Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tiet 6472

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.42 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tieát : 64 </i>


<b>MÙA XUÂN CỦA TÔI </b>



<b>Vũ Bằng</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


- Cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong bài
tuỳ bút.


- Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa,
tinh tế giàu cảm xúc và hình ảnh.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


- GV: Tham khảo sách giáo viên, soạn giáo án.
- HS: Đọc văn bản – tìm hiểu văn bản, soạn bài


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS


<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>


? Thời tiết, khí hậu SG được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gịn tơi u” như thế nào?


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>



Qua bài “Sài Gịn tơi u” các em đã tìm hiểu về thành phố Sài Gòn và phong cách con người sống ơ đó.
Hơm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đơ Hà Nội qua tuỳ bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng để
thấy vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hoá tinh tế, độc đáo của 1 vùng đất nước và cũng là của cả dân tộc.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>


7’ <b>Hoạt động 1: tìm hiểu kq</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I. Tìm hiểu khái quát:</b>


+ GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc + HS đọc tiếp theo Tác giả – Vủ Bằng
+ Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú


thích


? Nêu những hiểu biết về tác
giả


TL: Vũ Bằng (1913 –1984) sinh tại
Hà Nội là nhà văn, nhà báo đã
sáng tác trước Cách mạng tháng
Tám có cơ sở về truyện ngắn, tuỳ
bút, bút kí


+ Giới thiệu: Vũ Bằng tên thật
là Vũ Đăng Bằng từng sống
nhiều năm ở Hà Nội, sau 1954
lại sống và viết ở Sài Gịn. Bài
văn được trích từ thiên tuỳ bút
“Tháng giêng mơ về trăng non
– rét ngọt” trong tập tuỳ bút
“Thương nhớ Mười hai” của Vũ


Bằng


Bài văn đượcï trích từ thiên tuỳ bút
xuất sắc nhất của tác giả


Thể loại: Tuỳ bút


Vị trí bài văn: Là đoạn đầu của
thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ
về trăng non- rét ngọt”


6’ <b>Hoạt động 2: tìm hiểu vb</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II. Tìm hiểu bài văn bản</b>


? Nêu đại ý của bài tuỳ bút? TL: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh
sắc thiên nhiên và khơng khí mùa
xn trong tháng giêng ở Hà Nội
và miền Bắc qua nổi nhớ thương da
diết của một người xa quê


+ Đại ý: Tái hiện cảnh sắc
thiên nhiên và khơng khí mùa
xn ở miền Bắc qua nổi nhớ
của tác giả


? Bài này có thể chia làm mấy
đoạn? Nêu nội dung của từng
đoạn


+ Bố cục: 3 đoạn



Đoạn 1: Từ đầu ”Mê luyến mùa


xuaân”


+ Bố cục: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đoạn 2: “Tôi yêu sông xanh  . Đoạn 2: Cảnh sắc và không


Mở hội liên hoan


Đoạn 3: “ Đẹp quá đi…. ềm đềm
thường nhật”


Khí mùa xuân ở đất trời vàlòng
người


+ Cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân


+ Đọc lại đoạn văn 1


? Theo tác giả, vì sao người ta
lại triều mến, mê luyến mùa
xuân


GV: Đoạn văn sử dụng phép tu
từ gì? (Điệp ngữ – nói q)


TL: Người ta yêu chuộng mùa xuân
là một sự tự nhiên “Ai bảo non


đừng thương nước, bướm đừng
thương hoa, trăng đừng thương gió,
ai cấm được trai thương gái, ai cấm
được mẹ u con, ai cấm được cơ
gái cịn son nhớ chồng thì mới hết
được người mê luyến xuân”.


1. Tình yêu mùa xuân của con
người – qui luật của tự nhiên
. Tự nhiên ai cũng chuộng mùa
xn


2. Cảnh sắc và không khí mùa
xuân


10’ + Gọi HS đọc đoạn văn 2 TL: Cảnh sắc thiên nhiên: Gợi tả
thời tiết, khí hậu đặc biệt của mùa
xuân “vừa có lạnh mưa riêu riêu,
gió lành lạnh, lại có cái ấm áp
nồng nàn của khí xuân, hơi xuân
tràn ngập, những âm thanh tiếng
nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát
huê tình


+ Đọc câu hỏi 3


? Mùa xuân đã khơi dậy sức
sống trong thiên nhiên và con
người như thế nào?



Khơng khí mùa xn trong khung
cảnh gia đình với bàn thờ, đèn nến,
hương trầm… tình cảm gia đình yêu
thương, thắm thiết


+ Cảnh sắc thiên nhiên
. Mưa rêu rêu, gió lành lạnh
. Aám áp nồng nàn của khí xn
Những tình cảm gì trỗi dậy


mạnh mẽ trong lịng tác giả khi
mùa xn đến


+ Diễn giảng:


Tác giải dùng nhiều hình ảnh
gợi cảm và so sánh cụ thể.
Giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha
thiết của Tác giả đã góp phần
quan trọng tạo nên sức truyền
cảm của đoạn văn


+ Nhựa sống trong người căn lên
như máu căng lên trong lộc của loài
nai, như mầm của cây cối, nằm im
mãi không chịu được…, phải trồi ra…
thành những cái lá nhỏ li ti”
Biện pháp nghệ thuật: So sánh
giọng điệu, ngôn ngữ sơi nổi, tha
thiết, nhàng, hài hồ, trơi cảm xúc


miên man


. Tiếng nhạn kêu, tiếng trống
chèo, câu hát huê tình


. Khung cảnh gia đình: bàn thờ,
đèn nến, hương trầm


+ Sức sống của thiên nhiên và
con người “Nhựa sống căn lên
như máu căn lên”


(So sánh)
Tích hợp:


? Bài tuỳ bút này có đề tài
giống bài tuỳ bút nào ta đã học?


TL: Bài tuỳ bút “Sài Gịn tơi yêu”
vì cùng viết về những tình cảm,
cảm xúc đối với 1 miền đất nước
5’ + Đọc đoạn văn từ “ đẹp q


đi… êm đềm thường nhật”
? Khơng khí và cảnh sắc thiên
nhiên từ sau ngày rằm tháng
giêng được miêu tả như thế
nào?


? Qua việc tái hiện những cảnh


sắc ấy, ta thấy điều gì về khả
năng diễn đạt của tác giả


TL: Đào hơi phai nhưng vẫn cịn
phong, cỉ khơng mướt xanh nhưng
nức 1 mùi hương man mác, những
vệt xanh tươi hiện ở trên trời,
những con ongsiêng năng bay kiếm
nhị hoa, trời hết nồm, những làng
sóng hồng hồng rung động…


3. Cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân miền Bắc sau rằng
tháng giêng


. Đào hơi phai, nhụy vẫn còn
phong


. Cỏ nức mùi hương man mác
. Trờ hết nồm, xanh tươi, hồng
hồn


. Mưa xuân


 Quan sát, cảm nhận tinh tế,


nhạy cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nêu cảm nhận của em về
cảnh sắc mùa xuân miền Bắc


qua bài tuỳ bút vủa Vũ Bằng


+Đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: luyện tập</b> <b>Hoạt động 4</b> <b>III . Luyện tập</b>


8’ +Gọi HS đọc diễn cảm


+ Hướng dẫn đọc thêm bài thơ “
Xuân về” ( SGK)( Nguyễn
Bính)


- Đọc diễn cảm cả bài


Điệp ngữ:” mùa xuân” được lặp
lại nhiều lần có ý nghĩa như thế
nào?


-TL: - Tạo nhịp điệu cho bài thơ
càng lúc càng dồn dập, lơi cuốn.
-Tạo sự liên kết giữa các hình ảnh
- Làm nổi bật ý sự phong phú
nhiều vẻ của mùa xuân.


Bài văn được viết theo thể loại
gì? Nội dung?


<i><b>4. Dặn dị: (2’): </b></i>
<i><b>+ </b></i>Học ghi nhớ



+ Đọc diễn cảm. Sưu tầm 1 số câu văn thơ hay viết về mùa xuân
+ Chuẩn bị ôn tập


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Tiết : 65</i>

<b>Tuần 17, Baøi 15, 16, 17</b>



<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


- Hiểu rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ


- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trogn việc
sử dụng từ đúng, chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


- GV: Tập hợp các lỗi sai của HS. Soạn giáo án
- HS: Xem lại các bài TVL của mình, tìm những lỗi sai


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS


<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>


? Nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trog tiếng việt .


<i><b>3. Bài mới : </b></i>



<i>Giới thiệu: (1’)</i>


Trong tiết học trước, các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta
đinh hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận
dụng các kiến thức đã được học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có theer
sử dụng thật chính xác ngơn từ của Tiếng việt


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>


5’ <b>Hoạt động 1: ơn</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I. Ôn lại lý thuyết</b>


? Nhắc lại các chuẩn mực sử
dụng từ trong tiếng việt


+ Chuyeån yù:


Các em đã nắm được các chuẩn
mực sử dụng từ, từ đầu năm đến
nay các em đã làm 2 bài TL
văn. Hãy lấy các bài TVL đã
viết ghi lại các từ em đã sử
dụng sai về âm và chính tả


Trả lời: Có 5 chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm, đúng chính tả


- Đúng sắc thái biểu cảm hợp với
tình huống giao tiếp



- Đúng tính chất ngữ pháp của từ
- Không lạm dụng từ địa phương, từ
Hán Việt


Các chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm, đúng chính tả
- Đúng nghĩa


- Đúng sắc thái biểu cảm,
phong cách


- Đúng tính chất ngữ pháp của
từ


- Khơng lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt


6’ <b>Hoạt động 2: thực hành</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II. Thực hành luyện tập</b>


Từ dùng âm sai Cách sữa Từ dùng âm
sai chính tả


Cách sửa
+ Gọi 2HS lên bảng điền vào


mẫu ghi lỗi và tự sữa chữa


Tre trở


Đặt sắt, liêu


liến, giảng dị,
chang hoà


Che chở


Đặc sắc, lưu
luyến, giản dị,
chan hoà


Tre trở
Đặt sắt, liêu
liến, giảng dị,
chang hoà


Che chở
Đặc sắc, lưu
luyến, giản dị,
chan hoà
22’ <b>Hoạt động 3 : </b>đọc,thảo luận <b>Hoạt động 3</b> Dùng từ sai


nghóa


Từ đúng
Chia lớp thành 4 nhóm,cho các


em trao đổi bài TVL với nhau
rồi yêu cầu các em dọc bài của
bạn mình


+ HS đọc bài làm của bạn


+ Thảo luận nhóm


+ cử đại diện lên sửa bài và nhận
xét lỗi


+ Tôi tên là
Lượm


Tôi làm nghóa
vụ liên lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nhóm 1: lỗi dùng từ không


Đúng nghĩa + Nghĩa vụ: Hiểu sai nghĩa(đúng :Nhiệm vụ cho cáchmạng
+ Nhóm 2: lỗi dùng từ khơng


đúng ngữ pháp


+ Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc


. Nhưng cũng là: Quan hệ từ sử
dụng không đúng chỗ (Bỏ nhưng)


Dùng từ
khơng đúng
ngữ pháp


Cách sửa


thái biểu cảm



+ Nhóm 4: lỗi khơng hợp hồn
cảnh giao tiếp


. Thích (sắc thái ngang hàng) thay
bằng kính yêu (sắc thái tôn kính)


Cây phượng là
lồi cây gắn
bó thân thiết
với tuổi học
trị, nhưng
cũng là cây
em u thích
nhất


Em u nhất
cây phượng vì
đó là lồi cây
gắn bó thân
thiết với tuổi
học trị
Dùng từ


khơng đúng
sắc thái biểu
cảm


Cách sửa



Em rất thích
thầy giáo lớp
4 vì thầy rất
vui, khơng
đánh học trị
bao giờ


Em rất kính
u thầy giáo
vì thầy rất
nhân từ với
HS


Lạm dụng từ
Hán Việt


Sửa
+ Gv nhận xét, nêu tổng kết về


các loại từ Hán Việt không lỗi
thường mắc của HS và cách
khắc phục


. Hiện đại dùng từ Hán Việt không
đúng chỗ


Tham quan: lạm dụng từ Hán Việt


Dù mai này
cuộc sống có


nhiều hiện đại
hơn nhưng
hình ảnh cầu
dừa vẫn ln
khắc sâu trong
tâm trí em


Thay đổi
(đổi mới)


Năm ngối
em cùng gia
đình về tham
quan q nội


Về thăm


<i><b>5’</b></i> <b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


? Nhắc lại các chuẩn mực cần
có khi sử dụng từ?


<i><b>4. Dặn dò: (2’)</b></i>


+ Xem kỹ các bài tập và cách sửa những lỗi sai
+ Chuẩn bị bài tập Oân tập Tiếng việt


<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Tiết : 66 </i>



TRẢ BÀI Tập Làm Văn Soá 3


<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


- Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người, thể hiện qua những ưu điểm, tồn tại của bài viết
- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp
để đánh giá bài viết của mình, và sửa những chỗ chưa đạt


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


- GV: Chấm bài – Tổng kết ưu, khuyết điểm
- HS: Xem lại yêu cầu bài tập


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS


<i><b>2. Bài mới : </b></i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


13’ <b>Hoạt động 1: Lập dàn ý</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I.Lập dàn ý. </b>


+ GV ghi lại đề bài Đề bài


? Nêu yêu cầu của bài làm TL: Thể loại: Biểu cảm
+ Giảng: Văn biểu cảm về con


người phải chú ý tới yếu tố


miêu tả và tự sự về con người
làm nền cho cảm xúc và suy
nghĩ


Nội dung: Cảm xúc về người thân
+ Vận dụng các hình thức biểu
cảm: so sánh, liên tưởng, tưởng
tượng, hồi tưởng…


Cảm nghĩ về người thân (ông,
bà, cha, mẹ, anh chị, bạn bè,
thầy cô…)


? Nêu bố cục chung cho bài làm TL: bố cục Bố cục
Phần mở bài nêu ý gì? I. Mở bài: Giới thiệungười thân và


tình cảm của mình đối với người
thân


I. Mở bài:


Giới thiệu người thân . Aán
tượng về người ấy


Phần thân bài cần trình bày
những ý gì?


Cảm xúc nào?


II. Thân bài



. Miêu tả hình ảnh người thân
(Những nét đặc biệt)


. Cảm xúc về người thân (Mối quan
hệ, tình cảm, kỉ niệm về người ấy)


II. Thân bài:


- Hình ảnh người thân (Ngoại
hình, phẩm chất)


- Cảm xúc về người ấy (mối
quan hệ với người ấy, những kỷ
niệm, tình cảm về người ấy)
Phần kết bài cần nêu cảm xúc,


tình cảm gì


III. Kết bài:


Khẳng định lại cảm nghó


III. Kết bài:


. Mơ ước, suy nghĩ về người ấy
7’ <b>Hoạt động 2: nhận xét</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II.Nhận xét bài làm của HS</b>


? Căn cứ vào yêu cầu và bố cục
của bài văn, các em tự đánh gia


về ưu – khuyết điểm của bài
mình như thế nào


. Nêu được tình cảm với người thân,
nét riêng của người ấy


Nhược điểm:
. Bố cục chưa đúng


. Chưa biết dùng các biện pháp
nghệ thuật để bài văn sinh động


Ưu: - Đã nêu được tình cảm,
cảm xúc đối với 1 người thân
cụ thể


- Cảm xúc khá chân thật, trong
sáng


+ Liên hệ: - Nhiều bài viết khá sinh động


Nói chung, các em chưa chú ý Tồn tại


chuyển ý, chuyển mạch giữa
các phần bài văn (MBTB;


- Sa vào tự sự nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TBKL) theo chuẩn mực



Chúng ta cũng vừa học cách sử
dụng từ đúng chuẩn mực, do đó
cần sử dụng từ đúng khi nói,
viết


- Sai nhiều lỗi diễn đạt


- Chữ cẩu thả, viết tắt trong bài
làm


15’ <b>Hoạt động 3: Sửa lỗi</b> <b> Hoạt động 3</b> <b>III.Sửa lỗi:</b>


? Qua bài làm, các em tự nêu
những lỗi sai về dùng từ của
mình


Dùng từ sai chính tả: Bà nậu, tóc bà
bạc phê, miệng mốm


+ Sai chính tả
Bà nậu (nội)


Tóc bà bạc phê (phơ)
Miệng mốm (móm)
? Theo các em nên sửa như thế


nào?


Dùng từ sau nghĩa



Bàn tay ba nổi lên những đường
gân guốc


+ Sai nghóa:


Những đường gân guốc (Những
đường gân)


* Lưu ý:


Kỹ năng chuyển đoạn để bài
văn có sự mạch lạc/ gc liên kết
nên dùng các quan hệ từ (Hơn
nữa, mặt khác)


. Dùng từ không đúng sắc thái biểu
cảm


Em rất thích thầy giáo của lớp em
vì thầy khơng la mắng em


. Sai sắc thái biểu cảm:


Em rất thích thầy giáo (Rất yêu
quí hoặc rất quí trọng)


7’ <b>Hoạt động 4: Đọc bài khá, giỏi</b> <b>Tuyên dương bài khá</b>


+ Giới thiệu những bài làm tốt,
nội dung sâu sắc, sinh động,


trình bày rõ ràng, giàu cảm xúc


+ Lắng nghe, học tập 7A4: Oanh Kiều, Nguyên
7A7: Dy, Trọng Nhân
7A8: Kiều Thủy
2’ Dặn dò:


+ Xem lịa lý thuyết về văn bản
cảm


+ Ơn tập để sắp tới thi học kỳ


<b>KẾT QUẢ THỐNG KÊ</b>


<b>7A4</b> <b>7A7</b> <b>7A8</b>


Điểm 9.10
Điểm 7.8
Điểm 5.6
Điểm < 5


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Tiết : 67 </i>


<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


-

Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình,

thơ trữ tình.


- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại 1 số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện,
trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


- GV: Đọc sách tham khảo, soạn giáo án. Bảng phụ
- HS: Xem lại bài cũ. Soạn câu hỏi


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS


<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>


? Thời tiết, khí hậu SG được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gịn tơi u” như thế nào?

3. Bài ôn tập :



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


6’ <b> Hoạt động 1: ôn</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>1. Nêu tên tác giả</b>


? Hãy nêu tên tác giả của những


tác phẩm sau: - Cảm nghó trong đêm thanhtónh (Lý Bạch)


Cảm nghó trong đêm thanh tónh  Lý Bạch - Phò giá về kinh (TQ Khải)


Tiếng gà trưa  Xuân Quỳnh - Tiếng già trưa (Xuân Quỳnh)



Phò giá về kinh  Trần Quang Khải - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)


Cảnh khuya  Hồ Chí Minh - Ngẫu nhiên viết nhân buoåi


Ngẫu nhiên viết…  Hạ Tri Chương mới về quê (H.T. Chương)


Bạn đến chơi nhà  Nguyễn Khuyến - Bạn đến chơi nhà (N.Khuyến)


Buổi chiều đứng ở phủ  Trần Nhân Tông - Buổi chiều đứng ở phủ (T.A.T)


10’ <b>Hoạt động 2: Tổ chức thảo luận Hoạt động 2: </b> <b>2. Sắp xếp tên tác phẩm</b>


Tác phẩm Nội dung
? Tác phẩm “Bài ca nhà tranh bị


gió thu phá” có nội dung gì? TL: Tinh thần nhân đạo và lịng vịtha cao cả Bài ca nhàtranh bị gió thu
phá


Tinh thần nhân
đạo và lịng vị
tha cao cả
? Nội dung của bài thơ “Qua


đèo ngang”


TL: Nổi nhớ thương quá khứ đi đôi
với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa
núi đèo hoang sơ



Qua đèo ngang Nổi nhớ
thương quá
khứ đi đôi nỗi
buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa
núi đồi hoang


? Bài thơ: “Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê” biểu
hiện nội dung tư tưởng tình cảm
như thế nào?


TL: Tình cảm quê hương chân
thành pha chút xót xa lúc mới trở
về quê


Ngẫu nhiên
viết nhân buổi
mới về quê


Tình cảm quê
hương chân
thành pha chút
xót xa lúc mới
về quê


? Nội dung bài thơ: :” Sông núi TL: Ý thức độc lập tự chủ và quyết Sông núi nước Ý thức độc lập


nước Nam” tâm tiêu diệt địch Nam tự chủ quyết



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

địch
? Bài thơ “Tiếng gà trưa” biểu


hiện tình cảm gì? TL: Tình cảm gia đình quê hươngqua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ Tiếng gà trưa Tình cảm giđình, quê
hương qua
những kỉ niệm
đẹp của tuổi
thơ


? Bài ca cơn sơn có nội dung gì? TL: Nhân cách thanh cao và sự giao


hoà tuyệt đối với tự nhiên Bài ca côn sơn Nhân cáchthanh cao và
sự giao hồ
tuyệt đói với
thiên nhiên
? Nội dung bài thơ “cảm nghĩ


trong đêm thanh tỉnh”?


TL:Tình cảm quê hương sâu lắng
trong khoảng khắc đêm vắng


Caûm nghó
trong đêm
thanh tónh


Tình cảm q
hương sâu lắng
trong khoảng


khắc đêm vắng
? Bài thơ: “Cảnh khuya” cho ta


hiểu gì về tư tưởng, tình cảm
của Bác?


TL: Tình u thiên nhiên lịng u
nước sâu nặng và phong thái ung
dung lạc quan


Cảnh khuya Tình yêu thiên
nhiên, lòng
yêu nước sâu
sắc và phong
thái ung dung
lạc quan


<b>Hoạt động 3:ôn</b> <b>Hoạt động 3</b> <b>3. Tác phẩm</b> <b>Thể thơ</b>


8’ Hãy sắp xếp lại để lên tác phẩm
khớp với thể thơ


HS lần lượt trả lời Sau phút chia
ly


Song thất lục
bát


? Sau phút chia ly (bản dịch) TL: Thể thơ song thất lục bát Qua đèo ngang Bát cú đường
luật



? Qua đèo ngang thể thơ gì?
? Bài ca cơn sơn thể thơ gì?


TL: Thể thơ thất ngơn bát cú đường
luật


TL: Thể thơ lục bát


Bài ca côn sơn Lụt bát


? Tiếng gà trưa thuộc thể thơ gì? TL: Thể thơ 5 chữ Tiếng gà trưa Thơ 5 chữ tự
do


? Bài thơ “Cảm nghó trong đêm
thanh tónh”?


TL: Tuyệt cú: cổ thể Cảm nghó


trong đêm
thanh tónh


Tuyệt cú cổ
thể


? Bài thơ “ Sơng núi nước Nam” TL: Tuyệt cú Đường Luật Sơng núi nước
Nam


Tuyệt cú



đường luật


<b>Hoạt động 4: chọn</b> <b>Hoạt động 4: chọn ý kiến khơng</b>
<b>chính xác</b>


<b>4. Các ý kiến sai: a, e, i, k</b>


? Hãy tìm những ý kiến mà em


cho là không chính xaùc a, e, i, k


<b>Hoạt động 5: điền</b> <b>Hoạt động 5: Điền vào chỗ trống</b> <b>5. Điền vào chỗ trống các từ</b>


? Đọc các câu văn, điền vào chỗ


trống a. Khác với tác phẩm của các cánhân ca dao trữ tình là những bài
thơ, câu thơ có tính chất tập thể và
truyền miệng


a. Tập thể, truyền miệng
b. Lục bát


? Thể thơ được ca dao trữ tình sử
dụng nhiều nhất là…..


b. Lục bát


? Một số thủ pháp nghệ thuật c. So sánh, nhân hoá, Điệp ngữ, c. So sánh, Ẩn dụ, Nhân hố,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

là…



<b>Hoạt động 6</b> <b>Hoạt động 6</b> <b>6. Ghi nhớ</b>


+ Diễn giảng phần ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Học bài


- Xem tiếp phần tiết 2


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Tiết : 68</i>


<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>


-

Giúp HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua 1 số bài luyện tập


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :
- GV: Soạn giáo án.
- HS: Soạn câu hỏi SGK


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS


<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i>



? Nội dung tư tưởng của các bài thơ: Qua đèo ngang, Bạn đến chơi nhà? Rằm tháng giêng

3. Bài mới :



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


10’ <b>Hoạt động 1: bài tập 1</b>


+ Ghi bảng các câu thơ của
Nguyễn Trãi


+ Đọc 2 câu thơ


<b>Câu 1:</b>


- Suốt ngày ôm nổi ưu tư
- Suốt ngày ôm nổi ưu tư TL: Nội dung:


Lịng lo nước thương dân khiến tác
giả không ngủ được


(Biểu cảm trực tiếp)


Đêm lạnh quàng chăn ngủ
chẳng nên (Biểu cảm gián tiếp:
Tả, kể)


Đêm lạnh quàng chăn ngủ nên
chẳng yên



? Nêu nội dung trữ tình và hình
thức thể hiện của những câu thơ


Hình thức thể hiện:


- Dòng thứ 1: Biểu cảm trực tiếp
- Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp (Tả
và kể)


=> Lòng lo nước thương dân
khiến tác giả không ngủ được


- Ghi bảng 2 câu tiếp - Đọc 2 câu thơ
- Bui một tấc lòng ưu ái cũ


- Đêm ngày cuồn cuộn nước
triều Đơng


? Nêu nội dung trữ tình và hình
thức thể hiện của 2 câu thơ trên


TL: Nội dung:


Lịng u nước hướng về đất nước
như nước thuỷ triều cuồn cuộn ở
biển Đơng


Hình thức thể hiện:


- Dịng1: Biểu cảm trực tiếp


- Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp (so
sánh)


- Bui một tấc lòng ưu ái cũ
(Biểu cảm trực tiếp)


Đêm ngày cuồn cuộn nước
triều Đông ( Biểu cảm gián
tiếp: so sánh


=> Lòng yêu nước thương dân
cuồn cuộn thứ thuỷ triều ở biển
Đông


7’ <b>Hoạt động 2: bài tập 2</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>Câu 2</b>


+ Đọc câu hỏi 2:


? So sánh tình huống thể hiện
tình yêu quê hương và cách thể
hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ
cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
và ngẫu nhiên viết nhân…


TL: Cả 2 bài đều thể hiện tình yêu
quê hương


- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Tình cảm lúc đi xa quê, biểu hiện
trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng.


- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê


Tình cảm lúc mới đặt chân về quê,
biểu hiện gián tiếp đượm màu sắc
hóm hỉnh mà ngậm ngùi


Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh.
Tình cảm lúc
đi xa quê,
biểu hiện trực
tiếp, nhẹ
nhàng sâu
lắng. (Cúi đầu
nhớ cố hương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

13’ <b>Hoạt động 3: thảo luận</b> <b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b> <b>Câu 3</b>


+ Yêu cầu đọc lại bài đêm đỗ
thuyền ở Phong Kiều (bài đọc
thêm T.112)


? So sánh với bài rằm tháng
giêng về cảnh vật và tình cảm
trong bài


TL: cảnh vật giống nhau dêm
khuya, trăng, thuyền, dòng sông)


nhưng màu sắc khác nhau


Phogn Kiều…  yên tỉnh, u tối Rằm


tháng giêng  sơi động, huyền ảo


Đêm đỗ


thuyền ở
Phong Kiều:
Trăng tà tiếng
quạ, sương
rụng


Rằm tháng
giêng


Rằm xuân
trăng soi lồng
lộng


? Tìm những chi tiết minh hoạ?
? So sánh chủ thể trữ tình ở 2
bài thơ


TL: ? Phong Kiều dạ bạc


Người lữ khách thao thức bên ngọn
lửa thuyền chài



Rằm tháng giêng


Người chiến sĩ bàn việc qn, việc
cách mạng


Tiếng chuông
chùa nửa đêm
=> Cảnh vật
đêm khuya,
có trăng,
thuyền, sông
như màu sắc u
tối, yên tỉnh


Trăng ngân
đầy thuyền
=> Cảnh vật
ngập tràn ánh
trăng và sức
sống mùa
xuân


Chốt: cảnh vật, tình cảm được
thể hiện trong 2 bài đối lập nhau
(buồn vui) nhưng cả 2 bài đều
thể hiện mối quan hệ giữa cảnh
và tình rất hài quyện


Chủ thể trữ
tình



Người lữ
khách thao
thức vì nổi
buồn xa xứ


Người chiến sĩ
vừa hồn
thành cơng
việc trọng đại
đối với sự
nghiệp cách
mạng


5’ <b>Hoạt động 4: chọn</b> <b>Hoạt động 4</b> <b>Trắc nghiệm:</b>


+ Yêu cầu đọc lại 3 bài tuỳ bút
? Lựa chọn những câu cho bài là
đúng


TL: Những câu trả lời đúng
Câu b, c, e.


Chọn đáp án đúng về tùy bút:
Câu b, c, e


<i><b>4. Dặn dò: </b></i> (4’)


+ Xem kỹ lại lý thuyết và các bài tập đã học về tác phẩm trữ tình
+ Chuẩn bị thi học kỳ



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Tiết : 69 </i>

<b>Tuần 18, Bài 16, 17</b>



<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Giúp học sinh:


- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt.
- Luyện kỹ năng vận dụng, thực hành.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


GV : Dự kiến tình huống. Soạn giáo án.
HS : Xem lại bài cũ.


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


1. Ổn định: (1’) Kiểm diện sỉ số
2. Kiểm tra: (5’)


Nêu những chuẩn mực sử dụng từ tiếng Việt ?
Mỗi trường hợp cho một ví dụ ?


3. Ôn tập



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn</b>



?Từ phức là gì? Từ phức gồm 2 tiếng tạo nên


<b>I. Từ phức, từ ghép, từ láy</b>


- Từ phức
?Từ ghep có mấy loại? Từ ghép có 2 loại: từ ghép chính


phụ và từ ghép đẳng lập


- Từ ghép
- Từ láy
?Từ láy có mấy loại? Từ láy có 2 loại: láy tồn bộ và láy


bộ phận


?Từ láy bộ phạn có mấy loại? Từ láy bộ phận: láy âm đầu – láy
vần


10’ ?Vẽ lại sơ đồ về từ phức TL:


 Từ ghép chính phụ: xe đị hoa sen.
 Từ ghép đẳng lập: học tập, sách vở
 Từ láy: đẹp đẽ, rộn ràng


 Láy toàn bộ: thăm thẳm, xinh xinh
 Láy âm đầu: thênh thang, duyên dáng


Láy vần: tham lam, lởm chởm
?Tìm ví dụ về từ ghép chính



phụ, từ ghép đẳng lập.


Ví dụ về từ láy tồn bộ và láy
bộ phận?


?Đại từ là gì?
?Đại từ có mấy loại?
?Thế nào là đai từ để trỏ
?Đại từ để trỏ có mấy loại?
?Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
?Cho ví dụ về từng loại?


TL: + Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất hoặc dùng
để hỏi.


+ Đại từ có 2 loại: ĐT để trỏ, ĐT để hỏi


+ Đại từ để trỏ dùng để: trỏ người, trỏ sự vật, trỏ số lượng, trỏ hoạt
động, tính chất.


+ Đại từ để hỏi dùng để hỏi người, sự vật, hỏi về động vật, tính chất,
sự việc.


Ví dụ:


Đại từ trỏ người, sự vật: tơi, nó
ĐT trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu
ĐT trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế
ĐT hỏi người, vật: ai, gì



ĐT hỏi số lượng: bao nhiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Từ ghép Từ láy


Từ ghép


chính phụ đẳng lậpTừ ghép


Xe đạp Học tập


Từ láy
toàn bộ


Từ láy
bộ phận


Đu đủ Học tập


Từ láy
phụ âm đầu


Lấm tấm
Từ láy
Vần


ĐẠI TỪ


Đại từ để trỏ

Đại từ để hỏi




Trỏ


người



sự


vật



Trỏ


số


lượng



Trỏ


Hoạt


động



tính


chất



Hỏi


về


người


về sự



vật



hỏi


Về


số


lượng



Hỏi



Hoạt


động



tính


chất



Tôi




Bấy
bấy
nhiêu


Vậy


thế



Ai



nhiêu

Bao



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 2 : SS</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>Bài tập 2 : Bảng so sánh </b>


. Lập bảng so sánh
quan hệ từ với danh
từ, động từ và tính
từ về ý nghĩa và
chức năng


TL: Biểu thị ý nghóa
quan heä.



. Chức năng : liên kết
các thành phần của cụm,
câu.


+ DT, ÑT, TT:


. Biểu thị người, sinh vật,
hoạt 9dộng


. Có khả năng làm thành
phần của cụm từ, của
câu.


Từ loại Danh từ, động từ,
tính từ


Quan hệ từ
Yù nghĩa Biểu thị người, sự


vật, hoạt động tính
chất


Biểu thị ý nghĩa
quan hệ
Chức


năng


Có khả năng làm


thành phần của các
cụm từ, của câu


Liên kết các
thành phần của
cụm từ, câu


<b>Hoạt động 3 : bt</b> <b>Hoạt động 3 : </b> <b>Bài tập 3 </b>


17’ Giải nghĩa các yếu
tố Hán Việt.
Bạch cầu ?
Cô độc ?
Cư trú ?
Cửu chương ?


TL :
Bạch : trắng
Cơ : một mình
Cư : ở


Cửu : chín


Giải nghóa yếu tố Hán Việt
Bạch (cầu ) : trắng


Cơ ( độc) : một mình
Cư (trú) : ở


Cửu (chương) : chín


Dạ hội ?


Điền chủ ?
Hà bá ?
Hậu vệ ?
Hồi hương ?


Dạ : đêm
Điền : ruộng
Hà : sông
Hậu : sau
Hồi : trở về


Dạ (hội) : đêm
Điền (chủ) : ruộng
(sơn) Hà : sông
Hậu (vệ) : sau
Hồi (hương) : trở về
Hữu ích ?


Nhân lực ?
Mộc nhĩ ?
Nguyệt thực ?


Hữu : có
Lực : sức
Mộc : cây
Nguyệt : trăng


Hữu (ích) : có


(nhân) Lực : sức
Mộc (nhĩ) : cây
Nguyệt (thực) : trăng
Nhật kí ?


Quốc ca?
Tam giác ?
Tâm địa ?
Thảo nguyên ?
Thiên niên kỉ?
Thiết giáp?
Thiếu niên ?


Nhật (kí ): mặt trời
Quốc (ca) : nước
Tam (giác) : số 3
Tâm (địa) : lòng
Thảo (nguyên) : cỏ
Thiên (niên kỉ) : ngàn
Thiết (giáp): sắt
Thiếu (niên): ít tuổi
Thôn nữ ?


Thư viện?
Tiền đạo ?
Tiểu đội ?
Tiếu lâm?
Vấn đáp?


Thôn (nữ ) : làng quê


Thư (viện) : sách
Tiền (đạo) :trước
Tiểu (đội) : ti nhỏ
Tiếu (lâm) : cười
Vấn (đáp) : hỏi
2’ <b>Dặn dò </b>:


+ Xem lại yêu cầu nội dunmg kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ
+ Ơn lại các bài tập


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Tiết : 70 </i>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIEÄT </b>

<b>(tt)</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS
- Giúp học sinh:


- Ơn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thanh ngữ, điệp
ngữ, chơi chữ. - Luyện tập nhận biết, vận dụng các loại từ ngữ.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


GV : Dự kiến tình huống. Soạn giáo án.
HS : Xem lại bài cũ.


<b>IV. Tieán trình tiết dạy: </b>


1. Ổn định: (1’) Kiểm diện só số


2. Kiểm tra: (5’)


? Đại từ là gì? Kể tên các loại đại từ? Kể các loại từ ghép, từ láy.

3. Bài mới :



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


16’ <b>Hoạt động 1 : ôn </b> <b>Hoạt động 1 :</b> <b>I. Ôn lý thuyết từ đồng nghĩa</b>


+ Phát vấn HS.


1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ
đồng nghĩa có mấy loại ?


TL : Từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau. Từ đồng nghĩa có 2
loại :


+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
(có sắc thái nghãi khác)


TL : + Từ đồng nghĩa hồn
tồn


+ Từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn


(có sắc thái nghãi khác)


Câu 2 :


? Thế nào là từ trái nghĩa


- Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái hoặc ngược nhau.


- Từ trái nghĩa
ví dụ :


Tìm một số từ đồng nghĩa và từ trái


nghĩa với bé, thắng, chăm chỉ . Từ đồng nghĩa bé Từ trái nghĩa bé >< lớn, to bự.  nhỏ
. Thắng  được, hơn


thắng >< thua, bại


. Chăm chỉ  siêng năng, cần cù,


chuyên cần


. Chăm chỉ >< lười biếng, nhác.


Bé - đồng nghĩa : nhỏ
- Trái nghĩa : lớn
thắng - đồng nghĩa được,
hơn


- trái nghĩa thua, bại
chăm chỉ - đồng nghĩa siêng


năng


- trái nghĩa lười biếng
Câu 4 : ? thế nào là từ đồng âm TL : Từ đồng âm giống nhau về


aâm thanh nhưng nghóa khác xa
nhau, không liên quan nhau.


- Từ đồng âm
? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều


nghóa.


Từ nhiều nghĩa gồm các nghĩa
chính và nghĩa chuyển liên quan
với nhau.


- Từ nhiều nghĩa
Câu 5 : ? Thế nào là thành ngữ ? TL : Thành ngữ là loại cụm từ có


cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa
hồn chỉnh.


- Thành ngữ
Thành ngữ có thể giữ những chức


vụ ngữ pháp gì trong câu? + Thành ngữ có thể làm CN, VNtrong câu hay làm phụ ngữ trong
cụm DT, cụm ĐT.


- Chức vụ ngữ pháp của thành


ngữ.


10’ <b>Hoạt động 2 : luyện</b> <b>Hoạt động 2</b> <b>II. bài tập </b>


? Tìm thành ngữ thuần việt đồng
nghĩa với


- Bách chiến bách thắng
- Bán tín bán nghi
- Kim chi ngọc diệp


TL : Thành ngữ đồng nghĩa
- Bách chiến bách thắng
- Nữa tin nữa ngờ
- Lá ngọc cành vàng


1) - Bách chiến bách thắng


 trăm trận trăm thắng


- Baùn tin baùn nghi


 Nữa tin nữa ngờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Lá ngọc cành vàng
Khẩu phật tâm xà Miệng nam mô bụng bồ dao


găm


Khẩu phật tâm xà



Miệng nam mô bụng boà


dao găm
Hãy thay thế bằng những thành ngữ


tương đồng +Đọc đoạn văn Bài 2:


…đồøng ruộng mênh mông và vắng
lặng


TL: cụm từ: “ Đồng ruộng mênh
mông và vắng lặng”


Đồng không mông quạnh


Thay các từ ngữ bằng thành
ngữ


Đồng không mông quạnh


…phải cố gắng đến… cùng còn nước còn tác - còn nước còn tác


… làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm
về hành động sai trái của con cái.


con dại cái mang - con dại cái mang


…giáu có nhiều tiền bạc trong nhà



khơng thiếu thứ gì giàu nứt đố đổ vách - giáu nứt đố đổ vách


<b>Hoạt động 3: ôn</b> <b>Hoạt động 3</b> <b>Một số biện pháp tu từ</b>


10’ ? Thế nào là điệp ngữ? TL: Điệp ngữ:ø cách lặp lại từ ngữ


làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh -Điệp từ.
Điệp từ có mấy dạng? Các dạng điệp từ


Điệp ngữ nối tiếp +ĐN nối tiếp
Điệp ngữ cách quãng +ĐN cách quãng
Điệp ngữ chuyển tiếp +ĐN chuyển tiếp
? Thế nào là chơi chữ? + Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về


âm, nghĩa của từ ngữ để tào sắc
thái dí dỏm, hài hước làm câu văn
hấp dẫn thú vị.


- Chơi chữ


? Hỹa tìm một số ví dụ về chơi chữ? Vd: Chơi chữ đồng âm + Chơi chữ đồng âm.
Bà già …có chồng lợi chăng?


Lợi thì có lợi nhưng răng khơng
cịn.


.Lợi ( lợi ích)
.Lợi ( nướu răng)
+ Chơi chữ trại âm Chơi chữ trại âm



Vô tuyến tàng hình .


Bí thư- bí thơ Bí thư – Bí thơ


Chơi chữ điệp âm Chơi chữ điệp âm
Bà ba bán bánh bèo Bà ba bán bánh bèo
+ Chơi chữ nói lái + Nói lái


Hiện đại thì hại điện Hiện đại-hại điện
+ Chơi chữ trái nghĩa + trái nghĩa


Sầu riêng mà há vui chung Sầu riêng- vui chung
+Chơi chữ đồng nghĩa +Đồng nghĩa
Ngả lưng cho thế gian ngồi


Rồi ra mang tiếng con người bất
nhân


Cái phản- Bất nhân


3’ : <b>Dặn dò:</b>


+ Xem lại tất cả lý thuyết đã được ôn tập, tự giaiû các bài tập trong SGK, chuẩn bị thi học kỳ I


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>



(PHẦN TIẾNG VIỆT)




<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


-

Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Bồi dưỡng ý thức học tập và rèn luyện tiếng mẹ đẻ.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b> :


- GV: Sưu tầm tư liệu- Soạn giáo án.


- HS: Đọc SGK – xem lại các bài tập đã được sửa.


<b>IV. Tiến trình tiết dạy: </b>


<i><b>1. Ổn định : (1’) </b></i>Kiểm tra só số, tác phong HS


<i><b>2. Kiểm tra : (5’)</b></i> không kiểm tra


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: luyện</b> <b>Hoạt động 1</b> <b>I.Luyện tập: viết chính tả</b>


+Đọc bài thơ +Nghe- Viết đúng Viết đúng nguyên văn bài thơ:


“ cảm nghó..”
“Cảm nghó trong đêm thanh


tónh”


Chính tả- bài thơ



(Bản dịch) Chú ý các chữ dễ sai Đầu giường ánh trăng rọi


Giường, ngỡ, sương, ngẩng Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương.
Yêu cầu các bàn các nhóm đổi


vở để chấm, sủa bài.


+Sửa bài
+GV gọi một Hs giỏi lên bảng


chữa bài + Một Hs giỏi lên bảng viết đúngbài thơ.


<b>Hoạt động 2: luyện</b> <b>Hoạt động 2</b> <b> Làm các bài tập:</b>


+ Đưa bảng phụ Đối với mỗi bài tập Chính tả


+ Gọi một HS lên bảng điền vào
chỗ trống:…ử lí,..ử dụng, giả


HS lên bảng điền vào chỗ trống Điền x hoặc s


Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử
10’ …ử, xét…ử, tiêu sử, tiêu trừ, tiêu


thuyết, tuần tiêu, …sức,…thành,…
thuỷ…,đại



Cả lớp theo dõi, nhận xét Điền dấu hỏi, ngã, tiểu sử, tiễu
trừ, tiểu thuyết, tuần tiếu.
Chọn tiếng đúng điền vào :
chung sức,trung thành, thuỷ
chung, trung đại,mỏng mảnh,
dũng mãnh,mnãh liệt, mảnh
trăng.


<b>Hoạt động 3: luyện</b> <b>Hoạt động 3</b> <b>3.Tìm từ theo yêu cầu</b>


?tìm tên các loài cá bắt đầu


bằng ch ( cá chép) Thảo luận nhóm<sub>+cử đại diện đối dáp</sub> Loài cá bắt đầu ch :cá chép, cáchạch, cá cháo, cá chim, cá
chuồn, cá chù, cá chình, cá
chốt.


15’ Hoặc bắt đầu bằng tr( cá trắm) +Một nóm bắt đầu bằng ch , một


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trao tráo, cá trê, cá trụng.
Cho hai nhóm thi ñua , nhóm


nào khơng đối đáp được :thua


? tìm từ theo đúng nghĩa cho sẵn Tiìm từ đúng nghĩa Tìm từ đúng nghĩa


Khơng thật, khơng tự nhiên Khơng thật vì được tạo ra một


cách không tự nhiên, giả tạo


Tàn ác, vô nhân đạo Tàn cá, vô nhân đoạ, dã man



Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu
cho người khác biết


Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu
hiệu


Ra hieäu


<b>Hoạt động 4: luyện</b> <b>Hoạt động 4</b> <b>Đặt câu:</b>


Đặt câu với những từ giành,


dành, để phan biệt HS đặt câu Các chiến sĩ chiến đấu hi sinhđể giành dộc lập cho dân tộc
Lớp nhận xét Bọn trẻ được bố mẹ dành phần


nhiều bánh kẹo


Đặt câu để phân biệt Trước khi đi ngủ nhớ tắc đèn


Tắt , tắc Đường dạo này hay bị tắc vì


đông xe


<b>Dặn dò:</b>


+Nắm kỹ các từ hay bị lân lộn, viết sai
+Tăng cường đọc sách để quen với mặt chữ
+ Chuẩn bị thi học kỳ I.



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


<i>Tiết 71, 72</i>


KIỂM TRA HỌC KỲ I (đề tổng hợp)



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×