Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.82 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĨA P CHÍ k h o a HOC OHQGHN n g o a i NGỬ T XIX sỏ 2. 2003
<b>I,ẻ T h i ế u N g â n <,J</b>
<b>1. K hả n ă n g k ế t h ợ p c ủ a từ</b>
<b>V iệ c m iê u ta và n g h iê n cứu k h ả n ă n g </b>
<b>kết hợp </b><i><b>rùa</b></i><b> từ trong việc Dạy và Học ngoại</b>
<b>ngừ. mang một y nghĩa đặc hiệt quan</b>
<b>trọ n g . Tư n h ử n g cá th ê đơn lẻ c ủ a h ệ th ô n g </b>
<b>từ vựng, các tứ kơt hợp vói nhau tạo nén</b>
<b>cụm từ, tạo nên cáu - trỏ thành các đơn vị</b>
<b>thông tin dược sử dụng trong giao tiẽp.</b>
<b>Q u a dc> ngôn ngử đ ã thực h iệ n chức n ã n g</b>
<b>quan trọng, </b><i><b>cơ</b></i><b> bàn nhất cua minh- là Gỏng</b>
<b>cụ giáo tiếp <u;i xã hội loài người.</b>
<b>Khi hành chức trong lời nói từ đả thế</b>
<b>hiện, bộc lộ những đặc điểm hên trong của</b>
<b>mình: đặc điểm từ loại, nghía từ vựng, khà</b>
<b>nâng kết hợp, dặc điếm ngữ nghía cá thế,</b>
<b>nghĩa tu từ. tính lơ gích ... Khi kết hợp với</b>
<b>nhau các từ sẽ tuân thủ theo nhửng qui tắc</b>
<b>ngừ pháp, từ vựng, tu từ ... phù hợp với</b>
<b>Viộr nghiên cửu khá năng kết hợp từ,</b>
<b>sự hnnh chửc cúa từ trong lịi nói. dác biệt</b>
<b>quan trọng đôi với ngưài dạy và học ngoại</b>
<b>ngữ. Trong khi người bán ngừ nói trơi chảy</b>
<b>tiêng mẹ dê của minh, thi người học tiếng</b>
<b>nước ngoài phải tập ‘iắ p ghép” các đơn vị</b>
<b>từ thành cụm. thành câu, thành đoạn ...</b>
<b>Viện si v . v . Vinỏgrađôp đà viêt:</b>
<b>diêm dán tộc </b>c ú n <b>ngôn ngừ dược thể hiện</b>
<b>rỏ rệt nhất trong các qui tfi<\ qui luật kêt</b>
<b>hợp từ." [BHiiorpaaoB B.B 1954, 2]</b>
<b>Khi dạy ngoại ngữ,dặc biệt vói những</b>
<b>cách nói "lạ tai” như:</b>
c.ibiiuarb npitHTHbùỉ 3anax n gử i t h ấ y mùi
<b>dề c h ịu</b>
<b>c.ibiuiaTb õiuiy. MỴBCTBO í HCBâ. panocTH </b>
<b>-cam thấy nỗi hòn giận, sự giận dử, niềm</b>
<b>vui sướng</b>
<b>CílblLIiaTb B ceốe ÌIBM/KCHHC HOBÌ /KH3HH - tháy</b>
<b>trong mình biến chuyển của cuộc đrii mỏi</b>
<b>(Jl.To;iCTOfi. An na KapeHHHa)</b>
<b>có thể giái thích cho người học một cách</b>
<b>đơn giản là: người bản ngữ nói như vậy/ hoặc</b>
<b>khơng nói như vậy. Song nhiệm vụ cúa nhà</b>
<b>ngôn ngữ, của người thầy là phái tìm ra</b>
<b>giữa vơ vàn cách nói, vơ vàn kết hợp những</b>
<b>quy luật chi phôi sự két hợp, do những yếu</b>
<b>tỏ ngôn ngữ nội tại hay nhửng yếu tỏ phi</b>
<b>ngón ngữ chi phôi, cho phép các từ kêt hợp</b>
<b>V('ii nhau. Trci lại với những thí dụ "lạ tai"</b>
<b>nêu (rên: Trong tiếng Nga. dộng từ c;iMinnn»</b>
<b>thuộc nhỏm động từ cảm thụ nghe, đượe</b>
<b>giải thích trong từ diển với nghĩa chính</b>
<b>như sau: “Phân biệt., tiếp nhận được qua</b>
<b>thính giác những âm thanh do người hoặc</b>
<b>vật gảv nôn". [c/ioBaph pyccKơro HiMKa H</b>
<b>‘icibipcx TOM3X, 198-1, crp. 116]. Song ỏ các</b>
• TS Khoa Ngịn ngừ& van hóa Nga. Trướng Đai hoc Ngoai ngữ ĐHQG Ha NỎI
4 8 <i>\jt</i> T h ié u N gân
c/ibimaTb k h ô n g p h ả i là â m t h a n h m à là
<b>những từ chỉ các trạng thái tình cảm con</b>
<b>người (o6naa-sự hờn giận, rneB-c.ơn giậ n dừ.</b>
pa/iocTb <b>- niềm vui sướng) hay sự chuyển</b>
<b>động, biến đổi OlBH/KCHHC HOBÍ /KH3HH - biến</b>
<b>chuyển của một cuộc dòi mới). N hữ n g c!ối</b>
<b>tượng của hành động trên dã đưa động từ</b>
ciibimaTb t ừ t r ư ờ n g n g h ĩ a “c á m t h ụ b ằ n g
<b>thinh giác” sang trường nghĩa “nhận thức,</b>
<b>cảm nhận bảng trực giác".</b>
<b>Nhửng hiện tượng như vậy có thế thấy</b>
<b>trong tiếng Việt:</b>
<b>Láng nghe mùa xuân vể</b>
<b>(lời bài hát của Dương Thụ)</b>
<b>Em khòng nghe mùa thu</b>
<b>Dưới trảng mờ thôn thức?</b>
<b>Em không nghe rạo rực</b>
<b>Hình ảnh kẻ chinh phu</b>
<b>Trong lịng người cơ phụ?</b>
<b>(Tiêng thu </b> <b>Liíu Trọng Lư)</b>
<b>Đã bao giờ em thức dậy giữa đém</b>
<b>Có nghe gió bên này thơi sa n g bên ấy</b>
<b>Đó là tiếng lòng anh thức dậy</b>
<b>Đi suốt đêm dài đốn hát ru em.</b>
<b>(Chính Hửu)</b>
<b>Ngho “mùa xuân v ể \ nghe “hình ảnh</b>
<b>kẻ chinh phu", ngh e “tiếng lịng an h ” - n ỏ</b>
<b>khơng phải là sự cảm thụ âm thanh mà là</b>
<b>sự cảm nhận bằn g trực giác, linh cảm</b>
<b>nhửng đổi thay của trời đất, những cung</b>
<b>bậc của tình cảm con người. Khi học ngoại</b>
<b>ngữ người Việt Nam thủy ‘‘lạ tai" với</b>
<b>những cách d ù ng của dộng từ “c/ibimaTb”</b>
<b>trong những cụm từ nêu trên (hoặc lã băn</b>
<b>khoăn không biết người Nga có nói thê</b>
<b>không, nếu chưa gặp trên văn bản hoặc</b>
<b>Iìghe người hàn ngừ nói). Ngược lại. người</b>
<b>nước ngoài học tiêng Việt sẽ khơng bao giị</b>
<b>biết hoặc dám sử dụng dộng từ “nghe** với</b>
<b>nghĩa “cảm n h ậ n ” như trong các cấu trúc</b>
<b>trên, nếu không được học, được nghe người</b>
<b>Việt nói.</b>
<b>Trong mỗi một ngôn ngũ nhửng quy</b>
<b>luật của ngừ âm, ngữ pháp, câu tạo từ là</b>
<b>những con sô hữu hạn có thể tính dược ở</b>
<b>hàng chục, hàng trám và thuộc về nhửng</b>
<b>quy luật nội tại của ngôn ngữ. Chúng</b>
<b>dương như rất ít thay dối theo thơi gian.</b>
<b>2. Sự k ế t hợp c ù a đ ộ n g từ</b>
<b>Trong lĩnh vực kết hợp từ thì sự kết</b>
V é sự két h ợ p c ủ a d ộ n g lừ trong Hỏng N«!J
<b>ngại cho ngưịi học ngoại ngữ* và do vai trò</b>
<b>quan trọng cùa c!ộntf từ trong câu, nên việc</b>
<b>nghiên cứu sự két hợp dộng tữ là rất rán</b>
<b>thiết. Nha ngôn ngử họe x .l). Kaxnelxon</b>
<b>đã nhận dinh: “Trôn binh diện nội dung,</b>
<b>dộng từ vị thế - lã một cái gi dỏ lớn hơn</b>
<b>chú khỏng chi đơn thuần lị ý nghía từ</b>
<b>vựng. Vì khỉ thơ hiện một V nghĩa cụ thể,</b>
<b>nó dồng thòi củng chửa cỉựng trong mình</b>
<b>mỏ hình của cảu tiềm nâng" |KaiiHe;ibC0H. 88].</b>
<b>Dộng từ được xem như trung tâm tỏ chửc</b>
<b>nên cảu. nỏ có quan hệ với chù ngữ. vị ngừ,</b>
<b>trạng ngữ và câu phụ Qua nghiên cứu khả</b>
<b>nảng kết hợp của động từ sè thấy được các</b>
<b>mối quan hệ cú pháp của chúng trôn cấp</b>
<b>dộ câu (quan hộ với chù ngữ và câu phụ) và</b>
<b>trên cấp độ cụm từ (quan hộ với trạng ngữ</b>
<b>và bổ ngữ). Đổng thòi chúng ta sẽ dộng</b>
<b>chạm tới một vấn đề nít quan trọng: vấn</b>
<b>đê quan hệ chi phôi mạnh và chi phôi yếu</b>
<b>ranh giới giữa chi phối yếu và quan hệ liên</b>
<b>kết (npHMMKdHiie).</b>
<b>Một điểu vô cùng quan trọng khi</b>
<b>nghiên cửu sự kết hợp cùa dộng từ là xem</b>
<b>xét môi quan hệ giửa hành dộng của dộng</b>
<b>từ và khách thè mà hanh dộng dó tác dộng</b>
<b>tới. ('húng tíi củng </b> X(*m <b>xét </b> cụ <b>thô hơn</b>
<b>những vấn dể nêu trên</b>
<b>Thơng thưịng khi nói đến sự kỏt hợp</b>
<b>rủa động từ trong (â u là nói đến môi quan</b>
<b>hộ 2 mặt của hành động do dộng từ biểu</b>
<b>hiện: Thứ nhất là quan hệ với chú thể của</b>
<b>hành dộng (chủ ngữ trong cáu), sau đỏ là</b>
<b>quan hệ với các hinh thái từ phụ thuộc</b>
<b>khảc (hố ngữ. trạng ngừ. định ngữ).</b>
<b>M ộ t sỏ n h à n g ô n n g ữ [BoỉUbipeBa, 1970. </b>
20; Bo.ioaneHKo, 1982, 107] gọi 2 mỏi <b>quan</b>
<b>hệ này là hưóng trái - quan hệ vối chù thế.</b>
<b>người gây ra hành động (/lOBan MHTeniiHH </b>
-cBHỉb c anreHCOM) và h ư ổ n g p h á i - q u a n hộ
<b>với khách thê của hành động </b> (npaBaa
<b>hệ này có những độc điếm khác nhau:</b>
<i>V</i>
<b>Bccb </b>/iC H b m oR <b>;ipvr </b>H HTacT <b>HHTcpccHyio Kimry.</b>
<b>các môi quan hộ 1,2,3,4,5 là quan hộ trên</b>
<b>cấp Jộ cụm từ. trong đỏ có 1 tử chinh và 1</b>
<b>lư phụ thuộc. Quan hệ sỏ 6 tạo nên trung</b>
<b>tám vị thê - là dặc trưng của cấp độ câu. ơ</b>
<b>đây cần lưu ý về mối quan hệ sô 2 - của</b>
<b>cụm từ </b>“Becb <b>Aenb" với cà cảu. Đây chính là</b>
<b>hình thái từ. thường là với chức năng trạng</b>
<b>ngừ, liên quan, mỏ rộng cho cả câu. Chủng</b>
<b>khắc hoạ, mỏ rộng cho sự kiện trong câu từ</b>
<b>góc độ thời gian, địa điểm... Chúng có tên</b>
<b>thuật ngữ là ;ieTcpMi!Hai<T. Đà từng có</b>
<b>những cuộc tranh cãi nhiều năm trước đây</b>
<b>vê v,/ieTepMMHiipyioiUMft M/ien npe/uioHcemiH" </b>
<b>-ỉ)ỏ là yếu tô mở rộng cho cả câu hay 1 thành</b>
5 0 <i>I j ờ</i> Thtẽu Ngân
<b>tô tro n g cảu? C ụ th ổ qu a sơ đổ trê n có th ể</b>
<b>hiểu:</b>
a) /ỊeTepMHHaHT "eecb n eH b" m ỏ <b>rộng </b>c h o
<b>cà p h ầ n câu còn lạ i; hay:</b>
<b>b) </b> MBecb <b>iieHb" là th à n h tô phụ thuộc</b>
<b>của cụm động từ: </b>M H T a T b B e c b neHb?
<b>T ro n g n h ữ n g cuộc t r a n h cãi tr ê n , V iệ n</b>
<b>sĩ H.K).LLlBe;i</b>0<b>Ba và m ộ t số n h à ngôn ngữ </b>
<b>kh ác luôn k h ả n g đ ịn h sự tồ n t ạ i của </b>
<b>aeTepMHHaHT như yếu tô' mỏ rộ ng, q u a n hệ </b>
<b>đến cả tr u n g tả m v ị th ể , đến cả câu. C ì </b>
<b>cùng th ì m ọi người đều th ừ a n h ậ n sự tồn </b>
<b>tạ i của yếu tô mở rộ n g cho câu. Song cũng </b>
<b>cần n h ấ n m ạ n h : dù là mỏ rộ n g cho câu, </b>
n h ư n g neTepMHHaHT q u a n hệ t r ê n h ế t là với
<b>sự k iệ n , h à n h độn g m à động từ vị ngừ th ể</b>
<b>hiện .</b>
<b>T ro n g hệ th ố n g câu phức hợp p hụ </b>
<b>thuộc theo cách c h ia củ a B.A. Ee;i</b>0<b>iijanK</b>0<b>Ba, </b>
<b>có 2 dạng quan hệ phụ thuộc, tương tự như</b>
<b>n hữ ng m ối q u a n hệ tro n g c ụ m từ và câu</b>
<b>đơn: a) q u a n hệ p h ụ th u ộ c dự báo trước </b>
(npeiiC K a3yK )m a« noflM HHHTe;ibHafl CBfl3b).
<b>T ro n g đó m ôi q u a n hệ giửa từ c h ín h và từ </b>
<b>p h ụ mở rộng cho nó, h ìn h th á i của từ p h ụ </b>
<b>được xác đ ịn h , p h ụ thuộc vào đặc trư n g </b>
c ủ a t ừ c h í n h (H H T a T b K H M ry , r o p /iH T b C H C biH O M ,
<b>Becẽiibirt </b> n a p e n b ) ; <b>b) Q u a n hệ p h ụ thuộc </b>
<b>khô n g </b> <b>dự </b> <b>báo </b> <b>trước </b> <b>(HenpencKaiyKDLuaa </b>
<b>IIO/IMHHMTe.il bHtia cBHib) tưdng tự như mối</b>
<b>quan hệ phụ thuộc giữa trung tâm vị thể</b>
c ủ a c â u v à aeTepMHHaHT - y ế u tô m ỏ rộ n g
<b>tìn h huống k h ơ n g b át buộc củ a câu (xem</b>
<b>thí dụ với </b>n e T e p M M H a H T <b>ở phần trên).</b>
<b>ở d ạn g q u a n hệ p h ụ thuộc k iể u “a”:</b>
Oh KOHia npnnẽT HHpeKTop. Câu
<b>p hụ n ằ m tro n g m ô i q u a n hệ p h ụ thuộc với </b>
<b>động từ “no>KH.aaTbCH”. và chính những</b>
<b>thuộc tín h p h ạ m tr ù củ a động từ q u y đ ịn h </b>
<b>sự có m ặ t và h ìn h th á i của cảu phụ: N gữ</b>
n g h ía củ a độ ng từ, ,ao>Kn^aTbCfl (chờ đến
mộ t s ự ki ện <b>sẽ </b> xẩy đến, là giới <b>hạn cho</b>
<b>h à n h động củ a câu c h ín h và nơi với câu </b>
c h í n h b ằ n g t ừ liên t ừ chỉ thời g i a n Korxa.
<b>0 d ạ n g q u a n hệ p h ụ th u ộ c k iể u ‘V :</b>
<b>- KorAa^npeKTop npnLuế/1, OHH now/in £ uex.</b>
<b>Đ ộ n g từ v ị ngữ của câu c h ín h lu ô n g</b>
<b>dự báo, q u y đ ịn h 1 d ạ n g c â u p h ụ n à í mà </b>
<b>câu </b> <b>p h ụ ỏ đ â y có v a i </b> <b>trò </b> <b>như m ột </b>
iicTepMHHaHT mở r ộ n g c h o t o à n bộ c â u
<b>c h ín h , nêu lê n th ò i g ia n c ủ a sự k iệ n trong </b>
<b>câu c h ín h . T r ậ t tự câu có th ể t h a y đổi (câu </b>
<b>p h ụ trước, c h ín h sau hoặc ngược lạ i) :ủng </b>
<b>nói lê n m ơi q u a n hệ giừa câu p h ụ vớ. câu </b>
<b>ch ín h : mở rộ n g vê m ặ t thời g ia n cho toàn </b>
<b>bộ câu chính. Song cũng như mơi qu8n hệ</b>
mỏ rộng của iieTepMHHaHT với toàn cảu
<b>như ch ú n g tô i dã n h ậ n x é t ở tr ê n , câu ph ụ </b>
<b>ở lo ạ i n à y k h i mở rộ n g cho to à n bộ cảu </b>
<b>c h ín h th ì trước h ế t là g ắ n vói sự kiện do </b>
<b>động từ v ị ngữ tro n g câu c h ín h th ể hiện.</b>
<b>T r ê n đ â y c h ú n g ta đã x e m x é t va. trò, </b>
<b>khả năng kết hợp của động từ trong câu</b>
<b>đơn và câu phức. T ro n g n h ử n g dạng câu </b>
<b>khác, với v a i trò là vị n g ủ hoặc th à n h phần</b>
<b>c h ín h của câu m ộ t th à n h p h ầ n , động từ ỏ </b>
<b>d ạn g n g u y ê n th ể có th ể b iể u h iê n n ọ i ý </b>
<b>n g h ĩa tìn h t h á i k h á c n h au :</b>
+ Mệnh lệnh: He KypMTb!
<b>+ Sự b ắ t buộc: A peÕHTa - ỗercaTb!</b>
+ <b>Khuyên nhủ: </b>He ocTaBaTbca >Ke OA HOM)!
<b>+ Không tránh khỏi: 3tom>' He ốbiBaTb. SbiTb</b>
HOBblM TpailHLlHHM!
<b>và n h iề u ý n g h ĩa kh ác n h a u nừa.</b>
<b>Dộng từ vô nhân xưng và dộng từ dược</b>
<b>dừng trong câu vỏ nhân xiíng củng là</b>
<b>3. Kết lu ận</b>
<b>Nghiên cứu khả năng kết hợp của từ.</b>
<b>thực chất là tìm hiểu các quy luật hành</b>
<b>chửc của từ trong lời nói, có quan hệ mật</b>
<b>thiết tíii phương pháp Dạy và Học ngoại</b>
<b>ngừ. nhám giúp người học hiểu sử dụng.</b>
<b>láp ghép dược các đơn vị tư thành cảu,</b>
<b>thành đoạn - thành các đớn V Ị </b> <b>thông tin,</b>
<b>giao tiếp.</b>
<b>Động từ là từ loại đặc biệt của mồi</b>
<b>một ngôn ngữ cả về ý nghĩa từ vựng và sô'</b>
<b>lượng, tần suất sử dụng. Đó cũng là từ loại</b>
<b>đặc biệt chửa đựng trong mình mó hinh</b>
<b>của cảu tương lai. Vi vậy việc nghiên cửu</b>
<b>khả nàng kết hợp của các nhóm từ vựng</b>
<b>ngừ nghĩa động từ là rất cần thiết, nó đã</b>
<b>và dang là đề tài thu hút nhiều nhà ngôn</b>
<b>ngữ, thầy và trò dạy - học ngoại ngữ.</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. ẢKMMOBa í H.
5. Bacunbee Jl.M. <i>CeMíiHmiiKCỉpvccKơro c.iarosia. M., BbicLuaa LUKOJia, 19 8 1.</i>
<b>7. </b> <i>PyccKOỉt rpauuamuKíì</i><b>, T2 , ÁKaneMHH </b>HayK <b>CCCP, M., HayKa, 1982.</b>
VNỤ JOURNAL OF SCIENCE. Foreign Languages. T XIX. Nọ2. 2003
<b>A COLLOCATION OF V ERBS IN R U SSIA N</b>
<b>Dr. Le T h ie u N g a n</b>
<i><b>Departm ent o f Russian Language a n d Culture</b></i>
<i><b>College o f Foreign </b>L a r ìg u a g e s - <b>VNƯ</b></i>
<b>Studving a collocation of verbs is to look for the rules by vvhich the words of each</b>
<b>language íunction in speech. It has a close relationship vvith the method of studying and</b>
<b>teaching a íoreign language. It is the best way to help learners use vvords and combine</b>
<b>them to make sentences. A verb is the most important elem ent in every language. That is</b>
<b>why studying a verb's collocation has been a necessary and useful way to learn a foreign</b>
<b>This article is concerned vvith two of the most important issues mentioned above.</b>