vận dụng các loại từ ngữ.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
GV : Dự kiến tình huống. Soạn giáo án.
HS : Xem lại bài cũ.
<b>IV. Tieán trình tiết dạy: </b>
1. Ổn định: (1’) Kiểm diện só số
? Đại từ là gì? Kể tên các loại đại từ? Kể các loại từ ghép, từ láy.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
16’ <b>Hoạt động 1 : ôn </b> <b>Hoạt động 1 :</b> <b>I. Ôn lý thuyết từ đồng nghĩa</b>
+ Phát vấn HS.
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ
đồng nghĩa có mấy loại ?
TL : Từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau. Từ đồng nghĩa có 2
loại :
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
(có sắc thái nghãi khác)
TL : + Từ đồng nghĩa hồn
tồn
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn
(có sắc thái nghãi khác)
? Thế nào là từ trái nghĩa
- Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái hoặc ngược nhau.
- Từ trái nghĩa
ví dụ :
Tìm một số từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa với bé, thắng, chăm chỉ . Từ đồng nghĩa bé Từ trái nghĩa bé >< lớn, to bự. nhỏ
. Thắng được, hơn
thắng >< thua, bại
. Chăm chỉ siêng năng, cần cù,
chuyên cần
. Chăm chỉ >< lười biếng, nhác.
Bé - đồng nghĩa : nhỏ
- Trái nghĩa : lớn
thắng - đồng nghĩa được,
hơn
- trái nghĩa thua, bại
chăm chỉ - đồng nghĩa siêng
- trái nghĩa lười biếng
Câu 4 : ? thế nào là từ đồng âm TL : Từ đồng âm giống nhau về
aâm thanh nhưng nghóa khác xa
nhau, không liên quan nhau.
- Từ đồng âm
? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghóa.
Từ nhiều nghĩa gồm các nghĩa
chính và nghĩa chuyển liên quan
với nhau.
- Từ nhiều nghĩa
Câu 5 : ? Thế nào là thành ngữ ? TL : Thành ngữ là loại cụm từ có
cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa
hồn chỉnh.
- Thành ngữ
Thành ngữ có thể giữ những chức
vụ ngữ pháp gì trong câu? + Thành ngữ có thể làm CN, VNtrong câu hay làm phụ ngữ trong
cụm DT, cụm ĐT.
- Chức vụ ngữ pháp của thành
10’ <b>Hoạt động 2 : luyện</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II. bài tập </b>
? Tìm thành ngữ thuần việt đồng
nghĩa với
- Bách chiến bách thắng
- Bán tín bán nghi
- Kim chi ngọc diệp
TL : Thành ngữ đồng nghĩa
- Bách chiến bách thắng
- Nữa tin nữa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
1) - Bách chiến bách thắng
trăm trận trăm thắng
- Baùn tin baùn nghi
Nữa tin nữa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
Khẩu phật tâm xà Miệng nam mô bụng bồ dao
găm
Khẩu phật tâm xà
Miệng nam mô bụng boà
dao găm
Hãy thay thế bằng những thành ngữ
tương đồng +Đọc đoạn văn Bài 2:
…đồøng ruộng mênh mông và vắng
lặng
TL: cụm từ: “ Đồng ruộng mênh
mông và vắng lặng”
Đồng không mông quạnh
Thay các từ ngữ bằng thành
ngữ
Đồng không mông quạnh
…phải cố gắng đến… cùng còn nước còn tác - còn nước còn tác
… làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm
về hành động sai trái của con cái.
con dại cái mang - con dại cái mang
…giáu có nhiều tiền bạc trong nhà
khơng thiếu thứ gì giàu nứt đố đổ vách - giáu nứt đố đổ vách
<b>Hoạt động 3: ôn</b> <b>Hoạt động 3</b> <b>Một số biện pháp tu từ</b>
10’ ? Thế nào là điệp ngữ? TL: Điệp ngữ:ø cách lặp lại từ ngữ
làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh -Điệp từ.
Điệp từ có mấy dạng? Các dạng điệp từ
Điệp ngữ nối tiếp +ĐN nối tiếp
Điệp ngữ cách quãng +ĐN cách quãng
Điệp ngữ chuyển tiếp +ĐN chuyển tiếp
? Thế nào là chơi chữ? + Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về
âm, nghĩa của từ ngữ để tào sắc
thái dí dỏm, hài hước làm câu văn
hấp dẫn thú vị.
- Chơi chữ
? Hỹa tìm một số ví dụ về chơi chữ? Vd: Chơi chữ đồng âm + Chơi chữ đồng âm.
Bà già …có chồng lợi chăng?
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng
cịn.
.Lợi ( lợi ích)
.Lợi ( nướu răng)
+ Chơi chữ trại âm Chơi chữ trại âm
Vô tuyến tàng hình .
Bí thư- bí thơ Bí thư – Bí thơ
Chơi chữ điệp âm Chơi chữ điệp âm
Bà ba bán bánh bèo Bà ba bán bánh bèo
+ Chơi chữ nói lái + Nói lái
Hiện đại thì hại điện Hiện đại-hại điện
+ Chơi chữ trái nghĩa + trái nghĩa
Sầu riêng mà há vui chung Sầu riêng- vui chung
+Chơi chữ đồng nghĩa +Đồng nghĩa
Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất
nhân
Cái phản- Bất nhân
3’ : <b>Dặn dò:</b>
+ Xem lại tất cả lý thuyết đã được ôn tập, tự giaiû các bài tập trong SGK, chuẩn bị thi học kỳ I
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Sưu tầm tư liệu- Soạn giáo án.
- HS: Đọc SGK – xem lại các bài tập đã được sửa.
<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>
<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS
<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i> không kiểm tra
<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: luyện</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I.Luyện tập: viết chính tả</b>
+Đọc bài thơ +Nghe- Viết đúng Viết đúng nguyên văn bài thơ:
“ cảm nghó..”
“Cảm nghó trong đêm thanh
tónh”
Chính tả- bài thơ
(Bản dịch) Chú ý các chữ dễ sai Đầu giường ánh trăng rọi
Giường, ngỡ, sương, ngẩng Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương.
Yêu cầu các bàn các nhóm đổi
vở để chấm, sủa bài.
+Sửa bài
+GV gọi một Hs giỏi lên bảng
chữa bài + Một Hs giỏi lên bảng viết đúngbài thơ.
<b>Hoạt động 2: luyện</b> <b>Hoạt động 2</b> <b> Làm các bài tập:</b>
+ Đưa bảng phụ Đối với mỗi bài tập Chính tả
+ Gọi một HS lên bảng điền vào
chỗ trống:…ử lí,..ử dụng, giả
HS lên bảng điền vào chỗ trống Điền x hoặc s
Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử
10’ …ử, xét…ử, tiêu sử, tiêu trừ, tiêu
thuyết, tuần tiêu, …sức,…thành,…
thuỷ…,đại
Cả lớp theo dõi, nhận xét Điền dấu hỏi, ngã, tiểu sử, tiễu
trừ, tiểu thuyết, tuần tiếu.
Chọn tiếng đúng điền vào :
chung sức,trung thành, thuỷ
chung, trung đại,mỏng mảnh,
dũng mãnh,mnãh liệt, mảnh
trăng.
<b>Hoạt động 3: luyện</b> <b>Hoạt động 3</b> <b>3.Tìm từ theo yêu cầu</b>
?tìm tên các loài cá bắt đầu
bằng ch ( cá chép) Thảo luận nhóm<sub>+cử đại diện đối dáp</sub> Loài cá bắt đầu ch :cá chép, cáchạch, cá cháo, cá chim, cá
chuồn, cá chù, cá chình, cá
chốt.
15’ Hoặc bắt đầu bằng tr( cá trắm) +Một nóm bắt đầu bằng ch , một
trao tráo, cá trê, cá trụng.
Cho hai nhóm thi ñua , nhóm
nào khơng đối đáp được :thua
? tìm từ theo đúng nghĩa cho sẵn Tiìm từ đúng nghĩa Tìm từ đúng nghĩa
Khơng thật, khơng tự nhiên Khơng thật vì được tạo ra một
cách không tự nhiên, giả tạo
Tàn ác, vô nhân đạo Tàn cá, vô nhân đoạ, dã man
Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu
cho người khác biết
Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu
hiệu
Ra hieäu
<b>Hoạt động 4: luyện</b> <b>Hoạt động 4</b> <b>Đặt câu:</b>
Đặt câu với những từ giành,
dành, để phan biệt HS đặt câu Các chiến sĩ chiến đấu hi sinhđể giành dộc lập cho dân tộc
Lớp nhận xét Bọn trẻ được bố mẹ dành phần
nhiều bánh kẹo
Đặt câu để phân biệt Trước khi đi ngủ nhớ tắc đèn
Tắt , tắc Đường dạo này hay bị tắc vì
đông xe
<b>Dặn dò:</b>
+Nắm kỹ các từ hay bị lân lộn, viết sai
+Tăng cường đọc sách để quen với mặt chữ
+ Chuẩn bị thi học kỳ I.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
<i>Tiết 71, 72</i>