Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.64 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Abstract. </b>Tổng quan về khu vực nghiên cứu: tổng quát về vị trí địa lí điều kiện khí
tượng hải văn một số nghiên cứu về năng suất sinh học của khu vực Nam Trung Bộ.
Giới thiệu mô hình ROMS và mơ đun hệ sinh thái trong ROMS: Giới thiệu về sở lý
thuyết phương pháp tính của mơ hình ROMS và mơ đun sinh th i trong ROMS. Ứng
dụng mơ hình ROMS và mơ đun hệ sinh thái trong ROMS tín tốn năng suất sinh học
sơ ấp vùng biển Nam Trung Bộ: Giới thiệu các bước triển khai mơ hình những kết quả
chủ yếu và những nhận định về đặc trưng cơ bản phổ biến của yếu tố sinh thái vùng
biển nghiên cứu.
<b>MỞ ĐẦU </b>
Trong nghiên cứu hệ sinh thái biển hai h ớng nghiên cứu chính: thống kê
trên số liệu thự đo và m hình h a. Hai h ớng nghiên cứu này đều đã đ ợc quan
tâm và áp d ng tại Việt Nam trong đ ph ng ph p m hình h a xu h ớng đ ợc
u ti n sử d ng hiện nay do tính hiệu qu và kinh tế.
M hình h a hệ sinh th i iển là việ m ph ng qu trình sinh h a l
họ iễn ra rất phứ tạp trong hệ sinh th i một v ng iển ng ph ng trình
to n họ để đ ợ những ự đo n về trạng th i ủa hệ sinh th i iển trong một
C nghi n ứu trong l nh vự m hình h a hệ sinh th i iển hiện đang đ ợ
triển khai theo a h ớng [ :
H ớng thứ nhất: M hình h a từng qu trình sinh-h a ri ng iệt trong
khâu huyển h a vật hất năng l ợng qua ậ inh ỡng kh nhau tr n sở
thự nghiệm và quan trắ trong tự nhi n.
H ớng thứ a: Kết hợp m hình vật l và m hình sinh th i nh m thiết
lập m hình tổng hợp thể đ nh gi đ ợ nh h ởng ủa một số qu trình nhiệt
động họ h i ng tới đặ tr ng ấu trú kh ng gian ủa hợp phần trong
hệ sinh th i iển.
Luận văn này tiếp ận h ớng nghi n ứu thứ 3 trong t nh to n yếu tố
sinh thái quan trọng cho khu vực biển Nam Trung Bộ, bao gồm nồng độ ni tr t
NO<sub>3</sub>, sinh khối của thực vật nổi phytoplankton động vật nổi (zooplankton), nồng
độ chất vẩn (detritus), với t n đề tài: “Đ nh gi năng suất sinh họ s ấp vùng biển
Nam Trung Bộ b ng m hình ROMS”. M c tiêu của luận văn là khai th đ ợc
phần mềm tính tốn thủy động lực và sinh thái của hệ thống m hình đại ng quy
Hệ thống m hình đại ng quy m v ng ROMS là s n phẩm nghiên cứu
của Đại họ California Đại học Rutgers (Hoa Kỳ) và tổ chức IRD (Pháp), là một
mơ hình hiện đại có nhiều ứng d ng cho nghiên cứu về một khu vực biển. Luận văn
tập trung khai thác ứng d ng mô ph ng tr ờng thủy động lự tr ờng nhiệt – muối
và tr ờng các yếu tố sinh thái của khu vực biển Nam Trung Bộ. Trên kết qu của
việc ứng d ng ROMS, luận văn đã đ a ra đ ợc bức tranh thủy động lự tr ờng
nhiệt muối và phân bố của các yếu tố sinh thái trên các tầng sâu của khu vực biển
Nam Trung Bộ.
Bố c c luận văn gồm a h ng h nh nh sau:
<b> ương 1. Tổng quan về u v ng n ứu</b>: Đem đến cái nhìn tổng quát
về vị tr địa l điều kiện kh t ợng h i văn một số nghi n ứu về năng suất sinh
họ ủa khu vực Nam Trung Bộ
<b> ương 3. Ứng dụng mơ ìn R và mô đun hệ sinh thái trong </b>
<b>R tín tốn năng suất sinh họ sơ ấp vùng biển Nam Trung Bộ</b>: Giới
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>Tiếng Việt </b>
[ Nguyễn T An 997 “Năng suất sinh họ s ấp và hiệu ứng sinh th i
ủa ng n ớ trồi ở v ng iển Nam Trung ộ” <i>Các cơng trình nghiên cứu vùng </i>
[ Nguyễn T An 998 <i>Điều tra n hiên cứu các đ c điểm sinh thái </i>
<i>n uồn lợi và định hướn quy ho ch tổn thể phát triển n ành kinh tế hải sản v n </i>
<i>biển ven b hánh a</i> o o khoa họ Viện H i ng họ Nha Trang Kh nh
H a.
[3 Nguyễn T An “Đ nh gi yếu tố tiềm năng điều kiện tự
nhi n để ph t triển nu i trồng h i s n v ng iển ven ờ Kh nh H a” <i> uyển t p </i>
<i>n hiên cứu biển iện ải dư n học ha ran ,</i> tập XII tr. 67-8 Kh nh H a.
[ Đồn Văn ộ (1994), <i>Mơ hình hóa sự phân bố sinh v t nổi và năn su t </i>
<i>sinh học s c p vùng biển Nam Trung Bộ</i>, Luận án Phó tiến s Khoa họ Địa lý –
Địa chất, chuyên ngành H i ng học, mã số 7 7 tr. -97 ĐHTH Hà Nội.
[5 Đoàn ộ 996 <i>Giáo tr nh m h nh toán hệ sinh thái biển</i>, tài liệu l u
hành nội bộ Bộ môn H i ng học, Hà Nội.
[6 Đoàn Văn ộ <i> hiên cứu và th n hiệm m h nh chu tr nh </i>
<i>chuyển h a it tron hệ sinh thái biển</i> o o đề tài ấp sở TN - 5 Đại
họ Khoa họ Tự nhi n Đại họ Quố gia Hà Nội Hà Nội.
[8 Nguyễn Ngọ Tiến <i>Đánh iá quá tr nh sản u t s c p và hiệu </i>
<i>quả sinh thái v n biển vịnh c ộ</i> Luận văn thạ s khoa họ Tr ờng đại họ
Khoa họ Tự nhi n Hà Nội.
<b>Tiếng Anh </b>
[9] D.B. Haidvogel, H. Arango, W.P. Budgell, B.D. Cornuelle, E. Curchitser,
[10] Gildas Cambon, Elodie Gutknecht, Marine Herrmann (2012), <i>The </i>
<i>document of Ocean Modeling ROMS AGRIF/ROMSTOOLS, </i> Summer school in
Hanoi, Vietnam 2012,Vietnam.
[11] Gildas Cambon, Isabelle Dadou (2013), <i>Physical-Biogeochemical </i>
<i>modeling – Practical ROMS_AGRIF using the NPZD model, </i> The lectures at
University of Science and Technology of Hanoi<i>, </i>Vietnam.
[12] Pierrick Penven, Gildas Cambon, Thi-Anh Tan, Patrick Marchesiello
and Laurent Debreu (2010), <i>ROMS AGRIF / ROMSTOOLS</i> <i>User’s Guide</i>, Institut
de Recherche pour le D´eveloppement (IRD), France.
[13] Website: