Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Khoa hoc 4 tuan 1831

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.78 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 18</b>


<b>Tiết 35</b> <b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY</b> <b>NS:18-12-2011NG :20-12-2011</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự
cháy được lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thơng


- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của khơng khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho
lửa cháy to hơn, dập ắt lửa khi có hoả hoạn.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh khơng có
đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ )


<b>C. Hoạt động dạy học </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành
II- Dạy bài mới:


+ HĐ1: Tìm hiểu vai trị của ơ-xi với sự cháy
* Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều
KK thì càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự cháy
* Cách tiến hành:


B1: Tổ chức và hướng dẫn


- GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm


- Cho HS đọc mục thực hành trang 70
B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm


- GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại
những nhận xét và ý kiến giải thích


B3: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK thì
càng có nhiều ơ-xi để duy trì cháy lâu hơn
+ HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng
dụng trong cuộc sống


* Mục tiêu: Làm thí nghiệm CM muốn sự cháy
diễn ra liên tục KK phải được lưu thông. Nêu ứng
dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với
sự cháy


* Cách tiến hành:


B1: Tổ chức và hướng dẫn


- GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ
- Đọc mục thực hành trang 70, 71


B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I
trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm
như mục II trang 71 và thảo luận


B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy


cần liên tục cung cấp KK


- Các tổ tự kiểm tra chéo dụng cụ và báo cáo


- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ
dùng để làm thí nghiệm


- HS đọc SGK


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý
kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian
cháy; giải thích


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra
nhận xét


- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ
dùng để làm thí nghiệm


- HS đọc SGK trang 70, 71


- HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để
giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy
liên tục


- HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi
- Đại diện các nhóm báo cáo


- Nhận xét và bổ sung
III- Hoạt động nối tiếp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần 18</b>


<b>Tiết 36</b> <b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG</b> <b>NS:18/12/2011NG :21/12/2011</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Nêu được con người, động vật và thực vật phải có khơng khí để thở thì mới sống được
<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ơ-xi; bể cá có bơm khơng khí
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thậy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Khơng khí cần cho sự cháy ntn?
II- Dạy bài mới:


+ HĐ1: T.hiểu vai trò của KK đối với con. người
* Mục tiêu: Nếu dẫn chứng để chứng minh con
người cần KK để thở. Xác định vai trị của khí
ơ-xi trong khơng khí đối với sự thở và việc ứng
dụng vào đời sống


* Cách tiến hành:


- Cho HS làm như mục thực hành trang 72
- HS nín thở và mơ tả lại cảm giác của mình khi
nín thở


- Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối


với con người và ứng dụng của nó


+ HĐ2: Tìm hiểu vai trị của KK đối với động vật
và thực vật


* Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và
thực vật đều cần KK để thở


* Cách tiến hành:


- GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
+ Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật
+ HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng
bình ơ-xi


* Mục tiêu: Xác định vai trị của khí ơ-xi đối với
sự thở và việc ứng dụng kiến thức này


* Cách tiến hành:


B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo
luận theo cặp


B2: Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo
luận: Thành phần nào trong khơng khí quan trọng
với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng
ô-xi?


- Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật


muốn sống được cần có ơ-xi để thở


- 2 HS trả lời


- Nhận xét và bổ sung


- HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng
nhận thấy luồng khơng khí ấm chạm vào tay do
thở ra


- HS nín thở và mơ tả lại cảm giác
- Vài HS nêu


- HS trả lời: Vì thiếu ơ-xi


- Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu
thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống
- Thực vật cũng cần hơ hấp là hút khí ơ-xi


- HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn
có thể lặn sâu nhờ bình ơ-xi đeo ở lưng; bể cá có
nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước
- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các
hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần
phải thở bằng ô-xi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 37</b>


<b>TẠI SAO CÓ GIÓ</b> <b>NS:2-1-2012</b>



<b>NG :4-1-2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:</b>


- Làm thí nghiệm để nhận ra chuyển động tạo thành gió. Giải thích được ngun nhân gây ra
gió.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng


C. Ho t

ạ độ

ng d y h c:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: KK cần cho sự sống ntn?
II- Dạy bài mới:


Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình trang 74
+ HĐ1: Chơi chong chóng


* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh KK
chuyển động tạo thành gió


* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hướng dẫn


- GV kiểm tra chong chóng của HS


- HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng


khơng quay? quay? Khi nào nhanh, chậm?
B2: Cho HS chơi ngồi sân theo nhóm


- Cho HS chơi theo nhóm. Nếu đứng n mà
khơng có gió thì nó có quay khơng? Tại sao?
Muốn quay phải làm gì?


B3: Làm việc trong lớp


- Đại diện các nhóm lên báo cáo


- GV nhận xét và kết luận (SGV) trang 137
+ HĐ2: Tìm hiểu ngun nhân gây ra gió
* Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió
* Cách tiến hành:


B1: Tổ chức hướng dẫn


- Cho HS đọc mục T.Hành trang 74 để làm
B2: Nhóm làm thí nghiệm và th/ luận câu hỏi
B3: Đại diện các nhóm trình bày


- GV nhận xét kết luận: (SGV-138)


+ HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển
động của KK trong tự nhiên


* Mục tiêu: G/ thích được tại sao ban ngày gió từ
biển thổi vào đất liền và đêm từ đất ra biển



* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hướng dẫn


Cho HS làm việc theo cặp và đọc mục BCB-75
để giải thích mục tiêu


B2: HS làm việc theo cặp
B3: Đại diện nhóm trình bày


- 2 HS trả lời


- Nhận xét và bổ sung


- HS lấy chong chóng đã chuẩn bị


- Ra sân và thực hành chơi và tự trả lời các câu
hỏi GV giao cho: Chong chóng khơng quay khi
khơng có gió. Quay khi có gió. Gió mạnh quay
nhanh. Gió nhẹ quay chậm.


- Khi khơng có gió ta cần tạo gió bằng cách
chạy. Bạn nào chạy nhanh thì chong chóng quay
nhanh.


- Đại diện các nhóm báo cáo


- HS đọc mục thực hành trang 74


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và thảo
luận



- Đại diện các nhóm trình bày


- HS đọc mục bạn cần biết trang 75 và thảo luận
theo cặp


- Đại diện nhóm lên trả lời và kết luận: Sự chênh
lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển
và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày
và đêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 38</b>


<b>GIĨ NHẸ , GIĨ MẠNH. PHỊNG CHỐNG BÃO</b> <b>NS:2-1-2012</b>
<b>NG :5-1-2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:</b>


- Nêu được một số tác hại của bão :thiệt hại về người và của.


- Nêu cách phòng chống : theo dõi bản tin thời tiết,cắt điện,tàu thuyền không ra khơi,đến nơi
trú ẩn an tồn.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 76, 77 (SGK); phiếu học tập của nhóm
- Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió


<b>C. Hoạt động dạy học</b>



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Tại sao có gió ?
II- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió


* Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió
to, gió dữ


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh đọc sgk và tìm hiểu


B2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc các
thông tin trang 76 và làm phiếu học tập
- Chia nhóm và cho học sinh làm phiếu
B3: Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và chữa bài


+ HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách
phịng chống bão


* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông bão
gây ra và cách phòng chống bão


* Cách tiến hành


B1: Làm việc theo nhóm



- Cho học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn
cần biết sgk trang 77 và trả lời câu hỏi:


- Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão
- Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng
chống. Liên hệ thực tế địa phương


B2: Làm việc cả lớp


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và kết luận


HĐ3: Trị chơi “ Ghép chữ vào hình ”


Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về các
cấp độ của gió


Cách tiến hành


- Giáo viên vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ
của gió trang 76 – sgk và viết lời ghi chú vào các
tấm phiếu rời


- Gọi HS thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bảo sung



- Học sinh đọc sách giáo khoa và tìm hiểu về cấp
độ của gió ( 13 cấp độ )


- Học sinh điền vào phiếu theo thứ tự :


- Cấp 5- gió khá mạnh; Cấp 9- Gió dữ ( bão to );
Cấp 0- khơng có gió; Cấp 7- gió to ( bão ); Cấp
2-gió nhẹ.


- Học sinh quan sát hình 5, 6 sgk và trả lời
- Bão xảy ra là có gió lớn gây thiệt hại về người
và của như đổ nhà, cây cối, cột điện...


- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh tự liên hệ địa phương


- Học sinh lắng nghe yêu cầu
- Các nhóm tiến hành chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 39</b>


<b>KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b> <b>NS:9-1-2012</b>


<b>NG 11-1-2012:</b>
<b>A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết</b>


- Nêu được một số nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí : khói, khí độc,các loại bụi,vi
khuẩn,...



<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu khơng khí trong sạch và bị ô nhiễm
<b>C. Hoạt động dạy và học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Nêu cách phịng và chống bão
II- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về khơng khí ơ nhiễm và khơng
khí sạch


* Mục tiêu: Phân biệt được khơng khí sạch và
khơng khí bẩn


* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp


- Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk
và chỉ ra đâu là khơng khí sạch ? Khơng sạch ?
B2: Làm việc cả lớp


- Gọi một số học sinh trình bày kết qủa


- Giáo viên nhận xét và kết luận: Khơng khí sạch
là khơng khí trong suốt, khơng màu, khơng mùi,
khơng vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn
với một tỷ lệ thấp khơng làm hại đến sức khoẻ


con người. Khơng khí bẩn là khơng khí có chứa
một trong các loại khói, khí độc, bụi....có hại cho
sức khoẻ con người...


+ HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô
nhiễm khơng khí


* Mục tiêu: Nêu những ngun nhân gây nhiễm
bẩn bầu khơng khí


* Cách tiến hành


- Cho học sinh liên hệ thực tế


- Giáo viên nhận xét và kết luận: Ngun nhân
làm khơng khí bị ơ nhiễm là do bụi tự nhiên, bụi
núi lửa, bụi do hoạt động của con người. Do khí
độc của sự lên men thối của các xác sinh vật, rác
thải, sự cháy than đá, dầu mỏ, tàu xe, nhà máy....


- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình 78, 79 sgk và chỉ ra
hình 1 là ơ nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có cây
cối xanh tươi, khơng gian thống đãng; Hình 3, 4
cũng là ơ nhiễm


- Nhận xét và bổ sung



- Học sinh tự liên hệ thực tế trong cuộc sống
hàng ngày


- Nhận xét và bổ sung


III- Hoạt động nối tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 40</b>


<b>BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH</b> <b>NS:9-1-2012</b>
<b>NG :12-1-2012</b>
<b>A. Mục tiêu: sau bài học, HS biết</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom,xử lí phân,rác hợp lí;giảm
khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sưu tầm các tư liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu...


C. Ho t

ạ độ

ng d y h c:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Nêu ngun nhân làm cho khơng khí
bị ơ nhiễm ?


II- Dạy bài mới:



+ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch


* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên
làm để bảo vệ bầu KK trong lành


* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp


Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời
B2: Làm việc cả lớp


- Gọi một số HS trình bày kết quả
- Cho HS liên hệ bản thân, gia đình...


- GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK
bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm
lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng
nhiều cây xanh


+ HĐ2: * (HS có năng khiếu)Vẽ tranh cổ động
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch


* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu KK
trong sạchvà tuyên truyền cổ động người khác
cùng bảo vệ


* Cách tiến hành:


B1: Tổ chức và hướng dẫn



- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Thực hành


- Cho HS thực hành theo nhóm


- GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ
B3: Trình bày và đánh giá


- Cho HS treo sản phẩm


- Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết
- GV đánh giá và nhận xét


- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình
1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ
bầu khơng khí trong lành. Cịn H 4 là không nên
làm


- Một số HS báo cáo kết quả


- HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu khơng
khí trong lành


- Các nhóm nhận nhiệm vụ


- HS phân cơng vẽ tranh cổ động và viết cam kết


bảo vệ bầu không khí trong lành


- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm trình bày


III- Hoạt động nối tiếp:


- Cần làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 41</b>


<b>ÂM THANH</b> <b>NS: 30-1-12</b>


<b>NG : 1-2- 12</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra..
<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hịn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn....
<b>C. Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Cần làm gì để bảo vệ bầu khơng khí
trong sạch


II- Dạy bài mới



+ HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
* Mục tiêu:Biết được các âm thanh xungquanh
* Cách tiến hành


- Cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết và
phân loại


+ HĐ2: Thực hành cách phát ra âm thanh
* Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách
khác nhau để làm cho vật phát ra â/thanh


* Cách tiến hành


B1: Làm việc theo nhóm


- Cho các nhóm tạo ra âm thanh với các vật cho
trên hình 2- trang 82


B2: Làm việc cả lớp


- Các nhóm báo cáo kết quả


+ HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
* Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí
nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung
động và sự phát ra âm thanh cuả một số vật
* Cách tiến hành


B1: Giáo viên giao nhiệm vụ



- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở
trang 83


B2: Các nhóm báo cáo kết quả


B3: Làm việc theo cặp để tay vào yết hầu để phát
hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói
+ HĐ4: Trị chơi “ Tiếng gì, ở phía nào thế ”
* Mục tiêu: Ph/ triển th/ giác, phân biệt được các
âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát


* Cách tiến hành: Một nhóm gây tiếng động. -
Một nhóm phát hiện tiếng động phát ở đâu
- Nhận xét và tuyên dương


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh nêu các âm thanh và phân loại âm
thanh nào do con người gây ra, âm thanh nào
thường nghe được sáng sớm, ban ngày, buổi tối...


- Học sinh thực hành tạo ra âm thanh với các
dụng cụ đã chuẩn bị như hình 2 trang 82
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc


- Học sinh lắng nghe và thực hành làm thí
nghiệm gõ trống để liên hệ sự rung động của
trống và âm thanh do trống phát ra



- Đại diện nhóm báo cáo kết quả


- Học sinh thực hành để nhận biết được âm thanh
do các vật rung động phát ra


- Học sinh thực hành chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tuần 21</b>


<b>Tiết 42</b> <b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b> <b>NS: 30-1-12NG :2-2-12</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể</b>


- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí,chất rắn, chất lỏng
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, trống, đồng hồ...
<b>C. Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Âm thanh được phát ra do đâu
II- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
* Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm
thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được
lan truyền tới tai


* Cách tiến hành



B1: Tại sao tai ta nghe được tiếng trống
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84


B2: HS dự đốn h/ tượng và t/ hành thí nghiệm
B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni
lơng rung và giải thích âm thanh truyền từ trống
đến tai


+ HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh
qua chất lỏng, chất rắn


* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể
lan truyền qua chất lỏng, chất rắn


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2
trang 85


B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để
tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm
thanh qua chất lỏng và rắn


+ HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên
khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn


* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng
tỏ âm thanh yếu đi và lan truyền ra xa nguồn âm
* Cách tiến hành



- Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh khi
lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi


+ HĐ4: Trị chơi nói chuyện qua điện thoại
* Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh
có thể lan truyền qua vật rắn


* Cách tiến hành: Cho từng nhóm thực hành làm
điện thoại ống nối dây


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình 1 trang 84 và dự đốn
điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống


- Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các vụn
giấy nảy


- Học sinh giải thích: khi rung động lan truyền
tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động
và làm các vụn giấy chuyển động


- Học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để
rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất
lỏng hoặc chất rắn ví dụ :


- áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa
- Cá nghe thấy tiếng chân người bước...



- Học sinh thực hành làm thí nghiệm để chứng
minh về âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn
thì càng yếu đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 43</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b> <b>NS: 5/2/ 2012</b>
<b>NG :8/2/2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể</b>


- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống:âm thanh dùng để giao iếp trong
sinh hoạ, học tập, lao động,giải rí; dùng để báo hiệu ( còi tàu,xe,trống trường,...)


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong
cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau


<b>C. Ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


I- Kiểm tra: Nêu ví dụ về sự lan truyền âm thanh
qua chất lỏng, chất rắn


II- Dạy bài mới


Khởi động: Tr/ chơi “Tìm từ diễn tả âm thanh”
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm chơi: Một


nhóm nêu tên nguồn phát âm thanh. Một nhóm
tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh


+ HĐ1: T/ hiểu v/ trò của â/ thanh trong đ/ sốg
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong
đời sống...


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Q/ sát H 86 và ghi lại vai trò của âm thanh
B2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm
- Nhận xét và bổ xung


+ HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và
những âm thanh khơng thích


* Mục tiêu: Giúp học sinh diễn tả thái độ trước
thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kỹ năng
đánh giá


* Cách tiến hành


- GV nêu vấn đề để HS nêu ý kiến của mình


+ HĐ3: Tìm hiểu lợi ích của việc ghi lại được âm


thanh


* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại


được âm thanh...


* Cách tiến hành


B1: Giáo viên đặt vấn đề và cho nghe đĩa
B2: HS th/ luận ích lợi của việc ghi lại â/thanh
B3: Thảo luận về cách ghi âm thanh hiện nay
+ HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ


* Mục tiêu: Nhận biết được các âm thanh có thể
nghe cao, thấp khác nhau


* Cách tiến hành: Cho các nhóm làm nhạc cụ


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh thực hành chơi tìm từ diễn tả âm
thanh


- Các nhóm quan sát hình 86 và ghi lại vai trị
của âm thanh


- Từng nhóm báo cáo kết quả


- Học sinh trả lời ý kiến và giải thích lí do mình
thích hoặc khơng thích những loại âm thanh đó


- Học sinh nghe đĩa các bài hát



- Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 44</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT)</b> <b>NS: 6/2/2012</b>
<b>NG :9/2/2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:</b>


- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.


- Nêu được ví dụ về: + tác hại của tiếng ồn :tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất
ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...


+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.: Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.:
Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn
cáh tiếng ồn..


<b>B</b>

. Ho t

ạ độ

ng d y h c:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra: Nêu vai trò của âm thanh trong đời
sống


II- Dạy bài mới:


+ HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn


* Mục tiêu: Nhận biết được 1 số loại tiếng ồn


* Cách tiến hành:


- GV hỏi: Có những loại âm thanh nào chúng ta
yêu thích và muốn ghi lại để thưởng thức?
- Loại nào khơng ưa thích?


B1: Cho HS làm việc nhóm


- Quan sát hình 88-SGK và bổ sung tiếng ồn nơi
mình đang sinh sống


B2: Các nhóm báo cáo và thảo luận chung
- GV nhận xét và kết luận


+ HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện
pháp phòng chống


* Mục tiêu:Nêu được một số tác hại của tiếng ồn
và biện pháp phòng chống


* Cách tiến hành:


B1: HS đọc và quan sát hình trang 88
- Thảo luận và trả lời câu hỏi SGK
B2: Các nhóm trình bày trước lớp


- GV giúp HS ghi nhận một số biện pháp tránh
tiếng ồn


- GV kết luận như mục bạn cần biết



+ HĐ3: Nói về việc nên / Khơng nên làm để góp
phần chống tiếng ồn cho bản thân và những
người xung quanh


* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số
hoạt động đơn giản để góp phần chống ơ nhiễm
tiếng ồn cho bản thân và những người xung
quanh


* Cách tiến hành:


B1: Cho học sinh thảo luận nhóm về những việc
nên và khơng nên làm


B2: Các nhóm trình bày và thảo luận chung


- 2 HS trả lời


- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh trả lời và giải thích


- Học sinh quan sát hình 88 và bổ xung thêm các
loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống


- Các nhóm báo cáo kết quả và phân loại những
tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết những tiếng
ồn đều do con người gây ra



- Học sinh quan sát hình 88 và trả lời
- Các nhóm trình bày kết quả


- Đọc mục bạn cần biết trang 89 sgk


- Học sinh thảo luận về những việc các em nên
và không nên làm để góp phần chống ơ nhiễm
gây tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 23</b>


<b>Tiết 45</b> <b>ÁNH SÁNG</b> <b>NS: 14/2/2012NG :15/2/2012</b>


<b>A. Mục tiêu: sau bài học học sinh có thể </b>


- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,...


+ Vật được chiếu sáng :Mặt trăng, bàn ghế,...


- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván....
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



I- Kiểm tra : chúng ta cần làm gì để chống ô
nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi cơng cộng ?
II- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và
các vật được chiếu sáng


* Mục tiêu : phân biệt được các vật tự phát sáng
và các vật được chiếu sáng


* Cách tiến hành


- Cho HS dựa vào hình 1, 2 để thảo luận nhóm
Gọi các nhóm báo cáo


+ HĐ2: Tìm hiểu về đ/ truyền của ánh sáng
* Mục tiêu : nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sáng
truyền theo đường thẳng


* Cách tiến hành


B1:Trò chơi“Dự đoán đ/ truyền của ánh sáng ”
- GV hướng dẫn học sinh chơi (SGV-158)
B2: Làm thí nghiệm trang 90 cho học sinh quan
sát và dự đoán đường truyền ánh sáng


+ HĐ3: T/ hiểu sự truyền á/ sáng qua các vật
* Mục tiêu : biết làm thí nghiệm để xác định các
vật cho ánh sáng truyền qua và khơng truyền qua
* Cách tiến hành : Các nhóm làm thí nghiệm


trang 91 và ghi lại kết quả


- Gọi học sinh báo cáo kết quả và nêu các ví dụ
ứng dụng liên quan


+ HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy và khi nào
* Mục tiêu : để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật
khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt


* Cách tiến hành


B1: Làm thí nghiệm trang 91 để rút ra kết luận
B2: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về điều kiện
nhìn thấy của mắt


- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình 1 và 2 để phân biệt
được :


- Ban ngày vật tự phát sáng : Mặt trời; Vật được
chiếu sáng : gương, bàn, ghế...


- Ban đêm vật tự phát sáng : ngọn đèn điện; Vật
được chiếu sáng : mặt trăng, gương, bàn ghế


- Học sinh 3 em lên chơi trò chơi


- Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra nhận


xét : ánh sáng truyền theo đường thẳng


- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo


- Học sinh làm thí nghiệm trang 91 ( hình 4 )
- Học sinh tự lấy thêm ví dụ


III- Hoạt động nối tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 46</b>


<b>BÓNG TỐI</b> <b>NS: 14/2/2012</b>


<b>NG :16/2/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau bài học, học sinh có thể </b>


- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị : đèn bàn; Nhóm : đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ....
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Kiểm tra : Lấy ví dụ những vật tự phát sáng và
vật được chiếu sáng



II- Dạy bài mới


- Khởi động : cho học sinh quan sát hình 1 trang
92 và nhận xét xem ánh sáng được chiếu từ phía
nào


+ HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối


* Mục tiêu : nêu được bóng tối xuất hiện phía sau
vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đốn được
vị trí hình dạng bóng tối. Biết bóng của một số
vật thay đổi về hình dạng, kích thước...


* Cách tiến hành


- B1: Cho học sinh thực hiện thí nghiệm trang 93
để dự đốn bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ?
- B2: Gọi học sinh báo cáo các dự đốn của mình
và giải thích tại sao em đưa ra dự đoán như vậy.
- B3: Các nhóm trình bày và thảo luận câu hỏi
sách giáo khoa


- Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
- Bóng của vật thay đổi khi nào ?
+ HĐ2: Trị chơi hoạt hình


* Mục tiêu: củng cố vận dụng kiến thức đã học về
bóng tối


* Cách tiến hành



- Đóng kín cửa phịng học, làm tối. Căng một
tấm vải to làm phông, sử dụng ngọn đèn chiếu.
Cắt bìa gấy làm hình các nhân vật để biểu diễn
- Tiến hành chiếu phim cho học sinh xem


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình 1 và nhận xét


- Học sinh tiến hành thí nghiệm trang 93


- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật
này được chiếu sáng


- Học sinh nêu


- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật
này được chiếu sáng


- Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật
được chiếu sáng đối với vật đó được thay đổi


- Học sinh quan sát và thực hành xem chiếu
phim hoạt hình


III- Hoạt động nối tiếp :


- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 47</b>


<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b> <b>NS: 20/2/2012</b>
<b>NG :22/2/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết</b>


-Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
B. Đồ dùng học tập :


- Hình trang 94, 95 sách giáo khoa
- Phiếu học tập


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào
III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với
sự sống của thực vật


* Mục tiêu : Học sinh biết vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật


* Cách tiến hành



B1: Tổ chức và hướng dẫn


- Cho các nhóm quán sát hình và trả lời câu hỏi
trang 94, 95


- Vì sao những bơng hoa ở hình 2 có tên là
hướng dương ?


- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu khơng có ánh
sáng


B2: Các nhóm tiến hành thảo luận
B3: Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét


+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực
vật


* Mục tiêu: Học sinh biết liên hệ thực tế, nêu ví
dụ chứng tỏ mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh
sáng khác nhau


* Cách tiến hành


B1: Giáo viên nêu vấn đề ( SGV- trang 164 )
B2: Giáo viên nêu câu hỏi


- Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi có
nhiều ánh sáng. Một số loài khác lại sống ở rừng


rậm, hang động ( ít ánh sáng )


- Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và cần ít
ánh sáng


- Nêu ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây
trong kỹ thuật trồng trọt


- Giáo viên nhận xét và kết luận ( SGV- 165 )


- Hát


- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 ( trang 94, 95
)


- Hoa có tên là hướng dương vì nó ln quay về
phía mặt trời


- Nếu khơng có ánh sáng thì thực vật sẽ mau
chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự
sống


- Đại diện nhóm báo cáo


- Học sinh đọc mục bạn cần biết sách giáo khoa


- Học sinh lắng nghe



- Mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh
yếu nhiều ít khác nhau


- Học sinh nêu


- Khi trồng trọt cần phải chú ý đến nhu cầu của
từng cây để có thể che bớt ánh sáng hay trồng xen
cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa
ruộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 48</b>


<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( TT)</b> <b>NS: 20/2/2012</b>
<b>NG :23/2/2012</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS có thể:


- Nêu được vai trị của ánh sáng :


- Đối với sự sống của con người :có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏc.
-Đối với động vật : di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.


<b>B. Đồ dùng dạy học;</b>


- Hình trang 96, 97 SGK


- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt



- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa khổ giấy A4
- Phiếu học tập


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức:


II- Kiểm tra: ánh sáng cần cho thực vật như thế
nào?


III- Dạy bài mới:


- Khởi động: Cho HS ra sân chơi trò chơi bịt mắt
bắt dê và giới thiệu bài


+ HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với
đời sống của con người


* Mục tiêu: Nêu vị dụ về vai trò của ánh sáng đối
với đời sống của con người


* Cách tiến hành:


B1: Cho HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối
với đời sống con người


B2: Thảo luận phân loại các ý kiến


- Gọi HS nêu ý kiến của mình
- GV viết thành 2 cột:


- Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận
biết thế giới hình ảnh, màu sắc


- Vai trò của á/ sáng đối với sức khoẻ c/ng
- GV kết luận như mục bạn cần biết


+ HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với
đời sống của động vật


* Mục tiêu: Kể ra được vai trò của ánh sáng. Nêu
ví dụ mỗi lồi động vật có nhu cầu ánh sáng khác
nhau và ứng dụng trong chăn nuôi


* Cách tiến hành:


B1: GV phát phiếu cho HS thảo luận


B2: HS th/ luận câu hỏi trong phiếu (SGV-167)
B3: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm trình bày


- GV nhận xét và kết luận như mục bạn cần biết


- Hát


- Vài em trả lời


- Nhận xét và bổ sung


- HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê


- HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với
đời sống con người


- HS thảo luận ý kiến và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm lên trình bày


- HS lắng nghe và theo dõi


- HS nhận phiếu học tập và thảo luận
- Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 49</b>


<b>ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT</b> <b>NS: 25/2/2012</b>
<b>NG :29/2/2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:</b>


- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : Ko nhìn thẳng vào mặt trời, khơng chiếu đèn
pin vào mắt nhau.


- Biết tránh không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu
<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh về cách đọc viết khơng hợp lý


vì thiếu ánh sáng


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tỏ chức.


II Kiểm tra: Cuộc sống của con người, động vật
sẽ ra sao nếu khơng có ánh sáng


III- Dạy bài mới:


+ HĐ1: Tìm hiểu những tr/ hợp ánh sáng q
mạnh, khơng được nhìn trực tiếp vào ánh sáng
* Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những
trường hợp ánh sáng quá mạnh làm hại mắt
* Cách tiến hành:


B1: GV cho HS tìm hiểu về trường hợp về ánh
sáng q mạnh có hại cho mắt ( hình 98, 99 )
- Gọi các nhóm báo cáo và thảo luận chung
B2: Cho học sinh tìm hiểu về những việc nên làm
và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng
gây ra


+ HĐ2: Tìm hiểu một số việc nên và không nên
làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết


* Mục tiêu : vận dụng kiến thức về sự tạo thành


bóng tối... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh đọc viết
ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát
tranh và trả lời câu hỏi trang 99


B2: Thảo luận chung


- Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn
chiếu sáng ở phía sau tay phải


B3: Cho học sinh làm việc theo phiếu
( Nội dung phiếu SGV trang 170 )
- Gọi học sinh trình bày phiếu
- Giáo viên nhận xét và bổ sung


- Hát


- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Những trường hợp ánh sáng q mạnh có hại
cho mắt ta khơng nên nhìn trực tiếp


- Khơng nên nhìn vào mặt trời, lửa hàn, đi giữa
trời nắng to


- Nên đội mũ rộng vành khi đi nắng hoặc đeo


kính râm...


- Hình 6, 7 cần tránh vì có hại cho mắt
- Học sinh thảo luận để đi đến kết luận


- Ta để đèn như vậy để việc đọc viết không bị
che khuất ánh sáng


- Học sinh điền trên phiếu học tập
- Học sinh nêu


IV- Hoạt động nối tiếp :


- Cần làm gì để bảo vệ đôi mắt cho những trường hợp ánh sáng quá mạnh hoặc quá
yếu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 50</b>


<b> NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ</b> <b>NS: 28/2/2012</b>
<b>NG :1/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể</b>


- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt dộ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể người, nhiệt độ khơng khí.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sơi, một ít nước đá
- Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc



<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : Nêu những việc nên và không nên
làm để bảo vệ đơi mắt


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt


* Mục tiêu: nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ
cao thấp. Biết sử dụng từng nhiệt độ trong diễn tả
sự nóng lạnh


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh
thường gặp


B2: H/S quan sát hình 1 và trả lời : cốc nước nào
có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ?


B3: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật có
nhiệt độ bằng nhau, cao hơn....


+ HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế



* Mục tiêu : biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ
* Cách tiến hành


B1: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế
B2: Thực hành đo nhiệt độ


- Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí
nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử dụng
nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể


- Gọi học sinh báo cáo kết quả


- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết


- Hát


- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh kể : nước sôi, bàn là,...; Nước đá,
tuyết...


- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất; Cốc nước
đá có nhiệt độ thấp nhất


- Học sinh nêu


- Nhận xét và bổ sung



- Học sinh quan sát và theo dõi


- Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm : Đo
nhiệt độ cơ thể người; Đo nhiệt độ của cốc nước
sôi, cốc nước đá


- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài em đọc


IV- Hoạt động nối tiếp :


- Nhiệt độ của nước đang sôi và nước đá đang tan là bao nhiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 51</b>


<b>NÓNG ,LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT )</b> <b>NS: 5/3/2012</b>
<b>NG :7/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>


- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Nhận biét được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì
toả nhiệt nên lạnh đi.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị chung : phích nước sơi,



- Chuẩn bị nhóm : hai chiếc chậu, một cái cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh ( Hình 2a – 103 sgk )
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : hãy cho biết nhiệt độ của nước
đang sôi, nước đá đang tan, cơ thể người khoẻ
mạnh


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt


* Mục tiêu : H/ sinh biết và nêu được ví dụ về vật
có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp,
vật thu nhiệt sẽ nóng lên, vật toả nhiệt...


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102
B2: Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ


B3: Giúp học sinh rút ra nhận xét : các vật ở gần
vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở
gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi


+ HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi


và nóng lên


* Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103
B2: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao
mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau.


B3: Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước
khơng nên đổ đầy nước vào ấm


- Giáo viên nhận xét và bổ sung


- Hát


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
- Học sinh báo cáo : cốc nước nóng sẽ lạnh đi,
chậu nước ấm lên


- Học sinh lấy ví dụ : đun nước, ...
- Học sinh lắng nghe



- Các nhóm làm thí nghiệm


- Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở
ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt
xuống


- Không đổ đầy vì khi sơi nước nở ra và sẽ tràn
ra ngoài.


IV- Hoạt động nối tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 52</b>


<b>VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b> <b>NS: 5/3/2012</b>
<b>NG :8/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể</b>


- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém:
- Các kim loại ( đồng, nhơm,...) dẫn nhiệt tốt.


- Khơng khí, các vật xốp như bông, len,...dẫn nhiệt kém.
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xoong nồi....; Nhóm : hai chiếc cốc, thìa kim loại, thìa
gỗ, thìa nhựa....


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



I- Tổ chức


II- Kiểm tra : nêu n/ tắc hoạt động của nhiệt kế
III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào
dẫn nhiệt kém


* Mục tiêu : học sinh biết được có những vật dẫn
nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Lấy được
ví dụ và giải thích được một số hiện ...


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu
hỏi trang 104


- Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt
tốt hay kém ? Vì sao ?


B2: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận
- Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh.
- Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác
bằng ghế sắt


+ HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của
khơng khí


* Mục tiêu : nêu được ví dụ về việc vận dụng tính


chất của khơng khí


* Cách tiến hành


B1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3
B2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK
trang 15


B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết
luận


HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách
nhiệt


* Mục tiêu : giải thích được việc sử dụng các chất
dẫn nhiệt, cách nhiệt để sử dụng hợp lí


* Cách tiến hành : chia thành 4 nhóm, thi kể tên
và nói cơng dụng của các vật cách nhiệt


- Chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm thi kể


- Hát


- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh làm thí nghiệm và trả lời


- Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai


làm bằng chất dẫn nhiệt kém để ta bắc không bị
bỏng


- Các nhóm thảo luận


- Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho
ghế


- Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay
ta khơng bị mất nhiệt nhanh


- Học sinh làm thí nghiệm


- Học sinh trình bày kết quả thí nghiệm


- Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật
cách nhiệt


D. Hoạt động nối tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 53</b>


<b> CÁC NGUỒN NHIỆT</b> <b>NS: 12/3/2012</b>
<b>NG : 14/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau khi học học sinh có thể</b>


- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt .


- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh


hoạt. Ví dụ : theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,...


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.


- Nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : kể tên những vật dẫn nhiệt tốt và
dẫn nhiệt kém


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trị của
chúng


* Mục tiêu : kể tên và nêu được vai trò các nguồn
nhiệt thường gặp trong cuộc sống


* Cách tiến hành


B1: Cho học sinh quan sát hình ở trang 106 và
tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trị của chúng
B2: Học sinh báo cáo



- Giáo viên nhận xét và bổ xung


+ HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các
nguồn nhiệt


* Mục tiêu : biết thực hiện các quy tắc đơn giản
phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các
nguồn nhiệt


* Cách tiến hành


- Cho học sinh thảo luận nhóm theo 2 vấn đề :
những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra và cách
phịng tránh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các
kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt....
+ HĐ3: Tìm hiểu về việc sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia
đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết
kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt


* Mục tiêu : có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày


* Cách tiến hành


- Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả



- Giáo viên nhận xét và bổ sung


- Hát


- Hai em trả lời ( Hương, Nghĩa )
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình ở trang 106


- Mặt trời làm bốc hơi nước để sản xuất muối
- Ngọn lửa đốt cháy các vật để đun nấu
- Bàn là sử dụng điện để sấy khô


- Học sinh nêu


- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh lắng nghe


- Các nhóm thảo luận về ý thức tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 27</b>


<b>Tiết 54</b> <b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG</b> <b>NS: 12/3/2012NG :15/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : học sinh biết:</b>


- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 108, 109 sách giáo khoa



- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : kể tên và nêu vai trò các nguồn
nhiệt thường gặp trong cuộc sống ?


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng


* Mục tiêu : nêu ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh vật
có nhu cầu về nhiệt khác nhau


* Cách tiến hành


B1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Cử 3 bạn làm giám khảo


B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi


- Giáo viên đưa câu hỏi, các đội đưa tay giành
quyền trả lời


B3: Cho các đội hội ý trước khi vào chơi
- Giáo viên hội ý với giám khảo



B4: Tiến hành


- Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh
hoặc xứ nóng mà em biết


- Thực vật phát triển xanh tốt quanh năm sống ở
vùng có khí hậu nào ?


- Thực vật rụng lá về mùa đơng sống ở vùng ..
- Vùng khí hậu nào có nhiều lồi động vật sinh
sống nhất ?


- Vùng khí hậu nào ít đ/ vật và thực vật sống
- Nêu biện pháp phịng chống nóng, rét cho cây
trồng


- Cách phịng chống nóng, rét cho vật ni.
- Cách phịng chống nóng, rét cho con người.
B5: Đánh giá tổng kết


- Giám khảo hội ý thống nhất điểm


+ HĐ2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự
sống trên trái đất


* Mục tiêu : nêu vai trò của nhiệt đối với sự...
* Cách tiến hành


- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất khơng có mặt trời


sưởi ấm.


- Giáo viên kết luận


- Hát


- Hai học sinh trả lời ( Thảo, Thuỷ )
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh chia thành 4 nhóm và cử ban giám
khảo


- Học sinh lắng nghe


- Các đội hội ý
- Học sinh nêu


- Vùng khí hậu nhiệt đới
- Vùng khí hậu ơn đới
- Vùng nhiệt đới


- Vùng có khí hậu hàn đới và sa mạc


- Tưới cây, che giàn. ủ ấm cho gốc bằng rơm dạ
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió
- Học sinh nêu


- Ban giám khảo công bố điểm của các nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 55</b>


<b>ƠN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b> <b>NS: 19/3/2012</b>
<b>NG :21/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : Ơn tập về:</b>


- Các k/ thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.


- Các kỹ năng quan sát,thí nhiệm,bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ.
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm và nước, khơng khí, âm thanh
- Tranh ảnh sưu tầm về nước, âm thanh như cốc, túi ni lông


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra :nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống
trên trái đất


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập


* Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật
chất và năng lượng



* Cách tiến hành


B1: Cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
1, 2, 3 trang 110 – 111


- Nước ở thể lỏng có mùi, vị khơng ?có nhìn
bằng mắt thường khơng? Có hình dạng nhất định
khơng ?


- Nước ở thể khí có mùi, vị khơng ? có thể nhìn
thấy bằng mắt thường khơng ? Có hình dạng nhất
định khơng ?


- Nước ở thể rắn mùi, vị khơng ? có thể nhìn
thấy bằng mắt thường khơng ? Có hình dạng nhất
định không ?


- Cho HS vẽ sơ đồ bài 2 và điền từ thích hợp
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng
B2: GV nhận xét và chữa bài chung


+ HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được...
* Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật
chất và năng lượng


* Cách tiến hành : chia 3 đội chơi
- Giáo viên ra câu đố


- Các đội giành quyền trả lời



- Hát


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh phát biểu


- Nước ở thể lỏng trong suốt, khơng mùi, khơng
vị, khơng có hình dạng nhất định


- Nước ở thể khí khơng mùi, khơng vị, khơng có
hình dạng nhất định


- Nước ở thể rắn trong suốt, khơng mùi, khơng
vị, có hình dạng nhất định


- Học sinh nhận xét và bổ xung


- Học sinh vẽ vào vở và điền theo thứ tự


Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) -> nước ở thể lỏng (
bay hơi ) -> hơi nước ( ngưng tụ ) -> nước ở thể
lỏng ( đông đặc ) -> thể rắn.


- Học sinh cử ban giám khảo
- Các đội thi giành quyền trả lời


D. Hoạt động nối tiếp :



- Nhận xét và đánh giá giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tuần 28</b>


<b>Tiết 56</b> <b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( TT)</b> <b>NS: 20/3/2012NG :22/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : Ôn tập về:</b>


- Các k/ thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.


- Các kỹ năng quan sát,thí nhiệm,bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ.


- Học sinh biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng đối với các thành tựu khoa học kỹ
thuật.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về ánh sáng, nhiệt như : đèn, nhiệt kế....
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức
II- Kiểm tra :
III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập


* Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật
chất và năng lượng



* Cách tiến hành


B1: Cho HS trả lời câu hỏi 4, 5, 6 trang 111
- Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt


- Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể
nhìn thấy quyển sách


B2: Giáo viên chữa chung cho cả lớp


+ HĐ2: Trò chơi đố ban chứng minh được


* Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật
chất, năng lượng và các kỹ năng quan sát thí
nghiệm


* Cách tiến hành


- Chia lớp thành 3 nhóm
- Cử ban giám khảo


- Giáo viên đưa ra câu đố để các đội giành quyền
trả lời


- Hát


- Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập
- Học sinh tự nêu



- ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh
sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt
nhìn thấy được quyển sách


- Khơng khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền
nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì
khăn bơng cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được
khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia


- Lớp chia thành 3 nhóm và cử ban giám khảo
- Các nhóm thi giành quyền trả lời


D. Hoạt động nối tiếp :


- Đánh giá và nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 57</b>


<b>THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b> <b>NS: 26/3/2012</b>
<b>NG :28/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:</b>


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, khơng khí, ánh sáng,nhiệt
độ và chát khống.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 114, 115 SGK ; phiếu học tập



- Chuẩn bị nhóm: 5 lon sữa bị để..., các cây đậu nhỏ đã gieo trước...
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức:


II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các nhóm
III- Dạy bài mới:


+ HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực
vật cần gì để sống


* Mục tiêu: Biét cách làm thí nghiệm CM vai trị
của nước, chất khống, KK và ánh sáng đối với
đời sống thực vật


* Cách tiến hành:


B1: GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em làm
thí nghiệm


- Cho HS đọc SGK trang 114
B2: Làm việc theo nhóm


- Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114 SGK
- GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
B3: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm


- Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
- Phát phiếu theo dõi cho HS


- Dặn học sinh tiếp tục chăm sóc cây và hỏi :
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí
nghiệm như thế nào ?


+ HĐ2: Dự đốn kết quả của thí nghiệm


* Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để cây sống
và phát triển bình thường


* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân


- Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm
B2: Làm việc cả lớp


- Giáo viên hỏi để học sinh trả lời


- Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển
bình thường. Tại sao ?


- Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.


- Hát


- Các nhóm tự kiểm tra


- Nhận xét và báo cáo


- Học sinh chia nhóm để thực hành
- Học sinh đọc mục quan sát trang 114


- Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ dẫn và thực
hiện theo hướng dẫn đối với các cây đậu và 5 lon
sữa bò đã chuẩn bị trước


- Học sinh nêu


- Học sinh nhận phiếu


- Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây
trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. - Riêng
cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả
mọi yếu tố cần cho cây sống


- Học sinh nhận phiếu và điền


- Học sinh nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 58</b>


<b>NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b> <b>NS: 26/3/2012</b>
<b>NG :29/3/2012</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>


- Sau bài học học sinh biết : Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có


nhu cầu về nước khác nhau.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 116, 117 sách giáo khoa


- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : thực vật cần gì để sống
III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực
vật khác nhau


* Mục tiêu : phân loại các nhóm cây theo nhu cầu
về nước


* Cách tiến hành
B1: Hoạt động theo cặp


- Cho các nhóm tập hợp tranh ảnh và ghi lại nhu
cầu về nước của những cây đó rồi phân loại
B2: Hoạt động cả lớp


- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm



- Tổ chức cho học sinh đi xem sản phẩm của
nhóm khác và đánh giá lẫn nhau


- Giáo viên kết luận : các lồi cây khác nhau có
nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có
cây chịu được khơ hạn


+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở
những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng
dụng trong trồng trọt


* Mục tiêu : nêu một số ví dụ về cùng một cây
trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần
những lượng nước khác nhau. ứng dụng trong
trồng trọt về nhu cầu nước của cây


* Cách tiến hành


- Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách
giáo khoa và hỏi


- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước
- Lấy ví dụ về một loại cây khác


- Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những
giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng
nước khác nhau.


- Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí


mới có thể đạt được năng suất cao


- Hát


- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân loại thành
4 nhóm : cây sống dưới nước, cây sống trên cạn
chịu được khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt,
cây sống được cả trên cạn và dưới nước


- Các nhóm quan sát và đánh giá sản phẩm của
nhau


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117
- Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy
-Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để
lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn
- Vườn rau, vườn hoa...


D. Hoạt động nối tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 30</b>
<b>Tiết 59</b>


<b>NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b> <b>NS: 2/4/2012</b>
<b>NG :4/4/2012</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết </b>


- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác
nhau.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 118, 119 sách giáo khoa


- Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : trình bày nhu cầu về nước của thực
vật và ứng dụng thực tế ?


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu vai trị của các chất khống đối
với đời sống thực vật


* Mục tiêu : kể ra vai trò của các chất khoáng đối
với đời sống thực vật


* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp



- Cho học sinh quan sát hình trang 118 và thảo
luận


- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất
khống gì ? Kết quả ra sao ?


- Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt
nhất ? Giải thích ?


- Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ?
B2: Làm việc cả lớp


- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
- Giáo viên nhận xét và bổ xung


+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khống của
thực vật


* Mục tiêu : nêu ví dụ về các loại cây khác nhau
cần những năng lượng khoáng khác nhau. Nêu
ứng dụng trong trồng trọt.


* Cách tiến hành


B1: Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên phát phiếu bài tập ( SGV- 196 )
B2: Học sinh làm việc theo nhóm


B3: Làm việc cả lớp



- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa
- Giáo viên nhận xét và chữa bài


- Hát


- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình 118 và thảo luận


- Thiếu chất khống : ni - tơ, ca - li, phốt - pho,
- Cây kém phát triển, năng suất thấp


- Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều quả, năng
suất cao vì cây được bón đủ chất khống.


- Cây ở hình b kém phát triển khơng ra hoa vì
thiếu ni tơ


- Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất khống với
liều lượng khác nhau.


- Ni - tơ cần cho cây : lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống.


- Ka - li cần cho : khoai lang, cà rốt, cải củ,
- Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà chua.
- Vài em đọc mục bạn cần biết.



D. Hoạt động nối tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuần 30</b>
<b>Tiết 60</b>


<b>NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT</b> <b>NS: 2/4/2012</b>
<b>NG :5/4/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết</b>


- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng khí khác
nhau.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 120, 121 sách giáo khoa
- Phiếu học tập cho nhóm


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất
khoáng của một số cây trồng.


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật
trong q trình quang hợp và hơ hấp.



* Mục tiêu : kể ra vai trị của khơng khí đối với
đời sống thực vật, phân biệt quang hợp và hơ hấp.
* Cách tiến hành


B1: Ơn lại các kiến thức cũ


- Khơng khí có những thành phần nào ?


- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống
của thực vật.


B2: Làm việc theo cặp


- Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121
và tự đặt câu hỏi để trả lời.


- Trong quang hợp thực vật hút khí gì, thải gì ?
- Trong hơ hấp th/ vật hút khí gì và thải khí gì?
- Q trình quang hợp xảy ra khi nào ?


- Q trình hơ hấp xảy ra khi nào ?


- Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên
ngừng.


B3: Làm việc cả lớp


- Gọi một số học sinh trình bày ?
- Giáo viên kết luận



+ HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu
cầu khơng khí của thực vật


* Mục tiêu : nêu được một vài ứng dụng trong
trồng trọt về nhu cầu khơng khí của thực vật.
* Cách tiến hành


B1: Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề thực vật
ăn gì để sống ( SGV – 199 )


- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121.
- Nêu ứng dụng nhu cầu khí ơ xi của thực vật
- Giáo viên kết luận


- Hát


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung.


- Học sinh nêu
- Học sinh nêu


- Khí ơ xi, khí cácboníc


- Học sinh quan sát hình trang 120 và trả lời
- Thực vật hút khí cácboníc và thải ra khí ơ xi
- Thực vật hút khí ơ xi và thải khí cácboníc
- Q trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng
- Q trình hơ hấp xảy ra khi khơng có ánh sáng


- Một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ
chết.


- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần 31</b>


<b>Tiết 61</b> <b> TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT</b> <b>NS: 9/4/2012NG :11/4/2012</b>
<b>A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể </b>


- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xun phải lấy
từ mơi trường các chất khống, khí các- bơ –níc, khí ơ xi và thải ra hơi nước, khí ơ-xi, chất khống
khác....


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 122, 123 sách giáo khoa
- Giấy bút dùng cho các nhóm.
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra : khơng khí có vai trị gì đối vời đời
sống của thực vật.



III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của
trao đổi chất ở thực vật


* Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ những gì
phải lấy từ mơi trường và phải thải ra mơi trường
trong quá trình sống.


* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp


- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả
lời


- Kể tên những gì được vẽ trong hình


- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trị quan
trọng đối với sự sống của cây xanh


- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung
B2: Hoạt động cả lớp


- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :


- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy
từ môi trường và thải ra môi trường trong quá
trình sống


- Qúa trình trên được gọi là gì ?


- Giáo viên nhận xét và kết luận.


+ HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực
vật


* Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.


* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các
nhóm


B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm


- Hát


- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Học sinh quan sát hình và trả lời


- Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nước, con bò
ăn cỏ, ông mặt trời


- Nước, chất khoáng trong đất, ánh sáng.
- Khí cácboníc, khí ơ xi


- Lấy các chất khống, nước, khí ơ xi, cácboníc


và thải ra hơi nước, các chất khống, khí các
boníc, ơ xi


- Đó là q trình trao đổi chất giữa thực vật và
môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần 31</b>


<b>Tiết 62</b> <b>ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b> <b>NS: 9/4/2012NG :12/4/2012</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết</b>


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thức ăn, khơng khí
ánh sáng .


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình 124, 125 SGK
- Phiếu học tập
<b>C. Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I- Tổ chức


II- Kiểm tra: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi
thức ăn ở thực vật


III- Dạy bài mới


+ HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm


động vật cần gì để sống


* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trị
của nước, thức ăn, khơng khí và ánh sáng đối với
đời sống thực vật


* Cách tiến hành : GV hỏi để HS trả lời


- Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để
sống


B1: Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm và giao việc


- Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều
kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của
thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con
và thảo luận dự đốn kết quả


B2: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh thảo luận
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp


- Cho các em nhắc lại các việc đã làm và giáo
viên điền ý kiến của học sinh vào bảng


+ HĐ2: Dự đốn kết quả thí nghiệm



* Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để động vật
sống và phát triển bình thường


* Cách tiến hành
B1: Thảo luận nhóm


- Dự đốn con chuột nào sẽ chết trước, tại sao ?
Những con chuột còn lại sẽ ntn ?


- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và
phát triến bình thường.


B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ xung


- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.


- Hát


- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- Vài học sinh nhắc lại


- Học sinh chia nhóm và đọc mục quan sát trang
104


- Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước, khơng khí
thiếu thức ăn.



- Hình 2 cung cấp ánh sáng, khơng khí, thức ăn
và thiếu nước.


- Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước, khơng khí,
thức ăn


- Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước, thức ăn và
thiếu khơng khí


- Hình 5 cung cấp nước, khơng khí, thức ăn và
thiếu ánh sáng.


- Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu khơng khí. Tiếp
đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 cịn con
hình 3 sống bình thường.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×