Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

33 nhiem khuan duong sinh san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.45 KB, 5 trang )

NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN

MỤC TIÊU HỌC TẬP :
1.Nêu được: ĐN, NN và phân loại NKĐSS
2. Nêu được: Yếu tố thuận lợi, liên quan đến NKĐSS
3. Kể được triệu chứng chính của NKĐSS
4. Nêu được hướng xử trí NKĐSS
5. Biết cách phát hiện sớm và phịng bệnh NKĐSS
NỘI DUNG CHÍNH:
1. ĐỊNH NGHĨA:
Bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục.
( cịn gọi là bệnh LTQĐTD )
Đóng vai trị quan trọng trong bệnh lý phụ khoa
( vì ảnh hưởng SK, HĐ sinh sản người phụ nữ )
2. ĐẶC ĐIỂM, YẾU TỐ THUẬN LỢI NKĐSS:
- Hay gặp( 80% bệnh phụ khoa có liên quan NKĐSS)
-Thường gặp tuổi HĐTD
-Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm .
-Có thể gặp cấp hoặc mãn tính( mạn tính hay gặp hơn )
-Gây nhiều biến chứng(Vô sinh, RLKN, ung thư), chẩn đốn và điều trị gặp nhiều khó khăn .
- Phát hiện bệnh sớm và điều trị có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng.
Điều kiện thuận lợi :
Lây truyền qua đường tình dục
Thủ thuật sản, phụ khoa .
Vệ sinh kém khi kinh nguyệt, giao hợp
Do bản thân người phụ nữ, người tình và cán bộ y tế.
Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý của cơ quan sinh sản giúp cho mầm bệnh
phát triển.

3. MẦM BỆNH:
-Vi Khuẩn:


Lậu cầu( Gonocoque), Chlamydia Trachomatis, Giang mai, Tụ cầu, Gardenella Vaginalis, E.
coli...
-Ký sinh trùng:
Nấm, Trichomonas Vaginalis
-Vi rút :
HPV, HIV.
4. PHÂN LOẠI NKĐSS
-Viêm AH: Nấm, Condylome, vết trắng AH, viêm tuyến Bartholin.
-Viêm AĐ: Hay kết hợp với viêm CTC.
-Viêm CTC: Đặc hiệu, không đặc hiệu, viêm ống CTC.
-Viêm tử cung: Viêm n/mTC cấp, mãn tính, viêm tồn bộ cơ tử cung.


-Viêm FF: viêm FF cấp, mạn tính.
5. TRIỆU CHỨNG
5.1.KHÍ HƯ:
Triệu chứng chung, đặc trưng của nhiễm khuẩn đường sinh sản.
(Khí hư là dịch viêm đường sinh sản khiến người phụ nữ nhận thấy và khó chịu).
Phân loại khí hư: 3 loại
Khí hư trong.
Khí hư trắng
Khí hư đục
5.2.TRIỆU CHỨNG, CHẨN ĐỐN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ CỦA TỪNG LOẠI NKĐSS:
Viêm âm đạo do nấm:
- Điều kiện thuận lợi : phụ nữ có thai, đái đường,…
- Triệu chứng:
Ngứa rát âm hộ, khiến người phụ nữ gãi, âm hộ có vết xước.
Ra khí hư trắng bột .
Âm đạo viêm đỏ, đầy khí hư trắng, lổn nhổn như cặn sữa.
CTC viêm, chạm vào chảy máu, bơi lugol nham nhở.

- Xét nghiệm :
soi khí hư( giữa chu kỳ kinh) thấy các bào tử nấm.
- Chẩn đoán :
Dựa vào triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm thấy nấm.
- Điều trị:
Nistatin uống cả 2 vợ chồng.
Đặt âm đạo (Mycostatin, Mycostat).
Thay đổi môi trường AĐ: Natribicarbanat, glyxerin borat.
Mỡ Nistatin bơi ngồi da AH.
Viêm âm đạo do Trichomonas:
-Điều kiện thuận lợi:
Người thiểu năng nội tiết môi trường âm hộ âm đạo kiềm, sức khoẻ suy giảm, lây qua nguồn
nước.
-Triệu chứng :
Rát nóng AH, đau khi giao hợp.
Khí hư xanh vàng, có bọt, có mùi hơi.
AĐ viêm đỏ chạm vào chảy máu. Bơi lugol có hình ảnh sao đêm.
-Xét nghiệm:
Soi tươi khí hư thấy Trichomonas( trước và sau khi có kinh).
-Điều trị :
Flagyl uống và đặt âm đạo trong 3-6 vòng kinh.
Điều trị cả 2 vợ chồng.
Viêm âm đạo do Chlamydia:
-Điều kiện thuận lợi:
Hay gặp ở gái mãi dâm.
Có giai đoạn ủ bệnh: 3-21 ngày.
-Triệu chứng:Khơng có triệu chứng đặc trưng.
khí hư nhiều màu trắng, vàng.
Có thể kèm theo đau bụng, sốt nhẹ.
Âm đạo cổ tử cung viêm

Hạch bẹn sưng to có thể vỡ ra mủ vàng quánh .
Thăm âm đạo phát hiện viêm phần phụ kèm theo.


-Xét nghiệm:
Test chlamydia: Dương tính.
-Điều trị :
Tetraxyclin, doxyxyclin 200 mg/ngày trong 10 ngày.
Viêm âm đạo do lậu cầu:
-Điều kiện thuận lợi:
Hay gặp ở gái mãi dâm, QHTD với đối tượng mắc bệnh .
-Triệu chứng:
Ra khí hư nhiều màu trắng, xanh.Đái ra mủ
Có vết chợt ở AH, sùi AH.Viêm tuyến bartholin,
CTC, AĐ viêm, có vết loét CTC.
( Có thể có viêm FF, viêm TK, viêm FM).
Khám cả bạn tình có viêm ở bao qui đầu, đái mủ.
-Xét nghiệm:
Soi tươi khí hư, mủ đường tiết niệu, mủ tuyến Skene thấy song cầu hình hạt cà phê trong tế
bào.
-Điều trị:
Nhóm penixillin, sullfamid tồn thân và liều cao có liều tấn cơng và củng cố.
Viêm âm đạo do tạp khuẩn:
-Điều kiện thuận lợi:
Hay gặp ở người già, trẻ em, người bị cắt 2 buồng trứng.
-Triệu chứng:
Ra khí hư đục
Viêm AH, AĐ viêm,teo.
CTC có xuất huyết dưới liên bào,bắt mầu lugol nhạt.
-Xét nghiệm:

Soi tươi thấy tạp khuẩn.
TBAĐ nội tiết biểu hiện thiểu năng estrogen .
-Điều trị :
Thuốc kháng sinh kết hợp với estrogen ( colpotrophin ).
Viêm cổ tử cung mạn tính:
-Điều kiện thuận lợi:
Hay kèm theo viêm AĐ, với những mầm bệnh như viêm AĐ.
Tổn thương CTC sau những thủ thuật sản phụ khoa.
-Triệu chứng:
Các hình thái viêm AĐ kèm theo.
CTC tổn thương các mức độ:Loét, tái tạo lành tính, nghi ngờ.
Test Lugol (+)
-Xét nghiệm:
Soi tươi khí hư tìm ngun nhân gây bệnh
Soi CTC đánh giá tổn thương.
TBAĐ-CTC, Sinh thiết vùng nghi ngờ( làm GPBL).
Chẩn đoán phân biệt ung thư CTC
-Điều trị:
Chống viêm, đốt tuyến bằng hoá chất, đốt điện, nhiệt, áp lạnh hay laser.
Nếu viêm mạn tính hay nghi ngờ cắt cụt hay khoét chóp CTC.
Viêm nội mạc tử cung mạn tính.
-Điều kiện thuận lợi:
Thường có tiền sử viêm cấp điều trị khơng triệt để.
Sau thủ thuật sản phụ khoa không đảm bảo vô khuẩn.


-Triệu chứng:
Ra khí hư, rong kinh, rong huyết.
Khám CTC, ÂĐ có viêm, khí hư chảy ra từ trong buồng TC
TC to hơn bình thường, ít di động, trong những đợt cấp có thể thấy tử cung to, di động tử

cung đau. Có thể kèm viêm phần phụ .
-Xét nghiệm:
Cấy khí hư, máu kinh tìm nguyên nhân và làm KSĐ.
Siêu âm tìm nguyên nhân rong huyết .
Nạo niêm mạc tử cung làm GPBL
-Chẩn đoán phân biệt :
Ung thư nội mạc tử cung.
Chorio.
-Điều trị :
Chống viêm bằng kháng sinh toàn thân.
Nạo nội mạc tử cung, vòng kinh nhân tạo
Viêm phần phụ: (Viêm VT, BTvà DC)
-Điều kiện thuận lợi:
Thường do lậu cầu hay chlamydia.
Gặp ở người trẻ nhiều bạn tình, gái mãi dâm.
Thể khơng điển hình hay gặp nên chẩn đốn khó, muộn
-Ngun nhân:
Những nguyên nhân gây NKĐSS.
Đường lan truyền chủ yếu trực tiếp từ CTC, ÂĐ lên TC và 2 FF.
Có thể lan theo đường bạch mạch hay đường máu.
Viêm FF cấp, mạn tính,( điển hình và khơng điển hình).
-Triệu chứng :
Đau bụng, thường đau 2 bên hố chậu, nghỉ ngơi đau bụng giảm. Sốt cao, có thể sốt âm ỉ, sốt
về chiều.
Ra nhiều khí hư .
Khám:CTC -ÂĐ viêm, đỏ. Tử cung di động đau. Phần phụ 2 bên nề, ranh giới không rõ ràng,
ấn rất đau. Các túi cùng nề ấn đau
-Xét nghiệm:
CTM biểu hiện NK, BC↑cao, CRP dương tính.
Soi tươi khí hư tìm VK gây bệnh và làm KSĐ.

Siêu âm thấy có âm vang khơng đều 2 bên hố chậu.
Chụp TC-VT, soi OB đánh giá tổn thương ( ĐT vô sinh).
hCG nước tiểu hay máu loại trừ có thai.
-Chẩn đốn phân biệt :
Viêm FF cấp: phân biệt với CNTC, UNBT xoắn, VRT.
Viêm FF mạn tính: sỏi NQ, UNBT, lạc n/mTC.
-Hướng xử trí :
Nguyên tắc :
Điều trị cả 2 vợ chồng hay bạn tình .
Điều trị kéo dài, theo NN và KSĐ.
Điều trị toàn thân và tại chỗ
Viêm FFcấp: ĐT KS phối hợp( theo KSĐ).
Tiến triển ứ mủ TK thì dẫn lưu qua túi cùng douglas.
Viêm FF mạn tính : kháng sinh.
Vô sinh, đau nhiều ảnh hưởng đến sức khoẻ mổ nội soi cắt bỏ phần phụ hay mở thông làm lại
loa vịi.
6. HƯỚNG PHỊNG BỆNH.
-Giáo dục giới tính, vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh thai nghén.
-Khám phụ khoa định kỳ .


-Tôn trọng các nguyên tắc vô trùng trong thủ thuật, bệnh viện .
-Quản lý, chăm sóc và điều trị những đối tượng mắc bệnh xã hội. Có phối hợp y tế với các tổ
chức xã hội.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×