Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.75 KB, 191 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 27/ 8/ 2006
<b>Di truyền và biến dị</b>
<b>Chương 1: các thí nghiệm của men đen</b>
<b>Bài 1: Men đen và di truyền học</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà khơng đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa
học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra
mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay
biến dị?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái
niệm di truyền và biến dị.
GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song,
gắn liền với nhau và với q trình sinh sản. Từ đó GV
cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
<i><b>Liên hệ bản thân:</b></i>
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS u cầu hồn
thành
Tính trạng Bản thân
học sinh Bố Mẹ
Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...
HS hồn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra
những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ
lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.
GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của
Men đen.
GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu
điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên
cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính
trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái
niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ.
- Di truyền là hiện tượng con
cái sinh ra mang những đặc
điểm giống bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tượng con cái
sinh ra mang những đặc điểm
khác nhau và khác với bố mẹ, tổ
tiên ở nhiều chi tiết.
<i><b>2.Men đen - Người đặt nền</b></i>
<i><b>móng cho DTH (1822 - 1884)</b></i>
* Kết luận: Các tính trạng trong
cùng một cặp có sự tương phản
với nhau gọi là cặp tính trạng
tương phản.
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp
HS dễ nhớ.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm
về hình thái, cấu tạo, sinh lí của
cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt
vàng,...
- Cặp tính trạng tương phản: là
hai trạng thái biểu hiện trái
ngược nhau của cùng một loại
tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và
hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy
định các tính trạng của sinh vật.
Ví dụ: nhân tố di truyền quy
định màu sắc hoa,...
- Giống thuần chủng: là giống
có đặc tính di truyền đồng nhất
thế hệ sau giống thế hệ trước.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
Ngày soạn: 05 / 9/ 2006
<b>Bài 2: Lai một cặp tính trạng</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan
điểm của Men đen.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Quan điểm duy vật biện chứng, tình u và lịng tin vào khoa học.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?</b>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ơng tìm ra các qui luật di truyền là
phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men
đen đã phát biểu định luật ra sao?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn
nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm
mẹ? Vì sao khơng cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn
làm bố?
<i><b>Hoạt động 1: </b>Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2</i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục
1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi:
Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu
hình ở F2 như thế nào?
GV lưu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế
nghiên cứu.
<i><b>Hoạt động 2:</b> Điền từ vào ô trống</i>
Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập
yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp
vào ơ trống để hoàn thiện nội dung định luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời
Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào?
<i><b>Hoạt động 3</b>: Xác định tỉ lệ GF1 và F2</i>
GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở
F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2.
Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1
GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
- Kiểu gen là tổ hợp tất cả các
gen của cơ thể.
- Kiểu hình là tổ hợp tồn bộ
các tính trạng của cơ thể.
Đáp án: Từ cần điền
1/ <i>Đồng tính</i>
<i>2/ 3 trội : 1 lặn</i>
<i><b>2.Men đen giải thích kết quả</b></i>
<i><b>thí nghiệm</b></i>
- Nhân tố di truyền.
- Giao tử thuần khiết.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
Ngày soạn: 07/ 9/ 2006
<b>Bài 3: Lai một cặp tính trạng (TT)</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của
định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn tồn và trội khơng hồn tồn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?</b>
<b> 2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?</b>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm
thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái
niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp.
GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép
lai ở lệnh▼ thứ nhất?
Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh.
GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày.
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm hồn thành bài tập điền từ.
GV cho HS đọc lại nội dung phép lai
phân tích.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội
lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người.
GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương
quan trội lặn của một cặp tính trạng cần
tiến hành phương pháp phân tích thế hệ
lai của Men đen.
GV: Muốn xác định độ thuần chủng của
một giống thì phải sử dụng phép lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
<i><b>Hoạt động 3</b>: </i>
GV đưa ra ví dụ:
* PL1:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa (Hoa đỏ)
* PL2:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
GP: A,a a
F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
* Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
<i><b>4. ý nghĩa tương quan trội lặn</b></i>
- Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ
thể mang tính trạng trội lai với cơ thể
mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen
của cơ thể mang tính trạng trội
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
F1 Aa (Hoa hồng)
Hãy nhận xét về kết quả của phép lai và
tính trạng xuất nhiện ở F1?
Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế nào
nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả này có
đúng với đụnh luật phân li của Men đen
hay không?
GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS
thực hiện lệnh.
Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS hoàn
thiện
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
Trội khơng hồn tồn là hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai
F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố
và mẹ, cịn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :
1.
Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 12/ 9/ 2006
<b>Bài 4: Lai hai cặp tính trạng (T1)</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí
nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ
hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK.</b>
<b>Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế</b>
nào thì phải làm gì? Làm như thế nào?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào?
Chúng có phụ thuộc vào nhau hay khơng?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4
SGK tồn bộ thí nghiệm của Men đen.
<i><b>1. Thí nghiệm của Men đen</b></i>
<i>a/ Thí nghiệm:</i>
u cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ
đồ.
Các nhóm thảo luận hồn thành bảng 4
SGK.
GV u cầu và hướng dẫn HS phân tích
sự di truyền của từng cặp tính trạng:
Xác định các cặp tỷ lệ:
Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế
nào? Có giống với quy luật phân li
Từ hoạt động phân tích, GV u cầu HS
hồn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó
rút ra nội dung của quy luật phân li.
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy
luật.
<i><b>Hoạt động 2</b>: </i>
Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những
nhóm nào khơng có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu
hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là
các biến dị tổ hợp.
GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ
hợp trong đời sống sản xuất.
Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F1 x F1: 315 Vàng, trơn
108 Vàng, nhăn
101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
<i>b/ Phân tích:</i>
- Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn
3/16 Vàng, nhăn
3/16 Xanh, trơn
1/16 Xanh, nhăn
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
1
3
Vang
<i>Xanh</i>
1
3
<i>Nhan</i>
<i>Tron</i>
<i>c/ Nội dung:</i>
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai
cặp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình
bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
Biến dị tổ hợp là gì?
Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các lồi sinh
sản hữu tính (Lồi giao phối).
Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau khơng?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học bài theo câu hỏi SGK,
Ngày soạn: 14/ 9/ 2006
<b>Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (T2)</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK.</b>
<b>Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và</b>
hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội
dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK,
nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận:
- Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử?
<i><b>3. Men đen giải thích kết quả thí</b></i>
<i><b>nghiệm </b></i>
GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi phụ
để hướng dẫn cho HS:
+ Khi nào thì hợp tử được hình thành?
+ F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số
loại giao tử của chúng có bằng nhau
khơng?
+ Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào?
+ Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử?
+ Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng
nhau khơng? Vì sao?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống
nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định
một kiểu hình thì cộng lại với nhau.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5
SGK.
GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục)
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các lồi giao phối số lượng
biến dị tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa
gì? Vì sao?
GV đưa thêm một số thông tin ở phần
thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm.
GV có thể lấy một vài ví dụ về sự nghèo
nàn biến dị tổ hợp trong cuộc sống cũng
như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này.
- Do các nhân tố di truyền phân li độc lập
nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ
ngang nhau.
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại
giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo
<i><b>4. ý nghĩa của định luật PLĐL</b></i>
1-3 HS đọc kết luận chung SGK. Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm bài tập số 4 SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
KH F2
Tỷ lệ Hạt Vàng, trơn Hạt Xanh, trơn
Hạt Vàng,
nhăn Hạt Xanh, nhăn
Tỷ lệ của mỗi
kiểu gen F2
1AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9
A-B-1 aaBB
2 aaBb
3
aaB-1 AAbb
2 Aabb
3A-bb
1 aabb
1aabb
Tỷ lệ kiểu hình
ở F2
Ngày soạn: 16/ 9/ 2006
<b>Bài 6: Thực hành: </b>
<b>tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F2 trong
phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.</b>
<b>Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
- SGK
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu
thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một
độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử
sinh ra từ F1: Aa
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động
1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường
hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS,
SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên
hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép
lai 1 cặp tính trạng.
GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài
thu hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS .
Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành
có chất lượng.
Như đã dặn ở bài trước.
<i><b>III. Nội dung:</b></i>
<i>1. Gieo 1 đồng xu</i>
P(S) = 1/2
P(N) = 1/2
P(A) = 1/2
P(a) = 1/2
<i>2. Gieo hai đồng kim loại</i>
P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
<b>V. Củng cố:</b>
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 21/ 9/ 2006
<b>Bài 7: Bài tập</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Bài tập, đáp án.</b>
<b>Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?</b>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài
tốn thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm các
bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK
4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp
làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm
<i><b>1. Bài tập lai một cặp tính trạng </b></i>
Đáp án:
1 - a
2 - d
3 - d
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử
của các kiểu gen khác nhau bằng các bài
tập:
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen
sau:
a/ AaBb
b/ AABb
c/ AaBbDd
d/ AaBBdd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả
lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các
loại giao tử trong các trường hợp trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trang
19 và 5 trang 23 SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của
mình.
GV cho điểm.
<i><b>2. Bài tập lai hai cặp tính trạng</b></i>
a. AB : Ab : aB : ab
b. AB : Ab
c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd :
abD : abd
d. ABd : aBd
BT 4 (Trang 19): AABB.
BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB
<b>V. Củng cố:</b>
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 23/ 9/ 2006
<b>CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>B</b>
<b> ÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mơ tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các
tính trạng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
<b>C/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của</b>
NST.
<b>2. Học sinh:</b>
D/ TIẾN TRìNH LÊN LỚP:
<b>I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
GV giới thiệu tóm tắt nội dung chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về
những đặc điểm nào của bộ NST?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV: Thơng báo các khái niệm về cặp
NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội, bộ
NST đơn bội.
GV: Chiếu bảng 8 SGK: Số lượng bộ
<i><b>II. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể</b></i>
<i><b>(NST):</b></i>
- Cặp NST tương đồng: Là cặp NST độc
lập với nhau, giống nhau về hình dạng và
kích thước (1 NST)
NST của một số loài. Đưa ra hệ thống
câu hỏi:
+ Bộ NST lưỡng bội của lồi có số lượng
như thế nào?
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hố của lồi đó
khơng ?
HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV: Cho HS quan sát H.8.2 và yêu cầu
HS nhận xét về hình dạng của NST
HS: Quan sát, nhận xét về hình dạng của
NST
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Vậy tế bào của mỗi lồi sinh vật có
tính đặc trưng nào ?
HS: Trả lời
GV: Khẳng định lại
.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5, đọc
thông tin SGK.
Xác định thành phần cấu trúc của NST ở
số 1 và số 2.
HS tự r ra kết luận sau khi thảo luận.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ
giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
<i><b>II. Cấu trúc của NST:</b></i>
Quan sát dưới kính hiển vi quang học ở
kì giữa của q trình phân bào, NST có
cấu trúc điển hình như sau:
+ Mỗi NST gồm 2 crơmatit (1) gắn với
nhau ở tâm động (2) (eo thứ nhất). Một
số NST cịn có eo thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crơmatit gồm chủ yếu 1 phân tử
ADN và Prôtêin loại Histon.
<i><b>III. Chức năng của NST:</b></i>
+ NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di
truyền). Mỗi gen nằm ở vị trí xác định
trên NST.
+ Gen có bản chất là ADN. ADN có khả
năng tự sao và nhờ vậy NST mới tự nhân
đôi được trong q trình phân bào. Qua
đó các tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào và cơ thể.
<b>V. Củng cố:</b>
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- Đọc tóm tắt SGK.
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học bài theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: 28/ 9/ 2006
<b>Bài 9: nguyên phân</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các diễn
biến của NST qua các kỳ của q trình NP.
- Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.9.2 - 3, bảng 9.2.</b>
<b>Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ
khác thì NST có sự biến đổi như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV chiếu bảng H.9.1 SGK:
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua
mấy giai đoạn chính?
Q trình phân chia tế bào gồm 2 giai
đoạn chính:
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian):
Chiếm 90% thời gian của quán trình phân
bào.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.9.2 SGK , lưu ý HS về mức
độ đóng, duỗi xoắn và trạng thái đơn, kép
của NST. Hoàn thành bảng 9.1.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn
mạnh sự nhân đôi và hình thái của NST
qua các kỳ, yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK, xác định các diễn biến cơ
bản của NST ở các kỳ
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến,
hoàn thành bảng.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con như thế nào so
với tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lượng tế bào trong cơ
thể biến đổi như thế nào? Điều đó có ý
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp
giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?
HS dựa vào kết quả của quá trình NP
cũng như kiến thức thực tế trả lời. GV bổ
sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
giữa, sau, cuối).
<i><b>1. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ</b></i>
<i><b>tế bào.</b></i>
Tế bào của mỗi loài sinh vật được
đặc trưng về số lượng và hình dạng.
<i><b>2. Những diễn biến của NST trong chu</b></i>
<i><b>kỳ tế bào</b></i>
Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
<i><b>3. ý nghĩa của nguyên phân</b></i>
+ Quá trình nguyên phân sao chép
nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB
con.
+ Số lượng TB tăng lên giúp cơ thể sinh
trưởng.
+ Đối với các lồi sinh sản vơ tính và
sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, nguyên
phân giúp tạo ra cơ thể hoặc cơ quan
mới.
<b>V. Củng cố:</b>
- Sử dụng bài tập 2, 3, 4 SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
VI. Phụ lục:
Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST
Đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động.
Giữa - Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài.
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.
Sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực của
TB.
Ngày soạn: .../.../200...
Ngày giảng: .../.../200...
<b>Bài 10: giảm phân</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình giảm
phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP.
- Nêu được đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.
- Phân tích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.10 SGK</b>
<b>Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Nội dung bài mới: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của</b>
quá trình NP?
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong bài 8 chúng ta đã biết ở tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội (2n), tế
bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n). Vậy, tế bào đơn bội được tạo ra như thế nào?
Q trình đó cố gì giống và khác so với quá trình NP mà chúng ta vừa được học?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân
chia liên tiếp (giảm phân I và giảm phân
II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ
trung gian trước lần phân bào thứ nhất.
Mỗi lần phân bào đều diễn ra qua 4 kỳ:
đầu, giữa, sau, cuối.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.10 SGK. Yêu cầu HS: Quan
sát hình, đọc thông tin SGK cho biết
những diễn biến cơ bản của GPI?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV lưu ý cho HS: Trong cặp NST kép
tương đồng, một NST kép có nguồn gốc
từ bố, một NST kép có nguồn gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ
NST kép đơn bội ở 2 tế bào con của
GPI?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả lời
câu hỏi: Những diễn biến của NST trong
<i><b>1. Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>
<i><b>trong GPI.</b></i>
+ Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co ngắn. Các
NST kép trong cặp tương đồng tiến lại
gần nhau, bắt chéo nhau (Sự tiếp hợp), có
thể xảy ra trao đổi một đoạn NST cho
nhau sau đó tách ra.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại,
tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau: Các NST kép trong cặp tương
đồng phân li độc lập về mỗi cực của tế
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới hình thành tạo nên 2 tế bào có
bộ NST kép đơn bội (n NST kép).
GPII?
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số lượng
NST kép trong bộ NST đơn bội.
+ Kỳ giữa: NSt tập trung thành 1 hàng
ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi
vô sắc mới.
+ Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong NST kép
tách nhau ra và phân li độc lập về mỗi
cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội (n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lưỡng bội (2n)
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Sử dụng bài tập 4 SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng sau vào vở.
Giai đoạn Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
GPI
Ngày soạn: .../.../200...
<b>Bài 11: Sự phát sinh giao tử và thụ tinh</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích được bản chất của q trình thụ tinh.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.11 SGK</b>
<b>Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự
khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo ra qua quá
trình giảm phân?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Các tế bào con được tạo ra qua giảm phân đã gọi là giao tử chưa? Quá trình hình
thành giao tử như thế nào? sau khi hình thành các giao tử kết hợp với nhau như thế
nào để tạo nên hợp tử? Bản chất của quá trình này là gì?
<i><b>2/ Triển k</b></i>hai bài.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.11 SGK. Yêu cầu HS: Quan
sát hình, đọc thơng tin SGK trả lời câu
hỏi:
Q trinh phát sinh giao tử đực và cái có
đặc điểm gì giống và khác nhau?
HS độc lập tìm hiểu thơng tin, thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, hồn thiện đáp án:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát lại hình 11
SGK, nghiên cứu thơng tin, trả lời câu
hỏi:
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của các
giao tử đực và cái lại tạo được hợp tử
chứa các tổ họp NST khác nhau về
nguồn gốc.
HS tự nghiên cứu trả lời.
GV bổ sung, chốt:
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại hoạt động
1 và 2.
Nêu ý nghĩa của quá trình GP và thụ
tinh?
<i><b>1. Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>
<i><b>trong GPI.</b></i>
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên bào
và tinh nguyên bào.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
giảm phân để hình thành giao tử.
* Khác nhau: (Bảng phần phụ lục)
<i><b>2. Quá trình thụ tinh</b></i>
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết
họp 2 bộ nhân đơn bội (n) hay tổ hợp 2 bộ
NST của giao tử đực và cái tạo thành bộ
nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ
bố và mẹ.
+ Các hợp tử chứa bộ NST khác nhau về
nguồn gốc vì trong quá trình phát sinh giao
<i><b>3. ý nghĩa của quá trình GP và thụ tinh</b></i>
TB1 GP<sub> GT♂</sub>
TT Hợp tử NP <sub> Cơ thể</sub>
NB1 GP<sub> GT♀</sub>
Sự kết hợp của 3 quá trình NP, GP và thụ
tinh có ý nghĩa gì đối với các lồi sinh
sản hữu tính?
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
- Thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử tạo nên các hợp tử khác
nhau. Từ đó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
phong phú đóng góp vào q trình chọn
giống và tiến hoá.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Sử dụng bài tập 4 SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK.
- Đọc kỹ bài 12
VI. Phụ lục
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
GPI
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 1 thể cực thứ nhất và 1 noãn
bào bậc 2.
- Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 2 tinh bào
bậc 2
GPI
I
Noãn bào bậc 2 qua GPII tạo ra 1
thể cực thứ 2 (nhỏ) và 1 tế bào
trứng (lớn); Thể cực 1 cho 2 thể
cực nhỏ
Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
tinh trùng
Kết
quả
Từ 1 noãn bào bậc 1 qua GP cho 3
thể cực và 1 tế bào trứng. Trong
đó, cỉ có 1 tế bào trứng tham gia
vào quá trình thụ tinh
Ngày soạn: .../.../200...
Ngày giảng: .../.../200...
Lớp :...
<b>Bài 12: Cơ chế xác định giới tính</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính.
- Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Phê phán tư tưởng trọng nam khinh nữ của chế độ phong kiến
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.12.1 - 2 SGK</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Nội dung bài mới: 1/ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?</b>
2/ Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính bộ NST lại được duy trì
ổn định qua các thế hệ?
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Tại sao ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính lại có hai giới? Giới đực và giới cái?
Vậy yếu tố nào quy định tính đực và tính cái? Sự phân hố giới tính có chịu tác động
của các nhân tố trong môi trường hay không?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.12.1 SGK. Yêu cầu HS:
Quan sát hình, đọc thơng tin SGK cho
GV nhấn mạnh: khơng chỉ tế bào sinh
dục mới có NST giới tính mà tất cả các
tế bào sinh dưỡng đều có NST giới tính.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV nêu vấn đề: Giới tính ở nhiều lồi
phụ thuộc vào sự cố mặt của cặp XX
hoặc XY trong tế bào:
ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai: Cái: XX
Đực: XY
Bò sát, ếch nhái, chim: Cái: XY
Đực: XX
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.12.2 SGK, yêu cầu HS quan
sát, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được
tạo ra qua giảm phân?
+ Sự thụ tinh giữa các trứng và tinh trùng
nào để tạo ra hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái?
+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
<i><b>1. NST giới tính</b></i>
- Trong tế bào lưỡng bội (2n), ngoài các
NST thường tồn tại thành từng cặp tương
đồng cịn có 1 cặp NST giới tính XX
(tương đồng) hoặc XY (không tương
đồng).
- NST giới tính mang gen qui định tính
đực (cái) và các tính trạng thường liên
quan với giới tính.
<i><b>2. Cơ chế NST xác định giới tính</b></i>
- Qua giảm phân người mẹ cho một loại
trứng chứa NST X, còn người bố cho hai
loại tinh trùng là X và Y với tỉ lệ ngang
nhau.
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng chứa NST X
với trứng tạo thành hợp tử XX phát triển
thành con gái. Còn tinh trùng chứa NST
Y thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử XY
phát triển thành con trai.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS đọc SGK mục III, nêu
những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự
phân hố giới tính của sinh vật?
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
loại tinh trùng X và Y được tạo ra với tỉ
lệ ngang nhau và tham gia vào quá trình
thụ tinh với xác suất ngang nhau.
<i><b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân</b></i>
<i><b>hố giới tính</b></i>
- Sự phân hố giới tính khơng hồn tồn
phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà cịn
chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường như: nhiệt độ, hố chất, ánh
sáng,...
- Ví dụ:
+ Dùng Mêtyl Testosteron có thể biến cá
vàng cái thành cá vàng đực.
+ Rùa: t0<sub> ≤ 28</sub>0<sub>C trứng phát triển thành</sub>
rùa đực, t0<sub> ≥ 32</sub>0<sub>C trứng phát triển thành</sub>
rùa cái.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Sử dụng bài tập 5 SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Làm thêm hai bài tập sau:
<b>BT1: ở đậu Hà lan, gen A qui định hạt vàng trội so với gen a qui định hạt xanh.</b>
B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Lai giữa 2 cây đậu Hà lan T/c Vàng, trơn với Xanh, nhăn.
Hỏi:
a. F1 có KG, KH như thế nào? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F1 thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?
<b>BT2: ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám trội so với gen b qui định thân đen. V</b>
- cánh dài, v - cánh cụt. Lai giữa 2 cá thể ruồi giấm T/c Thân xám, cánh dài với thân
đen, cánh cụt. Hỏi:
b. Lai phân tích F1 thì kết quả sẽ như thế nào? Sơ đồ lai?
Ngày soạn: .../.../200...
Ngày giảng: .../.../200...
Lớp: ...
<b>Bài 13: di truyền liên kết</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Giải thích được thí nghiệm của Morgan.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.13 SGK - SGV; Chân dung T. H. Morgan.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Làm bài tập 1 và 2 đã cho ở bài trước.
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Từ bài toán nhận thức ở phần kiểm tra bài cũ, tuỳ vào kết quả làm bài của HS mà
GV có thể hướng HS vào các tình huống có vấn đề cần giải quyết.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu chân dung Morgan và H.13
SGV, giới thiệu sơ lược về tiểu sử của
Morgan và đối tượng nghiên cứu của
ông: Ruồi giấm. GV gọi 1 HS đọc lại thí
nghiệm của Morgan.
+ Thế nào là lai phân tích?
GV chiếu H.13 SGK, Yêu cầu HS: Quan
sát hình, đọc thơng tin SGK trả lời câu
hỏi:
+ Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình
1 : 1, Morgan lại cho rằng các gen qui
định màu sắc thân và dạng cánh cùng
nằm trên một cặp NST?
+ Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV u cầu HS tìm hiểu SGK trả lời câu
hỏi:
DT liên kết có ý nghĩa gì?
GV lấy ví dụ: ở ruồi giấm chỉ có 4 cặp
NST nhưng có đến 5000 gen. Vậy các
gen nằm như thế nào trên các NST?
+ Các gen cùng nằm trên một NST tạo
thành một nhóm gen liên kết. Khi phát
sinh giao tử thì cùng phân li về 1 giao tử.
HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý
- Ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1
loại giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng
chỉ cho 2 loại giao tử là BV và bv mà
không phải là 4 loại giao tử như ở quy
luật phân li độc lập. Do đó các gen quy
định màu sắc thân và dạng cánh phải
- DT liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính
trạng được quy định bởi các gen trên
cùng một NST, cùng phân li trong quá
trình phân bào.
<i><b> 2. Cơ chế NST xác định giới tính</b></i>
của GV cùng thảo luận, thống nhất ý
kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
GV lấy một vài ví dụ về kinh nghiệm dân
gian trong chọn giống vật nuôi, cây
trồng.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- So sánh kết quả lai phân tích trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền
liên kết.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: .../.../200...
Ngày giảng: .../.../200...
Lớp: ...
<b>Bài 14: thực hành</b>
<b>Quan sát hình thái nhiễm sắc thể</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nhận dạng được NST ở các kỳ của quá trình phân bào.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vẽ hình, kỹ năng sử dụng KHV.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức nghiêm túc, trung thực
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Thực hành.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Kính hiển vi, tiêu bản đủ cho các nhóm</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, ôn lại kiến thức về sử dụng và bảo quản KHV.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Thế nào là di truyền liên kết? DTLK có ý nghĩa gì?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức về q trình phân bào. Hơm nay chúng ta
cùng quan sát sự biến đổi hình thái của NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV nêu yêu cầu bài thực hành và giới
thiệu các dụng cụ thực hành. Yêu cầu
một vài HS nêu lại cách sử dụng và bảo
quản kính hiển vi.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (5-6
HS), giao cho mỗi nhóm một KHV và
1 hộp tiêu bản.
GV yêu cầu các nhóm tổ chức quan sát
dưới sự quản lý của nhóm trưởng. Thư
kí nhóm có nhiệm vụ ghi chép lại kết
quả hoạt động của nhóm.
HS tiến hành quan sát. GV theo dõi,
giúp đỡ các nhóm chưa quan sát được.
GV lưu ý: Trong tiêu bản có các tế bào
ở các kỳ khác nhau và có thể nhận biết
được các kỳ dựa vào vị trí NST trong tế
bào. Ví dụ:
- NST dàn hàng ngang trên mặt phẳng
xích đạo của thoi vơ sắc thì tế bào đó
đang ở kỳ giữa.
- NST tách làm hai nhóm thì tế bào đó
đang ở kỳ sau.
- Màng tế bào ở giữa eo thắt lại, NST
tách làm hai nhóm nằm ở hai cực tế
bào thì đó là kỳ cuối....
GV kiểm tra cách sử dụng kính của các
nhóm, kiểm tra khả năng xác định các
kỳ của quá trình phân bào.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS vẽ hình quan sát được
vào vở bài tập.
GV có thể chọn mẫu tiêu bản rõ nhất
của các nhóm cho cả lớp quan sát.
<i><b>1. Quan sát tiêu bản</b></i>
<i><b> 2. Thu hoạch</b></i>
HS làm bài thu hoạch theo mẫu:
Bài thu hoạch thực hành: Quan sát hình
thái nhiễm sắc thể.
GV kiểm tra kết quả của một vài nhóm,
cho điểm nếu đạt kết quả tốt.
II/ Dụng cụ
III/ Tiến hành
IV/ Kết quả
<b>V. Củng cố:</b>
- GV đánh giá ý thức chuẩn bị và thái độ học tập của HS
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: .../.../200...
<b>Chương iii: adn và gen</b>
<b>Bài 15: adn</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Xác định được thành phần hoá học của ADN.
- Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mơ tả được cấu trúc không gian của ADN.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.15 SGK; Chân dung Watson - Crick</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Như chúng ta đã biết ở bài 8, NST được cấu tạo từ ADN và protein. Nhờ khả
năng tự sao của ADN mà NST mới có thể tự nhân đơi được. Vậy ADN là gì? Nó có
cấu tạo, tính chất và chức năng như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.15 SGK, yêu cầu HS quan
sát, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Yếu tố nào quy định tính đặc thù của
ADN?
+ Tính đa dạng của ADN được giải thích
như thế nào?
GV gợi ý: ADN là một đa phân tử, cấu
tạo từ 4 đơn phân: A, T, G, X.
Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ
sở cho tính đa dạng và đặc thù của lồi.
ADN chủ yếu tập trung trong nhân tế bào
và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho
loài.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu chân dung hai nhà khoa học
Watson và Crick, giới thiệu sơ lược tiểu
sử và thành công của hai ông để tạo niềm
GV cho HS quan sát lại H15 SGK, phân
tích: ADN là một chuổi xoắn kép, gồm
hai mạch đơn song song, xoắn đều quanh
một trục tưởng tượng theo chiều từ trái
sang phải (Ngược chiều kim đồng hồ)
Mỗi chu kỳ xoắn cao 34A0<sub> gồm 10 cặp</sub>
nu...
Đường kính vịng xoắn là 20 A0
GV u cầu HS thực hiện lệnh SGK.
HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý
của GV cùng thảo luận, thống nhất ý
kiến.
- Tính đặc thù của ADN là do số lượng,
thành phần, trật tự sắp xếp các nu... qui
định
- Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nu...
tạo nên tính đa dạng của ADN.
<i><b> 2. Cấu trúc không gian của ADN</b></i>
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
kết với nhau thành từng cặp theo nguyên
tắc bổ sung.
A = T; G ≡ X và ngược lại.
1
<i>X</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>A</i>
Tỷ lệ:
<i>X</i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>A</i>
trong các ADN khác nhau
thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm các bài tập 4, 5, 6 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: .../.../200...
<b>Bài 16: adn và bản chất của gen</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN.
- Xác định được bản chất hoá học của ADN.
- Giải thích được chức năng của ADN.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.16 SGK.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc khơng gian của ADN?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Do có cấu trúc hai mạch bổ sung cho nhau nên ADN có khả năng tự nhân đơi
theo đúng ngun mẫu. Vậy, quá trình này xảy ra như thế nào? Theo nguyên tắc nào?
Để làm gì?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.16 SGK, yêu cầu HS quan
sát, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra
ở đâu? Vào thời gian nào?
+ Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra như
thế nào?
+ Sự hình thành mạch mới ở ADN con
diễn ra như thế nào?
+ Có nhận xét gì về cấu tạo của hai ADN
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi: Bản chất của gen là
gì?
HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý
của GV, cùng thảo luận, thống nhất ý
kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
- Thời gian: Kỳ trung gian
- Địa điểm: Nhân tế bào, tại NST
- Diễn biến:
+ Hai mạch đơn tháo xoắn, tách nhau ra,
các nu.. trên mạch đơn liên kết với các
nu… trong môi trường nội bào theo
nguyên tắc bổ sung.
+ Các nu… trên mạch mới của ADN con
- Kết quả: 2 ADN con giống nhau và
giống hệt ADN mẹ.
- Nguyên tắc:
+ Bổ sung.
+ Bán bảo toàn.
<i><b>2. Bản chất của gen</b></i>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
+ ADN là những mạch dài chứa gen, mà
gen có chức năng di truyền. Vậy, chức
năng của ADN là gì?
+ Do có khả năng tự nhân đôi, phân li
đồng đều về mỗi giao tử và tổ hợp lại
trong quá trình thụ tinh mà ADN cịn có
thêm chức năng gì?
HS độc lập suy nghĩ trả lời, GV ghi nhận
ý kiến của HS.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
năng di truyền xác định. Có nhiều loại
gen.
- Gen cấu trúc là một đoạn phân tử ADN
mang thông tin quy định cấu trúc một
loại phân tử protein.
<i><b>3. Chức năng của ADN</b></i>
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các
thế hệ tếbào và thế hệ cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm bài tập 4 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: .../.../200...
Ngày giảng: .../.../200...
Lớp: ...
<b>Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Mô tả được cấu tạo của ARN.
- Xác định được chức năng của ARN.
- Phân biệt được ARN với ADN cũng như giữa các ARN khác nhau.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.17.1 -2 SGK.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 17 trang 51 SGK.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày q trình tự nhân đơi của ADN? Bản chất hố học của gen là gì?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc protein nhưng gen ở trong nhân
cịn q trình tổng hợp protein diễn ra ở ngồi tế bào chất. Vậy, làm thế nào để thơng
tin di truyền được truyền đạt? Quá trình này liên quan đến một cấu trúc trung gian là
các loại ARN. Giữa gen và các ARN có mối quan hệ như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.17.1 SGK, giải thích: ARN
là một trong hai loại axit Nucleic, cũng
được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Tuỳ theo chức năng người ta chia ARN
thành 3 loại.
GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin
SGK, quan sát H17.1 SGK, hoàn thành
bảng 17 SGK.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bảng.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.17.2 SGK cho HS quan sát,
yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
trả lời câu hỏi:
+ ARN được tổng hợp từ mấy mạch đơn
của ADN?
+ Các loại nu… nào liên kết với nhau
trong quá trình tạo nên mạch ARN?
+ Nhận xét trình tự của các nu.. trên
ARN so với trên từng mạch đơn của gen?
HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý
của GV, cùng thảo luận, thống nhất ý
kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận: ARN được tổng hợp theo nguyên
tắc nào?
+ mARN: ARN thông tin - mang thông
tin quy định cấu trúc protein cần tổng
hợp.
+ tARN: ARN vận chuyển - Vận chuyển
a.a đến nơi tổng họp protein.
+ rARN: ARN riboxom - Cấu tạo nên
Riboxom, nơi tổng hợp protein.
<i><b>2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
Kết luận:
+ ARN được tổng hợp dựa trên một mạch
đơn của gen (mạch khn).
GV giải thích thêm:
- Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo
xoắn, tách mạch, đồng thời các nu… trên
mạch khuôn của gen liên kết với các
nu… trong môi trường nội bào theo
NTBS để tạo thành mạch ARN.
- Khi kết thúc quá trình này, phân tử
ARN được hoàn thiện cấu trúc, đi ra tế
bào chất để thực hiện chức năng của
chúng.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
+ Trình tự các nu… trên ARN giống với
trình tự các nu… trên mạch bổ sung của
mạch khuôn, chỉ khác T được thay bằng
U.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm bài tập 2, 3 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 02/ 11/ 2006
<b>Bài 18: prôtein </b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
- Xác đinh được thành phần hố học của prơtein, lý giải được tính đa dạng và đặc
thù của prơtein.
- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtein, nêu được chức năng của prôtein.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.18 SGK</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
ARN cấu tạo theo nguyên tắc nào? Trình bày chức năng của ARN?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Tất cả các tính trạng của cơ thể đều do prôtein qui định. Vậy, prôtein có cấu tạo
và chức năng như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV giới thiệu cá thành phần hoá học cấu
tạo nên phân tử prôtein, các nguyên tắc
<i><b>1. Cấu trúc của prơtein </b></i>
<i>a. Cấu tạo hố học</i>
cấu tạo của prơtein.
GV nêu câu hỏi: Tính đa dạng và đặc thù
của prôtein được qui định bởi yếu tố
nào?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Đặc điểm cấu trúc nào của prơtein tạo
nên tính đa dạng và đặc thù của nó?
Ngồi yếu tố được cấu trúc theo nguyên
Tính đa dạng và đặc thù của prôtein thể
hiện như thế nào trong cấu trúc khơng
gian?
Chúng ta đều biết prơtein qui định các
tính trạng của cơ thể. Nhưng cụ thể đó là
những chức năng gì?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả
lời câu hỏi lệnh trang 55 SGK.
- Prôtein được cấu tạo từ 4 nguyên tố hoá
học chủ yếu là C, H, O, N.
- Prôtein là đại phân tử, có kích thước
(0,1àm), khối lượng phân tử (Hàng chục
triệu đ.v.C) lớn.
- Prôtein cấu trúc theo nguyên tác đa
phân, đơn phân là các a. amin, có hơn 20
loại a. amin khác nhau.
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtein
được qui định bởi số lượng, thành phần,
trật tự sắp xếp các a. amin trong chuổi
pôlipeptit.
<i>b. Cấu trúc không gian</i>
- Bậc 1: Chuổi polipeptit mạch thẳng.
- Bậc 2: Chuổi polipeptit cuộn xoắn như
lò xo hoặc gấp nếp song song tạo thành
sợi.
- Bậc 3: Các prôtein bậc 2 cuộn gấp nếp
theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtein.
- Bậc 4: Gồm hai hay nhiều chuổi
polipeptit cùng hay khác loại liên kết với
nhau.
- Cấu trúc bậc 3 và 4 tạo nên tính đặc
trưng cho từng loại prơtein.
HS nghiên cứu SGK, thảo luận, thống
nhất ý kiến.
GV chốt.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
Chức năng của prôtein:
- Cấu tạo nên các bộ phận của tế bào và
cơ thể.
- Xúc tác cho các quá trình trao đổi chất
(enzim)
- Điều hoà quá trình trao đổi chất
(Hoocmon).
- Ngoài ra prơtein cịn có nhiều chức
năng khác như: Bảo vệ cơ thể (kháng
thể), vận động của tế bào và cơ thể; cung
cấp năng lượng khi cần thiết;…
-Tóm lại, prơtein đảm nhiệm nhiều chức
năng liên quan đến tồn bộ cơ thể, biểu
hiện tính trạng của cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm các bài tập 3, 4 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 04/ 11/ 2006
<b>Bài 19: mối quan hệ giữa gen và tính trạng </b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và protêin thơng qua những hiểu biết về sự
hình thành chuổi a.a.
- Giải thích được mối quan hệ giữa gen, mARN, protein và tính trạng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Có tư duy logic về mối quan hệ biện chứng giữa gen và tính trạng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.19.2 - 3 SGK, Mơ hình q trình tổng hợp</b>
prơtêin
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Tính đa dạng và đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào quy định?
Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng với tế bào và cơ thể?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Tính trạng của cơ thể do yếu tố nào quy định? Gen quy định tính trạng bằng cách
nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV: Gen mang thông tin qui định cấu
trúc protêin ở trong nhân trong khi đó
protêin lại được tổng hợp ở tế bào chất.
Vậy, giữa gen và protêin phải chăng cần
có một dạng vật chất trung gian? Vật chất
trung gian đó là gì? Vai trị của nó trong
mối quan hệ này như thế nào?
GV biểu diễn mơ hình q trình tổng hợp
protêin.
Yêu cầu HS đọc thêm thông tin SGK để
trả lời lệnh trang 57.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
Như vậy, chúng ta thấy giữa gen và
protêin có mối quan hệ chặt chẽ thơng
quan mARN. Mà protêin thì qui định tính
trạng của sinh vật, vậy giữa gen và tính
trạng có mối quan hệ như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu hình 19.2, yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin, trả lời câu hỏi lệnh trang
58 SGK.
HS nghiên cứu SGK, thảo luận, thống
nhất ý kiến.
GV chốt.
<i><b>1. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin </b></i>
- mARN là dạng vật chất trung gian trong
mối quan hệ giữa gen và protêin, có vai
trị tuyền đạt thông tin về cấu trúc
protêin.
*Kết luận:
- Các nu… trên mARN liên kết với các
nu… trên tARN theo NTBS: A – U, G –
- Cứ 3 nu… kế tiếp trên mARN xác định
1 axit amin trong phân tử protêin. Do đó
trình tự các a.a trong phân tử protêin
được qui định bởi trình tự các nu… trên
mARN.
<i><b>2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b></i>
* Kết luận:
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp
protêin. Protêin biểu hiện thành các tính
trạng của cơ thể.
- Bản chất của mối quan hệ giữa gen
mARN Protêin là trình tự các nu…
trên gen qui định trình tự các nu… trên
mARN, qui định trình tự các a.a trong
phân tử protêin.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Giải thích sơ đồ: ADN mARN Protêin Tính trạng?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 09/ 11/ 2006
<b>Bài 20: thực hành: quan sát và lắp ráp mơ hình adn </b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết cách tháo lắp mơ hình ADN.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và tháo lắp mơ hình ADN.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Thực hành
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Mơ hình phân tử ADN hồn chỉnh đủ cho các nhóm, máy chiếu - phim</b>
trong ghi nội dung các hình nêu trên, hộp đựng mơ hình tháo lắp ADN (dạng rời)
<b>Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<i><b>1/ Đặt vấn đề: Cho HS quan sát mơ hình phân tử ADN: Xây dựng mơ hình này như</b></i>
thế nào?
2/ Triển khai bài.
GV gọi 1 HS đọc phần I. Mục tiêu của
bài học.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
GV chia nhóm HS và cho các nhóm quan
sát mơ hình phân tử ADN. Yêu cầu xác
định được:
- Số cặp nu… trong mỗi chu kì
xoắn?
- Các nu… trên hai mạch đơn liên
kết với nhau như thế nào?
Gv nhận xét, bổ sung và kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
Gv phát cho mỗi nhóm một hộp đựng mơ
hình phân tử ADN dạng tháo rời và u
cầu: Lắp ráp hồn chỉnh mơ hình phân tử
ADN.
GV hướng dẫn HS: Nên tiến hành lắp
một mạch hồn chỉnh, rồi mới lắp mạch
cịn lại. Có thể bắt đầu từ dưới lên hay từ
trên xuống. Khi lắp mạch thứ hai nên chú
ý các nu… trên hai mạch liên kết với
nhau theo NTBS.
GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
yếu.
Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
SGK
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
SGK
<i><b>III. Nội dung và cách tiến hành</b></i>
<i>1. Quan sát mơ hình ADN</i>
- Số cặp nu… trong mỗi chu kì xoắn là
10 cặp.
- Các nu.. trên hai mạch đơn liên kết với
nhau bằng liên kết hidrô theo nguyên tắc
bổ sung: A – T; G – X và ngược lại.
<i>2. Lắp ráp mơ hình khơng gian ADN</i>
thành cơng, nhóm làm chưa tốt nêu lí do
vì sao thất bại. GV nhận xét, đánh giá kết
quả của từng nhóm.
Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực
hành.
<b>IV. Củng cố:</b>
- GV cho một vài HS lên vừa chỉ trên mơ hình vừa mơ tả cấu trúc khơng gian của
phân tử ADN.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 11/ 11/2006
<b>Kiểm tra giữa học kỳ i</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng làm bài, giải bài tập di truyền
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, độc lập suy nghĩ.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Kiểm tra, đánh giá.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm </b>
<b>Học sinh: Nội dung ơn tập</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Để đánh giá lại quá trình học tập Kiểm tra 1 tiết
<i><b>2/ Triển khai bài.</b></i>
<b>A. Đề bài:</b>
<b>I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh trịn vào </b>
đầu câu đó.
<i> Câu 1:</i> Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở vào kỳ sau của quá trình ngun phân.
Số lượng NST trong tế bào đó là:
a. 8 NST đơn c. 16 NST đơn
b. 8 NST kép d. 16 NST kép
<i>Câu 2:</i> Lai phân tích một cá thể có kiểu gen Aa. Tỷ lệ kiểu hình ở FB sẽ là:
a. 1 : 2 : 1 c. 3 : 1
b. 1 : 1 d. 1 : 1 : 1 : 1
<i>Câu 3:</i> Mạch khn của một đoạn ADN có trình tự các nucleotit như sau: A G T
-T- X tiến hành tổng hợp mARN. Đoạn mARN sẽ có cấu trúc:
a. T - X - A - A - G c. G - A - X - X - T
b. U - X - A - A - G d. G - A - X - X - U
<i>Câu 4</i>: Số tế bào trứng tạo ra khi 1 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là:
a. 1 c. 3
b. 2 d. 4
<i>Câu 5</i>: Số tế bào tinh trùng tạo ra khi 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là:
a. 1 c. 3
b. 2 d. 4
<i>Câu 4</i>: ở một loài, 1 tế bào nguyên phân 3 lần liên tiếp, số tế bào con tạo ra sẽ là:
a. 2 c. 8
b. 4 d. 16
<i><b>II. Trắc nghiệm tự luận:</b></i>
<i>Câu 1</i>: Trình bày q trình tự nhân đơi của ADN?
<i>Câu 2</i>: Khi lai hai cơ thể đậu Hà Lan hạt vàng, nhăn với hạt xanh, trơn người ta thu
được F1 toàn hạt vàng, trơn.
a. Hãy biện luận về kiểu gen và kiểu hình của F1? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F1 thì FB có kết quả như thế nào? Sơ đồ lai?
<i><b>B. Đáp án - thang điểm</b></i>
<i>Câu 1</i>: c <i>Câu 4</i>: a
<i>Câu 2</i>: b <i>Câu 5</i>: d
<i>Câu 3</i>: b <i>Câu 6</i>: c
<i><b>II. Trắc nghiệm tự luận (4 điểm) </b></i>
<i><b>Câu 1: Q trình tự nhân đơi của ADN:</b></i>
+ Thời gian: Kỳ trung gian
+ Địa điểm: Trong nhân tế bào tại các NST.
+ Diễn biến: Dưới tác dụng của enzim, ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau ra.
Các nu… trên mạch đơn liên kết với các nu… tự do trong môi trường nội bào theo
NTBS: A – T, G - X và ngược lại.
+ Kết quả: Từ 1 ADN mẹ tạo thành hai ADN con giống hệt nhau và giống với ADN
mẹ.
+ Nguyên tắc: NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn.
<i>Câu 2</i>:
a/ Vì F1 100% Vàng, trơn nên ta có P phải thuần chủng và Vàng trội so với xanh, trơn
trội so với nhăn.
Qui ước: Gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh, Gen B qui định hạt trơn,
gen b qui định hạt nhăn.
Sơ đồ lai:
Pt/c: Vàng, nhăn X Xanh, trơn
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F1: 100% AaBb (Vàng, trơn)
b/ Vàng, trơn X Xanh, nhăn
AaBb aabb
F2: KG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: aabb
KH: 1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn : 1 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn
<b>IV. Củng cố:</b>
Ngày soạn: 16/ 11/2006
<b>Chương iv: biến dị</b>
<b>Bài 21: đột biến gen</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân của đột biến
- Nêu được tính chất và vai trò của đột biến đối với sản xuất và đời sống.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.21.1 - 4 SGK</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
GV cho học sinh tìm hiểu về các kiểu biến dị vào bài mới. Yêu cầu học sinh
nêu được khái niệm: Biến dị là gì?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu H.21.1 SGK, phân tích các
hình, u cầu HS quan sát, đọc thơng tin
SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 62 SGK
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, HS thảo luận, thống nhất
ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm
khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trình
bày những nguyên nhân phát sinh đột
biến gen?
GV giảng giải, lấy ví dụ minh hoạ cho
từng nguyên nhân cụ thể.
HS theo dõi, tự rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV cho HS quan sát H21.2 - 4 và đọc
thông tin SGK, thực hiện lệnh trang 63:
- Sự biến đổi cấu trúc gen dẫn đến biến
đổi cấu trúc prôtêin và dẫn đến biến đổi
tính trạng của sinh vật.
- Đa số các đột biến gen là các đột biến
gen lặn và có hại cho bản thân sinh vật.
- Trong một số trường hợp nếu gặp được
tổ hợp gen thích hợp, trong những điều
kiện nhất định của mơi trường thì đột
*Kết luận: Đột biến gen gồm:
+ Mất một cặp nu…
+ Thêm một cặp nu…
+ Thay thế một cặp nu…
- Đột biến gen là những biến đổi về số
lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các cặp
nu… diễn ra tại một điểm nào đó trên
phân tử AND.
<i><b>2. Nguyên nhân phát sinh</b></i>
* Kết luận:
- Do sự rối loạn trong quá trình tự nhân
đơi của AND dưới sự ảnh hưởng của mơi
trường trong và ngồi cơ thể.
biến gen trở nên có lợi cho bản thân sinh
vật và con người.
GV lấy ví dụ minh hoạ cho từng vai trị
cụ thể
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận: Vai trò của đột biến:
- Đa số đột biến gen đều ở trạng thái lặn
và có hại cho sinh vật và con người vì
chúng phá vỡ sự hài hoà trong cấu trúc
của gen.
- Một số đột biến gen tỏ ra có lợi cho bản
thân sinh vật và con người vì vậy đột
biến gen có ý nghĩa trong chăn ni và
trồng trọt.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm các bài tập 3 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 23/ 11/ 2006
<b>Bài 22: đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, vai trò và các loại đột biến cấu trúc
NST.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.22 SGK</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các loại đột biến gen?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong q trình vận động, NST có thể bị tổn cấu trúc do nhiều nguyên nhân dẫn
đến những biến đổiđột ngột. Vậy, đột biến cấu trúc NST diễn ra như thế nào, có mấy
kiểu và do những nguyên nhân nào? Bài mới:
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV thông báo: Đột biến cấu trúc NST
thường có 4 kiểu: mất, đảo, lặp, chuyển
đoạn. GV chiếu H.22 SGK, yêu cầu HS
quan sát hình, thảo luận, trả lời các câu
hỏi:
+ Các NST sau khi bị đột biến khác với
NST ban đầu như thế nào?
+ Các hình 22 (a, b, c) mơ tả những dạng
đột biến nào?
+ Đột biến cấu trúc NST là gì?
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, HS thảo luận, thống nhất
ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm
khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trình
bày những nguyên nhân phát sinh đột
biến cấu trúc NST?
GV giảng giải, lấy ví dụ minh hoạ cho
từng nguyên nhân cụ thể.
HS theo dõi, tự rút ra kết luận:
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận:
- Có 4 kiểu đột biến cấu trúc NST: Mất
đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
- Đột biến cấu trúc NST là những biến
đổi trong cấu trúc của NST.
<i><b>2. Nguyên nhân phát sinhvà tính chất</b></i>
<i><b>của đột biến cấu trúc NST</b></i>
* Kết luận:
- Do sự tiếp hợp - trao đổi chéo diễn ra
trong kì đầu của giảm phân I
- Do các tác nhân vật lí, hố học từ ngoại
cảnh.
- Đa số đột biến cấu trúc NST thường gây
hậu quả nghiêm trọng.
- Một số ít đột biến cấu trúc NST tỏ ra có
lợi.
- Ví dụ: SGK
- Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây những hậu quả nghiêm trọng cho con
người và sinh vật?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 25/ 11/ 2006
<b>Bài 23: đột biến số lượng nhiễm sắc thể</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể một
nhiễm.
- Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.23.1 - 2 SGK</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: Đột biến cấu trúc NST là gì? cơ chế phát sinh và vai trò của đột</b>
biến cấu trúc NST?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Bộ NST lưỡng bội của lồi thường là một số chẵn. Vì sao? Trong một số trường
hợp, bộ NST lưỡng bội của loài lại là một số lẽ! Những trường hợp như vậy gọi là gì?
Vì sao xảy ra những trường hợp đó? Điều này có ảnh hưởng đến cấu tạo và sự sống
của các lồi sinh vật hay khơng? Bài mới
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV chiếu H.23.1 SGK, u cầu HS quan
sát hình, nghiên cứu thơng tin SGK, thảo
luận, trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng dị bội thể là gì?
+ Thể 3 nhiễm, thể một nhiễm khác thể
lưỡng bội như thế nào?
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, HS thảo luận, thống nhất
ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm
khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.23.2, yêu cầu HS đọc thông
tin SGK:
+ Trình bày cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm,
thể 1 nhiễm?
+ Sự khác nhau trong sự hình thành bộ
NST của bệnh Đao và bệnh Tơcnơ?
HS nghiên cứu thông tin quan sát hình,
trả lời câu hỏi. GV yêu cầu 1 - 2 HS lên
*Kết luận:
- Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến
đổi số lượng của một hoặc một số cặp
NST trong bộ NST lưỡng bội.
- Có hai loại:
+ Thể 3 nhiễm: 2n + 1 NST
+ Thể 1 nhiễm: 2n - 1 NST
<i><b>2. Sự phát sinh thể dị bội</b></i>
* Kết luận:
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
không chứa NST nào của cặp đó.
- Q trình thụ tinh giữa hai loại giao tử
trên với giao tử bình thường làm xuất
hiện thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm.
- Ví dụ: SGK
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Giải thích cơ chế phát sinh bệnh đao?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 30/ 11/ 2006
<b>Bài 24: đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp)</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.
- Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội.
- Phân biệt được thể đa bội với lưỡng bội.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.24.1 - 8 SGK</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV đưa vấn đề: Giả sử sự đội biến ở thể dị bội xảy ra
ở tất cả các cặp NST (n cặp) thì số lượng bộ NST lúc đó sẽ biến đổi như thế nào?
Kiểu biến đổi đó được gọi là gì? Ngun nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? Bài
mới:
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nhận xét: Số lượng bộ
NST biến đổi như thế nào trong các
trường hợp:
+ Hiện tượng dị bội thể xảy ra ở 1 cặp.
+ Hiện tượng dị bội thể diễn ra ở 2 cặp.
+ Hiện tượng dị bội thể diễn ra ở n cặp.
+ Hiện tượng đa bội thể là gì?
HS tự rút ra kết luận, GV cùng HS thống
nhất.
GV chiếu H.24.1 - 7 SGK, u cầu HS
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.24.8, yêu cầu HS đọc thông
tin, trả lời câu hỏi lệnh trang 70 SGK.
HS nghiên cứu thông tin quan sát hình,
trả lời câu hỏi. GV yêu cầu 1 - 2 HS
trình. Lớp nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra
kết luận:
Sự hình thành thể tam bội diễn ra như thế
nào?
Thể đa bội có vai trị gì trong sản xuất?
*Kết luận:
- Hiện tượng đa bội thể là hiện tượng
biến đổi số lượng làm cho bộ NST tăng
lên bội số của n (lớn hơn 2n)
- Mức bội thể (số n) và kích thước của cơ
quan sinh dưỡng, sinh sản của cơ thể
tương quan tỉ lệ thuận với nhau.
- Thể đa bội có đặc điểm: kích thước tế
bào lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh
trưởng, phát triển khoẻ mạnh và chống
chịu tốt.
<i><b>2. Sự hình thành thể đa bội</b></i>
* Kết luận:
- Do rối loạn sự phân li của NST trong
quá trình phân bào:
+ Do nguyên phân: TB (2n) TB
(4n)
+ Do giảm phân: TB (2n) Giao tử (2n)
Giao tử 2n x 2n TB (4n).
Có hậu quả gì trong đời sống của sinh vật
và con người?
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
- Ví dụ: SGK
*Kết luận chung: SGK
- GV dùng sơ đồ câm cơ chế phát sinh thể tam bội, u cầu HS lên bảng trình
bày?
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
Ngày soạn: 07/ 12/ 2006
<b>Bài 25: thường biến</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được khái niệm thường biến, phân biệt được thường biến với đột biến.
- Giải thích được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong sản xuất.
- Phân biệt được thể đa bội với lưỡng bội.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có ý thức trong lao động sản xuất.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.25.1 SGK, các ví dụ.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Thể đa bội là gì? Ví dụ? Ngun nhân phát sinh thể đa bội?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Hãy kể tên những loại biến dị mà em đã được học? Tính chất chung của các loại
biến dị đó là gì? Trong thực tiễn sản xuất và đời sống người ta thường gặp những kiểu
biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Kiểu biến dị đó là gì? Nó có tính chất di
truyền như các loại biến dị mà chúng ta đã học không? Bài mới: Thường biến.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS đọc các ví dụ SGK, quan sát,
<i><b>1. Sự biến đổi của kiểu hình do tác</b></i>
<i><b>động của mơi trường.</b></i>
phân tích H.25.1, u cầu HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Một cơ thể (Một kiểu gen) có thể cho
mấy loại kiểu hình?
+ Sự biểu hiện ra kiểu hình của cùng một
kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
+ Trong các yếu tố đó yếu tố nào được
xem là khơng biến đổi?
+ Vậy sự biến đổi kiểu hình trong các ví
dụ trên là do nguyên nhân nào?
+ Hiện tượng thường biến là gì?
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Trong thực tiễn đời sống và sản xuất, nếu
coi sự biến đổi của kiểu hình là kết quả
thì vai trị của các yếu tố kiểu gen và điều
kiện chăm sóc trong việc hình thành kết
quả này như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
(?) Trong q trình sinh sản có phải bố
mẹ đã truyền cho con cái những tính
trạng có sẵn hay khơng?
(?) Vậy bố mẹ đa truyền cho con cái
những yếu tố nào?
Giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình
có mối quan hệ như thế nào?
*Kết luận:
- Thường biến là những biến đổi trong
kiểu hình của cùng một kiểu gen phát
sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh
hưởng trực tiếp từ môi trường.
<i><b>2. Mối quan hệ giữa kiểu gen – mơi</b></i>
<i><b>trường và kiểu hình</b></i>
GV cho HS đọc các ví dụ SGK. Trả lời
câu hỏi:
+ Các tính trạng số lượng và tính trạng
chất lượng tính trạng nào chịu ảnh hưởng
của mơi trường nhiều hơn?
Cùng một kiểu gen qui định tính trạng số
lượng có thể biểu hiện thành nhiều kiểu
hìn khác nhau tuỳ vào điều kiện mơi
trường. Nhưng khả năng đó có phải là vơ
hạn? Vì sao?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV nêu ví dụ: SGK
+ Giới hạn năng suất của giống lúa DR2
do giống (kg) hay kĩ thuật trồng trọt (mt)
qui định?
+ Mức phản ứng là gì?
+ Hãy lấy thêm một vài ví dụ trong thực
tế sản xuất ở địa phương hay gia đình em
về mức phản ứng của một giống cây
trồng hay vật nuôi?
+ Vậy mức phản ứng có ý nghĩa như thế
nào đối với sản xuất và đời sống của con
người?
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác
giữa kiểu gen và mơi trường.
- Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu
<i><b>3. Mức phản ứng</b></i>
* Kết luận: Mức phản ứng là giới hạn
thường biến của một kiểu gen trước các
môi trường khác nhau.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Hãy phân biệt thường biến và đột biến về những khái niệm, tính chất, vai trò?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
- Sưu tầm các tranh ảnh, mẫu vật các loài sinh vật mang các dạng biến dị.
<b>VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn: 08/ 12/ 2006
<b>Bài 26: thực hành: nhận biết một vài dạng đột biến</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực vật, động vật và con
người.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có ý thức trong lao động sản xuất.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong tranh các dạng đột biến; tiêu bản, kính hiển vi.</b>
<b>Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh về các dạng đột biến</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Thường biến là gì? Thường biến có ý nghĩa như thế nào đối với</b>
bản thân sinh vật và con người?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Các dạng đột biến khác với dạng gốc như thế nào? Bộ NST của dạng đột biến có
gì khác bộu NST của cơ thể bình thường?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, chia
nhóm HS: 8 em/nhóm.
GV chiếu hình ảnh các dạng đột biến về
<i><b>1. Quan sát đặc điểm hình thái dạng</b></i>
<i><b>gốc và thể đột biến.</b></i>
hình thái, yêu cầu HS quan sát, so sánh
với dạng gốc, nêu lên được các dạng đột
biến ở người và động vật.
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát tiêu bản kính
hiển vi để xác định được các dạng đột
biến cấu trúc NST từ đó trả lời câu hỏi:
Có những loại đột biến cấu trúc NST
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV treo tranh một số dạng đột biến thể dị
bội ở người và thể đa bội ở thực vật
+ Dạng đột biến có gì khác so với dạng
gốc?
*Kết luận:
- Thực vật: dạng đột biến: Bạch tạng, cây
thấp, bông dài, lúa có lá đòng nằm
ngang,…
- Động vật: Bạch tạng (Chuột), chân
ngắn (Gà),…
- Người: Bạch tạng,…
<i><b>2. Quan sát bộ NST có biến đổi cấu trúc</b></i>
* Kết luận: Đột biến cấu trúc NST bao
gồm:
+ Mất đoạn
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn
+ Chuyển đoạn
<i><b>3. Nhận biết một số kiểu đột biến số</b></i>
<i><b>lượng NST</b></i>
* Kết luận:
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch, hoàn
thành bảng 26 SGK.
Tơcnơ (OX), bệnh 3X (XXX), bệnh
Claifentơ (XXY).
+ ĐB thể đa bội: Dưa hấu tam bội, dâu
tằm tam bội, rau muống tứ bội. Dương
liễu tứ bội,…
<i><b>4. Thu hoạch</b></i>
HS viết bài thu hoạch theo hướng dẫn
của GV
<b>V. Củng cố:</b>
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị: Giâm củ khoai lang, gieo hạt lúa ở ngoài sáng và trong bóng tối; tìm
cây dừa cạn, rau mác.
<b>VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn: 08/ 12/ 2006
<b>Bài 27: thực hành: quan sát thường biến</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nhận biết được một số thường biến ở một số đối tượng thường gặp.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Biết được các tính chất cơ bản của thường biến.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Thực hành
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong tranh một số dạng thường biến.</b>
<b>Học sinh: Mầm khoai lang cây mạ… như đã dặn.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Thường biến khác với đột biến như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, chia
nhóm HS: 8 em/nhóm.
GV chiếu hình ảnh các dạng thường biến
yêu cầu HS nhận biết các dạng thường
biến và tìm hiểu nguyên nhân?
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV cho HS quan sát cây mạ mọc từ hạt
của cây ở giữa và ở rìa.
+ Hai cây mạ này có gì khác nhau
khơng?
+ Thường biến có di truyền khơng?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV treo tranh chụp hai của su hào trồng
ở hai điều kiện chăm sóc khác nhau.
+ Nhận xét về hình dạng kích thước của
hai củ su hào trên?
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch, hoàn
thành bảng 26 SGK.
*Kết luận:
- Màu sắccủa mầm khoai ở ngoài sáng
xanh hơn
- Nguyên nhân: Do các yếu tố của môi
trường tác động lên cơ thể.
<i><b>2. Minh hoạ thường biến không di</b></i>
<i><b>truyền </b></i>
* Kết luận: Thường biến không di truyền
được
<i><b>3. </b></i>
<i><b> ả nh hưởng của cùng một điều kiện</b></i>
<i><b>môi trường lên các tính trạng số lượng</b></i>
<i><b>và tính trạng chất lượng</b></i>
* Kết luận:
- Củ su hào trồng đúng qui trình kĩ thuật
to hơn.
- Hìnhdạng hai củ su hào giống nhau.
<i><b>4. Thu hoạch</b></i>
HS viết bài thu hoạch theo hướng dẫn
của GV
<b>V. Củng cố:</b>
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dị:</b>
- Ơn tập chương IV
<b>chương v: di truyền học người</b>
<b>Bài 28: phương pháp nghiên cứu di truyền người</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người.
- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền
người.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.28.1 - 3</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Làm thế nào để hạ chế bệnh và
tật di truyền ở người? Cần sử dụng những phương pháp nào trong nghiên cứu di
truyền người?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Khi nghiên cứu trên các loài sinh vật
phương pháp đó trong nghiên cứu di
truyền ở người khơng? Vì sao?
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
+ Phả hệ là gì?
+ Khi lập sơ đồ phả hệ người ta thường
dùng những kí hiệu như thế nào?
GV chiếu các ví dụ 1 và 2 SGK. u cầu
HS thảo luận nhóm hồn thành các câu
trả lời ở lệnh trang 79 SGK.
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thơng tin SGK, nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu hình 28.2.a,b.
+ Tìm điểm giống nhau và khác nhau
giữa hai sơ đồ?
HS độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi.
Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa
gì?
GV u cầu HS đọc mục “Em có biết?”
Trả lời câu hỏi:
Loại tính trạng số lượng và tính trạng
<i><b>1. Nghiên cứu phả hệ</b></i>
*Kết luận:
- Phả hệ là sự ghi chép lại sự di truyền
của một số tính trạng qua các thế hệ.
- Cac kí hiệu thường dùng:
Nam: - Nữ:
Trội: - Lặn:
<i><b> Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b></i>
<i><b>a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khac</b></i>
<i><b>trứng</b></i>
* Kết luận:
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng: Vì được tạo
nên từ một hợp tử ban đầu nên có cùng
kiểu gen. Có thể nói giống nhau như hai
giọt nước
+Trẻ sinh đơi khác trứng vì được tạo ra
từ hai hợp tử khác nhau nên có thể xem
như hai người anh, chị em bình thường
khác, có kiểu gen khác nhau.
<i><b>b. </b></i>
chất lượng – Tính trạng nào chịu ảnh
hưởng nhiều của các nhân tố của môi
trường?
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
ảnh hưởng của môi trường.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- GV củng cố theo nội dung bài học
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu một số bệnh và tật di truyền ở người.
<b>VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn: 14/ 12/ 2006
<b>Bài 29: bệnh và tật di truyền ở người</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nhận biết được bệnh đao và bệnh tơcnơ qua các đặc điểm hình thái của bệnh
nhân.
- Nêu được các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật
sáu ngón tay.
- Xác định được nguyên nhân phát sinh các bệnh và tật di truyền.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.29.1 - 3</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tranh, ảnh một số bệnh và tật di truyền ở</b>
người.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng có đặc điểm gì giống và</b>
khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Theo em những bệnh và tật này
do nguyên nhân nào? Chúng có những tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết các
bệnh và tật di truyền?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS đọc thông tin + quan sát hình
29.1, trả lời câu hỏi:
+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của
người bị bệnh Đao và người bình
thường?
+ Em có thể nhận ra người bị bệnh Đao
thông qua những đặc điểm bên ngồi
nào?
Cá nhân HS quan sát hình, nghiên cứu
thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV chiếu H.29.2, yêu cầu HS thực hiện
lệnh như hoạt động 1. Từ đó ruta ra kết
luận:
Bệnh Bạch tạng và câm điếc bẩm sinh do
nguyên nhân gì? Có những biểu hiện
<i><b>1. Một vài bệnh di truyền ở người</b></i>
<i>a. Bệnh Đao</i>
*Kết luận:
+ Người bị bệnh Đao: trong bộ NST có
47 chiếc (thừa 1 chiếc ở cặp số 21)
+ Biểu hiện: Bé, lùn, cổ rụt, lưỡi thè, má
phệ, si đần bẩm sinh và khơng có con.
<i>b. Bênh Tơcnơ</i>
* Kết luận:
+ Người bị bênh Tơcnơ: Trong bộ NSt có
45 chiếc (thiếu 1 NST X ở cặp NST giới
tính)
+ Biểu hiện: Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú
không phát triển, thường chết non. Nếu
sống đến lúc trưởng thành thì thường mất
trí và khơng có con.
<i>c. Bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh</i>
nào?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu hình 29.3.
+ Kể tên và đặc điểm của các tật di
truyền?
+ Ngoài các tật đó ra các em cịn biết
được những tật nào nữa?
HS độc lập nghiên cứu SGK, liên hệ thực
tế, trả lời câu hỏi.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS
+ Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra các
bệnh và tật di truyền ở người?
+ Đưa ra một số biện pháp hạn chế sự
xuất hiện của các bệnh và tật di truyền
trong xã hội con người?
HS tìm hiểu thơng tin SGK, các phương
tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
+ Bệnh Bạch tạng: Do đột biến gen lặn
qui định, Người bệnh có da trắng, tóc
trắng, mắt hồng.
+ Bệnh câm điếc bẩm sinh: Do đột biến
gen lặn gây ra.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Các tật di truyền ở người</b></i>
* Kết luận:
+ Tật khe hở môi – hàm.
+ Tật bàn tay mất một số ngón.
+ Tật bàn chân mất ngón và dính ngón.
+ Tật bàn tay nhiều ngón.
+ Tật cận – viễn thị bẩm sinh…
<i><b>3. Các biện pháp hạn chế bệnh và tật di</b></i>
<i><b>truyền</b></i>
* Kết luận :
+ Đấu tranh chống sản xuất và sử dụng
vũ khí hạt nhân, vũ khí hố học và các
hành vi gây ơ nhiễm mơi trường.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
+ Hạn chế kết hơn giữa những người có
nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền
hoặc hận chế sinh con của các cặp vợ
chồng trên.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- GV củng cố theo nội dung bài học
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Đọc bài 30.
<b>VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn: 16/ 12/ 2006
<b>Bài 30: di truyền học với con người</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết được di truyền học tư vấn và nội dung của nó.
- Giải thích được cơ sở di truyền của hôn nhân 1 vợ – 1 chồng, kết hôn sau 4 đời.
- Giải thích được vì sao phụ nữ sau 35 tuổi không nên sinh con.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có thái độ chấp hành ngiêm túc luật hơn nhân và gia đình, chính sách KHHGĐ
của nhà nước.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 30.1 – 2.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Có thể nhận biết bệnh Đao và bệnh Tơcnơ thơng qua những đặc</b>
điểm hình thái nào? Vì sao nói bệnh Đao và bệnh Tơcnơ là bệnh di truyền?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Làm thế nào để hạn chế sự xuất hiện của bệnh và tật di truyền? Với những hiểu
biết về DTH con người đã bảo vệ mình và tương lai di truyền của con người như thế
nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Di truyền y học tư vấn là gì?
+ Ngành này có những chức năng gì?
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV:
+ Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi
giống?
+ Tại sao những người có quan hệ huyết
thống từ 5 đời trở lên mới được kết hôn?
HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu
hỏi.
GV chiếu bảng 30.1. Yêu cầu HS trả lời
câu hỏi SGK
GV chiếu bảng 30.2, yêu cầu HS trả lời
*Kết luận:
+ Di truyền y học tư vấn được hình thành
do sự phối hợp các phương pháp xét
nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di
truyền cùng vơíi nghiên cứu phả hệ.
+ Chức năng: Chẩn đốn, cung cấp thơng
tin và cho lời khun liên quan đến các
bệnh và tật di truyền.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> DTH với hôn nhân và KHHGĐ</b></i>
<i>a. DTH với hôn nhân</i>
* Kết luận:
+ Kết hơn gần làm suy thối nịi giống vì
các đột biến gen lặn có hại có nhiều cơ
hội biểu hiện trên cơ thể đồng hợp.
+Luật hôn nhân và gia đình qui định chỉ
được lấy 1 vợ hoặc chồng và khơng được
chẩn đốn giới tính thai nhi vì tỉ lệ nam:
nữ là xấp xỉ 1 : 1.
câu hỏi SGK
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK
+ Những hoạt động nào của con người
gây ONMT và tăng nguy cơ mắc các
bệnh, tật di truyền?
+ Làm gì để tránh hoặc giảm bớt sự
ONMT?
HS tìm hiểu thơng tin SGK, các phương
tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
- Nên sinh con ở lứa tuổi 25 – 34 để đảm
bảo học tập, công tác tốt mà vẫn giữ
được ở mức hai con, tránh 2 lần sinh gần
nhau và giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh
Đao.
<i><b>3. Hậu quả di truyền do ONMT</b></i>
* Kết luận :
+ Các chất phóng xạ, hố chất trong mơi
trường có khả năng gây đột biến NST
cao.
+ Cần đấu tranh chống chiến tranh hạt
nhân, chiến tranh hoá học và chống
ONMT.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 3 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 21/ 12/ 2006
<b>Chương vi: ứng dụng di truyền học</b>
<b>Bài 31: Công nghệ tế bào</b>
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết được thế nào là công nghệ di truyền học tế bào, gồm những công đoạn nào?
- Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm
- Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình31.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: DT y học tư vấn có chức năng gì?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Nhu cầu về giống trong nông nghiệp, lương thực ngày một tăng đòi hỏi việc
nghiên cứu tạo nhiều giống mới với số lượng lớn. Người ta đã giải quyết vấn đề trên
bằng cách nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Cơng nghệ tế bào là gì?
+ Để nhận được mơ non, cơ quan hoặc
cơ thể hồn chỉnh hồn tồn giống với cơ
thể gốc, người ta phải thực hện những
cơng việc gì? Tại sao cơ quan hay cơ thể
hồn chỉnh đó lại có kiểu gen như dạng
gốc?
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV cho HS quan sát H.31, trả lời câu hỏi
+ Để tạo ra giống cây trồng từ mô non
bằng phương pháp nhân giống vơ tính
người ta tiến hành như thế nào?
HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu
hỏi. GV chốt:
Phương pháp vi nhân giống đã và sẽ mở
ra nhiều hướng ứng dụng trong đời sống
sản xuất của con người. Đó là những
hướng nào?
*Kết luận:
+ Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng
<i><b>2. </b></i>
<i><b> ứ</b><b> ng dụng công nghệ tế bào</b></i>
<i>a. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm</i>
*Kết luận:
- Qui trình: Tách mơ non ni cấy trong
mơi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo rồi
đưa vào nuôi cấy trong môi trường có
hc mơn sinh trưởng cho đến khi phát
triển thành cây con.
<i>b. </i>
<i> ứ ng dụng</i>
- Nhân giống khoai tây, cà chua, cà rốt,
dứa, phong lan,...
- Lúa thuần chủng, chịu nóng, hạn tốt:
DR2,…
HS tìm hiểu thơng tin SGK, các phương
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
- Đã có thành công bước đầu trên cừu
Dolly – 1997
- Mở ra hướng mới: Tạo cơ quan thay thế
cung cấp cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh
nguồn gen của động vật quí hiếm.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Vì sao người ta phải sử dụng công nghệ tế bào vào công tác chọn – tạo giống?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”
Ngày soạn: 22/ 12/ 2006
<b>Bài 32: công nghệ gen</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được khái niệm kỹ thuật gen và các khâu trong kỹ thuật gen.
- Xác định được các lĩnh vực ứng dụng của kỹ thuật gen.
- Nêu được khái niệm CNSH, xác định được các lĩnh vực công nghệ sinh học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 32.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Công nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn chủ yếu nào?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Ngày nay, việc cải tạo giống khơng chỉ tác động đến sự hình thành tính trạng mà
người ta cịn tác động lên kiểu gen bằng cách thay thế hay bổ sung một số gen vào
kiểu gen của sinh vật. Cơng việc đó gọi là gì?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.32, đọc thông tin,
trả lời câu hỏi:
+ Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục
đích gì?
+ Kỹ thuật gen gồm những khâu và
<i><b>1. khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ</b></i>
<i><b>gen</b></i>
phương pháp chủ yếu nào?
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV:
+ Những ưu điểm của vi khuẩn E. coli
trong việc sản xuất các sản phẩm sinh
học là gì?
HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu
hỏi.
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
*Kết luận:
- Kỹ thuật gen là các thao tác tác động
lên ADN để chuyển một đoạn ADN
mang 1 hay một số gen từ tế bào của loài
cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể
truyền.
- Các khâu của kỹ thuật gen:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách
phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi
khuẩn hoặc virut.
+ Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp: Cắt
ADN của loài cho và ADN thể truền tại
những vị trí xác định và ngay lập tức
được ghép vào nhau.
+ Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế
bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã
ghép được biểu hiện.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> ứ</b><b> ng dụng kỹ thuật gen</b></i>
<i>a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới</i>
* Kết luận:
Con người đã tạo được những giống cây
trồng vật nuôi nào bằng công nghệ gen?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK
+ Công nghệ sinh học là gì? Gồm những
cơng đoạn chủ yếu nào?
+ tại sao cơng nghệ sinh học là hướng
được ưu tiên đầu tư và phát triển?
HS tìm hiểu thơng tin SGK, các phương
tiện thơng tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
+ Sinh sản nhanh
Tạo ra sản phẩm với khói lượng lớn trong
một thời gian ngắn. Vì vậy có thể hạ giá
thành sản phẩm.
<i>b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen</i>
- Đã được sử dụng rộng rãi và thu được
nhiều thành tựu.
<i>c. Tạo giống động vật biến đổi gen</i>
- Do có những khó khăn riêng nên việc
áp dụng công nghệ gen trong việc tạo ra
các giống động vật biến đổi gen cịn rất
hạn chế.
<i><b>3. Cơng nghệ sinh học </b></i>
* Kết luận :
+ Công nghệ sinh học là ngành công
nghệ sử dụng tế bào sống vào các quát
trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh
học cần thiết cho con người.
+ Công nghệ sinh học gồm công nghệ lên
men, công nghệ tế bàom, công nghệ
enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển
phôi, công nghệ sinh học xử lý môi
trường, công nghệ gen,…
<b>V. Củng cố:</b>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1 và 2 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”.
Ngày soạn: 23/ 12/ 2006
<b>Bài 33: gây đột biến nhân tạo trong chọn giống</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Giải thích được tại sao phải chọn từng tác nhân cụ thể cho các đối tượng gây ĐB
- Thấy được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong ghi nội dung bảng các tác nhân vật lý.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Đột biến có vai trị gì? Đột biến xuất hiện trong tự nhiên với một tỷ lệ thấp trong
khi đó nhu cầu về nguyên liệu chọn giống lại rất lớn. Vì vậy đòi hỏi người ta phải chủ
động tạo ra đột biến. Vậy, người ta tạo ra đột biến bằng cách nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS đọc thông tin, trả lời
câu hỏi lệnh SGK trang 96.
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin
SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét,
bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV u cầu HS đọc thơng tin SGK,
trả lìơ các câu hỏi lệnh trang 97.
HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
*Kết luận:
- Tia phóng xạ () có khả năng xuyên sâu vào
mô, gây tác động trực tiếp hay gián tiếp lên
ADN hoặc NST gây ra đọt biến gen hoặc đột
biến cấu trúc NST.
- Tia tử ngoại cũng có khả năng xun sâu vào
mơ nhưng với những mơ có kích thướ nhỏ nên
chỉ được sử dụng để xử lý VSV, bào tử, hạt
phấn để gây đột biến gen.
- Sốc nhiệt: tăng giảm nhiệt độ đột ngột làm
cho cơ chế điều tiết cân bằng của cơ thể không
kịp khởi động, gây chấn thương bộ máy di
truyền hoặc làm tổn thương thoi phân bào gây
ra đột biến số lượng NST.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Gây đột biến bằng tác nhân hóa học</b></i>
* Kết luận:
- Một số hóa chất siêu tác nhân gây đột biến:
5-BU, NMU, NEU, EMS,… tác động trực tiếp
lên phân tử ADN gây đột biến gen.
- Consixin cản trở sự hình thành thoi phân bào,
NST khơng phân li dẫn đến hình thành thể đa
bội.
GV yêu cầu HS làm việc độc lập
với SGK
+ Sự khác nhau trong chọn giống ở
vi sinh vật, thực vật và động vật?
+ Tại sao ít chọn giống đột biến ở
động vật?
HS tìm hiểu thông tin SGK, các
phương tiện thông tin đại chúng, trả
lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận :
- Chọn giống vi sinh vật:
+ Hoạt tính mạnh: sản xuất kháng sinh
+ Sinh trưởng mạnh: sản xuất nấm men.
+ Giảm sức sống: sản xuất vắc - xin
- Chọn giống thực vật:
+ Chọn trực tiếp từ các dòng đột biến
+ Kết hợp phương pháp lai và chọn lọc.
-Chọn giống động vật: Gặp nhiều khó khăn
trong việc gây đột biên nhân tạo vì: cơ quan
sinh ản nằm sâu bên trong cơ thể nên dễ bị
chết khi xử lý bằng tác nhân lý hóa do phản
ứng nhanh với các tác nhân này. Vì vậy đến
nay người ta rất hạn chế sử dụng ĐBNT ở
động vật
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Lấy ví dụ về việc sử dụng đột biến trong chọn giống ở địa phương?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 28/ 12/ 2006
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập đúng đắn.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Vấn đáp, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các bảng nội dung kiến thức.</b>
<b>Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 40.1 – 5.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Không
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
1/ Đặt vấn đề:
Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập
lại những kiến thức đó.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chia lớp thành 5 nhóm, u cầu mỗi
HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm
hồn thành bảng vào giấy trong.
GV chiếu đáp án của các nhóm cho cả
lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu lần lượt
đáp án của hoạt động.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV u cầu HS hồn thành các câu hỏi
ơn tập SGK trang 117.
GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1
đến 6.
HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình
bày trước lớp.
GV u cầu tồn lớp trao đổi bổ sung,
hoàn thiện đáp án.
* Kết luận: Nội dung các bảng.
<i><b>2. Câu hỏi ôn tập </b></i>
*Kết luận:
Nội dung kiến thức đã học
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 09/ 01/ 2007
<b>A/ MụC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái qt hóa kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập đúng đắn.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Kiểm tra – đánh giá.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Học sinh: Ơn tập lại tồn bộ kiến thức.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp:</b>
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
Thống nhất về qui chế làm bài
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
1/ Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã
tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hơm
nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
<i><b>2/ Triển khai bài.</b></i>
Thi theo đề chung của Sở GD & ĐT Quảng Trị
<b>IV. Củng cố:</b>
GV nhận xét thái độ làm bài của HS, sửa bài để HS tự đánh giá kết quả.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 11/ 01/ 2007
<b>Bài 34: thối hóa do tự thụ phấn và giao phối gần</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
- Biết giải thích sự thối hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao
phối gần ở động vật
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 34.1 - 3.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu hướng sử dụng thể đột biến ở VSV và thực vật?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
1/ Đặt vấn đề
Trong tự nhiên thường có hiện tượng thối hóa giống ở cây trồng và vật ni.
Ngun nhân của hiện tượng này là gì?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV cho HS quan sát H.34.1, đọc thông
tin, trả lời câu hỏi:
+ Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều
thế hệ ở cây giao phấn có biểu hiện gì?
+ Tại sao người ta lại cho cây giao phấn
tự thụ phấn?
<i><b>1. Hiện tượng thối hóa giống</b></i>
<i>a. Thối hóa giống do TTP bắt buộc</i>
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV yêu cầu HS quan sát H.34.2 và đọc
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Giao phối gần là gì?
+ Giao phối gần gây ra những hậu quả
gì?
HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát
hình, trả lời câu hỏi.
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.34.3:
+ Em có nhận xét gì về sự biến đổi của
thể đồng hợp và thể dị hợp qua các thế hệ
*Kết luận:
- ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt
buộc qua nhiều thế hệ ở các đời con cháu
xuất hiện các biểu hiện sức sống kém
dần, sinh trưởng, phát triển chậm và một
số đặc điểm có hại khác gọi là hiện tượng
thối hóa.
- Việc tự thụ phấn bắt buộc nhằm tạo nên
dòng thuần để sử dụng trong các phương
pháp lai phục vụ chọn giống.
<i>b. Thối hóa giống do GP gần ở ĐV</i>
* Kết luận:
- Giao phối gần là hiện tượng con cái
sinh ra của cùng một cặp bố mẹ giao phối
với nhau hoặc giao phối giữa bố mẹ và
con cái của chúng.
TTP hoặc GPG?
+ Tại sao TTP và GPG lại gây ra hiện
tượng thối hóa?
HS tìm hiểu thông tin SGK, kiến thức cũ
trả lời câu hỏi.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
+ Vì sao mặc dù gây ra hiện tượng thối
hóa giống nhưng người ta vẫn sử dụng
TTP bắt buộc và GPG trong chọn giống?
+ TTP và GPG có vai trị gì?
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận :
+ Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị
hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng
dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội
biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn
gây ra hiện tượng thối hóa giống.
<i><b>3. Vai trị của TTP và GPG trong chọn</b></i>
<i><b>giống</b></i>
- Tạo dòng thuần.
- Củng cố một số tính trạng mong muốn
- Phát hiện và loại bỏ các gen xấu ra khỏi
quần thể.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Cho ví dụ về hiện tượng thối hóa do TTP và GPG trong hực tế mà em biết?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 16/ 01/ 2007
<b>Bài 35: ưu thế lai</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 35.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Thối hó là gì? Người ta sử dụng phương pháp TTP bắt buộc và</b>
GPG để làm gì?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Việc tạo ra các dịng thuần trong cơng tác chọn giống có ý nghĩa gì?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.35, trả lời câu
hỏi:
+ Nhận xét về kiểu hình chiều cao thân
và bắp ở b so với a và c?
+ Hiện tượng ưu thế lai là gì? Cho thêm
một vài ví dụ mà em biết?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV:
Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội
qui định. ở hai dạng bố mẹ thuần chủng
có nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp tử
biểu lộ một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa
hai dịng thuần với nhau thì chỉ các gen
trội mới được biểu hiện ở F1. Ví dụ:
Ptc: AAbbCC x aaBBcc
F1: AaBbCc
+ Tỷ lệ kiểu gen dị hợp sẽ biến đổi như
thế nào ở các thế hệ tiếp theo?
+ Vậy có nên sử dụng con lai F1 để làm
giống không?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
*Kết luận:
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu
- VD: Cà chua hồng VN x cà chua Ba
Lan; gà Đông Cảo x gà Ri; Vịt x ngan,…
<i><b>2.</b></i>
<i><b> Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế</b></i>
<i><b>lai</b></i>
* Kết luận:
- khi lai giữa hai dịng thuần thì ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó
giảm dần qua các thế hệ.
- Muốn duy trì ưu thế lai ở F1 người ta sử
dụng phương pháp sinh sản vơ tính.
GV yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK
+ Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai ở
cây trồng và vật ni? Cho ví dụ minh
họa.
HS tìm hiểu thơng tin SGK, các phương
tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận :
a. Cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo hai dòng TTP rồi
cho lai với nhau.
- Thành tựu:
+ Ngơ: F1 có năng suất tăng 25 – 30%
+ Lúa: F1 có năng suất tăng 20– 40%
- Lai khác thứ: Vừa tạo ưu thế lai vừa tạo
giống mới.
b. Vật nuôi:
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp
bố mẹ thuần chủng thuộc hai dòng khác
nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm.
- Thành tựu:
+ Lợn: ỉ Móng Cái x Đại bạch
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Trong công tác chọn giống người ta tạo ra các dịng thuần nhằm mục đích gì?
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn: 18/ 01/ 2007
<b>Bài 36: Các phương pháp chọn lọc</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Xác định được các phương pháp chọn lọc và ưu nhược điểm của từng phương
pháp.
- Biết được vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 36.1 - 2.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Ưu thế lai là gì? Người ta sử dụng phương pháp nào để tạo ra ưu</b>
thế lai và sử dụng ưu thế lai như thế nào?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong sản xuất, để tạo những giống mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt không
thể thiếu công đoạn chọn lọc. Vậy có những phương pháp chọn lọc nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải chọn giống?
+ Chọn lọc có vai trị gì trong chọn
giống?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK,
<i><b>1. Vai trò của chọn lọc trong chọn</b></i>
<i><b>giống</b></i>
trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung, rút
ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV:
+ Chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần
giống và khác nhau như thế nào?
HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát
36.1, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
Chọn lọc hàng loạt có những ưu nhược
điểm gì?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H.36.2,
làm việc độc lập với SGK, trả lời câu
hỏi:
*Kết luận:
- Chọn giống để phục hồi lại các giống cũ
đã bị thối hóa.
- Chọn lọc kết hợp với gây đột biến để
tạo ra giống mới.
<i><b>2. Phương pháp c</b><b> họn lọc hàng loạt</b></i>
* Kết luận:
<i>a. Chọn lọc hàng loạt 1 lần</i>
Từ giống khởi đầu chọn các cá thể ưu tú
nhất hạt trộn chung đem gieo rồi so sánh
với giống khởi đầu và giống đối chứng.
<i>b. Chọn lọc hàng loạt 2 lần</i>
Từ giống khởi đầu chọn các cá thể ưu tú
nhất, hạt trộn chung đem gieo rồi chọn lại
các cá thể ưu tú nhất đem gieo rồi so sánh
với giống khởi đầu và giống đối chứng.
<i>c. Ưu, nhược điểm:</i>
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém
- Nhược điểm: Chọn lọc dựa trên kiểu
hình khơng kiểm tra được kiểu gen nên
dễ nhầm lần với thường biến.
+ Tìm những điểm khác nhau cơ bản
giữa chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng
loạt?
HS tìm hiểu thơng tin SGK, quan sát
hình, trả lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận :
+ Tiến hành: Từ giống khởi đầu chọn các
cá thể ưu tú nhất, hạt để riêng đem gieo
thành từng dòng, so sánh với nhau và với
giống khởi đầu và giống đối chứng.
+ Ưu điểm: Kết hợp được chọn lọc trên
kiểu hình với kiểm tra được kiểu gen.
+ Nhược điểm: Khó thực hiện, tốn kém
nhiều.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Tại địa phương và gia đình em đang sử dụng phương pháp chọn lọc nào? Theo
em phương pháp đó có tốt khơng? Vì sao?
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn: 23/ 01/ 2007
<b>Bài 37: thành tựu chọn giống ở việt nam</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và
- Nêu được một số thành tựu cơ bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tìm hiểu thơng tin thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong phiếu học tập.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Thế kỷ XX được xem là thế kỷ của sinh học, điều đó là cơ sở vững chắc cho
nghành khoa học chọn giống. Thực tế ở Việt Nam trong thời gian qua đã tạo ra rất
nhiều giống mới.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là gây đột biến nhân tạo trong
chọn giống cây trồng?
+ Những thành tựu thu được từ gây đột
biến nhân tạo?
<i><b>1. Thành tựu chọn giống cây trồng</b></i>
<i>a. Gây đột biến nhân tạo</i>
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận:
Nêu thành tựu của phương pháp lai hữu
tính và chọn lọc cá thể?
Việc tạo ưu thế lai và đa bội hóa đã thu
được những thành tựu gì?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV lưu ý:
+ Lai giống là phương pháp chủ yếu để
tạo nguồn biến dị cho việc chọn giống
mới, cải tạo giống cũ và tạo ưu thế lai.
GV yêu cầu HS độc lập nghiên cứu
SGK, trình bày các phương pháp và
*Kết luận: Gây đột biến nhân tạo theo 3
hướng:
- Gây đột biến rồi chọn lọc cá thể ưu tú
để tạo ra giống mới.
- Phối hợp giữa lai hữu tính với xử lý đột
biến.
- Chọn giống bằng chọn dịng tế bào
xơma có biến dị hoặc đột biến xơma.
<i>b. Lai hữu tính để tạo BDTH hoặc chọn</i>
<i>lọc cá thể từ các giống hiện có.</i>
- Tạo biến di tổ hợp:
DT10 x OM80, chọn lọc và thu được giống
DT17
- Chọn lọc cá thể: Cà chua P375, lúa CR203,
đậu tương AK02
<i>c. Tạo giống ưu thế lai và đa bội thể</i>
- Tạo ưu thế lai: Ngô lai: LVN10 chịu hạn,
chống đổ, kháng bệnh tốt.
- Tạo giống đa bội thể: Dâu tằm tam bội
số 12: Lá dày, thịt lá nhiều sức sống cao,
năng suất 29,7 tấn/ha/năm.
<i><b>2. </b></i>
thành tựu chọn giống vật nuôi ở Việt
Nam?
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
Con người đã tạo được những giống cây
trồng vật nuôi nào bằng công nghệ gen?
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận:
- Tạo giống mới: ĐB-I-81; BS-I-81; gà
Rốt-ri; Plaimao-ri; Vịt bạch tuyết.
- Cải tạo giống địa phương: Lai giống cái
địa phương tốt nhất với đực ngoại tốt
nhất qua 4 -5 thế hệ để tạo giống có tầm
vóc gần giống với giống ngoại.
- Tạo ưu thế lai: Lợn, bị F1
- Ni thích nghi giống nhập nội.
- ứng dụng công nghệ sinh học trong
công tác chọn giống.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Tại địa phương của em đã cải tạo được những giống vật ni, cây trồng nào?
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn: 25/ 01/ 2007
<b>Bài 38: Thực hành: tập dượt thao tác giao phấn</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết và thực hiện thuần thục các thao tác giao phấn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng thực hành.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, thực hành.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 38.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, mẫu vật, dụng cụ.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không, kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Đối với lứa tuổi của các em đã bắt đầu tham gia lao động giúp đỡ gia đình và
cuộc sống bản thân sau này. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tập dượt một số kỹ năng
lao động cơ bản.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.38, phân tích
từng thao tác trong quá trình giao phấn
+ Tác dụng của từng thao tác?
+ Đối với cây giao phấn thì cần những
<i><b>1. Hướng dẫn thực hành</b></i>
*Kết luận:
- Đối với cây tự thụ phấn:
+ Cắt nhị đực
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chia nhóm HS, tổ chức tiến hành
giao phấn như đã hướng dẫn.
GV theo dõi hoạt động của từng nhóm để
có biện pháp giúp đỡ, uốn nắn kịp thời.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV kết hợp kiểm tra thao tác của HS và
trên kết quả cụ thể.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
+ Lấy bông chưa khử đực rắc lên bông
vừa khử đực.
+ Bao bông vừa thụ phấn bằng bao nilon,
ngoài ghi ngày tháng, công thức lai,
người thực hiện.
- Đối với cây giao phấn:
+ Lấy que có quấn bơng lấy phấn ở hoa
đực.
+ Đưa que quét nhẹ lên đầu nhụy hoa cái.
+ Bao bơng vừa thụ phấn bằng bao nilon,
ngồi ghi ngày tháng, công thức lai,
người thực hiện.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Tiến hành</b></i>
Các nhóm chọn địa điểm, tổ chức thao
tác theo sự hướng dẫn của giáo viên dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.
<i><b>3. Thu hoạch </b></i>
Các nhóm báo cáo kết qủa cụ thể trên
mẫu vật.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- GV đánh giá tinh thần chuẩn bị và thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 22/ 12/ 2006
<b>Bài 39: Thực hành: tìm hiểu thành tựu </b>
<b>chọn giống vật ni và cây trồng</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày tư liệu theo chủ đề
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Tranh ảnh, sách báo.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tư liệu.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Hiện nay, ở địa phương và trong nước đã chọn, tạo được những giống vật nuôi
cây trồng nào? Hồm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát bộ tranh các loại vật
nuôi cây trồng, kết hợp với các tranh ảnh,
tư liệu mà HS mang theo, Hãy sắp xếp
các tranh, ảnh và tư liệu đó theo những
chủ đề nhất định.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ 3 - 4
HS/nhóm. Các nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 39 SGK
HS độc lập làm việc.
GV có thể hổ trợ thêm về kiến thức thực
tế cho HS.
HS trả lời các câu hỏi:
+ Cho nhận xét về kích thước, số rãnh
hạt/bắp của ngơ lai F1 và các dịng thuần
làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều
dài và số lượng hạt/bông của lúa lai và
lúa thuần?
+ Cho biết: ở địa phương em hiện nay
đang sử dụng giống vật nuôi và cây trồng
mới nào?
*Kết luận: Chia thành hai chủ đề:
- Chọn giống vật nuôi
- Chọn giống cây trồng
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Thu hoạch</b></i>
HS hoàn thành bảng 39 SGK, trả lời các
câu hỏi.
<b>V. Củng cố:</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 01/ 02/ 2007
<b>Phần ii: sinh vật và môi trường</b>
<b>Chương i: sinh vật và môi trường</b>
<b>Bài 41: môi trường và các nhân tố sinh thái</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được khái niệm môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái và biết được các giới hạn sinh thái.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 41.1 - 2.</b>
<b>Học sinh: Kẻ bảng 41.1 - 2.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Xung quanh chúng ta gồm những gì? Đó chính là mơi trường sống của chúng ta.
Vậy mơi trường sống là gì? Nó bao gồm những yếu tố nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.41.1, trả lời câu
hỏi:
+ Mơi trường sống là gì?
+ Điền nội dung vào các ơ trống ở bảng
41.1 có những loại môi trường nào?
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
Gvyêu cầu HS đọc thơng tin SGK, thực
hiện lệnh thứ nhất, hồn thành bảng 41.2
GV kẻ bảng gọi HS lên bảng trình bày.
GV u cầu các nhóm tiếp tục thảo luận
hồn thành lệnh thứ hai.
+ Có những nhóm nhân tố sinh thái nào?
+ Vì sao con người được tách thành một
nhân tố sinh thái riêng?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV chiếu H.41.2 SGK, phân tích sơ đồ
sự phụ thuộc của mức độ sinh trưởng của
cá Rô phi VN đối với nhân tố sinh thái
nhiệt độ.
+ Giới hạn sinh thái là gì?
*Kết luận:
- Mơi trường là nơi sinh sống của sinh
vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng.
- Có 4 loại mơi trường:
+ Mơi trường nước.
+ Mơi trường đất - khơng khí.
+ Mơi trường trong lịng đất.
+ Mơi trường sinh vật.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Các nhân tố sinh thái</b></i>
* Kết luận: Các nhân tơ sinh thái:
- Nhóm nhân tố vơ sinh: đất, nước, khơng
khí, ánh sáng, nhiệt độ,…
- Nhóm nhân tố hữu sinh: VSV, động
vật, thực vật.
- Nhân tố con người (Tác động tích cực
và tiêu cực)
HS quan sát hình, nghe phân tích, trả lời
câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận :
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng
của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố
sinh thái nhất định
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm bài tập số 4 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 06/ 02/ 2007
<b>Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, sinh lý
và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 42.1 - 2.</b>
<b>Học sinh: Kẻ bảng 42.1</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
Môi trường là gì? Có những loại mơi trường nào? NTST là gì? Có mấy loại?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Các nhân tố khác nhau có ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? Trước
hết chúng ta cùng tìm hiểu nhân tố ánh sáng.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.42.1 - 2, trả lời
câu hỏi:
+ Cây sống nơi thiếu ánh sáng và nơi
quang đãng có gì khác nhau?
+ Điền nội dung vào các ô trống ở bảng
<i><b>1. </b></i>
<i><b> ả nh hưởng của ánh sáng lên đời</b></i>
<i><b>sống thực vật</b></i>
42.1 Các lồi cây khác nhau có nhu
cầu ánh sáng giống nhau khơng? Có thể
chia thành bao nhiêu nhóm cây?
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
ánh sáng có vai trò đối với quá trình
Quang hợp của thực vật. Vậy đối với
động vật thì ánh sáng có ảnh hưởng như
thế nào?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thực
hiện lệnh trang 123 SGK
GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến
thức.
ánh sáng có ảnh hưởng đến đời sống và
sinh sản của động vật như thế nào?
Cũng như thực vật, động vật cũng được
chia thành hia nhóm hoạt động phụ thuộc
vào ánh sáng.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận:
- Có hai nhóm cây:
+ Cây ưa sáng: sống ở nơi quang đãng
+ Cây ưa bóng: sống ở nơi ánh sáng yếu.
<i><b> ảnh hưởng của ánh sáng lên đời</b></i>
<i><b>sống động vật</b></i>
* Kết luận:
- ánh sáng ảnh hưởng tới định hướng di
chuyển của động vật.
- ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của
động vật.
- ánh sáng ảnh hưởng tới sự sinh sản của
động vật.
<b>V. Củng cố:</b>
- Làm bài tập số 2 SGK
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục "Em có biết?"
Ngày soạn: 08/ 02/ 2007
<b>Bài 43: ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm</b>
<b>lên đời sống sinh vật</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ và độ ẩm đến các đặc điểm hình
thái, sinh lý và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 43.1 - 3.</b>
<b>Học sinh: Kẻ bảng 43.1 - 2</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và động vật? Cho ví dụ minh hoạ?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Ngoài nhân tố ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm cũng ảnh hưởng đến đời sống của
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.43.1 - 2, trả lời
câu hỏi lệnh trang 126 SGK.
Cá nhân HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
<i><b>1. </b></i>
<i><b> ả nh hưởng của nhiệt độ lên đời sống</b></i>
<i><b>sinh vật</b></i>
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 43.1.
Giữa sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến
nhiệt thì sinh vật nào có giới hạn chịu
đựng về nhiệt độ lớn hơn?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV: Sự sinh trưởng và phát triển của
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát
H.43.3 thực hiện lệnh trang 128 SGK,
hoàn thành bảng 43.2.
GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến
thức.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận:
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới các quá trình
sinh lý, sinh hố của sinh vật, vì vậy có
ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát
triển của sinh vật.
- Chia sinh vật thành hai nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt
<i><b>2. </b></i>
<i><b> ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống</b></i>
<i><b>sinh vật</b></i>
* Kết luận:
- Độ ẩm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng,
phát triển và phân bố của sinh vật.
- Chia động vật và thực vật thành hai
nhóm:
+ TV ưa ẩm và TV chịu hạn.
+ Đận ẩm và ĐV ưa khô.
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
GV đưa ra 1 loạt danh sách các loài sinh vật: Yêu cầu HS xác định: Sinh vật biến
nhiệt, sinh vật hằng nhiệt, sinh vật ưa ẩm, ưa khô, chịu hạn?
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục "Em có biết?"
Ngày soạn: 20/ 02/ 2007
<b>Bài 44: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật
- Trình bày được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 44.1 - 3.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Lấy ví dụ minh
hoạ?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Ngoài sự ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh, sinh vật còn chịu ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp của các sinh vật sống cạnh.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV cho HS quan sát H.44.1, nghiên cứu
thông tin SGK trả lời câu hỏi lệnh trang
131 SGK.
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK,
nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát H.44.2 - 3 thực hiện lệnh trang 132
SGK.
GV theo dõi, nhận xét, chính xác kiến
thức.
GV: Sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ
hỗ trợ và quan hệ đối địch là gì?
*Kết luận:
- Các cá thể cùng lồi có ảnh hưởng lẫn
nhau:
- Quan hệ hỗ trợ.
- Quan hệ cạnh tranh: canh tranh về thức
ăn, nơi ở, sinh sản,...
- Hiện tượng cách li: làm giảm nhẹ sự
cạnh tranh trong các cá thể cùng loài.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Quan hệ khác loài</b></i>
* Kết luận: Quan hệ giữa các sinh vật
khác lồi có hai mặt:
- Quan hệ hỗ trợ: Là quan hệ có lợi hoặc
khơng có hại cho sinh vật.
+ Cộng sinh: Sự hợp tác giữa hai lồi
trong đó cả hai cùng có lợi.
+ Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai lồi sinh
vật, trong đó chỉ có 1 lồi có lợi, lồi kia
khơng có lợi cũng khơng có hại.
- Quan hệ đối địch: Là quan hệ mà ít nhất
một bên sinh vật có hại hoặc cả hai đều
bị hại
+ Cạnh tranh: Là quan hệ giữa những
loài có lối sống gần giống nhau.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
+ Sinh vật ăn sinh vật khác: ĐV ăn thịt
con mồi, ĐV ăn TV, TV bắt sâu bọ,...
* Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
Lấy một vài ví dụ về sự cạnh tranh giữa các sinh vật khác loài trong sản xuất mà
em biết?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục "Em có biết?"
Ngày soạn: 26/ 02/ 2008
<b>Bài 45 - 46: Thực hành: tìm hiểu mơi trường và ảnh hưởng của các nhân tố sinh</b>
<b>thái lên đời sống sinh vật (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống
sinh vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Như SGK</b>
<b>Học sinh: Tìm hiểu mơi trường.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Làm thế nào để thấy rõ sự tác động của các nhân tố sinh thái trong mơi trường
lên đặc điểm hình thái, tập tính của sinh vật? Hôm nay, chúng ta sẽ tổ chức một buổi
dã ngoại, tìm hiểu một số mơi trường ở địa phương.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV chia nhóm, phân cơng địa điểm cho
từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức
cho các nhóm quan sát, tìm hiểu môi
GV yêu cầu HS quan sát môi trường và
ghi chép lại các loài sinh vật đã quan sát
được và nơi sống của chúng.
HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn
của GV.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS tìm và quan sát 10 lá cây
trong môi trường, ghi lại đặc điểm lá cây
* Lưu ý: Nên chọn lá của các cây sống ở
những nơi có ánh sáng khác nhau.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS tìm, quan sát các lồi
động vật sống trong khu vực quan sát và
gi lại đặc điểm của chúng, tìm những đặc
điểm của sinh vật thích nghi với mơi
trường đó.
Ví dụ:
TV: Phi lao, Bạch đàn, tre, dưới,...
ĐV: Chim, giun đất,...
Địa y
Nấm: Nấm gỗ, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm
tràm,...
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố</b></i>
<i><b>ánh sáng lên hình thái lá cây</b></i>
HS quan sát, ghi lại đặc điểm hình thái
của từng loại lá cây.
<i><b>3. </b></i>
<i><b> Tìm hiểu mơi trường sống của động</b></i>
<i><b>vật</b></i>
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
<b>V. Củng cố:</b>
GV nhận xét thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 27/ 02/ 2008
<b>Bài 45 - 46: Thực hành: tìm hiểu mơi trường và ảnh hưởng của các nhân tố sinh</b>
<b>thái lên đời sống sinh vật (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Thấy được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống
sinh vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Thực hành
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Nội dung các bảng 45.1 - 3 (Ví dụ)</b>
<b>Học sinh: Các nội dung đã quan sát được.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Các nhân tố sinh thái đã tác động như thế nào lên đời sống sinh vật? Hãy tổng
kết những gì quan sát được trong buổi dã ngoại vừa qua?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV tổ chức, hướng dẫn HS hoàn thành
bài thu hoạch theo 3 nội dung.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV hướng dẫn:
Liệt kê tên, nơi sống của các loài sinh vật
đã quan sát được vào bảng 45.1
<i><b>4. Thu hoạch</b></i>
<i><b>a. Môi trường sống của sinh vật</b></i>
GV có thể treo bảng ví dụ cho HS tham
khảo.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
Bước 1: Hoàn thành bảng 45.2
Bước 2: Vẽ hình các lá đã quan sát, ghi
chú thích.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV u cầu HS hồn thành bảng 45.3
Lưu ý: nên kết hợp với kiến thức đã học
ở lớp 7
TV: Phi lao, Bạch đàn, tre, dưới,...
Địa y
Nấm: Nấm gỗ, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm
tràm,...
<i><b>b. </b></i>
<i><b> Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố ánh</b></i>
<i><b>sáng lên hình thái lá cây</b></i>
GV có thể giải đáp những thắc mắc của
HS về những đặc điểm hình thái của cây
ưa bóng và cây ưa sáng.
<i><b>c. </b></i>
<i><b> Tìm hiểu môi trường sống của động</b></i>
<i><b>vật</b></i>
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
<b>V. Củng cố:</b>
GV nhận xét thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 04/ 3/ 2008
<i><b>Chương II: Hệ sinh thái</b></i>
<b>Bài 47: quần thể sinh vật</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được khái niệm quần thể, lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần thể.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.47 SGK, Phiếu học tập và nội dung bảng phụ</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 47.1 SGK vào vở</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong tự nhiên tồn tại các hệ sinh thái, các hệ sinh thái khác nhau ln có sự đặc
trưng về quần thể sinh vật, quần xã sinh vật,... Vậy, QTSV là gì? Nó có những đặc
trưng cơ bản nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin, phát phiếu
học tập, yêu cầu HS thảo luận, hoàn
thành phiếu.
HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
GV đưa đáp án chuẩn: 2, 5 là QTSV.
+ Vì sao 1, 3, 4 không phải là QTSV?
+ Thế nào là QTSV? Lấy ví dụ?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV:
+ Thế nào là tỷ lệ giới tính?
+ Tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào yếu tố
nào?
+ Tỷ lệ giới tính có ý nghĩa gì đối với
QTSV?
GV chiếu H.47, yêu cầu HS quan sát, nêu
ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi?
+ Thế nào là mật độ?
+ Mật độ có ý nghĩa gì?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV u cầu HS đọc thơng tin SGK, thảo
luận nhóm thực hiện lệnh.
Các nhóm thảo luận, trình bày, GV đưa
*Kết luận:
QTSV là tập hợp các cá thể cùng loài,
cùng sinh sống trong một khoảng không
gian xác định, vào một thời điểm nhất
định, có khả năng giao phối sinh ra con
cái bình thường.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Đặc trưng cơ bản của quần thể</b></i>
<i>a. Tỷ lệ giới tính</i>
- Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá
thể đực và cái trong quần thể. Trung bình
<i>b. Thành phần nhóm tuổi</i>
- Nhóm tuổi trước sinh sản: Làm tăng
khối lượng của QT.
- Nhóm tuổi sinh sản: Làm tăng số lượng
của QT.
- Nhóm tuổi sau sinh sản: Không ảnh
hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển
của QT.
<i>c. Mật độ của QT</i>
- Mật độ là số lượng (khối lượng) cá thể
sinh vật trong một đơn vị diện tích (thể
tích).
đáp án.
Số lượng cá thể của QTSV tăng và giảm
khi nào?
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
- Môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến số
lượng của QTSV.
+ Số lượng cá thể tăng khi thức ăn dồi
dào, chổ ở rộng rãi, khí hậu thuận lợi.
+ Số lượng cá thể giảm khi thức ăn khan
hiếm, nơi ở chật chội, khí hậu khắc
nghiệt.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- QTSV là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?
- QTSV có những đặc trưng cơ bản nào?
<b>V. Dặn dị:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 05/ 3/ 2008
<b>Bài 48: quần thể người</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của QT người liên quan đến dân số.
- Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
- Xây dựng ý thức về kế hoạch hố gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.48 SGK, bảng phụ 48.1 - 2</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 48.1 - 2 SGK vào vở</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Quần thể sinh vật là gì? QTSV có những đặc trưng nào?</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Con người có tạo nên các quần thể được khơng? Vì sao? Quần thể người có gì
khác so với các QTSV khác?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo
luận, hoàn thành phiếu.
HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
GV đưa đáp án chuẩn.
+ Vì sao có sự khác nhau này?
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>1. Sự khác nhau giữa quần thể người</b></i>
<i><b>và các quần thể sinh vật khác.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.48 SGK, yêu cầu HS quan
sát, nghiên cứu thơng tin, hồn thành
bảng 48.2.
Các nhóm thảo luận, hồn thành bảng,
lên bảng trình bày.
GV sửa bài, cơng bố đáp án chuẩn.
Các nước có dân số trẻ có những luận lợi
và thách thức nào?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Tăng
dân số quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển của xã hội?
HS trình bày, GV đưa đáp án.
+ Vì sao?
+ Để hạn chế ảnh hưởng của việc tăng
dân số quá nhanh các quốc gia cần làm
gì?
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
Ngoài những đặc trưng sinh học như các
quần thể áinh vật khác, quần thể người
cịn có các đặc trưng xã hội.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi</b></i>
<i><b>của mỗi quần thể người</b></i>
- Nhóm tuổi trước lao động: dưới 15 tuổi
- Nhóm tuổi lao động: 15 - 64 tuổi
- Nhóm tuổi sau lao động: trên 65 tuổi
- Có hai dạng tháp tuổi: Tháp dân số trẻ
và tháp dân số già.
<i><b>3. </b></i>
<i><b> Tăng dân số và phát triển xã hội</b></i>
*Kết luận:
- Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân
số hợp lý và thực hiện pháp lệnh dân số
nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của
mỗi cá nhân, gia đình và tồn xã hội.
- Số con sinh ra phải phù hợp với khả
năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia
đình và hài hồ với sự phát triển KT
-XH, tài nguyên, môi trường của mỗi đất
nước.
- Quần thể người có gì khác so với QTSV? Vì sao có sự khác nhau đó?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 11/ 3/ 2008
<b>Bài 49: quần xã sinh vật</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể.
- Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.49.1 - 3 SGK.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm gì giống và khác nhau?
2. Lấy ví dụ về các quần thể sinh vật có thể có trong một cái ao?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Các quần thể sinh vật nói trên có mối quan hệ gì với nhau hay không? Tập hợp
các quần thể sinh vật cùng sống trong ao đó được gọi là gì?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu hình 49.1 - 2, yêu cầu HS quan
sát, kể tên các quần thể sinh vật có trong
các quần xã rừng mưa nhiệt đới và rừng
Hãy so sánh với quần thể sinh vật và trả
lời câu hỏi: Thế nào là quần xã sinh vật?
HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu bảng 49 SGK, yêu cầu HS
quan sát, nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Những dấu hiệu điển hình của quần xã
là gì? Những dấu hiệu đó thể hiện như
thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát H.49.3, nghiên
cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế địa
phương, trả lời câu hỏi lệnh SGK trang
148.
Các nhóm thảo luận. GV yêu cầu mỗi
nhóm trình bày mỗi ví dụ. Tự rút ra kết
*Kết luận:
Quần xã sinh vật là tập hợp những quần
thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau
cùng sống trong một không gian xác
định. Các sinh vật trong quần xã có mối
quan hệ gắn bó như một thể thống nhất.
Do đó, quần xã có cấu trúc tương đối ổn
định.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Những dấu hiệu điển hình của một</b></i>
<i><b>quần xã</b></i>
Dấu hiệu cơ bản của quần xã là số lượng
và thành phần các loài sinh vật trong
quần xã.
+ Số lượng các loài được đánh giá qua độ
đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp.
+ Thành phần các loài được thể hiện qua
việc xác định loài ưu thế và loài đặc
trưng.
<i><b>3. </b></i>
<i><b> Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã</b></i>
luận.
GV lấy thêm một vài ví dụ, phân tích để
làm rõ kết luận
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
- Sự cân bằng sinh học được duy trì khi
số lượng cá thể của các quần thể luôn
được khống chế ở mức độ nhất định phù
hợp với khả năng của môi trường
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- So sánh sự khác nhau giữa quần xã và quần thể sinh vật?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 12/ 3/ 2008
<b>Bài 50: hệ sinh thái</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được khái niệm hệ sinh thái, phân biệt được các kiểu hệ sinh thái.
- Biết được các chuổi và lưới thứ ăn, vận dụng được vào thực tiễn sản xuất.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.50.1 - 2 SGK.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Quần xã sinh vật là gì? Lấy ví dụ minh hoạ: Kể tên các loài sinh vật, nêu mối quan
hệ giữa các sinh vật, Xác định khu vực sống của quần xã.
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Thực chất mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với
khu vực sống là gì?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV chiếu hình 50.1, yêu cầu HS quan
sát, trả lời các câu hỏi lệnh SGK trang
HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
<i><b>1. Thế nào là một hệ sinh thái?</b></i>
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.50.2 SGK, yêu cầu HS quan
sát, nghiên cứu thơng tin, hồn thành bài
tập trang 152 SGK.
+ Thế nào là một chuổi thức ăn?
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh mục II.2
SGK trang 152
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu
vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong
hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động
lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân
tố vô sinh của môi trường tạo thành một
hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn
định.
- Thành phần của một hệ sinh thái:
+ Thành phần vô sinh: Đất, nước,...
+ Thành phần hữu sinh: Sinh vật sản
xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân
giải.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Chuổi thức ăn và lưới thức ăn</b></i>
<i>a. Thế nào là một chuổi thức ăn:</i>
Chuổi thức ăn là một dãy gồm nhiều lồi
sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với
nhau. Mỗi loài trong chuổi thức ăn vừa là
sinh vật tiêu thụ mắt xích trước, vừa là
sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ.
<i>b. Thế nào là một lưới thức ăn?</i>
- Các chuổi thức ăn trong hệ sinh thái có
chung nhiều mắt xích tạo nên lưới thức
ăn.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Dựa vào các loại mơi trường em hãy thử phân loại xem có những loại hệ sinh
thái nào?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 20/ 3/ 2007
<b>kiểm tra 1 tiết</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Tự đánh giá khả năng tìm hiểu mơi trường, hệ sinh thái.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng trình bày bài
<b>3. Thái độ:</b>
-Trung thực, nghiêm túc và cẩn thận khi làm bài.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Kiểm tra - đánh giá.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm.</b>
<b>Học sinh: Ôn tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Qua thời gian tìm hiểu về môi trường và hệ sinh thái, chúng ta đã tiếp thu được
những kiến thức nào và vận dụng những kiến thức đó vào cuộc sống như thế nào?
<i><b>2/ Triển khai bài.</b></i>
<b>A. Đề bài:</b>
<i><b>Câu 1: Hãy sắp xếp các ví dụ sau theo từng nhóm quan hệ giữa sinh vật với sinh vật:</b></i>
1. Cỏ dại và lúa; 2. Cáo với gà; 3. Cá ép đực bám vào cá ép cái khi di chuyển; 4. Nấm
và tảo sống cùng nhau hình thành địa y; 5. Cây tơ hồng sống trên hàng chè tàu; 6. Cá
ép bám vào rùa khi di chuyển; 7. Cây phong lan sống trên cây đa.
<i><b>Câu 2: Cho biết số lượng và thành phần nhóm tuổi trong một quần thể chim trĩ như</b></i>
sau: Nhóm tuổi trước sinh sản: 90, nhóm tuổi sinh sản: 60, nhóm tuổi sau sinh sản:
25.
a. Vẽ hình tháp biểu diễn các thành phần nhóm tuổi trên?
b. Hãy xác định tháp tuổi trên thuộc dạng nào? Em có nhận xét gì về dạng tháp của
chim trĩ?
<i><b>Câu 3: Cho một quần xã có các lồi sinh vật sau: Cây xanh, hổ, thỏ, mèo, chuột, rắn,</b></i>
chim đại bàng, vi sinh vật.
a. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có thể có từ quần xã nói trên?
Câu 1: (2 điểm)
- Hổ trợ cùng loài: 3.
- Cộng sinh: 4.
- Hội sinh: 6, 7.
- Cạnh tranh: 1.
- Kí sinh: 5.
- Sinh vật ăn sinh vật khác: 2
Câu 2: (4 điểm)
a. Vẽ hình tháp (2 điểm)
b. Xác định dạng tháp và nêu nhận xét (2 điểm)
- Tháp tuổi của quần thể chim trĩ nói trên thuộc dạng tháp phát triển.
- Nhận xét: Qua dạng tháp tuổi nói trên chúng ta nhận thấy rằng quần thể chim trĩ là
một quần thể phát triển thuận lợi, sinh sản nhanh, có độ đa dạng cao. Có được điều
này là nhờ trong những năm vừa qua chính phủ và nhân dân ta đã ra sức bảo vệ lồi
này.
Câu 3: (4 điểm)
25
Chú thích
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
a. Lập 5 chuổi thức ăn (2 điểm)
1.
2.
3.
4.
5.
b. Các bậc dinh dưỡng (2 điểm)
- Sinh vật sản xuất: Cây xanh
- Sinh vật tiêu thụ:
+ Bậc 1: Chuột, thỏ.
+ Bậc 2, 3,...: Rắn, mèo, chim đại bàng, hổ.
- Sinh vật phân giải: Vi sinh vật.
<b>V. Củng cố:</b>
- Đánh giá thái độ làm bài của HS
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành để tiến hành dã ngoại.
Cây xanh
Hổ
Thỏ
Mèo
Rắn
Vi sinh vật
Chim đại bàng
Chuột
Cây xanh Vi sinh vật
Cây xanh Vi sinh vật
Thỏ
Cây xanh Chuột Vi sinh vật
Ngày soạn: 22/ 3/ 2007
<b>Bài 51 - 52: Thực hành: hệ sinh thái (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nhận biết được các thành phân của một hệ sinh thái và một chuổi thức ăn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng thu thập, quan sát vật mẫu và vẽ hình.
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Như SGK</b>
<b>Học sinh: Tìm hiểu mơi trường.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong thực tế hệ sinh thái có những nhân tố sinh thái nào? Các nhân tố có mối
quan hệ như thế nào với các loài sinh vật? Các sinh vật trong HST có quan hệ như thế
nào với nhau?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV chia nhóm, phân cơng địa điểm cho
từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức
cho các nhóm quan sát, tìm hiểu hệ sinh
thái theo 2 nội dung.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát môi trường và
ghi chép lại các loài sinh vật, các nhân tố
<i><b>1. Hệ sinh thái</b></i>
vô sinh đã quan sát được và hoàn thành
bảng 51.1 - 3.
HS tiến hành quan sát theo sự hướng dẫn
của GV.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS xác định các chuổi thức
ăn có thể có trong hệ sinh thái.
* Lưu ý: Mỗi chuổi thức ăn phải bao gồm
đầy đủ các bậc dinh dưỡng.
Trên cơ sở hình thành các chuổi thức ăn,
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 51.4.
loài sinh vật.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Chuổi thức ăn</b></i>
HS quan sát, ghi chép, thành phần sinh
vật của hệ sinh thái đã quan sát
<b>V. Củng cố:</b>
GV nhận xét thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 23/ 3/ 2007
<b>Bài 51 - 52: Thực hành: hệ sinh thái (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
- Nhận biết được các thành phần của một hệ sinh thái và một chuổi thức ăn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng thu thập, quan sát vật mẫu và vẽ hình.
<b>3. Thái độ:</b>
- u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Thực hành
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Nội dung các bảng 51.1 - 4 (Ví dụ)</b>
<b>Học sinh: Các nội dung đã quan sát được.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Một hệ sinh thái có những thành phần nào? Chuổi thức ăn có những bậc dinh
dưỡng nào? Hãy tổng kết những gì quan sát được trong buổi dã ngoại vừa qua?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV tổ chức, hướng dẫn HS hoàn thành
bài thu hoạch theo 2 nội dung.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV hướng dẫn:
Hoàn thành bảng 51.1 - 3
<i><b>3. Thu hoạch</b></i>
<i><b>a. Hệ sinh thái</b></i>
GV có thể treo bảng ví dụ cho HS tham
khảo.
Hệ sinh thái rừng:
- Thành phần vô sinh
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
Bước 1: Hoàn thành bảng 51.4
Bước 2: Thiết lập các chuổi thức ăn có
thể có.
Dùng "mũi tên" để thể hiện quan hệ giữa
các mắt xích trong chuổi thức ăn.
vật, nấm, địa y, vi sinh vật.
<i><b>b. </b></i>
<i><b> Chuổi thức ăn</b></i>
GV treo bảng ví dụ cho HS tham khảo.
<b>V. Củng cố:</b>
1. Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và mơi trường sống
của chúng.
2. Vẽ sơ đồ chuổi thức ăn trong đó xác định rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn
thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải.
3. Cảm tưởng của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái? Chúng ta
cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 27/ 3/ 2007
<b>chương III: con người, dân số và môi trường</b>
<b>Bài 53: tác động của con người đối với môi trường</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Thấy được hoạt động của con người làm biến đổi môi trường.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.53.1 - 3, bảng phụ 53.1 SGK.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 53.1</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không, thu bài thu hoạch thực hành.</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trong hệ sinh thái con người đóng vai trị là một tác nhân độc lập. Vậy, con
người đã có mối quan hệ như thế nào với môi trường? GV giới thiệu chương, bài.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV:
+ Từ khi con người xuất hiện trên trái đất
đã trải qua những thời kỳ xã hội nào?
+ Quan hệ sản xuất và năng suất lao động
của từng thời kỳ diễn biến như thế nào?
+ Cùng với sự phát triển đó, con người
đã tác động như thế nào tới mơi trường?
+ Ngồi mặt tiêu cực đó, cong người đã
cải tạo môi trường như thế nào?
GV chiếu hình 53.1 - 3, yêu cầu HS quan
sát, trả lời các câu hỏi
HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nghiên
cứu thơng tin, hồn thành bài tập trang
159 SGK.
* Lưu ý: mỗi hoạt động của con người có
thể dẫn đến một hoặc nhiều hậu quả.
HS thảo luận nhóm, hồn thành bài tập.
Các nhóm trao đổi đáp án, đi đến thống
*Kết luận:
- Xã hội nguyên thuỷ: Con người đã biết
sử dụng lửa, gây ra các vụ cháy nhiều
cánh rừng lớn.
- Xã hội nông nghiệp: Con người trồng
trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất ở
canh tác và chăn thả gia súc làm thay đổi
đất và tầng nước mặt.
- Xã hội công nghiệp: Con người sản
xuất bằng máy móc, đơ thị hố ngày càng
- Tuy nhiên, hoạt động của con người
cũng góp phần cải tạo mơi trường, hạn
chế bệnh dịch và tạo ra nhiều hệ sinh thái
trồng trọt, chăn nuôi.
<i><b>2. </b></i>
nhất.
1 - a. 2 - a, h. 3 - a, b, c, d, e, g, h. 4 - d.
5 - a, b, c, d, e, g, h. 6 - a, b, c, d, e, g, h
7 - a, b, c, d, e, g, h
GV: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và
gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả
nghiêm trọng. Theo em đó là những hậu
quả gì?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, liên
hệ thực tế, thực hiện lệnh trang 160 SGK.
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận: Hoạt động chặt phá rừng bừa
<i><b>3. Vai trò của con người trong việc cải</b></i>
<i><b>tạo môi trường</b></i>
- Các biện pháp chính: SGK
- Một số biện pháp do HS đưa ra:
+ Tìm kiếm và sử dụng nguồn nguyên
liệu sạch.
+ Phát triển công nghệ chế tạo vật liệu
mới...
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Em đã làm gì để bảo vệ mơi trường ở địa phương?
- Làm bài tập 2 SGK.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 29/ 3/ 2007
<b>Bài 54: ô nhiễm môi trường </b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Biết được khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường và tác hại của nó.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.54.1 - 6, bảng phụ 54.1 - 2 SGK.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 54.1 - 2, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt</b>
động của con người?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Xã hội ngày càng phát triển cùng với việc thiếu ý thức của con người đã gây ra
nhiều hậu quả nghiêm trọng. Theo các em đó là những hậu quả nào? Hậu quả nào
theo các em là nghiêm trọng nhất và có tác động kéo theo các hậu quả cịn lại? Vậy
ONMT là gì? Nguyên nhân và tác hại của sự ONMT?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV:
+ ONMT là gì?
+ Nguyên nhân nào gây ra ONMT?
+ Theo các em, nguyênh nhân nào là chủ yếu?
HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế, trả lời
các câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nghiên cứu
thông tin, kể tên các loại tác nhân có thể gây
ONMT?
Quan sát H.54.1, hồn thành bảng 54.1.
HS thảo luận nhóm, hồn thành bài tập. Các
nhóm trao đổi đáp án, đi đến thống nhất.
GV: Hoạt động nào của con người trong lĩnh
vực công nghiệp và sinh hoạt có tác động gây
ONMT?
+ Hãy kể tên một số chất bảo vệ thực vật và
chất độc hoá học mà em biết?
+ Các chất này có đặc điểm chung là gì?
+ Các chất này thường tích tụ trong những môi
trường nào và phát tán trong môi trường như
thế nào?
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sat
H.54.2 liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của chất
*Kết luận:
- ONMT là hiện tượng môi trường
bị bẩn, đồng thời làm thay đổi tính
chất vật lý, hố học , sinh học của
môi trường gây tác hại đến đời sống
của con người vấcc sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ONMT:
+ Do con người: Các hoạt động sinh
hoạt và sản xuất của con người.
+ Do tự nhiên: Cháy rừng, núi lửa,
…
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Các tác nhân chủ yếu gây ô</b></i>
<i><b>nhiễm</b></i>
<i>a. Ô nhiễm do chất thải công</i>
<i>nghiệp và sinh hoạt</i>
<i>b. Ô nhiễm do chất bảo vệ thực vật</i>
<i>và chất độc hố học</i>
phóng xạ đối với đời sống của con người và
các loài sinh vật khác?
+ Chất phóng xạ phát tán trong mơi trường
thơng qua con đường nào?
HS quan sát H.54.3 - 4, liên hệ thực tế, trả lời
các câu hỏi
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.2.
Bản thân em và những người xung quanh em
đã làm gì để hạn chế tác hại của chất thải rắn?
GV chiếu H.54.5 - 6, phân tích vịng đời của
các lồi sinh vật gây bệnh cho con người và
vật ni.
+ Trình bày ngun nhân một số bệnh ở người
do sinh vật gây ra?
+ Làm thế nào để tránh mắc những bệnh này?
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
<i>d. Ô nhiễm do chất thải rắn</i>
e. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Địa phương em đã có hiện tượng ONMT chưa? Ngun nhân gây ra sự ơ nhiễm
đó là gì?
- Em đã làm gì để góp phần giảm thiểu những nguyên nhân này?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 03/ 4/ 2007
<b>Bài 55: ô nhiễm môi trường (tt)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Thấy được hiệu quả và sự cần thiết phải phát triển bền vững
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.55.1 - 4.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: ONMT là gì? Trình bày nguyên nhân và các tác nhân gây</b>
ONMT?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trước tình hình ONMT ngày càng trở nên nghiêm trọng và là vấn đề toàn cầu.
Bản thân mỗi cá nhân, tổ chức, quốc gia trên thế giới phải làm gì để bảo vệ chính
cuộc sống của mình?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
GV chiếu H.55.1 - 4, yêu cầu HS
quan sát, nghiên cứu thông tin SGK,
liên hệ thực tế:
+ Làm bài tập trang 168 SGK
+ Nêu các phương pháp hạn chế
ONMT mà mỗi quốc gia cần chú ý
thực hiện?
+ Vì sao phải tiến hành các biện pháp
trên?
HS đọc thông tin SGK, liên hệ thực
tế, trả lời các câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận cần thiết
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận: Các biện pháp hạn chế ONMT
- Khơng khí:
+ Có qui hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng
các khu công nghiệp và khu dân cư.
+ Tăng cường xây dựng các công viên, vành
đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn.
+ Cần lắp đặt các hệ thống lọc bụi và xử lý
khí độc trước khi thải ra môi trường.
+ Sử dụng nguyên liệu sạch
- Nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp
và thải nước ở các đô thị, khu công ngiệp để
nguồn nước thải không làm ô nhiễm nguồn
nước sạch. Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải.
- Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật:
tăng cường các các biện pháp cơ học, sinh
học để tiêu diệt sâu hại.
- Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần
quản lý chặt chẽ các chất thải rắn, chú ý tới
các biện pháp phân loại, tái sử dụng chất thải
rắn làm nguyên liệu sản xuất.
- Tóm lại, muốn hạn chế sự ONMT thì các
- Theo em thế nào là phát triển bền vững?
- Vì sao các quốc gia cần phải phát triển bền vững?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 05/ 4/ 2007
<b>Bài 56 - 57: </b> <b>Thực hành: tìm hiểu tình hình </b>
<b>mơi trường ở địa phương (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Thấy được tình hình thực tế về mơi trường ở địa phương từ đó có biện pháp
khắc phục và bảo vệ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập thông tin.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại, viết bài thu hoạch.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Như SGK</b>
<b>Học sinh: Tìm hiểu mơi trường.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trước thực trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, mơi trường ở
địa phương em có bị ảnh hưởng khơng? Tình hình mơi trường ở đây như thế nào? Cần
làm gì để bảo vệ mơi trường sống ở địa phương?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV chia nhóm, phân cơng địa điểm cho
từng nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức
cho các nhóm quan sát, tìm hiểu môi
trường:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS quan sát mơi trường và
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
HS tự chọn môi trường điều tra đã có sự
tác động của con người.
+ Hoàn thành bảng 56.1 - 2.
+ Hệ sinh thái mà chúng ta quan sát có bị
ơ nhiễm khơng?
+ Ngun nhân nào dẫn tới ô nhiễm hệ
sinh thái đã quan sát?
+ Hãy đưa ra những biện pháp khắc phục
mà theo em là phù hợp với tình hình của
địa phương?
HS quan sát, ghi chép.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Thu hoạch</b></i>
HS hoàn thành bài thu hoạch theo hướng
dẫn của giáo viên.
<b>V. Củng cố:</b>
GV nhận xét thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Thống kê, tổng kết lại những gì đã quan sát được.
Ngày soạn: 10/ 4/ 2007
<b>Bài 56 - 57: </b> <b>Thực hành: tìm hiểu tình hình </b>
<b>mơi trường ở địa phương (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
- Nhận thấy được tác động của con người tới mơi trường, trên cơ sở đó đưa ra
biện pháp khắc phục phù hợp nhất.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, điều tra và thu thập thông tin.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Tổ chức hoạt động ngoại khoá, dã ngoại, viết bài thu hoạch.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Như SGK</b>
<b>Học sinh: Tìm hiểu mơi trường.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trước thực trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, mơi trường ở
địa phương em có bị ảnh hưởng khơng? Tình hình mơi trường ở đây như thế nào? Cần
làm gì để bảo vệ mơi trường sống ở địa phương?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
GV chia nhóm, phân cơng địa điểm cho từng
nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức cho các nhóm
quan sát, tìm hiểu mơi trường:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV u cầu HS quan sát mơi trường và tìm hiểu
mơi trường theo 4 bước:
<i><b>1. Điều tra tác động của con</b></i>
<i><b>người tới môi trường</b></i>
+ Bước 1: Điều tra các thành phần hệ sinh thái
trong môi trường.
+ Bước 2: Điều tra tình hình mơi trường trước
khi có sự tác động của con người.
+ Phân tích hiện trạng mơi trường, phỏng đốn
sự biến đổi của mơi trường trong thời gian tới
+ Bước 4: Hoàn thành bảng 56.3.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
HS tự chọn mơi trường điều tra đã có sự tác
động của con người.
+ Thơng qua các hình thức điều tra như ở phần 1
kết hợp công tác phỏng vấn những cư dân sống
trong khu vực quan sát để hoàn thành bài thu
hoạch theo những bước mà GV đã hướng dẫn.
+ Những hoạt động nào của con người đã gây
nên sự biến đổi của HST đó?
+ Xu hướng biến đổi của HST đó là tốt lên hay
xấu đi?
+ Em hãy đề ra các biện pháp khắc phục và bảo
vệ HST đó?
HS quan sát, ghi chép.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Thu hoạch</b></i>
HS hoàn thành bài thu hoạch theo
hướng dẫn của giáo viên.
<b>V. Củng cố:</b>
GV nhận xét thái độ học tập của HS.
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn:10/ 4/ 2007
<b>Chương iV: bảo vệ môi trường</b>
<b>Bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên
- Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.58.1 - 2.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành.</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Tài nguyên thiên nhiên là vật chất được hình thành và tồn tại trong tự nhiên. Sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Tuy vậy, việc sử dụng không hợp lý nguồn tài nguyên này không những dẫn
đến sự cạn kiệt mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Làm thế nào để sử
dụngcó hiệu quả nguồn TNTN?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
GV yêu cầu HS ghiên cứu thông tin
+ Có những dạng tài ngun nào?
+ Hồn thành bảng 58.1.
HS đọc thơng tin SGK, liên hệ thực
tế, trả lời các câu hỏi, hoàn thành bài
tập.
+ Sự khác biệt cơ bản giữa các dạng
tài nguyên là gì?
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
+ Thế nào là sử dụng hợp lý nguồn
TNTN?
+ Những dạng TNTN nào cần được
sử dụng hợp lý? Vì sao?
+ Hoàn thành bảng 58.2
+ Làm thế nào để bảo vệ đất chống
xói mịn, thối hóa? Vài trị của thực
vật?
GV giới thiệu cánh đồng ruộng bậc
thang ở Philipin được Unessco công
+ Nước có vai trị như thế nào đối với
đời sống của con người và sinh vật?
GV chiếu H.58.2, mô tả chu trình
vịng tuần hoàn nước. Yêu cầu HS
hoàn thành bảng 58.2.
*Kết luận: Các dạng tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên tái sinh được: Nếu sử dụng hợp
lý sẽ có điều kiện phục hồi.
- Tài nguyên không tái sinh: Sau một thời
gian sử dụng sẽ cạn kiệt.
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu: tài
nguyên sạch, vô tận.
<i><b>2. Sử dụng hợp lý nguồn TNTN</b></i>
<i>a. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất</i>
- Thực vật đóng vai trị rất quan trọng trong
việc bảo vệ đất.
- Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
- Làm ruộng bậc thang ở vùng đồi dốc để
chống xói mòn.
<i>b. Sử dụng hợp lý tài nguyên nước</i>
+ Để nguồn nước không bị ô nhiễm
và cạn kiệt chúng ta cần làm gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp
đó là gì?
+ Hậu quả của việc chặt phá và đốt
rừng?
+ Hãy kể tên một số khu rừng nỏi
tiếng ở nước ta và trên thế giới đang
được bảo vệ?
+ Làm thế nào để sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên rừng?
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
các dịng sơng.
- Trồng cây gây rừng, xử lý nghiêm nạn khai
thác rừng bừa bãi.
<i>c. Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng</i>
- Bảo vệ các rừng nguyên sinh.
- Không khuyến khích lối sống du canh du
cư, đốt rừng làm rẫy.
- Cấm chặt phá rừng bừa bãi, xây dựng luật
bảo vệ rừng.
- Có kế hoạch trồng mới, phục hịi đi đôi với
khai thác và bảo vệ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo
dục.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Cần sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ở địa phương như thế nào?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 10/ 4/ 2007
<b>Bài 59: khôi phục môi trường và </b>
<b>giữ gìn thiên nhiên hoang dã</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Giải thích được tại sao cần giữ gìn thiên nhiên hoang dã, khôi phục môi trường.
- Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên và ý nghĩa của chúng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.59</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Có những dạng tài nguyên thiên nhiên nào? Vì sao cần sử dụng</b>
hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trước tình hình mơi trường ngày càng ơ nhiễm và trở thàn vấn đề tồn cầu chúng
ta cần làm gì để khôi phục môi trường?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK, liên hệ thực tế:
+ Vì sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã
là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
<i><b>1. </b></i>
<i><b> ý nghĩa của việc khôi phục môi trường</b></i>
<i><b>và giữ gìn thiên nhiên hoang dã</b></i>
HS đọc thơng tin SGK, liên hệ thực
tế, trả lời các câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV chiếu H.59, yêu cầu HS thực hiện
lệnh trang 179?
HS quan sát hình, liên hệ thực tế, lấy
ví dụ minh họa cho các biện pháp.
GV lấy thêm một vài ví dụ làm sinh
động thêm bài học.
+ Hãy nhắc lại các biện pháp bảo vệ
tài nguyên sinh vật?
GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
bảng 59.
+ Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị
thối hóa có hiệu quả như thế nào?
HS thảo luận nhóm, hồn thành bảng,
*Kết luận:
- Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các
loài sinh vật và mơi trường sống của chúng.
Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái,
tránh ơ nhiễm mơi trường và làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<i><b>2. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên</b></i>
<i>a. Bảo vệ tài nguyên sinh vật</i>
* Kết luận: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc
gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo vệ các lồi
sinh vật hoang dã.
- Khơng săn bắn các loài động vật hoang dã
và khai thác quá mức các loài sinh vật.
- Trồng cây gây rừng tạo mơi trường sống
cho nhiều lồi sinh vật.
- ứng dụng cơng nghệ gen để bảo tồn nguồn
gen q hiếm.
tự rút ra kết luận:
Ngoài những biện pháp trên theo em
cịn có những biện pháp nào để cải tạo
các hệ sinh thái đã bị thối hóa?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV viên yêu cầu HS thực hiện lệnh
SGK trang 179.
HS liên hệ thực tế địa phương, thảo
luận nhóm hồn thành bài tập.
GV u cầu tất cả các nhóm trình bày
ý kiến của mình lên giấy trong, chiếu
lên cho cả lớp theo dõi.
Lớp trao đổi, bổ sung. GV định
hướng cho HS về trách nhiệm bảo vệ
thiên nhiên hoang dã.
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
* Kết luận: Bảng 59 SGK.
<i><b>3. Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên</b></i>
<i><b>nhiên hoang dã</b></i>
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Mỗi học sinh cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
<b>V. Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 12/ 4/ 2007
<b>Bài 60: bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái </b>
<b>luật bảo vệ môi trường</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
- Nêu được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái.
- đề xuất các biện pháp phù hợp để bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái ở địa phương.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung bảng 60.2 - 3.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những biện pháp chính bảo vệ thiên nhiên hoang dã?</b>
HS cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trái đất được chia thành nhiều vùng địa lý với các kiểu hệ sinh thái khác nhau.
Đó là cơ sở cho sự đa dạng của các lồi sinh vật. Làm thế nào để duy trì và phát huy
sự đa dạng đó?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
bảng 60 SGK:
+ Có những kiểu hệ sinh thái nào?
HS tự rút ra kết luận cần thiết
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV phát phiếu học tập, u cầu HS
hồn thành.
Các nhóm thảo luận, hoàn thành
phiếu học tập, trình bày.
GV chiếu bảng đáp án, HS tự sửa
chữa (nếu cần)
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV đưa ra các tình huống sinh vật
biển bị đe dọa, môi trường biển bị ô
nhiễm,...
+ Yêu cầu HS đưa ra các biện pháp
giải quyết tình huống.
+ Hồn thành bảng 60.3.
HS thảo luận nhóm hồn thành bảng.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
+ Nước ta có như những dạng hệ sinh
thái nông nghiệp nào?
+ Thực trạng các hệ sinh thái này hiện
nay như thế nào?
*Kết luận: Các kiểu hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái trên cạn:
+ Các HST rừng
+ Các HST thảo nguyên
+ Các HST hoang mạc
+ Các HST nông nghiệp,...
- Hệ sinh thái dưới nước:
+ Hệ sinh thái nước ngọt (HST nước chảy và
HST nước đứng).
+ HST nước mặn (HST biển khơi và HST
gần bờ).
<i><b>2. Bảo vệ hệ sinh thái rừng</b></i>
* Kết luận: Nội dung bảng phụ 1 (Phụ lục)
<i><b>3. Bảo vệ hệ sinh thái biển</b></i>
+ Cần làm gì để bảo vệ, khơi phục các
hệ sinh thái nông nghiệp?
<i><b>Hoạt động 5</b></i>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, liên hệ thực tế, hoàn thành bảng
61.
HS thảo luận, hồn thành bảng, trình
bày trước lớp.
Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện
GV chiếu bảng đáp án. HS tự sửa
chữa (nếu cần)
<i><b>Hoạt động 6</b></i>
GV yêu cầu HS tìm hiểu luật bảo vệ
mơi trường, thông tin SGK, nêu
những nội dung cơ bản của chương II
và chương III luật BVMT.
HS tìm hiểu, trình bày.
GV bổ sung, hồn thiện
* Kết luận: Các biện pháp:
- Khai thác đi đôi với bảo vệ và phục hồi.
- Sử dụng các giống cây có năng suất cao và
có khả năng cải tạo đất.
<i><b>5. Sự cần thiết ban hành luật</b></i>
*Kết luận:
- Bảng 61 (Phụ lục)
- Việc ban hành luật bảo vệ môi trường là
vấn đề cần thiết đối với mỗi quốc gia trên
thế giới.
<i><b>6. Một số điều cơ bản của luật BVMT ở VN</b></i>
* Kết luận:
+ Chương II: Phịng chống suy thối, ON,…
- Phịng chống suy thối, ơ nhiễm và sự cố
mơi trường liên quan đến việc sử dụng các
thành phần như đất nước,…
1 - 3 HS đọc kết luận chung SGK
chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.
- Các tổ chức, cá nhân gây sự cố mơi trường
phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục
hậu quả về mặt môi trường.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- ở địa phương em có những HST nào? Cần bảo vệ các HST đó như thế nào?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK, đọc "Em có biết?"
- Đọc bài 61, kẻ bảng 61.
<b>VII. Phụ lục:</b>
<i><b>1. Bảng phụ 1: </b></i>Các biện pháp bảo vệ HST rừng
Biện pháp Hiệu quả
Xây dựng kế hoạch khai thác TN
rừng một cách phù hợp
Hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá
mức làm cạn kiệt nguồn TN.
Xây dựng các khu bảo tồn TN,
vườn quốc gia
Góp phần bảo vệ các HST quan trọng, giữ cân
bằng sinh thái, duy trì nguồn gen
Trồng rừng Phục hồi các HST bị thối hóa, chống xói mịn
Phịng cháy rừng Bảo vệ TN rừng
Định canh, định cư Bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn
Tun truyền, giáo dục Tồn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng
<i><b>2. Bảng phụ 2: </b></i> Các biện pháp bảo vệ HST biển
Tình huống 1 - Bảo vệ bãi biển, cấm đánh bắt rùa biển
- Trồng lại rừng ngập mặn
Tình huống 3 - Xử lý nước thải trước khi đổ ra sông
Ngày soạn: 17/ 4/ 2007
<b>Bài 62:</b> <b> Thực hành: vận dụng luật bảo vệ môi trường</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Lấy được ví dụ cụ thể về các kiểu HST.
- Thấy được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các HST.
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ các HST phù hợp với tinh hình ở địa phương.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Thực hành, hợp tác nhóm.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Như SGK</b>
<b>Học sinh: Tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
ở địa phương chúng ta có những kiểu hệ sinh thái nào? Chúng ta cần vận dụng
luật BVMT vào việc bảo vệ đa dạng các HST đó như thế nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trị nội dung kiến thức
GV chia nhóm, kiểm tra dụng cụ, tổ chức
cho các nhóm hoạt động
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chương
II và III luật BVMT?
HS nhớ lại kiến thức đã học, nêu nội
dung cơ bản chủa chương II và chương
III luật BVMT.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
HS tự chọn một trong 4 chủ đề sau (mỗi
nhóm một chủ đề)
+ Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp
pháp, săn bắt động vật hoang dã.
+ Không đổ rác gây mất vệ sinh, khơng
lấn đất cơng.
+ Tích cực trồng nhiều cây xanh.
+ Không sử dụng phương tiện giao thông
quá cũ nát.
GV hướng dẫn : Các nhóm thảo luận phải
dựa trên thực tế ở địa phương và qua các
phương tiện thơng tin đại chúng.
HS thảo luận trong 15', trình bày lên giấy
rô ki, dán lên bảng để cả lớp cùng trao
đổi, thống nhất từng vấn đề.
GV nhận xét kế quả của từng nhóm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
Hồn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Thảo luận theo chủ đề</b></i>
HS tiến hành thảo luận theo từng chủ đề
đã chọn dưới dự hướng dẫn của giáo viên
<i><b>3. Thu hoạch</b></i>
HS hoàn thành bài thu hoạch
<b>V. Củng cố:</b>
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện luật BVMT ở địa phương là gì?
<b>V. Dặn dị:</b>
Ngày soạn: 17/ 4/ 2007
<b>Bài tập</b>
Ngày soạn: 19/ 4/ 2007
<b>Bài 63:</b> <b> Ôn tập học kỳ ii</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ.</b>
<b>Học sinh: Các phiếu học tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Sau khi học xong phần Sinh vật và môi trường các em đã nhận thức được những
vấn đề gì? Vận dụng vào đời sống những kiến thức nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành
các bảng 63.1 - 6.
GV chia lớp thành 6 nhóm, hồn thành 6 bảng.
Các nhóm tổ chức thảo luận, hồn thành nội dung bảng
<i><b>1. Hệ thống hóa kiến</b></i>
<i><b>thức</b></i>
GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo
luận toàn lớp lần lượt từng bảng, thảo luận đến bảng
nào GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu
cần).
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS trao đổi đề cương trả lời các câu hỏi ôn
tập.
HS đưa ra những thắc mắc trong từng câu hỏi cụ thể.
Lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, GV nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận:
Nội dung các bảng 63.1 - 6
(Phụ lục)
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Trả lời câu hỏi ôn tập</b></i>
HS hoàn chỉnh đề cương
<b>V. Củng cố:</b>
- GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm.
<b>V. Dặn dị:</b>
- Ơn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
- Đọc bài 64. Ôn tập lại kiến thức Sinh học 6, 7.
<b>VII. Phụ lục</b>
Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ
Nước - Nhân tố vơ sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nước, bùn, khơng khí,…
- Rông rêu, tôm, cá,…
Đất - Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Đất, đá, nước, khơng khí
- Cỏ cây, cơn trùng,…
Khơng khí - Nhân tố vơ sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Khơng khí, bụi
- Chim, cơn trùng, vi khuẩn
Sinh vật - Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Khơng khí, …
- Các sinh vật bao quanh
Bảng 63.2: Các nhóm sinh vật phân chia theo giới hạn sinh thái
NTST Nhóm Thực vật Nhóm Động vật
ánh sáng - TV ưa sáng
- TV ưa bóng
- ĐV ưa sáng
- Đv ưa tối
- ĐV hằng nhiệt
Độ ẩm - TV ưa ẩm
- TV chịu hạn
- ĐV ưa ẩm
- ĐV ưa khô
Bảng 63.3: Quan hệ giữa các sinh vật
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ - Quần tụ cá thể
- Cách ly cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Đối địch
- Cạnh tranh về nơi ở, sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh giữa các lồi có nhu cầu
giống nhau
- Kí sinh, nửa kí sinh
- SV ăn SV khác
Bảng 63.4: Hệ thống hóa các khái niệm
Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa
Quần thể Tập hợp các cá thể cùng loài cùng
sống trong một khơng gian xác định,
- Quần thể trâu rừng
- Quần thể chim cánh cụt
- Quần thể cây dương xỉ
Quần xã Tập hợp các quần thể khác loài cùng
sống trong một không gian xác định.
Các sinh vật trong quần xã có mơi
quan hệ gắn bó chặt chẽ như một thể
thống nhất.Quần xã có cấu trúc
tương đối ổn định
- Quần xã rừng mưa
nhiệt đới
- Quần xã sinh vật biển
- Quần xã rừng ngập mặn
Hệ sinh thái Bao gồm quần xã và khu vực sống
của quần xã. Các sinh vật trong HST
có sự tác động lẫn nhau và tác động
với các NTVS của môi trường
- HST rừng mưa nhiệt
đới
Ngày soạn:
Ngày soạn: 24/ 4/ 2007
<b>Bài 64:</b> <b> tổng kết chương trình tồn cấp</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
<b>B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY</b>
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ.</b>
<b>Học sinh: Các phiếu học tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Sau khi học xong phần Sinh vật và môi trường các em đã nhận thức được những
vấn đề gì? Vận dụng vào đời sống những kiến thức nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành
các bảng 63.1 - 6.
GV chia lớp thành 6 nhóm, hồn thành 6 bảng.
Các nhóm tổ chức thảo luận, hồn thành nội dung bảng
đã được phân cơng đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua
nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các
nhóm khác.
<i><b>1. Hệ thống hóa kiến</b></i>
<i><b>thức</b></i>
GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo
luận tồn lớp lần lượt từng bảng, thảo luận đến bảng
nào GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu
cần).
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
GV yêu cầu HS trao đổi đề cương trả lời các câu hỏi ôn
HS đưa ra những thắc mắc trong từng câu hỏi cụ thể.
Lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, GV nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận:
Nội dung các bảng 63.1 - 6
(Phụ lục)
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Trả lời câu hỏi ôn tập</b></i>
HS hoàn chỉnh đề cương
ôn tập ngay tại lớp
<b>V. Củng cố:</b>
- GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm.
<b>V. Dặn dị:</b>
- Ơn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
- Đọc bài 64. Ôn tập lại kiến thức Sinh học 6, 7.
<b>VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
...
<b>VII. Phụ lục</b>
Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Mơi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ
Nước - Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nước, bùn, khơng khí,…
- Rơng rêu, tơm, cá,…
Đất - Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Đất, đá, nước, khơng khí
- Cỏ cây, cơn trùng,…
Khơng khí - Nhân tố vơ sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Khơng khí, bụi
- Chim, côn trùng, vi khuẩn
Sinh vật - Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Khơng khí, …
- Các sinh vật bao quanh
Bảng 63.2: Các nhóm sinh vật phân chia theo giới hạn sinh thái
NTST Nhóm Thực vật Nhóm Động vật
- TV ưa bóng - Đv ưa tối
Nhiệt độ - TV biến nhiệt - ĐV biến nhiệt
- ĐV hằng nhiệt
Độ ẩm - TV ưa ẩm
- TV chịu hạn
- ĐV ưa ẩm
- ĐV ưa khô
Bảng 63.3: Quan hệ giữa các sinh vật
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ - Quần tụ cá thể
- Cách ly cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Đối địch
- Cạnh tranh về nơi ở, sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh giữa các lồi có nhu cầu
giống nhau
- Kí sinh, nửa kí sinh
- SV ăn SV khác
Bảng 63.4: Hệ thống hóa các khái niệm
Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa
Quần thể Tập hợp các cá thể cùng lồi cùng
sống trong một khơng gian xác định,
vào một thời điểm nhất định, có khả
năng giao phối sinh ra con cái bình
thường
- Quần thể trâu rừng
- Quần thể chim cánh cụt
- Quần thể cây dương xỉ
Quần xã Tập hợp các quần thể khác lồi cùng
sống trong một khơng gian xác định.
Các sinh vật trong quần xã có mơi
quan hệ gắn bó chặt chẽ như một thể
thống nhất.Quần xã có cấu trúc
tương đối ổn định
- Quần xã rừng mưa
nhiệt đới
- Quần xã sinh vật biển
- Quần xã rừng ngập mặn
Hệ sinh thái Bao gồm quần xã và khu vực sống
của quần xã. Các sinh vật trong HST
có sự tác động lẫn nhau và tác động
với các NTVS của môi trường
- HST rừng mưa nhiệt
đới
- HST rừng ngập mặn
- HST nông nghiệp
<b>Bài 61: luật bảo vệ môi trường</b>
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nêu được một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường.
- Xây dựng ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường và chấp hành pháp luật.
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
<b>C/ CHUẩN Bị:</b>
<b>Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung bảng 61, luật BVMT.</b>
<b>Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập.</b>
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
<b>I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần bảo vệ đa dạng các HST? Cần bảo vệ các HST ở địa</b>
phương em như thế nào?
<b>III. Nội dung bài mới: </b>
<i><b>1/ Đặt vấn đề.</b></i>
Trước tình hình ONMT ngày càng nghiêm trọng, các quốc gia trên thế giới phải
có trách nhiệm bảo vệ và phục hồi môi trường. Việc bảo vệ và phục hồi mơi trường
cần phải có căn cứ pháp chế bằng văn bản và vì thế luật bảo vệ mơi trường ra đời.
Vậy, luật BVMT có những nội dung cơ bản và tầm quan trọng như thế nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>3. Trách nhiệm của mỗi người trong việc</b></i>
* Kết luận:
- Nắm vững nội dung luật BVMT.
- Nghiêm túc thực hiện luật BVMT.
GV yêu cầu:
+ Bằng kiến thức thực tế, thực hiện
lệnh SGK trang185.
HS tự nghiên cứu thông tin thực tế,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, gợi ý, định hướng trách
nhiệm cho HS.
+ HS kể một số ví dụ thực tế về việc
vi phạm luật BVMT ở địa phương.
Tìm biện pháp khắc phục.
GV cần chú ý giáo dục hành vi và xây
dựng ý thức BVMT cho HS
thực hiện.
*Kết luận chung: SGK
<b>V. Củng cố:</b>
- Hãy nêu những biện pháp khắc phục tình trạng vi phạm luật BVMT ở địa
phương em?
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài 62, chuẩn bị giấy rôki, bút dạ theo nhóm
<b>VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
...
...
<b>VII. Phụ lục: Bảng 61: Sự cần thiết ban hành luật BVMT</b>
Nội dung Luật BVMT qui định Nếu khơng có luật BVMT
Khai thác rừng - Cấm khai thác bừa bãi.
- Không khai thác rừng đầu nguồn
- Khai thác vô tổ chức,
- Khai thác rừng đầu nguồn
Săn bắt ĐV hoang dã - Nghiêm cấm - ĐV hoang dã sẽ cạn kiệt
Đổ chất thải - Qui hoạch bãi rác, cấm đổ chất
thải độc hại ra mơi trường
- Gây ONMT
Sử dụng đất - Có qui hoạch sử dụng, cải tạo đất - Gây lãng phí, thối hóa đất
Sử dụng chất phóng
xạ và chất độc hại
- Có biện pháp sử dụng an toàn
- Xử lý bằng cơng nghệ thích hợp
- Gây nguy hiểm cho con
người và các SV khác
Khi vi phạm luật
BVMT
- Cơ sở, cá nhân bị xử lý hành
chính