Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

bộ đề kiểm tra và thi học kỳ môn vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.53 KB, 128 trang )

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi
A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B. vận tốc của vật
C. vị trí của vật so với vật mốc.
D. phương, chiều của vật.
Câu 2: Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một
vòng quanh vật làm mốc là
A. trục Trái Đất.

B. Mặt Trời.

C. Mặt Trăng.

D. Sao Hoả.

Câu 3: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế.

B. nhiệt kế.

C. tốc kế.

D. ampe kế.

Câu 4: Thành tích của một học sinh trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời
gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc trung bình của học sinh đó là
A. 40m/s.

B. 8m/s.


C. 4,88m/s.

D. 120m/s

Câu 5: Một máy bay cất cánh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường bay dài
1260km, với vận tốc trung bình 200m/s. Thời gian bay là
A. l,45h.

B. l,75h.

C. 1,15h.

D. 2h.

C. Hình (c)

D. Hình (d)

Câu 6: Hình nào sau đây mơ tả hai lực cân bằng?

A. Hình (a)

B. Hình (b)

Câu 7: Khi xe ơ tơ đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách ưên xe bị xơ
vê phía trước là do
A . lực ma sát.

B. trọng lực.


C. quán tính.

D. lực đàn hồi

Câu 8: Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa, người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh
cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của
A. lực ma sát.

B. quán tính.

C. trọng lực.

D. lực đàn hồi.
1


Câu 9: Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phăng nghiêng thì giữa kiện
hàng và mặt phăng nghiêng xuất hiện
A. lực ma sát trượt.

B. trọng lực.

C. lực ma sát lăn.

D. lực ma sát nghỉ.

Câu 10: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên thì tiếp tục
đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm trên một đường
thẳng, ngược chiều.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: C
Theo định nghĩa: Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
Câu 2: A
Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một
vòng quanh vật làm mốc là trục Trái Đất.
Câu 3: C
Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật.
Câu 4: B
Ta có 2 phút 5 giây = 125 giây.
Vận tốc trung bình của học sinh đó là: v = s/t = 1000/125 = 8 (m/s). '
Câu 5: B
Ta có 200m/s = 0,2km/s.
Thời gian bay là: t = s/v = 1260/0,2 = 6300 (s) = 1,75 (h)
Câu 6: D
Hình d mơ tả hai lực bằng nhau, ngược chiều và cùng nằm trên đường thẳng, đó là hai
lực cân bằng.
Câu 7: C
Khi xe ô tô đột ngột phanh, hành khách trên xe bị xơ về phía trước là do quán tính.
Câu 8: B
2


Sau khi rửa rau sống, người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau
ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của quán tính.
Câu 9: A
Khi các kiện hàng trượt từ trên cao xuống đất bằng mặt phăng nghiêng thì giữa kiện hàng

và mặt phẳng nghiêng xuất hiện lực ma sát trượt.
Câu 10: D
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm lên một đường thẳng,
ngược chiều. Cặp lực đó sẽ làm vật đứng n thì tiếp tục đứng yên
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuyển động cong là chuyển động tròn.
B. Chuyển động tròn là chuyển động cong
C. Hai vật cùng chuyển động so với vật thứ ba thì hai vật này đứng yên đối với nhau.
D. Hai vật cùng đứng yên so với vật thứ ba thì hai vật này chuyển động đối với nhau.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một chuyển động?
A. v = t/s

B. V = t.s

C. v = s/t

D. s = v/t

Câu 3: Chuyển động cùa đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động
thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn,
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi
cùng chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1 > v2. Sau thời gian t hai xe gặp nhau. Ta có
A. s = (v1 + v2).t

B. S = (v2 – v1 ).t


C. s = (v1 – v2).t

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 5: Nói vận tốc là 4m/s nghĩa là bằng
A. 144km/h.

B.14,4km/h.

C. 0,9km/h.

D. 9km/h.

Câu 6: Chọn câu trả lời sai.
3


Một vận động viên bơi lội bơi sáu vòng dọc theo hồ bơi có chiều dài 90m hết 10 phút. Vận tốc
trung bình của người đó là
A. 6,48 km/h

B. 108 m/phút

C. 1,8 m/s.

D. 0,5 m/s

Câu 7: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động
nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ơ tơ trong cả hai đoạn đường lên dốc và

xuống dốc là
A. 24km/h.

B. 32km/h.

C.21,33 km/h.

D. 26km/h.

Câu 8: Cho hai xe như nhau lúc đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực F i, xe 1 đạt vận tốc
3m/s sau 3s. Dưới tác dụng của lực F2 = 2 Fi thì xe 2 đạt vận tốc như trên sau thời gian
A. l,5s.

B.8s.

C. 5s.

D. 3s.

Câu 9: Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là
lực
A. ma sát trượt.

B. ma sát lăn.

C. ma sát nghỉ.

D. đàn hồi.

Câu 10: Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?

A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.

B. Thêm dầu mỡ.

C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: B
Phát biểu đúng: Chuyển động tròn là chuyển động cong.
Câu 2: C
Cơng thức tính vận tốc trung bình: v = s/t
Câu 3: D
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng
trên đường là một chuyển động phức tạp, có sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển
động tròn.
Câu 4: C
Sau t hai xe đi được các quãng đường S1 = v1.t và s2 = v2.t
Khi hai xe gặp nhau s = AB = s1 – s2 = v1.t - v2.t = t.( v1 - v2)
Câu 5: B
Nói vận tốc là 4m/s = 14,4km/h
4


Câu 6: D
Quãng đường bơi được s = 90.2.6 = 1080m = l,08km;
10ph = 600s = 1/6 h.
Vận tốc trung bình của người đó là: v = s/t = 1,08.6/1 = 6,48 km/h
v = 1080/600 = 1,8 m/s và cũng bằng v = 1080/600 = 108 m/phút

Câu 7: C
Gọi s là quãng đường dốc, thời gian lên dốc t1 = s/16v
Thời gian xuống dốc t2 = s/32
Vận tốc trung bình cùa ô tô trong cả hai đoạn đường:
v

2s
2s

 21, 2
s
s
(km/h)
t1  t 2

16 32

Câu 8: A
Dưới tác dụng cùa lực F2 = 2F1 thì xe 2 đạt vận tốc như trên trong thời gian ít hơn 3s,
trong các kết quả trên chỉ A là đúng.
Câu 9: D
Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là lực
đàn hồi.
Câu 10: D
Những biện pháp làm giảm lực ma sát là: Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật, tra thêm
dầu mỡ và giảm lực ép giữa các vật. Vì vậy câu trả lời đủ và đúng là D.
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 3)
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: Có một ơ tơ đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ơ tơ chuyển động so với mặt đường.

B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe.
C. Ơ tơ chuyền động so với người lái xe.
D. Ơ tơ chun động so với cây bên đường.
Câu 2: Quỹ đạo chuyển động của một vật là:
5


A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường trịn vật chuyển động vạch ra ưong khơng gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Câu 3: Một canơ đi xi dịng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu canô đi ngược dịng
nước từ B về A thì hết 45 phút. Nếu canơ tắt máy trơi theo dịng nước thì thời gian đi từ A đến
B là
A. l,5h.

B. 2,5h.

C. 2h.

D 3h.

Câu 4: Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phẳng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản của
khơng khí là không đáng kể. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.
B. Quỹ đạo chuyển động của viên bi là tròn
C. Trọng lực đã làm cho viên bi chuyển động.
D. Lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi đã làm cho viên bi chuyển động.
Câu 5: Mặt lốp ô tơ, xe máy, xe đạp có khía rãnh để
A. tăng ma sát.


B. giảm ma sát.

C. tăng quán tính.

D. giảm quán tính.

II/Phần tự luận
Câu 6: Ngồi trên chiếc xe đạp đang chạy, hãy cho biết:
A. Các bộ phận nào của xe chuyển động theo quỹ đạo thẳng?
B. Các bộ phận nào của xe chuyển động theo quỹ đạo tròn?
Câu 7: Cho một ví dụ về ma sát có hại và một ví dụ về ma sát có lợi.

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: C
Khi một ô tô đang chạy trên đường thì ơ tơ đứng n so với người lái xe.
Câu 2: A
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không
gian.
Câu 3: D
6


Gọi s là quãng đường AB; vcn là vận tốc canơ khi nước n lặng, vn là vận tốc dịng nước;
t1 = 30 phút = 0,5h, t2 = 45 phút = 0,75h. Ta có:
Khi canơ đi xi dịng: s = (vcn + vn).0,5 => (vcn + vn) = (1)
Khi canô đỉ ngược dòng: s = (vcn - vn).0,75 => (vcn - vn) = (2)
Khi ca nô tắt máy trôi theo dòng nước s = vn.t => t = s/vn (3)
1 �s


s �

Từ (1), (2) ta có v n  � 
2 �0, 5 0, 75 �

và thế vào (3) ta được: t 

2.0, 5.0, 75
 3h
0, 75  0, 5

Cano tắt máy thì trơi với vận tốc của dịng nước mất thời gian t = 3h.
Câu 4: A
Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phảng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản không đáng
kể thi ta thấy tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.
Câu 5: A
Mặt lốp ơ tơ, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát.
Câu 6:
a) Khung xe, và phần dây xích khi chưa ăn vào các đĩa, chuyển động theo đường thẳng.
b) Bánh xe, bàn đạp,... chuyển động theo đường trịn.
Câu 7:
+ Ma sát có hại: ma sát giữa các trục quay, làm cản trở chuyên động của bánh xe, máy
móc.
+ Ma sát có lợi: ma sát giữa má phanh và trục hoặc vành xe để hãm các xe cộ khi phanh
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 4)
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một ô tô đang chuyên động trên đường. Trong các mơ tả dưới đây, câu nào khơng
đúng?
A. Ơ tơ chuyển động so với người lái xe.
B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe.

C. Ơ tơ chuyển động so với mặt đường.
7


D. Ơ tơ chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2: Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể
A. biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng
B. biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. biết được tại sao vật chuyển động.
D. biết được hướng chuyển động của vật.
Câu 3: Đường bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy bay bay
đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị là
A. 7000 km/h.

B. 700km/h.

C. 700,09m/s.

D.700m/s.

Câu 4: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc.
B. Chuyển động của khúc gỗ trượt ữên mặt sàn.
C. Chuyển động của các bánh xe lăn trên mặt đường.
D. Chuyển động của cành cây khi có gió thổi.

II/ Phần tự luận
Câu 6: Em hãy nêu ví dụ về một vật:
a) Đứng yên so với vật này, nhưng lại chuyển động so với vật khác.
b) Vừa tham gia chuyển động tròn, vừa tham gia chuyển động thẳng.
c) Đối với người này, quỹ đạo là đường thẳng, còn đối với người khác, quỹ đạo là đường
cong.
Câu 7: Hai lực cân bằng là gì? Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động
thi có hiện tượng gì xảy ra?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: A
Một ơ tơ đang chuyển động trên đường thì ô tô đứng yên so với người lái xe.
8


Câu 2: B
Độ lớn vận tốc của một vật cho ta biết được vật chuyến động nhanh hay chậm.
Câu 3: B
Vận tốc của máy bay: v = s/t = 1400/2 = 700km/h
Câu 4: C
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn là lực đàn hồi nên không phải là lực ma
sát.
Câu 5: A
Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc là trường hợp có xuất hiện lực ma sát
nghỉ để cân bằng với thành phần ừọng lực kéo xe xuống dốc.
Câu 6:
a) Khi xe chuyển động, yên xe đứng yên so với khung xe, nhưng lại chuyển động so với
mặt đường.
b) Khi bánh xe quay, một điểm trên bánh vừa chuyển động tròn, vừa chuyển động thẳng
trên đường.
c) Khi thả một vật rơi trên tàu. Đối với hành khách trên toa tàu thì quỹ đạo của vật rơi

theo phương thẳng đứng, còn đối với người ở dưới sân ga thì quỹ đạo của vật là đường cong.
Câu 7:
- Hai lực cân bàng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm
trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vật sẽ chuyển động
thẳng đều.
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 5)
Câu 1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, cơng thức tính vận tốc trung
bình?
Câu 2: Chọn các từ nhanh dần, chậm dần, đều đỉền vào chỗ trống cho phù hợp.
Nếu trong những khoảng thời gian như nhau:
a) Vật đi được những quãng đường như nhau thì chuyển động của vật là chuyển động ...
9


b) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng dài thì chuyển động của vật là chuyển
động ...
c) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng nhỏ thì chuyển động của vật là
chuyển động ...
Câu 3: Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết
quả như sau:
Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.
Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.
Quãng đường từ c đến D: lOkm trong — giờ.
Hãy tính:
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.

Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Công thức: vtb = s/t
Câu 2:
a) đều

b) nhanh dần

c) chậm dần

Câu 3:
Vận tốc trung bình trên quãng đường từ A đến B: v1 = 5,56m/s.
Vận tốc trung bình trên quãng đường từ B đến C: v2 = 20,83m/s.
Vận tốc trung bình trên quãng đường từ c đến D: v3 = 11,1 lm/s.
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường từ A đến D: vtb = 8,14m/s.
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 1)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây có cơng suất lớn nhất?
A. Một máy bom nước có cơng suất 2kW
B. Một con bò kéo cày trong một phút thực hiện được một công là 42kJ.
10


C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200J trong thời
gian 10 giây.
D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 5000J trong 6 giây.
Câu 2: Các trường hợp nào sau đây vật khơng có thế năng hấp dẫn (nếu chọn mốc tính thế
năng tại mặt đất)?
A. Quả nặng của búa máy được treo trên cần cẩu của búa máy.
B. Một chiếc ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.
C. Nước nằm trong hồ chứa của nhà máy thuỷ điện.
D. Một cái lị xo đang bị nén.

Câu 3: Tìm phát biểu sai.
A. Vật có cơng suất càng lớn nếu thực hiện cơng trong thời gian càng ngắn.
B. Thời gian vật thực hiện cơng càng dài thì cơng suất của nó càng nhỏ.
C. Vật nào thực hiện cơng lớn hơn thì vật đó có cơng suất lớn hơn.
D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một cơng lớn hơn thì vật đỏ có
cơng suất lớn hơn.
Câu 4: Một ô tô tải và một xe mô tô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công
suất của:
A. mô tô lớn hơn của xe tải.

B. mô tô bằng của xe tải.

C. mô tô nhỏ hơn của xe tải.

D. A, B đều sai.

Câu 5: Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Chi có động năng
B. Chỉ có thế năng
C. Chỉ cỏ nhiệt năng
D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 6: Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì viên đạn cỏ
A. động năng tăng dần.

B. thế năng tăng dần.

C. động năng giảm dần.

D. động năng giảm dần, thế năng tăng dần.


Câu 7: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng,
vừa có thế năng?
A. Khí vật đang đi lên hoặc đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
11


C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 8: Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian
kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là
A. 360W

B. 720W

C. 180W

D. 12W

Câu 9: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc
móng, sau đổ cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80%
cơng của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:
A. 1000N.

B. 10000N.

C. 1562,5N.

D. 15625N.


Câu 10: Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được
800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất cùa hai cần cẩu.
A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đù dữ liệu để so sánh.

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: A
+ Máy bơm nước có cơng suất P1 = 2kW = 2000w
+ Con bỏ kéo cày có P2 = 4200/60 = 700W
+ Vận động viên điền kinh có P3 = 6200/10 = 620w
+ Chiếc xe tải có P4 = 5000/6 = 833W
Vậy P1 lớn nhất
Câu 2: B
Một chiếc ô tô đang chạy trên đường nằm ngang là trường hợp vật khơng có thế năng hấp
dẫn (nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất).
Câu 3: C
Vật nào thực hiện công lớn hơn thì chưa hẳn vật đó có cơng suất lớn hơn vì cịn phụ
thuộc vào thời gian thực hiện công ấy.
Câu 4: C
Một ô tô tải và một xe mô tô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc nhưng công
suất của mô tô vẫn nhỏ hơn công suất của xe tải.
Câu 5: D
12



Một viên đạn đang bay có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 6: D
Trong quá trình bay lên thì viên đạn có vận tốc giảm nên động năng giảm dần, độ cao
tăng dần nên thế năng tăng dần.
Câu 7: A
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật đang đi lên hoặc đang rơi
xuống thì vật vừa có động năng, vừa có thế năng.
Câu 8: D
Công thực hiện A = F.s = 60.6 = 360J.
Công suất cùa lực kéo là P = 360/30=12W
Câu 9: B
Cơ năng của quả nặng trước khi chạm cọc: W = Ph = 10mh = 1000.5 = 5000J.
Cơ năng máy đã truyền cho cọc: A = 0,8W = 0,8.5000 = 4000J
Lực cản của đât đổi với cọc là F= A/s = 4000/0,4 = 10000N
Câu 10: B
Công cần cẩu (A) thực hiện A1 = P.h = 11000.6 = 66000J.
Công suất của (A) là P1 = 66000/60=1100W
Công cần cẩu (B) thực hiện A2 = P.h = 8000.5 = 40000J
Công suất của (B) là P2 = 44000/30 = 1333W
Vậy P2 > P1
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 2)
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: Người nào sau đây khi hoạt động có cơng suất lớn nhất?
A. Một người thợ rèn sinh ra một công 5000J trong 10 giây.
B. Một người thợ mỏ đẩy xe goòng trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2000J.
C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời
gian 10 giây.
D. Một công nhân bốc vác đã tiêu tốn một công 30kJ trong một phút.
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi?
13



A. Viên bi đang lăn trên mặt phăng nghiêng.
B. Cái tên nằm trong cái cung đã được giương lên.
C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.
D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây vật khơng có cả động năng và thế năng?
A. Một cái ơ tơ đang leo dốc.

B. Ơ tơ đang chạy trên đường nằm ngang.

C. Vận động viên xe đạp đang xuống đèo.

D. Quả tạ đang rơi từ trên cao xuống.

Câu 4: Một vận động viên điền kinh với công suất 700W đã chạy quãng đường 100m hết 10
giây. Một cơng nhân xây dựng đã sử dụng rịng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N
lên cao 10m.
A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn người công nhân.
C. Vận động viên thực hiện công bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 5: Cần cẩu (A) nâng được l000kg lên cao 7m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 800kg
lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của (A) lớn hơn.
B. Công suất của (B) lớn hơn.
C. Công suất của (A) và của (B) bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
II/ Phần tự luận
Câu 6: Khi hành khách ngồi yên ữên xe ô tô đang chuyển động, cơ năng của hành khách đó

tồn tại ở dạng nào?
Câu 7: Để đưa một vật lên độ cao 20m người ta dùng một rịng rọc cố định. Cơng của lực kéo
tối thiểu F là 30kJ. Khối lượng của vật nặng là bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: C
+ Công suất người thợ rèn P1 = 5000/10 = 500W
+ Công suất người thợ mỏ: P2 = 2000/5 = 400W
+ Công suất vận động viên: P3 = 7000/10 = 700W
14


+ Công suất công nhân bốc vác: P4 = 30000/60 = 500W
Vậy công suất vận động viên P3 = 700W là lớn nhất.
Câu 2: B
Cái tên nằm trong cái cung đã được giưomg lên là vật có thế năng đàn hồi
Câu 3: B
Ơ tơ đang chạy trên đường nằm ngang chỉ có động năng nên khơng có đồng thời 2 dạng
năng lượng vừa động năng và thế năng.
Câu 4: A
Vận động viên thực hiện công A1 = P.t = 700.10 = 7000J.
Người công nhân thực hiện công A2 = P.t = 650.10 = 6500J.
Vậy vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.
Câu 5: B
Công cần cẩu (A) thực hiện A1 = p.h = 10000.7 = 70000J.
Công suất của (A) là P1 = 70000/60 = 1167W
Công cần cẩu (B) thực hiện A2 = P.h = 8000.5 = 40000J.
Công suất của (B) là P2 = 40000/30 = 1333W. Vậy P2 > P1
Câu 6:
Hành khách ngồi trên xe, chuyển động cùng với xe nên có động năng, đồng thời ở độ cao
h so với mặt đất nên có cả thế năng hấp dẫn.

Câu 7:
Lực kéo cần thiết là: F = A/s = 30000/20 = 1500N
Khối lượng của vật m = P/10 = F/10 = 150kg.
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 3)
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trường hợp nào sau đây khơng có động năng?
A. Con lắc đang dao động.
B. Máy bay đang bay.
C. Không khí đang chứa trong quả bóng.
D. Luồng gió đang thổi qua cánh đồng.
Câu 2: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
15


A. Khối lượng của vật
C. Vận tốc của vật

B. Độ biến dạng đàn hồi của vật

D. Chất làm vật

Câu 3: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của
mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là:
A.800W

B. 8kW

C. 80kW.

D. 800kW


Câu 4: Một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 27km trong 30 phút Công
suất của ô tô là 12kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N.

B. 800N.

C. 8000N.

D.1200N.

Câu 5: Một người thợ kéo đều một bao xi măng trọng lượng 500N lên cao 3m. Thời gian kéo
hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 15W

B. 300W

C. 50W

D.72W

II/ Phần tự luận
Câu 6: Mũi tên được bán đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh
cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Câu 7: Để đưa một vật khối lượng 300kg lên sàn xe tải có độ cao 1,25m người ta dùng một
tấm ván nghiêng dài 5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 100N. Lực kéo vật là bao
nhiêu?

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: C

Trường hợp khơng khí đang chứa trong quả bóng là khơng có động năng
Câu 2: B
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.
Câu 3: B
Công ô tô thực hiện để chống lực cản A = F.s. F = 500.24.103 = 12.106 J.
Công suất của lực kéo là P = 12.106/(25.60) = 8000W = 8kW
Câu 4: B
Công của ô tô A = P.t = 12000.30.60 = 21,6.106 (J).
16


Lực kéo của động cơ là: F = A/s = 21,6.106/ (27.103) = 800N
Câu 5: C
Công suất của lực kéo là: P = A/t = 500.3/30 = 50W
Câu 6:
Mũi tên được bắn đi từ cung tên là nhờ năng lượng của cánh cung vì khi giương cung
làm cho cả dây cung và cánh cung bị biến dạng do để dự trữ một năng lượng dưới dạng thế
năng, năng lượng này làm cho mũi tên chuyển động.
Câu 7:
Công để đưa vật lên xe là: A = P.h = 300.10.1,25 = 3750J
Nếu khơng có ma sát, lực kéo vật là: Fo = A/l = 3750 / 5 = 750N
Khi có thêm ma sát, lực kéo vật là: F = 750 + 100 = 850N
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 4)
Câu 1: Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với
máy xúc thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là cơng suất của máy thứ hai thì
P2 bằng bao nhiêu so với P1?
Câu 2: Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực ngựa kéo xe là 400N. Trong 10 phút xe đã nhận
được một công do ngựa sinh ra là 600kJ.
a) Tính vận tốc chuyển động của xe.
b) Cơng suất của con ngựa sinh ra là bao nhiêu?

Câu 3: Một máy khi hoạt động với cơng suất 1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ
cao l0m trong 36 giây.
a) Tính cơng mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật.
b) Tính hiệu suất cùa máy trong quá trình làm việc.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Cơng suất P = A/t. Khi máy 1 thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần
thì rõ ràng công suất nhỏ hơn 2 lần so với máy 2: P2 = 2P1
Câu 2:
17


a) Quãng đường xe đi được là: s = A/F = 600.103/400 = 1500m
Vận tốc chuyển động của xe: v = s/t = 1500/600 = 2,5m/s
b) Công suất của con ngựa sinh ra là: N = A/t = 600.103/600 = 103W = 1000W
Câu 3:
a) Áp dụng công thức P = A/t => A = P.t = 1600.36 = 57600J
b) Công có ích : A1 = 70.10.10 = 7000J
Hiệu suất: H = A1/A = 0,1215 hay H = 12,15%
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 5)
Câu 1: Một người đứng dưới đất muốn dùng một hệ thống ròng rọc để đưa các bao xi măng
50kg lên tầng ba của một toà nhà đang xây với lực kéo nhỏ hơn 500N.
a. Hãy vẽ và giải thích sơ đồ hệ thống rịng rọc người đó phải dùng.
b. Nếu bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc thi công tối thiểu để đưa 20 bao i xi
măng lên là bao nhiêu? Biết tầng 3 cao 10m.
Câu 2: Một máy cày hoạt động với công suất 800W, trong 6 giây máy đã thực hiện được một
công là bao nhiêu, trong một kíp làm việc 3 giờ máy đã thực hiện được một công là bao
nhiêu?
Câu 3: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi từ độ cao 4m đến đập vào cọc
móng, sau đó cọc bị đóng sâu vảo đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80%

cơng của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
+ Dùng ròng rọc cố định và 1 rịng rọc động.
+ Cơng tối thiểu để đưa 20 bao xi măng lên:
A = P.h = 20.500.10 = 100000J = 100kJ
Câu 2:
Trong 6 giây máy đã thực hiện được một công: A1 = P.t = 800.6 = 4800J
Trong 3 giờ máy đã thực hiện được một công: A2 = 3600.3.800 = 8640000 J
Câu 3:
18


Cơng tồn phần khi quả nặng rơi xuống sinh ra: A = P. h = 100.10.4 = 40001
Cơng có ích do quả nặng rơi xuống sinh ra: A1 = 80%.A = 3200J
Lực cản của đất đối với cọc là: A2 = A – A1 = 800J
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)
Câu 1: Chọn câu trả lời sai.
Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:
A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 2: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách ữên xe.
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng n

B. Ơ tơ đứng n

C. Cột đèn bên đường đứng yên


D. Mặt đường đứng yên

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3,6km, trong thời gian 40
phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 19,44m/s

B. 15m/s.

C. l,5m/s.

D. 2/3m/s.

Câu 4: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s.
Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. tàu hoả - ô tô - xe máy.

B. ô tô - tàu hoả - xe máy.

C. ô tô - xe máy - tàu hoả.

D. xe máy - ô tô - tàu hoả.

Câu 5: Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động
A. nhanh dần đều.

B. tròn đều.

C. chậm dần đều.


D. thẳng.

Câu 6: Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết
trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi
trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là
A. 40km.

B. 30km.

C. 20km.

D. l0km.

Câu 7: Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ
  A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.
19


B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.
C. tốc độ trung bình của xe.
D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
Câu 8: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài lkm hết 1,4 phút. Vận tốc
trung bình của vận động viên đó là
A. 45 km/h.

B. 12m/s.

C. 0,0125 km/s.

D. 0,0125 km/h.


Câu 9: Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hịn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời
gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn bi?
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.
Câu 10: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi
ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:
A. s = (v1 + v2).t

B. v1t = s + v2t

D. s = (v1 – v2).t

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 11: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B
hết lh 15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 60km

B. 46km

C. 50km

D. 75km

Câu 12: Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường
từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua
báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A. 21,6km/h.

B. 36m/phút.

C. 10,8km/h.

D. 26,lkm/h.

Câu 13: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác
dụng lực
A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
C. chỉ làm biến dạng trái bóng.
D. cả A, B, C đều sai ...
Câu 14: Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân
bằng nhau là:
20


A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.
C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và phản
lực N của mặt bàn.
Câu 15: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng
tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.

Câu 16: Khi có các lực khơng cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì
chuyển động của vật sẽ như thế nào?
A. Khơng thay đổi

B. Chỉ cổ thể tăng dần

C. Chỉ có thể giảm dần

D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần

Câu 17: Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có:
A. ma sát trượt.

B. ma sát nghỉ.

C. ma sát lăn.

D. quán tính.

Câu 18: Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây
lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?
A. Hịn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng.
B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 19: Ma sát nào dưới đây có hại nhất?
A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay


C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

Câu 20: Chọn câu trả lời sai.
Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt đường nằm
ngang.
A. Khơng có lực nào tác dụng vào cỗ xe.
B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
21


C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.
D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: D
Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển thì tàu đang đứng n so với người lái tàu.
Câu 2: B
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ơ tơ đứng n.
Câu 3: C
Ta có s = 3,6km = 3600m; t = 40 phút = 2400s
Vận tốc trung bình của người đó là: v = s/t = 3600/2400 = 1,5m/s
Câu 4: D
Vận tốc ô tô 36km/h = lOm/s, người đi xe máy 34000m/h = 9,44m/s và tàu hoả là 12m/s.
Vậy vận tốc sắp xếp từ bé đến lớn là: xe máy - ô tô - tàu hoả.
Câu 5: D
Chuyển động của trái bi-da đàng lăn trên mặt bàn nhẵn bống là chuyển động thẳng.
Câu 6: D
Tổng thời gian là t = t1 +t2 = 10 + 20 = 30 phút = 0,5h.

Tổng đoạn đường là s = v (t1 + t2) = 20.(0,5) = 10km.
Câu 7: D
Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ vận tốc tức thời, tức là vận tốc của xe vào lúc xem đồng hồ.
Câu 8: B
1km = 1000m ; 1,4ph = 84s
Vận tốc trung bình của vận động viên v = s/t = 1000/84 = 11,9m/s
Câu 9: C
Trong chuyển động của hòn bi, hòn bi chỉ chuyển động đều trên đoạn đường BC. Các
đoạn khác là chuyển động biến đổi.
22


Câu 10: A
Sau thời gian t, hai xe gặp nhau thì ta có: s = (v1 + v2).t
Câu 11: C
1h 15 phút = 1,25h
Quãng đường từ ga A đến ga B là s = v.t = 40.1,25 = 50km.
Câu 12: A
Thời gian người đó thực đi: t = 30 phút - (5 +10) = 15 phút = 0,25h
Câu 13: A
Khi vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng, mặt vợt đã tác dụng lực làm biến dạng trái
bóng và biến đổi chuyển động cùa nó.
Câu 14: B
Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng
nhau là trọng lực p của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.
Câu 15: C
Đê vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với
hai lực trên.
Câu 16: D
Khi có các lực khơng cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thi

chuyển động của vật sẽ thay đổi cổ nghĩa là có thể tăng dần, hoặc giảm dần.
Câu 17: B
Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có lực ma sát nghỉ.
Câu 18: A
Lực ma sát có giá trị nhỏ nhất khi hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 19: B
Ma sát có hại nhất là ma sát giữa bánh xe và trục quay.
Câu 20: A
Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường
nằm ngang thì có các lực như trọng lực, lực kéo của ngựa, lực cản của ma sát...
Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 2)
23


Câu 1: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Câu 2: Một người đang lái ca nơ chạy ngược dịng sơng. Người lái ca nô đứng yên so với vật
nào dưới đây?
A. Bờ sơng

B. Dịng nước

C. Chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước

D. Ca nô

Câu 3: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động

thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn.
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng vói chuyển động trịn.
Câu 4: Chọn câu trả lời sai.
Đường từ nhà Thái tởi trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết l,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết
20 phút.
A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.
B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.
C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s.
D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.
Câu 5: Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36m/s.

B. 100m/s.

C. 36000m/s.

D. 19m/s

Câu 6: Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phưomg
thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn
nhất) là chuyển động có vận tốc:
A. giảm dần.

B. tăng dần.

C. không đổi.


D. giảm rồi tăng dần.

Câu 7: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 51 Om hết 1 phút. Vận tốc
trung bình của vận động viên đó là:
24


A. 45km/h.

B. 8,5m/s.

C. 0,0125km/s.

D. 0,0125km/h.

Câu 8: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong thời gian đầu là
30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường là:
A. 42km/h.

B. 22,5km/h.

C. 36km/h.

D. 54km/h.

Câu 9: Nếu trên một đoạn đường, vật có lúc chuyển động nhanh dần, chậm dần, chuyển động
đều thì chuyển động được xem là chuyển động
A. đều.

B. không đều.


C. chậm dần.

D. nhanh dần.

Câu 10: Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
A. chuyển động đều.

B. đứng yên.

C. chuyển động nhanh dần.

D. chuyển động trịn.

Câu 11: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F 1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng
tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.
B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiêu với hai lực trên.
C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.
Câu 12: Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe
để
A. tăng ma sát trượt
C. tăng ma sát lăn.

B. tăng ma sát nghỉ
D. tăng trọng lực

Câu 13: Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.

B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm
trên hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một
đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng,
có chiều ngược nhau.
Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo qn tính?
A. Vận tốc của vật ln thay đổi.
B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
25


×