Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Trọn bộ đề Kiểm tra và thi HK2 Văn 6 (08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.1 KB, 20 trang )

Thực hiện:
6B: ..........
6C: ..........
Tiết 28
kiểm tra 1 tiết
Môn: Ngữ văn 6
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích đã học.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng nhận biết, hiểu các kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ
tích để làm bài.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tình yêu cái thiện, ghét cái ác.
Giáo dục ý thức tự giác, độc lập làm bài.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Đề bài kiểm tra, ma trận, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh:
Ôn tập các truyền thuyết, cổ tích đã học.
* Thiết lập ma trận hai chiều.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


Văn bản: Thạch Lam
4
1
4
1
Truyện truyền thuyết
1
1
1
1
2
2
Văn bản: Sơn Tinh Thuỷ
Tinh
1
7
1
7
Tổng
5
2
1
1
1
7
7
10
* Đề bài :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1: Truyện Thạch Sanh thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại B. Truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn D. Truỵên cổ tích.
Câu 2: Truyện Thạch Sanh đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3: Thạch Sanh đánh đàn khi:
A. Thạch Sanh bắn đại bàng cứu công chúa.
B. Lý Thông rắp tâm hãm hại Thạch Sanh.
C. Thạch Sanh chiến đấu với chăn tinh.
D. Binh lính mời tám nớc kéo sang.
Câu 4: ý nghĩa của chi tiết "Niêu cơm thần kì" là :
A. Coi thờng, chế giễu kẻ thù.
B. Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh.
C. Tợng trng cho tinh thần nhân đạo, t tởng hoà bình của nhân dân ta.
D. Thể hiện tình yêu của Thạch Sanh dành cho công chúa.
Câu 5: Hãy hoàn thiện khái niệm sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ
trống.
Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên
quan đến .................................................... thời quá khứ, thờng có yếu
tố ............................................... Truyền thuyết thể hiện ......................................... và
cách đánh giá của nhân dân đối với các ................................. và nhân vật lịch sử.
Câu 6: Hãy nối các nhân vật ở cột trái với tên văn bản ở cột phải sao cho phù hợp.
Nhân vật Tên văn bản
1. Lê Lợi
2. Mị Nơng
3. Âu Cơ
4. Lang Liêu
a. Truyện con Rồng, Cháu tiên
b. Sự tích bánh chng, bánh giầy.

c. Sự tích Hồ Gơm
d. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
đ. Thánh Gióng.
Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.
* Đáp án - Biểu điểm.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu 0,25 điểm
Câu
1 2 3 4
Đáp án
d a d c
Câu 5: (1 điểm). Các từ cần điền theo thứ tự.
- Lịch sử
- Tởng tợng, kì ảo
- Thái độ
- Nhân vật
Câu 6: (1 điểm)
Nối đúng mỗi ý đợc 0,25 điểm.
Nối 1 với c
Nối 2 với d
Nối 3 với a
Nối 4 với b
Phần II: Tự luận. (7 điểm)
Yêu cầu:
+ Xác định đợc thể loại: Tự sự.
+ Diễn đạt lu loát, bố cụ rõ ràng.
+ Không mắc lỗi chính tả, viết sạch đẹp.
Đáp án:
1. Mở bài: (1,5 điểm)

Giới thiệu Vua Hùng thứ mời tám có một ngời con gái và vua Hùng muốn kén rể.
2. Thân bài: (4 điểm)
Kể diễn biến các sự việc:
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
+ Tài năng của mỗi ngời
+ Vua Hùng đa ra tiêu chuẩn lựa chọn.
+ Kết quả Sơn Tinh đã chiến thắng.
3. Kết bài: (1,5 điểm)
Thuỷ Tinh oán hận hàng năm cứ dâng nớc đánh trả Sơn Tinh.
III. Củng cố. (1 phút)
- Thu bài
- Nhận xét giờ làm bài
IV. H ớng dẫn học ở nhà. (1 phút)
- Ôn tập nắm vững hơn các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học.
- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện.
Họ và tên:................................................
Lớp: 6 ....
Kiểm tra 45 phút
Môn: Ngữ văn 6
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Truyện Thạch Sanh thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại B. Truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn D. Truỵên cổ tích.
Câu 2: Truyện Thạch Sanh đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3: Thạch Sanh đánh đàn khi:
A. Thạch Sanh bắn đại bàng cứu công chúa.

B. Lý Thông rắp tâm hãm hại Thạch Sanh.
C. Thạch Sanh chiến đấu với chăn tinh.
D. Binh lính mời tám nớc kéo sang.
Câu 4: ý nghĩa của chi tiết "Niêu cơm thần kì" là :
A. Coi thờng, chế giễu kẻ thù.
B. Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh.
C. Tợng trng cho tinh thần nhân đạo, t tởng hoà bình của nhân dân ta.
D. Thể hiện tình yêu của Thạch Sanh dành cho công chúa.
Câu 5: Hãy hoàn thiện khái niệm sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ
trống.
Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên
quan đến .................................................... thời quá khứ, thờng có yếu
tố ............................................... Truyền thuyết thể hiện ......................................... và
cách đánh giá của nhân dân đối với các ................................. và nhân vật lịch sử.
Điểm Lời phê của giáo viên
Câu 6: Hãy nối các nhân vật ở cột trái với tên văn bản ở cột phải sao cho phù hợp.
Nhân vật Tên văn bản
1. Lê Lợi
2. Mị Nơng
3. Âu Cơ
4. Lang Liêu
a. Truyện con Rồng, Cháu tiên
b. Sự tích bánh chng, bánh giầy.
c. Sự tích Hồ Gơm
d. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
đ. Thánh Gióng.
Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................

Ngày thực hiện: 6C:..........
6B:..........
Tiết 46
Kiểm tra tiếng việt lớp 6
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong phần Tiếng Việt đã học.
2. Kỹ năng:
luyện kỹ năng vận dụng nội dung đã học để giải quyết một số tình huống.
3. Thái độ:
Có thái độ tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề.
2. Học sinh: Ôn tập từ bài 1 đến bài 8.
III- Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút).
6B 6C
2. Bài kiểm tra:
a. Ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nghĩa của từ
1

(0,25)
1
(0,25)
Từ nhiều nghĩa
1
(0,25)
1
(0,25)
Danh từ và cụm danh từ
2
(0,75)
4
(1,75)
2
(7)
8
(9,55)
Cộng
3
1
5
2
2
7
10
10
B. Nội dung câu hỏi.
Họ và tên:..........................................
Lớp: 6...
kiểm tra 45 phút

Môn: Tiếng Việt
Đề bài
I- Phần trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 5)
Câu1: (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây là định nghĩa đầy đủ nhất về nghĩa
của từ ?
A. Là khai niệm mà từ biểu thị.
B. Là sự vật mà từ biểu thị.
C. Là tính chất mà từ biểu thị.
D. Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
Câu 2: (0,25 điểm). Nghĩa của từ "Sai" trong câu "Thạch Sanh sai dọn một
bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận" là:
A. Bảo ngời dới mình làm một việc gì đó. C. Làm không đúng sự thực
B. Bảo ngời trên mình làm một việc gì đó. D. Phạm một lỗi gì đó.
Câu 3: (0,25 điểm). Từ nào sau đây không phải là danh từ ?
A. Sơn Tinh B. Thần nớc C. Luỹ đất D. Đánh nhau
Câu 4: (0,25 điểm). Chức vụ chủ yếu của danh từ trong câu là:
Điểm Lời phê của giáo viên
A. Trạng ngữ B. Chủ ngữ. C. Vị ngữ D. Định ngữ.
Câu 5: (0,25 điểm). Từ "Vua" trong câu "Vua và đình thần chịu thằng bé là
thông minh lỗi lạc" thuộc loại từ nào ?
A. Số từ B. Lợng từ
C. Danh từ D. Tính từ
Câu 6: (0,25 điểm). Đọc nhận định sau, hãy khoanh tròn vào chữ (Đ) nếu em
cho là đúng, khoanh tròn vào chữ (S) nếu em cho là sai.
Danh từ riêng là tên riêng của từng ngời, từng địa phơng, từng vật ...
Đ S
Câu 7: (0,5 điểm). Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để có khẳng định
đúng.
(1) ............................................ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ

thuộc nó tạo thành.
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một danh từ,
những hoạt động trong câu giống nh một (2) ...........................................
Câu 8: (1 điểm). Hãy nối mỗi ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B.
A Nối B
1. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
2. Danh từ
3. Danh từ chỉ đơn vị ớc chừng
4. Danh từ chung
5. Danh từ riêng
..... + ......
..... + ......
..... + ......
..... + ......
..... + ......
a. Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
b. Vua, làng, huyện
c. Mét, lít, ki lô gam
d. Nắm, thúng, rá
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Có bạn chép bài ca dao sau mà quên viết hoa một số danh từ
riêng. Em hãy viết lại các danh từ riêng ấy cho đúng.
Lạng sơn có phố Kì lừa
Có nàng tô Thị, có chùa Tam thanh
Ai lên xứ Lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em.
Câu 2: (5 điểm). Tìm cụm danh từ trong các câu sau và phân tích theo mô hình
cấu tạo của cụm danh từ:
a) Gia tài chỉ có một lỡi búa của cha để lại.
b) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.

c) Ba em học sinh lớp 6 ấy.
..........................................................................................................................

C. Đáp án:
I. Phần TNKQ:
Câu
1 2 3 4 5 6
7
8
Đáp án
D A D B
C
Đúng
(Đ)
(1) cụm danh từ
(2) danh từ
Nối: 1+c; 4+b;
3+d; 5+a
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
1
II. Phần tự luận:
Câu 1: Sửa lại các danh từ riêng viết hoa theo đúng quy tắc
- Lạng sơn

Lạng Sơn (0,5 điểm)
- Kỳ lừa

Kỳ Lừa (0,5 điểm)

- tô Thị

Tô Thị (0,5 điểm)
- Tam thanh

Tam Thanh (0,5 điểm)
Câu 2: Phân tích - Lập mô hình cáu tạo cụm danh từ.
Phụ ngữ trớc Phần trung tâm Phụ ngữ sau
Điểm
t
1
t
2
T
1
T
2
S
1
S
2
một lỡi búa Của cha để lại 1,5 điểm
một con yêu tinh ở trên núi 1,5 điểm
nhiều phép lạ 0,5 điểm
ba em học sinh Lớp 6A 1,5 điểm
3. Củng cố: (2 phút)
- Nhận xét giờ làm bài.
4. H ớng dẫn học ở nhà . (1 phút)
- tra bài viết số 2 (Văn tự sự)
Ngày thực hiện: 6C: /03/2009

6C: /03/2009
Tiết 97
Kiểm tra văn lớp 6

×