Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

DVA VIEM THAN BE THAN CAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.79 KB, 10 trang )

viêm thận bể thận cấp
1. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Nêu chẩn đoán xác định .
3. Trình bày các nguyên tắc điều trị.
Định nghĩa:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu là bệnh lý rất thờng gặp.
- Tần xuất mắc bệnh ở nữ giới cao hơn nhiều lần so víi nam giíi.
- Khi nhiƠm khn tiÕt niƯu ®· lên tới bể thận và vào tổ chức kẽ
thận thì đợc gọi là viêm thận bể thận.
- Khi viêm thận bể thận bị lần đầu hoặc đà tái phát nhng cha có
những biểu hiện nghĩ đến xơ hoá kẽ:
Với những triệu chứng lâm sàng rầm rộ: sốt cao, rét run,
đau hông lng, kèm đái buốt, rắt.
Cận lâm sàng: vi khuẩn niệu, bạch cầu niệu, protein niệu
Đợc gọi là Viêm thận bể thận cấp.
- Viêm thận bể thận cấp có thể đợc điều trị khỏi hẳn, tuy nhiên
nếu không có biện pháp phòng ngừa và điều trị thích hợp có
thể tái phát nhiều lần và dẫn đến suy thận mạn.
Câu 1:

1.Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
1.1. Toàn thân: là dấu hiệu nhiễm khuẩn:
- Xuất hiện rầm rộ, thể trạng suy sụp nhanh.
- Môi khô, lỡi bẩn.
- Sèt cao, rÐt run, sèt cao dao ®éng.
- Cã thĨ có dấu hiệu mất nớc do sốt.
- Trờng hợp nặng: có bệnh cảnh của nhiễm trùng huyết:
Sốt cao liên tục, rét run.
Gan lách to.
ổ di bệnh nơi kh¸c…
1




1.2. Triệu chứng lâm sàng:
- Đau hông lng:
Đau vùng hố sờn lng, 1 bên hoặc 2 bên.
Thờng đau âm ỉ nhng cũng có thể đau nhiều.
Đau lan xuống dới (bộ phận sinh dục ngoài).
Vỗ hông lng (+): là triệu chứng rất có giá trị, nhất là trong
trờng hợp chỉ có đau một bên.
Nhiều trờng hợp có cơn đau quặn thận do sỏi.
- Hội chứng bàng quang:
Thờng có nhng không phải trờng hợp nào cũng có.
Rối loạn tiểu tiện:


Đái buốt: cảm giác nóng rát, đau buốt.



Đái dắt: cảm giác mót đái, buộc phải đi đái liên tục. Mỗi
lần đái nớc tiểu rất ít, có khi chỉ đợc vài giọt.



Đái máu, đái mủ cuối bÃi.

Tuy nhiên, hội chứng bàng quang có thể xuất hiện tríc khi
cã viªm thËn bĨ thËn cÊp. Khi cã triƯu chứng viêm thận bể
thận cấp thì triệu chứng viêm bàng quang đà đỡ làm bỏ
qua chẩn đoán.

- Khám có thể thÊy thËn to, ch¹m thËn, bËp bỊnh thËn (+).

1.3. CËn lâm sàng
1.3.1.

Nớc tiểu:

- Màu sắc:
Đái đục: thờng do có nhiều vi khuẩn và bạch cầu.
Đái mủ: có thể có.
Đái máu: có thể đại thể hoặc vi thể.
- Sinh hoá: Protein niệu có nhng lợng rất ít (thuờng dới 1g/24h)
hoặc dơng tính +, ++.
2


- Tế bào niệu: Bạch cầu niệu nhiều (>5000/phút) + trụ bạch cầu
+ hồng cầu (không biến dạng)
- Vi khuẩn niƯu:
 Sè lỵng ≥ 100.000 VK/ml níc tiĨu (cÊy níc tiểu giữa dòng),
mọi số lợng (cấy nớc tiểu hút qua xơng mu)
Thành phần VK: thờng một loại.


Đa số do trùc khuÈn Gr (-): > 60% do E.coli, 6% do trực
khuẩn mủ xanh.



Tụ cầu vàng gây bệnh (S. Aureus).


- Nitrit phát hiện bằng que nhúng không nhạy (35-38%) vì vậy
không phải là một test đáng tin cậy, ngoài ra không xác định
đợc vi khuẩn gây bệnh.

1.3.2.

Xét nghiệm máu:

- Bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
- Tốc độ máu lắng, CRP tăng
- Đôi khi có suy thận cấp: Ure, Creatinin trong máu tăng.
- Cấy máu khi có sốt >3805 C có thể thấy (+).

1.3.3.

Siêu âm thận:

- Thận hơi to hơn bình thờng.
- Đài bể thận giÃn ít hoặc nhiều.
- Đôi khi thấy ổ viêm trong nhu mô thận.
- Có thấy nguyên nhân thuận lợi nh: sỏi, thận đa nang, dị dạng đờng tiết niệu,...

1.3.4.

X Quang:

- Chụp bụng không chuẩn bị:
Có thể thấy bóng thận to.



Sỏi đờng tiết niệu.

- Chụp bàng quang phát hiện hiện tợng trào ngợc nớc tiểu.
3


- UIV chỉ chụp trong giai đoạn cấp khi nghi ngờ có nguyên nhân
thuận lợi gây tắc nghẽn đờng bài xuất nớc tiểu (tắc nghẽn niệu
quản).
Câu 2:

2.Chẩn đoán xác định
Khi viêm thận bể thận bị lần đầu hoặc đà tái phát nhng cha
có những biểu hiện nghĩ đến xơ hoá kẽ. Với những triệu chứng
lâm sàng và cận lâm sàng nêu trên:
- Với những triệu chứng lâm sàng rầm rộ: sốt cao, rét run, đau
hông lng, kèm đái buốt, rắt.
- Cận lâm sàng: vi khuẩn niệu, bạch cầu niệu, protein niệu.

3.chẩn đoán phân biệt
Đợt cấp của viêm thận bể thận mÃn
- Dựa vào tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm thận bể thận cấp
tái phát nhiều lần.
- Có nguyên nhân thuận lợi nh:
Sỏi tiết niệu.
Thận đa nang.
Dị dạng đờng tiết niệu.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
- Lâm sàng: có những biểu hiện của viêm thận bể thận mÃn:

Giảm khả năng cô đặc nớc tiểu: biểu hiện tiểu tiện đêm
thờng xuyên.
Suy chức năng lọc mÃn tính (Suy thận).
Tăng huyết áp...
- Cận lâm sàng:
XQ thần và siêu âm thận:


Thận teo nhỏ ít nhiều.



Bờ thËn gå ghÒ.
4




Đài bể thận giÃn.

UIV: Tổn thơng đài bể thận mức độ khác nhau:


Đài thận tù, vẹt.



Bể thận giÃn...

4. chẩn đoán nguyên nhân

4.1. Nguyên nhân vi khuẩn. Loại vi khuẩn:
- Vi khuẩn Gram(-) chiếm khoảng >90%, thờng gặp là:
E. Coli:60-70%
 Klebsiella: 20%(15-20%)
 Proteus mirabilis: 15%(10-15%)
 Enterobacter: 5-10%
 Vµ mét sè vi khuÈn Gram (-) kh¸c.
- Vi khuÈn Gram(+) chØ chiếm khoảng <10%
Enterocoque: 2%
Staphylocoque: 1%
Các vi khuẩn khác:3-4%.

4.2. Nguyên nhân thuận lợi:
Là các nguyên nhân gây tắc nghẽn trên đờng bài xuất nớc
tiểu, gây ứ trệ dòng nớc tiểu, tạo điều kiện cho nhiễm trùng và khi
đà cã nhiƠm trïng th× duy tr× nhiƠm trïng.
V× vËy, mét khi nhiễm khuẩn tiết niệu hoặc viêm thận bể
thận xảy ra trên một bệnh nhân có tắc nghẽn dòng nớc tiểu, thờng
là dai dẳng và nặng.
- Các nguyên nhân thờng gặp là:
Sỏi thận tiết niệu.
U thận tiết niệu.
U bên ngoài đè ép vào niệu quản.
U tiền liÖt tuyÕn.
5


Dị dạng thận, niệu quản...
- Các nguyên nhân khác:
Thận đa nang.

Thai nghén.
Đái tháo đờng.
Cần khám toàn diện, chụp bụng không chuẩn bị, UIV, siêu âm
thận, tiết niệu, UPR... Tuỳ từng trờng hợp để phát hiên nguyên
nhân thuận lợi.

5.tiến triển
- Là một cấp cứu nội khoa.
- Nếu điều trị đúng và loại bỏ đợc nguyên nhân thuận lợi, bệnh
có thể khỏi hoàn toàn:
Triệu chứng lâm sàng thờng khỏi nhanh: nhiệt độ giảm,
đái tốt lên.
Cận lâm sàng: BC niệu giảm, BC máu cũng giảm. Nớc tiểu
trở lại bình thờng sau 1 đến 2 tuần.
- Nếu điều trị không đúng thì ngoài những biến chứng nặng
trớc mắt, về lâu dài có thể dẫn đến viêm thận bể thận mạn:
Lúc đầu là viêm thận bể thận mÃn giai đoạn sớm cha có suy
chức năng lọc.
Sau là viêm thận bể thận mạn suy thận mạn.
- Bệnh có thể nặng gây biến chứng:
Hoại tử núm thận.
Suy thận cấp.
Nhiễm khuẩn huyết.
Sốc nhiễm khuẩn.

Câu 3:

6.Điều trÞ
6



6.1. Chống nhiễm khuẩn
6.1.1.

Nguyên tắc dùng kháng sinh

- Liều cao, ít nhất là một kháng sinh đờng tĩnh mạch phối hợp với
một kháng sinh uống trong giai đọan có sốt.
- Có

thể

dùng

phối

hợp

Beta-lactamin

với

Aminosid

hoặc

Fluoroquinolon; Aminosid với Fluoroquinolon.
- Cấy vi khuẩn trớc khi dùng kháng sinh:
Trong khi chờ kết quả cấy vi khuẩn và kháng sinh đồ, cần
cho kháng sinh ngay.

Nếu sau vài ba ngày điều trị, triệu chứng lâm sàng không
bớt, sẽ chỉnh kháng sinh theo kết quả cấy vi khuẩn và kháng
sinh đồ.
- Thời gian dùng kháng sinh:
ít nhất là hai tuần lễ.
Trong những trờng hợp vi khuẩn đặc biệt nh: trực khuẩn
mủ xanh hoặc tụ cầu trùng vàng, hoặc ổ viêm khởi đầu từ
ở tuyến tiền liệt, kháng sinh có thể kéo dài 1 tháng hoặc
hơn tuỳ từng trờng hợp.
Cần cấy nớc tiểu kiểm tra sau khi ngừng điều trị 1-2 tuần.

6.1.2.

Các kháng sinh thờng dùng hiƯn nay cho viªm

thËn bĨ thËn cÊp:
- Nhãm Fluoroquinolone: (tèt nhÊt) Pefloxacine (Peflacin), Ofloxacin
(Oflocet), Ciprofloxacin (Ciflox), Norfloxacin (Noroxine).
- Nhãm Cephalosporin thÕ hÖ II, III:
 ThÕ hÖ 2: Cefuroxime (Zinnat).
 ThÕ hÖ 3: Cefoperazone (Cefobis), Cefotaxime (Claforan),
Ceftazidime (Fortum).
- Nhãm Aminosid: Amikacin, Gentamycin, Tobramycin, Kanamycin.
7


- Nhóm

-lactamine:


Ampicillin,

Amoxicillin,

Amoxicillin

+

A.clavulanic (Augmentin), Ampicillin + Sulbactam (Unasyn).

6.1.3.

Một số phác đồ điều trị:

- Phác đồ 1:
10 ngày đầu dùng:


Ampicilline 1g 6 lọ/ngày (tiêm tĩnh mạch chia 3 lần).



Gentamycin 80 mg 2 lọ/ngày (tiêm bắp chia 2 lần).

10 ngày tiếp theo:


Amoxicillin 0,5g 6 viên/ ngày.




Biseptol 0,48 g 2-4 viên/ngày. trong.

Nghỉ kháng sinh 5 ngày cấy lại vi khuẩn niệu (-), UIV không
có tổn thơng: Coi nh khỏi hẳn.
- Phác đồ 2:
Trong 3-5 ngày đầu có sèt:


Peflacin 400mg x 2 lä (trun TM chia 2 lÇn)



Augmentin 500 mg x 3-4 viên/ngày

Khi hết sốt 1-2 ngày, duy trì Augmentin uống cho đủ 3
tuần (trung bình 3 viên/ngày, ngời già: 2 viên/ngày).
Cấy lại VK và chụp UIV sau 5 ngày điều trị để đánh giá lại
kết quả.
- Phác đồ 3:
Claforan hoặc Cefobis 1g x 2 lọ (truyền tĩnh mạch chia 2
lần).
Norfloxacin hoặc Peflacin 400 mg x 2 viên/ngày hoặc
Oflocet 200 mg x 2 viên/ngày.
Sau 5 ngày nếu hết sốt, duy trì bằng kháng sinh uống cho
đủ 3 tuần.

8



- Và nhiều phác đồ khác dựa trên nguyên tắc điều trị kháng sinh
nh đà trình bày.

6.2. Bù đủ dịch, dinh dỡng
- ăn nhẹ, uống nhiều nớc, uống nớc lọc, nớc quả trong những ngày
đầu để tăng tốc độ đào thải VK quả nớc tiểu. Đảm bảo lợng nớc
tiểu > 1,5 lít/ngày.
- Nếu có vô niệu thì kiêng rau quả và hạn chế nớc.
- Bù nớc, điện giải bằng đờng TM nÕu mÊt níc nhiỊu.
- NÕu cã suy thËn th× phải cho chế độ ăn giảm đạm.

6.3. Dẫn lu nớc tiểu khi có tắc nghẽn: để bảo tồn
chức năng thận
- DÉn lu niƯu qu¶n.
- DÉn lu bĨ thËn.
- Më bĨ thận qua da.

6.4. Điều trị loại bỏ tắc nghẽn (Điều trị nguyên
nhân)
- Tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi ngợc dòng hoặc qua da, mổ mở.
- Tạo hình niệu quản.
- Điều trị phụt ngợc bàng quang - niệu quản
- Loại bỏ tắc nghẽn từ ngoài chèn ép.
- Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật nội
soi hoặc bằng phơng pháp laze...

6.5. Dẫn lu ổ áp xe thận, hố thận, cắt thận khi có ứ
mủ lâu
7.Phòng bệnh:
- CÇn vƯ sinh thêng kú bé phËn tiÕt niƯu sinh dôc.


9


- Tránh dùng thủ thuật soi bàng quang, thông tiểu khi không cần
thiết.

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×