Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

14 u xo tu cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.28 KB, 3 trang )

1. Tên bài: U XƠ TỬ CUNG
2. Bài giảng: lý thuyết
3. Thời gian giảng: 02 tiết
4. Địa điểm giảng bài: giảng đường
5. Mục tiêu học tập: sau khi học bài này, sinh viên phải:
5.1. Kể tên được các vị trí của u xơ tử cung
5.2. Nêu được các triệu chứng của u xơ tử cung
5.3. Kể được các biến chứng của u xơ tử cung
5.4. Nêu được nguyên tắc xử trí của u xơ tử cung
6. Nội dung chính
6.1. Đại cương
- U xơ tử cung là u lành tính ở tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục.
- Có thể có mối liên quan với nội tiết: do cường Estrogen.
6.2. Vị trí của u xơ tử cung
- Tuỳ theo phần của tử cung
+ Ở thân tử cung: chiếm 96%
+ Ở eo tử cung: chiếm 1%
+ Ở cổ tử cung: chiếm 3%
- So với thành tử cung
+ U xơ dưới thanh mạc: có thể có cuống
+ U xơ kẽ nằm trong bề dày lớp cơ
+ U xơ dưới niêm mạc: nổi lên trong buồng tử cung. Đơi khi có cuống gọi là polyp
xơ.
6.3. Triệu chứng:
- Phụ thuộc vào vị trí của khối u
6.3.1. Cơ năng
- Ra huyết từ tử cung: dưới dạng cường kinh dần dần trở nên rối loạn kinh nguyệt, ra máu cục
lẫn máu lỗng, kéo dài 7 -10 ngày hoặc hơn.
- Khí hư: loãng như nước do biến chứng nhiễm khuẩn phối hợp.
- Đau hạ vị hoặc hố chậu: kiểu tức nặng bụng, đau tăng lên trước khi hành kinh hoặc khi
hành kinh.


- Rối loạn tiểu tiện: đái dắt, bí đái, són đái.
- Có thể bệnh nhân đi khám vì vơ sinh.
6.3.2. Triệu chứng thực thể:
- Nắn bụng: bàng quang rỗng. Nắn bụng thấy vùng hạ vị phồng lên, xác định đáy tử cung
khối u ở giữa, gõ đục, chắc, di động, không nắn được cực dưới của u.
- Đặt mỏ vịt: có thể xuất hiện polyp có cuống nằm ở ngồi cổ tử cung.


- Thăm âm đạo kết hợp với nắn bụng: toàn bộ tử cung to, chắc, bờ nhẵn, đều, có khi thấy
những khối u nổi trên mặt tử cung chắc, không đau, di động cùng tử cung.
- Đo buồng tử cung dài hơn bình thường.
6.3.3. Xét nghiệm bổ xung:
- Siêu âm: Kích thước tử cung tăng. Số lượng, kích thước, vị trí của u xơ, mật độ u xơ.
- Chụp buồng tử cung có bơm thuốc cản quang: có hình ảnh khuyết đều, đồng nhất, bờ rõ
choán buồng tử cung hoặc ở một bờ tử cung.
- Sinh thiết niêm mạc tử cung phát hiện tổn thương quá sản, loạn dưỡng niêm mạc tử cung,
polyp niêm mạc tử cung.
- Xét nghiệm tế bào học ở cổ tử cung để phát hiện sớm ung thư cổ tử cung.
- Soi buồng tử cung: có ích đối với u xơ nhỏ dưới niêm mạc.
6.3.4. Chẩn đốn phân biệt
- Có thai, doạ sảy thai, thai chết lưu
- Khối u buồng trứng
- Ung thư thân tử cung
6.4. Tiến triển và biến chứng
6.4.1. Chảy máu: hay gặp trong u xơ dưới niêm mạc. Ra huyết nhiều dẫn đến thiếu máu mạn
nhược sắc.
6.4.2. Biến chứng cơ giới
- Chèn ép vào niệu quản khi u ở trong dây chằng rộng, dẫn đến ứ đọng bể thận, chèn vào bàng
quang gây đái rắt, đái khó.
- Chèn ép vào trực tràng gây táo bón.

- Chèn vào tĩnh mạch gây phù chi dưới.
- Xoắn khối u dưới phúc mạc có cuống gây đau ở hố chậu, kích thích phúc mạc: nơn, bí trung
tiện, bụng chướng, mạch nhanh, choáng.
- U bị kẹt ở Douglas
- Biến chứng nhiễm khuẩn: ở ngay khối u, niêm mạc tử cung và ống dẫn trứng nhất là đối với
polyp thị ra ngồi cổ tử cung bị nhiễm khuẩn hoặc hoại tử: đau bụng, sốt, bạch cầu tăng, toàn thân
suy sụp. Đặt mỏ vịt thấy một khối nâu sẫm, mềm, hoại tử.
- Biến đổi thoái hoá của u xơ tử cung: thối hố mỡ, kinh, vơi hố, hoại tử...
- Ung thư hoá (Sarcome): tỉ lệ thấp
- Biến chứng về sản khoa: chậm có thai, vơ sinh, sảy thai, đẻ non, ối vỡ non, thai kém phát
triển, ngôi bất thường, rau tiền đạo, khối u tiền đạo, chảy máu sau đẻ, sót rau, đờ tử cung, viêm niêm
mạc tử cung sau đẻ.
6.5. Điều trị
6.5.1. Nội khoa: đối với u xơ nhỏ, khơng có biến chứng nào khác ngồi ra máu, chờ mổ hoặc với
bệnh nhân sắp mãn kinh dùng Progestatif: từ ngày thứ 16 đến 25 của chu kỳ kinh.


Dùng thuốc co bóp tử cung: Oxytocin
Dùng thuốc cầm máu như hemocaprol
6.5.2. Ngoại khoa:
- Bảo tồn: bóc tách nhân xơ đối với người trẻ cịn nguyện vọng có con, và nhân xơ có thể bóc
tách được.
- Triệt để: cắt tử cung bán phần, hoàn toàn với cắt phần phụ hoặc để lại phần phụ tuỳ thuộc
vào tuổi của bệnh nhân.
7. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình tích cực, tranh minh hoạ.
8. Phương pháp đánh giá: câu hỏi lựa chọn QCM
9. Tài liệu học tập:
- Sách giáo khoa: Bài giảng Sản Phụ khoa - Bộ môn Phụ Sản trường ĐHY Hà Nội.
- Phụ khoa dành cho thầy thuốc thực hành (GS Dương Thị Cương - Ths. Nguyễn Đức Hinh).
- Giáo trình phát tay - Bộ môn Phụ Sản trường ĐHY Hà Nội.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×